Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu gạo của công ty cổ phần nông lâm sản kiên giang giai đoạn 2013 - 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (978.91 KB, 115 trang )

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

Thương Mại Quốc Tế

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MAKETING
KHOA THƯƠNG MẠI

NGUYỄN KHẮC HÀ THU
LỚP: 10CTM1 - KHÓA 16

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU GẠO CỦA
CÔNG TY CP. NÔNG LÂM SẢN KIÊN GIANG
GIAI ĐOẠN 2010-2012
Chuyên ngành: Thương mại Quốc tế
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

TS. NGUYỄN XUÂN HIỆP

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

Thương Mại Quốc Tế

BỘ TÀI CHÍNH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MAKETING
KHOA THƯƠNG MẠI

NGUYỄN KHẮC HÀ THU
LỚP: 10CTM1 - KHÓA 16

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU GẠO CỦA
CÔNG TY CP. NÔNG LÂM SẢN KIÊN GIANG
GIAI ĐOẠN 2010-2012
Chuyên ngành: Thương mại Quốc tế

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 203


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VN THỰC TẬP
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………


Mục Lục
Lời Mở Đầu................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu.............................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 2
5. Kết cấu của báo cáo chuyên đề .............................................................................. 2
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận Về Xuất Kh$u ................................................................ 4
1.1

Khái quát chung về xuất khNu ............................................................................ 4


1.1.1

Khái niệm về xuất khNu ............................................................................... 4

1.1.2

Đặc điển của xuất khNu ................................................................................ 5

1.1.3

Vai trò của xuất khNu ................................................................................... 6

1.1.4

Các hình thức xuất khNu chủ yếu: ................................................................ 9

1.2

Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất khNu của doanh nghiệp ............ 15

1.2.1

Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh .................................................. 15

1.2.2

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh ................................................ 17

1.3


Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình xuất khNu của doanh nghiệp ................. 21

1.3.1

Nhóm nhân tố mơi trường vĩ mơ ............................................................... 21

1.3.2

Nhóm nhân tố mơi trường vi mơ ............................................................... 32

1.3.3

Nhóm nhân tố mơi trường bên trong doanh nghiệp................................... 34

Chương 2: Phân Tích Tình Hình Xuất Kh$u Của Cơng Ty Cổ Phần Nơng Lâm
Sản Kiên Giang. ........................................................................................................ 39
2.1

Tổng quan về công ty Cổ Phần Nơng Lâm Sản Kiên Giang ............................ 39

2.1.1

Q trình hình thành và phát triển công ty ................................................ 39

2.1.2

Chức năng và nhiệm vụ của công ty .......................................................... 43

2.1.3


Cơ cấu tổ chức kinh doanh và quản lý của công ty ................................... 45

2.1.4 Tình hình sử dụng chi phí và nguồn vốn của công ty Cổ Phần Nông
Lâm Sản Kiên Giang ............................................................................................... 50
2.1.5

Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty................................................ 61

2.1.6

Định hướng phát triển công ty ................................................................... 64


2.2

Phân tích thực trạng xuất khNu của cơng ty ...................................................... 65

2.2.1

Phân tích chung tình hình xuất khNu của cơng ty ...................................... 65

2.2.2

Phân tích tình hình xuất khNu của cơng ty theo cơ cấu mặt hàng. ............ 68

2.2.3

Phân tích tình hình xuất khNu của công ty theo thị trường ........................ 72

2.2.4


Phân tích tình hình xuất khNu của cơng ty theo phương thức thanh tốn .. 74

2.2.5

Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lợi ........................................................... 76

2.3 Phân tích dự báo các nhân tố có ảnh hưởng chủ yếu đến tình hình xuất khNu
gạo của công ty trong giai đoạn 2013- 2015 .............................................................. 81
2.3.1

Các nhân tố bên trong công ty ................................................................... 81

2.3.2

Các nhân tố bên ngồi cơng ty ................................................................... 82

Chương 3: Một số giải pháp nhằm đ$y mạnh xuất kh$u gạo của công ty Cổ
Phần Nông Lâm sản Kiên Giang giai đoạn 2013- 2015........................................... 91
3.1 Định hướng và mục tiêu đNy mạnh xuất khNu gạo của công ty Cổ Phần
Nông Lâm Sản Kiên Giang giai đoạn 2013- 2015 ..................................................... 91
3.2 Kết hợp SWOT hình thành các phương án đNy mạnh xuất khNu gạo của
công ty Cổ Phần Nông Lâm Sản Kiên Giang giai đoạn 2013- 2015 .......................... 92
3.3 Một số giải pháp đNy mạnh xuất khNu gạo của công ty Cổ Phần Nông Lâm
sản Kiên Giang giai đoạn 2013- 2015 ........................................................................ 93
3.3.1 Đa dạng hoá mặt hàng, phát huy tất cả các mặt hàng xuất khNu có lợi
thế…………. ........................................................................................................... 93
3.3.2

Thực hiện tốt cơng tác tạo nguồn và mua hàng ......................................... 93


3.3.3

Nâng cao chất lượng sản phNm .................................................................. 94

3.3.4

Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối ......................................................... 95

3.3.5

Xây dựng bộ phận Marketing .................................................................... 96

3.3.6

Tăng cường đầu tư vào công tác dự trữ, chế biến, bảo quản. .................. 100

3.3.7

Nâng cao hơn nữa trình độ cán bộ cơng nhân viên ................................. 101

3.3.8

Kiểm sốt chi phí bán hàng ..................................................................... 102

3.3.9

Kiểm soát giá vốn hàng bán ..................................................................... 102

