Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu bẳng đường biển tại công ty cổ phần việt hoa toàn cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 134 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI
----------------

TRẦN NGỌC HUYỀN TRÂN
LỚP: LTDH7TM1

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DNCH VỤ
GIAO NHẬN HÀNG HĨA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN VIỆT HOA TOÀN CẦU.

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: HÀ ĐỨC SƠN
CHUYÊN NGÀNH: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH 05/2013


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI
----------------

TRẦN NGỌC HUYỀN TRÂN
LỚP: LTDH7TM1

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DNCH VỤ


GIAO NHẬN HÀNG HĨA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN VIỆT HOA TOÀN CẦU.

CHUYÊN NGÀNH: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH 05/2013


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt hơn 1 năm qua, được ngồi trên ghế trường Đại học Tài chính –
Marketing để tiếp thu những kiến thức và kinh nghiệm của quý thầy cô là một hạnh phúc
lớn của em. Tại trường, em nhận được sự dạy dỗ tận tình và được truyền đạt những kiến
thức chuyên ngành thương mại quốc tế, cũng như kiến thức ngồi xã hội....Với lịng biết
ơn sâu sắc và chân thành nhất em xin gởi đến quý thầy cơ trường ĐH Tài chính Marketing. Đặc biệt, Thạc sĩ Hà Đức Sơn đã giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp
này, đã tận tình chỉ bảo những sai sót và hướng dẫn cho em bổ sung, sửa đổi giúp cho
chuyên đề tốt nghiệp được hoàn thiện hơn. Em chân thành biết ơn.
Từ những kiến thức đã học khi còn ngồi trên ghế nhà trường, em được bổ sung
kiến thức ngồi thực tế trong q trình thực tập tại cơng ty Việt Hoa. Nhờ đó, em hiểu
thêm nghiệp vụ giao nhận hàng hoá Xuất Nhập KhNu, giúp em thêm tự tin để tiến bước
trong xã hội. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các cô chú và
anh chị trong công ty Việt Hoa, đã tạo điều kiện cho em hiểu thêm những kiến thức ngồi
thực tế qua những lần thực tập tại cơng ty.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn và kính chúc sức khoẻ Ban Giám Hiệu,
q thầy cơ và các cô chú, anh chị trong công ty Việt Hoa. Kính chúc sự thành cơng và
phát triển vững mạnh đến q cơng ty.
Tp.Hồ Chí Minh, Tháng 05/2013
Sinh viên thực tập

Trần Ngọc Huyền Trân



Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
................................................................................................................................... .......
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

TP. HỒ CHÍ MINH, ngày……tháng……năm……


Nhận xét của cơ quan thực tập
................................................................................................................................... .......

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

TP. HỒ CHÍ MINH, ngày……tháng……năm……


Một số giải pháp đNy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khNu
bẳng đường biển tại cơng ty cổ phần Việt Hoa Tồn Cầu.

MỤC LỤC BẢNG BIỂU
BẢNG

Bảng 1.1:

Khối lượng hàng hóa luân chuyển bằng đường biển trên thế giới.

Bảng 1.2:

Hàng hóa luân chuyển và vận chuyển từ năm 2008-2012.

Bảng 2.1:

Cơ cấu trình độ nhân sự của cơng ty Cổ Phần Việt Hoa Tồn Cầu.

Bảng 2.2:

Giá trị hoạt động xuất nhập khNu của công ty năm 2008 – 2012.

Bảng 2.3:

Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2008-2012.

Bảng 2.4:

So sánh mức thay đổi doanh thu và lợi nhuận qua các năm 2008 –
2012.

Bảng 2.5:

Cơ cấu dịch vụ của công ty 2008-2012.

Bảng 2.6:


So sánh độ tăng giảm các dịch vụ qua các năm 2008 – 2012.

Bảng 3.1:

Một số khách hàng lớn của công ty.

Bảng 3.2:

Giá trị giao nhận nhập khNu bằng đường biển theo phương thức
LCL và FCL của cơng ty cổ phần Việt Hoa Tồn Cầu năm 2008 2012.

Bảng 3.3:

Cơ cấu thị trường giao nhận nhập khNu bằng đường biển chủ yếu
của công ty cổ phần Việt Hoa Toàn Cầu năm 2008 -2012.

Bảng 3.4:

Cơ cấu mặt hàng giao nhận nhập khNu bằng đường biển chủ yếu của
cơng ty cổ phần Việt Hoa Tồn Cầu năm 2008 -2012.
BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1:

Biểu đồ về giá trị hoạt động xuất nhập khNu của công ty năm 2008 –
2012.

Biểu đồ 2.2:


Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2008-2012.

Biểu đồ 2.3:

Biểu đồ cơ cấu dịch vụ năm 2008.

Biểu đồ 2.4:

Biểu đồ cơ cấu dịch vụ năm 2009.

Biểu đồ 2.5:

Biểu đồ cơ cấu dịch vụ năm 2010.

Biểu đồ 2.6:

Biểu đồ cơ cấu dịch vụ năm 2011.

SVTH: TRẦN NGỌC HUYỀN TRÂN


Một số giải pháp đNy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khNu
bẳng đường biển tại cơng ty cổ phần Việt Hoa Tồn Cầu.

Biểu đồ 2.7:

Biểu đồ cơ cấu dịch vụ năm 2012.

Biểu đồ 2.8:


Biểu đồ cơ cấu giao nhận đường biển của công ty 2008-2012.

