Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại công ty tnhh thương mại dịch vụ hàng hóa phim chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 115 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI

HỌ VÀ TÊN SV: TRẦN THỊ ĐOAN TRINH
LỚP 09DTM
KHÓA 06

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ
GIAO NHẬN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HÀNG HĨA
PHIM CHÍNH

CHUN NGÀNH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

GVHD

: Th.S MAI XN ĐÀO

Tháng 05 năm 2013, Thành phố Hồ Chí Minh


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP


ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ
GIAO NHẬN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HÀNG HĨA
PHIM CHÍNH

TÊN SV
LỚP
KHĨA

: TRẦN THỊ ĐOAN TRINH
: 09DTM
: 06

Tháng 05 năm 2013, Thành phố Hồ Chí Minh


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn cô Mai Xuân Đào_người đã trực tiếp
hướng dẫn tôi hoàn thành Chuyên đề tốt nghiệp này. Sự chỉ dẫn nhiệt tình cùng
những lời góp ý của cơ đã giúp tơi vượt qua mọi khó khăn và hồn thiện chun
đề.
Tơi cũng xin cảm ơn quý thầy cô thuộc khoa Thương mại quốc tế, trường Đại học
Tài chính – Marketing (đặc biệt là thầy Ngô Quốc Quân phụ trách môn Vận tải
ngoại thương) đã truyền đạt những kiến thức quý báu giúp tơi có nền tảng tốt để
thực hiện chun đề này.
Sau cùng, tơi xin chân thành cảm ơn tồn thể anh chị trong Cơng ty TNHH TM
DV HH Phim Chính đã tạo điều kiện thuận lợi và môi trường thân thiện cho tơi có

cơ hội được học hỏi và tiếp xúc với công việc thực tế. Và tôi xin đặc biệt cảm ơn
chị Huyền, chị Thy, chị Kim Anh, anh Bình và anh Phước Lucas đã ân cần giải
đáp các vướng mắc của tơi cũng như tận tình hướng dẫn tôi cách xử lý công việc
chuyên môn trong thực tế.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tp HCM, tháng 5 năm 2013
Tác giả

Trần Thị Đoan Trinh


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Chuyên đề tốt nghiệp này là cơng trình nghiên cứu của cá nhân,
được viết bởi chính tác giả và được thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thạc sĩ Mai
Xuân Đào.
Mọi sách báo và các bài luận văn khác đều được sử dụng như tài liệu tham khảo
đều đã được nêu trong Danh mục tài liệu tham khảo.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về cơng trình nghiên cứu của mình.
TP HCM, tháng 5 năm 2013
Tác giả

Trần Thị Đoan Trinh


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................

..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................

..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN .........................................................................................................1

1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN ......................................................................................... 2
1.1.1.

Một số khái niệm ............................................................................... 2

1.1.1.1. Khái niệm về Người giao nhận...................................................... 2
1.1.1.2. Khái niệm về Dịch vụ giao nhận ................................................... 3
1.1.2.

Vai trò và đặc điểm ........................................................................... 3

1.1.2.1. Vai trò, đặc điểm và trách nhiệm của Người giao nhận ................ 3
1.1.2.2. Vai trò và đặc điểm của Dịch vụ giao nhận .................................. 6
1.1.3.

Phân loại hoạt động giao nhận .......................................................... 7

1.1.3.1. Căn cứ vào phạm vi hoạt động ...................................................... 7
1.1.3.2. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh ................................................. 7
1.1.3.3. Căn cứ vào phương thức vận tải .................................................... 7
1.1.3.4. Căn cứ vào tính chất giao nhận ..................................................... 8
1.1.4.

Cơ sở pháp lý của hoạt động giao nhận ............................................ 8

1.2. NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN ........... 9
1.2.1.

Các nguyên tắc giao nhận hàng hóa bằng đường biển ...................... 9


1.2.2.

Các chứng từ sử dụng trong giao nhận hàng hóa bằng đường biển .. 9

1.2.2.1. Chứng từ đối với hàng xuất khẩu .................................................. 9
1.2.2.2. Chứng từ đối với hàng nhập khẩu ............................................... 14
1.2.3.

Nội dung hoạt động giao nhận hàng hóa bằng đường biển ............. 16

1.2.3.1. Xuất khẩu ..................................................................................... 16
1.2.3.2. Nhập khẩu .................................................................................... 24
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG
HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN.............................................................................. 29
1.3.1.

Yếu tố khách quan ........................................................................... 29

1.3.1.1. Tình hình chính trị trên thế giới và trong nước ........................... 29


1.3.1.2. Môi trường luật pháp ................................................................... 29
1.3.1.3. Cơ chế quản lý của Nhà Nước .................................................... 30
1.3.1.4. Tình hình xuất nhập khẩu trong nước ......................................... 30
1.3.1.5. Sự tiến bộ và phát triển của Khoa học Công nghệ ...................... 31
1.3.1.6. Điều kiện thời tiết ........................................................................ 31
1.3.2.

