Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Soạn địa 12 bài 6 ngắn nhất trang 29, 30, 31, 32 đất nước nhiều đồi núi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225 KB, 7 trang )

Soạn Địa 12 Bài 6 ngắn nhất trang 29, 30, 31,
32: Đất nước nhiều đồi núi
Hướng dẫn Soạn Địa 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi bám sát nội dung SGK Địa 12 trang 29,
30, 31, 32 theo chương trình SGK Địa 12. Tổng hợp lý thuyết Địa 12 đầy đủ, giúp các bạn nắm
vững nội dung bài học.
Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi trang 29, 30, 31, 32 SGK Địa 12

Mục lục nội dung
Soạn Địa 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi (ngắn gọn nhất)

• 1. Đặc điểm chung của địa hình

• 2. Các khu vực địa hình

Soạn Địa 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi (ngắn gọn nhất)
1. Đặc điểm chung của địa hình
Trả lời câu hỏi trang 29 SGK Địa Lí 12: Dựa vào hình 6 (SGK), hãy nêu nhận xét về đặc điểm
địa hình Việt Nam.



Lời giải:
Quan sát hình 6, có thể thấy được địa hình nước ta có 3 đặc điểm chủ yếu:
+ Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
+ Hướng núi: tây bắc - đông nam (từ hữu ngạn sông Hồng đến dạy Bạch Mã) và hướng vịng
cung (vùng núi Đơng Bắc và khu vực Nam Trung Bộ).
+ Địa hình rất đa dạng và phân chia thành các khu vực.
Trả lời câu hỏi trang 29 SGK Địa Lí 12: Hãy nêu những biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm
gió mùa.
Lời giải:
Những biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa là:


– Xâm thực mạnh ở miền đồi núi.
+ Trên các sườn dốc mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mịn, rửa trơi,
nhiều nơi trơ sỏi đá
+ Biểu hiện của địa hình xâm thực mạnh còn là những hiện tượng đất trượt, đá lở.
+ Ở vùng núi đá vơi hình thành địa hình cacxtơ với các hang động, suối cạn, thung khô.
+ Các vùng thềm phù sa cổ bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng.
– Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sơng.
+ Hệ quả của q trình xâm thực, bào mịn mạnh bề mặt địa hình ở miền đồi núi là sự bồi tụ mở
mang nhanh chóng các đồng bằng hạ lưu sơng.
+ Rìa phía đơng nam các đồng bằng châu thổ sơng Hồng và phía tây nam đồng bằng châu thổ
sông Cửu Long hằng năm lấn ra biển từ vài chục đến gần trăm mét.
– Sinh vật nhiệt đới hình thành một số dạng địa hình đặc biệt : đầm lầy than bùn (U Minh), bãi
triều đước – vẹt (Cà Mau), các bờ biển san hơ.
- Sơng ngịi:
+ Mạng lưới sơng ngịi dày đặc. Con sơng có chiều dài hơn 10km, nước ta có 2.360 con sơng.
Trung bình cứ 20 km đường bờ biển gặp một cửa sông.


+ Sơng ngịi nhiều nước, giàu phù sa. Tổng lượng nước là 839 tỷ m3/năm. Tổng lượng phù sa
hàng năm khoảng 200 triệu tấn.
+ Chế độ nước theo mùa. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng mùa khô. Chế độ
mưa thất thường cũng làm cho chế độ dịng chảy của sơng ngịi cũng thất thường.
Trả lời câu hỏi trang 29 SGK Địa Lí 12: Hãy lấy ví dụ để chứng minh tác động của con người
tới địa hình nước ta.
Lời giải:
- Việc phá rừng làm cho q trình bóc mịn ở đồi núi tăng.
- Việc khai thác đất, đá gây ra sạt lở, xói mịn.
- Tạo thêm nhiều dạng địa hình mới: đê sơng, đê biển, kênh rạch, hồ chứa nước,…

2. Các khu vực địa hình

Trả lời câu hỏi trang 30 SGK Địa Lí 12: Quan sát hình 6, xác định các cánh cung và nêu nhận
xét về độ cao địa hình của vùng (Đơng Bắc).
Lời giải:
Các cánh cung núi: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đơng Triều.
- Độ cao đại hình của vùng núi Đơng Bắc.
+ Núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
+ Những đỉnh núi trên cao 2.000m nằm trên vùng Thượng nguồn sông Chảy. Giáp biên giới Việt
–Trung là các khối núi đá vơi đồ sộ ở Hà Giang, Cao Bằng, cịn ở trung tâm là vùng đồi núi thấp
có độ cao trung bình 500-600m.
Trả lời câu hỏi trang 30 SGK Địa Lí 12: Hãy xác định trên hình 6 các dãy núi lớn của vùng
Tây Bắc
Lời giải:
Các dãy núi lớn: Hoàng Liên Sơn, dãy sông Mã (từ Khoan La San đến sông Cả).
Trả lời câu hỏi trang 30 SGK Địa Lí 12: Dựa vào hình 6, nhận xét về độ cao và hướng dãy núi
giữa Bắc Trường Sơn và Nam Trường Sơn.