3.3.10 Một số giải pháp khác .............................................................................. 103

3.4

Kiến nghị ........................................................................................................ 104

KẾT LUẬN ............................................................................................................. 106


DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
BẢNG 2.1: Tình hình biến động chi phí chung của cơng ty Cổ Phần Nơng Lâm Sản
Kiên Giang gai đoạn 2010-2012 ................................................................................... 51
BẢNG 2.2: Chi phí hoạt động xuất khNu so với tổng chi phí của công ty Cổ Phần
Nông Lâm sản Kiên Giang giai đoạn 2010-2012 ......................................................... 53
BẢNG 2.3: Biến đoộng chi phí xuất khNu của công ty Cổ Phần Nông Lâm Sản Kiên
Giang giai đoạn 2010-2012 ........................................................................................... 53
BẢNG 2.4: Tình hình biến động chi phí xuất khNu của cơng ty theo mặt hàng ........... 55
BẢNG 2.5: Tình hình biến động chi phí xuất khNu của công ty theo thị trường.......... 57
BẢNG 2.6: Tổng Tài sản/nguồn vốn bình quân giai đoạn 2010-2012 ......................... 59
BẢNG 2.7: Tổng tài sản/nguồn vốn bình quân sử dụng cho xuất khNu trong 3 năm
2010-2012...................................................................................................................... 60
BẢNG 2.8: Biến động/nguồn vốn cho hoạt động xuất khNu của công ty Cổ Phần
Nông Lâm Sản Kiên Giang ........................................................................................... 60
BẢNG 2.9: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2010-2012 ............. 62
BẢNG 2.10: Kim ngạch xuất khNu của công ty giai đoạn 2010-2012 ......................... 65
BẢNG 2.11: Tỷ trọng xuất khNu của các mặt hàng xuất khNu của công ty .................. 69
BẢNG 2.12: Tình hình xuất khNu theo khu vực ........................................................... 72
BẢNG 2.13: Các phương thức thanh tốn cơng ty áp dụng ......................................... 74
BẢNG 2.14: So sánh tỷ trọng của thanh toán L/C so với thanh toán T/T .................... 75
BẢNG 2.15: Các chỉ số về khả năng sinh lợi ............................................................... 77



BIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỒ 2.1: Kim ngạch xuất khNu của công ty giai đoạn 2010-2012 ...................... 66
BIỂU ĐỒ 2.2: Tình hình xuất khNu của công ty theo cơ cấu mặt hàng ....................... 68
BIỂU ĐỒ 2.3: Tình hình xuất khNu theo khu vực của công ty giai đoạn 2010-2012... 72
BIỂU ĐỒ 2.4: Các phương thức thanh tốn của cơng ty giai đoạn 2010-2012 ........... 75
BIỂU ĐỒ 2.5: Biểu đồ biểu diễn các tỷ số về khả năng sinh lợi giai đoạn 2010-2012
....................................................................................................................................... 77
HÌNH 2.1: Sơ đồ cơ cầu tổ chức của cơng ty................................................................ 45


1
Chuyên Đề Tốt Nghiệp

Thương Mại Quốc Tế

Lời Mở Đầu
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây với mục tiêu đNy mạnh q trình cơng nghiệp hóa –
hiện đại hóa đất nước, đồng thời từng bước tham gia hơi nhập nền kinh tế khu vực và
thế giới, việc đNy mạnh xuất khNu dược Nhà nước đặc biệt coi trọng. Xuất khNu phát
triển đã đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn cho đất nước, giải quyết công ăn việc làm cho
hàng triệu lao động, thúc đNy các ngành công nghiệp khác phát triển.
Ngành nông nghiệp nước ta là một ngành mũi nhọn trong q trình cơng nghiệp
hóa– hiện đại hóa đất nước. Công ty cổ phần Nông Lâm Sản Kiên Giang là 1 trong
những doanh nghiệp xuất khNu của Nhà nước đừng đầu trong lĩnh vực xuất khNu, đã có
những thành tựu đáng kể trong công cuộc đổi mới. Trong thời gian qua Công ty cổ
phần Nông Lâm Sản Kiên Giang ngày càng chiếm lĩnh các thị trường khó tính như
Nhật Bản, EU, Mỹ… Đồng thời tạo được uy tín của công ty trên thị trường quốc tế.
Tuy nhiên, trong bối cảnh tự do hố thương mại ngày nay, cơng ty đang vấp
phải sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ cạnh tranh lớn mạnh trong xuất khNu nông

sản là Trung Quốc, Thái Lan, Indonexia…đặc biệt là Trung Quốc. Đây là thách thức to
lớn địi hỏi cơng ty phải có biện pháp giải quyết, nhằm tăng sức cạnh tranh, đNy mạnh
xuất khNu, nâng cao uy tín của cơng ty trên trường quốc tế
Sau một thời gian thực tập tại cơng ty và những kiến thức tích luỹ được ở nhà
trường đã giúp em viết khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Một số giải pháp đ y xuất
kh u gạo của Công ty cổ phần Nông Lâm Sản Kiên Giang giai đoạn 2013 - 2015 ”.
Em hy vọng rằng những giải pháp mà em đề xuất dưới đây có thể phần nào giúp ích
cho cơng ty đưa ra những biện pháp đNy mạnh xuất khNu gạo trên thị trường thế giới,

