Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

Báo cáo tốt nghiệp phân tích hoạt động thanh toán thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần phương đông – chi nhánh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.18 MB, 149 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THANH TỐN THẺ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐƠNG – CHI
NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Võ Anh Trúc

Lớp

: D17TC03

Khoá

: 2017 - 2021

Ngành

: Tài chính ngân hàng

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Võ Hồng Oanh

Bình Dương, tháng 12 năm 2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT


KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THANH TỐN THẺ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐƠNG – CHI
NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Võ Anh Trúc

Lớp

: D17TC03

Khoá

: 2017 - 2021

Ngành

: Tài chính ngân hàng

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Võ Hồng Oanh

Bình Dương, tháng 12 năm 2020

i



LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài Báo cáo tốt nghiệp này là do tự bản thân thực
hiện với sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình
nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp được sử dụng trong
Báo cáo là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này.

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Võ Anh Trúc

ii


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành q trình báo cáo tốt nghiệp này, tôi đã nhận được rất
nhiều sự giúp đỡ và động viên từ nhiều người.
Lời cảm ơn đầu tiên, tôi xin được bày tỏ một cách chân thành đến
Giảng viên hướng dẫn là cơ Võ Hồng Oanh đã tận tình hướng dẫn tơi trong
thời gian qua để hồn thành bài báo cáo này.
Tôi trân trọng cảm ơn các giảng viên khoa Kinh Tế của Trường Đại học
Thủ Dầu Một đã truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu
từ lý luận đến thực tiễn trong thời gian học tập tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị đang công tác tại
Ngân hàng TMCP Phương Đơng – chi nhánh Bình Dương đã giúp đỡ tơi
trong q trình thu thập số liệu cũng như hỗ trợ về các nghiệp vụ liên quan
trong quá trình thực hiện báo cáo.
Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè – những người đã
ln chia sẻ và tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ, cổ vũ, động viên tôi

không ngừng cố gắng vươn lên.
Tuy có nhiều cố gắng nhưng do kiến thức và thời gian có hạn nên bài
báo cáo này khó tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Kính mong q thầy
cơ và bạn bè đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
Bình Dương, tháng 12 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Võ Anh Trúc

iii


05

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

1. Học viên thực hiện đề tài: Nguyễn Võ Anh Trúc
Ngày sinh:22/01/1999
MSSV: 1723402010174
Lớp: D17TC03
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng

Điện thoại: 0833783838

Email:

2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số ………/QĐ-ĐHTDM ngày ….. tháng …. năm 20…
3. Cán bộ hướng dẫn (CBHD): ………………………………………………
4. Tên đề tài: Phân tích tình hình thanh tốn thẻ tại ngân hàng TMCP Phương Đơng – chi nhánh Bình Dương

iv


Nhận xét của CBHD
Tuần thứ

Ngày

Kế hoạch thực hiện
(Ký tên)

1

2/11/20208/11/2020

2

9/11/202015/11/2020

3

16/11/202022/11/2020


Kiểm tra ngày:

Tóm tắt giới thiệu ngân hàng TMCP Phương Đơng – chi nhánh
Bình Dương

Tìm và lược khảo các cơng trình nghiên cứu có liên quan

Phân tích thực trạng

Đánh giá mức độ cơng việc hồn thành:
Được tiếp tục: 

4

5

6

Khơng tiếp tục: 

23/11/202029/11/2020

Phân tích SWOT

30/11/2020-

Đề xuất giải pháp căn cứ vào phân tích SWOT

6/12/2020

7/12/202012/12/2020

Hoàn chỉnh bài báo cáo

v


Nhận xét của CBHD
Tuần thứ

Ngày

Kế hoạch thực hiện
(Ký tên)

Kiểm tra ngày:

Đánh giá mức độ cơng việc hồn thành:
Được tiếp tục: …………………Không tiếp tục: 

7
8
9
Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN.
Ý kiến của cán bộ hướng dẫn

Bình Dương, ngày 14 tháng 12 năm 2020

(Ký và ghi rõ họ tên)


Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)

vi


07 - BCTN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA: KINH TẾ

CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dành cho giảng viên hướng dẫn)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Võ Anh Trúc MSSV: 1723402010174 .Lớp:
D17TC03
2. Tên đề tài: Phân tích tình hình thanh tốn thẻ tại ngân hàng TMCP Phương Đơng
– chi nhánh Bình Dương
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: Ths. Võ Hoàng Oanh
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
.......................................................................................................................................