Lời giải:
- Độ cao: Trường Sơn Bắc có núi thấp hơn Trường Sơn Nam. Núi ở Trường Sơn Bắc chủ yếu là
núi thấp và trung bình, núi ở Trường Sơn Nam có những đỉnh cao trên 2000m.
- Hướng: Trường Sơn Bắc có hướng tây bắc - đơng nam, Trường Sơn Nam có hướng vịng cung,
quay bề lồi ra biển (các khối núi và dãy núi tiếp nhau hướng tây bắc - đông nam, bắc - nam, đông
bắc – tây nam)
Luyện tập
Trả lời câu hỏi 1 trang 32 SGK Địa Lí 12: Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam.
Lời giải:
- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
+ Đồi núi chiếm tới 3/4 diện tích lãnh thổ, đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích.
+ Tính trên phạm vi cả nước, địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1000m) chiếm tới 85%
diện tích. Địa hình núi cao (trên 2000m) chỉ chiếm 1% diện tích cả nước.

- Cấu trúc địa khá đa dạng.
+ Địa hình nước ta có cấu trúc được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại, tạo nên sự phân bậc rõ
nét theo độ cao, thấp dân từ tây bắc xuống đơng nam và phân hóa đa dạng.
+ Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính:
Hướng tây bắc-đơng nam thể hiện rõ rệt từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.
Hướng vòng cung thể hiện ở vùng núi Đông Bắc và khu vực Nam Trung Bộ (Trường Sơn Nam).
- Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
+ Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.
+ Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sơng.
Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người: con người làm giảm diện tích rừng tự nhiên dẫn
đến q trình xâm lược, bóc mịn ở đồi núi tăng: tạo thêm nhiều dạng địa hình mới (đê sơng, đê
biển,…)
Trả lời câu hỏi 2 trang 32 SGK Địa Lí 12: Hãy nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa hai
vùng núi Đơng Bắc và Tây Bắc.


Lời giải:
a, Vùng núi Đông Bắc
+ Nằm ở tả ngạn sơng Hồng.
+ Có 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đơng: Sơng Gâm, Ngân
Sơn, Bắc Sơn, Đơng Triều.
+ Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
+ Địa hình theo hướng nghiêng chung tây bắc - đông nam. Những đỉnh núi cao trên 2.000m nằm
trên vùng Thượng nguồn sông Chảy. Các khối núi đá vôi đổ sộ cao trên 1.000m nằm ở biên giới
Việt - Trung. Trung tâm là vùng đổi núi thấp 500 - 600m. Về phía biển, độ cao cịn khoảng
100m.
b, Vùng núi Tây Bắc
+ Nằm giữa sơng Hồng và sơng Cả.
+ Có địa hình cao nhất nước ta.
+ Có 3 mạch núi lớn hướng tây bắc - đơng nam (Phía đơng là dãy Hồng Liên Sơn, phía tây là

địa hình núi trung bình với dãy sơng Mã chạy dọc biên giới Việt - Lào, ở giữa thấp hơn là dãy
núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi).
Trả lời câu hỏi 3 trang 32 SGK Địa Lí 12: Địa hình vùng núi Bắc Trường Sơn và vùng núi
Nam Trường Sơn khác nhau như thế nào?
Lời giải:
- Vùng núi Trường Sơn Bắc (giới hạn từ phía Nam sơng cả tới dãy Bạch Mã): gồm các dãy núi
song song và so le theo hướng Tây Bắc - Đông Nam với địa thế thấp và hẹp ngang, được nâng
cao ở hai đầu.- Vùng núi Nam Trường Sơn: gồm các khối núi và các cao nguyên (khối núi Kon
Tum và khối núi Cực Nam Trung Bộ có địa hình mở rộng và nâng cao, nghiêng về phía đơng;
ngược lại với phía đơng, ở phía tây, các cao nguyên badan Plây Ku, Đăk Lăk, Mơ Nơng, Di Linh
có địa hình tương đối bằng phẳng, làm thành các bề mặt cao 500 – 800 – 1.000m) và có các bán
bình ngun xen đồi.

Tóm tắt lý thuyết Địa 12 Bài 6. Đất nước nhiều đồi núi
>>> Xem tồn bộ: Lý thuyết Địa lí 12 Bài 6. Đất nước nhiều đồi núi
-------------------------------


Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Soạn Địa 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi bám sát nội
dung trong bộ SGK Địa 12. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết.
Chúc các bạn học tốt!



×