Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng xi măng trắng sang thị trường campuchia của công ty bmt fico trong giai đoạn 2013-2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 112 trang )

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Xuân Hiệp


1
SVTH: Trương Thiên Thanh
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MAKETING
KHOA THƯƠNG MẠI


TRƯƠNG THIÊN THANH
LỚP: 10CTM1 - KHÓA 16

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU MẶT HÀNG
XI MĂNG TRẮNG SANG THN TRƯỜNG CAMPUCHIA CỦA
CÔNG TY BMT FICO TRONG GIAI ĐOẠN 2013-2015
Chuyên ngành: Thương Mại Quốc Tế


GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
TS. NGUYỄN XUÂN HIỆP

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Xuân Hiệp



2
SVTH: Trương Thiên Thanh
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các thầy, cô trường Đại học Tài chính-
Marketing đã giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt thời
gian học tập và rèn luyện tại trường. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến thầy TS.
Nguyễn Xuân Hiệp đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện
chuyên đề tốt nghiệp này. Để không phụ lòng của thầy và Quý thầy cô trong Khoa
Thương mại, em đã cố gắng hoàn thành đề tài một cách tốt nhất.
Đồng thời, em xin chân thành cám ơn sự hỗ trợ rất nhiệt tình của các anh, các chị
Phòng Kinh doanh-Xuất nhập khNu công ty BMT FICO, anh Thuần, chị Hà đã giúp em
có được những thông tin và dữ liệu xác thực, đã giúp em hoàn thành đề tài một cách tốt
nhất. Em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của Ban Lãnh Đạo, các cô chú và các anh
chị tại công ty, tạo điều kiện cho em học hỏi và có những điều kiện thực tập tốt nhất.
Được thực tập tại công ty, em vô cùng tự hào và biết ơn công ty rất nhiều, công ty đã
tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội cọ sát thực tế, có cơ hội được làm việc
trong một môi trường năng động như thế. Em xin cảm ơn công ty trong thời gian thực
tập vừa qua. Xin chúc Ban lãnh đạo công ty, các cô chú và các anh chị trong công ty
BMT FICO lời chúc sức khỏe và gặt hái được nhiều thành công trong tương lại. Kính
chúc công ty ngày càng phát triển và vững mạnh hơn nữa.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn Quý Công ty.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
Sinh viên thực tập



TRƯƠNG THIÊN THANH
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Xuân Hiệp



3
SVTH: Trương Thiên Thanh
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Yêu cầu phải thể hiện được 3 vấn đề:
− Thứ nhất, nhận xét về ý thức thái độ chấp hành nội qui tại doanh nghiệp.
− Thứ hai, số liệu sinh viên sử dụng trong báo cáo chuyên đề phù hợp với số liệu của
doanh nghiệp (hoặc của ngành, nếu là đề tài ở phạm vi ngành).
− Thứ ba, tính ứng dụng (giá trị) của các nội dung nghiên cứu vào hoạt động thực tiễn
của doanh nghiệp.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………… ……
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Xuân Hiệp



4
SVTH: Trương Thiên Thanh
 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
Giảng viên hướng dẫn



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Xuân Hiệp


5
SVTH: Trương Thiên Thanh
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ XUẤT KHẨU
1.1. Khái quát chung về xuất khNu ……………………….……………………………
1
1.1.1. . Khái niệm về xuất khNu ………………………………….………………….1
1.1.2. Phân loại xuất khNu …………………………………………………… … 1
1.1.2.1. Căn cứ theo tính chất xuất khNu .………………………………………1
 Xuất khNu trực tiếp…………………………………………………………… … 1
 Xuất khNu gián tiếp………………………………………………….………………2
1.1.2.2. Căn cứ theo mức độ tham gia của doanh nghiệp………………………3
 Xuất khNu tư doanh……………………………………………………………… 3
 Xuất khNu gia công…………………………………………………………………3
1.1.2.3. Căn cứ theo hình thức nơi diễn ra xuất khNu…………………………4
 Xuất khNu tại chỗ……………………………………………………………………4
 Xuất khNu mậu biên…………………………………………………………………5
1.1.2.4. Căn cứ theo hình thức khác……………………………………….… 5
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của xuất khNu……………………………………… 6
1.1.3.1. Chức năng của xuất khNu………………………………………………6
1.1.3.2. Nhiệm vụ của xuất khNu 6
1.1.4. Vai trò của xuất khNu …………………………………….…………….……7
1.1.4.1. Đối với doanh nghiệp………………………………………………….7
1.1.4.2. Đối với nền kinh tế quốc dân……………………….…………………7
1.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá xuất khNu………………………… …………….8

1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh xuất khNu……………………… 8
1.2.1.1. Sản lượng hàng hoá xuất khNu……………………………….……… 9
1.2.1.2. Giá trị hàng hoá xuất khNu………………………………….………….9
1.2.1.3. Doanh thu, lợi nhuận xuất khNu……………………………… …… 10
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Xuân Hiệp


