Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

tiến bộ nghiên cứu khoa học trong nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 10 trang )








LOGO
CHƯƠNG IV
TIẾN BỘ KHCN TRONG
NÔNG NGHIỆP
CHƯƠNG IV
TIẾN BỘ KHCN TRONG
NÔNG NGHIỆP
Trường Đại học KTQD
Giảng viên: Ths Hoàng Mạnh HùngGiảng viên: Ths Hoàng Mạnh Hùng







I. Khái niệm và đặc điểm khoa học -
công nghệ
1. Khái niệm:
- Khoa học là hệ thống những kiến thức,
hiểu biết của con người về qui luật vận
động và phát triển khách quan của tự
nhiên, xã hội và tư duy
- Công nghệ là tập hợp những hiểu biết


về các phương thức và phương pháp
hướng vào cải tạo tự nhiên, phục vụ
nhu cầu của con người.







Công nghệ gồm:
- Phần cứng: Máy móc, thiết bị, công cụ,
NVL…
- Phầm mềm: Con người (Kỹ năng…);
Các định mức, chỉ tiêu kỹ thuật; Tổ
chức, chiến lược…
4/11/2014 3







2. Đặc điểm
- Khoa học và công nghệ có mối quan hệ tác
động qua lại biện chứng và trong thời đại ngày
nay chúng có mối liên kết chặt chẽ với nhau
- Khoa học - công nghệ trong lĩnh vực sản
xuất của bất cứ ngành nào đều có quá trình

phát triển, lạc hậu và cuối cùng bị thay thế bới
tiến bộ khoa học - công nghệ mới hơn.
- Triển khai một tiến bộ khoa học - công nghệ
mới trong nền kinh tế nói chung và nông
nghiệp nói riêng: bao giờ cũng tạo nên những
tác động nhất định lên các mặt đời sống kinh
tế - xã hội.







2. Đặc điểm
- Tiến bộ khoa học công nghệ trong
nông nghiệp phải dựa vào những tiến
bộ về sinh vật học và sinh thái học.
- Việc nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ
khoa học công nghệ trong nông nghiệp
mang tính vùng, tính địa phương cao
- Tính đa dạng hoá của các loại hình
công nghệ trong nông nghiệp
- Tính đồng bộ cân đối trong phát triển
tiến bộ khoa học – công nghệ trong
nông nghiệp








4/11/2014 6
II.Nội dung tiến bộ KHCN trong
nông nghiệp
1. Thủy lợi hóa nông nghiệp
- Là quá trình thực hiện tổng hợp cụ thể
các biện pháp khai thác sử dụng và bảo
vệ các nguồn nước trên mặt đất và dưới
mặt đất cho nhu cầu sản xuất và sinh
hoạt ở nông thôn, hạn chế tác hại do
nước gây ra.







Nội dung thủy lợi hóa
Trị thủy các dòng sông lớn: Quy
hoạch, XD hồ chứa, nạo vét dòng chảy,
trồng rừng, XD đê, hiệp tác quốc tế…
Công tác thủy nông: Tưới và tiêu
nước
XD hệ thống công trình tưới tiêu hoàn chỉnh đồng bộ, hợp
lý và sử dụng tối đa công suất thiết kế. (bao gồm công
trình thủy lợi lớn,vừa và loại nhỏ gắn liền hữu cơ với
nhau, mỗi công trình có đầy đủ các bộ phận cần thiết để

có thể đưa nước thông suốt từ đầu nguồn tới chân
ruộng và nhanh chóng tháo nước ra khỏi ruộng khi cần
thiết
4/11/2014 7







Nguồn vốn Đầu tư XD công trình
thủy nông
Hướng đầu tư thuỷ nông của Nhà
nước (bao gồm vốn ngân sách, vốn
nước ngoài, vốn do Nhà nước huy động
dưới dạng quỹ, tín phiếu, trái phiếu, cồ
phần theo từng dự án hay công trình cụ
thể)
 Các hình thức tổ chức sử dụng,
khai thác hệ thống thuỷ nông: Gồm
doanh nghiệp khai thác thủy lợi, xí
nghiệp hoặc ban quản lý thủy nông
4/11/2014 8








Bảo vệ nguồn tài nguyên nước
Phòng chống kạn kiệt nguồn nước:
+ Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc, nhất là
rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ.
+ Định canh định cư đối với đồng bào dân tộc
vùng cao.
+ Khai thác cây rừng hợp lý, vừa khai thác vừa
trồng rừng tạo lớp phủ chống xói mòn.
+ Xây dựng các công trình hồ chứa để điều tiết lại
nguồn nước, tăng lượng nước trong mùa khô và
chống lũ trong mùa mưa.
4/11/2014 9







Bảo vệ nguồn tài nguyên nước
Phòng chống ô nhiễm nguồn nước.\
+ Giữ vệ sinh môi trường, dọn rác thải,
+ Xây dựng, phát triển các công trình xử lý chất
thải và nước thải của các nhà máy, xí nghiệp,
khu công nghiệp, khu dân cư.
+ Quản lý và bảo vệ môi trường biển.
+ XDvà thực hiện chương trình quốc gia bảo vệ
môi trường
+ Tham gia các chương trình hợp tác quốc tế về

chinh phục, cải tạo và bảo vệ môi trường
nước.
4/11/2014 10

×