GVHD: TS.Nguyễn Xuân Hiệp

SVTH: Nguyễn Khắc Hà Thu


2
Chuyên Đề Tốt Nghiệp

Thương Mại Quốc Tế

đưa kim ngạch xuất khNu của cơng ty ngày càng tăng và đóng góp nhiều hơn vào kim
ngạch xuất khNu của Việt Nam.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu hoạt động xuất khNu gạo của Công ty Cổ Phần Nông Lâm
Sản Kiên Giang, một doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xuất
nhập khNu từ rất sớm, chúng ta có thể thấy được những tồn tại, hạn chế chung của các
doanh nghiệp xuất khNu gạo cả nước từ đó đưa ra các giải pháp nhằm thúc đNy xuất
khNu gạo của Việt Nam ra thế giới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là những lý luận chung về xuất khNu, quá trình hình thành
phát triển và hoạt động thương mại của Công ty Cổ Phần Nông Lâm Sản Kiên Giang

trong lĩnh vực xuất khNu gạo.
Phạm vi nghiên cứu là hoạt động xuất khNu gạo của Công ty Cổ Phần Nông Lâm
Sản Kiên Giang và một số giải pháp thúc đNy xuất khNu gạo trong thời gian tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp khái quát, hệ thống hóa, thống kê, tổng hợp để tổng kết lý thuyết
được sử dụng ở chương 1.

-

Phương pháp thơng kê, phân tích, tổng hợp, phân tích dự báo được sử dụng ở
chương 2, để phân tích tình hình xuất khNu của doanh nghiệp.

-

Phương pháp hệ thống hóa và sử dụng biểu đồ phân tích SWOT được sử dụng ở
chương 3.

5. Kết cấu của báo cáo chuyên đề
Ngoài lời mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, chuyên đề này có ba chương
chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận về xuất khNu

GVHD: TS.Nguyễn Xuân Hiệp

SVTH: Nguyễn Khắc Hà Thu


3

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

Thương Mại Quốc Tế

Chương 2: Phân tích tình hình xuất khNu của cơng ty Cổ Phần Nơng Lâm Sản Kiên
Giang
Chương 3: Một số giải pháp nhằm đNy mạnh xuất khNu gạo của công ty Cổ Phần Nông
Lâm sản Kiên Giang giai đoạn 2013- 2015
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của thầy: Nguyễn
Xuân Hiệp cùng các anh chị tại phòng Kế hoạch kinh doanh Công ty Cổ Phần Nông
Lâm sản Kiên Giang đã giúp em hoàn thành bài viết này.

GVHD: TS.Nguyễn Xuân Hiệp

SVTH: Nguyễn Khắc Hà Thu


4
Chuyên Đề Tốt Nghiệp

Thương Mại Quốc Tế

Chương 1: Cơ Sở Lý Luận Về Xuất Kh$u
1.1 Khái quát chung về xuất kh$u
1.1.1 Khái niệm về xuất kh$u
Xuất khNu là hoạt động kinh doanh thu lợi bằng cách bán sản phNm hoặc dịch vụ ra
thị trường nước ngoài hoặc vào khu vực đặc biệt được hưởng ưu đãi riêng trên cơ sở
dùng giá trị làm phương tiện thanh toán theo nguyên tắc ngang giá, và sản phNm hay
dịch vụ đó phải di chuyển qua biên giới của một quốc gia, tiền tệ được sử dụng ở đây
phải là ngoại tệ đối với một, hai hay nhiều bên tham gia trong hoạt động này.

Hoạt động xuất khNu là hình thức cơ bản của hoạt động ngoại thương đã xuất hiện
từ rất lâu và ngày càng phát triển. Hoạt động này diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi
điều kiện từ sản xuất hàng tiêu dùng cho đến máy móc thiết bị, tư liệu sản xuất và cả
công nghệ kỹ thuật cao. Dù ở lĩnh vực nào thì hoạt động xuất khNu cũng đều nhằm mục
đích mang lại lợi nhuận cho các quốc gia tham gia.
Hoạt động xuất khNu thể hiện sự kết hợp chặt chẽ và tối ưu giữa khoa học quản lý
và nghệ thuật kinh doanh của doanh nghiệp, giữa nghệ thuật kinh doanh và các yếu tố
khác như: pháp luật, văn hóa, khoa học kỹ thuật.
Hoạt động xuất khNu hàng hóa không phải là những hành vi mua bán riêng lẻ mà là
cả một hệ thống các quan hệ mua bán phức tạp có tổ chức ở cả bên trong và bên ngoài
đất nước nhằm thu được ngoại tệ, những lợi ích kinh tế xã hội thúc đNy hoạt động sản
xuất hàng hóa trong nước phát triển góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế và từng bước
nâng cao đời sống nhân dân.
Hơn nữa, mục đích của hoạt động xuất khNu là khai thác được lợi thế so sánh của
từng quốc gia trong phân cơng lao động quốc tế qua đó phát huy được lợi thế bên trong
và tận dụng được những lợi thế bên ngồi. Từ đó đNy nhanh q trình Cơng nghiệp hóa

GVHD: TS.Nguyễn Xn Hiệp

SVTH: Nguyễn Khắc Hà Thu


5
Chuyên Đề Tốt Nghiệp

Thương Mại Quốc Tế

– hiện đại hóa, rút ngắn khoảng cách giữa các nước đang phát triển và các nước phát
triển, mặt khác tạo ra doanh thu và lợi nhuận giúp cho doanh nghiệp ngày càng phát
triển.

Chủ thể tham gia xuất khNu bao gồm các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, và Chính
phủ.
Đối tượng xuất khNu bao gồm tất cả hàng hóa mà có lợi thế, có khả năng cạnh tranh
trên thị trường nước ngoài, mang lại lợi ích cho chủ thể xuất khNu, gồm cả hàng hố
hữu hình và vơ hình.
Thị trường xuất khNu là thị trường nước ngồi có nhu cầu tiêu thụ sản phNm mà
nước đó xuất khNu.
Tóm lại, xuất khNu là hoạt động kinh doanh thu lợi bằng cách bán sản phNm hoặc
dịch vụ ra thị trường nước ngoài hoặc vào khu vực đặc biệt được hưởng ưu đãi riêng
trên cơ sở dùng giá trị làm phương tiện thanh toán theo nguyên tắc ngang giá.
1.1.2 Đặc điển của xuất kh$u
Thứ nhất: Về chủ thể tham gia.
Chủ thể tham gia hoạt động này có trụ sở kinh doanh ở các nước khác nhau, thường
có quốc tịch khác nhau. Vì vậy, khi tiến hành hoạt động này cần quan tâm nhiều đến
vấn đề ngôn ngữ, văn hóa… vì những điểm khác nhau này tạo ra nhiều ảnh hưởng
trong quá trình giao dịch cũng như thực hiện hợp đồng xuất khNu giữa các bên.
Thứ hai: Về đối tượng xuất khNu.
Theo khái niệm về xuất khNu thì đối tượng xuất khNu là hàng hóa. Trong đó, các
hàng hóa này có sự dịch chuyển qua biên giới quốc gia hoặc biên giới hải quan và phải
đáp ứng được yêu cầu của các rào cản thương mại trên thị trường. Mặt khác, chuyển
qua một khoảng cách xa nên hàng hóa có thể gặp nhiều rủi ro dẫn đến tổn thất cho các

GVHD: TS.Nguyễn Xuân Hiệp

SVTH: Nguyễn Khắc Hà Thu


6
Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Thương Mại Quốc Tế

chủ thể tham gia kinh doanh. Vì vậy, xuất khNu gắn liền với một số hoạt động quan
trọng khác như: vận tải, bảo hiểm, đóng gói hàng hóa…
Thứ ba: Về thanh tốn.
Vấn đề thanh tốn trong xuất khNu hàng hóa nói riêng và xuất nhập khNu nói chung
rất đa dạng và phức tạp. Điều đó được thể hiện qua các mặt sau:
Các chủ thể tham gia thuộc các quốc gia khác nhau, mỗi vùng lãnh thổ, mỗi quốc
gia đều có hệ thống tiền tệ riêng. Do vậy, đồng tiền thanh toán sẽ là ngoại tệ đối với ít
nhất một bên. Mặt khác, mỗi đồng tiền có khả năng thanh tốn mạnh yếu khách nhau,
độ ổn định về giá trên thị trường quốc tế khác nhau, do đó việc chọn đồng tiền nào là
đồng tiền thanh tốn là việc cần cân nhắc kĩ lưỡng vì nó chịu ảnh hưởng của tỉ giá hối
đối trên thị trường. Mỗi một sự thay đổi tỷ giá ngoại tệ xuất khNu ảnh hưởng đến kết
quả xuất khNu hàng hóa.
Việc thanh toán giữa các chủ thể tham gia hoạt động này diễn ra thông qua sữ dụng
các phương tiện thanh tốn quốc tế như: Séc, hối phiếu…
1.1.3 Vai trị của xuất kh$u
1.1.3.1 Đối với một quốc gia:
Xuất khNu tạo nguồn thu ngoại tệ để đảm bảo nhu cầu nhập khNu. Sự tăng
trưởng của một quốc gia phụ thuộc vào 4 nhân tố là: Vốn, công nghệ, nhân lực và tài
nguyên. Nhưng khơng phải quốc gia nào cũng có đầy đủ cả 4 yếu tố trên, đặc biệt là
các quốc gia đang phát triển và chậm phát triển.
Hầu hết các quốc gia đang phát triển và chậm phát triển đều thiếu vốn nên họ
khơng có cơ hội để nhập khNu cơng nghệ hiện đại và không thể đầu tư nâng cao trình
độ nguồn nhân lực do đó trình độ sản xuất của họ rất thấp. Và vì trình độ sản xuất thấp
chính là nguyên nhân làm cho quốc gia này thiếu vốn, vì vậy đây chính là một vịng

GVHD: TS.Nguyễn Xn Hiệp

SVTH: Nguyễn Khắc Hà Thu



7
Chuyên Đề Tốt Nghiệp

Thương Mại Quốc Tế

luNn quNn của các quốc gia đang phát triển và chậm phát triển. Để thốt khỏi vịng luNn
quNn này các quốc gia buộc phải có vốn để nhập khNu cơng nghệ tiên tiến mà trong
nước chưa sản xuất được và nâng cao trình độ nguồn nhân lực qua đó nâng cao khả
năng sản xuất. Nhưng một câu hỏi được đặt ra với các quốc gia này là: Làm thế nào để
có được lượng ngoại tệ cần thiết đáp ứng cho nhu cầu này?
Thực tiễn cho thấy, để có đủ được lượng ngoại tệ đáp ứng cho nhu cầu này, các
quốc gia có thể sử dụng các nguồn huy động vốn chính sau:
Nguồn thu từ các hoạt động xuất khNu hàng hóa, dịch vụ
Nguồn từ các dịch vụ thu ngoại tệ như ngân hàng, du lịch
Nguồn vay nợ, viện trợ
Nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
Trên thực tế thì các quốc gia này gặp rất nhiều khó khăn trong việc huy động
được nguồn vốn từ các hoạt động đầu tư, vay nợ, viện trợ và các dịch vụ thu ngoại tệ.
Hơn nữa, với các nguồn vốn này các quốc gia phải chịu những thiệt thòi và những ràng
buộc về chính trị nhất định. Vì vậy, nguồn vốn quan trọng nhất mà các quốc gia này có
thể trông chờ là nguồn thu từ hoạt động xuất khNu.
Hoạt động xuất khNu phát huy được lợi thế của các quốc gia. Để hoạt động xuất
khNu có hiệu quả thì các quốc gia phải lựa chọn các mặt hàng sản xuất mà các quốc gia
đó có lợi thế hơn các quốc gia khác. Đây chính là những mặt hàng có sử dụng nguồn
nguyên liệu dồi dào, lao động rẻ, ứng dụng nền sản xuất trong nước. Chính vì vậy mà
hoạt động xuất khNu phát huy được lợi thế của quốc gia.
Theo qui luật lợi thế so sánh, cả hai quốc gia sẽ cùng có lợi nếu chun mơn hóa
vào sản xuất mặt hàng mà mình có lợi thế, sau đó hai nước sẽ mang trao đổi sản phNm

cho nhau, tỷ lệ trao đổi phải lớn hơn tỷ lệ trao đổi nội địa.

GVHD: TS.Nguyễn Xuân Hiệp

SVTH: Nguyễn Khắc Hà Thu


8
Chuyên Đề Tốt Nghiệp

Thương Mại Quốc Tế

Hoạt động xuất khNu góp phần chuyển dịch cơ cấu sản xuất:
Thơng thường các quốc gia xuất khNu sẽ tập trung vào xuất khNu những mặt
hàng mà quốc gia đó có lợi thế. Khi lợi nhuận thu được từ xuất khNu mặt hàng ấy càng
lớn thì số người tập trung và sản xuất mặt hàng đó càng nhiều. Do vậy, cơ cấu sản xuất
trong nước sẽ thay đổi, sự thay đổi này không chỉ diễn ra trong ngành mà còn diễn ra ở
cả những ngành phụ trợ cho ngành xuất khNu. Ví dụ: Khi hoạt động xuất khNu hàng
nông sản phát triển kéo theo sự phát triển của ngành sản xuất phân bón, ngành vận tải;
ngành công nghiệp thực phNm phát triển kéo theo ngành trồng trọt, chăn nuôi phát
triển; ngành dệt may phát triển kéo theo ngành trồng bông đay, ngành nhuộm, ngành
thiết kế thời trang phát triển.
Hoạt động xuất khNu góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp, tạo nguồn thu nhập nâng
cao đời sống và trình độ người lao động.
Hoạt động xuất khNu là một trong những hoạt động mang lại nguồn lợi nhuận
lớn trong các hoạt động kinh doanh, chính vì vậy số lượng lao động hoạt động trong
lĩnh vực sản xuất và xuất khNu hàng hóa khơng ngừng tăng, hàng năm ngành xuất khNu
giải quyết việc làm cho một số lượng lớn lao động trong khu vực. Thêm vào đó, do có
điều kiện tiếp xúc với thị trường mới, phương thức quản lý mới, khoa học công nghệ
tiên tiến nên trình độ của người lao động cũng được cải thiện để đáp ứng yêu cầu

chung của thị trường quốc tế.
Hoạt động xuất khNu nâng cao uy tín của quốc gia trên trường quốc tế. Để đánh
giá uy tín của một quốc gia người ta thường dựa vào 4 yếu tố đó là: GDP, lạm phát,
thất nghiệp và cán cân thanh toán . Hoạt động xuất khNu đem lại nguồn thu ngoại tệ,
góp phần làm cân bằng cán cân thanh tốn và đó là một trong bốn điều kiện đánh giá
sự phát triển kinh tế của một quốc gia, hơn nữa, hoạt động xuất khNu làm tăng tích lũy
ngoại tệ của một quốc gia và có thể biến quốc gia đó thành một quốc gia xuất siêu và

GVHD: TS.Nguyễn Xuân Hiệp

SVTH: Nguyễn Khắc Hà Thu


9
Chuyên Đề Tốt Nghiệp

Thương Mại Quốc Tế

tạo sự đảm bảo trong thanh tốn cho đối tác, tăng được uy tín trong kinh doanh. Thơng
qua hoạt động xuất khNu, hàng hóa của quốc gia này được bày bán trên thị trường thế
giới, khuếch trương tiếng vang và sự hiểu biết từ nước ngoài. Ngoài ra, hoạt động xuất
khNu làm tiền đề cho các hoạt động kinh tế đối ngoại khác như: Dịch vụ, ngân hàng,
đầu tư, hợp tác liên doanh... và làm cho mối quan hệ giữa các quốc gia trở nên chặt chẽ
hơn
1.1.3.2 Đối với doanh nghiệp:
Hoạt động xuất khNu tạo cơ hội cho các doanh nghiệp tham gia vào cuộc cạnh
tranh về giá cả, chất lượng, mẫu mã hàng hóa trên thị trường thế giới. Chính yếu tố này
buộc doanh nghiệp phải năng động sáng tạo hơn, phải không ngừng nâng cao trình độ
quản trị kinh doanh, tăng cường đầu tư đổi mới trang thiết bị để tự hoàn thiện mình.
Hoạt động xuất khNu tạo cơ hội cho các doanh nghiệp mở rộng quan hệ buôn

bán với các đối tác nước ngồi từ đó người lao động trong doanh nghiệp có thể nâng
cao năng lực chun mơn, tiếp thu học hỏi kinh nghiệm quản lý của các đối tác.
Hoạt động xuất khNu tạo nguồn thu ngoại tệ cho doanh nghiệp để mở rộng và
nâng cao trình độ sản xuất đồng thời tạo việc làm và thu nhập ổn định cho người lao
động trong doanh nghiệp.
1.1.4 Các hình thức xuất kh$u chủ yếu:
Với mục tiêu là đa dạng hóa các hình thức kinh doanh xuất khNu nhằm phân tán
và chia sẻ rủi ro, các doanh nghiệp ngoại thương có thể lựa chọn nhiều hình thức xuất
khNu khác nhau. Một số hình thức xuất khNu thường được các doanh nghiệp lựa chọn,
bao gồm:

GVHD: TS.Nguyễn Xuân Hiệp

SVTH: Nguyễn Khắc Hà Thu


10
Chuyên Đề Tốt Nghiệp

Thương Mại Quốc Tế

1.1.4.1 Dựa vào tính chất của hoạt động xuất kh$u:
Xuất kh u trực tiếp: Đây là hình thức mà hàng hố được mua hay bán trực tiếp
của nước ngồi khơng qua trung gian. Theo hình thức này đơn vị kinh doanh xuất nhập
khNu trực tiếp ký kết hợp đồng ngoại thương. Các doanh nghiệp ngoại thương tự bỏ
vốn ra mua các sản phNm từ các đơn vị sản xuất trong nước sau đó bán các sản phNm
này cho các khách hàng nước ngồi (có thể qua một số công đoạn gia công chế biến).
Ưu điểm:
Lợi nhuận của đơn vị kinh doanh xuất khNu thường cao hơn các hình thức khác
do giảm bớt được các khâu trung gian

Với vai trò là người bán trực tiếp, các đơn vị kinh doanh chủ động trong kinh
doanh
Có điều kiện tiếp cận thị trường, nắm bắt được các thông tin một cách nhạy bén
hơn để tự mình có thể thâm nhập thị trường
Đưa ra được những ứng xử linh hoạt, thích ứng với thị trường và do vậy có thể
đáp ứng nhu cầu thị trường, gợi mở, kích thích nhu cầu
Nếu đơn vị tổ chức hoạt động kinh doanh tốt sẽ đem lại hiệu quả kinh doanh
cao, tự khẳng định mình về sản phNm nhãn hiệu … dần dần đưa được uy tín về sản
phNm trên thế giới.
Hạn chế:
Địi hỏi phải ứng trước một số vốn khá lớn để sản xuất hoặc thu mua hàng và có
thể gặp nhiều rủi ro

GVHD: TS.Nguyễn Xuân Hiệp

SVTH: Nguyễn Khắc Hà Thu


11
Chuyên Đề Tốt Nghiệp

Thương Mại Quốc Tế

Đối với đơn vị mới tham gia kinh doanh thì áp dụng hình thức này rất khó do
điều kiện về vốn sản xuất hạn chế, am hiểu thương trường quốc tế cịn ít, uy tín nhãn
hiệu cịn xa lạ đối với khách hàng.
Xuất kh u gián tiếp: Xuất khNu gián tiếp là hình thức bán hàng hố dịch vụ của
cơng ty ra thị trường nước ngồi thơng qua trung gian ( người thư 3 ). Hay nói cách
khác xuất khNu


gián tiếp là cách thức mà nhà sản xuất tiến hành xuất khNu sản phNm

của mình ra nước ngồi thơng qua dịch vụ của các tổ chức độc lập đặt ngay tại quốc gia
tiếp nhận xuất khNu.
Ưu điểm:
Người trung gian giúp cho người xuất khNu tiết kiệm được thời gian, chi phí.
Giảm bớt nhiều việc liên quan đến tiêu thụ hàng.
Ngoài ra người trung gian cịn có thể giúp cho người xuất khNu tín dụng trong
ngắn hạn và trung hạn bởi vì trung gian có quan hệ với công ty vận tải, ngân hàng…
Hạn chế:
Nhà xuất khNu phải chia bớt một phần lợi nhuận cho trung gian nên lợi nhuận
của họ sẽ giảm.
Hơn nữa nhà sản xuất sẽ nhận biết thông tin thị trường. Thông tin từ người tiêu
dùng sẽ đến chậm và điều này có thể gây thiệt hại rất lớn.
Nhà xuất khNu sẽ không đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng.
1.1.4.2 Dựa vào mức độ tham gia xuất kh$u của doanh nhiệp
Xuất kh u tự doanh: Xuất khNu tự doanh là hoạt động xuất khNu độc lập của
một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khNu trên cơ sở nghiên cứu kỹ thị trường trong
và ngồi nước, tính tốn đầy đủ chi phí đảm bảo kinh doanh xuất khNu có lãi, đúng
phương hướng, chính sách, pháp luật của quốc gia cũng như quốc tế.

GVHD: TS.Nguyễn Xuân Hiệp

SVTH: Nguyễn Khắc Hà Thu


12
Chuyên Đề Tốt Nghiệp

Thương Mại Quốc Tế


Là hình thức doanh nghiệp tự tạo ra sản phNm và tự tìm kiếm khách hàng để
xuất khNu.
Ưu điểm:
Cơng ty có khả năng nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao chất
lượng sản phNm hoặc tinh chế sản phNm để xuất khNu với giá cao và tìm mọi cách giảm
chi phí kinh doanh hàng xuất khNu để thu được nhiều lợi nhuận hơn.
Đối với những cơng ty lớn , sản phNm có uy tín với hình thức xuất khNu tự
doanh bảo đảm cho công ty đNy mạnh xâm nhập thị trường thế giới để trở thành công
ty xuyên quốc gia hoặc đa quốc gia và cái thu được chẳng những là lợi nhuận mà vốn
vơ hình đó là nhãn hiệu và biểu tượng của công ty ngày càng được tăng cao.
Nhược điểm:
Chi phí kinh doanh cao cho tiếp thị và tìm kiếm khách hàng.
Vốn kinh doanh lớn.
Địi hỏi phải có thương hiệu, mẫu mã, kiểu dáng công nghiệp riêng.
Rủi ro trong xuất khNu nhiều hơn so với phương thức gia công xuất khNu
ví mọi giai đoại của q trình kinh doanh xuất khNu điềi do doanh nghiệp tự lo.
Điều kiện áp dụng:
Doanh nghiệp có nguồn lực kinh tế lớn và am hiểu rõ thị trường nước ngịai.
Gia cơng xuất kh u: Gia cơng xuất khNu (cịn gọi là gia cơng quốc tế) là
phương thức khá phổ biến trong buôn bán ngoại thương của nhiều nước trên thế giới.
Đây là một phương thức sản xuất hàng xuất khNu trong đó người đặt gia công ở nước

GVHD: TS.Nguyễn Xuân Hiệp

SVTH: Nguyễn Khắc Hà Thu


13
Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Thương Mại Quốc Tế

ngoài cung cấp: máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu hoặc bán thành phNm theo mẫu và
định mức cho trước; người nhận gia công trong nước tổ chức quá trình sản xuất sản
phNm theo yêu cầu của khách. Toàn bộ sản phNm làm ra người nhận gia công sẽ giao
lại cho người đặt gia cơng để nhận tiền cơng. Đây là hình thức xuất khNu mang lại kim
ngạch ngoại tệ cho đất nước cả tỷ USD dưới dạng gia công bằng hàng may mặc, giày
dép, đồ da…
Như vậy, gia công quốc tế là sự cải tiến đặc biệt các thuộc tính riêng của đối
tượng lao động (nguyên vật liệu, bán thành phNm) được tiến hành một cách sáng tạo và
có ý thức nhằm tạo cho sản phNm một giá trị sử dụng nào đó. Bên đặt gia cơng có thể
giao tồn bộ ngun vật liệu hoặc chỉ NVL chính, hoặc bán thành phNm, có khi gồm cả
máy móc thiết bị, chuyên gia cho bên nhận gia cơng. Trong trường hợp khơng giao
nhận NVL chính thì bên đặt gia cơng có thể chỉ định cho bên kia mua NVL tại địa
điểm nào đó với giá cả được ấn định trước hoặc thanh toán thực tế trên hóa đơn. Cịn
bên nhận gia cơng có nghĩa vụ tiếp nhận hoặc mua NVL sau đó tiến hành gia công, sản
xuất theo đúng yêu cầu của bên đặt cả về số lượng, mẫu mã, thời gian. Sau khi hoàn
thành q trình gia cơng thì giao lại thành phNm cho bên đặt và nhận một khoảng phí
gia cơng theo thỏa thuận từ trước. Khi hoạt động gia công vượt ra khỏi biên giới quốc
gia gọi là gia công quốc tế. Các yếu tố sản xuất có thể đưa vào thơng qua nhập khNu để
phục vụ q trình gia cơng.
Hàng hóa sản xuất ra không phải để tiêu dùng trong nước mà để xuất khNu thu
ngoại tệ chênh lệch giá phụ liệu, cung cấp tiền cơng, và chi phí khác đem lại. Thực chất
gia cơng xuất khNu là hình thức xuất khNu lao động nhưng là dưới dạng sử dụng thể
hiện trong hàng hóa chứ khơng phải xuất khNu nhân cơng ra nước ngồi.
Ưu điểm:


Đây là hình thức rất thích hợp cho các doanh nghiệp Việt Nam vì các doanh


nghiệp vốn đầu tư hạn chế, chưa am hiểu về luật lệ và thị trường thế giới, chưa có

GVHD: TS.Nguyễn Xuân Hiệp

SVTH: Nguyễn Khắc Hà Thu


14
Chuyên Đề Tốt Nghiệp

Thương Mại Quốc Tế

thương hiệu, kiểu dáng công nghiệp nổi tiếng qua gia công xuất khNu vẫn có thể thâm
nhập ở mức độ nhất định vào thị trường thế giới.


Qua gia cơng xuất khNu, doanh nghiệp có thể tích lũy kinh nghiệm tổ chức hàng

xuất khNu; kinh nghiệm làm thủ tục xuất khNu, tích lũy vốn…


Rủi ro trong kinh doanh xuất khNu ít vì đầu vào và đầu ra của q trình kinh

doanh đều do phía đối tác đặt gia cơng nước ngồi lo.


Đây là hình thức giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, thu ngoại tệ (ở

khía cạnh nào đó, đây là hình thức xuất khNu lao động phổ thơng tại chỗ).

Hạn chế:


Hiệu quả xuất khNu thấp, ngoại tệ thu được chủ yếu là tiền gia công, mà đơn giá

gia công ngày một giảm trong điều kiện cạnh tranh lớn giữa những đơn vị nhận gia
cơng.


Tính phụ thuộc vào đối tác nước ngồi cao.



Nếu chỉ áp dụng phương thức kinh doanh xuất khNu này, doanh nghiệp khó có

thể xây dựng chiến lược phát triển ổn định và lâu dài vì doanh nghiệp khơng thể xuất
khNu chiến lược sản phNm; chiến lược giá; chiến lược phân phối; xây dựng thương hiệu
và kiểu dáng công nghiệp cho sản phNm…
Điều kiện áp dụng:
Hình thức gia cơng xuất khNu nên được áp dụng trong các trường hợp sau:
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ, vốn đầu tư ít, chưa có thương hiệu nổi tiếng.
Các doanh nghiệp lớn thực hiện gia công xuất khNu để nâng cao hiệu quả sử
dụng cơ sở vật chất kỹ thuật của mình song song với tiến hành xuất khNu tự doanh.

GVHD: TS.Nguyễn Xuân Hiệp

SVTH: Nguyễn Khắc Hà Thu


15

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

Thương Mại Quốc Tế

1.2 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất kh$u của doanh nghiệp
1.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh
1.2.1.1 Sản lượng hàng hóa xuất kh$u
Sản lượng hàng hóa xuất khNu là số lượng hàng hóa được xuất khNu trong một kì
tính tốn. Sản lượng xuất khNu là một chỉ tiêu quan trọng khi đánh giá kết quả kinh
doanh. Đây là chỉ tiêu cơ bản để hình thành các chỉ tiêu khác khi đánh giá kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp như: giá trị sản lượng, doanh thu, lợi nhuận.
1.2.1.2 Giá trị hàng hóa xuất kh$u
Giá trị hàng hóa xuất khNu là lao động hao phí của con người để xuất khNu nó đã
được kết tinh vào trong hàng hóa. Có thể coi giá trị hàng hóa là năng lực sản xuất của
doanh nghiệp trong một thời gian nhất định được quy đổi thành tiền.
1.2.1.3 Doanh thu, lợi nhuận xuất kh$u
a. Doanh thu xuất kh$u
Khái niệm: Doanh thu xuất khNu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do
tiêu thụ sản phNm xuất khNu, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động
xuất khNu khác của doanh nghiệp.
Doanh thu trong doanh nghiệp bao gồm: doanh thu hàng bán và cung cấp dịch
vụ, doanh thu nội bộ, doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu từ hoạt động bất
thường.
Công thức tinh:

GVHD: TS.Nguyễn Xuân Hiệp

SVTH: Nguyễn Khắc Hà Thu



16
Chuyên Đề Tốt Nghiệp

Thương Mại Quốc Tế

Trong đó:
+ DT: Doanh thu tiêu thụ sản phNm trong kì
+ Sti: Số lượng sản phNm loại I tiêu thụ trong kì
+ gt: Giá bán đơn vị sản phNm
+ i: Loại sản phNm tiêu thụ
b. Lợi nhuận xuất kh$u
Lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí tương ứng mà doanh
nghiệp đã bỏ ra để có doanh thu trong một thời kì nhất định.
Ý nghĩa:
Lợi nhuận là một chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá hoạt động doanh
nghiệp.
Phản ánh tổng hợp mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là chỉ tiêu cuối
cùng phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Là nguồn tích lũy cơ bản để doanh nghiệp tái sản xuất mở rộng sản xuất kinh
doanh, bù đắp thiệt hại, rủi roc ho doanh nghiệp.
Đóng góp vào nguồn thu của nhà nước đảm bảo nguồn lực tài chính của nền
kinh tế quốc dân, củng cố tăng cường tiềm lực quốc phịng, duy trì bộ máy quản lý
hành chính của Nhà nước.
Địn bNy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích người lao động và doanh
nghiệp phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

GVHD: TS.Nguyễn Xuân Hiệp

SVTH: Nguyễn Khắc Hà Thu



17
Chuyên Đề Tốt Nghiệp

Thương Mại Quốc Tế

1.2.1.4 Thị trường, thị phần của doanh nghiệp.
Thị trường
Thị trường là nơi chuyển giao quyền sở hữu sản phNm, dịch vụ hoặc tiền tệ nhằm
thỏa mãn nhu cầu của hai bên cung và cầu theo các thơng lệ hiện hành từ đó xác định
rõ số lượng và giá cả cần thiết của sản phNm, dịch vụ. Thực chất thị trường là tổng thể
các khách hàng tiềm năng có cùng một yêu cầu cụ thể nhưng chưa được đáp ứng và có
khả năng tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu đó.
Thị phần
Khái niệm: Thị phần là phần thị trường tiêu thụ sản phNm mà doanh nghiệp chiếm
lĩnh. Thị phần nói rõ phần sản phNm tiêu thụ của riêng doanh nghiệp so với tổng sản
phNm tiêu thụ trên thì trường.
Thị phần = doanh số bán hàng của doanh nghiệp / Tổng doanh số của thị trường
Hay :
Thị phần = Số sản phNm bán ra của doanh nghiệp / Tổng sản phNm tiêu thụ của thị
trường.
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh
1.2.2.1 Suất sinh lợi doanh thu ( ROS: Return On Sale)
Khái niệm: Suất sinh lời của doanh thu là một tỷ số tài chính dùng để theo dõi
tình hình sinh lợi của cơng ty. Nó phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận rịng và doanh thu
của cơng ty.
Cách tính: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu trong một kỳ nhất định được tính
bằng cách lấy lợi nhuận rịng hoặc lợi nhuận sau thuế trong kỳ chia cho doanh thu
trong kỳ. Đơn vị tính là %.


GVHD: TS.Nguyễn Xuân Hiệp

SVTH: Nguyễn Khắc Hà Thu


×