6
SVTH: Trương Thiên Thanh
1.2.1.4. Thị trường, thị phần của doanh nghiệp……………………………….12
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh……………………………… 13
1.2.2.1. Suất sinh lợi của doanh thu (ROS)……………………… …………13
1.2.2.2. Suất sinh lợi của tài sản (ROA)………………………… ………… 14
1.2.2.3. Suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE)…………………………… 15
1.2.2.4. Suất sinh lợi của chi phí………………………………………………15
1.3. Các yếu tố tác động đến quá trình xuất khNu…………………………….…… 16
1.3.1. Các yếu tố vĩ mô……………………………………………… ….……….16
1.3.1.1. Yếu tố kinh tế…………………………………………………………16
1.3.1.2. Yếu tố chính trị - pháp luật………………………………… ………17
1.3.1.3. Yếu tố văn hóa - xã hội……………………………………………….18
1.3.1.4. Yếu tố khoa học công nghệ……………………………….………… 19
1.3.1.5. Yếu tố môi trường tự nhiên……………………………… …………19
1.3.2. Các yếu tố vi mô………………………………………………… ……….19
1.3.2.1. Đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp…………………………….….19
 Đối thủ cạnh tranh hiện hữu…………………………………… ………….…….19
 Đối thủ cạnh tranh tiềm Nn……………………………………………………… 20
1.3.2.2. Khách hàng………………………… ……………………………….20
1.3.2.3. Nhà cung cấp…………………………………………………………21
1.3.2.4. Sản phNm thay thế……………………………………… ………… 22
1.3.3. Bên trong doanh nghiệp……………………………………… ………… 22

1.3.3.1. Cở sở vật chất……………………………………………….… ……22
1.3.3.2. Năng lực quản trị…………………………………………………… 22
1.3.3.3. Chiến lược marketing…………………………………………………23
1.3.3.4. Kĩ thuật công nghệ 23

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Xuân Hiệp


7
SVTH: Trương Thiên Thanh
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU MẶT HÀNG XI MĂNG TRẮNG
CỦA CÔNG TY BMT-FICO
2.1. Tổng quan về công ty BMT-FICO…………………………………….…………25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty……………….…………….25
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty……………………………………….27
2.1.2.1. Chức năng của công ty………………………………….…………….27
2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty…………………………………………… … 28
2.1.3. Cơ cấu tổ chức kinh doanh và quản lí của công ty……………….……….28
2.1.4. Tình hình kinh doanh của công ty BMT FICO…………………………….32
2.1.5. Tình hình sử dụng chi phí và vốn của công ty BMT FICO……………… 34
2.1.5.1. Tình hình sử dụng chi phí của công ty………………………………34
2.1.5.2. Tình hình sử dụng vốn của công ty…………………………….…….41
2.1.6. Kết quả kinh doanh của công ty BMT FICO………………………………43
2.1.7. Định hướng phát triển của công ty đến năm 2015…………… …………50
2.2. Giới thiệu về mặt hàng xi măng trắng của công ty BMT FICO 51
2.2.1. Công nghệ sản xuất xi măng trắng…………………………………………52
2.2.2. Quy trình sản xuất sản phNm xi măng trắng…………… …………….53
2.3. Thực trạng xuất khNu của công ty BMT FICO………………………………… 56
2.3.1. Phân tích chung thực trạng xuất khNu của công ty từ năm 2010-2012…… 56
2.3.1.1. Phân tích tình hình xuất khNu theo mặt hàng…………………………57

2.3.1.2. Phân tích tình hình xuất khNu theo thị trường…………………….… 59
2.3.2. Đánh giá chung về tình hình xuất khNu của công ty BMT FICO………… 60
2.3.2.1. Thành tựu…………………………………………………………… 60
2.3.2.2. Tồn tại…………………………………………… ………………….61
2.4. Thực trạng xuất khNu mặt hàng xi măng trắng của công ty BMT FICO sang thị
trường Campuchia…………………………………….………………………………62
2.4.1. Tổng quan về thị trường Campuchia.………………………………………62
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Xuân Hiệp


8
SVTH: Trương Thiên Thanh
2.4.2. Tình hình xuất khNu mặt hàng xi măng trắng của công ty BMT FICO sang
Campuchia…………………………………………………………… ………….66
2.4.3. Đánh giá chung về tình hình xuất khNu mặt hàng xi măng trắng của công ty
BMT-FICO sang thị trường Campuchia………………….………………………67
2.4.3.1. Thành tựu…………………………………………………………….67
2.4.3.2. Tồn tại 68
2.5. Phân tích dự báo các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khNu trong giai đoạn 2013-
2015…………………………….…………………………………………………… 69
2.5.1. Yếu tố vĩ mô……………………………………………………….……….69
2.5.2. Yếu tố vi mô……………………………………………………….……….69
2.5.3. Bên trong doanh nghiệp……………………………………………………71
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU MẶT HÀNG XI
MĂNG TRẮNG SANG THN TRƯỜNG CAMPUCHIA CỦA CÔNG TY BMT
FICO ĐẾN

NĂM 2015
3.4.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty đến năm 2015… …………….73
3.1.1. Mục tiêu…………………………………………………………….………73

3.1.2. Định hướng phát triển …………………………………………… ………73
3.4.2. Phân tích ma trận SWOT đNy mạnh xuất khNu mặt hàng xi măng trắng của công
ty BMT-FICO vào thị trường Campuchia đến năm 2015………….………………….74
3.4.3. Một số giải pháp đNy mạnh xuất khNu mặt hàng xi măng trắng của công ty
BMT-FICO vào thị trường Campuchia đến năm 2015……………………… ………80
3.3.1. Nghiên cứu sâu rộng về thị trường Campuchia…………………….………80
3.3.2. Cải tiến mẫu mã, bao bì xi măng trắng………………………….………….82
3.3.3. Nâng cao chất lượng sản phNm………………………………… …………84
3.3.4. Tìm kiếm nguồn nguyên liệu mới………………………………………….85
3.3.5. Thực hiện tốt chiến lược quảng bá, marketing cho sản phNm xi măng
trắng……………………………………………………………………….……….86
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Xuân Hiệp