3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Đồng ý cho bảo vệ

 Không đồng ý cho bảo vệ
Giảng viên hướng dẫn
Ký tên (ghi rõ họ tên)

vii


08- BCTN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KHOA KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Bình Dương, ngày tháng năm 2020

PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)

I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Võ Anh Trúc MSSV: 1723402010174 .Lớp: D17TC03
2. Tên đề tài: Phân tích tình hình thanh tốn thẻ tại ngân hàng TMCP Phương Đơng – chi

nhánh Bình Dương
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: Ths. Võ Hoàng Oanh
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

2. Khả năng ứng dựng của đề tài
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)

viii


08- BCTN


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KHOA KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Bình Dương, ngày tháng năm 2020

PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Võ Anh Trúc MSSV: 1723402010174 .Lớp: D17TC03
2. Tên đề tài: Phân tích tình hình thanh tốn thẻ tại ngân hàng TMCP Phương Đơng – chi

nhánh Bình Dương
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: Ths. Võ Hoàng Oanh
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

2. Khả năng ứng dựng của đề tài
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)

ix


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 2
5. Ý nghĩa đề tài ..................................................................................................................... 2
6. Kết cấu của đề tài ............................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................... 4
1.1 KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA HOẠT
ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ....................................................................................................................................... 4
1.1.1 Khái niệm thẻ thanh toán và đặc điểm thẻ thanh toán ................... 4
1.1.1.1 Khái niệm ........................................................................................ 4
1.1.1.2 Đặc điểm của thẻ thanh toán .......................................................... 4
1.1.2 Phân loại thẻ thanh toán..................................................................... 5
1.1.2.1 Căn cứ vào công nghệ sản xuất...................................................... 6
1.1.2.2 Phân loại theo phạm vi lãnh thổ ..................................................... 7

1.1.2.3 Căn cứ vào chủ thể phát hành thẻ .................................................. 7
1.1.2.4 Căn cứ vào tính chất thanh tốn thẻ ............................................... 8
1.1.2.5Căn cứ theo mức độ tín nhiệm của chủ thẻ và giá trị sử dụng của
thẻ ............................................................................................................... 9
1.1.2.6 Căn cứ theo phạm vi sử dụng ......................................................... 9
1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng của dịch vụ thẻ thanh toán .......................... 9
1.1.3.1 Yếu tố bên trong ngân hàng ............................................................ 9
1.1.3.2 Yếu tố bên ngoài ........................................................................... 10
1.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá của dịch vụ thẻ thanh toán .......................... 11
1.1.4.1 Khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng ................................ 11
1.1.4.2 Thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng ................................... 12
x


1.1.4.3 Khả năng mở rộng thị phần thanh toán thẻ của ngân hàng ......... 13
1.1.4.4 Mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ thanh toán 13
1.1.4.5 Khả năng thu hút khách hàng mới sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán
của ngân hàng .......................................................................................... 13
1.1.4.6 Sự phát triển của công nghệ thông tin trong dịch vụ thẻ thanh toán
.................................................................................................................. 14
1.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ...................................................................................... 14
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG THANH
TỐN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG
ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG .................................................................. 17
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN PHƯƠNG ĐƠNG – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG............................ 17
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân Hàng Thương Mại Cổ
Phần Phương Đông ...................................................................................... 17
2.1.1.1 Giới thiệu chung về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Phương
Đông ......................................................................................................... 17

