TÊN ĐỀ TÀI (DỰ ÁN)
KINH PHÍ
(1000Đ)
NGÂN
SÁCH
KHÁC
THU
HỒI
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
(Sản phẩm đã đạt được)
ỨNG DỤNG
(Tên cơ quan, đơn vị đã và dự kiến triển
khai ứng dụng. Đã được in sách, tạp chí,
tham luận, tài liệu giảng dạy, báo cáo...)
1 2 3 4 5 6
1
Một số giải pháp xây dựng Quận 1
Xanh – Sạch – Đẹp
- CN: ThS. Trần Trọng Tuấn
- CQCT: Thành đoàn TP. HCM
- TGTH: 12/2004-12/2005(trễ hạn 39,5
tháng)
- DẠNG ĐT: R-D
- NT: 23/04/2009
- KQ: Loại Khá – 71.7 điểm.
- ĐẶT HÀNG: UBND Q1
180.000 Xây dựng hệ thống biểu mẫu và tiến hành
điều tra xã hội học: mang tính bao quát, nhận
dạng được đầy đủ vấn đề môi trường tại địa
phương.
Thu thập thông tin liên quan đến đề tài: điều
tra xã hội học chưa đưa ra được cơ sở tính
toán số lượng mẫu, tiêu chuẩn chọn mẫu và
cách lấy mẫu để đảm bảo tính đại diện của
nghiên cứu.
Triển khai tập huấn và điều tra khảo sát diện
rộng trên địa bàn Quận 1: Đã thống kê được
các hoạt động tuyên truyền vận động, các
phong trào quần chúng và hoạt động của cơ
quan chức năng có liên quan đến hoạt động
xây dựng “Xanh- Sạch- Đẹp” và các kết quả
đạt được.
Triển khai thí điểm mô hình khu phố 5
phường Nguyễn Thái Bình “Xanh- Sạch-
Đẹp”: Xây dựng được mô hình với điểm
nhấn là sự phôi hợp giữa các cơ quan chức
năng, chính quyền địa phương, đoàn thể
trong triển khai hoạt động. Tuy nhiên chưa
nêu được phương thức phôi hợp giữa các tác
nhân này cùng với các khó khăn phát sinh và
các giải pháp khắc phục.
Đề xuất các giải pháp xây dựng Quận 1
Xanh- Sạch- Đẹp: Có xu hướng tập trung vào
các bài học kinh nghiệm khi xây dựng giải
pháp hơn là đi sâu vào nội dung cụ thể của
giải pháp.
a- Mức độ ứng dụng: A1
CNĐT đang hoàn chỉnh báo cáo nghiệm
thu, Sở KH&CN sẽ chuyển giao kết quả
nghiên cứu cho UBND Q1 tham khảo và
có kế hoạch áp dụng.
b- Hiệu quả kinh tế - xã hội:
2 Nghiên cứu xác định các ngành và khu
vực nhạy cảm với sự cố môi trường tại
Tp. HCM
- CN: KS. Huỳnh Thanh Nhã
187.000 Nghiên cứu cơ sở lý luận chung về sự cố môi
trường: đã liệt kê được cơ sở chung về sự cố
môi trường, trên cơ sở đó xây dựng được hệ
thống tiêu chí đánh giá khả năng xảy ra sự cố
môi trường đối với các ngành nghề sản xuất
a- Mức độ ứng dụng: A1
CNĐT đang hoàn chỉnh báo cáo nghiệm
thu, Sở KH&CN sẽ chuyển giao kết quả
nghiên cứu cho Sở Cảng sát PCCC & Sở
- CQCT: Sở Tài nguyên và Môi trường
TP. HCM
- TGTH: 12/2005-12/2006 (trễ hạn 28
tháng)
- DẠNG ĐT: R-D
- NT: 05/05/2009
- KQ: Loại Khá – 70,11 điểm.
- ĐẶT HÀNG: Chi cục Bảo vệ MT, Sở
TN&MT TP. HCM.
và đánh giá vùng nhạy cảm sự cố môi trường
lưu vực sông Sài Gòn- Đồng Nai khu vực Tp.
HCM.
Thu thập thông tin, số liệu và khảo sát điều
tra 31 doanh nghiệp. Tuy nhiên, 31 doanh
nghiệp được điều tra là rất ít, chưa đại diện
cho 23 ngành nghề để đánh giá mức độ nguy
cơ đôi với sự cố môi trường.
Đề tài đã đánh giá ở mức độ nhất định các
nguy cơ về sự cố môi trường có khả năng xảy
ra đối với các ngành nghề sản xuất và trên
lưu vực sông Sài Gòn- Đồng Nai.
Xây dựng được bản đồ phân vùng nguy cơ
xảy ra sự cố môi trường trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh.