9
SVTH: Trương Thiên Thanh
3.3.6. Tái cơ cấu tổ chức nhân sự và nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ
công ty……………………………………………………………….………… 87
3.4.4. Kiến nghị……………………………………………………………………….88
3.4.1. Đối với Nhà nước…………………………………………………….… 89
3.4.2. Đối với công ty…………………………………………………………….90
KẾT LUẬN



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Xuân Hiệp


10
SVTH: Trương Thiên Thanh

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới, Việt Nam đã tham gia vào
nhiều tổ chức kinh tế thế giới lớn như WTO, APEC,… Và nhờ thế, đất nước ta đang
chuyển sang nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần kinh tế tự do cạnh tranh, cùng
với xu thế hội nhập và hợp tác quốc tế diễn ra ngày càng sâu rộng, các doanh nghiệp dù
bất cứ loại hình nào cũng đối mặt với những khó khăn và thử thách. Đứng trước những
thử thách đó, đòi hỏi các doanh nghiệp ngày càng phải nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, quản lý và sử dụng tốt các nguyên vật liệu cũng như
nhân lực của mình.
Hơn nữa, trong bối cảnh của nền kinh tế hiện nay, để kinh doanh ngày càng hiệu
quả, tồn tại bền vững và nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trường thì mỗi doanh
nghiệp phải xây dựng phương hướng, chiến lược kinh doanh và mục tiêu trong tương
lai.
Trước tình hình đó, công ty Cổ phần đầu tư và kinh doanh vật liệu xây dựng
FICO cũng góp phần tham gia vào quá trình hội nhập và phát triển của đất nước với
mở rộng và phát triển quy mô công ty, đặc biệt là xuất nhập khNu vật liệu xây dựng với
những mặt hàng chủ chốt như: xi măng trắng, thép, clinker, kaolin, đá Marble… Công
ty BMT FICO đã không ngừng đổi mới vươn lên và thu được nhiều thành tựu đáng
khích lệ trong thời gian qua, làm nền tảng cho sự phát triền của công ty trong tương lai
để thích ứng với xu thế hội nhập kinh tế của đất nước.
Là một sinh viên chuyên ngành Thương mại Quốc tế đã được nhà trường trang bị
những kiến thức về kinh tế và nghiệp vụ xuất nhập khNu Trong thời gian thực tập
nghiệp và nghiên cứu tại Phòng Kinh doanh-Xuất nhập khNu của công ty BMT FICO,
qua quan sát, tìm hiểu thực tế và một số kinh nghiệm thu thập được trong suốt quá
trình, em đã chọn đề tài nghiên cứu của mình là: “Một số giải pháp đ,y mạnh xuất
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Xuân Hiệp



11
SVTH: Trương Thiên Thanh
kh,u mặt hàng xi măng trắng sang thị trường Campuchia của công ty BMT
FICO trong giai đoạn

2013-2015”. Với mong muốn được tìm hiểu, nghiên cứu và
đóng góp những ý kiến giúp công ty đưa ra được một số giải pháp đNy mạnh xuất khNu
trong tương lai, qua đó rút ra được những mặt mạnh và khắc phục những mặt còn hạn
chế của công ty.
Qua đây, em xin chân thành cám ơn thầy TS. Nguyễn Xuân Hiệp đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện chuyên đề tốt nghiệp này. Em
xin chân thành cám ơn sự hỗ trợ rất nhiệt tình của các anh, chị Phòng Kinh doanh-Xuất
nhập khNu công ty BMT FICO đã giúp em có được những thông tin và dữ liệu xác
thực, giúp em hoàn thành đề tài một cách tốt nhất. Em xin chân thành cám ơn sự giúp
đỡ của Ban Lãnh Đạo, các cô chú và các anh chị tại công ty, đã tạo điều kiện cho em
học hỏi và có những điều kiện thực tập tốt nhất.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích, đánh giá thực trạng xuất khNu xi măng trắng của công ty BMT FICO
thông qua các số liệu thu thập được để tìm ra được những mặt tốt, mặt hạn chế của
công ty. Từ đó, đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh và đNy mạnh xuất khNu mặt hàng xi măng trắng sang thị trường Campuchia của
công ty BMT FICO trong tương lai, cụ thể là giai đoạn 2013-2015.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là nghiên cứu về lý thuyết xuất khNu, tình
hình xuất khNu của công ty, những yếu tố ảnh hưởng đến xuất khNu xi măng trắng của
công ty, những thuận lợi và khó khăn trong quá trình xuất khNu của công ty, từ đó đưa
ra những giải pháp thúc đNy xuất khNu xi măng trắng sang thị trường Campuchia của
công ty BMT FICO.
Phạm vi nghiên cứu: phân tích các số liệu, phân tích dự báo, tập trung chủ yếu
vào số liệu trong 3 năm 2009-2011.