Biểu đồ 2.9:

Biểu đồ cơ cấu giao nhận đường hàng không của công ty 20082012.

Biểu đồ 2.10:

Biểu đồ cơ cấu vận tải của công ty 2008-2012.

Biểu đồ 2.11:

Biểu đồ cơ cấu dịch vụ khác của công ty 2008-2012.

Biểu đồ 3.1:

Biểu đồ một số khách hàng lớn của công ty

Biểu đồ 3.2:

Cơ cấu thị trường của công ty trong những năm gần đây.

Biểu đồ 3.3:

Biểu đồ cơ cấu giao nhận nhập khNu bằng đường biển chủ yếu năm
2008- 2012.

Biểu đồ 3.4:

Biểu đồ cơ cấu thị trường giao nhận nhập khNu bằng đường biển chủ

yếu của công ty cổ phần Việt Hoa Toàn Cầu năm 2008 -2012.

Biểu đồ 3.5:

Biểu đồ cơ cấu mặt hàng giao nhận nhập khNu bằng đường biển chủ
yếu của cơng ty cổ phần Việt Hoa Tồn Cầu năm 2008 -2012.
SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1:

Sơ đồ tổ chức của Công Ty Cổ Phần Việt Hoa Toàn Cầu.

Sơ đồ 3.1:

Sơ đồ các bước thực hiện

SVTH: TRẦN NGỌC HUYỀN TRÂN


Một số giải pháp đNy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khNu
bẳng đường biển tại cơng ty cổ phần Việt Hoa Tồn Cầu.

MỤC LỤC NỘI DUNG
MỤC LỤC BẢNG BIỂU
MỤC LỤC NỘI DUNG
LỜI MỞ ĐẦU……………………………………………………………………….1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN……………………………………………………..………4
1.1. Khái quát về giao nhận hàng hóa XNK………………………………………..4

1.1.1. Hoạt động giao nhận…………………………………………………………4
1.1.1.1. Khái niệm…………………………………………………………………..4
1.1.1.2. Phân loại giao nhận………………………………………………………..5
1.1.1.2.1. Theo phạm vi hoạt động………………………………………………...5
1.1.1.2.1.1 Dịch vụ thay mặt người gửi hàng (người xuất khNu)………………….6
1.1.1.2.1.2. Dịch vụ thay mặt người nhận hàng (người nhập khNu)………………7
1.1.1.2.1.3. Dịch vụ giao nhận hàng hóa đặc biệt………………………………….7
1.1.1.2.1.4. Các dịch vụ khác…………………………………………………..….9
1.1.1.2.2 Theo phương thức vận tải ………………………………..…………..….9
1.1.1.3.Vai trò………………………………………………………………………10
1.1.1.4. Phạm vi về hoạt động giao nhận………………………………………… 11
1.1.2. Người giao nhận…………………………………………………….……… 12
1.1.2.1 Khái niệm………………………………………………………….……… 12
1.1.2.2. Vai trò của người giao nhận trong thương mại quốc tế …….…………...13
1.2. Tình hình giao nhận hàng hóa xuất nhập khNu đường biển tại Việt Nam…..16
1.2.1. Khái quát tình hình giao nhận đường biển …………………………………16
1.2.2. Vai trị của giao nhận đường biển…………………………..………….……17
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến giao nhận đường biển…………………………...20

SVTH: TRẦN NGỌC HUYỀN TRÂN


Một số giải pháp đNy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khNu
bẳng đường biển tại cơng ty cổ phần Việt Hoa Tồn Cầu.

1.2.3.1. Cơ sở hạ tầng…………………………..………….………………………20
1.2.3.2. Bối cảnh quốc tế…………………………..………….…………………….22
1.2.3.3. Các ngành hỗ trợ…………………………………………………………...22
1.2.3.4. Môi trường pháp lý…………………………………………………………23
1.2.3.5. Cơ chế quản lý vĩ mơ của Nhà nước……………………………..…………27

1.2.3.6. Tình hình xuất nhập khNu trong nước. …………………………..…………27
1.2.3.7. Biến động thời tiết…………………………..………………………………28
1.2.3.8. Các nhân tố nội tại của doanh nghiệp…………………………….…………28
1.2.4. Sự cần thiết phải đNy mạnh kinh doanh giao nhận đường biển……………..29

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN VIỆT HOA TỒN
CẦU……………………………………………………………………………….…32
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty cổ phần Việt Hoa Tồn Cầu…….....32
2.2 Chức năng, quyền hạn của cơng ty………………………………….……….....34
2.2.1 Chức năng……………………………………………………………………..34
2.2.2. Quyền hạn…………………………………………………………………….35
2.3. Cơ cấu tổ chức bô máy quản lí của cơng ty…………………………………...35
2.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức………………………………………………………...35
2.3.2. Chức năng các phòng ban……………………………………………….…...36
2.4. Cơ cấu nhân sự……………………………………………………………...….38
2.5. Tổng quan về lĩnh vực hoạt động của công ty Cổ Phần Việt Hoa Toàn Cầu..40
2.5.1. Giao nhận tại cảng (delivery to port)………………………………………..40
2.5.2. Giao nhận từ cửa đến cửa (door to door)…………………………………....40
2.5.3. Vận chuyển hàng nguyên container…………………………………..……..40
2.5.4. Gom hàng lẻ…………………………………………………………………..41
2.6. Tình hình hoạt động xuất nhập khNu của cơng ty……………………………..41

SVTH: TRẦN NGỌC HUYỀN TRÂN


Một số giải pháp đNy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khNu
bẳng đường biển tại cơng ty cổ phần Việt Hoa Tồn Cầu.