2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân Hàng Thương Mại Cổ
Phần Phương Đông – Chi Nhánh Bình Dương ........................................ 19
2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐƠNG – CHI
NHÁNH BÌNH DƯƠNG................................................................................................ 24
2.2.1 Những quy định chung của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần
Phương Đông – Chi Nhánh Bình Dương ................................................. 24
2.2.1.1 Trách nhiệm và quyền hạn của chủ thẻ ........................................ 24
2.2.1.2 Quyền và nghĩa vụ của ngân hàng ............................................... 25
2.2.2 Các sản phẩm thẻ thanh toán .......................................................... 26
2.2.2.1 Thẻ tín dụng .................................................................................. 26
2.2.3 Quy trình phát hành thẻ................................................................... 35
2.2.4 Quy trình thanh tốn thẻ ................................................................. 37

xi


2.2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Ngân Hàng
Thương Mại Cổ Phần Phương Đông – Chi Nhánh Bình Dương .......... 39
2.2.6 Thực trạng hoạt động thanh tốn thẻ tại Ngân Hàng Thương Mại
Cổ Phần Phương Đơng – Chi Nhánh Bình Dương ................................. 42
2.2.6.1 Khả năng mở rộng thị phần, thu hút khách hàng mới ................. 42
2.2.6.2 Sự phát triển của công nghệ thông tin trong dịch vụ thẻ thanh toán43
2.2.6.3 Số lượng thẻ thanh toán................................................................ 44
2.2.6.4 Tình hình thanh tốn chuyển khoản lương qua thẻ ...................... 48
2.2.6.5 Mạng lưới giao dịch thẻ ............................................................... 51
2.2.6.6 Doanh số thanh tốn thẻ............................................................... 56
2.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG THANH TỐN THẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH
DƯƠNG BẰNG PHÂN TÍCH SWOT: ................................................................... 58

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ............................................................... 65
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG TRONG 5
NĂM TỚI ............................................................................................................................. 65
3.2 CÁC GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT ............................................... 67
3.2.1 Giải pháp chính sách Marketing dịch vụ thẻ thanh tốn .................... 67
3.2.2 Mở rộng mạng lưới cơ sở chấp nhận thẻ ............................................ 68
3.2.3 Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng .......................................... 70
3.2.4 Giải pháp về tài chính ......................................................................... 71
3.2.5 Giải pháp về kỹ thuật – công nghệ ..................................................... 72
3.2.6 Giải pháp về con người ....................................................................... 73
KẾT LUẬN .......................................................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 76
PHỤ LỤC ............................................................................................................................. 77

xii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI

TMCP

Thương mại cổ phần

NHTM


Ngân hàng thương mại

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

OCB

Ngân hàng TMCP Phương Đông

CN

Chi nhánh

ATM

Máy rút tiền tự động

POS

Điểm chấp nhận thẻ

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

ĐVTTT

Đơn vị tổ chức thẻ


TCTD

Tổ chức tín dụng

xiii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Ngân Hàng
Thương Mại Cổ Phần Phương Đơng – Chi Nhánh Bình Dương ........................ 40
Bảng 2.2 Tình hình phát hành thẻ tại ngân hàng TMCP Phương Đơng – chi
nhánh Bình Dương giai đoạn 2017-2019 .................................................................... 44
Bảng 2.3 Tình hình thanh tốn lương qua thẻ tại ngân hàng TMCP Phương
Đơng – chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017-2019 ............................................. 49
Bảng 2.5 Ứng tiền mặt qua POS tại ngân hàng TMCP Phương Đơng – chi
nhánh Bình Dương giai đoạn 2017-2019 .................................................................... 54
Bảng 2.6 Tình hình giao dịch qua máy ATM tại ngân hàng TMCP Phương
Đông – chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017-2019 ............................................. 56
Bảng 2.7 Phân tích ma trận SWOT về hoạt động kinh doanh thẻ thanh tốn
của ngân hàng TMCP Phương Đơng – chi nhánh Bình Dương .......................... 58

xiv


DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Phân loại thẻ ....................................................................................................... 6
Dưới đây là logo chính thức của Ngân hàng TMCP Phương Đơng:................. 19
Hình 2.1 Logo ....................................................................................................................... 19
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của OCB BD .......................................................... 21
Hình 2.2 Thẻ Tín Dụng OCB Hạng Bạch Kim (Platinum) .................................... 26