TN&MT tham khảo và có kế hoạch áp
dụng.
b- Hiệu quả kinh tế - xã hội:
3 Nghiên cứu xử lý nước rỉ rác bằng công
nghệ cánh đồng tưới và cánh đồng lọc.
- CN: TS. Ngô Hòang Văn
- CQCT: Liên hiệp các hội KHKT TP.
HCM
- TGTH: 11/2003-11/2004 (trễ hạn 54
tháng)
- DẠNG ĐT: R-D
- NT: 23/06/2009
- KQ: Loại Trung bình – 67 điểm.
- ĐẶT HÀNG: Tự đề xuất.
190.000
Nghiên cứu chất lượng nước rỉ rác tại bãi
chôn lấp Đông Thạnh, Gò Cát.
Tiến hành trồng có tại khu đất rộng 4000 m
2
thuộc bãi chôn lấp Đông Thạnh (mô hình thí
nghiệm). Xác định được 3 loại cây (cỏ
vetiver, dầu mè, cỏ signal) thích ứng được
với nước tưới là nước rỉ rác.
Triển khai mô hình pilot cánh đồng tưới và
cánh đồng lọc (chọn trồng cỏ vetiver và cây
dầu mè) tại khu vực Vườn Lan (địa điểm đổ
bùn của Công ty Thoát nước đô thị). Đề xuất
2 phương án xử lý bậc 1 và bậc 2 tại bãi chôn
lấp Gò Cát.
a- Mức độ ứng dụng:
b- Hiệu quả kinh tế - xã hội:
4 Nghiên cứu công nghệ sản xuất nhiên liệu
rắn từ chất thải plastic và vỏ trấu.
- CN: TS. Nguyễn Vĩnh Khanh
- CQCT: Đại học Bách khoa TP. HCM
- TGTH: 12/2007-12/2008 (trễ hạn 5
tháng)
- DẠNG ĐT: R-D
- NT: 02/06/2009
- KQ: Loại Khá – 74,67 điểm.
220.500 Lựa chọn nguyên liệu phục vụ nghiên cứu.
Chế tạo và lắp đặt hệ thống thiết bị đùn ép
nguyên liệu, sản xuất nhiên liệu theo một số
chế độ công nghệ: tỷ lệ phối trộn trấu/plastic,
chế độ gia nhiệt, thay đổi độ ẩm.
Đánh giá một số chỉ tiêu cơ lý, tỷ trọng, nhiệt
trị của nhiên liệu.
Đốt thử nghiệm trong lò đốt, đánh giá khả
năng ô nhiễm khí thải từ khí đốt nhiên liệu
chế tạo được.
a- Mức độ ứng dụng: A1
b- Hiệu quả kinh tế - xã hội:
- ĐẶT HÀNG: Qũy Tái chế chất thải TP.
Dự toán sơ bộ giá thành sản phẩm.
5 Nghiên cứu xác định tổng tải lượng tối đa
ngày phục vụ xây dựng hạn mức xả thải
trên sông Sài Gòn (đoạn từ Thủ Dầu Một
đến Nhà Bè).
- CN: TS. Nguyễn Kỳ Phùng
- CQCT: Viện Khí tượng Thủy văn Hải
văn và Môi trường
- TGTH: 12/2007-12/2009 (trễ hạn 6
tháng)
- DẠNG ĐT: R-D
- NT: 30/06/2009
- KQ: Loại Khá – 85 điểm.
- ĐẶT HÀNG: BCN chương trình đề
xuất.
490.000 Đánh giá tổng quan về các điều kiện tự
nhiên, địa hình, hệ thống sông rạch, thổ
nhưỡng. Đánh giá hiện trạng chất lượng nước
lưu vực sông Sài Gòn.
Tính toán, dự báo tải lượng và lưu lượng thải
vào sông Sài Gòn.
Xây dựng mô hình tính toán và dự báo chất
lượng nước lưu vực sông Sài Gòn, sử dụng
phần mềm SHADM để tính toán dự báo chất
lượng nước sông và xây dựng 7 kịch bản tính
toán.
Đề xuất xây dựng quy định về định mức xả
thải dựa theo quy định của các văn bản pháp
quy hiện hành.
a- Mức độ ứng dụng: A1
b- Hiệu quả kinh tế - xã hội:
6 Nghiên cứu xử lý bùn thải công nghiệp.
- CN: PGS.TS. Nguyễn Văn Phước
- CQCT: Viện Môi trường & Tài nguyên
ĐHQG TP. HCM
- TGTH: 08/2008-03/2009 (trễ hạn 6
tháng)
- DẠNG ĐT: R-D
- NT: 30/06/2009
- KQ: Loại Khá – 85,3 điểm.
- ĐẶT HÀNG: BCN chương trình đề
xuất.
