Tải bản đầy đủ (.doc) (161 trang)

Đặng đức trung 1324010326 phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần phát triển kỹ thuật xây dựng (tdc)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (981.45 KB, 161 trang )

Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................1
MỞ ĐẦU....................................................................................................................3
Chương 1....................................................................................................................4
TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT XÂY DỰNG..............4
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Phát triển kỹ thuật
xây dựng..................................................................................................................5
Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần Phát triển kỹ thuật xây dựng.........................5
1.2. Điều kiện địa lý tự nhiên- kinh tế xã hội của Công ty......................................7
1.3. Công nghệ sản xuất của của Cơng ty...............................................................8
1.4.Tình hình tổ chức quản lý sản xuất và lao động của Công ty.........................10
1.5. Định hướng phát triển của Công ty trong tương lai.......................................15
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................17
Chương 2..................................................................................................................19
PHÂN TÍCH KINH TẾ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT XÂY DỰNG NĂM 2016.............................19
2.1. Phân tích chung HĐSXKD của Cơng ty cổ phần phát triển kỹ thuật xây dựng
...............................................................................................................................20
2.2. Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.........................................23
2.3. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định...................................................37
2.4. Phân tích tình hình sử dụng lao động và tiền lương......................................46
2.5. Phân tích giá thành sản phẩm......................................................................58
2.6. Phân tích tình hình tài chính........................................................................66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................89
Chương 3..................................................................................................................90
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNHGIAI ĐOẠN 2012 ĐẾN 2016 TẠI


CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT XÂY DỰNG......................90

SV: Đặng Đức Trung – MSSV: 1324010326

1


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

3.1. Căn cứ lựa chọn chuyên đề............................................................................91
3.2. Cơ sở lý thuyết................................................................................................93
3.3. Phân tích tình hình tài chính của Cơng ty cổ phần Phát triển kỹ thuật Xây
dựng từ năm 2012 đến năm 2016..........................................................................96
3.4.Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác tài chính của cơng ty..................139
3.5. Điều kiện thực hiện các giải pháp............................................................145
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.....................................................................................147
KẾT LUẬN CHUNG...........................................................................................148
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................149

SV: Đặng Đức Trung – MSSV: 1324010326

2


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp


MỞ ĐẦU
Công ty cổ phần phát triển kỹ thuật xây dựng (TDC) là doanh nghiệp Cổ phần
chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước (Công ty Phát triển Kỹ thuật Xây dựng) từ
năm 2005. Công ty hoạt động trong các lĩnh vực thi cơng xây dựng các cơng trình
dân dụng, cơng nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng đô thị, tư vấn, khảo sát, thiết
kế, thí nghiệm, thẩm định dự án, hợp tác quốc tế, đầu tư phát triển nhà, kinh doanh
xuất nhập khẩu...
Công ty luôn luôn chú trọng công tác kỹ thuật, xây dựng phát triển nhà, kinh
doanh xuất nhập khẩu và tư vấn xây dựng các cơng trình dân dụng, công nghiệp,
giao thông, thuỷ lợi, đường dây điện, trạm biến thế, các cơng trình kỹ thuật hạ tầng
đơ thị và khu công nghiệp, tư vấn chuyển giao các công nghệ xây dựng tại Việt
Nam. Hợp tác với các đơn vị trong và ngồi nước để triển khai các cơng nghệ xây
dựng mới. Hiện tại, Cơng ty có nguồn vốn gần 500 tỷ đồng. Công ty luôn chú trọng
tới công tác bảo tồn và phát triển vốn. Cơng ty ln quản lý vốn đúng với qui định
của Nhà nước.
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần phát triển kỹ thuật xây dựng xuất
phát từ vai trò quan trọng của cơng tác quản lý tài chính cơng ty tác giả đã hoàn
thành bản luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Phân tích tình hình tài chính giai đoạn
năm 2012 đến năm 2016 tại công ty cổ phần phát triển kỹ thuật xây dựng ”. Nội
dung luận văn tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1: Tình hình chung và các điều kiện sản xuất kinh doanh của công ty
cổ phần phát triển kỹ thuật xây dựng
Chương 2: Phân tích kinh tế hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần phát
triển kỹ thuật xây dựng năm 2016
Chương 3: Phân tích tình hình tài chính giai đoạn năm 2012 đến năm 2016
tại cơng ty cổ phần phát triển kỹ thuật xây dựng
Trong thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp tái giả đã nhận được sự của tồn
thể các thầy cơ giáo trong khoa kinh tế - quản trị kinh doanh trường Đại học Mỏ Địa
Chất và các cán bộ, công nhân công ty cổ phần phát triển kỹ thuật xây dựng.
dựng Tuy

nhiên do thời gian và kiến thức có hạn nên bản luận văn tốt nghiệp này khơng tránh
khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp ý kiến của thầy cô giáo và các
bạn sinh viên để bản luận văn này được hoàn thiện hơn.
Ngày 29 tháng 3 năm 2017
SINH VIÊN
Đặng Đức Trung

SV: Đặng Đức Trung – MSSV: 1324010326

3


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

Chương 1
TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT XÂY DỰNG

SV: Đặng Đức Trung – MSSV: 1324010326

4


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp


1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần Phát triển
kỹ thuật xây dựng
Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần Phát triển kỹ thuật xây dựng
Trụ sở đơn vị: Tầng 7 số 72T đường Trần Đăng Ninh, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu
Giấy, Hà Nội
Số TK: 102010000001876
Ngân hàng: NGÂN HÀNG CƠNG THƯƠNG BA ĐÌNH