Hình 2.3 Thẻ Tín Dụng Quốc Tế OCB – Priority ..................................................... 27
Hình 2.4 Thẻ Tín Dụng OCB Hạng Chuẩn (Classic) .............................................. 28
Hình 2.5 Thẻ Tín Dụng OCB JCB Hạng Chuẩn(Classic)...................................... 29
Hình 2.6 Thẻ Tín Dụng OCB JCB Hạng Vàng (Gold)............................................ 29
Hình 2.7 Thẻ Tín Dụng OCB JCB Hạng Bạch Kim (Plantinum) ........................ 30
Hình 2.8 Thẻ Tín Dụng Liên Kết OCB – TTC HOSPITALITY ............................. 31
Hình 2.9 Thẻ Tín Dụng Nội Địa Cash Card ............................................................... 31
Hình 2.10 Thẻ Ghi Nợ Nội Địa OCB Napas Lucky ................................................. 32
Hình 2.11 Thẻ Ghi Nợ Nội Địa BHD Star .................................................................. 33
Hình 2.12 Thẻ Ghi Nợ Quốc Tế Mastercard .............................................................. 34
Hình 2.13 Thẻ Ghi Nợ Quốc Tế JCB ............................................................................ 34
Hình 2.14 Thẻ Ghi Nợ Quốc Tế OCB Jetstar Mastercard .................................... 35
Sơ đồ 2.2 Quy trình phát hành thẻ tại Ngân hàng TMCP Phương Đơng – chi
nhánh Bình Dương .............................................................................................................. 36
Sơ đồ 2.3 Quy trình thanh tốn thẻ tại ngân hàng TMCP Phương Đơng – chi
nhánh Bình Dương .............................................................................................................. 37
Biểu đồ 2.1 Mạng lưới giao dịch thẻ của ngân hàng TMCP Phương Đơng –
chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017-2019............................................................. 51

xv


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh kinh doanh hiện nay, có thể nói dịch vụ thẻ thanh toán
đã và đang được các ngân hàng thương mại (NHTM) nhìn nhận như một mũi
nhọn chiến lược trong hiện đại hóa, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ ngân
hàng và là một lợi thế cạnh tranh hết sức quan trọng trong cuộc đua nhắm tới
thị trường ngân hàng bán lẻ. Điều này đã tạo điều kiện cho hoạt động kinh
doanh dịch vụ thẻ thanh toán phát triển mạnh mẽ. Tuy nhiên đây cũng là

thách thức và sức ép khá lớn đối với các NHTM, đòi hỏi các ngân hàng phải
có những giải pháp kinh doanh cho phù hợp để phát triển thanh toán thẻ.
Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) Phương Đơng – Chi nhánh
Bình Dương (OCB BD) cũng khơng nằm ngồi thách thức đó. Với mạng lưới
ngân hàng dày đặc trên địa bàn Thành phố Thủ Dầu Một như hiện nay thì sự
cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh nói chung và dịch vụ thanh tốn thẻ
nói riêng ngày càng gay gắt. OCB BD cần có những giải pháp chiến lược để
có thể phát triển rộng rãi dịch vụ thẻ thanh toán ra thị trường.
Xuất phát từ thực tiễn đó, nên bài báo cáo tốt nghiệp này đã chọn đề tài
“Phân tích hoạt động thanh tốn thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Phương Đông – Chi nhánh Bình Dương” làm mục tiêu nghiên cứu nhằm
giải quyết vấn đề trên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tổng hợp những lý luận cơ bản nhất của thẻ thanh toán qua ngân hàng
và từ thực tiễn phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại ngân hàng
TMCP Phương Đông – chi nhánh Bình Dương trong thời gian qua, báo cáo đề
xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hy vọng góp phần đưa ngân hàng
TMCP Phương Đơng – chi nhánh Bình Dương sớm trở thành ngân hàng phát
triển mạnh mẽ về dịch vụ hoạt động thanh toán thẻ trên thị trường thẻ tình
Bình Dương nói riêng và trên thị trường thẻ của tồn nước nói chung.

1


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh dịch vụ thanh toán thẻ.
Phạm vi nghiên cứu: Phân tích hoạt động thanh tốn thẻ tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Phương Đông – chi nhánh Bình Dương.
Thời gian nghiên cứu: Số liệu được thu thập từ năm 2017 đến năm
2019.

4. Phương pháp nghiên cứu
Trong q trình nghiên cứu, bài báo cáo có sử dụng các phương pháp
nghiên cứu sau:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Nghiên cứu những tài liệu về dịch vụ thẻ thanh toán của NHTM.
Nghiên cứu những bài viết, bài báo về dịch vụ thẻ thanh tốn trên các sách
báo, tạp chí, mạng internet.
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp:
Là phỏng vấn trực tiếp các nhân viên tại OCB chi nhánh Bình Dương
cung cấp thơng tin cần thiết có liên quan, phương pháp này làm sáng tỏ được
những thắc mắc trong quá trình nghiên cứu tài liệu, hiểu rõ hơn nội dung, ý
nghĩa các bước cơng việc.
Phương pháp xử lý, phân tích số liệu:
Phương pháp thống kê, mô tả: nhằm đánh giá dịch vụ thẻ thanh tốn tại
OCB Bình Dương trong những năm gần đây.
Phương pháp lịch sử: so sánh, đối chiếu các thông tin, số liệu đã có
trong những năm trước để nhấn mạnh xu thế phát triển của dịch vụ thẻ thanh
toán tại OCB Bình Dương.
Phương pháp tương quan: xác định mối quan hệ tương ứng giữa thực
trạng dịch vụ thẻ thanh toán của OCB và những giải pháp đề ra để cải thiện
thực trạng đó.
5. Ý nghĩa đề tài
Bài báo cáo này sẽ hệ thống hóa và làm rõ hơn cơ sở lý luận về phát
triển dịch vụ thanh toán thẻ. Đưa ra khái niệm về dịch vụ thanh toán thẻ và
2


phát triển dịch vụ thanh tốn thẻ. Qua đó xây dựng các chỉ tiêu đánh giá nhằm
đo lường mức độ thành cơng của việc phát triển dịch vụ thanh tốn thẻ tại các
NHTM. Thơng qua việc phân tích bối cảnh tình hình về thực trạng và xu

hướng phát triển của dịch vụ thanh toán thẻ hiện nay, bài báo cáo sẽ chỉ rõ
yêu cầu khách quan của việc phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của các NHTM
Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Phát triển dịch vụ thanh tốn thẻ chính là sự gia tang cả về số lượng và
chất lượng dịch vụ, nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu của khách hàng, thông qua
hệ thống mạng lưới các điểm giao dịch và hệ thống mạng thông tin, điện tử
viễn thông.
Dựa trên kết quả nghiên cứu và phân tích dữ liệu, OCB Bình Dương có
thể nhận thấy rõ được thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của ngân
hàng trên cả phương diện chiều sâu lẫn chiều rộng, đánh giá được những điểm
mạnh cần phát huy và điểm yếu cần phải khắc phục. Thông qua đó là cơ sở để
các ngân hàng xây dựng các chiến lược và chính sách marketing phù hợp với
hành vi và nhu cầu của khách trong tương lai.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài lời mở đầu, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các từ viết
tắt, thì bài báo cáo bao gồm 03 phần chính như sau:
Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG
ĐƠNG – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Chương 3: GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN

3


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA HOẠT

ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN
1.1.1 Khái niệm thẻ thanh toán và đặc điểm thẻ thanh toán
1.1.1.1 Khái niệm
Nhân loại đã trải qua nhiều thời kì phát triển và mỗi một giai đoạn lịch
sử lại có một hình thái tiền tệ tương ứng. Trước đây khi xã hội chưa phát triển
người ta dùng những hình thức tiền tệ giản đơn như vỏ sò, vỏ hến hay những
vật giá trị khác làm vật trao đổi, tiếp đến là việc sử dụng vàng, bạc và tiền
giấy làm phương tiện lưu thông vật cất trữ. Ngày nay hình thái tiền tệ ngày
càng đa dạng về hình thức và chủng loại. Thẻ thanh tốn được coi là phương
tiện thanh toán hiện đại nhất thế giới hiện nay, ra đời và phát triển gắn liền
với việc ứng dụng công nghệ tin học trong ngân hàng.
Thẻ thanh tốn là một phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt do
ngân hàng hay các tổ chức tài chính phát hành cấp cho khách hàng. Ra đời từ
phương thức mua bán chịu hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với sự ứng
dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng. Khách hàng có thể sử dụng
các dịch vụ thẻ để thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị chấp
nhận thẻ(ĐVCNT) hay rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý, rút tiền mặt và
thực hiện các giao dịch tại các máy rút tiền tự động ATM. Tất cả được thực
hiện trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được kí
kết giữa ngân hàng phát hành và chủ thẻ.
1.1.1.2 Đặc điểm của thẻ thanh toán
Thẻ thanh toán là một hình thức chuyển tiền điện tử, là một trong
những phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại các điểm thanh tốn
có chấp nhận thẻ.
Thẻ thanh tốn có những đặc điểm sau:
4


