Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỈ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ - TÁI ĐỊNH CƯ BOURBON AN HÒA XÃ AN HÒA - HUYỆN TRẢNG BÀNG - TỈNH TÂY NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 65 trang )

THUY
ẾT MINH TỔNG HỢP
Đ
Ồ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
T
Ỉ LỆ 1/500
KHU DÂN CƯ - TÁI Đ
ỊNH CƯ
BOURBON AN HÒA
XÃ AN HÒA-HUY
ỆN TRẢNG BÀNG
-T
ỈNH TÂY NINH
CƠ QUAN PHÊ DUY
ỆT
ỦY BAN NHÂN DÂN
T
ỈNH TÂY NINH
CH
Ủ TỊCH
CƠ QUAN TH
ẨM ĐỊNH
S
Ở XÂY DỰNG
TỈNH TÂY NINH
GIÁM Đ
ỐC
CH
Ủ ĐẦU TƯ
CÔNG TY C
Ổ PHẦN


BOURBON AN HÒA
T
ỔNG GIÁM ĐỐC
CƠ QUAN THI
ẾT KẾ
CÔNG TY C
Ổ PHẦN TƯ VẤN
XÂY D
ỰNG TỔNG HỢP
TL .T
ỔNG GIÁM ĐỐC CTY CP
TƯ V
ẤN XÂY DỰNG TỔNG HỢP
GĐ TRUNG TÂM QHKT & TKHT
KTS. Đ
ẶNG NGUYÊN ÂN
DANH SÁCH CÁN B
Ộ THAM GIA ĐỒ ÁN
· Lãnh
đạo điều hành
: ThS.KTS Nguy
ễn Tấn Kiệt
· Ch
ủ nhiệm đồ án
: ThS.KTS. Tr
ần Anh Tuấn
: KTS. Đ
ặng Nguyên Ân
· Ch
ủ trì các bộ môn

- Ki
ến trúc
: KTS. Nguy
ễn Quốc Thái.
- Giao thông : KS. Ngô Th
ế Cường
- Chu
ẩn bị kỹ thuật
: KS. Ngô Th
ế Cường
- C
ấp điện
: KS. Lê Minh Tu
ấn
- Cấp nước : KS. Bùi Thục Trinh
- Thoát nước bẩn và VSĐT : KS. Bùi Thục Trinh
- Tổng hợp đường dây, đường ống : KS. Ngô Thế Cường
· Qu
ản lý kỹ thuật các bộ môn
- Ki
ến trúc
: KTS. Đ
ặng Nguy
ên Ân
- H
ạ tầng
: KS. Nguy
ễn Tr
ường Tam
M

ỤC LỤC
trang
PHẦN I : PHẦN MỞ ĐẦU
I.1 - Lý do, thiết kế và mục tiêu của đ ồ án 1
1. Lý do thi
ết kế

2. M
ục tiêu và nhiệm vụ của đồ
án
I 2 - Cơ s
ở thiết kế quy hoạch
2
PH
ẦN II
: Đ
ẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG
II.1- V
ị trí v
à đ
ặc điểm điều kiện tự nhiên:
3
1. V
ị trí, giới hạn khu đất

2. Đ
ịa h
ình, địa mạo

3. Khí h

ậu,
th
ủy văn

II.2- Hi
ện trạng :
7
1. Hi
ện trạng dân c
ư

2. Hi
ện trạng lao động

3. Hi
ện trạng sử dụng đất

4. Hi
ện trạng các công kiến trúc

5 Hi
ện trạng hạ tầng kỹ thuật

a. Giao thông
b. C
ấp nước

c. C
ấp điện


d. Thoát nư
ớc bẩn

e. V
ệ sinh đô thị

f. San n
ền

g. Thoát nước m
ưa

PH
ẦN III
: ĐÁNH GIÁ CHUNG
III.1- Đ
ặc điểm điều kiệ
n t
ự nhiên ảnh hưởng đến đô thị
10
III.2- Th
ực trạng phát triển của đô thị:
10
III.3- Đánh giá chung các d

án đang tri
ển khai tr
ên địa bàn
10
PH

ẦN IV
: CÁC CH
Ỉ TI
ÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN
IV.1 Quy mô dân s

11
IV.2 Các ch
ỉ tiêu sử dụng đất
11
IV.3 Các tiêu chu
ẩn thiết kế hạ tầng
11
1. Tiêu chu
ẩn hạ tầng xã hội

2. Tiêu chu
ẩn hạ tầng kỹ thuật

PH
ẦN V
: Đ
Ề XUẤT QUY HOẠCH
V.1- Cơ c
ấu tổ chức không gian
13
Nguyên t
ắc tổ chức và vị trí các khu chức
năng
V.2- Quy ho

ạch sử dụng đất
15
1. B
ảng cân bằng đất đai

2. Gi
ải pháp phân bố quỹ đất

a. Công trình công c
ộng

b. Công viên cây xanh
c. Nhà


V.3- T
ổ chức không gian quy hoạch kiến trúc
28
1. B
ố cục không gian kiến trúc

2. . T
ổ chức không gian

3. Thi
ết kế đô th

a. Nguyên tắc và phương pháp thiết kế
b. Giải pháp bố trí không gian
c. Quy hoạch nhà ở

d. Thiết kế mặt cắt và cao độ
e. Thiết kế không gian ngoài trời
f. Thiết kế vỉa hè cho từng khu
g. Thiết kế công trình
h. Thiết kế công trình ngoài trời
i. Kinh phí ước tính
V.4 - Quy ho
ạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
35
I – Quy ho
ạch mạng lưới giao thông
35
1 – Hi
ện trạng

2 – Cơ s
ở thiết kế

3 – Quy ho
ạch

a. Các y
ếu tố kỹ thuật

b. K
ết cấu áo đường của các tuyến đường dự kiến

c. K
ết cấu vỉa hè dự kiến


d. Kinh phí ư
ớc tính

II – Quy ho
ạch san nền và thoát nước mưa
39
1 – Hi
ện trạng

2 – Cơ s
ở thiết kế

3 – Phương án thi
ết kế

a. Quy ho
ạch chiều cao

b. Thoát nư
ớc mưa

c. Tính toán th
ủy lực

d. Ngu
ồn đất đắp

e. Khai toán kinh phí
III – Quy ho
ạch cấp n

ước
41
1 – Hiện trạng cấp nước
2 – Quy ho
ạch cấp nước

a. Các ch
ỉ tiêu thiết kế

b. Cơ s
ở thiết kế

c. D
ự báo nhu cầu cấp nước

3 – Gi
ải pháp cấp n
ước

4 – Thiết kế mạng lưới đường ống cấp nước
5 – Xác đ
ịnh quy mô các công trình cấp nước

IV – Quy ho
ạch thoát nước thải v
à v
ệ sinh môi trường
43
1 – Hi
ện trạng thoát nước


2 – Quy ho
ạch hệ thống thoát nước thải

a. Các ch
ỉ tiêu thiết kế

b. Cơ s
ở thiết kế

c. D
ự báo tổng l
ượng nước thải

3 – Các phương án thoát nước
4 – Quy mô các công trình x
ử lý

5 – Gi
ải pháp thu gom chất th
ải rắn
6 – T
ổng hợp khối lượng

V – Quy ho
ạch cấp điện
45
1 - Tiêu chu
ẩn thiết kế


2 - Ch
ỉ ti
êu cấp điện
.
3 - D
ự báo nhu cầu sử dụng điện
.
4 - Giải pháp cấp điện .
VI – Quy hoạch mạng thông tin liên lạc 58
1 – Ch
ỉ tiêu

2 – T
ổng số máy trong k
hu v
ực dân cư

a. Ngu
ồn và cơ sở thiết kế

b. Gi
ải ph
áp thi
ết kế

VII – Qu
ản lý chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ
50
VIII – Khái toán t
ổng kinh phí đầu t

ư cho hệ thống hạ tầng
52
V.5 – Đánh giá môi trư
ờng chiến l
ược
52
V.6 – Khái toán kinh phí đầu tư 58
PH
ẦN VI : KẾT LUẬN
60
1
THUY
ẾT MINH TỔNG HỢP
Đ
Ồ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊTỈ LỆ 1/500
KHU DÂN CƯ - TÁI Đ
ỊNH CƯ
BOURBON AN HÒA
XÃ AN HÒA-HUY
ỆN TRẢNG BÀNG
-T
ỈNH TÂY NINH
PH
ẦN I
PH
ẦN MỞ ĐẦU
I.1- LÝ DO, THI
ẾT KẾ V
À MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN
:

1. Lý do thi
ết kế
:
Cùng v
ới sự phát triển kinh tế v
ượt bậc của khu vực và trong
c


ớc,
đ
ặc biệt l
à
đ
ịa b
àn kinh tế trọng điểm phía Nam có tốc độ phát triển công nghiệp mạnh.Việc hình
thành các khu công nghi
ệp tập trung l
à một trong những xu thế tất yếu để đẩy nha
nh
phát tri
ển công nghiệp, thu hút vốn đầu t
ư, đồn
g th
ời cải tạo môi tr
ường sống.
Trong
nh
ững năm vừa qua, tr
ên địa bàn Tỉnh Tây Ninh đã có nhiều khu công nghiệp tập

trung ra đ
ời, góp phần đáng kể cho sự phát triển chung của kinh tế Tỉnh Tây Ninh
trong đó có khu Công nghi
ệp v
à dịch vụ Bourbon An Hòa với quy mô diện tích
kho
ảng 1.020 ha, do Công ty Cổ phần Bour bon Tây Ninh làm Chủ đầu tư đang được
chu
ẩn bị đầu tư. Khi dự
án khu công nghi
ệp Bourbon An Hòa đi vào hoạt động sẽ tạo
vi
ệc làm ổn định và có thu nh
ập cao cho khoảng 45.000 – 55.000 lao đ
ộng tại địa
phương và các vùng lân c
ận hiện sống bằng nghề nông có thu nhập không cao.
Vi
ệc hình thành khu công nghiệp Bourbon An Hòa sẽ làm phát sinh thêm một số
v
ấn đề cấp bách mang tính xã hội như :
 Tái đ
ịnh c
ư cho
ngư
ời dân bị giải toả trong khu vực quy hoạch.
 Nhu c
ầu lưu trú cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp.
 Các công trình phúc l
ợi công cộng phục vụ cho đời sống công nhân

Đây là các v
ấn đề quan trọng cần được sự quan tâm đúng mức vì có ảnh hưởng
r
ất
l
ớn đến qúa trình thực hiện đầu tư khu công nghiệp và hiệu quả hoạt động của các
doanh nghi
ệp tại đây trong tương lai.
Đ
ể giải quyết vấn đề này, Được sự chấp thuận của UBND tỉnh Tây Ninh, Công ty
C
ổ phần Bourbon Tây Ninh tiến hành lập quy hoạch chi tiế
t xây d
ựng đô thị tỷ lệ
1/500 Khu dân cư và tái đ
ịnh cư Bourbon An Hòa.
2. M
ục tiêu của đồ án
:
 Khu tái đ
ịnh cư được xây dựng hoàn toàn mới, nhằm giải quyết nhu cầu nhà ở ổn định cho
ngư
ời dân tái định cư và người lao động làm việc tại khu công nghiệp Bourbon
An Hòa.
 Xác đ
ịnh c
ơ cấu phân khu chức năng, mục đích sử dụng đất và các chỉ tiêu quy hoạch

ki
ến trúc khống chế l

àm cơ sở cho việc triển khai dự án đầu tư xây dựng cụ thể.
 Quy ho
ạch xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị đảm bảo cho khu dân cư hiện đạ
i, m

quan và an toàn v
ề vệ sinh môi trường.
 Ph
ục vụ việc quản lý đô thị và kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy hoạch, hạn chế việc xây
d
ựng tự phát.
 Trên cơ s
ở các mối quan hệ về hạ tầng v
à và không gian xây dựng, xác định quy mô các
khu đ
ất d
ành cho xây d
ựng khu dân c
ư, công tr
ình công cộng như trường học, y tế, thương
m
ại dịch vụ, công vi
ên nghỉ ngơi giải trí phù hợp với nhu cầu sử dụng đất trong khu ở.
2
I.2 - CƠ S
Ở THIẾT KẾ QUY HOẠCH
:
 Lu
ật Xây dựng được Quốc hội Khoá XI kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/1
/2003

 Ngh
ị định số 08/2005/NĐ
-CP, ngày 24/1/2005 c
ủa Chính phủ V/v Quy hoạch xây dựng.
 Thông tư 07/2008/TT-BXD, ngày 07/4/2008, c
ủa Bộ Xây dựng v/v Hướng dẫn lập, thẩm
đ
ịnh, phê duyệt và quản lý quy họach.
 Quy
ết định số 03/2008/QĐ
-BXD, ngày 31/3/2008, c
ủa
B
ộ Xây dựng v/v Ban hành Quy
đ
ịnh nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án quy họach xây
d
ựng.
 Quy
ết định số 04/2008/QĐ
-BXD, ngày 3/4/2008, c
ủa Bộ Xây dựng v/v Ban h
ành Quy
chu
ẩn kỹ thuật quốc gia về quy họach xây dựng.
 Công văn s

595/TTg-KTN, ngày 23/4/2008, c
ủa Thủ t
ướng Chính phủ v/v điều chỉnh, bổ

sung các KCN c
ủa tỉnh Tây Ninh v
ào Quy họach phát triển các KCN ở Việt Nam.
 Công văn s
ố 6682/BQP của Bộ Quốc Phòng ngày 20/12/2006 về việc quy hoạch tổng thể
phát tri
ển kinh tế xã hội
t
ỉnh Tây Ninh thời kỳ 2006
-2010.
 Ngh
ị quyết số 25/2007/NQ
-HĐND ngày 7/12/2007 c
ủa HĐND tỉnh Tây Ninh về việc quy
ho
ạch phát triển dân cư
- tái đ
ịnh cư tỉnh Tây Ninh đến năm 2010, có xét đến năm 2020.
 Quy
ết định số 3222/UBND
-KTTH ngày 30/11/2007 c
ủa UBND tỉ
nh Tây Ninh v
ề việc đầu
tư xây d
ựng khu dân c
ư
- tái đ
ịnh c
ư An Hòa.

 Công văn s
ố 115
-BS/VPHU ngày 25/3/2008 c
ủa Văn phòng Huyện ủy Trảng Bàng trích
sao biên b
ản số 84
-BB/HU ngày 21/03/2008 c
ủa Ban Thường vụ Huyện ủy.
 Quyết định số 1609/BCH-TM ngày 22/11/2007 của Bộ Chỉ Huy Quân Sự Tỉnh Tây Ninh
về việc góp ý kiến về mặt quốc phòng KCN An Hòa.
 Quy
ết định số 1363/QĐ
-UBND ngày 24/6/2008 c
ủa UBND tỉnh Tây Ninh về việc phê
duy
ệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu dân cư
- tái đ
ịnh cư và dịch vụ Bourbon
-
An Hòa thu
ộc xã An Hòa
- huy
ện Trảng Bàng
-t
ỉnh Tây Ninh.
 Biên b
ản số 607/BB
-SXD ngày 17/7/2008 c
ủa Sở Xây dựng tỉnh Tây Ninh về việc thẩm
đ

ịnh đồ án quy hoạch chung xây dựng khu dân c
ư
- tái đ
ịnh c
ư và dịch vụ Bourbon
– An
Hòa, thu
ộc x
ã An Hòa
-huy
ện Trảng B
àng
-t
ỉnh Tây Ninh.
 Quy
ết định số 2041/QĐ
-UBND ngày 11/9/2008 c
ủa UBND tỉnh Tây Ninh
v
ề việc phê
duy
ệt đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị
Khu công nghi
ệp và dịch vụ
Bourbon – An
Hòa. thu
ộc xã An Hòa
-huy
ện Trảng Bàng
-t

ỉnh Tây Ninh
.
 Căn c
ứ biên bản số 819/BB
-SXD ngày 29/9/2008 c
ủa Sở Xây dựng tỉnh Tây Ninh về việc
thông qua S
ở, Ngành của 3
nhi
ệm vụ
quy ho
ạch chi tiết xây dựng của khu công nghiệp
-
D
ịch Vụ Bourbon An Hòa, quy mô 1020 ha thuộc huyện Trảng Bàng
– T
ỉnh Tây Ninh.
 Biên b
ản lấy ý kiến dân vùng quy h
o
ạch ngày 19/9/2008 của UBND Huyện Trảng Bàng.
 Căn c
ứ tờ tr
ình số
854/TTr-Sxd ngày 10/10/2008 c
ủa Sở Xây dựng tỉnh Tây Ninh về việc
th
ẩm định nhiệm vụ
nhi
ệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân c

ư
- tái đ
ịnh
cư Bourbon -An Hòa thu
ộc x
ã An Hò
a- huy
ện Trảng B
àng
-t
ỉnh Tây Ninh.
 Quy
ết định số
2353/QĐ-UBND ngày 13/10/2008 c
ủa UBND tỉnh Tây Ninh về việc phê
duy
ệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết
xây d
ựng tỷ lệ 1/500
Khu dân cư - tái đ
ịnh cư Bourbon
-
An Hòa thu
ộc xã An Hòa
- huy
ện Trảng Bàng
-t
ỉnh Tây N
inh.
3

PH
ẦN II
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG
II.1 - V
Ị TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
:
1. V
ị trí, giới hạn khu đất
:
V
ị trí khu đất:
Khu đ
ất nằm tr
ên địa bàn xã An Hòa
, huy
ện Trảng B
àng , tỉnh Tây Ninh.
Ph
ạm vi giới hạn khu đất
o Phía Đông B
ắc
: giáp r
ạch Trảng Bàng
o Phía Tây Nam : giáp tỉnh Long An
o Phía Đông Nam : giáp đ
ất nông nghiệp v
à dân cư hiện hữu.
o Phía Tây B
ắc
: giáp đư

ờng
tỉnh 787 và khu công nghi
ệp.
Quy mô di
ện tích xây dựng : 75,44 ha.
2. Đ
ịa hình, địa mạo :
Căn c
ứ báo cáo khảo sát địa hì
nh – th
ủy v
ăn do Công ty cổ phần Tư v
ấn xây dựng
533 phía Nam cho th
ấy
khu v
ực quy hoạch nằm cạnh rạch Trảng Bàng,
đ
ịa hình
đ
ất
th
ấp ven sông,địa hình
tương đ
ối bằng phẳng, trong khu quy hoạch có rạch nhỏ, cây
c
ối phần lớn là cây lúa và một số ít cây Tràm v
à B
ạch Đàn tập trung cặp bờ sông.
3. Khí tư

ợng
– thu
ỷ văn
o Nhi
ệt độ không khí
Theo chu
ỗi số liệu nhiều năm có thể thấy rằng nhiệt độ trung bình tháng cao nhất
thường xuất hiện sau tháng có tổng lượng bức xạ lớn nhất, mặt khác do ảnh hưởng của
mây nên trong mùa mưa có tháng có tổng lượng bức xạ nhỏ nhất, nhưng không phải là
tháng có nhi
ệt độ trung bình thấp nhất (tháng 12 hoặc tháng 1). Vào hai tháng này tổng

ợng bức xạ cao hơn vào các tháng mùa mưa, điều đó có thể hiểu rằng sự hạ thấp
nhi
ệt độ vào hai tháng đ
ó không ph
ải là do ảnh hưởng của bức xạ ít, mà là do hoàn lưu
gió mùa mùa đông gây ra. Nhi
ệt độ trung bình tháng và năm tại trình bày trong bảng 1.
B
ảng
1 - Nhi
ệt độ trung bình tháng và năm
(
0
C).
Tháng
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
C

năm
0
C
25,6
26,6
27,9
28,9
28,4
27,4
27,0
27,0
26,6
26,4
26,0
25,2
269
(Ngu
ồn: Báo cáo chuy
ên ngành khí tượng thuỷ văn, năm 2007

).
Nhi
ệt độ cao nhất trung bình tháng của không khí là 28,9
0
C. Nhi
ệt độ trung bình
tháng cao nh
ất thường xảy ra vào tháng
4. Nhi
ệt độ thấp nhất trung bình tháng của
không khí là 25,2
0
C x
ảy ra vào tháng 12
.
Theo th
ống kê tại khu vực quy hoạch lập dự, nhiệt độ cao nhất trung bình tháng là
29,2
0
C, thư
ờng xảy ra vào tháng 4.
Nhi
ệt độ thấp nhất trung bình tháng là 25,9
0
C x
ảy
ra vào tháng 12.
o Đ
ộ ẩm không khí
Đ

ộ ẩm không khí là yếu tố ảnh hưởng lên quá trình chuyển hóa các chất ô nhiễm
không khí và là y
ếu tố vi khí hậu ảnh hưởng lên sức khỏe con người.
Khu v
ực Tây Ninh có độ ẩm tương đối đạt giá trị cao nhất từ 4
– 6 gi
ờ và thấp nhấ
t
lúc 12 – 15 gi
ờ. Trong những ngày nhiều mây có mưa lớn, độ ẩm có thể lên đến 99%
còn các tháng mùa khô
độ ẩm đạt trung bình 75%.
4
Đ
ộ ẩm tương đối trung bình tháng và năm (%) được trình bày trong bảng 2
B
ảng
2- Đ
ộ ẩm tương đối trun
g bình tháng và n
ăm (%)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11
12
C
ả năm
Đ
ộ ẩm (%)
71
71
70
73
80
83
84
85
86
85
80
73
78
(Ngu
ồn: Niên giám
Th
ống kê tỉnh Tây Ninh, năm 2007
).
Thống k
ê cho thấy
th
ực tế thì độ ẩm trung bình năm tại khu vực

quy ho
ạch lập d

án là 76%. M
ặt khác Tây Ninh nằm sâu trong lục địa, ít chịu ảnh hưởng của bão và
nh
ững yếu tố bất lợi khác.
o Lư
ợng m
ưa và bốc hơi
T
ỉnh Tây Ninh nói chung chịu sự chi phối loại hình khí hậu nhiệt đới gió mùa. Vì
v
ậy, về mặt khí hậu phân thành mùa mưa và mùa khô rấ
t rõ r
ệt trên khu vực này. Mùa
mưa g
ần trùng hợp với gió mùa hè khống chế khu vực này. Tuy nhiên, hàng năm do
tình hình bi
ến động của hoàn lưu khí quyển trên qui mô lớn mà mùa mưa bắt đầu và
k
ết thúc sớm hay muộn.
Nhìn chung, mùa m
ưa thường kéo dài hơn 07
tháng t
ừ giữa hạ tuần tháng 4 và
thư
ợng tuần tháng 5 đến giữa thượng tuần và trung tuần tháng 11. Tổng lượng mưa
mùa mưa chi
ếm một tỉ lệ rất lớn so với tổng lượng mưa năm, từ 88% trở lên. Lượng

mưa ngày l
ớn nhất theo số liệu quan trắc được trên lưu vực sôn
g Vàm C
ỏ đều xảy ra
vào tháng 9 hàng năm. Lư
ợng mưa trung bình tháng và năm (mm) tại một số nơi như
trong b
ảng 3:
B
ảng
3- Lư
ợng mưa trung bình tháng và năm (mm) tại một số nơi trong khu vực
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
C

năm
Gò D
ầu

7
3
16
69
181
216
208
187
292
271
129
21
1.600
D
ầu Tiếng
5
13
34
95
171
236
275
238
318
262
129
33
1.809
Tây Ninh
8

8
20
89
200
240
258
230
363
312
132
26
1.886
(Ngu
ồn: Niên giám
Th
ống kê tỉnh Tây Ninh, năm 2007
).

ợng bốc hơi trung bình tháng
và năm đưa ra trong b
ảng 4
B
ảng
4- Lư
ợng bốc hơi trung bình tháng và năm (mm)
Tháng
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11
12
C
ả năm
B
ốc h
ơi
(mm)
14
3
14
0
17
4
15
6
11
2
78
81
81
63
65
93

13
3
1.319
(Ngu
ồn: Ni
ên giám
Th
ống k
ê tỉnh Tây Ninh, năm 2007
).
T
ại khu vực quy hoạch lập dự án, l
ượng mưa trung bình năm là 1.809mm/năm và

ợng bốc h
ơi trung bình là 1.351mm/năm.
o Gió và hư
ớng gió
Khu v
ực Tây Ninh chịu ảnh h
ưởng chủ yếu của ba hệ thống hoàn lưu:gió mùa mùa
đông (
ảnh h
ưởng xa của rìa phía Nam của áp
cao nhi
ệt đới),gió m
ùa mùa hè và gió tín
phong xen k
ẽ v
ào các thời kỳ suy yếu của từng đợt gió mùa đông hoặc giómùa hè. Do

đó hư
ớng gió thịnh h
ành có sự thay đổi rõ rệt theo mùa cùng với sự thay đổi về tần
su
ất v
à tốc độ gió.Tháng có tần suất lặng gió lớn
nh
ất 14,4% l
à vào tháng 1
T
ại khu vực dự án, tần suất lặng gió khá cao, tốc độ gió trung b
ình khá nhỏ chỉ từ
1,2 m/s – tháng đ
ến 3,3 m/s
– tháng và 1,5 m/s – năm đ
ến 2,8 m/s
–năm. Nhưng n
ếu
5
lo
ại trừ các lần lặng gió thì tốc độ gió trung bình tháng tại khu
v
ực từ 1,2 m/s
- 3,7 m/s
và t
ốc độ gió trung bình năm từ 1,7 m/s
- 3,0m/s. T
ốc độ gió trung bình được trình bày
trong b
ảng 5.

B
ảng
5 T
ốc độ gió trung b
ình (
1
V
: bao g
ồm cả lặng gió,
2
V
: lo

i tr
ừ cả lặng
gió) theo tháng và năm (m/s).
(Ngu
ồn: Báo cáo chuy
ên ngành khí tượng th
u
ỷ văn, năm 2007
).
T
ốc độ gió trung b
ình theo hướng thịnh hành theo các tháng và năm được trình bày
trong b
ảng 6 d
ưới đây:
B
ảng

6 T
ốc độ trung b
ình theo hướng thịnh hành theo các tháng và năm tại Tây Ninh
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
C
ả năm
v
1,8
2,1
2,2
1,9
1,5
1,9
1,9
2,0
1,6
1,4
1,9

2,0
1,5
(Ngu
ồn: Báo cáo chuy
ên ngành khí tượng thuỷ văn, năm 2007
).
o Đ
ịa chất
- Th
ủy văn
 Đ
ịa
ch
ất
:
Căn c
ứ báo cáo khảo sát công tr
ình do Công ty
Cổ phần Tư v
ấn xây dựng tổng hợp
(Nagecco) l
ập v
ào
tháng 2 năm 2008 t
ại khu vực quy hoạch
khu công nghi
ệp
– d
ịch vụ
Bourbon - An Hòa cho k

ết quả tại 05 hố khoan, hố sâu nhất l
à 40m, như sau:
 L
ớp đất 1: b
ùn sét, sét, xám đen, chảy đến dẻo chảy. Là lớp đất có đặc trưng cơ lý
y
ếu, tính nén lún nhiều không th
u
ận lợi cho việc xây dựng, cần phải xử lý.
 L
ớp đất 2: á sét, sét, xám v
àng nâu đỏ, dẻo mềm đến dẻo cứng là lớp đất có đặc
trưng cơ l
ý trung bình y
ếu, diện phân bố không đồng nhất.
 L
ớp đất 3a: cát mịn đến thô lẫn bột, xám v
àng nâu đỏ, rất rời đến rời là lớp
đ
ất có
đ
ặc tr
ưng cơ lý yếu, không thuận lợi cho việc xây dựng.
 L
ớp đất 3b: cát mịn đến thô lẫn bột, xám v
àng nâu, chặt vừa là lớp đất có đặc trưng
cơ l
ý trung bình.
 L
ớp đất 3c: cát mịn

đ
ặc tr
ưng lẫn bột, xám, chặt đến rất chặt là là lớp đất có đặc
trưng cơ l
ý thu
ận lợi cho việc xây dựng, diện phân bố không đồng nhất.
 Th
ủy
văn:
Có hai sông chính ch
ảy qua địa phận tỉnh Tây Ninh là sông Sài Gòn và sông Vàm
C
ỏ Đông.
Sông Sài Gòn ch
ạy dọc theo ranh giới 2 tỉnh Tây Ninh và Bình Phước, đoạn qua
Tây Ninh dài 135,2 km, lòng sông h
ẹp, quanh co. Là nhánh cấp 1 của hệ thống sông
Đ
ồng Nai, có diện tích lưu vực 46.000 km
2
(tính đ
ến Dầu Tiếng), độ dốc sông Sài Gòn
là 0,69%, h
ệ số uốn khúc 2,27, lưu lượng mùa kiệt 6 m
3
/s, lưu lư
ợng nước trung bình
69 m
3
/s. Sông này ch

ảy uố
n khúc quanh các tri
ền đồi đến vùng Dầu Tiếng thì được
ngăn l
ại bằng đập thủy lợi tạo nên hồ Dầu Tiếng có diện tích 27.000 ha, khối tích 1,5
t
ỷ m
3

ớc. Hồ này tiết lưu sông Sài Gòn và ảnh hưởng lớn đến mực nước mặt và

ớc nguồn của toàn khu vực.
Sông Vàm C
ỏ Đông đoạn qua địa phận Tây Ninh dài 151km, diện tích lưu vực tính
đ
ến Gò Dầu Hạ 8.260 km
2
, lưu lư
ợng trung bình 96 m
3
/s, đ
ộ dốc sông 0,4%, hệ số uốn
khúc 1,78.
Tháng
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
C
ả năm
1
2
V
V
1,4
1,6
1,7
1,9
1,9
2,0
1,6
1,8
1,4
1,5
1,5
1,7
1,5
1,7
1,6
1,8
1,4
1,5

1,4
1,5
1,6
1,8
1,7
1,9
1,6
1,8
6
Do v
ị trí khu đất quy hoạch nằm giáp với sông Vàm Cỏ Đông và nhiều rạch, nên
ch
ịu ảnh hưởng
tr
ực tiếp thủy triều, có chế độ bán nhật triều. Biên độ triều tương đối
l
ớn. Khu vực xây dựng gần sông Vàm Cỏ
Đông nên ngu
ồn nước mặt khá lớn. Tuy
nhiên do n
ằm ở khu vực hạ lưu so với huyện Gò Dầu nên ít nhiều bị ảnh hưởng bởi
ho
ạt động sản xuất nông nghiệ
p
ở khu vực thượng lưu như dư lượng từ nguồn thuốc
b
ảo vệ thực vật, phân bón, chất phì dưỡng mà môi trường tự nhiên không xử lý hết.
Cho nên khi quan tâm đ
ến nguồn nước mặt này, chủ đầu tư sẽ nghiên cứu thật kỹ về
các yêu c

ầu để đảm bảo khi khai thác đ
ưa vào s
ử dụng.
Theo phi
ếu
đi
ều tra thủy văn trong tháng 1 năm
2003 t
ại khu vực dự án do Công ty
Cổ phần t
ư vấn xây dựng 533 phía Nam lập đã cho thấy: trong khu vực khảo sát mực

ớc lên xuống hàng ngày chủ yếu do triều cường. Hàng năm mùa khô thường xuất
hi
ện vào tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Mùa mưa thường xuất hiện từ tháng 5 đến
tháng 11. M
ực nước lũ lịch sử xuất hiện vào năm 2000, đỉnh lũ tại các điểm đo như
sau:
M
ực nước
Năm
Đ
ỉnh lũ H đo tại:
C
ầu Hàn
C
ầu Quan
Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông
M
ực nước lũ

cao nh
ất
2000
1.40m
1.48m
1.47m
M
ực nước lũ cao nhì
1996
1.36m
1.39m
1.40m
M
ực n
ước lũ cao thứ ba
1986
1.31m
1.35m
1.34m
Báo cáo k
ết quả khảo sát địa h
ình thủy văn tại khu vực dự án do Công ty
Cổ phần
tư v
ấn xây dựng 533 phía Nam cũng n
êu rõ: khu quy h
o
ạch nằm giáp với sông V
àm
C

ỏ Đ
ông và nhi
ều rạch n
ên chịu ảnh hưởng trực tiếp thủy triều, có chế độ bán nhật
tri
ều. Bi
ên độ triều tương đối, lớn thể hiện ở bảng sau:
V
ị trí điều tra
G
ần điểm GPS
06
G
ần điểm GPS
04
G
ần điểm GPS
05
Biên đ

tri
ều
M
ực nước cao nhất
1.47m
1.40m
1.48
M
ực nước trung bình
1.23m

1.29m
1.29m
M
ực nước thấp nhất
-1.31m
-1.11m
-1.19m
o Nư
ớc ngầm
:
Căn c
ứ báo cáo của Li
ên đoàn
Quy ho
ạch v
à
Đi
ều tra t
ài nguyên nước Miền Nam,
k
ết quả thi công khoan thăm d
ò, bơ
m nư
ớc thí nghiệm, lấy v
à phân tích chất lượng

ớc giếng khoan khai thác cho thấy ở độ sâu từ 104 đến 155m bảo đảm khai thác với
lưu lư
ợng từ 90
– 100 m

3
/gi

- gi
ếng khoan. Nếu khai thác tập trung có thể đáp ứng
yêu c
ầu khai thác với lưu lượng từ 15.000 m
3
đ
ến 20.000 m
3
/ ngày, nư
ớc có tính chất
lý h
ọc, thành phần hóa học cơ bản đạt tiêu chuẩn nước dùng cho ăn uống, sinh hoạt và
s
ản xuất với hàm lượng các vi ngu
yên t
ố đều nằm trong tiêu chuẩn,
không b
ị nhiễm vi
sinh và không b
ị nhiễm dư lượng thuốc bảo vệ t
h
ực vật. Chỉ có hàm lượng sắt cao hơn
tiêu chu
ẩn cho phép và độ pH từ 6,05
– 6,10 th
ấp hơn so với tiêu chuẩn cho phép.
7

II.2 - HI
ỆN TRẠNG
:
1. Hi
ện trạng dân c
ư
:
Trong khu quy ho
ạch
khu dân cư-tái đ
ịnh c
ư
Bourbon An Hòa có kho
ảng
1403
(tương đương 6.855 nhân kh
ẩu)
h
ộ có nh
à và đất canh tác trong khu vực quy hoạch
.
Trong khu quy ho
ạch khu dân c
ư và tái định cư
có r
ất ít hộ dân sinh sống. Chủ yếu
ngư

i dân
ở đây sống bằng nghề nông,một số ít người dân thì làm dịch vụ phục vụ cho

ngư
ời dân trong khu vực.
2. Hi

n tr
ạng lao động
:
 Xã An Hòa có 4.984 h
ộ với 21.650 nhân khẩu. Trong đó nữ chiếm tỷ lệ là 51,43%;
t
ốc độ tăng dân số năm 20
07 là 0,86%, m
ật độ dân số trung bình là 717 người/km2;
 T
ổng số người trong độ tuổi lao động là 12.747 người, chiếm tỷ lệ
58,88% trên
t
ổng dân số toàn xã.
 S
ố người trong độ tuổi lao động có việc làm ổn định là 9.877 người, chiếm tỷ lệ
77,49%; s
ố người có việc làm mang tính thời vụ là 2.109 người, chiếm tỷ lệ
16,55%; còn l
ại 5,96% chưa có việc làm.
 Thu nh
ập trung bình đầu người năm
2007 là 7,25 tri
ệu đồng/người/
năm, so cùng k


năm 2006 tăng 7,4%.
Trong đó:
 Thu nh
ập từ lĩnh vực sản xuất nông nghiệp (sản xu
ất v
à chăn nuôi) là: 43,
7 t

đ
ồng, chiếm tỷ trọng 29.13%.
 Thu nh
ập từ lĩnh vực sản xuất, công nghiệp và TTCN là: 51,9
t
ỷ đồng, chiếm tỷ
tr
ọng 34,60%.
 Thu nh
ập từ lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ là: 47,4 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 31,60%.
 Thu nhập khác là: 7 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 4,67%.
3. Hi
ện trạng sử dụng đất
:
Trong khu vực quy hoạch, dân cư thưa thớt, khu đất có địa hình bằng phẳng, chủ
y
ếu
s
ử dụng v
ào nông nghiệp gồm đất trồng lúa 2 vụ nhưng có năn
g su
ất không cao do

ảnh h
ư
ởng thủy triều
ho
ặc đất hoang hóa, sông, suối, rạch, ao hồ….
Trong khu v
ực quy hoạch có đất nghĩa trang (khoảng 1.000 mộ tập trung/1020
ha). D
ự kiến sẽ tái bố trí tại khu
v
ực nghĩa trang tập trung.
B
ẢNG ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
STT
LO
ẠI ĐẤT
DI
ỆN TÍCH ( HA)
T
Ỷ LỆ ( % )
1
Đ
ẤT TRỒNG LÚA
57.36
76.03
2
Đ
ẤT TRỒNG CÂY HOA MÀU
13.39
17.75

3
Đ
ẤT XÂY DỰNG NHÀ TẠM
0.05
0.07
4
SÔNG, R
ẠCH, AO, HỒ
3.07
4.07
5
Đ
ẤT GIAO THÔ
NG
1.57
2.08
T
ỔNG CỘNG
75.44
100.00
4. Hiện trạng các công trình kiến trúc :
 Trong khu quy ho
ạch hiện có 4
căn nhà bán kiên c
ố v
à nhà tạm, với tổng diện tích
là 0,05 ha. Ngoài ra không có các công trình công c
ộng, tôn giáo…
 C
ảnh quan chủ yếu của khu đất

là đ
ất nông nghiệp, v
à một vài căn nhà tạm . Cảnh
quan đa ph
ần l
à đồng ruộng ,vườn và kênh rạch.
5. Hi
ện trạng hạ tầng kỹ thuật
8
o Giao thông
 Hi
ện trạng về giao thông đường bộ
 M
ạng lưới giao thông đường bộ của khu vực có các tuyến đường bộ cấp tỉnh và các
tuy
ến đường bộ cấp huyện, đường
đ
ất dân sinh
. C
ụ thể như sau :
 Tuy
ến ĐT 787 nằm phía Tây Bắc của khu vực nghiên cứu. Đây là tuyến giao thông và
v
ận chuyển hàng hóa chủ yếu giữa các xã. Tuyến đường có mặt đường nhựa rộng B =
6m , n
ền 8m.
 Ngoài ra trên khu đ
ất có một số tuyến đường đất dân sinh.
 Nhìn chung m
ạng lưới giao thông đường bộ chưa phát triển phân bố với mật độ thấp, tỷ

l
ệ đường nhựa ít và chiều rộng nền mặt đường nhỏ. Về quy mô hiện nay hầu hết các
tuy
ến chưa đảm bảo quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật yê
u c
ầu.
 Hi
ện trạng bến bãi giao thông
:
 Trong khu quy ho
ạch hiện có bến ghe hàng hóa nằm ở Cầu Hàn,hiện chỉ là bãi đất
tr
ống cho phép các ghe xuồng neo đậu xếp dỡ hàng hóa.
Hiện trạng về giao thông thủy :
 Mạng lưới đường thủy có nhiều thuận lợi cho việc kh ai thác vận tải, có thể đáp ứng
đư
ợc nhu cầu vận tải ngày càng cao của các doanh nghiệp vận tải trong cũng như
ngoài vùng.
 R
ạch Trảng Bàng giáp ranh phía Đông Bắc của khu quy hoạch, rộng từ 20
- 50m,
có th
ể khai thác để tàu thuyền lưu thông và vận chuyển
hàng hóa, nguyên v
ật liệu
đ
ặc biệt dùng cho xây dựng, san lấp như cát, gạch, đá, ngói, xi măng từ các nhà
cung
ứng.
Bến ghe h

àng hóa nằm ở Cầu Hàn,
hi
ện chỉ là bãi đất trống cho phép các
ghe xu
ồng neo đậu xếp dỡ hàng hóa.
o Cấp nước
Khu v
ực thiết kế hiện
chưa có h
ệ thống cấp nước, người dân sử dụng nguồn nước
ng
ầm hoặc nước sông .
o C
ấp điện
 Ngu
ồn điện
 Trong ph
ạm vi xã An Hòa, năm 2007 có 4.799 hộ có điện sử dụng chiếm tỷ lệ
97,38%. Vi
ệc sử dụng điện cũng được chuyển đổi mô hình quản lý, từ mô hình lưới
đi

n tư nhân sang mô h
ình quốc gia và từng bước cải tạo các lưới điện, tổ điện làm
tăng ch
ất lượng và hiệu quả sử dụng.
 Tuy nhiên, trong khu v
ực quy hoạch ít cư dân nên chưa có hệ thống cấp điện
hoàn
ch

ỉnh
, ch
ỉ có
1 s

tuy
ến
đi
ện dân sinh và tuyến điện
cao th
ế 110 KV đang thi công .
Nhận xét hiện trạng
 Nguồn điện
Hi
ện nay trên địa bàn khu vực chưa có trạm nguồn 110kV, việc cung cấp điện đều phụ
thuộc v
ào các trạm 22/0,4kV. Do đó trên địa bàn khu vực
c
ần có các trạm nguồn
110kV đ
ể phục vụ cho các thành phần
kinh t
ế và các khu dân cư
- tái đ
ịnh cư.
 Lư
ới điện
Hi
ện nay trên địa bàn khu vực


ới trung thế còn tồn tại ở 2 cấp điện áp 15kV và 22kV
d
ọc theo các cụm dân cư và ĐT 787. Một số chưa kết hợp được mạch vòng nên chưa
đ
ảm bảo viêc cung cấp điện liên tục.
Bán kính c
ấp điện của lưới phân phối lớn và đa số là lưới trung thế 1 pha gây tổn
th
ất cao.
9
C
ần thiết phải cải tạo lưới điện trung thế của 1 số trục chính và nhánh rẽ phù hợp
v
ới tiết diện dây dẫn chuẩn hóa.
o Thông tin liên lạc
Toàn b


đến nay có 45,95%
h
ộ có điện thoại hữu tuyến để sử dụng. Phần còn
l
ại chưa được hưởng dịch vụ này do hạ tầng cho ngành viễn thông cũng chịu ảnh

ởng bởi hệ thống hạ tầng chung của toàn địa phương. Thời gian gần đây, các nhà
cung c
ấp dịch vụ điện thoại di động cũng tranh th
ủ cung cấp hệ thống viễn thông
không dây và đang ho
ạt động ngày càng sôi nổi. Riêng trong khu vực quy hoạch khu

công nghi
ệp
– d
ịch vụ chưa có bất kỳ hệ thống dịch vụ viễn thông nào.
o Thoát nư
ớc bẩn
Trong ph
ạm vi xã An Hòa chưa có hệ thống thoát nước thải.

ớc mưa và nước
th
ải sinh hoạt được xả thải và thoát tự nhiên ra kênh rạch.
o V
ệ sinh đô thị
Các ngu
ồn rác thải chủ yếu phát xuất từ dân sinh, sản xuất nông nghiệp nhỏ lẻ,
chưa được quan tâm thu gom xử lý. Trong khu vực quy hoạch, hoàn toàn chưa có các
hạng mục thu gom và xử lý rác thải.
o San n
ền
Toàn khu v
ực nằm tr
ên vùng đất tương đối thấp, có nhiều ao và kênh rạch có cao
đ

đ
ịa h
ình tự nhiên từ
-0,20 ÷ 1,09m, các khu v
ực đ

ã xây dựng có
cao đ
ộ địa h
ình
trung bình t
ừ 0,
50m ÷ 1,20m. Đ
ất trong khu nghi
ên c
ứu ngo
ài các khu v
ực đã xây
d
ựng công tr
ình, cò
n l
ại chủ yếu l
à đất ruộng thấp
. Ngoài r
ạch Trảng B
àng là rạch lớn,
trong khu v
ực có
1 s

r
ạch nhỏ. Hệ thống sông rạch trong khu vực có tầm quan trọng
cho vi
ệc giao thông đ
ường thủy, cũng như việc tiêu thoát


ớc trong to
àn khu vực.
o Thoát nư
ớc m
ưa
H
ệ thống thoát n
ước mưa trong khu vực thoát theo địa hình tự nhiên xuống ruộng,
kênh r
ạch sau đó chảy ra sông V
àm Cỏ
Đông, r
ạch Trảng B
àng.
10
PH
ẦN III
ĐÁNH GIÁ CHUNG
III.1 - Đ
ẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHI
ÊN
ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐÔ THỊ
:
 Ưu thế về vị trí: khu vực nằm trong vùng cửa ngõ phía Đông Nam của tỉnh Tây Ninh,
tiếp giáp với các cửa khẩu biên giới với Cam Pu Chia, có giao thông thủy bộ thuận lợi.
V
ề đường bộ, trong vùng có 2 tuyến quan trọng là đường Hồ Chí
Minh và đư
ờng

Qu
ốc lộ 22. Đường
qu
ốc lộ 22 nối thành phố Hồ Chí Minh với tỉnh
Tây Ninh ra c
ửa
kh
ẩu biên giới
, đư
ờng Hồ Chí Minh là trục đường huyết mạch của Vùng kinh tế trọng
đi
ểm phía Nam, kết nối các tỉnh
đồng bằng sông Cửu Long v
à các tỉnh miền Đông
Nam b
ộ. Về đường thủy có sông Vàm Cỏ Đông, con sông này là tuyến giao lưu vận
t
ải hàng hó
a quan tr
ọng của tỉnh Tây Ninh.
 Ti
ềm lực lớn về đất đai: quỹ đất dồi dào đủ khả năng cho việc thiết lập một đô thị
hoàn ch
ỉnh với những khu chức năng khác nhau, đảm bảo
yêu c
ầu nâng mức sống của
nhân dân.
 V
ề cảnh quan môi trường: Hệ thống sông rạch nhiều, cảnh quan thiên nhiên đẹp,
phong phú có th

ể tận dụng phát triển hệ thống cây xanh kết hợp mặt nước tạo môi
trư
ờng thiên nhiên trong lành và thoáng đẹp.
III.2 - TH
ỰC TRẠ
NG PHÁT TRI
ỂN CỦA ĐÔ THỊ
:
 Hi
ện nay, khu vực quy hoạch chỉ là vùng đất nông nghiệp ven
song,r
ạch
thư
ờng xuyên
ng
ập nước, dân cư thưa thớt, công trình xây dựng chủ yếu là nhà tạm nhưng vị trí của
khu v
ực t
i
ếp giáp với đô thị Trảng Bàng
là vùng đô th
ị hóa v
ới tốc độ khá nhanh,
nhiều dự án đang xúc tiến đầu tư với quy mô lớn đã trở thành hạt nhân tác động thúc
đẩy nền kinh tế phát triển và là nơi thu hút dân cư từ nơi khác đến, góp phần thực hiện
chương tr
ình hi
ện đại hóa nông thôn.
 Phát tri
ển kinh tế: sản xu

ất công nghiệp bắt đầu phát triển với các khu công nghiệp tập
trung quy mô l
ớn đang xây dựng, thu hút nhiều nguồn vốn đầu t
ư và lực lượng lao
đ
ộng, tốc độ tăng tr
ưởng kinh tế tại địa phương ổn định qua
nhi
ều năm
, đây là nh
ững
nhân t
ố thuận lợi cho sự phát
tri
ển kinh tế x
ã hội của
Huy
ện.
 Đ
ội ngũ lao động đông đảo, song tr
ình độ dân trí chưa cao, lao động phổ thông chiếm
t
ỷ trọng lớn. V
ì vậy cần tổ chức đào tạo tay nghề đáp ứng sản xuất theo mô hình công
nghi
ệp hóa, hiện đại hóa.
III.3 - ĐÁNH GIÁ CHUNG CÁC D

ÁN ĐANG TRI
ỂN KHAI TR

ÊN ĐỊA BÀN
:
 H
ệ thống hạ tầng ch
ưa phát triển, vì thế mà việc chuyển đổi đất nông nghiệp
có năng
su
ất thấp sang đất công nghiệp
-d
ịch vụ
-dân cư hoàn ch
ỉnh l
à điều cần thực hiện
đ

nâng giá tr
ị sử dụng đất, tổ chức kinh tế x
ã hội đồng bộ
. Hi
ện trong khu vực đang có
nh
ững dự án phát triển giao thông nh
ư sau:
 Tuy
ến đ
ường Hồ Chí Minh (đoạn đường cao tốc Chơn Thành
– Đ
ức H
òa) đi qua, có
qui mô b

ề rộng mặt đ
ường B=27m trong giai đoạn thiết kế dự án .
 Công trình
đư
ờng biên giới từ cầu Hàn đi cá
c xã biên gi
ới phía tây, có qui mô bề rộng
m
ặt đ
ường B=11m, kết cấu cấp phối sỏi đỏ đi giữa khu đất trên tuyến có 2 vị trí làm
c
ầu BTCT d
ài 24,54m và một số vị trí cống thoát nước vẫn đang thi công.
11
PH
ẦN IV
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN
IV.1 - QUY MÔ DÂN S

 Quy mô dân số dự kiến là 21.000 dân (50% tỷ lệ lao động trong toàn khu công nghiệp
và khu kho cảng Bourbon An Hòa là 19.000 + dân cư trú tại chỗ, tái định cư là 2.000
ngư
ời
)
 Quy mô phát tri
ển dân số
: dân s
ố tại đô thị sẽ tăng do cơ học là
ch
ủ yếu và phụ thuộc

vào t
ốc độ đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn đồng thời phát triển
v
ề dịch vụ
và thương m
ại đi kèm.
IV.2 - CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT
 Ch
ỉ tiêu sử dụng đất trong khu dân cư
- tái đ
ịnh cư
 S
ố dân dự kiến
: 21000 ngư
ời
 M
ật độ
dân s

: 260-285 ngư
ời/ha
 M
ật độ xây dựng toàn khu
: 40 - 60 %
 T
ầng cao xây dựng
: 2 - 15 t
ầng (khu chung cư
9-15 t
ầng)

 Ch
ỉ tiêu sử dụng đất khu ở :
+ Đ
ất ở
: >8 m
2
/ngư
ời
+ Đất công trình công cộng : 3 - 5 m
2
/người
+ Đ
ất cây xanh, TDTT, mặt n
ướ
c : ≥10 m2/ngư
ời
+ Đ
ất giao thông
: 8 - 10 m
2
/ngư
ời
 M
ật độ xây dựng :
+ Khu nhà liên k
ế phố
: 80%
+ Khu nhà liên k
ế vườn
: 70%

+ Khu bi
ệt thự
: 60%
+ Khu chung cư : 40%
+ Khu công trình công c
ộng
: 40%
 T
ầng cao :
+ Nhà liên k
ế
: 2 – 3 t
ầng
+ Nhà bi
ệt thự
: 1 – 2 t
ầng
+ Chung cư : 9 - 15 t
ầng
, chi
ều cao không quá 45m
+ Trư
ờng mầm non
: 1 - 2 t
ầng
+ Trư
ờng cấp I, cấp II
: 1 – 4 t
ầng
+ Khu thương m

ại dịch vụ
: 4 - 9 t
ầng
IV.3 - CÁC TIÊU CHU
ẨN THIẾT KẾ HẠ TẦNG
1. Tiêu chu
ẩn hạ tầng x
ã h
ội
 V
ề chuyển đổi ng
ành nghề và tái bố trí lực

ợng sản xuất tại địa ph
ương, C
ông ty Cổ
ph
ần Bourbon Tây Ninh sẽ kết hợp với ban quản lý tỉnh để xây dựng các đề án về đ
ào
t
ạo ng
ành ngh
ề cũng nh
ư xây dựng cơ sở
v
ật chất phục vụ cho công tác tr
ên để đảm b
ảo
12
ngu

ồn nhân lực cho khu dân cư
- tái đ

nh cư đồng thời đảm bảo việc chuyển đổi ng
ành
ngh
ề và nâng cao mức sống cho nhân dân địa phương.
2. Tiêu chuẩn hạ tầng kỹ thuật
 San n
ền: Cao độ thiết kế +2.0 ( cao độ quốc gia
-cao đ
ộ Hòn Dấu )
 Thoát nư
ớc mưa: tuyến tho
át mưa thoát riêng ra r
ạch Trảng Bàng.
 Các ch
ất độc hại từ các chợ, bãi xe, kho cảng như rác, dầu nhớt, hóa chất được thu
gom v
ề hệ thống xử lý nước trước khi thải ra sông rạch.
 Giao thông đ
ối
ngo
ại
: đ
ấu nối với tỉnh lộ 787
 Giao thông đ
ối nội: Tiêu ch
u
ẩn đường nội bộ trong khu dân cư. Chiều rộng 3

- 3.5 m/
làn xe.
 Ch
ỉ tiêu cấp nước
: 150 lít/ngư
ời/ngày .
Ngu
ồn nước
: L
ấy từ
tr
ạm bơm giếng
công su
ất
21.500 m
3
/ngày đêm.
 Ch
ỉ tiêu thoát nước
: 120 lít/ngư
ời/ngày (lấy bằng 80% tiêu chuẩn cấp

ớc)
 Chỉ tiêu cấp điện : 1.000 Kwh/người/năm.
Nguồn điện : lấy từ nguồn điện khu vực.
 Chỉ tiêu rác thải : 1 kg/người/ngày
 Ch
ỉ ti
êu thông ti
n liên l

ạc
: 1 thuê bao/h

13
PH
ẦN V
ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH
V.1- CƠ C
ẤU TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
 V
ị trí, mố
i quan h
ệ kinh tế x
ã hội:
Khu dân cư - tái đ
ịnh c
ư Bourbon An Hòa, xã An Hòa
- huy
ện Trảng B
àng
- t
ỉnh Tây
Ninh, phía Đông Nam t
ỉnh Tây Ninh, giáp th
ành phố Hồ Chí Minh phía Đông và giáp tỉnh
Long An phía Nam. V
ị trí n
ày chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố như
:
 Vùng phía Nam t

ỉnh Tây Ninh nằm trong khu vực trung tâm của V
ùng kinh tế
tr
ọng điểm phía Nam v
à đang hình thành những khu đô thị công nghiệp lớn. Khu
công nghi
ệp Trảng B
àng theo quy hoạch đến năm 2020 sẽ mở rộng lên quy mô
3.000ha và 200.000 dân.
 Qu
ốc
l
ộ 22 (đ
ường Xuyên Á), nối từ Pnompenh qua cửa khẩu Mộc Bài đi Tp. Hồ Chí
Minh, Trên toàn tuy
ến sẽ xuất hiện nhiều trọng điểm kinh tế, các khu công nghiệp, dịch
v
ụ, các khu đô thị. Trong đó, thị trấn Trảng Bàng nằm trên QL22, giao lộ với ĐT.782 và
ĐT.787 cách ranh gi
ới Tp. Hồ Chí Minh khoảng 10 km là nguồn lực phát triển chính
cho khu v
ực.
 Theo d
ự án phát triển giao thông
qu
ốc
gia, đư
ờng Hồ Chí Minh (N2) đoạn tuyến Chơn
Thành - Đ
ức Hòa dài 84 km nối liền các tỉnh Bình Phước,Bình Dương,Tây Ninh và

Long An d
ự kiến khởi công trong quý III năm 2008.
 T
ỉnh lộ 782,784 và quốc lộ 22B được phát triển thành trục giao thông xương sống của
toàn t
ỉnh Tây Ninh đi qua các khu kinh tế , khu công nghiệp của tỉnh.
 Tr
ục kinh tế phía Nam của tỉnh theo QL22 bắt đầu từ
cửa khẩu M
ộc Bài qua Gò Dầu,
k
ết ở Trảng Bàng. Khu kinh tế
cửa khẩu Mộc B
ài được hình thành năm 1997. Đô thị
M
ộc Bài đang được đầu tư phát triển với các trung tâm dịch vụ, các cụm công nghiệp,và
các khu dân cư.
 Quy ho
ạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh T
ây Ninh xác đ
ịnh: Trảng Bàng là hạt
nhân tăng trư
ởng kinh tế xã hội vùng tỉnh về phát triển công nghiệp, dịch vụ. Trảng
Bàng là trung tâm công nghi
ệp của tỉnh Tây Ninh. Vì vậy khu dân cư
- tái đ
ịnh cư
Bourbon an hòa ra
đời sẽ giải quyết được phần nào bài
toán v

ề nhà ở trên địa bàn tỉnh
nói chung và c
ủa khu công nghiệp dịch vụ Bourbon nói riêng.
 Trong chi
ến lược phát triển vùng KTTĐPN và Tp. Hồ Chí Minh xác định Trảng Bàng
là m
ột điểm đô thị công nghiệp dịch vụ trong hệ thống đô thị vùng và là nơi bố trí đ
i
ểm
du lịch, nghỉ dưỡng, tham quan di tích cách mạng trong hệ thống cây xanh và du lịch
của thành phố.
 Nguyên t
ắc tổ chức và vị trí các khu chức năng
 T
ổ chức không gian của Khu dân cư
- tái đ
ịnh cư Bourbon An Hòa khai thác thế mạnh
v
ề điều kiện tự nhiên,
đ
ất đai, cảnh quan thiên nhiên, hệ thống giao thông nối kết giữa
trong và ngoài t
ỉnh.
 Khu trung tâm d
ịch vụ được bố trí trên trục chính khu dân cư, có bán kính phục vụ
tương đ
ối hợp lý.
 Các khu h
ạ tầng, công trình kỹ thuật đầu
m

ối trong khu vực được bố trí
g
ần sông rạch
và h
ệ thống kênh thủy lợi ở trong khu quy hoạch và có hành lang cây xanh cách ly hợp
lý.
14
 Nh
ằm đáp ứng những mục tiêu của dự án, việc quy hoạch phát
tri
ển bao gồm một số
nguyên t
ắc:
o Sử dụng đất:
Xem xét mô hình s
ử dụng đất hiện hữu và những đ
i
ều kiện
tự nhiên c
ủa khu đất dự án và
khu v
ực lân cận
.
Tuân thủ quy hoạch chung và m
ối liên hệ với những khu vực xung quanh.
Hình thành ph
ương án sử dụng đất thích hợp nhằm cung cấp một môi trường định hướng
tương lai.
o Giao thông:
Thiết lập m

ạng lưới đườ
ng giao thông có h
ệ thống và hiệu quả để nối đường chính (Đường
ĐT 787)
ở khu phía Tây Bắc để việc giao thông thuận lợi.
Thi
ết lập
m
ạng lưới đường dành cho người đi bộ nhằm tạo sự an toàn và thuận tiện trong
vi
ệc tiếp cận với các tiện nghi chính của khu dâ
n cư m
ới.
Phát triển trục giao thông trung tâm nhằm tạo sự liên thông giữa khu vực dự án và các khu
vực lân cận.
o Không gian mở và cây xanh:
T
ạo ra những mảng xanh rộng
lớn đ
ể cải thiện môi tr
ường và phát triển đô thị bền vững.
S
ắp xếp hệ thống xanh v
à sạ
ch t
ạo ra không gian đi bộ thân thiện.
o Môi trường sống:
B
ố trí hiệu quả những đ
ơn vị nhà ở, trung tâm thương mại và hệ thống cơ sở hạ tầng xã hội

đ

tạo nên môi trư
ờng sống năng động
.
Thi
ết kế những ngôi nh
à và
công trình làm đ
ẹp cảnh quan đô thị
,
Bố trí nh
ững tiện ích giáo dục ph
ù hợp với nhu cầu của dân cư trong Khu đô thị mới,
Phát tri
ển hoặc thu hút những tiện ích khác nhau để nâng cao chất l
ượng cuộc sống của
ngư
ời dân trong Khu đô thị mới
.
o Nhà ở và dân số:
Thi
ết kế mục ti
êu dân số và quy hoạch nhà ở
nh
ằm tạo ra môi tr
ường sống lành mạnh;
Khi xem xét nh
ững mục ti
êu dân số và quy hoạch nhà ở cho khu dân cư mới, phải xem xét

nh
ững mục ti
êu quy hoạch hiện hữ
u và nh
ững điều kiện về nh
à ở của tỉnh Tây Ninh nói
chung và c
ủa
Huy
ện Trảng B
àng
nói riêng.
Xác đ

nh nh
ững nhóm mục ti
êu và loại nhà ở được phát triển trong khu dân cư mới nhằm
đ
ảm bảo tốc độ ti
êu thụ
.
Đ
ất ở trong khu quy hoạch đ
ược bố trí gồm có
đ
ất ở cho ng
ười dân tái định cư,
đ
ất ở cho
công nhân ph

ục vụ cho khu công nghi
êp Bourbon An hòa và dự kiến
b
ố trí một phần đất
cho nhà
ở xã hội (
≤ 20% di
ện tích đất ở
).
o Trường học:
Giáo d
ục là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong môi trường đô thị. Môi trường
giáo d
ục được trang bị tốt sẽ đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao hơn của người dân.
15
V.2 QUY HO
ẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
:
1. B
ảng cân bằng đất đai
:
B
ẢNG CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI
STT
LO
ẠI ĐẤT
DI
ỆN TÍCH
( Ha )
T

Ỷ LỆ
( % )
CH
Ỉ TIÊU
( m
2
/ng )
1
Đ
ẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
8,82
11,69
4,19
Đ
ẤT CÔNG TRÌNH TM
-DV
2,17
2,88
Đ
ẤT CÔNG TR
ÌNH GIÁO DỤC
6,32
8,38
Đ

T CÔNG TRÌNH Y T

0,33
0,43
2

Đ
ẤT XÂY DỰNG NH
À Ở
32,63
43,25
15,51
ĐẤT CHUNG CƯ
7,45
9,88
Đ
ẤT NHÀ LIÊN KẾ PHỐ
21,33
28,27
Đ
ẤT NH
À LIÊN KẾ VƯỜN
1,31
1,74
Đ
ẤT NHÀ BIỆT THỰ
2,54
3,36
3
Đ
ẤT CX
- TDTT
16,80
22,27
8,00
4

Đ
ẤT GIAO TH
ÔNG
17,19
22,79
8,17
T
ỔNG CỘNG
75,44
100,00
DÂN S
Ố:
21.000 ngư
ời
CÁC CH
Ỉ TI
ÊU KINH TẾ KỸ THUẬT ĐỐI VỚI TỪNG Ô PHỐ

Đ
ẤT
CH
ỨC NĂNG
DI
ỆN TÍCH
(Ha)
DÂN S

(Ngư
ời)
T

ẦNG CAO
(Min-Max)
M
ẬT ĐỘ XD
(%)
H
Ệ SỐ
SDĐ
KHU I
12.10
4069
-
-
-
1
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD MỚI
0.47
225
2 - 3
80
1.6 - 2.4
2
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD MỚI
0.47
225
2 - 3
80
1.6 - 2.4

3
NHÀ LIÊN KẾ PHỐ XD MỚI
0.47
225
2 - 3
80
1.6 - 2.4
4
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD MỚI
0.52
252
2 - 3
80
1.6 - 2.4
5
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD MỚI
0.34
162
2 - 3
80
1.6 - 2.4
6
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD MỚI
0.47
225
2 - 3
80

1.6 - 2.4
7
NHÀ LIÊN KẾ PHỐ XD MỚI
0.47
225
2 - 3
80
1.6 - 2.4
8
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD MỚI
0.47
225
2 - 3
80
1.6 - 2.4
9
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD MỚI
0.53
252
2 - 3
80
1.6 - 2.4
10
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD
M
ỚI
0.36

171
2 - 3
80
1.6 - 2.4
11
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD MỚI
0.36
171
2 - 3
80
1.6 - 2.4
12
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD MỚI
0.36
171
2 - 3
80
1.6 - 2.4
13
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD MỚI
0.47
225
2 - 3
80
1.6 - 2.4
14
NHÀ LIÊN K

Ế PHỐ XD MỚI
0.47
225
2 - 3
80
1.6 - 2.4
15
NHÀ LIÊN KẾ PHỐ XD MỚI
0.47
225
2 - 3
80
1.6 - 2.4
16
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD MỚI
0.67
315
2 - 3
80
1.6 - 2.4
17
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD MỚI
0.67
315
2 - 3
80
1.6 - 2.4
18

NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD MỚI
0.25
113
2 - 3
80
1.6 - 2.4
19
NHÀ LIÊN KẾ PHỐ XD MỚI
0.27
122
2 - 3
80
1.6 - 2.4
20
TRƯ
ỜNG MẪU GIÁO
0.64
-
1 - 2
40
0.4 - 0.8
21
CÔNG VIÊN CÂY XANH
1.44
-
-
5
0.05
22

CÔNG VIÊN CÂY XANH
0.18
-
-
5
0.05
23
CÔNG VIÊN CÂY XANH
0.04
-
-
5
0.05
16
24
CÔNG VIÊN CÂY XANH
1.24
-
-
5
0.05

Đ
ẤT
CH
ỨC NĂNG
DI
ỆN TÍCH
(Ha)
DÂN SỐ

(Ngư
ời)
T
ẦNG CAO
(Min-Max)
M
ẬT ĐỘ XD
(%)
H
Ệ SỐ
SDĐ
KHU II
16.04
9012
-
-
-
1
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD MỚI
0.7
333
2 - 3
80
1.6 - 2.4
2
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD MỚI
0.47
225

2 - 3
80
1.6 - 2.4
3
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD MỚI
0.59
230
2 - 3
80
1.6 - 2.4
4
NHÀ LIÊN KẾ PHỐ XD MỚI
0.3
135
2 - 3
80
1.6 - 2.4
5
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD MỚI
0.3
135
2 - 3
80
1.6 - 2.4
6
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD MỚI
0.3

135
2 - 3
80
1.6 - 2.4
7
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD MỚI
0.3
135
2 - 3
80
1.6 - 2.4
8
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD MỚI
0.62
293
2 - 3
80
1.6 - 2.4
9
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD MỚI
0.35
162
2 - 3
80
1.6 - 2.4
10
NHÀ LIÊN K

Ế PHỐ XD MỚI
0.47
225
2 - 3
80
1.6 - 2.4
11
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD MỚI
0.57
257
2 - 3
80
1.6 - 2.4
12
NHÀ LIÊN KẾ PHỐ XD MỚI
0.68
320
2 - 3
80
1.6 - 2.4
13
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD
M
ỚI
0.36
171
2 - 3
80

1.6 - 2.4
14
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD MỚI
0.47
225
2 - 3
80
1.6 - 2.4
15
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD MỚI
0.47
225
2 - 3
80
1.6 - 2.4
16
NHÀ LIÊN KẾ PHỐ XD MỚI
0.41
185
2 - 3
80
1.6 - 2.4
17
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD MỚI
0.34
149
2 - 3

80
1.6 - 2.4
18
NHÀ
Ở CHUNG C
Ư
3.97
5472
9 - 15
40
3.6 - 6.0
19
TRƯ
ỜNG TIỂU HỌC
1.91
-
2 - 3
40
0.8 - 1.2
20
TRƯ
ỜNG THCS
1.66
-
2 - 3
40
0.8 - 1.2
21
CÔNG VIÊN CÂY XANH
0.42

-
-
5
0.05
22
CÔNG VIÊN CÂY XANH
0.3
-
-
5
0.05
23
CÔNG VIÊN CÂY XANH
0.04
-
-
5
0.05
24
CÔNG VIÊN CÂY XANH
0.04
-
-
5
0.05

Đ
ẤT
CH
ỨC NĂNG

DI
ỆN TÍCH
(Ha)
DÂN S

(Ngư
ời)
T
ẦNG CAO
(Min-Max)
M
ẬT ĐỘ XD
(%)
H
Ệ SỐ
SDĐ
KHU III
10.74
2189
-
-
-
1
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD MỚI
0.38
180
2 - 3
80
1.6 - 2.4

2
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD MỚI
0.65
315
2 - 3
80
1.6 - 2.4
3
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD MỚI
0.38
180
2 - 3
80
1.6 - 2.4
4
NHÀ LIÊN KẾ PHỐ XD MỚI
0.42
198
2 - 3
80
1.6 - 2.4
5
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD MỚI
0.43
207
2 - 3
80

1.6 - 2.4
6
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD MỚI
0.52
230
2 - 3
80
1.6 - 2.4
7
NHÀ LIÊN K
Ế P
H
Ố XD MỚI
0.47
225
2 - 3
80
1.6 - 2.4
8
NHÀ LIÊN KẾ VƯỜN XD MỚI
0.5
171
2 - 3
70
1.4 - 2.1
9
NHÀ LIÊN K
Ế VƯỜN XD MỚI
0.47

167
2 - 3
70
1.4 - 2.1
10
NHÀ LIÊN K
Ế V
ƯỜN XD MỚI
0.34
122
2 - 3
70
1.4 - 2.1
11
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD MỚI
0.15
63
2 - 3
80
1.6 - 2.4
12
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD MỚI
0.29
131
2 - 3
80
1.6 - 2.4
13

TRƯ
ỜNG MẪU GIÁO
0.6
-
1 - 2
40
0.4 - 0.8
14
TRƯ
ỜNG THPT
1.51
-
3 - 4
40
1.2 - 1.6
15
CH

0.8
-
1 - 2
40
0.4 - 0.8
16
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI
0.94
-
4 - 5
40
1.6 - 2.0

17
PHÒNG KHÁM
ĐA KHOA
0.33
-
2 - 3
40
0.8 - 1.2
18
CÔNG TRÌNH D
ỊCH VỤ
0.43
-
4 - 5
40
1.6 - 2.0
19
CÔNG VIÊN CÂY XANH
0.36
-
-
5
0.05
20
CÔNG VIÊN CÂY XANH
0.29
-
-
5
0.05

21
CÔNG VIÊN CÂY XANH
0.26
-
-
5
0.05
22
CÔNG VIÊN CÂY XANH
0.18
-
-
5
0.05
17
23
CÔNG VIÊN CÂY XANH
0.04
-
-
5
0.05

Đ
ẤT
CH
ỨC NĂNG
DI
ỆN TÍCH
(Ha)

DÂN S

(Ngư
ờI)
T
ẦNG CAO
(Min-Max)
M
ẬT ĐỘ XD
(%)
H
Ệ SỐ
SDĐ
KHU IV
12.92
1022
-
-
-
1
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD MỚI
0.56
270
2 - 3
80
1.6 - 2.4
2
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD MỚI

0.33
153
2 - 3
80
1.6 - 2.4
3
NHÀ BI
ỆT THỰ XD MỚI
0.7
108
1 - 2
60
0.6 - 1.2
4
NHÀ BI
ỆT THỰ XD MỚI
0.32
45
1 - 2
60
0.6 - 1.2
5
NHÀ BI
ỆT THỰ XD MỚI
0.55
81
1 - 2
60
0.6 - 1.2
6

NHÀ BI
ỆT THỰ XD MỚI
0.97
153
1 - 2
60
0.6 - 1.2
7
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD MỚI
0.23
104
2 - 3
80
1.6 - 2.4
8
NHÀ LIÊN K
Ế PHỐ XD MỚI
0.24
108
2 - 3
80
1.6 - 2.4
9
NHÀ Ở CHUNG CƯ
3.48
4752
9 - 15
40
3.6 - 6.0

10
CÔNG VIÊN CÂY XANH
3.91
-
-
5
0.05
11
CÔNG VIÊN CÂY XANH
0.15
-
-
5
0.05
12
KHU K
Ỹ THUẬT ĐẦU MỐI
0.42
-
1 - 2
40
0.4 - 0.8
13
CÔNG VIÊN CÂY XANH
0.98
-
-
5
0.05
14

CÔNG VIÊN CÂY XANH
0.04
-
-
5
0.05
15
CÔNG VIÊN CÂY XANH
0.04
-
-
5
0.05
2. Gi
ải pháp phân bố quỹ đất
a. Công trình công c
ộng
:
 Đ
ảm bảo đủ các loại h
ình phục vụ thiết yếu, cấp phục vụ, quy mô phục vụ và bố trí theo
gi
ải pháp phân tán trong khu
dân cư, đ
ảm bảo bán kính phục vụ v
à vị trí phù hợp với
ch
ức năng, đồng thời kết hợp với các mảng hoa viên sân chơi TDTT tạo nên những
kho
ảng không gian mở cho từng khu vực.

 Công trình công c
ộng trong khu quy hoạch gồm các công trình công cộng mang tính
thường xuy
ên như công trình hành chánh, thương mại dịch vụ, trạm y tế,
b. Công viên cây xanh:
 Khu công viên cây xanh: B
ố trí 2 công viên khu ở tại trung tâm mỗi khu nhà ở và tập
trung thành m
ảng lớn dọc theo rạch Trảng Bàng rạch Bà Mảnh, phát triển những kh
ông
gian ven sông r
ạch thành những khu vui chơi giải trí mang những nét đặc
trưng c
ủa đô
th
ị, đồng thời bố trí nhiều mảng xanh tại các trục đường chính khu dân cư.
 Ngoài ra còn có h
ệ thống cây xanh cách ly giữa khu dân cư với khu công nghiệp lân
c
ận, hành
lang h
ệ thống hạ tầng kỹ thuật và cây xanh cảnh quan dọc sông rạch.
 B
ố trí dãy cây xanh dưới tuyến đường điện 110KV trong khu quy hoạch với mục đích
an toàn, ti
ện lợi giao thông và tạo cảnh quan trên trục đường. Dãy cây xanh được bố tr
í
và thi
ết kế với độ
r

ộng 20
m.
c. Nhà

:
 Bi
ệt thự đơn lập, song lập diện tích
khuôn viên kho
ảng 280
- 467,5 m²/căn, v
ới tổng
di
ện tích 2,54 ha. M
ật độ xây dựng 60%, tầng cao 1-2 t
ầng.Tổng số căn hộ biệt thự là 86
căn.
 Nhà liên k
ế vườn, diện tích khuôn viên khoảng 126
- 149,5 m²/căn, v
ới tổng diện tích
1,31 ha. Mật độ xây dựng 70%, tầng cao 2 – 3 tầng. Tổng số căn hộ liên kế vườn là 102
căn.
 Nhà liên k
ế phố, diện tích khuôn viên khoảng 90
- 131,5 m2/căn, t
ổng diện tích
21,33
ha.Mật độ xây dựng 80%, tầng cao 2 – 3 t
ầng. Tổng s
ố căn h

ộ liên kế phố là 2215 căn.
18
 Khu nhà
ở dạng căn hộ chung cư quy mô 7,45 ha. Mật độ xây dựng của khu chung cư
kho
ảng 40%. Tầng cao 9
- 15 t
ầng. Tổng số căn hộ chung cư là 2272 căn hộ.
BẢNG THỐNG KÊ NHÀ Ở KHU I
KHU

Đ
ẤT
KÝ HIỆU
LÔ NHÀ
S.LƯỢNG
(Lô)
CHI
ỀU
DÀI
(m)
CHI
ỀU
R
ỘNG
(m)
QUY
CÁCH

(m)

GHI CHÚ
DT/LÔ
NHÀ
(m²)
DT/LÔ
Đ
ẤT
(m²)
I
1
1 - 19
19
18
5
5 x 18
-
90
1710
20
1
18
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
131.5
131.5
21 - 24
4
18

5
5 x 18
-
90
360
25
1
18
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
131.5
131.5
26 -44
19
18
5
5 x 18
-
90
1710
45
1
19
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
131.5

131.5
46 - 49
4
19
5
5 x 19
-
95
380
50
1
19
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
139.5
139.5
T
ỔNG
50
-
-
-
-
-
4694
I
2
1 - 19

19
18
5
5 x 18
-
90
1710
20
1
18
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
131.5
131.5
21 - 24
4
18
5
5 x 18
-
90
360
25
1
18
8
-
V

ẠT GÓC 5x5
131.5
131.5
26 -44
19
18
5
5 x 18
-
90
1710
45
1
18
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
131.5
131.5
46 - 49
4
19
5
5 x 19
-
95
380
50
1

19
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
139.5
139.5
T
ỔNG
50
-
-
-
-
-
4694
I
3
1 - 19
19
18
5
5 x 18
-
90
1710
20
1
18
8

-
V
ẠT GÓC 5x5
131.5
131.5
21 - 24
4
18
5
5 x 18
-
90
360
25
1
18
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
131.5
131.5
26 -44
19
18
5
5 x 18
-
90
1710

45
1
19
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
131.5
131.5
46 - 49
4
19
5
5 x 19
-
95
380
50
1
19
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
139.5
139.5
T
ỔNG
50
-

-
-
-
-
4694
I
4
1
1
17
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
123.5
123.5
2 - 5
4
17
5
5 x 17
-
85
340
6
1
17
8
-
V

ẠT GÓC 5x5
123.5
123.5
7 - 28
22
18
5
5 x 18
-
90
1980
29
1
18
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
131.5
131.5
30 - 33
4
18
5
5 x 18
-
90
360
34
1

18
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
131.5
131.5
35 - 56
22
18
5
5 x 18
-
90
1980
T
ỔNG
56
-
-
-
-
-
5170
I
5
1
1
19
8

-
V
ẠT GÓC 5x5
139.5
139.5
2 - 5
4
19
5
5 x 19
-
95
380
6
1
19
7
-
V
ẠT GÓC 5x5
139.5
139.5
7 - 18
12
18
5
5 x 18
-
90
1080

19
1
18
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
131.5
131.5
20 - 23
4
18
5
5 x 18
-
90
360
24
1
18
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
131.5
131.5
25 - 26
12
18
5

5 x 18
-
90
1080
T
ỔNG
36
-
-
-
-
-
3442
I
6
1 - 19
19
18
5
5 x 18
-
90
1710
20
1
18
8
-
V
ẠT GÓC 5x5

131.5
131.5
19
21 - 24
4
18
5
5 x 18
-
90
360
25
1
18
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
131.5
131.5
26 -44
19
18
5
5 x 18
-
90
1710
45
1

19
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
131.5
131.5
46 - 49
4
19
5
5 x 19
-
95
380
50
1
19
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
139.5
139.5
T
ỔNG
50
-
-
-

-
-
4694
I
7
1
1
18
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
131.5
131.5
2 - 5
4
18
5
5 x 18
-
90
360
6
1
18
8
-
VẠT GÓC 5x5
131.5
131.5

7 - 27
21
18
5
5 x 18
-
90
1890
28 - 29
2
18
9
-
V
ẠT GÓC 5x5
149.5
299
30 - 50
21
18
5
5 x 18
-
90
1890
T
ỔNG
50
-
-

-
-
-
4702
I
8
1
1
18
8
-
V
ẠT
GÓC 5x5
131.5
131.5
2 - 5
4
18
5
5 x 18
-
90
360
6
1
18
8
-
VẠT GÓC 5x5

131.5
131.5
7 - 27
21
18
5
5 x 18
-
90
1890
28 - 29
2
18
9
-
V
ẠT GÓC 5x5
149.5
299
30 - 50
21
18
5
5 x 18
-
90
1890
T
ỔNG
50

-
-
-
-
-
4702
I
9
1 - 22
22
18
5
5 x 18
-
90
1980
23
1
18
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
131.5
131.5
24 - 27
4
18
5
5 x 18

-
90
360
28
1
18
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
131.5
131.5
29 - 50
22
18
5
5 x 18
-
90
1980
51
1
21
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
155.5
155.5
52 - 55

4
21
5
5 x 21
-
105
420
56
1
21
8
-
V
ẠT GÓC
5x5
155.5
155.5
T
ỔNG
56
-
-
-
-
-
5314
I
10
1 - 15
15

18
5
5 x 18
-
90
1350
16 - 17
2
18
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
131.5
263
18 - 32
15
18
5
5 x 18
-
90
1350
33
1
18
8
-
V
ẠT GÓC 5x5

131.5
131.5
34 - 37
4
18
5
5 x 18
-
90
360
38
1
18
8
-
VẠT GÓC 5x5
131.5
131.5
T
ỔNG
38
-
-
-
-
-
3586
I
11
1 - 15

15
18
5
5 x 18
-
90
1350
16 - 17
2
18
8
-
VẠT GÓC 5x5
131.5
263
18 - 32
15
18
5
5 x 18
-
90
1350
33
1
18
8
-
V
ẠT GÓC 5x5

131.5
131.5
34 - 37
4
18
5
5 x 18
-
90
360
38
1
18
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
131.5
131.5
T
ỔNG
38
-
-
-
-
-
3586
I
12

1 - 15
15
18
5
5 x 18
-
90
1350
16 - 17
2
18
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
131.5
263
18 - 32
15
18
5
5 x 18
-
90
1350
33
1
18
8
-

V
ẠT GÓC 5x5
131.5
131.5
34 - 37
4
18
5
5 x 18
-
90
360
38
1
18
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
131.5
131.5
T
ỔNG
38
-
-
-
-
-
3586

I
13
1 - 19
19
18
5
5 x 18
-
90
1710
20
1
18
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
131.5
131.5
21 -24
4
18
5
5 x 18
-
90
360
25
1
18

8
-
V
ẠT GÓC 5x5
131.5
131.5
20
26 - 44
19
18
5
5 x 18
-
90
1710
45
1
20
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
147.5
147.5
46 - 49
4
20
5
5 x 20
-

100
400
50
1
20
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
147.5
147.5
T
ỔNG
50
-
-
-
-
-
4738
I
14
1 - 19
19
18
5
5 x 18
-
90
1710

20
1
18
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
131.5
131.5
21 -24
4
18
5
5 x 18
-
90
360
25
1
18
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
131.5
131.5
26 - 44
19
18
5

5 x 18
-
90
1710
45
1
20
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
147.5
147.5
46 - 49
4
20
5
5 x 20
-
100
400
50
1
20
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
147.5
147.5

T
ỔNG
50
-
-
-
-
-
4738
I
15
1 - 19
19
18
5
5 x 18
-
90
1710
20
1
18
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
131.5
131.5
21 -24
4

18
5
5 x 18
-
90
360
25
1
18
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
131.5
131.5
26 - 44
19
18
5
5 x 18
-
90
1710
45
1
20
8
-
V
ẠT GÓC 5x5

147.5
147.5
46 - 49
4
20
5
5 x 20
-
100
400
50
1
20
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
147.5
147.5
T
ỔNG
50
-
-
-
-
-
4738
I
16

1 - 19
19
18
5
5 x 18
-
90
1710
20
1
20
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
147.5
147.5
21 -24
4
20
5
5 x 20
-
100
400
25
1
20
8
-

V
ẠT GÓC 5x5
147.5
147.5
26 - 36
11
18
5
5 x 18
-
90
990
37
1
18
10
-
V
ẠT GÓC 5x5
167.5
167.5
38 - 49
12
18
5
5 x 18
-
90
1080
50

1
19
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
139.5
139.5
51 - 54
4
19
5
5 x 19
-
95
380
55
1
19
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
139.5
139.5
56 - 69
14
18
5
5 x 18

-
90
1260
70
1
18
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
131.5
131.5
T
ỔNG
70
-
-
-
-
-
6693
I
17
1 - 19
19
18
5
5 x 18
-
90

1710
20
1
20
8
-
VẠT GÓC 5x5
147.5
147.5
21 -24
4
20
5
5 x 20
-
100
400
25
1
20
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
147.5
147.5
26 - 36
11
18
5

5 x 18
-
90
990
37
1
18
10
-
V
ẠT GÓC 5x5
167.5
167.5
38 - 49
12
18
5
5 x 18
-
90
1080
50
1
19
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
139.5
139.5

51 - 54
4
19
5
5 x 19
-
95
380
55
1
19
8
-
V
ẠT GÓC 5x5
139.5
139.5
56 - 69
14
18
5
5 x 18
-
90
1260
70
1
18
8
-

V
ẠT GÓC 5x5
131.5
131.5
T
ỔNG
70
-
-
-
-
-
6693
I
18
1
1
20
8
-
VẠT GÓC 5x5
147.5
147.5
2 - 25
24
20
5
5 x 20
-
100

2400
T
ỔNG
25
-
-
-
-
-
2547.5
I
19
1 - 27
27
20
5
5 x 20
-
100
2700
T
ỔNG
27
-
-
-
-
-
2700

×