2.6.1. Tình hình chung và tốc độ tăng trưởng………………………………………41
2.6.2. Kết quả hoạt động công ty năm 2008 – 2012………………….……………43

2.6.2. Cơ cấu dịch vụ ……………………………………….………….……………47
2.7. Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty Cổ Phần Việt Hoa
Tồn Cầu…………………………………………………………………………….53
2.7.1. Thuận lợi …………………………………………………….……………….53
2.7.2. Khó khăn…………………………………………………………….……….54
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬN HÀNG NHẬP
KHẨU ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT HOA TỒN CẦU..57
3.1. Phân tích mơi trường kinh doanh……………………………….……………..57
3.1.1. Môi trường tổng quát………………………………………………….……..57
3.1.1.1. Môi trường luật pháp………………………………………………………57
3.1.1.2. Mơi trường chính trị, xã hội………………………………………………..58
3.1.1.3. Mơi trường cơng nghệ……………………………………………………...58
3.1.1.4. Thời tiết…………………………………………………………………….59
3.1.1.5. Những nhân tố chủ quan…………………………………………………..59
3.1.2 Môi trường cạnh tranh………………………………………………………..61
3.1.2.1. Khách hàng………….……………………………………………………...61
3.1.2.2. Đối thủ cạnh tranh…………………………………………………………64
3.1.2.3. Cơ sở hạ tầng Việt Nam…………………………………………………...67
3.1.2.4. Nhà cung ứng……………………………………………………………….68
3.2. Phân tích quy trình nhận hàng nhập khNu đường biển tại công ty Cổ Phần Việt Hoa
Tồn Cầu………………………………………………………………………….…68
3.2.1 Quy trình nhận hàng nhập khNu hàng LCL………………………………….69
3.2.1.1. Nhận thông tin chi tiết từ đại lý và yêu cầu từ KH…………………….…69
3.2.1.2. Kiểm tra bộ chứng từ………………………………………………………70

SVTH: TRẦN NGỌC HUYỀN TRÂN


Một số giải pháp đNy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khNu
bẳng đường biển tại cơng ty cổ phần Việt Hoa Tồn Cầu.


3.2.1.3. Nhận D/O………………………………………………………….………72
3.2.1.4. Tiến hành khai hải quan …………………………………………….……73
3.2.1.5. Xuất phiếu EIR……………………………………………………….…...79
3.2.1.6. Thanh lý HQ cảng………………………………………………………....79
3.2.1.7. Giao hàng cho KH………………………………………………….….…..80
3.2.1.8. Quyết toán và lưu hồ sơ……………………………………………..….…80
3.2.2. Quy trình nhận hàng nhập khNu hàng FCL………………………….….…..80
3.2.1.1. Nhận thông tin chi tiết từ đại lý và yêu cầu từ………………………….…81
3.2.2.2. Kiểm tra bộ chứng từ……………………………………………………….81
3.2.2.3. Nhận D/O ……………………………………………………………..……81
3.2.2.4. Tiến hành khai hải quan ………………………………………..………….81
3.2.2.5. Xuất phiếu EIR …………………………………………………………….88
3.2.2.6. Thanh lý HQ cảng ………………………………………………………….88
3.2.2.7. Giao hàng cho KH…………………………………………………………..89
3.2.2.8. Quyết tốn và lưu hồ sơ…………………………………………………….89
3.3. Phân tích tình hình nhận hàng nhập khNu tại cơng ty cổ phần Việt Hoa toàn cầu..89
3.3.1. Giá trị giao nhận nhập khNu bằng đường biển theo phương thức LCL và FCL…90
3.3.2. Cơ cấu thị trường giao nhận nhập khNu bằng đường biển chủ yếu………….92
3.3.3. Cơ cấu mặt hàng giao nhận nhập khNu bằng đường biển chủ yếu…………..93
3.4. Đánh giá chung thực trạng nhận hàng nhập khNu tại công ty cổ phần Việt Hoa toàn
cầu…………………………………………………………………………………….96
3.4.1.Ưu điểm………………………………………………………………………...96
3.4.2. Nhược điểm…………………………………………………………………….97

CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN VIỆT
HOA TỒN CẦU………………………………………………………………….100

SVTH: TRẦN NGỌC HUYỀN TRÂN



Một số giải pháp đNy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khNu
bẳng đường biển tại cơng ty cổ phần Việt Hoa Tồn Cầu.

4.1. Cơ sở, quan điểm đề xuất giải pháp…………………………………………..100
4.1.1. Củng cố thị trường hiện hữu và kế hoạch phát triển thị trường mới……….100
4.1.2. Sắp xếp lại bộ máy tổ chức…………………………………………………..101
4.1.3. Phát triển nguồn nhân lực……………………………………………………101
4.1.4. Bản sắc văn hóa doanh nghiệp………………………………………………102
4.2. Các giải pháp…………………………………………………………………...102
4.2.1. Hoàn thiện khâu kiểm tra chứng từ………………………………………….102
4.2.2. Hoàn thiện khâu thủ tục Hải Quan…………………………………………..102
4.2.3. Tăng cường thiết lập mối quan hệ tốt và lâu dài với các đại lý trên thế giới..104
4.2.4. ĐNy mạnh hoạt động marketing……………………………………………..104
4.2.5. Củng cố và xây dựng cơ sở vật chất…………………………………………106
4.2.6. Nhân sự và nâng cao kĩ năng trình độ nghiệp vụ của nhân viên……………106
4.3. Các kiến nghị……………………………………………………………………109
4.3.1. Kiến nghị với Hải quan……………………………………………………….110
4.3.2. Kiến nghị với Nhà nước……………………………………………………….111
4.3.3. Kiến nghị khác…………………………………………………………………112
LỜI KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: TRẦN NGỌC HUYỀN TRÂN


Một số giải pháp đNy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khNu
bẳng đường biển tại cơng ty cổ phần Việt Hoa Tồn Cầu.


LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.
Sự kiện Việt Nam gia nhập vào WTO đã mở rộng cơ hội cho các doanh nghiệp
trong nước hợp tác với các doanh nghiệp nước ngồi. Từ đó, khối lượng hàng hóa
xuất nhập khNu đã tăng đáng kể, kim ngạch buôn bán giữa Việt Nam và các nước
ngày càng tăng nhanh, thị trường được mở rộng, thương mại quốc tế ngày càng phát
triển. Tuy nhiên, thủ tục xuất nhập khNu hàng hóa rất phức tạp nên đa số các công ty
xuất nhập khNu Việt Nam thường ủy quyền này lại cho các công ty dịch vụ đảm
nhận. Chính vì thế ở Việt Nam hiện nay số lượng các công ty dịch vụ vận tải, tàu
biển, giao nhận…phát triển rất mạnh mẽ.
Bên cạnh đó, Việt Nam có lợi thế đường bờ biển dài 3.260 km với hệ thống
cảng biển và cửa khNu kéo dài từ Bắc chí Nam đã giúp cho hoạt động xuất nhập
khNu hàng hóa bằng đường biển đạt được hiệu quả cao với chi phí thấp. Điều đó
chứng tỏ, hoạt động giao nhận hàng xuất nhập khNu bằng đường biển mặc dù cịn
rất non trẻ nhưng nó giữ vị trí quan trọng trong việc thúc đNy thương mại quốc tế
giữa các quốc gia.
Mặt khác, hoạt động giao nhận hàng xuất nhập khNu bằng đường biển cịn có
đặc điểm rất đa dạng và phức tạp với bộ chứng từ bao gồm nhiều loại chứng từ khác
nhau nên còn nhiều hạn chế như: bộ chứng từ dễ bị sai sót, thời gian làm thủ tục cịn
mất nhiều thời gian...Thêm vào đó, hiện nay thị trường giao nhận của Việt Nam hết
sức sơi động, có rất nhiều Công ty tham gia hoạt động trong lĩnh vực này cạnh tranh
quyết liệt . Cho nên vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là làm thế nào để nâng cao
quy trình nghiệp vụ, đảm bảo chất lượng của hàng hoá cũng như thời gian làm thủ
tục nhanh chóng, kịp tiến độ giao hàng cho khách hàng.
Là một trong những Cơng ty có uy tín trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa xuất
nhập khNu bằng đường hàng khơng, cơng ty cổ phần Việt Hoa Tồn Cầu đã và đang

SVTH: TRẦN NGỌC HUYỀN TRÂN


1


Một số giải pháp đNy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khNu
bẳng đường biển tại cơng ty cổ phần Việt Hoa Tồn Cầu.

từng bước củng cố và phát triển hoạt động kinh doanh của mình để có thể đáp ứng
tốt nhất những u cầu của khách hàng, cạnh tranh để tồn tại, đứng vững trong nền
kinh tế thị trường và góp phần phục vụ cho họat động kinh tế đối ngoại của đất
nước. Mặc dù đã có nhiều cố gắng song tình hình kinh doanh dịch vụ giao nhận
hàng hoá nhập khNu bằng đường biển ở cơng ty cổ phần Việt Hoa Tồn Cầu vẫn
chưa thực sự đạt hiệu quả tối ưu, bằng chứng là gần đây Công ty đã phải bù lỗ cho
một số lô hàng. Vậy nguyên nhân là do đâu ? Và phải có biện pháp khắc phục, rút
kinh nghiệm như thế nào trong những lơ hàng tới ?
Do đó, hồn thiện công tác giao nhận hàng nhập khNu bằng đường biển của
cơng ty cổ phần Việt Hoa Tồn Cầu là một yếu tố quan trọng để phát triển kinh tế
xã hội, nó khơng thể tách rời q trình phát triển của nền kinh tế Việt Nam với khu
vực và thế giới.
Xuất phát từ thực tế đó em đã chọn đề tài “Một số giải pháp đNy mạnh hoạt
động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khNu bẳng đường biển tại cơng
ty cổ phần Việt Hoa Tồn Cầu” làm đề tài cho chuyên đề tốt nghiệp.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.
Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng nhập khNu
bằng đường biển tại công ty Cổ Phần Việt Hoa Toàn Cầu và đề ra những giải pháp
thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
Hoạt động giao nhận hàng xuất nhập khNu là một chuỗi các bước quy trình
nghiệp vụ nối tiếp nhau và mỗi phương thức vận tải khác nhau lại có một quy trình
giao nhận khác nhau. Tuy nhiên do thời gian và nguồn tài liệu hạn chế, chuyên đề
tốt nghiệp của em chỉ tập trung nghiên cứu về quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng

nhập khNu bằng đường biển tại Công ty Cổ Phần Việt Hoa Toàn Cầu nhằm đưa ra

SVTH: TRẦN NGỌC HUYỀN TRÂN

2


Một số giải pháp đNy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khNu
bẳng đường biển tại cơng ty cổ phần Việt Hoa Tồn Cầu.

một số giải pháp giải pháp đNy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng
hóa nhập khNu bẳng đường biển tại cơng ty cổ phần Việt Hoa Tồn Cầu.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
Để làm rõ đề tài này, em lựa chọn các phương pháp tổng hợp, thống kê, so
sánh, phân tích và phương pháp quy nạp, diễn giải. Ngồi ra, em còn tiếp xúc, trao
đổi trực tiếp với nhân viên của đơn vị doanh nghiệp để hiểu sâu hơn những vấn đề
có liên quan đến đề tài. Để chuyên đề thêm phong phú, em cịn thu thập thơng tin
qua các tài liệu, báo cáo của đơn vị doanh nghiệp, thông tin qua mạng internet,…
5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI.
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo và các
phụ lục khác, chuyên đề gồm 4 chương :
Chương I: Cơ sở lý luận về giao nhận hàng hóa nhập khNu bằng đường biển.
Chương II: Giới thiệu chung về Cơng ty Cổ Phần Việt Hoa Tồn Cầu.
Chương III: Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng
hóa nhập khNu đường biển tại Cơng ty Cổ Phần Việt Hoa Toàn Cầu.
Chương IV: Một số giải pháp đNy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao
nhận hàng hóa nhập khNu đường biển tại Cơng ty Cổ Phần Việt Hoa Toàn Cầu.
Với kết cấu như trên em hy vọng rằng chuyên đề tốt nghiệp của em sẽ trình
bày một cách rõ ràng quy trình nghiệp vụ giao nhận tại Cơng ty Cổ Phần Việt Hoa
Tồn Cầu để trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp. Tuy nhiên với kiến thức còn hạn

chế, chuyên đề tốt nghiệp của em sẽ khơng tránh khỏi có những sai sót và khiếm
khuyết. Em mong các thầy cơ cùng các bạn thơng cảm và đưa ra những ý kiến đóng
góp để bản chuyên đề tốt nghiệp của em được hoàn chỉnh hơn.

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 05/2013
Trần Ngọc Huyền Trân

SVTH: TRẦN NGỌC HUYỀN TRÂN

3


Một số giải pháp đNy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khNu
bẳng đường biển tại cơng ty cổ phần Việt Hoa Tồn Cầu.

CHƯƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN

HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN.
1.1. Khái quát về giao nhận hàng hóa XNK:
1.1.1. Hoạt động giao nhận
1.1.1.1. Khái niệm
Giao nhận vận tải là những hoạt động nằm trong khâu lưu thông phân phối,
một khâu quan trọng nối liền sản xuất với tiêu thụ, hai khâu chủ yếu của chu trình
tái sản xuất xã hội. Giao nhận vận tải thực hiện chức năng đưa sản phNm từ nơi sản
xuất đến nơi tiêu thụ, hoàn thành mặt thứ hai của lưu thông phân phối vật chất, khi
mặt thứ nhất là thủ tục thương mại đã hình thành.
Giao nhận gắn liền với vận tải, nhưng nó không chỉ đơn thuần là vận tải. Giao
nhận mang trong nó một ý nghĩa rộng hơn, đó là tổ chức vận tải, lo liệu cho hàng

hóa được vận chuyển, rồi bốc xếp, lưu kho, chuyển tải, đóng gói, thủ tục, chứng
từ…Với nội hàm rộng như vậy, nên có rất nhiều định nghĩa về giao nhận.
Theo qui tắc mẫu của Liên đoàn các hiệp hội giao nhận quốc tế(FIATA), dịch
vụ giao nhận được định nghĩa như là “Bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận
chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp,đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như các
dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài
chính, mua bảo hiểm, thanh tốn, thu nhập chứng từ liên quan đến hàng hóa”. (GS.
TS Hồng Văn Châu, 2005, tr. 319.)

Theo luật Thương Mại Việt Nam, “Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại,
theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận
hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác,
tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ
khác có liên quan đến hàng hố theo thoả thuận với khách hàng để hưởng thù lao.

SVTH: TRẦN NGỌC HUYỀN TRÂN

4


Một số giải pháp đNy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khNu
bẳng đường biển tại cơng ty cổ phần Việt Hoa Tồn Cầu.

Dịch vụ logistics được phiên âm theo tiếng Việt là dịch vụ lơ-gi-stíc.”. (Luật
Thương Mại Việt Nam, 2005, Điều 233).
Như vậy về cơ bản, giao nhận hàng hóa là tập hợp những cơng việc có liên
quan đến q trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng
(người gửi hàng) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng).
1.1.1.2. Phân loại giao nhận
1.1.1.2.1. Theo phạm vi hoạt động

Cho dù người giao nhận thực hiện rất nhiều dịch vụ khác nhau liên quan đến
hàng hóa nhưng có thể tổng hợp thành các nhóm như sau:

Phạm vi dịch vụ của người giao nhận

Thay
mặt
người
gửi
hàng

Thay
mặt
người
nhận
hàng

SVTH: TRẦN NGỌC HUYỀN TRÂN

Dịch
vụ
hàng
hóa
đặc
biệt

Dịch
vụ
khác


5


Một số giải pháp đNy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khNu
bẳng đường biển tại cơng ty cổ phần Việt Hoa Tồn Cầu.

1.1.1.2.1.1 Dịch vụ thay mặt người gửi hàng (người xuất kh!u)
Theo chỉ dẫn của người gửi hàng, người giao nhận sẽ làm các công việc sau
đây:
- Chọn tuyến đường, phương thức vận tải và người chuyên chở thích hợp sao
cho hàng được di chuyển nhanh chóng, an tồn, chính xác, tiết kiệm.
- Lưu cước với người chuyên chở đã chọn.
Nhận hàng, thiết lập và cung cấp những chứng từ cần thiết như giấy chứng
nhận hàng của người giao nhận.
- Nghiên cứu những điều khoản trong tín dụng thư
- Đóng gói hàng hóa (trừ khi việc đóng gói hàng hóa thuộc trách nhiệm của
người gửi hàng trước khi giao hàng cho người giao nhận) có tính đến tuyến đường,
phương tiện vận tải, bản chất của hàng hóa, và những qui chế áp dụng nếu có, ở
nước xuất khNu, nước quá cảnh và nước nhập khNu.
- Lo liệu việc lưu kho, cân đo, mua bảo hiểm cho hàng hóa khi khách hàng
yêu cầu.
- Vận tải hàng hóa đến cảng, thự hiện việc khai báo hải quan, các thủ tục
chứng từ liên quan và giao hàng cho người chuyên chở
- Thực hiện việc giao dịch ngoại hối, nếu có.
- Thanh tốn phí và những chi phí khác bao gồm cả tiền cước.
- Nhận vận đơn đã ký của người chuyên chở giao cho người gửi hàng.
- Thu xếp việc chuyên tải trên đường nếu cần thiết.

SVTH: TRẦN NGỌC HUYỀN TRÂN


6


Một số giải pháp đNy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khNu
bẳng đường biển tại cơng ty cổ phần Việt Hoa Tồn Cầu.

- Giám sát việc vận tải hàng hóa trên đường gửi tới người nhận hàng thông
qua những mối liên hệ với người chuyên chở và đại lý của người giao nhận ở nước
ngồi.
- Ghi nhận những tổn thất của háng hóa, nếu có.
- Giúp người nhận hàng trong việc lưu kho và phân phối hàng hóa nếu hai bên
có hợp đồng.
1.1.1.2.1.2. Dịch vụ thay mặt người nhận hàng (người nhập kh!u)
Theo những chỉ dẫn của khách hàng, người giao nhận sẽ:
- Thay mặt người nhận hàng giám sát việc vận tải hàng hóa khi tách nhiệm
vận tải hàng hóa thuộc về người nhận hàng
- Nhận và kiểm tra tất cả những cứng từ liên quan đến việc vận chuyển hàng
hóa, quan trọng nhất là vận đơn.
- Nhận hàng của người chuyên chở và nếu cần thì thanh tốn cước.
- Thu xếp việc khai báo hải quan và trả lệ phí,thuế và những phí khác cho hải
quan và những cơ quan liên quan.
- Thu xếp việc lưu kho quá cảnh nếu cần.
- Giao hàng đã làm thủ tục hải quan cho người nhận hàng.
- Giúp đỡ người nhận hàng tiến hành khiếu nại đối với người chuyên chở về
tổn thất hàng hóa nếu có.
- Giúp người nhận hàng trong việc lưu kho và phân phối hàng hóa nếu hai bên
có hợp đồng.
1.1.1.2.1.3. Dịch vụ giao nhận hàng hóa đặc biệt

SVTH: TRẦN NGỌC HUYỀN TRÂN


7


Một số giải pháp đNy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khNu
bẳng đường biển tại cơng ty cổ phần Việt Hoa Tồn Cầu.

Giao nhận hàng hóa đặt biệt khác giao nhận hàng hóa thơng thường ở chỗ
cơng việc này địi hỏi người giao nhận phải có thêm các thiết bị chuyên dùng, đồng
thời cũng u cầu người giao nhận phải có trình độ chun mơn nghiệp vụ vững
chắc. Đó là do hàng hóa đặc biệt khơng đồng nhất mà có thể là hàng bách hóa bao
gồm nhiều loại thành phNm, bán thành phNm, hay hàng sơ chế hoặc những hàng hóa
khác giao lưu trong buôn bán quốc tế.
Một số dịch vụ giao nhận hàng hóa đặc biệt mà người giao nhận thường gặp
hiện nay:
• Giao nhận cơng trình
Hàng cơng trình chủ yếu là máy móc nặng, thiết bị để xây dựng những cơng
trình lớn như nhà máy hóa chất, nhà máy thủy điện, sân bay, cơ sở lọc dầu. Giao
nhận hàng loại này là phải từ nơi sản xuất đến tận công trường xây dựng trong đó
việc di chuyển cần phải có kế hoạch cNn thận để đảm bảo giao hàng đúng thời hạn.
Đây là một lĩnh vực chuyên môn của người giao nhận vì nó cần những thiết bị đặc
biệt như cần cNu loại nặng, xe vận tải ngoại cỡ, tàu chở hàng loại đặc biệt…


Giao nhận quần áo treo trên mắc:
Quần áo may mặc được chuyên chở bằng những chiếc mắc áo treo giá trong

những container đặc biệt gọi là container treo (hanging container). Đây cũng chỉ là
những chiếc container 20’,40’ bình thường nhưng được lắp đặt thêm những thanh
bar ngang hoặc dọc hay những sợi dây có móc để móc mắc treo vào. Loại container

này có những yêu cầu về vệ sinh rất nghiêm ngặt. Ở nơi đến, quần áo được chuyển
trực tiếp từ container vào cửa hàng để bày bán. Cách này loại bỏ được việc phải chế
biến lại quàn áo nếu đóng nhồi trong container, đồng thời tránh được Nm ướt, bụi
bậm.


Giao nhận hàng triển lãm:

SVTH: TRẦN NGỌC HUYỀN TRÂN

8


Một số giải pháp đNy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khNu
bẳng đường biển tại cơng ty cổ phần Việt Hoa Tồn Cầu.

Người giao nhận thường được người tổ chức triển lãm hay các đơn vị tham gia
triển lãm giao cho việc chuyên chở hàng đến nơi triển lãm ở nước ngoài. Đây
thường là hàng tạm nhập tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập nên cũng có những thủ tục
riêng trong giao nhận khơng hàng hóa xuất nhập khNu thơng thường địi hỏi người
giao nhận phải có kinh nghiệm.
1.1.1.2.1.4. Các dịch vụ khác
Ngồi những dịch vụ nêu trên, tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng, người
giao nhận có thể làm những dịch vụ khác nảy sinh trong quá trình chuyên chở và cả
những dịch vụ đặc biệt như gom hàng, dịch vụ liên quan đến hàng cơng trình, cơng
trình chìa khóa trao tay….
Người giao nhận cũng có thể thơng báo cho khách hàng của mình về nhu cầu
tiêu dùng, thị trường mới, tình hình cạnh tranh, chiến lược xuất khNu, những điều
khoản cần đưa vào hợp đồng mua bán ngoại thương, tóm lại là tất cả những vấn đề
liên quan đến công việc kinh doanh của khách hàng, cho dù khách hàng có yêu cầu

hay không.
1.1.1.2.2 Theo phương thức vận tải
Là việc sử dụng một phương thức vận tải hoặc kết hợp nhiều phương thức vận
tải với nhau trong hoạt động giao nhận hàng hóa như:
• Giao nhận hàng bằng đường biển
• Giao nhận hàng bằng đường khơng
• Giao nhận hàng bằng đường sắt
• Giao nhận hàng bằng đường ơ tơ
• Giao nhận hàng bằng đường bưu điện

SVTH: TRẦN NGỌC HUYỀN TRÂN

9


Một số giải pháp đNy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khNu
bẳng đường biển tại cơng ty cổ phần Việt Hoa Tồn Cầu.

• Giao nhận vận tải liên hợp (Combined Transportation - CT), vận tải đa
phương thức Multimodal Transportation - MT).
1.1.1.3.Vai trị
Việc thơng thương bn bán hàng hố đóng vai trị quan trọng đối với mỗi
quốc gia. Để vận chuyển hàng hoá xuất nhập khNu người ta sử dụng nhiều phương
thức khác nhau như: đường bộ, đường sắt, đường biển, đường hàng không… Nhưng
đến nay, vận tải đường biển vẫn giữ một vị trí quan trọng trong các phương thức
vận tải hàng hố. Có được vai trò quan trọng như vậy là do vận tải biển có những
ưu điểm vượt trội như:
- Chi phí cho việc xây dựng, cải tạo, bảo dưỡng các tuyến đường biển thấp vì
hầu hết những tuyến giao thơng tự nhiên (trừ các cảng biển). Lợi thế trên giúp quy
trình lưu thơng hàng hóa dễ dàng và khơng bị trì trệ trên khắp thế giới với chi phí

tiết kiệm và hiệu quả đáng kể.
- Năng lực chuyên chở của phương tiện vận tải biển thường rất lớn: một tuyến
có thể tổ chức chạy nhiều chuyến tàu trong cùng một thời gian cho cả hai chiều,
đồng thời phương tiện vận tải biển có thể chở được hầu hết các loại hàng hố với
khối lượng lớn. Vận tải bằng đường biển cịn tỏ ra đặc biệt có ưu thế trong việc vận
chuyển nhiều loại hàng hoá khác nhau, đặc biệt là khả năng sử dụng để vận chuyển
các Container chuyên dụng.
- Cước phí vận chuyển thấp hơn so với các phương tiện vận tải khác,ví dụ:
cước phí trung bình vận chuyển cùng một loại hàng hóa bằng đường hàng khơng là
7$/kg, trong khi vận chuyển bằng đường biển là 0,7$/kg. (Tổng cục thống kê,
2012). Ưu thế này, vận tải đường biển giúp hạ chi phí vận chuyển hàng hóa quốc tế
và góp phần hạ giá thành hàng hóa.

SVTH: TRẦN NGỌC HUYỀN TRÂN

10


Một số giải pháp đNy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khNu
bẳng đường biển tại cơng ty cổ phần Việt Hoa Tồn Cầu.

- Vận chuyển bằng đường biển góp phần phát triển mối quan hệ kinh tế với
các nước, thực hiện đường lối kinh tế đối ngoại của Nhà nước, góp phần tăng thu
ngoại tệ…
1.1.1.4. Phạm vi về hoạt động giao nhận
Phạm vi của dịch vụ Giao nhận là nội dung cơ bản của dịch vụ Giao nhận, kho
vận. Trừ khi bản thân người gởi hàng (hoặc người nhận hàng) muốn tham gia vào
bất kỳ một khâu hay thủ tục nào, chứng từ nào đó, thơng thường người giao nhận
thay mặt người gởi hàng (hoặc người nhận hàng) lo liệu quá trình vận chuyển hàng
hóa qua các cơng đoạn cho đến tay người nhận hàng cuối cùng. Người Giao nhận có

thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp hoặc thông qua đại lý, hoặc thuê dịch vụ của
người thứ ba khác.
Những dịch vụ mà người Giao nhận thường tiến hành là:
- ChuNn bị hàng hóa để chuyên chở.
- Tổ chức chuyên chở hàng hóa trong phạm vi Ga, Cảng
- Tổ chức xếp dỡ hàng hoá
- Làm tư vấn cho chủ hàng trong lĩnh vực chuyên chở hàng hóa.
- Ký hợp đồng vận tải với người chuyên chở, thuê tàu, lưu cước
- Làm thủ tục gửi, nhận hàng
- Làm thủ tục Hải quan, kiểm nghiệm, kiểm dịch
- Mua bảo hiểm cho hàng hoá
- Lập các chứng từ cho việc gửi, nhận hàng và thanh toán
- Thanh toán, thu đổi ngoại tệ
- Nhận hàng từ chủ hàng giao cho người chuyên chở và giao cho người nhận
hàng.

SVTH: TRẦN NGỌC HUYỀN TRÂN

11


Một số giải pháp đNy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khNu
bẳng đường biển tại cơng ty cổ phần Việt Hoa Tồn Cầu.

- Nhận hàng từ người chuyên chở và giao cho người nhận hàng
- Gom hàng, lựa chọn tuyến đường vận tải, phương thức vận tải và người
chun chở thích hợp.
- Đóng gói bao bì, phân loại và tái chế hàng hóa
- Lưu kho bảo quản hàng hóa
- Nhận và kiểm tra các chứng từ cần thiết liên quan đến sự vận động của hàng

hố
- Thanh tốn cước phí, chi phi xếp dỡ,chi phí lưu kho bãi...
- Thơng báo tình hình đi đến của các phương tiện vận tải
- Thông báo tổn thất với người chuyên chở
- Giúp chủ hàng trong việc khiếu nại và địi bồi thường
Ngồi ra người kinh doanh dịch vụ giao nhận còn cung cấp các dịch vụ đặc
biệt theo yêu cầu của chủ hàng như vận chuyển máy móc thiết bị cho các cơng trình
xây dựng lớn, vận chuyển quần áo may mặc sẵn từ các Container đến thẳng các cửa
hàng, hay vận chuyển ra nước ngoài để tham gia dự hội chợ, triển lãm... Đặc biệt
trong những năm gần đây, người giao nhận thường cung cấp dịch vụ vận tải đa
phương thức (VTĐPT), đóng vai trị MTO và phát hành cả chứng từ vận tải.
1.1.2. Người giao nhận
1.1.2.1 Khái niệm
Chưa có một định nghĩa thống nhất nào về người giao nhận được quốc tế chấp
nhận. Người ta thường hiểu người kinh doanh dịch vụ giao nhận hay các doanh
nhiệp giao nhận là người giao nhận (Forwarder,Freight Forwarder,Forwarding
Agent). Theo FIATA,”người giao nhận” là người lo toan để hàng hóa được chuyên
chở theo hợp đồng ủy thác và hành động vì lợi ích của người ủy thác. Người giao
nhận cũng đảm nhận thực hiện mọi công việc liên quan đến hợp đồng giao nhận như

SVTH: TRẦN NGỌC HUYỀN TRÂN

12


Một số giải pháp đNy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khNu
bẳng đường biển tại cơng ty cổ phần Việt Hoa Tồn Cầu.

bảo quản, lưu kho trung chuyển, là thủ tục hải quan, kiểm hóa”. (GS. TS Hồng Văn
Châu, 2005, tr. 319 - 320.)


Người giao nhận có thể là chủ hàng (khi chủ hàng tự đứng ra đảm nhận cơng
việc giao nhận hàng hóa của mình), chủ tàu( khi chủ tàu thay mặt chủ hàng thực
hiện dịch vụ giao nhận), công ty xếp dỡ hay kho hàng, người giao nhận chuyên
nghiệp hay bất kỳ người nào khác có đăng ký kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng
hóa. Theo luật Thương mại Việt Nam thì người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa là
thương nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa.
(Luật Thương Mại Việt Nam, 2005, Điều 164).
Từ các định nghĩa trên ta có thể rút ra nhận xét:
• Người giao nhận hoạt động theo hợp đồng ủy thác ký với chủ hàng,bảo vệ
lợi ích của chủ hàng.
• Người giao nhận lo việc vận tải nhưng chưa hẳn là người vận tải. Anh ta có
thể sử dụng, thuê mướn người vận tải. Anh ta cũng có thể có phương tiện
vận tải, có thể tham gia vận tải, nhưng đối với chủ hàng ủy thác, anh ta là
người giao nhận, ký hợp đồng ủy thác giao nhận, không phải là người vận
tải.
• Cùng với việc tổ chức vận tải, người giao nhận còn làm nhiều việc khác
trong phạm vi ủy thác của chủ hàng để đưa hàng từ nơi này đến nơi khác
theo những điều khoản đã cam kết.
Dù ở các nước khác nhau, tên gọi của người giao nhận có khác nhau, nhưng tất
cả đều cùng mang một tên chung trong giao dịch quốc tế là “người giao nhận hàng
hóa quốc tế” (International freight forwader), và cũng làm một dịch vụ tương tự
nhau, đó là dịch vụ giao nhận.
1.1.2.2. Vai trò của người giao nhận trong thương mại quốc tế

SVTH: TRẦN NGỌC HUYỀN TRÂN

13



×