400.000 Tổng quan về bùn thải các KCN, CCN, làng
nghề: xác định nguồn gốc, tính chất.
Tổng quan về hiện trạng quản lý bùn thải tại
các KCN. Dự báo lượng phát sinh đến năm
2025.
Đánh giá chất lượng bùn thải, phân loại các
loại hình ô nhiễm đặc trưng.
Định hướng công nghệ và đề xuất quy trình
xử lý phù hợp với từng loại bùn thải công
nghiệp.
Đề xuất quy trình công nghệ xử lý bùn tổng
hợp phù hợp với điều kiện của Tp. HCM,
kèm theo đánh giá sơ bộ về tiềm năng CDM
của dự án ủ bùn kỵ khí, thu khí biogas phát
điện.
a- Mức độ ứng dụng: A1
b- Hiệu quả kinh tế - xã hội:
7 Nghiên cứu mô hình tổ chức thu gom chất
thải rắn đô thị thích hợp tại Tp. HCM
- CN: TS. Phan Thị Giác Tâm & CN
Nguyễn Đức Sơn
- CQCT: Đại học Nông lâm TP. HCM
239.000 Tổng quan về hiện trạng và phương hướng
phát triển hệ thống thu gom chất thải rắn tại
Tp. HCM và quận Gò Vấp.
Phân tích xu hướng xã hội hóa quản lý chất
thải rắn tại Tp. HCM và khả năng áp dụng tại
a- Mức độ ứng dụng: A1
b- Hiệu quả kinh tế - xã hội:
- TGTH: 12/2006-02/2008 (trễ hạn 18
tháng)
- DẠNG ĐT: R-D
- NT: 21/08/2009
- KQ: Loại Khá – 80 điểm.
- ĐẶT HÀNG: UBND Q. Gò Vấp, Sở
TN&MT
quận Gò Vấp.
Đánh giá hiện trạng hệ thống thu gom chất
thải rắn đô thị tại Tp. HCM.
Đánh giá và lựa chọn mô hình thu gom chất
thải đô thị thích hợp tại Tp. HCM.
Xây dựng triển khai thí điểm hợp tác xã thu
gom chất thải rắn đô thị tại Gò Vấp và đánh
giá thực hiện mô hình.
8 Nghiên cứu giải pháp thông gió làm mát
đoạn nhiệt áp lực dương để chống nóng,
cải thiện môi trường
- CN: PGS.TS. Bùi Sỹ Lý
- CQCT: Viện Nghiên cứu Công nghệ
môi trường và BHLĐ
- TGTH: 11/2007-02/2009 (trễ hạn 6
tháng)
- DẠNG ĐT: R-D
- NT: 28/08/2009
- KQ: Loại Khá – 88,63 điểm.
- ĐẶT HÀNG: Công ty TNHH Linh
Phong
260.000 Thu thập tài liệu, phân tích đánh giá thông tin
liên quan đến nội dung của đề tài.
Thiết kế, chế tạo 01 thiết bị làm mát đoạn
nhiệt áp lưc dương.
Thí nghiệm quá trình trao đổi nhiệt, ẩm qua
thiết bị làm mát đoạn nhiệt áp lực dương để
tìm được các thông số kỹ thuật thích hợp của
thiết bị: tốc độ quạt (vận tốc không khí qua
tấm làm mát), trở lực qua thiết bị, chiều dày
tấm giấy làm mát, loại giấy, ...
Thiết kế, chế tạo lại tổ hợp thiết bị làm mát
đoạn nhiệt áp lực dương (quạt gió, tấm làm
mát, thùng chứa nước, bơm nước, …) với các
thông số hợp lý từ kết quả thí nghiệm (01
thiết bị).
Lắp đặt hệ thống thông gió làm mát đoạn
nhiệt áp lực dương phục vụ thực tế sản xuất,
cải thiện môi trường làm việc tại Công ty
TNHH Linh Phong (sản xuất giấy) và Trung
tâm Trái cây Quốc gia Cái Bè- Tiền Giang.
01 Bài báo tham gia Hội thảo khoa học quốc
gia về “Chăm sóc và Bảo vệ sức khỏe người
lao động trong quá trình hội nhập” do Viện
Nghiên cứu KHKT Bảo hộ lao động tổ chức
ngày 22 – 24/7/2009 tại Hà Nội.
a- Mức độ ứng dụng: A1
b- Hiệu quả kinh tế - xã hội:
9 Xác định hoạt độ phóng xạ tự nhiên trong
một vài nhóm vật liệu xây dựng khu vực
Tp. HCM theo TCXDVN 397:2007
- CN: TS. Trần Văn Luyến & CN. Đào
Văn Hòang
350.000 Xây dựng quy trình định lượng phóng xạ tự
nhiên theo TCXDVN 397:2007 trên hệ phổ
kế gamma.