Mã số thuế: 0100106200
 Tên giao dịch: TDC
 Giấy phép kinh doanh: 0100106200 - ngày cấp: 19/05/1998
 Ngày hoạt động: 05/05/1993
 Email: tdc- //www.tdchanoi.com/taivutvc@gmail.
 Điện thoại: 0437664651 - Fax: 7663421/0437669863
 Giám đốc: HOÀNG VĂN CHÂU
a.Quá trình hình thành phát triển của Cơng ty cổ phần phát triển kỹ thuật
xây dựng (TDC)
Công ty cổ phần phát triển kỹ thuật xây dựng (TDC) thuộc Tổng công ty Xây
dựng Hà Nội là doanh nghiệp Cổ phần chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước (Công
ty Phát triển Kỹ thuật Xây dựng) theo Quyết định số 2022/QĐ-BXD ngày 27 tháng
10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Công ty là doanh nghiệp hạch toán độc
lập, được xếp loại doanh nghiệp hạng 1 theo Quyết định số 965/QĐ-BXD ngày 14
tháng 7 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Công ty cổ phần phát triển kỹ thuật xây dựng (TDC) được cấp Đăng ký kinh
doanh số 0103010433 ngày 28 tháng 12 năm 2005, hoạt động trong các lĩnh vực thi
công xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi, hạ tầng
đô thị, tư vấn, khảo sát, thiết kế, thí nghiệm, thẩm định dự án, hợp tác quốc tế, đầu
tư phát triển nhà, kinh doanh xuất nhập khẩu...
Ngày 21 tháng 10 năm 2010 thay đổi số đăng ký kinh doanh cũ 0103010433
thành mã số doanh nghiệp 0100106200   

Ngày 17 tháng 12 năm 2013 thay đổi bổ sung ngành nghề kinh doanh; tăng
vốn điều lệ lên tới 30.036.400.000 Việt Nam đồng mã số doanh nghiệp
0100106200   
Tháng 01 năm 2004, Công ty đã được Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng,
Trung tâm chứng nhận phù hợp QUACERT cấp chứng chỉ chứng nhận Hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
  Tháng 6 năm 2010, Công ty đã được Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng,
Trung tâm chứng nhận phù hợp QUACERT cấp chứng chỉ chứng nhận Hệ thống

SV: Đặng Đức Trung – MSSV: 1324010326

5


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
Từ khi thành lập cho đến nay, Công ty cổ phần phát triển kỹ thuật xây dựng
(TDC) đã trải qua nhiều bước thăng trầm, gặp khơng ít khó khăn nhưng cũng đạt
được nhiều thành tựu trong sản xuất kinh doanh theo cơ chế của Nhà nước. Cơng ty
đã có nhiều thay đổi đáng khích lệ, sự tăng trưởng rõ rệt do đổi mới cơng nghệ và
nâng cao trình độ quản lý của cán bộ công nhân viên và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
với Nhà nước.
Từ khi thành lập cho đến nay, Công ty cổ phần phát triển kỹ thuật xây dựng
(TDC) có những thuận
lợi và khó khăn:
t
* Thuận lợi:

-Thị trường xây dựng: Công ty cổ phần phát triển kỹ thuật xây dựng có thị trường
rộng khắp khơng chỉ trong nước mà cịn là bạn hàng của một số nước trên thế giới,
luôn giữ vững uy tín với khách hàng và ngày khơng ngừng cải tiến cơng nghệ nâng
cao chất lượng cơng trình xây dựng đáp ứng nhu cầu của khách hàng như xây dựng
nhà ở, các cơng trình phúc lợi cơng cơng, cơng trình giao thơng đường bộ, đường
sắt...
- Thị trường tư vấn xây dựng Công ty nằm ở trung tâm Hà Nội có đơng dân, nhu
cầu tư vấn về xây dựng của dân nhiều công ty luôn sẵn sàng đáp ứng.
* Khó khăn
- Việc tìm kiếm cơng trình để đấu thấu cũng cần có thời gian.
- Bước vào năm 2016, Cơng ty gặp nhiều khó khăn do chất lượng chủng loại
vật liệu xây lắp làm tăng chi phí sản xuất hơn nữa nguồn vốn cơng trình cũng phụ
thuộc vào chủ cơng trình.
- Cùng với đó Cơng ty cịn gặp nhiều khó khăn do phải tiết giảm sử dụng
điện năng (tháng 6, 7,8), thời tiết lại diễn biến thất thường, gây rất nhiều khó khăn
cho khâu xây dựng các cơng trình.
-Năng lực sản xuất của một số thiết bị đã đạt công suất thiết kế nhưng vẫn
không đủ nhu cầu.
b. Chức năng nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh chính: Hoạt động xây dựng chun dụng.
Nhận thầu thi cơng xây lắp các cơng trình gồm:
1. Cơng trình dân dụng và cơng nghiệp, cơng trình cơng cộng, trường học, văn
hố, thể thao ...
2. Cơng trình giao thơng, thuỷ lợi, cơng trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị và nơng thơn…
3. Cơng trình đường dây và trạm biến thế điện, các cơng trình bưu chính viễn
thơng v.v.
Các cơng tác san lấp, xử lý nền đất yếu, gia cố nền móng ..v.v cho khu công

SV: Đặng Đức Trung – MSSV: 1324010326


6


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

nghiệp, khu đô thị và nông thôn.
Khoan khai thác nước ngầm. Khoan phụt xử lý nền và các cơng trình đê đập, kè
và hồ chứa nước, thi cơng các cơng trình kỹ thuật hạ tầng nông nghiệp và nông
thôn v.v.
Đầu tư, kinh doanh phát triển nhà và hạ tầng đô thị, du lịch, khách sạn.
Thi cơng các cơng trình có qui mơ lớn, tổng thầu theo hình thức EPC, BT…
Thực hiện các dự án theo hình thức BOT.Lắp đặt các thiết bị cơ điện, điện lạnh;
Trang trí nội, ngoại thất.
Ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật và tiến bộ kỹ thuật và thi công
xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng.
Tư vấn đầu tư, khảo sát, thiết kế:
Tư vấn xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thông, thuỷ lợi,
đường dây điện, trạm biến thế, các cơng trình kỹ thuật hạ tầng đơ thị và khu công
nghiệp gồm:
      1.  Lập dự án đầu tư, khảo sát, thiết kế và thiết kế kỹ thuật thi công, tư vấn
đấu thầu thẩm định dự án đầu tư, thiết kế, dự tốn.
     2.  Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cơng trình và vật liệu xây dựng.
3.Quản lý dự án, tư vấn giám sát thi công, xây dựng thực nghiệm.
Tư vấn chuyển giao các công nghệ xây dựng tại Việt Nam. Hợp tác với các đơn
vị trong và ngoài nước để triển khai các công nghệ xây dựng mới.
1.2. Điều kiện địa lý tự nhiên- kinh tế xã hội của Công ty
1.2.1. Điều kiện địa lý
Công ty cổ phần phát triển kỹ thuật xây dựng (TDC) , tầng 7 số 72T đường Trần

Đăng Ninh, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. Hà Nội là trung tâm văn hóa kinh tế - chính trị của cả nước, vì vậy tập trung rất nhiều các cơng trình dự án đầu tư lớn
của cả nước, có nhiều lợi hình dịch vụ tiên tiến, thuận tiện cho việc liên lạc kinh doanh và
hợp tác làm ăn với các đối tác cũng như đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, trang thiết bị hiện
đại tiên tiến, nguồn nhân lực dồi dào có trình độ cao.
Cơng ty cổ phần phát triển kỹ thuật xây dựng nằm tại thủ đơ Hà Nội chịu ảnh
hưởng trực tiếp của khí hậu nhiệt đới gió mùa với bốn mùa rõ dệt, căn cứ vào tài liệu khí
tượng thủy văn tổng hợp ta thấy trong năm tháng 1 là tháng lạnh nhất , trung bình từ 15ºC
thấp nhất là 8 ºC. Tháng nóng nhất là tháng 5, nhiệt độ trung bình 31ºC, cao nhất lad 40 ºC,
mùa mưa kéo dài từ tháng 6 đến tháng 9, lượng mua trung bình vào khoảng 2690mm, độ
ẩm cao. Mùa đơng thường xuất hiện gió mùa đơng bắc kèm rét đậm, rét hại, khơ hanh. Với
khí hậu như vậy cũng gây khơng ít khóa khan cho cơng ty trong quá trình xây dựng.

1.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội
Thủ đơ Hà Nội có điều kiện kinh tế xã hội chính trị rất ổn định, kỷ cương phát luật

SV: Đặng Đức Trung – MSSV: 1324010326

7


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

luôn được coi trọng, nếp sống văn minh thanh lịch được duy trì từ lâu đời. Hà Nội
được thế giới cơng nhận là “ Thành phố vì hịa bình”và là “ Thủ đơ anh hùng của cả
nước”. Vì vậy có rất nhiều bạn bè khắp nơi trên thế giới đến thăm và mở rộng quan
hệ làm ăn.
Thành phố Hà Nội có hệ thống thông tin liên lạc tương đối phát triển. Là đầu mối
giao thông được chia làm nhiều hướng trải đi khắp đất nước: Sân bay quốc tế Nội

Bài, đường ga tàu hỏa, Quốc lộ 1A đi vào Nam, Quốc lộ 5 đi vùng Đông Bắc, Quốc
lộ 6 đi vùng Tây Bắc... Đây cũng là điều kiện thuận lợi cho việc đi lại, giao dịch của
cán bộ nhân viên trong Công ty.
1.2.3.Điều kiện về lao động
Công ty đặt tại thủ đơ Hà Nội, nơi có mật độ dân cư động đúc, trong vùng có các
ngành cơng nghiệp phát triển, trình độ dân trí cao, các trường đại học và trung tâm
nghiên cứu tập trung nhiều. Đây là điều kiện tốt cho Công ty phát triển sâu về khoa
học kỹ thuật và tuyển dụng lao động phù hợp với yêu cầu. Cơng ty cịn có chi
nhánh, cơ sở sản xuất ở cả ba miền đất nước, thu hút và tận dụng được nhiều lao
động tại các địa phương.
Như vậy điều kiện địa lý tự nhiện- kinh tế xã hội của Công ty TDC rất thuận lợi
cho Công ty mở rộng quan hệ xây dựng phát triển Công ty. Tuy nhiên trong Cơng ty
cần bố trí cơng cơng việc phù hợp theo mùa nhằm tránh thiệt hại không đáng xẩy ra
cho công ty như mưa nhiều trong các tháng 6 đến tháng 9, rét đậm vào tháng 1...
1.3. Công nghệ sản xuất của của Cơng ty
1.3.1.Q trình kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chủ yếu cảu Công ty
Để đảm bảo thực hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ của mình, Cơng ty cổ
phần phát triển kỹ thuật xây dựng đã bố trí cơng nghệ xây dựng theo các cơng trình
phù hợp, đảm bảo sản xuất được liên tục, an toàn, bảo vệ mơi trường và bố trí sửa
chữa, bảo dưỡng thiết bị, máy móc hợp lý. Sơ đồ cơng nghệ kinh doanh hàng hóa
của Cơng ty được giới thiệu hình 1-1
Khảo sát,
Thiết kế
cơng trình

Tập kết vật
liệu xây dựng,
máy thi cơng

Xây dựng

cơng trình

Bàn giao cơng
trình xây dựng
xong

Hình 1-1: Sơ đồ dây chuyền cơng nghệ sản xuất - kinh doanh của Công ty cổ phần
phát triển kỹ thuật xây dựng

Ngồi ra chi nhánh cơng ty có nhiệm vụ bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên
các thiết bị và các cơng trình kiến trúc thuộc mình quản lý.
Công nghệ xây dựng của công ty được bố trí liên hồn từ khâu đầu là khảo sát
thiết kế đến khâu cuối là bàn giao cơng trình xây dựng xong. Với hệ thống máy móc

SV: Đặng Đức Trung – MSSV: 1324010326

8


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

tương đối hiện đại và đồng bộ như khâu trộn bê tơng, đổ mái đều được cơ giới hố
hạn chế lao động thủ công.
1.3.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty
+ Vị trí địa lý: Cơng ty có văn phòng tầng 7 số 72T đường Trần Đăng Ninh,
Phường Dịch Vọng quận Cầu Giấy Hà Nội là vô cùng thuận lợi cho giao thông.
+ Điện nước: Luôn được đáp ứng đầy đủ.
+ Văn phịng Cơng ty: Nằm trên đường quốc lộ nên tập trung một bộ phận dân cư

khá đông đảo với mức sống của người dân là khá cao. Điều này tạo điều kiện cho
Công ty tuyển dụng lao động thuận lợi.
+ Kho bãi: Khi công ty nhận công trình ở đâu, Cơng ty cũng ln quan tâm tới việc
chuẩn bị kho, bãi tập kết vật liệu. Công ty đã có các nhà kho lắp ghép bố trí di
chuyển phù hợp với các cơng trình mà cơng ty đảm nhận.
+ Thiết bị: Cơng ty được trang bị máy móc tương đối hiện đại và đồng bộ. Hầu
hết các khâu trộn bê tơng, đổ mái đều được cơ giới hố, lao động thủ công chủ yếu
tập chung trong khâu xây tường, nát nền và phục vụ. Công ty cố đủ các loại thiết bị
xây dựng như giàn giáo, mâm, coppha,…. nhằm phục tất cả các loại cơng trình nhỏ
lẫn cơng trình lớn . Với mỗi loại cơng trình thích ứng với những loại thiết bị chun
dùng có kích thước khác nhau. Tình trạng trang thiết bị kỹ thuật của Cơng ty được
thể hiện qua bảng 1-1.
Qua bảng 1-1 có thể thấy máy trộn bê tông và một số thiết bị xây dựng là
những máy móc đã được đưa vào sử dụng trên 5 năm, trong những năm gần đây
Công ty cũng đã đầu tư sửa chữa nâng cấp để tăng năng lực các thiết bị này do đó
khả năng của những máy móc này ln ln đảm bảo u cầu sản xuất.
BẢNG THỐNG KÊ MỘT SỐ THIẾT BỊ CHỦ YẾU
TT Tên thiết bị
1
2
3
4
5
6
7

Máy trộn bê tông
Máy phun vữa
Máy đầm bê tông
Máy mài nền bê tông

Máy bơm bê tông
Máy khoan giếng
Máy khoan nước


SL

Năm đưa vào
Nước sản xuất
sử dụng
20
2005Việt Nam
20
2005Trung Quốc
20
2005Nhật bản
18
2005Trung Quốc
16
2005Trung Quốc
22
2000Trung Quốc
15
2002Trung Quốc

SV: Đặng Đức Trung – MSSV: 1324010326

Bảng 1-1
Giá trị còn
lại (%)

60
60
60
60
60
50
55

9


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

Các máy móc thiết bị cịn lại được đưa vào sử dụng giá trị tài sản còn lại khá cao,
khả năng sản xuất còn rất lớn. Với trang bị kỹ thuật như hiện nay, Cơng ty sẵn sàng
có thể đáp ứng được khi nhu cầu thị trường tăng cao.
Xây dựng và và phát triển các cơng trình xây dựng dân dụng, cơng nghiệp, cơ sở
hạ tầng,... đóng vai trị quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội, nhất là đối
với nước ta hiện nay, một đất nước đang trên đà phát triển. Việc ứng dụng các công
nghệ tiên tiến, sử dụng các loại máy móc thiết bị xây dựng cho các cơng trình là
điều tất yếu, khi đó khơng chỉ có thể tăng năng suất lao động, tăng nhịp đơ thi cơng
mà cịn là yếu tố khơng thể thiếu để đảm bảo chất lượng và hạ giá thành công trình,
là nhân tố dẫn đến việc hình thành một cơng trình hiện đại.
1.4.Tình hình tổ chức quản lý sản xuất và lao động của Công ty
1.4.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Bộ máy quản lý của Công ty cổ phần phát triển kỹ thuật xây dựng (TDC)
(hình 1-2) được tổ chức theo mơ hình trực tuyến chức năng và được phân thành hai
cấp: Cấp công ty và chi nhánh, cơng ty thành viên. Mơ hình tổ chức này khá hợp lý,

đáp ứng được các nhiệm vụ chủ yếu gồm quản lý- điều hành, trực tiếp sản xuất. Bộ
a. Hội đồng quản trị

+ Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị
theo quy định tại Điều lệ công ty.
+ Chủ tịch Hội đồng quản trị có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
- Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị;
- Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ
cuộc họp; triệu tập
và chủ toạ cuộc họp Hội đồng quản trị;
- Tổ chức việc thông qua quyết định của Hội đồng quản trị;
- Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị;
- Chủ toạ họp Đại hội đồng cổ đông;
- Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty. .
.

SV: Đặng Đức Trung – MSSV: 1324010326

10


P. tài vụ

P. Tổ lao động

Văn phòng CT

P. KT đấu thầu

PKế hoạch đầu tư


BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Khách sạn Hidden

Hình 1-2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản trị Công ty cổ phần phát triển kỹ thuật xây dựng (TDC)

Đội XD số 9 vụ
Đội thi công XLNM
CT TDC NT VN

CT TDC Hà Nội

CT TDC Thăng
Long
Công ty LD COFC

Chi nhánhTDCHCM

Chi nhánhTDCTM

TT Tư vấn thiết kế

Chi nhánhCTTDC16

Chi nhánhCTTDC12

Chi nhánhCTTDC11


1
Chi nhánhCTTDC10

Chi nhánhCT TDC7

Chi nhánhCT TDC2

TDC1

Chi nhánhCT TDC1

11

SV: Đặng Đức Trung – MSSV: 1324010326

PGĐ kinh tế,
VHĐS
Kế toán trưởng
PGĐ kỹ thuật đấu thầu

PGĐ đầu tư xây dựng

Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất

ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG

GIÁM ĐỐC



Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

b, Ban kiểm soát: BKS thực hiện việc giám sát HĐQT, BGĐ (giám đốc hoặc
tổng giám đốc) trong việc quản lý và điều hành cơng ty, kiểm tra tính hợp lý, hợp
pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh
doanh, trong tổ chức cơng tác kế tốn, thống kê và lập báo cáo tài chính cũng như
thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hàng năm và sáu tháng
của công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của HĐQT
định.
c, Ban Giám đốc
* Giám đốc Công ty: Là đại diện có tư cách pháp nhân của Cơng ty, là người chịu
trách nhiệm trước trước Nhà nước và pháp luật về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh cũng như các nghĩa vụ, trách nhiệm đóng góp với Nhà nước và cơ quan pháp
luật theo đúng quy định
+ 3 phó giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc, phụ trách từng lĩnh vực theo
sự phân công của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật trong
lĩnh vực mình quản lý:
- Phó giám đốc kỹ thuật - đấu thầu: Tham mưu cho Giám đốc trong các lĩnh vực
quản lý, sửa chữa các thiết bị đấu thầu trong Cơng ty; trực tiếp chỉ đạo phịng đấu
thầu
- Phó giám đốc đầu tư xây dựng cơ bản: Phụ trách xây dựng cơ bản cho xây dựng
và kế hoạch mua sắm dự trữ vật tư và thiết bị an toàn yêu cầu tiêu chuẩn xây dựng
nhà nước ban hành. Trực tiếp chỉ đạo xây dựng các công ty , chi nhánh, đội.
- Phó giám đốc kinh tế - đời sống: Giúp giám đốc trong lĩnh vực kinh doanh sản
phẩm, phục vụ đời sống văn hóa, lập kế hoạch sản xuất, tiêu thụ, giá thành. Trực
tiếp chỉ đạo các phòng lao động tiền lương, phòng y tế, trực tiếp chỉ khách sạn
Hidden
- Kế toán trưởng: Giúp Giám đốc quản lý chỉ đạo và tổ chức thực hiện cơng

tác kế tốn, thống kê tài chính, có quyền hạn do Nhà nước quy định, chịu trách
nhiệm trước Giám đốc và pháp luật.
Giúp việc cho giám đốc là các phịng ban, cơng ty,chi nhánh đơn vị liên quan
+ Phòng Kế hoạch - đầu tư :
- Phịng Kế hoạch có chức năng tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực đầu tư kinh
doanh, đời sống - kinh tế xã hội của tồn Cơng ty.
- Hướng dẫn, kiểm tra công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch của các đơn vị
thành viên trong tồn Cơng ty.
- Tư vấn về hợp đồng kinh tế theo đúng pháp luật quy định của Nhà nước và cấp
trên, tư vấn và tham gia thẩm định giá mua, giá bán sản phẩm, vật tư, hàng hóa.
+ Phịng tổ chức lao động :
- Tổ chức, quản lý lao động, tiền lương, định mức lao động.

SV: Đặng Đức Trung – MSSV: 1324010326

12


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

- Chế độ bảo hiểm xã hội, y tế.
- Chế độ nữ cán bộ cơng nhân viên, chính sách xã hội.
- Quản lý cấp phát phương tiện bảo vệ cá nhân người lao động.
Tham mưu giúp ban lãnh đạo công ty trong lĩnh vực toorc hức, đào tạo, tuyển dụng,
bố trí lao động...
+ Phịng tài vụ: Là phịng nghiệp vụ có chức năng.
- Quản lý các nguồn vốn.
- Quản lý tài sản.

- Quản lý thu chi tài chính.
- Phân tích hoạt động kinh tế của Cơng ty.
+ Phịng Kỹ thuật đấu thầu: Có chức năng tham mưu, hướng dẫn, kiểm tra và
tổng kết, đánh giá trong các lĩnh vực công tác:
- Đấu thầu cơng trình xây dựng.
- Đấu thầu các dự án theo chức năng nhiệm vụ của Công ty.
c) Các chi nhánh công ty :
Bao gồm 10 chi nhánh công ty này được tổ chức theo mơ hình cơng ty trực
thuộc có đầu đủ các phịng ban phân xưởng.
d) Các công ty và các bộ phận khác:
Bao gồm 4 công ty xây dựng, 1 đội xây dựng, 1 đội thi công xử lý nền, 1 khách
sạn.
Cơ cấu tổ chức ở các công ty, chi nhánh, đội sản xuất như sau:
- 1 Giám đốc công ty, chi nhánh, đội trưởng: Chịu trách nhiệm chung về mọi mặt
trước hội đồng quản trị, Giám đốc và phó giám đốc.
- 1 Phó giám đốc công ty, chi nhánh, đội trưởng: Giúp việc cho Quản đốc và chịu
trách nhiệm trước giám đốc, đội trưởng về lĩnh vực được giao quản lý.
- Các nhân viên kinh tế, thống kê, kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về lĩnh vực được giao
1.4.2.Tình hình tổ chức sản xuất và lao động của Cơng ty
a. Tình hình tổ chức sản xuất của Công ty
Công ty tổ chức sản xuất theo qui định chung của doanh nghiệp cổ phần.Tất cả
các cán bộ trong cơ quan làm việc theo quy định chung, mỗi ngày làm việc 8 giờ,
mỗi tuần 40 giờ. Khi có công việc đột xuất hoặc cấp bách theo yêu cầu của Giám
đốc thì làm thêm giơ.
Thời gian làm việc: Buổi sáng : từ 7 giờ – 11 giờ
Buổi chiều : từ 13 giờ – 17 giờ
Thời gian làm thêm giờ của các Phịng do Trưởng phịng chấm cơng và được đơn vị
trả lương làm thêm giờ theo quy định hiện hành.
Riêng với các công ty với từng phần việc như xây dựng chỉ làm ca ban ngày,
công việc làm 3 ca như gác, đổ bê tơng ban đêm ... thì đi 3 ca/ ngày , một tuần đổi


SV: Đặng Đức Trung – MSSV: 1324010326

13


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

ca một lần.
Ngày công chế độ của Công ty quy định: Tổng số ngày trong năm: 365 ngày; Số
ngày nghỉ tuần trong năm: 52 ngày; Số ngày nghỉ lễ: 10 ngày; Số ngày nghỉ bình
quân:15 ngày; Số ngày làm theo chế độ: 288 ngày.
Hiện nay, Cơng ty đang bố trí thời gian làm việc như sau:
+ Thời gian làm việc: 8 giờ.
+ Thời gian chuẩn kết: 30 phút.
+ Thời gian nghỉ giữa ca ăn trưa: 30 phút.
+ Thời gian làm ra sản phẩm: 7 giờ.
Với thời gian bố trí trong 1 ca làm việc như trên tạo điều kiện cho máy móc
có thời gian để sửa chữa, bảo dưỡng phù hợp với ngành xây dựng đa số cơng việc
làm ngồi trời, trời mưa thì gần như cơng việc xây dựng phải dừng lại hoặc chịu ảnh
hưởng nhiều. Mặt khác, việc sửa chữa thường xuyên sẽ làm cho máy hoạt động liên
tục trong 3 ca khi cần thiết, hạn chế thấp nhất giờ ngừng máy trong ca, sử dụng tối
đa năng lực sản xuất của máy múc, thiết bị. Từ đó làm giảm rất nhiều chi phí: Chi
phí nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, động lực, tiền lương...
Trên đây là thời gian làm việc với bộ phận sản xuất còn đối với phòng ban
chỉ làm việc ca 1, về thời gian cũng như bộ phận sản xuất.
Tình hình tập trung hố, chun mơn hố và hợp tác sản xuất trong ngành Xây
dựng Việt Nam đến năm 2017, định hướng đến năm 2025 là tiếp tục đẩy mạnh việc

đổi mới công nghệ trong công tác xây dựng cơ sở hạ tầng Hà Nội với phương châm
tập trung, đồng bộ. Đẩy mạnh công tác đầu tư xây dựng và lập kế hoạch cho các
bước tiếp theo. Phát triển ngành xây dựng Việt Nam trở thành ngành cơng nghiệp
phát triển, có sức cạnh tranh cao, có trình độ cơng nghệ tiên tiến so với khu vực ở
tất cả các khâu thiết kế, xây dựng, tư vấn chuyển giao các công nghệ xây dựng tại
Việt Nam. Hợp tác với các đơn vị trong và ngoài nước để triển khai các công nghệ
xây dựng mới, đủ khả năng đáp ứng về cơ bản nhu cầu trong nước và bảo đảm an
ninh năng lượng quốc gia.
b. Số lượng và kết cấu lao động
Tổng số CBCNV: 1.017 người trong đó: Gián tiếp: 144 người, cơng nhân kỹ
thuật: 860 người, công nhân lao động phổ thông: 13 người.
Kết cấu lao động của Công ty như sau:
- Xây dựng: 627 người.
- Cơ điện: 243 người.
- Sửa chữa thiết bị: 46 người.
- Kỹ thuật khác (mộc, nề, bê tông, cắt may, nấu ăn, lế tân): 101 người.
Trình độ: Tiến sỹ 1 người, thạc sỹ 2 người, đại học 125 người, cao đẳng và trung
cấp trung cấp 28, công nhân kỹ thuật 861.

SV: Đặng Đức Trung – MSSV: 1324010326

14


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

Với cơ cấu tổ chức và trình độ khoa học kĩ thuật như trên đã đảm bảo cho Công
ty nhu cầu sản xuất và kinh doanh. Số lượng cơng nhân có trình độ đại học, cao

đẳng cịn ít nên hàng năm Cơng ty khuyến khích, động viên một số những cơng
nhân còn trẻ đi học đại học tại chức tại Trường Đại học Xây dựng và các trường
khác để mọi người vừa đi học, vừa đi làm để có thêm trình độ trong công việc.
+ Chất lượng đội ngũ lao động
Ngày nay, do sự tiến bộ về khoa học kĩ thuật, số lượng lao động đã mất đi vị
trí của nó và thay thế lao động phổ thông bằng lao động kĩ thuật có trình độ tay
nghề cao. Trình độ lành nghề của công nhân quyết định đến tăng năng suất lao
động, nâng cao chất lượng sản phẩm và đảm bảo an tồn trong lao động cho người
và thiết bị. Vì vậy đánh giá trình độ thành thạo tay nghề của cơng nhân và có kế
hoạch nâng cao tay nghề của họ có ý nghĩa to lớn đối với hiệu quả sản xuất kinh
doanh của Công ty. Công ty cổ phần phát triển kỹ thuật xây dựng đang nghiên cứu
đưa máy móc thiết bị cơng nghệ tự động hố vào dây truyễn sản xuất nên địi hỏi
người lao động phải có trình độ kĩ thuật cao. Chính vì vậy, Cơng ty rất quan tâm
đến việc đào tạo bồi dưỡng để có nhiều cơng nhân lành nghề và cơng nhân kĩ thuật.
Ngồi ra, để tổ chức lao động khoa học cần sắp xếp lượng lao động sao cho hợp lý
có tác dụng làm giảm dây chuyền sản xuất, kích thích người lao động phát huy năng
lực cũng như trình độ nghề nghiệp. Từ đó thúc đẩy nâng cao năng suất lao động và
thu nhập của CBCNV ngày càng được nâng cao.
Như vậy Cơng ty có nguồn lao động dồi dào cung cấp từ các trường dạy nghề,
cao đẳng, đại học…. ở Thủ đô. Họ là lực lương lao động trẻ luôn làm việc hăng
say, sáng tạo trong cơng việc, nhiệt tình, tạo động lực cho sự phát triển cho Công ty.
1.5. Định hướng phát triển của Công ty trong tương lai
Phát triển bền vững, tăng cường đoàn kết, ổn địnhbộ máy tổ chức hoạt động
SXKD với bảo vệ môi trường, đẩy mạnh tái cơ cấu ngành nghề SXKD, chuyển đổi
mơ hình quản lý hoạt động, đặt mục tiêu chất lượng, năng suất hiệu quả và sức cạnh
tranh lên hàng đầu.
Hợp tác chặt chẽ với các đối tác trong và ngoài ngành, tận dụng tối đa cơ hội của
nước ta khi ra nhập TPP và các hiệp định FTA.
Đẩy mạnh liên doanh, liên kết với các đơn vị có năng lực trong và ngoài nước,
giảm thiểu cạnh tranh, tránh đối đầu trực tiếp, từng bước tiếp thu, áp dụng chuyển

giao công nghệ, đầu tư có trọng điểm, nâng cao năng lực nhằm chiếm lĩnh thị
trường trong ngành, dần mở rộng ra thị trường ngoài ngành và nước ngoài.
1.5.1.Mục tiêu
Nâng cao năng lực thi cơng, củng cố năng lực tài chính xây dựng dựng công ty trở
thành một trong những đơn vị dịch vụ kỹ thuật cao trong lĩnh vực thi công xây lắp,
kinh doanh sản phẩm xây dựng.

SV: Đặng Đức Trung – MSSV: 1324010326

15


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

Từng bước khảng định thương hiệu uy tín TDCtrong lĩnh vực thi công xây lắp là
mục tiêu đặt lên hàng đầu, từng bước xây dựng TDC trở thành một đơn vị xây lắp
mạnh, đủ sức cạnh tranh với các nhà thầu khác trong nước.
Nâng cao tỷ trọng các cơng trình ngồi ngành; tìm kiếm cơ hội mở rộng ra thị
trường nước ngoài.
1.5.2. Chiến lược và nhiệm vụ chủ yếu từ nay đến năm 2030
Tập trung đầu tư phương tiện, thiết bị, cơ sở hạ tầng, hoàn thiện hệ thống định
mức tiêu chuận kinh tế kỹ thuật và nâng cao năng lực về mọi mặt để tập trung lĩnh
vực kinh doanh chính. Giữ vững và ổn định thị trường hiện có
* Tập trung triển khai thi công, bàn giao các dự án trọng điểm của ngành đảm bảo
tiến độ và chất lượng theo yêu cầu của chủ đầu tư; xây dựng chính sách phù hợp với
tình hình thị trường, có lợi thế cạnh tranh.
* Hoàn thiện hệ thống quản trị doanh nghiệp, đặc biệt là kế tốn quản trị, cân đối
dịng tiền và dự báo rủi ro.

* Ổ định và nâng cao đời sống cho người lao động.
* Đảm bảo quyền lợi của các cổ đông.
* Xây dựng và đào tạo đối với đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề, nồng cốt
làm việc trực tiếp trên các công trường, dự án đáp ứng nhu cầu SXKD.
* Phấn đấu là một công ty xây dựng hàng đầu trên toàn quốc, đưa sản phẩm xây
dựng xuất khẩu ra thị trường nước ngoài vào năm 2020.
Năm 2017 cơng ty phấn đấu hồn thành Kế hoạch kinh doanh như sau:
-Giá trị sản xuất kinh doanh 720.000 triệu đồng.
- Tổng doanh thu
400.000 triệu đồng.
- Lợi nhuận sau thuế
2.000 triệu đồng.
Như vậy định hướng phát triển Công ty trong tương lai cụ thể đến năm 2030
công ty phấn đấu hoàn thành xuất sắc kế hoạch các năm đề ra, là cơng ty đứng
đầu tồn quốc trong lĩnh vực kỹ thuật xây dựng.

SV: Đặng Đức Trung – MSSV: 1324010326

16


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Thơng qua đặc điểm tình hình chung của Cơng ty cổ phần phát triển kỹ thuật xây
dựng có thể thấy Cơng ty có một vai trị rất quan trọng trong việc phát triển chung
của đất nước về cơ sở hạ tầng nhấtt là thủ đô Hà Nội . Đây là khâu quyết định đến
chất lượng, chủng loại mặt hàng, nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường, quyết định

doanh thu của Cơng ty. Năm 2016, q trình sản xuất kinh doanh của Công ty đã
gặp những thuận lợi và khó khăn sau:
1. Thuận lợi
a. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên
Công ty cổ phần phát triển kỹ thuật xây dựng (TDC) nằm ở trung tâm thủ đô Hà
Nội là nơi có vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên rất thuận lợi cho công ty kinh doanh
phát triển kỹ thuật xây dựng.
b. Thị trường
Thị trường xây dựng: Công ty cổ phần phát triển kỹ thuật xây dựng có thị trường
rộng khắp khơng chỉ trong nước mà cịn là bạn hàng của một số nước trên thế giới,
luôn giữ vững uy tín với khách hàng và ngày khơng ngừng cải tiến cơng nghệ nâng
cao chất lượng cơng trình xây dựng đáp ứng nhu cầu của khách hàng như xây dựng
nhà ở, các cơng trình phúc lợi cơng cơng, cơng trình giao thơng đường bộ, đường
sắt...
- Thị trường tư vấn xây dựng: Vì điều kiện địa lý thuận lợi văn phịng Cơng
ty nằm ở trung tâm Hà Nội có đơng dân, nhu cầu tư vấn về xây dựng của dân nhiều
công ty luôn sẵn sàng đáp ứng.
c. Nguồn lao động
- Cơng ty có nguồn lao động dồi dào cung cấp từ các trường dạy nghề, cao
đẳng, đại học…. ở Thủ đô. Quan trọng hơn cả là nguồn lao động này đã được đào
tạo để phục vụ cho ngành xây dựng nên không phải mất nhiều thời gian và tiền của
để đào tạo lại nguồn lao động
- Cơng ty có nguồn lao động trẻ, làm việc hăng say, sáng tạo trong cơng việc,
nhiệt tình, tạo động lực cho sự phát triển cho Công ty.
d. Một số yếu tố khác
- Bộ máy quản lý doanh nghiệp dầy dặn kinh nghiệm, có kiến thức chun
mơn cao, nhiệt tình năng nổ trong cơng việc. Bắt nhịp được sự thay đổi của thời
cuộc nên công ty ngày càng phát triển, đời sống công nhân ngày một khá lên.
- Chính quyền Thủ đơ và các địa phương tạo điều kiện thuận lợi để Công ty
phát triển…

- Các mặt quản lý của Công ty đều phù hợp với qui định, pháp luật của Nhà nước.
2. Khó khăn
- Việc tìm kiếm cơng trình để đấu thấu cũng cần có thời gian.

SV: Đặng Đức Trung – MSSV: 1324010326

17


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

- Bước vào năm 2016, Cơng ty gặp nhiều khó khăn do chất lượng chủng loại
vật liệu xây lắp làm tăng chi phí sản xuất hơn nữa nguồn vốn cơng trình cũng phụ
thuộc vào chủ cơng trình.
- Cùng với đó Cơng ty cịn gặp nhiều khó khăn do phải tiết giảm sử dụng
điện năng (tháng 6, 7,8), thời tiết lại diễn biến thất thường, gây rất nhiều khó khăn
cho khâu xây dựng các cơng trình.
-Năng lực sản xuất của một số thiết bị đã đạt công suất thiết kế nhưng vẫn
không đủ nhu cầu.
Để đánh giá một cách đầy đủ chính xác và tìm ra biện pháp giải quyết những
khó khăn tồn tại nêu trên đồng thời tận dụng triệt để những thuận lợi nhằm thúc đẩy
hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty ta đi tiến hành phân tích hoạt động
sảnxuất kinh doanh của Công ty cổ phần phát triển kỹ thuật xây dựng năm 2016.
.

SV: Đặng Đức Trung – MSSV: 1324010326

18



Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

Chương 2
PHÂN TÍCH KINH TẾ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN KỸ
THUẬT XÂY DỰNG NĂM 2016

SV: Đặng Đức Trung – MSSV: 1324010326

19


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luận văn tốt nghiệp

Để thấy rõ thực trạng HĐSXKD trong suốt quá trình tồn tại và phát triển đặc
biệt trong năm 2016 vừa qua tác giả tiến hành phân tích một số nội dung cụ thể sau:
1. Phân tích chung HĐSXKD.
2. Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
3. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định (TSCĐ) và năng lực sản xuất.
4. Phân tích tình hình sử dụng lao động - tiền lương.
5. Phân tích giá thành sản phẩm.
6. Phân tích tình hình tài chính.
2.1. Phân tích chung HĐSXKD của Công ty cổ phần phát triển kỹ thuật
xây dựng

Q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty cổ phần phát triển kỹ
thuật xây dựng được thực hiện thông qua rất nhiều hoạt động. Các hoạt động này có
mối quan hệ chặt chẽ và thường xuyên tác động qua lại với nhau để tạo ra một kết
quả sản xuất kinh doanh tốt cho Công ty. Do vậy, trước khi phân tích cụ thể từng
hoạt động cần đánh giá một cách tổng quát về quá trình sản xuất kinh doanh của
Cơng ty.
Trước khi đi sâu vào phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty tác
giả sẽ khái quát qua một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu thông qua bảng 2-1:
Qua bảng 2-1 ta thấy năm 2016 hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
là tốt. Hầu hết các chỉ tiêu về sản lượng và giá trị đều hoàn thành kế hoạch đề ra và
tăng hơn so với năm trước. Để có những nhận định cụ thể hơn, ta tiến hành phân
tích từng chỉ tiêu cụ thể sau:
Về tình hình sản xuất: Sản lượng xây lắp năm 2016 đạt 60.372 m² đạt
104,5% so với 2015 và đạt được 104,9% so với kế hoạch năm 2016
Về tình hình tiêu thụ: Năm 2016 đạt 33.806 m² xây lắp hoàn thiện bàn giao cho
các chủ cơng trình đạt 102,66% so với 2015 và đạt được 102,45% so với kế hoạch
năm 2016. Nguyên nhân do thời tiết trong năm diễn biến khác thường như có mưa
rào, đặc biệt trong quý II và quý III ảnh hưởng đến công việc xây dựng của Công ty
do việc làm ngồi trời phần nhiều. Tuy nhiên Cơng ty đã xây dựng phương án xây
dựng phù hợp với yêu cầu của khách hành và thịi tiết. Đồng thời Cơng ty cũng chỉ
đạo sát sao khâu giám sát xây dựng đúng kỹ thuật.
Về giá thành sản phẩm: Giá thành sản xuất 1 m² xây dựng của Công ty năm 2016
là 11,74 triệu đồng đã giảm hơn so với kế hoạch năm 2016 và so với năm.

SV: Đặng Đức Trung – MSSV: 1324010326

20




×