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Xuân Hiệp


12
SVTH: Trương Thiên Thanh
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê như thu thập thông tin trực tuyến tại công ty, tham khảo tài
liệu, số liệu được lưu trữ từ những năm trước của công ty, tham khảo giáo trình có liên
quan, sách, internet…
Phương pháp khảo sát và điều tra, tổng quan hoá, từ đó sử dụng các phương pháp
thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp, kết hợp các số liệu và biểu đồ để phân tích
(phân tích dự báo, phân tích thực trạng…)
5. Kết cấu của báo cáo đề án
Ngoài phần mục lục, danh mục các bảng số liệu, hình vẽ, biểu đồ, danh mục tài
liệu tham khảo cùng với phụ lục, nội dung của chuyên đề tốt nghiệp gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về xuất kh,u.
Thông qua Chương I, chúng ta có thể nắm rõ những lý thuyết về xuất khNu, hiểu
được khái niệm về xuất khNu, chức năng và vai trò của xuất khNu đối với một doanh
nghiệp, với nền kinh tế của đất nước như thế nào. Từ đó, làm cơ sở để phân tích thực
trạng xuất khNu ở Chương II và đề xuất được các giải pháp cho Chương III.
Chương 2:

Thực trạng xuất kh,u mặt hàng xi mắng trắng của công ty BMT
FICO.
Qua Chương II, chúng ta sẽ đi sâu vào các vấn đề liên quan đến tình hình xuất
nhập khNu của công ty, tình hình xuất khNu mặt hàng xi măng trắng của công ty sang
thị trường Campuchia trong giai đoạn 2013-2015. Từ đó, chúng ta sẽ rút ra được những
mặt hạn chế cũng như những thành tựu đáng khích lệ của công ty trong thời gian vừa
qua. Chương này sẽ làm nền tảng cho việc đNy mạnh các giải pháp thúc đNy xuất khNu

ở Chương III.
Chương 3: Một số giải pháp đ,y mạnh xuất kh,u mặt hàng xi măng trắng
sang thị trường Campuchia của công ty BMT FICO đến năm 2015.
Từ những lý thuyết về xuất khNu ở Chương I và thực trạng xuất khNu mặt hàng xi
măng trắng sang thị trường Campuchia ở Chương II, chúng ta sẽ giúp công ty đưa ra
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Xuân Hiệp


13
SVTH: Trương Thiên Thanh
được những giải pháp nhằm đNy mạnh xuất khNu hơn nữa, không những sang thị
trường Campuchia mà còn sang các thị trường nước ngoài khác. Kết thúc Chương III,
chúng ta sẽ đề xuất các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng
như xuất khNu của công ty trong thời gian tới.

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Xuân Hiệp


14
SVTH: Trương Thiên Thanh

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ XUẤT KHẨU

1.4. Khái quát chung về xuất kh,u
1.1.5. Khái niệm về xuất kh,u
Theo Điều 28, Luật Thương mại Việt Nam 2005: Xuất khNu hàng hóa là việc
hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên
lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.
Xuất khNu hàng hoá là việc bán hàng hoá cho một quốc gia khác trên cơ sở dùng
tiền tệ làm thước đo giá trị. Tiền tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một quốc gia hay

đối với cả hai quốc gia. Cơ sở xuất khNu hàng hoá là hoạt động mua bán trao đổi hàng
hoá giữa các nước. Xuất khNu diễn ra trên mọi lĩnh vực, mọi điều kiện kinh tế, từ xuất
khNu hàng hoá tiêu dùng cho đến xuất khNu hàng hoá phục vụ sản xuất, từ máy móc
thiết bị cho đến các công nghệ kỹ thuật cao. Tất cả các hoạt động trao đổi đó đều nhằm
mục đích là đem lại lợi ích hàng đầu cho các công ty và các quốc gia. Xuất khNu diễn
ra trên phạm vi rất rộng, cả về điều kiện không gian lẫn điều kiện thời gian.
1.1.6. Phân loại xuất kh,u
1.1.2.5. Căn cứ theo tính chất xuất kh,u
 Xuất kh,u trực tiếp
Khái niệm:
Xuất khNu trực tiếp là một hình thức kinh doanh mà trong đó người mua và người
bán tiến hành trao đổi trực tiếp với nhau, có thể thông qua các phương tiện giao tiếp
hiện đại như điện thoại, thư tín, fax, email… để thoả thuận với nhau về các điều khoản
của hợp đồng.
Theo hình thức xuất khNu này, các công ty muốn có hàng hoá để xuất khNu thì
phải có vốn thu gom hàng hoá từ các địa phương, các cơ sở sản xuất trong nước. Khi
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Xuân Hiệp


15
SVTH: Trương Thiên Thanh
doanh nghiệp bỏ vốn ra để mua hàng thì hàng hoá thuộc sở hữu của công ty. Và khi đó
công ty có thể xuất khNu các mặt hàng của mình sang thị trường nước ngoài.
Ưu điểm:
− Nhanh chóng, mang lại hiệu quả cao.
− Làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, có thể thu được mức lợi nhuận
tối đa do giảm được các chi phí trung gian.
− Có nhiều điều kiện phát huy tính độc lập của công ty như khắc phục
được những thiếu sót và có điều kiện thâm nhập vào thị trường thế giới.
− Chủ động trong việc tiêu thụ hàng hóa sản phNm của mình.

− Nâng cao được năng lực kinh doanh, khả năng đàm phán kí kết hợp
đồng của công ty.
Nhược điểm:
− Chi phí cao, đặc biệt là đối với các công ty chưa quen với thương trường
quốc tế.
− Độ rủi ro lớn.
− Nếu như không có cán bộ xuất nhập khNu có đủ trình độ và kinh nghiệm khi
tham gia ký kết hợp đồng ở một thị trường mới hay mắc phải sai lầm gây bất lợi
cho mình.
− Khối lượng hàng hóa khi tham gia giao dịch thường phải lớn thì mới có thể bù
đắp được chi phí trong việc giao dịch.
− Dễ rơi vào tình trạng ứ đọng vốn và thất thoát hàng hoá.
 Xuất kh,u gián tiếp
Khái niệm:
Là hình thức mà công ty bán sản phNm của mình cho một bên trung gian, sau đó
bên trung gian sẽ bán lại cho khách hàng ở thị trường mục tiêu ở một quốc gia. Hình
thức này thường được các công ty mới tham gia xuất khNu áp dụng vì chưa có nhiều
hiểu biết về thị trường mục tiêu.
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Xuân Hiệp


16
SVTH: Trương Thiên Thanh
Ưu điểm:
− Các công ty không phải bỏ nhiều vốn, không phải triển khai lực lượng
bán hàng, tiến hành các hoạt động xúc tiến quảng bá sản phNm, khuyếch
trương ở nước ngoài.
− Giảm mức độ rủi ro.
Nhược điểm:
− Lợi nhuận của công ty xuất khNu sẽ giảm sút.

− Không liên hệ trực tiếp với nước ngoài.
1.1.2.6. Căn cứ theo mức độ tham gia của doanh nghiệp
 Xuất kh,u tự doanh
Khái niệm:
Là hình thức công ty tự tạo ra sản phNm (từ khâu tổ chức thu mua đến khâu sản
xuất), tự tìm kiếm khách hàng để xuất khNu. Công ty sẽ tự tổ chức sản xuất và bán sản
phNm cho khách hàng, khách hàng ở đây có thể đến tận các nhà phân phối bán lẻ hoặc
người tiêu dùng.
Ưu điểm:
− Công ty có khả năng nâng cao hiệu quả kinh doanh.
− Thu được nguồn vốn vô hình đó là nhãn hiệu, biểu tuợng, hình ảnh công ty
ngày càng tăng cao.
Nhược điểm:
− Chí phí kinh doanh cao cho tiếp thị, tìm kiếm khách hàng.
− Vốn kinh doanh lớn.
 Xuất kh,u gia công
Khái niệm:
Gia công xuất khNu là một phương thức sản xuất hàng xuất khNu. Trong đó, người
đặt gia công ở nước ngoài cung cấp : máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu hoặc bán
thành phNm theo mẫu và định mức cho trước; người nhận gia công trong nước tổ chức
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Xuân Hiệp


17
SVTH: Trương Thiên Thanh
quá trình sản xuất sản phNm theo yêu cầu của khách hàng. Toàn bộ sản phNm sẽ được
giao cho người đạt gia công để nhận tiền gia công.
Ưu điểm:
− Ít tốn kém.
− Giải quyết công ăn việc làm cho người lao động.

− Rủi ro trong kinh doanh xuất khNu ít.
− Đây là hình thức rất hợp với công ty Việt Nam.
Nhược điểm:
− Tính bị động cao, tính phụ thuộc vào đối tác nước ngoài cao.
− Dễ bị bên phía đặt gia công lợi dụng.
− Sự cạnh tranh ở khu vực và nội địa ngày càng gay gắt.
− Hiệu quả sản xuất thấp, đơn giá gia công thấp.
− Khó có thể xây dựng chiến lược phát triển ổn định và lâu dài.
1.1.2.7. Căn cứ theo hình thức nơi diễn ra xuất kh,u
 Xuất kh,u tại chỗ
Khái niệm:
Xuất khNu tại chỗ là hình thức mới và đang được phổ biến rộng rãi. Đặc điểm của
hình thức này là hàng hoá không bắt buộc vượt qua biên giới quốc gia mới đến tay
khách hàng. Do vậy giảm được chi phí cũng như rủi ro trong quá trình vận chuyển và
bảo quản hàng hoá. Các thủ tục trong hình thức này cũng đơn giản hơn, trong nhiều
trường hợp không nhất thiết phải có hợp đồng phụ trợ như: hợp đồng vận tải, bảo hiểm
hàng hoá, thủ tục hải quan…
Ưu điểm:
− Tăng kim ngạch xuất khNu.
− Giảm rủi ro trong kinh doanh xuất khNu.
− Giảm chi phí kinh doanh xuất khNu.
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Xuân Hiệp


18
SVTH: Trương Thiên Thanh
Nhược điểm:
− Giá trị mang lại cho công ty không cao.
− Thủ tục xuất khNu khá phức tạp.


 Xuất kh,u mậu biên
Khái niệm: Đây là hình thức xuất khNu tự doanh đặc biệt, công ty tự tổ chức đưa hàng
hóa của mình đến các khu kinh tế cửa khNu giữa Việt nam với Trung Quốc hoặc
Campuchia, Lào để xuất khNu.
Ưu điểm:
− Mở rộng khả năng thâm nhập hàng hóa vào các nước láng giềng như
Lào, Campuchia, Trung Quốc…
− Tăng doanh thu bán hàng cho công ty.
Nhược điểm: Rủi ro trong kinh doanh cao, đặc biệt đối với các công ty phía Nam khi
đưa hàng hóa sang biên giới Trung Quốc vì tính tự phát của loại hình xuất khNu này
cao.
1.1.2.8. Căn cứ theo hình thức khác
 Xuất kh,u theo hợp đồng
Khái niệm:
Xuất khNu theo hợp đồng là hình thức mua bán giữa các nước theo văn bản được
sự thoả thuận giữa hai bên kí kết, không truyền nhau bằng miệng. Để tiến tới kí kết hợp
đồng mua bán với nhau, bên bán và bên mua thường phải qua một quá trình giao dịch,
thương lượng với nhau về các điều kiện giao dịch.
 Xuất kh,u theo nghị định thư
Là hình thức công ty xuất khNu tiến hành xuất khNu theo chỉ tiêu nhà nước giao
cho về một hoặc một số mặt hàng nhất định cho chính phủ nước ngoài dựa trên nghị
định thư đã kí giữa hai chính phủ. Hình thức này hạn chế được những rủI ro trong
thanh toán, giảm chi phí giao dịch, quảng bá sản phNm.
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Xuân Hiệp


19
SVTH: Trương Thiên Thanh
Ngoài ra, xuất khNu còn được phân loại theo một số phương thức khác, chẳng hạn
như căn cứ theo phương thức thanh toán, ta có xuất theo phương thức buôn bán đối lưu

và tiền tệ.

 Tiền tệ
 Buôn bán đối lưu
1.1.7. Chức năng, nhiệm vụ của xuất kh,u
1.1.3.3. Chức năng của xuất kh,u
− Tạo vốn và kỹ thuật bên ngoài cho quá trình sản xuất trong nước.
− Thay đổi cơ cấu vật chất sản phNm có lợi cho quá trình sản xuất trong nước.
− Tăng hiệu quả sản xuất.
1.1.3.4. Nhiệm vụ của xuất kh,u
Đầu tiên, xuất khNu đóng vai trò quan trọng trong nghiên cứu chiến lược, chính
sách và công cụ nhằm phát triển thương mại quốc tế nói chung và hoạt động xuất khNu
nói riêng hay hướng tiềm năng, khả năng kinh tế nói chung và sản xuất hàng hoá dịch
vụ của nước ta nói riêng vào sự phân công lao động quốc tế. Tuy nhiên, khi xuất khNu
chúng ta cần ra sức khai thác có hiệu quả mọi nguồn lực của đất nước, không đánh giá
mình quá cao, quá lạc quan cũng như không tự ti đánh giá mình quá thấp, từ đó bỏ lỡ
cơ hội làm ăn với nước ngoài, liên kết và đan xen vào các chương trình kinh tế thế giới.
Thứ hai, xuất khNu giúp nâng cao năng lực sản xuất hàng hoá xuất khNu theo
hướng ngày càng chứa đựng nhiều hàm lượng chất xám, kĩ thuật và công nghệ để tăng
nhanh khối lượng và kim ngạch xuất khNu.
Tiếp đến, xuất khNu còn tạo ra những mặt hàng, nhóm hàng xuất khNu có khối
lượng và giá trị lớn đáp ứng những đòi hỏi của thị trường thế giới và của khách hàng
về chất lượng và số lượng, có sức hấp dẫn và khả năng cạnh tranh cao.
Bên cạnh đó, xuất khNu mở rộng thị trường và đa phương thức hoá đối tác.
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Xuân Hiệp


20
SVTH: Trương Thiên Thanh
Hình thành các vùng, các ngành sản xuất hàng xuất khNu tạo nền móng vững

chắc, phát triển hệ thống thu mua hàng xuất khNu.
Cuối cùng, xuất khNu góp phần xây dựng các mặt hàng chủ lực ở phạm vi chiến
lược, từ đó có kế hoạch phát triển và mở rộng những mặt hàng chủ lực ấy, làm nền tảng
đưa đất nước đi lên và đặc biệt là giải quyết được công ăn việc làm cho người lao động
trong nước, thúc đNy cơ sở hạ tầng ngày càng phát triển.
1.1.8. Vai trò của xuất kh,u
1.1.4.3. Đối với doanh nghiệp
Thứ nhất, đNy mạnh xuất khNu nghĩa là mở rộng thị trường tiêu thụ sản phNm của
công ty, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Đây là yếu tố quan trọng nhất vì sản
phNm sản xuất ra có tiêu thụ được thì mới thu được vốn, có lợi nhuận để tái sản xuất,
mở rộng sản xuất, tạo điều kiện để công ty phát triển. Cũng thông qua đó, công ty có
cơ hội tiếp thu, học hỏi kinh nghiệm về hình thức trong kinh doanh, về trình độ quản lí,
tiếp xúc với những công nghệ mới, hiện đại, đào tạo đội ngũ cán bộ có năng lực mới
thích nghi với điều kiện kinh doanh mới nhằm cho ra đời những sản phNm chất lượng
cao, đa dạng, phong phú.
Thứ hai, đNy mạnh xuất khNu là đòi hỏi tất yếu trong nền kinh tế mở cửa. Do sức
ép cạnh tranh, do nhu cầu tự thân đòi hỏi công ty phải phát triển mở rộng quy mô kinh
doanh mà xuất khNu là một hoạt động tối ưu để đạt được yêu cầu đó.
1.1.4.4. Đối với nền kinh tế quốc dân
Xuất khNu là một hoạt động kinh doanh trên phạm vi quốc tế. Nó là một bộ phận
cơ bản của hoạt động kinh tế đối ngoại, là phương tiện thúc đNy sự phát triển kinh tế,
giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế, từng bước nâng cao đời sống nhân dân. Hoạt động
xuất khNu có ý nghĩa rất quan trọng và cần thiết đối với nước ta. Với một nền kinh tế
chậm phát triển, cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu, không đồng bộ, dân số phát triển
nhanh, việc đNy mạnh xuất khNu để tạo công ăn việc làm, cải thiện đời sống, tăng thu
ngoại tệ, thúc đNy phát triển kinh tế là một chiến lược lâu dài.
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Xuân Hiệp


21

SVTH: Trương Thiên Thanh
Để thực hiện được chiến lược lâu dài đó, chúng ta phải nhận thức được ý nghĩa
của hàng hoá xuất khNu, chẳng hạn như:
Thứ nhất, xuất khNu tạo được nguồn vốn, ngoại tệ lớn, góp phần quan trọng
trong việc cải thiện cán cân thanh toán, tăng lượng dự trữ ngoại tệ, qua đó tăng khả
năng nhập khNu máy móc thiết bị phục vụ phát triển kinh tế, phục vụ quá trình Công
nghiệp hoá-Hiện đại hoá đất nước.
Thứ hai, thông qua việc xuất khNu những mặt hàng có thể mạnh, chúng ta có thể
phát huy được lợi thế so sánh, sử dụng lợi thế các nguồn lực trao đổi thành tựu khoa
học công nghệ tiên tiến. Đây là yếu tố then chốt trong chương trình Công nghiệp hoá-
Hiện đại hoá đất nước, đồng thời phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hay xuất
khNu có tính cạnh tranh ngày càng cao hơn.
Thứ ba, xuất khNu có tác động tích cực đến việc giải quyết công ăn việc làm và
cải thiện cuộc sống của người lao động.
Thứ tư, xuất khNu là cơ sở để mở rộng và thúc đNy mối quan hệ kinh tế đối ngoại
của nước ta. Thông qua hoạt động xuất khNu, mội trường kinh tế được mở rộng, tính
cạnh tranh ngày càng cao đòi hỏi các doanh nghiệp luôn phải có sự đổi mới để thích
nghi, đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Hoạt động xuất khNu góp phần hoàn thiện
các cơ chế quản lí xuất khNu của Nhà nước và của từng địa phương phù hợp với yêu
cầu chính đáng của doanh nghiệp tham gia kinh doanh xuất nhập khNu.
Cuối cùng, xuất khNu góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đNy sản xuất
trong nước phát triển, tạo điều kiện thuận lợi cho hàng loạt ngành sản xuất phát triển
như: bảo hiểm, hàng hải, thông tin liên lạc quốc tế, dịch vụ tài chính quốc tế, đầu tư…,
xuất khNu tạo khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ sản phNm, tạo điều kiện tiền đề
kinh tế, kỹ thuật đồng thời nâng cao năng lực sản xuất trong nước. Điều đó chứng tỏ
xuất khNu là phương tiện quan trọng tạo vốn, đưa kỹ thuật, công nghệ nước ngoài vào
Việt Nam nhằm hiện đại hoá nền kinh tế của đất nước.

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Xuân Hiệp



22
SVTH: Trương Thiên Thanh
1.5. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hoạt động xuất kh,u
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là phạm trù kinh tế dùng để chỉ những yếu tố
doanh nghiệp thu được sau mỗi kì kinh doanh (có thể là tháng, quý, hoặc năm…) phù
hợp với các mục tiêu của doanh nghiệp.
Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh giúp cho các nhà quản trị kịp thời nhận
diện được thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đề xuất các giải
pháp phát huy những thành công, những nhân tố tích cực và khắc phục những tồn tại,
yếu kém cho doanh nghiệp.
1.2.1.5. Sản lượng hàng hoá xuất kh,u
Sản lượng hàng hoá xuất khNu là số lượng hàng hoá mà doanh nghiệp sản xuất để
xuất khNu trong một thời kì nhất định. Hay nói cách khác, sản lượng lượng xuất khNu là
chỉ tiêu đánh giá quy mô kết quả kinh doanh của hiện vật.
Sản lượng hàng hoá xuất khNu được tính bởi công thức:
Sản lượng hàng hoá xuất kh,u =

qi
(Trong đó: qi là khối lượng hàng hoá xuất khNu loại i)
Ưu điểm: dễ tính toán
Nhược điểm: không thể sử dụng để phân tích, so sánh kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp giữa các kì kinh doanh với nhau.
1.2.1.6. Giá trị hàng hoá xuất kh,u
Giá trị hàng hoá xuất khNu là số tiền mà doanh nghiệp thu được trên cơ sở xuất
khNu hàng hoá sang thị trường nước ngoài. Giá trị hàng hoá là một thuộc tính của hàng
hoá, đó chính là lao động hao phí của người sản xuất để sản xuất ra nó đã được kết tinh
vào trong hàng hoá.
Giá trị hàng hoá xuất khNu được tính bởi công thức:

Giá trị sản ph,m hàng hoá xuất kh,u =

pi*qi
Trong đó:
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Xuân Hiệp


23
SVTH: Trương Thiên Thanh
− pi: giá bán sản phNm hàng hoá loại i
− qi: khối lượng sản phNm hàng hoá xuất khNu loại i
Ưu điểm: phản ánh được toàn bộ kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, có thể
dùng để so sánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp giữa các kì kinh doanh với nhau.
Nhược điểm: phụ thuộc vào yếu tố giá cả và thị trường là yếu tố quyết định giá trị
hàng hoá xuất khNu.
1.2.1.7. Doanh thu, lợi nhuận xuất kh,u
 Doanh thu xuất kh,u
Doanh thu xuất khNu là số tiền mà doanh nghiệp đã được khách hàng chấp nhận
thanh toán sau khi loại trừ các khoản giảm trừ doanh thu.
Đây chỉ tiêu phản ánh tổng hợp quy mô xuất khNu của doanh nghiệp, đồng thời
qua chỉ tiêu này sẽ chứng tỏ được doanh nghiệp đã sản xuất và xuất khNu những sản
phNm phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng.
Doanh thu bao gồm doanh thu hoạt động kinh doanh thông thường (doanh thu
thuần), doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác.
Doanh thu hoạt động kinh doanh thông thường: là toàn bộ số tiền phải thu phát
sinh trong kì từ việc bán sản phNm hàng hoá, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. Đối
với doanh nghiệp thực hiện cung cấp sản phNm, dịch vụ công ích, doanh thu bao gồm
các khoản nợ trợ cấp của Nhà nước cho doanh nghiệp khi doanh nghiệp thực hiện cung
cấp sản phNm, dịch vụ theo nhiệm vụ Nhà nước giao mà thu không đủ bù đắp chi.
Doanh thu cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các

giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán hàng, sản phNm, cung cấp dịch
vụ…
Ý nghĩa của doanh thu:
− Doanh thu xuất khNu phản ánh quy mô của quá trình xuất khNu, phản ánh
trình độ tổ chức chỉ đạo xuất khNu của doanh nghiệp.
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Xuân Hiệp


24
SVTH: Trương Thiên Thanh
− Doanh thu xuất khNubcòn là nguồn vốn để doanh nghiệp trang trải các
khoản chi phí trong quá trình xuất khNu, trả lương, trả thưởng, trích
BHXH, nộp các thuế theo luật định.
− Doanh thu xuất khNu là kết thúc giai đoạn cuối cùng của quá trình luân
chuyển vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất.
Doanh thu xuất khNu được tính bởi công thức:
Tổng doanh thu xuất kh,u =

pi*qi
Trong đó:
− pi: giá bán sản phNm hàng hoá xuất khNu i

qi: khối lượng hàng hoá xuất khNu i tiêu thụ

Nhược điểm: phụ thuộc vào giá cả và tỉ giá, cần loại trừ ảnh hưởng của giá cả và
tỉ giá.
 Lợi nhuận xuất kh,u
Lợi nhuận xuất khNu là một khoản thu nhập thuần tuý của doanh nghiệp sau khi
đã khấu trừ mọi chi phí. Hay nói cách khác, lợi nhuận xuất khNu là khoản tiền chênh
lệch giữa doanh thu bán hàng xuất khNu và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ,

giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động, thuế…
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp thường đầu tư vốn vào nhiều
lĩnh vực khác nhau nên lợi nhuận cũng được tạo ra từ nhiều hoạt động khác nhau. Lợi
nhuận bao gồm:
− Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ
− Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
− Lợi nhuận khác…
Ý nghĩa của lợi nhuận:
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Xuân Hiệp


25
SVTH: Trương Thiên Thanh
− Lợi nhuận xuất khNu là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả tài
chính cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là
chỉ tiêu quyết định tái sản xuất mở rộng doanh nghiệp.
− Lợi nhuận xuất khNu là nguồn vốn cơ bản để tái đầu tư trong phạm vi
doanh nghiệp và trong nền kinh tế của doanh nghiệp.
− Lợi nhuận là đòn bNy tài chính hữu hiệu thúc đNy mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh cũng như xuất khNu của doanh nghiệp.
Lợi nhuận xuất khNu được tính bởi công thức:
Lợi nhuận XK = Doanh thu XK – Chi phí XK
1.2.1.8. Thị trường, thị phần của doanh nghiệp
 Thị trường
Theo quan điểm hiện tại: Thị trường là tập hợp của các khách hàng hiện tại và
tiềm năng.
Theo quan điểm truyền thống: Thị trường là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi
hàng hoá giữa người mua và người bán.
Nói rộng hơn, thị trường là một quá trình trong đó người bán và người mua tác
động qua lại với nhau để xác định lại giá cả và số lượng hàng hoá trao đổi. Nói đến thị

trường là nói đến lĩnh vực trao đổi hàng hoá tức là cung - cầu hàng hoá.
Ý nghĩa:
− Phản ánh quy mô phạm vi của doanh nghiệp.
− Là yếu tố quyết định đầu ra, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp.
 Thị phần
Thị phần là phần thị trường tiêu thụ sản phNm mà doanh nghiệp chiếm lĩnh. Thị
phần được tính bằng tỉ số số lượng sản phNm của doanh nghiệp trên tổng sản phNm tiêu
thụ trên thị trường về cùng mặt hàng.

×