Xây dựng quy trình lấy, xử lý mẫu vật liệu
xây dựng để xác định hoạt độ phóng xạ.
Thu thập mẫu 4 nhóm vật liệu xây dựng (mỗi
a- Mức độ ứng dụng:
b- Hiệu quả kinh tế - xã hội:
- CQCT: Trung tâm Kỹ thuật hạt nhân
- TGTH: 09/2007-03/2009 (trễ hạn 5
tháng)
- DẠNG ĐT: R-D
- NT: 03/09/2009
- KQ: Loại Khá – 78,63 điểm.
- ĐẶT HÀNG: Tự đề xuất
nhóm 90 mẫu, tổng cộng 360 mẫu): gạch xây
tường, xi măng, gạch men, đá granit.
Xác định hoạt độ phóng xạ tự nhiên Ra-226,
U-238, Th-232, K-40 trong các mẫu vật liệu
xây dựng.
Tính toán, đánh giá chỉ số nguy hiểm bức xạ
của từng loại vật liệu.
Đưa ra khuyến cáo cần thiết theo TCXDVN
397:2007.
10 Nghiên cứu ứng dụng quá trình nhiệt phân
kết hợp với khí hóa một số loại chất thải
để thu nhiên liệu.
- CN: TS. Nguyễn Quốc Bình
- CQCT: Viện Kỹ thuật Nhiệt đới & Bảo
vệ Môi trường.
- TGTH: 08/2008-08/2009 (đúng hạn)
- DẠNG ĐT: R-D
- NT: 04/09/2009
- KQ: Loại Xuất sắc – 90 điểm.
- ĐẶT HÀNG:
410.000 Điều tra khảo sát lấy mẫu và phân tích thành
phần chất thải từ các nhà máy (sản xuất phân
rác, biomass).
Nghiên cứu biến đổi khối lượng theo nhiệt độ
của một số chất điển hình trong chất thải (11
loại, xác định điều kiện nhiệt phân chất thải).
Nghiên cứu thực nghiệm công nghệ nhiệt
phân và khí hóa thu nhiên liệu từ chất thải là
rác sinh hoạt và trấu trên mô hình thí nghiệm,
thiết bị kiểu tầng cố định.
Phân tích đề xuất quy trình công nghệ khí
hóa chất thải và biomass, tính toán thiết kế sơ
bộ hệ thống khí hóa chất thải quy mô 200 kg/
h.
a- Mức độ ứng dụng: A1
- Năm 2010 sẽ triển khai áp dụng cho
công ty TNHH Sông Xanh qui mô 200kg
chất thải/giờ, thay thế một phần nhiên
liệu là dầu DO của công ty.
- Khả năng còn một số công ty khác
cũng sẽ đặt hàng như: Công ty môi
trường Việt Úc, và một số công ty xử lý
chất thải khác thuộc khu vực TP.HCM,
Đà Nẵng.
b- Hiệu quả kinh tế - xã hội:
11 Nghiên cứu xây dựng quy chế quản lý
chất thải bao bì nhựa và giấy ở thành phố
Hồ Chí Minh.
- CN: CN. Hùynh Thị Thu Hà & TS.
Phạm Hồng Nhật
- CQCT: Viện Kỹ thuật Nhiệt đới & Bảo
vệ Môi trường.
- TGTH: 01/2008-06/2009 (Trễ hạn 03
tháng đã được SKHCN cho phép)
- DẠNG ĐT: R-D
- NT: 28/09/2009
- KQ: Loại Khá – 73,89 điểm.
- ĐẶT HÀNG: Qũy Tái chế chất thải -
Sở TN&MT
300.000 Khảo sát hiện trạng tiêu dùng, xả thải và
quản lý chất thải bao bì nhựa và giấy ở Tp.
HCM.
Xây dựng quy chế quản lý chất thải bao bì
nhựa và giấy cho Tp. HCM: đề xuất các quy
định thúc đẩy, giảm thiểu và tái sử dụng
lượng chất thải bao bì nhựa và giấy, đề xuất
các quy định thúc đẩy khuyến khích hoạt
động tái chế theo hướng đáp ứng yêu cầu về
BVMT, các quy định khuyến khích sử dụng
sản phẩm tái chế, đề xuất quy chế chế tài các
cơ sở sản xuất bao bì giấy và nhựa không thể
tái chế.
Đề xuất những lĩnh vực thúc đẩy hoạt động
giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế và thải bỏ các
loại bao bì nhựa và giấy cần sự hỗ trợ, đầu tư
từ Quỹ Tái chế và thành phố trong 5 năm tới
a- Mức độ ứng dụng: A1
b- Hiệu quả kinh tế - xã hội: