Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thuốc lá của tổng công ty công nghiệp thực phẩm đồng nai (dofico) đến năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (826.98 KB, 122 trang )




GVHD: TS.NGUYỄN XUÂN HIỆP SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG GIANG
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MAKETING
KHOA THƯƠNG MẠI

NGUYỄN PHƯƠNG GIANG

LỚP:10CTM2 - KHÓA 10

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Đề tài:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP
Đ
ẨY MẠNH XUẤT KHẨU THUỐC LÁ CỦA
TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
ĐỒNG NAI (DOFICO) ĐẾN NĂM 2015
Chuyên ngành: Thương mại quốc tế


GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
TS. NGUYỄN XUÂN HIỆP





TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013





GVHD: TS.NGUYỄN XUÂN HIỆP SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG GIANG
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MAKETING
KHOA THƯƠNG MẠI


NGUYỄN PHUƠNG GIANG

LỚP: 10CTM2 – KHÓA 10


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Đề tài:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU THUỐC LÁ
CỦA TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP
THỰC PHẨM ĐỒNG NAI (DOFICO) ĐẾN
NĂM 2015
Chuyên ngành:Thuơng mại quốc tế




TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013





GVHD: TS.NGUYỄN XUÂN HIỆP SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG GIANG



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

…………………………………………………………………………
… …………………………………………………………………….
… ……………………………………………………………………
………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
… …………………………………………………………………….
… …………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
.………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………

TP. Hồ Chí minh, ngày … tháng … năm






GVHD: TS.NGUYỄN XUÂN HIỆP SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG GIANG



DANH MỤC VIẾT TẮT
FCTC Công Ước Khung về Kiểm soát Thuốc lá
WTO Tổ chức Thương mại thế giới
SWOT Phân tích Điểm mạnh, Điểm yếu, Cơ hội và Thách thức
TSBQ Tài sản bình quân
VCSHBQ Vốn chủ sở hữu bình quân
SL Sản lượng
GT Giá trị
DT Doanh thu
CP Chi phí
LN Lợi nhuận













GVHD: TS.NGUYỄN XUÂN HIỆP SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG GIANG
PHẦN MỞ ĐẦU 1


CHUƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT KHẦU 4

1.1. Khái quát chung về xuất kh#u 4

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về xuất khNu 4

1.1.2. Vai trò của xuất khNu 5

1.1.3. Phân loại xuất khNu 8

1.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất kh#u của doanh nghiệp 14

1.2.1. Đánh giá kết quả xuất khNu 14

1.2.2. Đánh giá hiệu quả xuất khNu 18

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình xuất kh#u của doanh nghiệp 20

1.3.1. Nhân tố môi trường vĩ mô 20

1.3.2. Nhân tố môi trường vi mô 23

1.3.3. Nhân tố môi trường bên trong công ty 27

CHƯƠNG 2:PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU THUỐC LÁ CỦA
TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM ĐỒNG NAI (DOFICO) 33

2.1. Tổng quan về Tổng công ty công nghiệp thực ph#m Đồng Nai (DOFICO) 33


2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty 33

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 34

2.1.3. Cơ cấu tổ chức kinh doanh và quản lý của công ty 35

2.1.4. Tình hình sử dụng chi phí và vốn của công ty 40

2.1.5. Kết quả kinh doanh của công ty 50

2.1.6. Định hướng phát triển của công ty đến năm 2015 57

2.2. Phân tích thực trạng xuất kh#u thuốc lá của Tổng công ty công nghiệp thực
ph#m Đồng Nai (DOFICO) 58

2.2.1. Phân tích chung tình hình xuất khNu thuốc lá của công ty 58

2.2.2. Phân tích tình hình xuất khNu thuốc lá của công ty theo mặt hàng 61

2.2.3. Phân tích tình hình xuất khNu thuốc lá của công ty theo thị trường 68

2.2.4. Đánh giá chung về tình hình xuất khNu thuốc lá của công ty 75




GVHD: TS.NGUYỄN XUÂN HIỆP SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG GIANG
2.3. Phân tích dự báo môi trường kinh doanh của Tổng công ty công nghiệp
thực ph#m Đồng Nai (DOFICO)trong giai đoạn 2013-2015 76


2.3.1. Môi trường vĩ mô 76

2.3.2. Môi trường vi mô 80

2.2.3. Môi trường bên trong của công ty 84

2.2.4. Đánh giá chung về môi trường kinh doanh của công ty 90

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU
THUỐC LÁ CỦA TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM ĐỒNG
NAI (DOFICO) ĐẾN NĂM 2015 96

3.1. Định hướng và mục tiêu đ#y mạnh xuất kh#u thuốc lá của Tổng công ty
công nghiệp thực ph#m Đồng Nai giai đoạn 2013– 2015 96

3.1.1. Dự báo sự phát triển của thị trường thuốc lá thế giới đến năm 2015 96

3.1.2. Phương hướng và mục tiêu đNy mạnh xuất khNu thuốc lá của công ty đến
năm 2015 96

3.2. Kết hợp SWOT hình thành các phương án đ#y mạnh xuất kh#u thuốc lá
của Tổng công ty công nghiệp thực ph#m Đồng Nai giai đoạn 2013 – 2015 98

3.3. Một số giải pháp đầy mạnh xuất kh#u thuốc lá của Tổng công ty công
nghiệp thực ph#m Đồng Nai đến năm 2015 100

3.3.1. Giải pháp về phát triển sản xuất nguyên liệu thuốc lá 100

3.3.2. Giải pháp về phát triển sản xuất thuốc lá điếu 102


3.3.3. Giải pháp xây dựng và phát triển hệ thống phân phối sản phNm 103

3.3.4. Xây dựng chính sách giá cả 105

3.3.4. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực 106

3.3.6. Tăng cường khả năng huy động vốn 108

3.3.7. Các biện pháp hỗ trợ 109

3.4. Một số kiến nghị 110

3.4.1. Đối với nhà nước 110

3.4.2. Đối với ngành thuốc lá 111




GVHD: TS.NGUYỄN XUÂN HIỆP SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG GIANG
KẾT LUẬN 112

TÀI LIỆU THAM KHẢO 115





1



GVHD: TS.NGUYỄN XUÂN HIỆP SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG GIANG
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Thương mại quốc tế đóng một vai trò quan trọng trong sự thành công của công
cuộc công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Đặc biệt là hoạt động xuất khNu từ lâu
đã chiếm vị trí quan trọng hàng đầu trong sự tồn tại và phát triển kinh tế của mọi quốc
gia nói chung và của Việt Nam nói riêng.
Ngành công nghiệp thuốc lá Việt Nam bao gồm trồng cây thuốc lá để tạo
nguyên liệu, bảo quản sơ chế, sản xuất thuốc lá cho đến các hoạt động tiêu thụ và phân
phối sản phNm. Ngành đã cấu thành nên một bộ phận quan trọng của nền kinh tế và cơ
cấu xã hội của Việt Nam, với trên 360,000 người có công ăn việc làm nhờ vào ngành,
theo con số thống kê của Hiệp hội Thuốc lá Việt Nam năm 2007. Thuế thuốc lá là một
nguồn thu chủ yếu của ngân sách Trung ương cũng như ngân sách tỉnh. Năm 2007,
ngành thuốc lá đã đóng góp hơn 8000 tỉ đồng tiền thuế cho ngân sách nhà nước và là
ngành có mức đóng thuế cao thứ ba sau dầu khí và phát điện.
Cây thuốc lá là một trong bốn loại cây nguyên liệu phục vụ cho ngành Công
nghiệp (cùng với cây bông, cây nguyên liệu giấy và cây có dầu). Là loại cây công
nghiệp ngắn ngày, thuốc lá là một mặt hàng có tính đặc thù, mang lại hiệu quả kinh tế
cao và nhiều lợi ích cho xã hội, đặc biệt trong công tác xóa đói, giảm nghèo. Nguồn lợi
từ sản xuất và xuất khNu thuốc lá rất lớn và rất hiệu quả. Hiện nay có nhiều công ty
tham gia vào sản xuất và xuất khNu thuốc lá làm cho thị trường này trở nên đa dạng và
phong phú.
Tổng công ty công nghiệp thực phNm Đồng Nai (viết tắt là DOFICO) là một
công ty có bề dày về sản xuất và xuất khNu thuốc lá các loại với kinh nghiệm hơn 20
năm hoạt động. Trong năm 2012 vừa qua, doanh thu từ việc xuất khNu thuốc lá của
công ty là 7714,83 tỷ đồng, tương ứng với mức tăng 2,22% so với năm 2011. Mặc dù
doanh thu xuất khNu thuốc lá có tăng so với năm trước nhưng kết quả xuất khNu này
vẫn chưa cân xứng với tiềm năng của công ty. Điều này có thể do ảnh hưởng của kinh

2


GVHD: TS.NGUYỄN XUÂN HIỆP SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG GIANG
tế tại nhiều khu vực trên thế giới chưa phục hồi, nhu cầu tiêu dùng yếu nên số lượng
đơn đặt hàng xuất khNu không nhiều cùng với sự điều chỉnh thuế thuốc nhập khNu
thuốc lá tại các thị trường tiêu thụ, công ty chưa thực sự quan tâm đến việc đNy mạnh
xuất khNumặt hàng này.v.v…
Xuất phát từ lý do đó em quyết định chọn đề tài “Một số giải pháp đNy mạnh
xuất khNu thuốc lá của Tổng công ty công nghiệp thực phNm Đồng Nai (DOFICO) đến
năm 2015” nhằm góp phần xây dựng những giải pháp thúc đNy xuất khNu phù hợp với
mục tiêu và định hướng phát triển của công ty ở giai đoạn hiện nay và trong thời gian
sắp tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về xuất khNu trong đó tập trung vào các chỉ tiêu
đánh giá kết quả và hiệu quả xuất khNu của doanh nghiệp cũng như các nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động xuất khNu của doanh nghiệp; đồng thời củng cố, mở mang thêm
kiến thức đã học.
- Phân tích thực trạng xuất khNu của Tổng công ty công nghiệp thực phNm Đồng
Nai; đánh giá những thành công bên cạnh những hạn chế, tồn tại và các nguyên nhân
tác động đến việc đNy mạnh xuất khNu thuốc lá tại công ty. Đồng thời phân tích dự báo
các nhân tố môi truờng có ảnh hưởng chủ yếu đến xuất khNu thuốc lá của công ty, từ đó
đánh giá những cơ hội và thách thức; điểm mạnh và điểm yếu trong việc đNy mạnh
xuất khNu thuốc lá của Tổng công ty công nghiệp thực phNm Đồng Nai giai đoạn 2013
- 2015.
- Hoạch định, định hướng mục tiêu và đề xuất các giải pháp nhằm đNy mạnh
xuất khNu thuốc lá của tổng công ty công nghiệp thực phNm Đồng Nai giai đoạn 2013-
2015.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các lý thuyết về xuất khNu, những chính sách và

3


GVHD: TS.NGUYỄN XUÂN HIỆP SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG GIANG
phuơng huớng thúc đNy xuất khNu thuốc lá; thực tiễn hoạt động xuất khNu diễn ra tại
doanh nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu: Tình hình xuất khNu thuốc lá của Tổng công ty công
nghiệp thực phNm Đồng Nai trong những năm qua và dự báo cho giai đoạn 2013-2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu, trong đó tập trung chủ yếu các
phương pháp sau đây:
- Phương pháp hệ thống hóa, khái quát hóa, tư duy logic, phân tích, tổng hợp được
áp dụng trong chương 1.
- Phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh, đối chứng và phân tích dự báo được áp
dụng trong chương 2.
- Phương pháp tư duy hệ thống được áp dụng trong chương 3.
5. Kết cấu của báo cáo chuyên đề
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo nghiên cứu được kết cấu làm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về xuất khu
Chương 2: Phân tích tình hình xuất khu thuốc lá của Tổng công ty công nghiệp
thực phm Đồng Nai (DOFICO)
Chương 3: Một số giải pháp nhằm đy mạnh xuất khu thuốc lá của Tổng công ty
công nghiệp thực phm Đồng Nai (DOFICO) giai đoạn 2013-2015

Trong thời gian tiến hành thực hiện đề tài, do thời gian thực hiện có hạn và trình
độ nghiên cứu còn nhiều hạn chế nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự đóng góp, thông cảm và những lời khuyên quý giá của thầy
để đề tài có thể hoàn thiện hơn.

4



GVHD: TS.NGUYỄN XUÂN HIỆP SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG GIANG
CHUƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT KHẦU
1.1. Khái quát chung về xuất kh#u
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về xuất kh#u
1.1.1.1. Khái niệm xuất kh#u
Xuất khNu là hoạt động trao đổi hàng hoá và dịch vụ của một quốc gia với phần
còn lại của thế giới dưới hình thức mua bán thông qua quan hệ thị trường nhằm mục
đích khai thác lợi thế của quốc gia trong phân công lao động quốc tế.
Xuất khNu là hình thức cơ bản của hoạt động ngoại thương, đã xuất hiện từ rất
lâu đời và ngày càng phát triển. Tuy hình thức đầu tiên chỉ là hàng đổi hàng, song ngày
nay hình thức xuất khNu đã được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau.
Xuất khNu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện kinh tế, từ xuất khNu
hàng hoá tiêu dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc thiết bị, công nghệ kỹ thuật cao.
Tất cả các hoạt động trao đổi đó đều nhằm đem lại lợi ích cho quốc gia.
Xuất khNu diễn ra trên mọi phạm vi rộng cả về không gian lẫn thời gian. Nó có
thể chỉ diễn ra trong thời gian ngắn và cũng có thể diễn ra trong kéo dài hàng năm.
Đồng thời nó có thể được tiến hành trên phạm vi toàn lãnh thổ một quốc gia hay nhiều
quốc gia khác nhau.
1.1.1.2. Đặc điểm của xuất kh#u
Xuất khNu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc
đưa vào khu vực đặc biệt nằn trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan
riêng theo quy định của pháp luật có những đặc điểm chủ yếu sau:
- Khách hàng trong hoạt động xuất khNu là người nước ngoài, loại khách hàng
này có những đặc điểm khác biệt với khách hàng trong nước về ngôn ngữ, lối sống,
mức sống, phong tục, tập quán, tôn giáo… Do đó, trước khi xuất khNu đòi hỏi doanh
nghiệp cần phải nghiên cứu kĩ thị trường và tìm hiểu về nhu cầu nhằm thỏa mãn nhu
cầu của họ bằng hàng hóa thích hợp.
5



GVHD: TS.NGUYỄN XUÂN HIỆP SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG GIANG
- Thị trường trong hoạt động xuất khNu thường phức tạp và khó tiếp cận do cách
xa về mặt địa lý, khó khăn về thu nhập và xử lý thông tin, sự khác biệt về môi trường
pháp lý, sự khó khăn trong vận chuyển hàng hóa.
- Xuất khNu thông qua hợp đồng với khối lượng lớn đói hỏi kĩ càng, chắt chẽ,
tránh nhầm lẫn, khiếu nại, tranh chấp về sau.
- Các nghiệp vụ liên quan đến xuất khNu như: thanh toán, vận chuyển, ký kết hợp
đồng đều phức tạp và chứa đựng nhiều rủi ro. Xuất khNu có thể mang lại hiệu quả cao
về kinh tế hơn so với tiêu thụ trong nước.
1.1.2. Vai trò của xuất kh#u
Xuất khNu là một nội dung chính của hoạt động ngoại thương và là hoạt động
đầu tiên trong hoạt động thương mại quốc tế, xuất khNu có vai trò đặc biệt quan trọng
trong quá trình phát triển kinh tế của một quốc gia cũng như toàn thế giới.
1.2.2.1. Xuất kh#u tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập kh#u, phục vụ công nghiệp
hoá hiện đại hoá đất nước
Công nghiệp hoá đất nước theo những buớc đi thích hợp là con đường tất yếu để
khắc phục tình trạng nghèo và chậm phát triển của các nước đang phát triển. Để công
nghiệp hoá đất nước trong một thời gian ngắn, đòi hỏi phải có số vốn rất lớn để nhập
khNu máy móc, thiết bị, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến.
Thực tiễn cho thấy, mỗi một nước đặc biệt là các quốc gia đang phát triển có thể
sử dụng các nguồn vốn huy động chính như:
- Xuất khNu hàng hoá
- Đầu tư nước ngoài
- Vay nợ, viện trợ
- Thu từ các hoạt động du lịch, dịch vụ
- Xuất khNu sức lao động…
Các nguồn vốn như đầu tư nước ngoài,vay nợ và viện trợ… tuy rất quan trọng,
song việc huy động nguồn vốn này không phải là một điều dễ dàng. Sử dụng nguồn

6


GVHD: TS.NGUYỄN XUÂN HIỆP SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG GIANG
vốn này thì các nước đi vay phải chịu mất một số thiệt thòi nhất định và dù bằng cách
này hay cách khác thì cũng phải hoàn lại vốn cho nước ngoài. Để nhập khNu nguồn vốn
quan trọng nhất là xuất khNu và xuất khNu quyết định quy mô và tốc độ tăng của nhập
khNu.
1.2.2.2. Xuất kh#u đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đ#y sản
xuất phát triển
Dưới tác động của xuất khNu, cơ cấu sản xuất và tiêu dùng của thế giới đã đang
và sẽ thay đổi mạnh mẽ. Có hai cách nhìn nhận về tác động của xuất khNu với sản xuất
và sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế
 Coi thị trường là mục tiêu để tổ chức sản xuất và xuất khNu, quan điểm này tác động
tích cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đNy sản xuất phát triển. Cụ thể là:
- Xuất khNu tạo điều kiện cho các ngành cùng có cơ hội phát triển tuận lợi.
- Xuất khNu tạo điều kiện mở rộng thị trường sản phNm, góp phần ổn định sản
xuất, tạo ra lợi thế nhờ quy mô.
- Xuất khNu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp các yếu tố đầu vào cho sản
xuất , nâng cao năng lực sản xuất trong nước.
- Xuất khNu là một phương diện quan trọng để tạo vốn và thu hút công nghệ từ
các nước phát triển nhằm hiện đại hoá nền kinh tế nội địa, tạo năng lực cho sản xuất
mới.
- Xuất khNu còn có vai trò thúc đNy chuyên môn hoá, tăng cường hiệu quả sản
xuất của từng quốc gia. Khoa học công nghệ ngày càng phát triển thì phân công lao
động ngày càng sâu sắc. Ngày nay, nhiều sản phNm mà việc chế tạo từng bộ phận được
thực hiện ở các quốc gia khác nhau. Để hoàn thiện được những sản phNm này, người ta
phải tiến hành xuất khNu linh kiện từ nước này sang nước khác để lắp ráp sản phNm
hoàn chỉnh. Như vậy, mỗi nước họ có thể tập trung vào sản xuất một vài sản phNm mà
họ có lợi thế, sau đó tiến hành trao đổi lấy hàng hoá mà mình cần.

7


GVHD: TS.NGUYỄN XUÂN HIỆP SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG GIANG
 Cách nhìn nhận khác cho rằng: chỉ xuất khNu những hàng hoá thừa trong tiêu
dùng nội địa, khi nền kinh tế còn lạc hậu và chậm phát triển sản xuất về cơ bản chưa đủ
tiêu dùng. Nên chỉ chủ động chờ sự thừa ra của sản xuất thì xuất khNu chỉ bó hẹp trong
một phạm vi hẹp và tăng trưởng chậm, do đó các ngành sản xuất không có cơ hội phát
triển.
1.2.2.3. Xuất kh#u có tác động tích cực đối với việc giải quyết công ăn việc làm, cải
thiện đời sống nhân dân
Tác động của xuất khNu đến đời sống và việc làm bao gồm rất nhiều mặt. Sản
xuất, chấ biến và dịch vụ hàng xuất khNu đang là nơi thu hút hàng triệu lao động vào
làm việc và có thu nhập không thấp. Xuất khNu còn tạo ra nguồn vốn để nhập khNu vật
phNm tiêu dùng thiết yếu phục vụ đời sống và đáp ứng ngày một phong phú thêm nhu
cầu tiêu dùng của nhân dân.
Xuất khNu còn tác động trực tiếp đến sản xuất làm cho cả quy mô lẫn tốc độ sản
xuất tăng lên, ngành nghế cũ được khôi phục, ngàng nghề mới ra đời đòi hỏi lao động
được sử dụng nhiều hơn, năng suất lao động cao và đời sống nhân dân được cải thiện.
Ở nước ta hiện nay, kể từ khi Đảng và Nhà nước thực hiện chính sách mở cửa
nền kinh tế thì kim ngạch xuất khNu nước ta không ngừng tăng lên đã tạo điều kiện
thúc đNy sản xuất trong nước phát triển, tạo nguồn thu cho ngân sách và giải quyết việc
làm cho hàng triệu lao động.
1.2.2.4. Xuất kh#u là cơ sở để mở rộng và thúc đ#y các quan hệ kinh tế đối ngoại
Chúng ta thấy rõ xuất khNu và các quan hệ kinh tế đối ngoại có tác động qua lại
phụ thuộc lẫn nhau. Có thể hoạt động xuất khNu có sớm hơn các hoạt động kinh tế đối
ngoại khác và tạo điều kiện thúc đNy các quan hệ này phát triển. Chẳng hạn, xuất khNu
và công nghệ sản xuất hàng xuất khNu thúc đNy quan hệ tín dụng, đầu tư, mở rộng vận
tải quốc tế…. Mặt khác,chính các quan hệ kinh tế đối ngoại chúng ta vừa kể lại tạo tiền
đề cho mở rộng xuất khNu.

8


GVHD: TS.NGUYỄN XUÂN HIỆP SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG GIANG
Tóm lại, đNy mạnh xuất khNu được coi là vấn đề có ý nghĩa chiến lược để phát
triển kinh tế, thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước nhất là trong điều kiện
hiện nay xu thế toàn cầu hoá, khu vực hoá đang diễn ra mạnh mẽ trên toàn thế giới và
nó là cơ hội cho mỗi quốc gia hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
1.1.3. Phân loại xuất kh#u
Cũng là việc bán hàng hóa và dịch vụ cho một quốc gia khác, nhưng hiện nay
hoạt động xuất khNu được các doanh nghiệp vận dụng dưới nhiều hình thức khác nhau,
có thể phân loại xuất khNu theo:
1.1.3.1. Theo tính chất của xuất kh#u
a)Xuất kh#u trực tiếp
Xuất khNu trực tiếp là việc xuất khNu các hàng hoá và dịch vụ mà doanh nghiệp
sản xuất ra hoặc thu mua từ các đơn vị sản xuất khác, sau đó xuất khNu những sản
phNm đó cho các khách hàng nước ngoài với danh nghĩa là hàng của mình.
 Đặc điểm: Bên doanh nghiệp xuất khNu sẽ trực tiếp ký kết và tổ chức
thực hiện hợp đồng xuất khNu.
 Ưu điểm :
+ Lợi nhuận thu được của các đơn vị kinh doanh thường cao hơn các hình thức
khác.
+ Với hình thức này doanh nghiệp đứng ở thế chủ động trong hoạt động kinh
doanh, mọi lợi nhuận doanh nghiệp được hưởng hết.
+ Với vai trò là người bán hàng trực tiếp, doanh nghiệp có thể nâng cao uy tín
của mình thông qua quy cách và phNm chất hàng hoá, tiếp cận thị trường và nắm bắt
được nhu cầu thị hiếu của khách hàng.
 Nhược điểm:
+ Phải ứng trước một lượng vốn khá lớn để sản xuất, thu mua
+ Không xuất được hàng hoá, không thu mua được hàng hoá, bị thanh toán

chậm, thay đổi tỷ giá hối đoái, lạm phát
9


GVHD: TS.NGUYỄN XUÂN HIỆP SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG GIANG
Chính vì vậy mà để có thể thực hiện nghiệp vụ này thành công thì doanh nghiệp
cần phải có nghiệp vụ ngoại thương cao và có kinh nghiệm xuất khNu tốt. Khi doanh
nghiệp đã có đủ khả năng và kinh nghiệm để thực hiện nghiệp vụ kinh doanh này thành
công thì nguồn lợi mà doanh nghiệp thu về là rất lớn.
b)Xuất kh#u gián tiếp
Xuất khNu gián tiếp là việc cung ứng hàng hoá ra thị trường nước ngoài thông
qua các trung gian xuất khNu như người đại lý hoặc người môi giới. Đó có thể là các cơ
quan, văn phòng đại diện, các công ty uỷ thác xuất nhập khNu
 Đặc điểm: Doanh nghiệp không tự mình thực hiện xuất khNu hàng hóa
mà thông qua các trung gian xuất khầu
 Ưu điểm:
+ Giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường tìm nguồn đầu ra cho sản phNm của
mình, hàng hoá của doanh nghiệp dễ dàng thâm nhập vào một thị trường mới mà mình
chưa biết, tránh được rủi ro khi mình kinh doanh trên thị trường đó.
+ Tận dụng sự am tường hiểu biết của bên nhận uỷ thác trong nghiệp vụ kinh
doanh xuất khNu từ khâu đóng gói, vận chuyển, thuê tàu mua bảo hiểm… sẽ giúp doanh
nghiệp tiết kiệm được tiền của, thời gian đầu tư cho việc thực hiện xuất khNu.
 Nhược điểm :
+ Làm mất mối liên hệ trực tiếp của doanh nghiệp với thị trường (khách hàng)
+ Doanh nghiệp phải chia sẻ lợi nhuận với bên trung gian, nhiều khi đầu ra phụ
thuộc vào phía uỷ thác trung gian làm ảnh hưởng đến sản xuất.
Xuất khNu gián tiếp được áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp không được
phép kinh doanh xuất khNu trực tiếp hoặc không có điều kiện xuất khNu trực tiếp, uỷ thác
cho doanh nghiệp kinh doanh xuất khNu làm đơn vị xuất khNu hàng hoá cho mình, bên
nhận uỷ thác được nhận một khoản thù lao gọi là phí uỷ thác.


10


GVHD: TS.NGUYỄN XUÂN HIỆP SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG GIANG
1.1.3.2. Theo mức độ tham gia của doanh nghiệp
a)Xuất kh#u tự doanh
Là hình thức doanh nghiệp tự tạo ra sản phNm (từ khâu tổ chức thu mua đến
khâu sản xuất), tự tìm kiếm khách hàng để xuất khNu.
 Đặc điểm :
+ Tự tổ chức sản xuất và bán sản phNm cho khách hàng, khách hàng ở đây có
thể đến tận các nhà phân phối bán lẻ hoặc người tiêu dùng.
+ Rủi ro cao nhưng doanh nghiệp có thể chủ động hơn trong các quyết định
sản xuất, thu thập thông tin, quyết định lựa chọn đối tượng khách hàng, chiến lược
Marketing và bán sản phNm.
 Ưu điểm :
+ Doanh nghiệp có khả năng nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao
chất lượng sản phNm hoặc tinh chế sản phNm để xuất khNu với giá cao và tìm mọi cách
để giảm chi phí kinh doanh hàng xuất khNu để thu được nhiều lợi nhuận.
+ Đối với các doanh nghiệp lớn, chất lượng sản phNm có uy tín với phương
thức tự doanh đảm bảo cho doanh nghiệp đNy mạnh thâm nhập thị trường thế giới để
trở thành công ty xuyên quốc gia. Và cái thu được chẳng phải lợi nhuận mà vốn vô
hình đó là nhãn hiệu, biểu tuợng, hình ảnh doanh nghiệp ngày càng tăng cao.
 Nhược điểm :
+ Chí phí kinh doanh cao cho tiếp thị, tìm kiếm khách hàng, vốn kinh doanh
lớn, đòi hỏi phải có thương hiệu, mẫu mã, kiểu dáng công nghiệp riêng.
+ Rủi ro trong xuất khNu nhiều hơn so với phương thức gia công xuất khNu vì
mọi giai đoạn của quá trình kinh doanh xuất khNu đều do doanh nghiệp xuất khNu tự lo.
Muốn áp dụng hình thức xuất khNu này đòi hỏi vốn doanh nghiệp nhiều cho các
hoạt động xúc tiến ở nước nhập khNu. Đòi hỏi nguồn nhân lực thật sự chuên nghiệp,

vững về nghiệp vụ Ngoại Thương. Doanh nghiệp phải có hiểu biết sâu sắc về khách
11


GVHD: TS.NGUYỄN XUÂN HIỆP SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG GIANG
hàng, luật lệ, thông lệ, chính sách của nước nhập khNu và kể cả am hiểu về đối thủ cạnh
tranh.
b)Xuất kh#u gia công
Gia công xuất khNu là một phương thức sản xuất hàng xuất khNu. Trong đó,
người đặt gia công ở nước ngoài cung cấp : máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu hoặc
bán thành phNm theo mẫu và định mức cho trước; người nhận gia công trong nước tổ
chức quá trình sản xuất sản phNm theo yêu cầu của khách hàng. Toàn bộ sản phNm sẽ
được giao cho người đạt gia công để nhận tiền gia công. Đây là hình thức xấu khNu
mang lại kim ngạch ngoại tệ cho đất nước cả tỷ USD dưới dạng gia công hàng may
mặc, giày dép, đồ da.
 Đặc điểm Khi gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ
ở nước ngoài thì hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khNu, cấm nhập khNu
có thể được gia công nếu được cơ quan nhà nước có thNm quyền cho phép.
 Ưu điểm
+ Thị trường tiêu thụ có sẵn, không phải bỏ chi phí cho hoạt động bán sản
phNm xuất khNu, vốn đầu tư cho sản xuất ít.
+ Giải quyết công ăn việc làm cho người lao động.
+ Học hỏi kinh nghiệm sản xuất, tạo mẫu mã bao bì; kinh nghiệm làm thủ tục
xuất khNu; tích lũy vốn.
+ Rủi ro trong kinh doanh xuất khNu ít vì đầu vào và đầu ra của quá trình kinh
doanh đều do phía đặt gia công nước ngoài lo.
 Nhược điểm
+ Tính bị động cao: vì toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp nhận gia công phụ
thuộc vào bên đặt gia công; phụ thuộc về thị trường, giá bán sản phNm, giá đặt gia
công, nguyên vật liệu, mẫu mã, nhãn hiệu sản phNm

+ Một số trường hợp bên phía nước ngoài lợi dụng hình thức gia công để bán
máy móc mới hoặc đưa máy móc cũ, lạc hậu cho phía Việt Nam, sau một thời gian
12


GVHD: TS.NGUYỄN XUÂN HIỆP SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG GIANG
không có thị trường đặt gia công nữa, máy móc mới phải “đắp chiếu” gây lãng phí, còn
máy cũ thì gây ô nhiễm môi trường, ảnh hướng đến sức khỏe công nhân.
+ Doanh nghiệp khó có thể xây dựng chiến lựơc phát triển ổn định và lâu dài
vì doanh nghiệp không thể xây dựng chiến lược phát triển sản phNm, chiến lược giá,
chiến lược phân phối, xây dựng thương hiệu, kiểu dáng công nghiệp cho sản phNm
Đây là hình thức rất hợp với các doanh nghiệp có vốn đầu tư hạn chế, chưa am
hiểu về luât lệ và thị trường thế giới, chưa có thương hiệu, kiểu dáng công nghiệp nổi
tiếng qua gia công xuất khNu vẫn có thể thâm nhập ở mức độ thị nhất định vào thị
trường thế giới.
1.1.3.3. Theo nơi xuất kh#u
a)Xuất kh#u tại chỗ
Đây là hình thức doanh nghiệp xuất khNu ngay chính đất nước của mình để thu
ngoại tệ thông qua việc giao hàng bán cho các doanh nghiệp đang hoạt động trên lãnh
thổ Việt Nam theo sự chỉ định của phía nước ngoài; hoặc bán hàng sang khu chế xuất
đang hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
 Đặc điểm
+ Hợp đồng ký kết là hợp đồng ngoại thương.
+ Hàng hóa vật tư là đối tượng mua bán của hợp đồng không xuất khNu ra khỏi
lãnh thổ Việt Nam.
 Ưu điểm
+ Làm tăng kim ngạch xuất khNu, giảm rủi ro trong kinh doanh xuất khNu
+ Giảm chi phí kinh doanh xuất khNu như: chi phí vận tải, chi phí bảo hiểm
hàng hóa, tiết kiệm chi phí xúc tiến để đưa sản phNm tới tay nhà phân phối bán lẻ,
người tiêu dùng.

 Nhược điểm:
+ Giá trị mang lại cho doanh nghiệp không cao,
+ Thủ tục xuất khNu khá phức tạp.
13


GVHD: TS.NGUYỄN XUÂN HIỆP SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG GIANG
Hình thức xuất khNu tại chỗ thường được dùng cho các doanh nghiệp hoạt động
có qui mô sản xuất vừa và nhỏ, không có vốn nhiều để xúc tiến thương mại ở nước
nhập khNu nhằm nâng cao giá trị hàng hóa, các doanh nghiệp không có năng lực
thương thuyết cao, không có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ Ngoại Thương cao đối
với nguồn nhân lực trong các hoạt động đàm phán, ký kết, khả năng Marketing ở nước
nhập khNu, xuất khNu ở dạng nguyên liệu vì không phải xây dựng thương hiệu.
b)Xuất kh#u mậu biên
Đây là hình thức xuất khNu tự doanh đặc biệt, doanh nghiệp tự tổ chức đưa hàng
hóa của mình đến các khu kinh tế cửa khNu giữ Việt Nam với Trung Quốc hoặc
Campuchia, Lào để xuất khNu.
 Đặc điểm
+ Doanh nghiệp ít khi ký kết các hợp đồng xuất khNu.
+ Không nhất thiết phải thanh toán bằng các ngoại tệ mạnh, mà thanh toán
hoặc bằng hàng hóa hoặc bằng nội tệ của nước xuất khNu hoặc nhập khNu.
+ Ở thời điểm giao nhận hàng hóa có đại diện của người bán và người mua.
 Ưu điểm
+ Mở rộng khả năng thâm nhập hàng hóa vào các nước láng giềng.
+ Tăng doanh thu bán hàng.
 Nhược điểm: Rủi ro trong kinh doanh cao, đặc biệt đối với các doanh
nghiệp phía nam, đưa hàng hóa đến biên giới Trung Quốc vì tính tự phát cuả loại hình
xuất khNu này cao.
Ngoài ra, còn có thể phân loại xuất khNu dựa vào hình thức xuất khNu là xuất
khNu theo hợp đồng và xuất khNu theo nghị định thư; dựa vào phuơng thức xuất khNu

phân thành xuất khNu tiền tệ và xuất khNu đối lưu.
14


GVHD: TS.NGUYỄN XUÂN HIỆP SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG GIANG
1.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất kh#u của doanh nghiệp
1.2.1. Đánh giá kết quả xuất kh#u
1.2.1.1. Sản lượng hàng hóa xuất kh#u
Sản lượng hàng hóa xuất khNu là số lượng sản phNm mà doanh nghiệp xuất khNu
đuợc trong một kỳ kinh doanh nhất định (tháng, quý, sáu tháng, một năm).
 Ý nghĩa : Là chỉ tiêu hiện vật, phản ánh quy mô và kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
 Ưu điểm :Đơn giản, dễ tính toán
 Nhược điểm :
+ Không thể sử dụng để phân tích, so sánh và đánh giá kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp kinh doanh mà cơ cấu mặt hàng thường
thay đổi.
1.2.1.2. Giá trị hàng hóa xuất kh#u
Giá trị hàng hóa xuất khNu là quy mô hàng hóa phản ánh trên giá trị của hợp
đồng xuất khNu .
 Ý nghĩa : phản ánh quy mô của kết quả kinh doanh của doanh nghiệp về
mặt hiện vật
 Ưu điểm : Đơn giản, dễ tính toán
 Nhược điểm : Chịu ảnh hưởng của giá cả hàng hóa nên không phản ánh
hết kết quả kinh doanh của doanh nghiệp vì nó bao gồm thuế.
1.2.1.3. Doanh thu, lợi nhuận xuất kh#u
a) Doanh thu xuất kh#u
Doanh thu xuất khNu là luồng tiền (lượng tiền) có được của hãng, của doanh
nghiệp từ hoạt động kinh doanh xuất khNu các sản phNm và dịch vụ của mình.
Doanh thu từ hoạt động xuất khNu của doanh nghiệp được tính bằng công thức:

TR = P x Q
Trong đó: TR: Tổng doanh thu từ hoạt động xuất khNu
15


GVHD: TS.NGUYỄN XUÂN HIỆP SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG GIANG
P: Giá cả hàng xuất khNu
Q: Số lượng hàng xuất khNu
 Ý nghĩa : phản ánh quy mô của kết quả kinh doanh của doanh nghiệp về
mặt giá trị
 Ưu điểm : Có thể sử dụng để phân tích, so sánh, đánh giá kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp trong năm qua.
 Nhược điểm : Chịu ảnh huởng của giá cả hàng hoá. Vì vậy, khi tính toán
doanh thu xuất khNu nên loại bỏ giá cả của hàng hoá ra để tính
b) Lợi nhuận xuất kh#u
Là một khoản thu nhập thuần tuý từ việc xuất khNu của doanh nghiệp sau khi
đã khấu trừ mọi chi phí. Nói cách khác, lợi nhuận xuất khNu là khoản tiền chênh lệch
giữa doanh thu xuất khNu sản phNm, hàng hoá, dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá
vốn hàng bán, chi phí hoạt động của sản phNm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế
theo quy định của pháp luật.
Lợi nhuận từ hoạt động xuất khNu là lượng dôi ra của doanh thu xuất khNu so
với chi phí xuất khNu, được tính bằng công thức:
Lợi nhuận xuất kh#u = TR – TC
LNKT = TR – TCKT
LNtt = TR – TCtt
Trong đó: TC: tổng chi phí bỏ ra cho hoạt động xuất khNu
LNKT:Lợi nhuận kinh tế
TCKT: Chi phí
LNtt: Lợi nhuận tính toán
TCtt: Chi phí tính toán.

 Ý nghĩa : Lợi nhuận là chỉ tiêu hiệu quả có tính tổng hợp, phản ánh kết
quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó là tiền đề để duy trì và tái sản
xuất mở rộng của doanh nghiệp, để cải thiện và nâng cao đời sống của người lao động.
16


GVHD: TS.NGUYỄN XUÂN HIỆP SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG GIANG
 Ưu điểm: Có thể sử dụng để phân tích, so sánh, đánh giá kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp trong năm qua.
 Nhược điểm : khó tính toán vì còn bao gồm thuế
1.2.1.4. Thị trường, thị phần xuất kh#u của doanh nghiệp
a) Thị trường xuất kh#u
Thị trường là nơi có các quan hệ mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa vô số những
người bán và người mua có quan hệ cạnh tranh với nhau, bất kể là ở địa điểm nào, thời
gian nào. Hiện nay, nguời ta không cần đến không gian nào đó mới thực hiện đuợc sự
mua bán hàng hoá. Cũng có thể định nghĩa thị truờng là tập hợp những khách hàng
hiện tại và tiềm năng.
Thị trường xuất hiện khi xuất hiện sự phân công lao động xã hội và khi xuất
hiện các chủ thể kinh tế độc lập với nhau.
 Ý nghĩa:
+ Là yếu tố quan trọng quyết định sự thành công khi xuất khNu của doanh nghiệp
+ Quyết định quy mô và phạm vi đối tuợng khách hàng mà doanh nghiệp huớng tới.
+ Là yếu tố đầu ra cho hàng hoá của doanh nghiệp
 Chức năng:
+ Ấn định giá cả đảm bảo sao cho số lượng hàng mà những người muốn mua
bằng số lượng hàng của những người muốn bán.
+ Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hóa (giá trị sử dụng xã hội) và lao động
đã chi phí để sản xuất ra nó, thông qua việc hàng hóa đó có bán được hay không, bán
với giá thế nào.
+ Cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng thông qua những

biến động của nhu cầu xã hội về số lượng, chất lượng, chủng loại, cơ cấu của các loại
hàng hóa, giá cả, tình hình cung cầu về các loại hàng hóa.
+ Kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
17


GVHD: TS.NGUYỄN XUÂN HIỆP SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG GIANG
b) Thị phần xuất kh#u
Thị phần xuất khNu của doanh nghiệp là phần thị trường xuất khNu doanh nghiệp
đã chiếm lĩnh được. Thực chất nó là phần phân chia thị trường xuất khNu của doanh
nghiệp đối với các đối thủ cạnh tranh trong ngành.

Phần phân chia thị trường tuyệt đối bằng tỷ lệ phần trăm doanh thu từ sản phNm
của doanh nghiệp so với doanh thu của sản phNm cùng loại của tất cả các doanh nghiệp
bán trên thị trường.
Thị phần xuất khNu được tính bằng công thức sau:
+ Cách 1 : (Thước đo hiện vật ) Dùng trong truờng hợp doanh nghịêp có
ít loại hàng hoá xuất khNu

Trong đó : Q
hv
: Là khối lượng hàng hoá bằng hiện vật xuất khNu được.
Q : Là tổng khối lượng sản phNm cùng loại tiêu thụ trên thị trường.
+ Cách 2 : (Thước đo giá trị ) Dùng trong truờng hợp doanh nghiệp có
chủng loại hàng hoá xuất khNu đa dạng.

Trong đó : TR
dn
: Doanh thu xuất khNu của doanh nghiệp thực hiện được.
TR : Doanh thu của toàn ngành hiện có trên thị trường.

 Ý nghĩa : Phản ánh phần thị trường tiêu thụ sản phNm mà doanh nghiệp
chiếm lĩnh. Để giành giật mục tiêu thị phần trước đối thủ, doanh nghiệp thường phải có
chính sách giá phù hợp thông qua mức giảm giá cần thiết, nhất là khi bắt đầu thâm
nhập thị trường mới.
18


GVHD: TS.NGUYỄN XUÂN HIỆP SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG GIANG
 Ưu điểm : có thể sử dụng để đánh giá kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp vào các thị trường khác nhau.
 Nhược điểm: Phức tạp, khó có thể thu thập số liệu để tính toán
Để phân tích các chỉ tiêu đánh giá kết quả xuất khNu của doanh nghiệp thì phải
sử dụng số tương đối và số tuyệt đối.Trong đó, số tuyệt đối dùng để đánh giá sự biến
động tuyệt đối của doanh nghiệp trong năm còn số tương đối để đánh giá tương đối sự
biến động.
1.2.2. Đánh giá hiệu quả xuất kh#u
1.2.2.1. Suất sinh lợi của doanh thu (ROS: Return On Sale)
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (Tỷ suất sinh lời trên doanh thu, Suất sinh lợi của
doanh thu, Hệ số lãi ròng) là một tỷ số tài chính dùng để theo dõi tình hình sinh lợi của
công ty cổ phần.
Suất sinh lợi của doanh thu được tính bằng công thức sau:

Trong đó: ROS: Suất sinh lợi của doanh thu
Pr: Lợi nhuận ròng
R: Doanh thu thuần
 Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng doanh thu trong kỳ phân
tích thì có bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp càng cao.
1.2.2.2. Suất sinh lợi của chi phí (ROC: Return On Cost)
Đây là tỷ lệ quan hệ giữa số lợi nhuận doanh nghiệp đạt được với chi phí bó ra

trong kỳ. Được tính bằng công thức sau:

×