Yếu tố chủ quan............................................................................... 32


1.3.2.1. Chính sách quản lý của công ty ................................................... 32
1.3.2.2. Nguồn nhân lực ........................................................................... 32
1.3.2.3. Nguồn vốn ................................................................................... 32
1.3.2.4. Cơ sở vật chất và trang thiết bị .................................................... 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ
GIAO NHẬN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CƠNG TY TNHH
TM DV HH PHIM CHÍNH .................................................................................. 34
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HÀNG
HĨA PHIM CHÍNH ........................................................................................... 35
2.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .................................. 36

2.1.2.

Chức năng và nhiệm vụ của công ty ............................................... 37

2.1.2.1. Chức năng .................................................................................... 37
2.1.2.2. Nhiệm vụ ..................................................................................... 37
2.1.3.

Cơ cấu tổ chức nhân sự của cơng ty ................................................ 37

2.1.4.

Tình hình kinh doanh của cơng ty những năm gần đây .................. 40

2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ GIAO NHẬN
HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI

DỊCH VỤ HÀNG HĨA PHIM CHÍNH ............................................................. 44
2.2.1.
Phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng
đường biển của Cơng ty những năm gần đây ................................................. 44
2.2.1.1. Tình hình kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường
biển của Cơng ty trong những năm gần đây ............................................... 44
2.2.1.2. Phân tích cơ cấu doanh thu của hoạt động giao nhận bằng đường
biển theo thị trường ..................................................................................... 45
2.2.1.3. Phân tích cơ cấu doanh thu của hoạt động giao nhận bằng đường
biển theo dịch vụ ......................................................................................... 48


2.2.1.4. Phân tích cơ cấu doanh thu của hoạt động giao nhận bằng đường
biển theo khách hàng .................................................................................. 51
2.2.2.

Hoạt động giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại Cơng ty ......... 55

2.2.2.1. Giao nhận hàng hóa xuất khẩu .................................................... 55
2.2.2.2. Giao nhận hàng hóa nhập khẩu ................................................... 63
2.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HĨA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CƠNG TY .
................................................................................................................... 68
2.3.1.

Các yếu tố khách quan .................................................................... 68

2.3.1.1. Kinh tế ......................................................................................... 68
2.3.1.2. Chính trị - xã hội .......................................................................... 68
2.3.1.3. Luật pháp ..................................................................................... 68

2.3.1.4. Khoa học công nghệ .................................................................... 69
2.3.1.5. Môi trường tự nhiên..................................................................... 69
2.3.1.6. Đối thủ cạnh tranh ....................................................................... 69
2.3.2.

Các yếu tố chủ quan ........................................................................ 70

2.3.2.1. Chính sách quản lý của công ty ................................................... 70
2.3.2.2. Nguồn nhân lực ........................................................................... 70
2.3.2.3. Nguồn vốn ................................................................................... 70
2.3.2.4. Cơ sở vật chất và trang thiết bị .................................................... 71
2.4. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ GIAO NHẬN
HÀNG HĨA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ HÀNG HĨA PHIM CHÍNH ............................................................. 72
2.4.1.

Thành tựu ........................................................................................ 72

2.4.2.

Tồn tại ............................................................................................. 72

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HĨA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI
CƠNG TY TNHH TM DV HH PHIM CHÍNH .................................................74
3.1. DỰ BÁO SỰ PHÁT TRIỂN CỦA HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN TẠI
VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 ............................................................................. 75
3.2. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ HÀNG HĨA PHIM CHÍNH ĐẾN NĂM 2020 ........................ 76



3.3. CÁC GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH
VỤ GIAO NHẬN HÀNG HĨA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CƠNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HÀNG HĨA PHIM CHÍNH .................................. 77
3.3.1.

Nhóm giải pháp nâng cao vị thế Cơng ty ........................................ 77

3.3.1.1. Cơ sở đề ra giải pháp ................................................................... 77
3.3.1.2. Mục tiêu đề ra giải pháp .............................................................. 77
3.3.1.3. Nội dung giải pháp ...................................................................... 77
3.3.2.

Nhóm giải pháp mở rộng thị trường................................................ 78

3.3.2.1. Cơ sở đề ra giải pháp ................................................................... 78
3.3.2.2. Mục tiêu đề ra giải pháp .............................................................. 78
3.3.2.3. Nội dung giải pháp ...................................................................... 78
3.3.3.

Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ................................. 81

3.3.3.1. Cơ sở đề ra giải pháp ................................................................... 81
3.3.3.2. Mục tiêu đề ra giải pháp .............................................................. 81
3.3.3.3. Nội dung giải pháp ...................................................................... 81
3.3.4.

Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .................... 83

3.3.4.1. Cơ sở đề ra giải pháp ................................................................... 83

3.3.4.2. Mục tiêu đề ra giải pháp .............................................................. 83
3.3.4.3. Nội dung giải pháp ...................................................................... 83
3.3.5.
nhận

Nhóm giải pháp hạn chế rủi ro và tranh chấp trong hoạt động giao
85

3.3.5.1. Cơ sở đề ra giải pháp ................................................................... 85
3.3.5.2. Mục tiêu đề ra giải pháp .............................................................. 85
3.3.5.3. Nội dung giải pháp ...................................................................... 85
3.3.6.

Nhóm giải pháp khắc phục chậm trễ và sai sót khi làm bộ chứng từ
87

3.3.6.1. Cơ sở đề ra giải pháp ................................................................... 87
3.3.6.2. Mục tiêu đề ra giải pháp .............................................................. 87
3.3.6.3. Nội dung giải pháp ...................................................................... 87
3.3.7.

Nhóm giải pháp về vốn ................................................................... 88

3.3.7.1. Cơ sở đề ra giải pháp ................................................................... 88
3.3.7.2. Mục tiêu đề ra giải pháp .............................................................. 89


3.3.7.3. Nội dung giải pháp ...................................................................... 89
3.4. KIẾN NGHỊ............................................................................................... 90
3.4.1.


Đối với Nhà nước ............................................................................ 90

3.4.2.

Đối với Hải Quan ............................................................................ 92

KẾT LUẬN ............................................................................................................95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn năm 2008 - 2012
.................................................................................................................................41
Bảng 2.1: Doanh thu từ hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng
đường biển giai đoạn năm 2008 – 2012 .................................................................44
Bảng 2.2 Cơ cấu doanh thu của hoạt động giao nhận bằng đường biển theo thị
trường của công ty giai đoạn năm 2008 - 2012 ...................................................... 45
Bảng 2.3 : Cơ cấu doanh thu của hoạt động giao nhận bằng đường biển theo dịch
vụ của công ty giai đoạn năm 2008 - 2012 ............................................................. 48
Bảng 2.4: Cơ cấu doanh thu của hoạt động giao nhận bằng đường biển theo khách
hàng của công ty giai đoạn năm 2008 - 2012 ......................................................... 52
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn năm 2008 2012 ......................................................................................................................... 41
Biểu đồ 2.1 Doanh thu từ hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận bằng đường
biển giai đoạn năm 2008 – 2012 ............................................................................44
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu doanh thu của hoạt động giao nhận bằng đường biển theo thị
trường của công ty giai đoạn năm 2008 – 2012 ...................................................... 46

Biểu đồ 2.3: Cơ cấu doanh thu của hoạt động giao nhận bằng đường biển theo
dịch vụ của công ty giai đoạn năm 2008 - 2012 ..................................................... 49
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu doanh thu của hoạt động giao nhận bằng đường biển theo
khách hàng của công ty giai đoạn năm 2008 - 2012 ...............................................53
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự của Công ty............................................38


LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam đang hội nhập toàn diện vào nền kinh tế thế giới với chủ trương xây
dựng một nền kinh tế mở, hướng mạnh vào xuất khẩu. Vì vậy, nhu cầu về xuất
nhập khẩu đối với nền kinh tế là rất lớn và ngày càng phát triển. Tuy nhiên, khi
nhắc đến hoạt động xuất nhập khẩu, chúng ta khơng thể khơng nói đến dịch vụ
giao nhận hàng hóa quốc tế vì chúng là hai hoạt động khơng thể tách rời nhau.
Hoạt động xuất nhập khẩu ngày càng tăng là một trong những yếu tố trực tiếp góp
phần thúc đẩy dịch vụ vận tải nói chung và dịch vụ vận tải biển nói riêng phát triển
khơng ngừng. Và ngược lại, sự phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu của dịch
vụ vận tải đã góp phần đẩy mạnh hiệu quả kinh doanh của hoạt động xuất nhập
khẩu.
Nhận thức được tầm quan trọng của sự liên kết này, ngay từ đầu thập niên 90 đến
nay Việt Nam ta đã có hàng loạt các cơng ty giao nhận vận tải ra đời. Đồng thời,
các cơng ty này khơng ngừng hồn thiện, nâng cao chất lượng dịch vụ để có thể
tồn tại và phát triển lâu dài. Công ty TNHH Dịch vụ Hàng hóa Phim Chính cũng là
một trong những cơng ty đó.
Do đó, việc chọn đề tài: “Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh
dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại Cơng ty TNHH Thương mại
Dịch vụ Hàng hóa Phim Chính” làm chun đề thực tập được đánh giá là mang
tính cấp thiết và có ý nghĩa thực tiễn cao.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là: dựa trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động
giao nhận nhằm đưa ra một số giải pháp - kiến nghị, góp phần đẩy mạnh hoạt động

kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại Cơng ty TNHH
Thương mại Dịch vụ Hàng hóa Phim Chính. Từ đó, góp phần vào sự phát triển bền
vững và lâu dài của công ty.
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng
đường biển tại Cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hàng hóa Phim Chính.


Thời gian nghiên cứu: 01/2013 – 5/2013
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã cố gắng vận dụng các lý luận khoa học kết
hợp với thực tiễn thông qua các phương pháp tổng hợp, thống kê, so sánh, vừa
phân tích biện chứng mục tiêu nghiên cứu, vừa đặt nó trong hệ thống của quá trình
nghiệp vụ giao nhận của nước ta để bài phân tích được đào sâu hơn.
Với mục tiêu và phương pháp nghiên cứu trên, kết cấu chuyên đề gồm các chương
sau:
-

Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động giao nhận

-

Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa
bằng đường biển tại Cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hàng hóa Phim
Chính

-

Chương 3: Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao
nhận hàng hóa bằng đường biển tại Cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ
Hàng hóa Phim Chính
Ngồi các chương kể trên, chun đề cịn có các phần khác như: phần mở

đầu, kết luận, mục lục, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo.

Mặc dù đã rất cố gắng, song, do hạn chế về trình độ, kinh nghiệm thực tế và thời
gian có hạn nên bài viết khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, kính mong nhận
được sự đóng góp ý kiến từ các thầy cơ và các bạn để chuyên đề được hoàn thiện
hơn.
Xin chân thành cảm ơn!


ĐỀ ÁN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S MAI XUÂN ĐÀO

CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN

SV: TRẦN THỊ ĐOAN TRINH

1


ĐỀ ÁN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1.1.

GVHD: Th.S MAI XUÂN ĐÀO

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA

BẰNG ĐƯỜNG BIỂN

1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm về Người giao nhận
Hiện nay có rất nhiều định nghĩa về người giao nhận nhưng chưa có một định
nghĩa thống nhất nào về người giao nhận được quốc tế chấp nhận.
Ở các nước khác nhau tên gọi của người giao nhận cũng khác nhau (Forwarder,
Freight forwarder, Forwarding Agent) nhưng đều có chung một tên giao dịch quốc
tế là: người giao nhận hàng hóa quốc tế (International freight forwarder) và cùng
làm dịch vụ giao nhận.
Theo Quy tắc mẫu của FIATA: (Giáo trình vận tải giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu - PGS. TS Hồng Văn Châu) người giao nhận là người lo toan để hàng hóa
được chuyên chở theo hợp đồng ủy thác và hành động vì lợi ích của người ủy thác
mà bản thân anh ta không phải là người chuyên chở. Người giao nhận cũng đảm
nhận thực hiện mọi công việc liên quan đến hợp đồng giao nhận như: bảo quản,
lưu kho, trung chuyển, làm thủ tục hải quan, kiểm hóa...
Người giao nhận có thể là:
-

Chủ hàng: khi chủ hàng tự đứng ra đảm nhận cơng việc giao nhận hàng hóa
của mình.

-

Đại lý hàng hóa, cơng ty xếp dỡ hay kho hàng, người giao nhận chuyên
nghiệp hay bất kỳ người nào khác có đăng ký kinh doanh dịch vụ giao nhận
hàng hóa.

Vậy, người giao nhận là người:
-


Hoạt động theo hợp đồng ủy thác với chủ hàng, bảo vệ lợi ích của chủ hàng.

-

Lo việc vận tải nhưng chưa hẳn là người vận tải. Anh ta có thể là người có
hoặc khơng có phương tiện vận tải, có thể sử dụng, thuê mướn người vận tải
hoặc trực tiếp tham gia vận tải. Nhưng anh ta ký hợp đồng ủy thác giao
nhận với chủ hàng là người giao nhận chứ không phải là người vận tải.

-

Làm một số việc khác trong phạm vi ủy thác của chủ hàng.

SV: TRẦN THỊ ĐOAN TRINH

2


ĐỀ ÁN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S MAI XUÂN ĐÀO

1.1.1.2. Khái niệm về Dịch vụ giao nhận
Giao nhận vận tải là những hoạt động nằm trong khâu lưu thông phân phối, nối
liền sản xuất với tiêu thụ. Giao nhận gắn liền với vận tải, nhưng nó khơng chỉ đơn
thuần là vận tải. Giao nhận mang trong nó một ý nghĩa rộng hơn, đó là tổ chức vận
tải, lo liệu cho hàng hóa được vận chuyển, bốc xếp, lưu kho, chuyển tải, thủ tục,
chứng từ. Với nội hàm rộng như vậy nên có rất nhiều định nghĩa về giao nhận.
Có thể hiểu: Dịch vụ giao nhận hàng hoá là hành vi thương mại, theo đó người làm

dịch vụ giao nhận hàng hoá nhận hàng từ người gửi, tổ chức việc vận chuyển, lưu
kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng
cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải, hoặc của người
làm dịch vụ giao nhận khác (gọi chung là khách hàng).
Theo quan điểm chuyên ngành, “Quy tắc mẫu của Liên đoàn các hiệp hội giao
nhận quốc tế (FIATA): Dịch vụ giao nhận (Freight forwarding service) là bất cứ
loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói
hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ hoặc có liên quan đến các dịch vụ
trên kề cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh tốn, thu thập
chứng từ liên quan đến hàng hóa.”
Trích “Giáo trình vận t ải giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
PGS. TS Hồng Văn Châu
1.1.2. Vai trị và đặc điểm
1.1.2.1. Vai trò, đặc điểm và trách nhiệm của Người giao nhận
 Vai trò
Ngày nay cùng với sự mở rộng trong thương mại quốc tế thì các phương thức
vận tải ngày càng phát triển: vận tải Container, vận tải đa phương thức
(VTĐPT), người giao nhận không chỉ làm đại lý, người nhận ủy thác mà còn
cung cấp dịch vụ vận tải và đóng vai trị như một vai chính (Principal) - người
chun chờ (Carrier).
Người giao nhận đã đóng vai trị:

SV: TRẦN THỊ ĐOAN TRINH

3


ĐỀ ÁN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

-


GVHD: Th.S MAI XUÂN ĐÀO

“Môi giới hải quan”: Người giao nhận thay mặt người xuất khẩu hoặc người
nhập khẩu làm thủ tục hải quan như một mơi giới hải quan.

-

Đại lý: Người giao nhận đóng vai trò như một đại lý của người chuyên chở
để thực hiện các hoạt động khác nhau như: nhận hàng, giao hàng, lập chứng
từ, làm thủ tục hải quan, lưu kho... trên cơ sở hợp đồng ủy thác.

-

Người gom hàng: người giao nhận đóng vai trị là đại lý hoặc người chuyên
chở. Đặc biệt là không thể thiếu trong vận tải Container nhằm thu gom hàng
lẻ thành hàng nguyên để tận dụng sức chở của Container và giảm cước phí
vận tải.

-

Người chuyên chở: Trong nhiều trường hợp người giao nhận đóng vai trị là
người chun chở (người thầu chun chở hoặc người chuyên chở thực tế).
Hoặc trong trường hợp người giao nhận cung cấp vận tải đa phương thức.

 Đặc điểm
-

Người giao nhận hoạt động theo hợp đồng ủy thác ký với chủ hàng, bảo vệ
lợi ích của chủ hàng.


-

Người giao nhận phụ trách việc vận tải nhưng không phải là người chuyên
chở. Anh ta cũng có thể có phương tiện vận tải, có thể tham gia chuyên chở
nhưng đối với hàng hóa, anh ta chỉ là người ký hợp đồng ủy thác giao nhận,
không phải là người chuyên chở.

-

Cùng với việc tổ chức vận tải, người giao nhận còn làm nhiều việc khác
trong phạm vi ủy thác của chủ hàng để đưa hàng từ nơi này đến nơi khác
theo những điều khoản đã cam kết.

 Trách nhiệm
 Khi là đại lý của chủ hàng
Tuỳ theo chức năng của người giao nhận, người giao nhận phải thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đã ký kết và phải chịu trách
nhiệm về:
-

Giao hàng không đúng chỉ dẫn

SV: TRẦN THỊ ĐOAN TRINH

4


ĐỀ ÁN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


-

GVHD: Th.S MAI XUÂN ĐÀO

Thiếu sót trong việc mua bảo hiểm cho hàng hố mặc dù đã có hướng
dẫn.

-

Thiếu sót trong khi làm thủ tục hải quan

-

Chở hàng đến sai nơi quy định

-

Giao hàng cho người không phải là người nhận

-

Giao hàng mà không thu tiền từ người nhận hàng

-

Tái xuất không theo những thủ tục cần thiết hoặc khơng hồn lại thuế

-

Những thiệt hại về tài sản và người của người thứ ba mà anh ta gây nên.


Tuy nhiên, cần chú ý rằng người giao nhận không chịu trách nhiệm về hành vi
lỗi của người thứ ba như: người chuyên chở hoặc người giao nhận khác. Khi
làm đại lý người giao nhận phải tuân thủ “điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn”
(Standard Trading Conditions) của mình.
 Khi là người chuyên chở (principal)
Khi là một người chun chở, người giao nhận đóng vai trị là một nhà thầu
độc lập, nhân danh mình chịu trách nhiệm cung cấp các dịch vụ mà khách hàng
yêu cầu. Anh ta phải chịu trách nhiệm về những hành vi và lỗi lầm của người
chuyên chở, của người giao nhận khác mà anh ta thuê để thực hiện hợp đồng
vận tải như thể là hành vi và thiếu sót của mình.
Người giao nhận đóng vai trị là người chun chở khơng chỉ trong trường hợp
anh ta tự vận chuyển hàng hoá bằng các phương tiện vận tải của chính mình
(perfoming carrier) mà còn trong trường hợp anh ta, bằng việc phát hành chứng
từ vận tải của mình hay cách khác, cam kết đảm nhận trách nhiệm của người
chuyên chở (người thầu chuyên chở - contracting carrier). Khi người giao nhận
cung cấp các dịch vụ liên quan đến vận tải như đóng gói, lưu kho, bốc xếp hay
phân phối thì người giao nhận sẽ chịu trách nhiệm như người chuyên chở nếu
người giao nhận thực hiện các dịch vụ trên bằng phương tiện của mình hoặc
người giao nhận đã cam kết một cách rõ ràng hay ngụ ý là họ chịu trách nhiệm
như một người chuyên chở.

SV: TRẦN THỊ ĐOAN TRINH

5


ĐỀ ÁN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S MAI XUÂN ĐÀO


Khi đóng vai trị là người chun chở thì các điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn
thường không áp dụng mà áp dụng các công ước quốc tế hoặc các quy tắc do
Phòng thương mại quốc tế ban hành. Tuy nhiên, người giao nhận không chịu
trách nhiệm về những mất mát, hư hỏng của hàng hoá phát sinh từ những
trường hợp sau đây:
-

Do lỗi của khách hàng hoặc của người được khách hàng uỷ thác

-

Khách hàng đóng gói và ghi ký mã hiệu không phù hợp

-

Do nội tỳ hoặc bản chất của hàng hố

-

Do chiến tranh, đình cơng

-

Do các trường hợp bất khả kháng.

Ngồi ra, người giao nhận khơng chịu trách nhiệm về mất khoản lợi đáng lẽ
khách hàng được hưởng về sự chậm trễ hoặc giao nhận sai địa chỉ mà khơng
phải do lỗi của mình.
1.1.2.2. Vai trị và đặc điểm của Dịch vụ giao nhận

 Vai trò
Vai trò quan trọng của giao nhận ngày càng được thể hiện rõ trong xu thế tồn
cầu hóa như hiện nay. Thơng qua:
-

Giao nhận tạo điều kiện cho hàng hóa lưu thơng nhanh chóng, an tồn và
tiết kiệm mà khơng cần có sự tham gia của người gửi cũng như người nhận
tác nghiệp.

-

Giao nhận giúp cho người chuyên chở đẩy nhanh tốc độ quay vòng của
phương tiện vận tải tận dụng tối đa và hiệu quả sử dụng của các phương tiện
vận tải cũng như các phương tiện hồ trợ khác

-

Giao nhận giúp giảm giá thành các hàng hóa xuất nhập khẩu do giúp các
nhà xuất nhập khẩu giảm bớt chi phí như: chi phí đi lại, chi phí đào tạo nhân
cơng, chi phí cơ hội.

-

Phục vụ cho việc phát triển và mở rộng thị trường buôn bán quốc tế. Mở
rộng cơ cấu mặt hàng và cơ cấu thị trường buôn bán trên thế giới.

 Đặc điểm
SV: TRẦN THỊ ĐOAN TRINH

6



ĐỀ ÁN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

-

GVHD: Th.S MAI XUÂN ĐÀO

Không tạo ra sản phẩm vật chất: chi tác động làm cho đối tượng thay đổi vị
trí về mặt khơng gian chứ khơng thay đổi đối tượng đó.

-

Mang tính thụ động: Do phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng, các quy
định của người vận chuyển, các ràng buộc về pháp luật, tập quán của nước
người xuất khẩu, nhập khấu, nước thứ ba...

-

Mang tính thời vụ: hoạt động giao nhận phụ thuộc vào hoạt động xuất nhập
khẩu. Mà hoạt động xuất nhập khẩu mang tính thời vụ nên hoạt động giao
nhận mang tính thời vụ.

-

Phụ thuộc vào cơ sở vật chất và trình độ của người giao nhận.

1.1.3. Phân loại hoạt động giao nhận
1.1.3.1. Căn cứ vào phạm vi hoạt động
-


Giao nhận quốc tế.

-

Giao nhận nội địa.
1.1.3.2. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh

-

Giao nhận thuần túy: là hoạt động bao gồm việc gửi hàng đi và nhận hàng
về.

-

Giao nhận tổng hợp: là hoạt dộng giao nhận bao gồm tất cả cả các hoạt
động như: xếp dỡ, bảo quản và vận chuyển hàng hóa.
1.1.3.3. Căn cứ vào phương thức vận tải

-

Giao nhận hàng hóa bằng đường biển;

-

Giao nhận hàng hóa bằng hàng khơng;

-

Giao nhận hàng hóa bằng đường thủy;


-

Giao nhận hàng hóa bằng đường sắt;

-

Giao nhận hàng hóa bằng ơ tơ;

-

Giao nhận hàng hóa bằng bưu điện;

-

Giao nhận hàng hóa bằng đường ống;

-

Giao nhận hàng hóa đa phương thức: (hay cịn gọi là giao nhậnvận tải liên
hợp) là phương thức vận tải hàng hóa bằng ít nhất hai phương tiện vận tải.

SV: TRẦN THỊ ĐOAN TRINH

7


ĐỀ ÁN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S MAI XUÂN ĐÀO


1.1.3.4. Căn cứ vào tính chất giao nhận
-

Giao nhận riêng: là hoạt động do người kinh doanh xuất nhập khẩu tự tổ
chức, không sử dụng lao vụ của giao nhận dịch vụ.

-

Giao nhận chuyên nghiệp: là hoạt động giao nhận của các tổ chức, công ty
chuyên kinh doanh dịch vụ giao nhận theo sự ủy thác của khách hàng.

Nhận xét: Khi vận tải và bn bán quốc tế phát triển thì việc chun mơn hóa
trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, vận tải và giao nhận là một điều hết sức cần
thiết. Do đó, giao nhận tách khỏi xuất nhập khẩu và vận tải. Kết quả là các tổ
chức giao nhận chuyên nghiệp ra đời hàng loạt nhằm phục vụ cho vận tải và
bn bán quốc tế. Các tổ chức này hình thành dưới dạng các tổ chức dịch vụ,
các hãng, công ty mà chúng ta thường gọi là Công ty giao nhận.
1.1.4. Cơ sở pháp lý của hoạt động giao nhận
Việc giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu phải dựa trên cơ sở pháp lý như các
quy phạm pháp luật quốc tế, Việt nam:
-

Công ước về vận đơn, vận tải;

-

Công ước quốc tế về hợp đồng mua bán hàng hoá;

-


Các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước Việt nam về giao nhận vận
tải;

-

Các loại hợp đồng và L/C đảm bảo quyền lợi của chủ hàng xuất nhập khẩu.

SV: TRẦN THỊ ĐOAN TRINH

8


ĐỀ ÁN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1.2.

GVHD: Th.S MAI XUÂN ĐÀO

NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN

1.2.1. Các nguyên tắc giao nhận hàng hóa bằng đường biển
Các văn bản hiện hành đã quy định những nguyên tắc giao nhận hàng hoá xuất
nhập khẩu tại các cảng biển Việt nam như sau:
-

Việc giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu tại các cảng biển là do cảng tiến
hành trên cơ sở hợp đồng giữa chủ hàng và người được chủ hàng uỷ thác
với cảng.


-

Ðối với những hàng hố khơng qua cảng (khơng lưu kho tại cảng) thì có thể
do các chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác giao nhận trực tiếp với
người vận tải. Trong trường hợp đó, chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ
thác phải kết toán trực tiếp với người vận tải và chỉ thoả thuận với cảng về
địa điểm xếp dỡ, thanh toán các chi phí có liên quan.

-

Việc xếp dỡ hàng hóa trong phạm vi cảng là do cảng tổ chức thực hiện.
Trường hợp chủ hàng muốn đưa phương tiện vào xếp dỡ thì phải thoả thuận
với cảng và phải trả các lệ phí, chi phí liên quan cho cảng.

-

Khi được uỷ thác giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu với tàu, cảng nhận
hàng bằng phương thức nào thì phải giao hàng bằng phương thức đó.

-

Cảng khơng chịu trách nhiệm về hàng hố khi hàng đã ra khỏi kho bãi,
cảng.

-

Khi nhận hàng tại cảng thì chủ hàng hoặc người được uỷ thác phải xuất
trình những chứng từ hợp lệ xác định quyền được nhận hàng và phải nhận
được một cách liên tục trong một thời gian nhất định những hàng hoá ghi
trên chứng từ. Ví dụ: vận đơn gốc, giấy giới thiệu của cơ quan.


-

Việc giao nhận có thể do cảng thực hiện hoặc theo uỷ thác hoặc do chủ
hàng trực tiếp thực hiện.

1.2.2. Các chứng từ sử dụng trong giao nhận hàng hóa bằng đường biển
1.2.2.1. Chứng từ đối với hàng xuất khẩu
 Chứng từ hải quan:
 Tờ khai hải quan

SV: TRẦN THỊ ĐOAN TRINH

9


ĐỀ ÁN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S MAI XUÂN ĐÀO

Tờ khai hải quan là một văn bản do chủ hàng, chủ phương tiện khai báo xuất
trình cho cơ quan hải quan trước khi hàng hoặc phương tiện xuất hoặc nhập
qua lãnh thổ quốc gia.
Thông lệ quốc tế cũng như pháp luật Việt nam quy định việc khai báo hải quan
là việc làm bắt buộc đối với phương tiện xuất hoặc nhập qua cửa khẩu quốc
gia. Mọi hành vi vi phạm như không khai báo hoặc khai báo không trung thực
đều bị cơ quan hải quan xử lý theo luật pháp hiện hành.
 Hợp đồng mua bán ngoại thương
Hợp đồng mua bán ngoại thương là sự thoả thuận giữa những đương sự có trụ
sở kinh doanh ở các nước khác nhau, theo đó bên xuất khẩu có nghĩa vụ

chuyển vào quyền sở hữu của bên nhập khẩu một tài sản nhất định gọi là hàng
hố. Bên nhập khẩu có nghĩa vụ nhận hàng và trả tiền hàng.
 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký
mã số doanh nghiệp
Trước đây doanh nghiệp xuất nhaapk khẩu phải nộp giấy phép kinh doanh xuất
nhập khẩu loại 7 chữ số do Bộ Thương mại cấp. Hiện giờ tất cả các doanh
gnhiệp hội đủ một số điều kiện (về pháp lý, về vốn....) là có quyền xuất nhập
khẩu trực tiếp.
 Bản kê chi tiết hàng hoá (cargo list)
Bản kê chi tiết hàng hoá là chứng từ về chi tiết hàng hoá trong kiện hàng. Nó
tạo điều kiện thuận tiện cho việc kiểm tra hàng hố. Ngồi ra nó có tác dụng bổ
sung cho hố đơn khi lơ hàng bao gồm nhiều loại hàng có tên gọi khác nhau và
phẩm cấp khác nhau.
 Chứng từ với cảng và tàu
Ðược sự uỷ thác của chủ hàng. Người giao nhận liên hệ với cảng và tàu để lo liệu
cho hàng hóa được xếp lên tâù. Các chứng từ được sử dụng trong giai đoạn này
gồm:
 Chỉ thị xếp hàng (shipping note):

SV: TRẦN THỊ ĐOAN TRINH

10


ĐỀ ÁN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S MAI XUÂN ĐÀO

Ðây là chỉ thị của người gửi hàng cho công ty vận tải và cơ quan quản lý cảng,
công ty xếp dỡ, cung cấp những chi tiết đầy đủ về hàng hoá được gửi đến cảng

để xếp lên tầu và những chỉ dẫn cần thiết.
 Biên lai thuyền phó (Mate’s receipt):
Biên lai thuyền phó là chứng từ do thuyền phó phụ trách về gửi hàng cấp cho
người gửi hàng hay chủ hàng xác nhận tàu đã nhận xong hàng. Việc cấp biên
lai thuyền phó là một sự thừa nhận rằng hàng đã được xếp xuống tàu, đã được
xử lý một cách thích hợp và cẩn thận. Do đó trong q trình nhận hàng người
vận tải nếu thấy tình trạng bao bì khơng chắc chắn thì phải ghi chú vào biên lai
thuyền phó.
Dựa trên cơ sở biên lai thuyền phó, thuyền trưởng sẽ ký phát vận đơn đường
biển là tàu đã nhận hàng để chuyên chở.
 Vận đơn đường biển (Ocean Bill of Lading):
Vận đơn đường biển là một chứng từ vận tải hàng hoá bằng đường biển do
người chuyên chở hoặc đại diện của họ cấp cho người gửi hàng sau khi đã xếp
hàng lên tàu hoặc sau khi đã nhận hàng để xếp.
Vận đơn đường biển là một chứng từ vận tải rất quan trọng, cơ bản về hoạt
động nghiệp vụ giữa người gửi hàng với người vận tải, giữa người gửi hàng với
người nhận hàng. Nó có tác dụng như là một bằng chứng về giao dịch hàng
hoá, là bằng chứng có hợp đồng chuyên chở.
 Bản lược khai hàng hoá (Cargo Manifest):
Ðây là bản lược kê các loại hàng xếp trên tàu để vận chuyển đến các cảng khác
nhau do đại lý tại cảng xếp hàng căn cứ vào vận đơn lập nên.
Bản lược khai phải chuẩn bị xong ngày sau khi xếp hàng, cũng có thể lập khi
đang chuẩn bị ký vận đơn, nhưng phải được lập xong và ký trước khi làm thủ
tục cho tàu rời cảng.
Bản lược khai cung cấp số liệu thông kê về xuất khẩu cũng như nhập khẩu và
là cơ sở để công ty vận tải (tàu) dùng để đối chiếu lúc dỡ hàng.

SV: TRẦN THỊ ĐOAN TRINH

11



×