- Thẻ thanh tốn khơng quy định thời hạn xuất trình và chủ thẻ có

quyền sử dụng nó nhiều lần cho đến khi nào sử dụng hết số tiền trên tài
khoản.
- Thẻ thanh tốn là loại thẻ đích danh, khơng thể chuyển nhượng bằng
thủ tục kí hận như séc.
- Thẻ thanh toán làm bằng nhựa theo mẫu riêng của từng tổ chức phát
hành.
- Thẻ thanh tốn mang tính tiện ích: thẻ được coi là cơng cụ thanh tốn
ưu việt nhất trong số các cơng cụ thanh tốn phi thương mại.
1.1.2 Phân loại thẻ thanh tốn
Dựa vào các tiêu chí khác nhau, có thể phân chia thành các loại thẻ như
sau:

5


Thẻ băng từ
Công nghệ
sản xuất

Thẻ khắc chữ
nối
Thẻ thông
minh

Chủ thẻ phát
hành

Thẻ thanh
toán


Thẻ ngân
hàng phát
hành
Thẻ do tổ chức
phi ngân hàng
phát hành

Thẻ ghi nợ
Tính chất
thanh tốn
Thẻ tín dụng
Thẻ vàng
Mức độ tín
nhiệm
Thẻ thường
Thẻ nội địa
Phạm vi sử
dụng
Thẻ quốc tế
Sơ đồ 1.1 Phân loại thẻ
(Nguồn: Hiệp hội thẻ Việt Nam)

1.1.2.1 Căn cứ vào công nghệ sản xuất
Thẻ khắc chữ nối (Embossing Card): Đây là loại thẻ sơ khai ban đầu,
các thông tin cơ bản được khắc nối trên bề mặt thẻ. Hiện nay người ta khơng
cịn dùng nữa vì dễ làm giả, tính bảo mật kém.

6



Thẻ băng từ (Magnetic Stripe): Được sản xuất dựa trên kỹ thuật thư
tín với hai băng từ chứa thơng tin ở mặt sau của thẻ. Loại này đã dùng phổ
biến trong vòng 20 năm nay, nhưng đã thể hiện một số nhược điểm như khả
năng bị lợi dụng cao do thơng tin ghi trên thẻ khơng được mã hóa, có thể đọc
được dễ dàng, thẻ chỉ mang một lượng thông tin hạn chế khơng áp dụng được
kỹ thuật mã hóa an tồn nên có thể bị ăn cắp thơng tin bằng các thiết bị nối
với máy tính.
Thẻ thơng minh (Smart Card): Thẻ thơng minh có nhiều nhóm với
dung lượng nhớ của “chíp” điện tử là khác nhau. Loại thẻ này đã khắc phục
được nhiều nhược điểm của thẻ từ, đảm bảo tính an tồn cao và có thể sử
dụng cho các mục đích khác nhau như gọi điện thoại cơng cộng, trả cước phí
cầu đường, mua xăng dầu… Tuy nhiên chi phí để sản xuất thẻ thơng minh
vẫn cịn cao.
1.1.2.2 Phân loại theo phạm vi lãnh thổ
Thẻ trong nước: là thẻ giới hạn trong phạm vi một quốc gia, do vậy
đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nước đó.
Thẻ quốc tế: đây là loại thẻ được chấp nhận trên toàn thế giới, sử dụng
các ngoại tệ mạnh để thanh toán.
1.1.2.3 Căn cứ vào chủ thể phát hành thẻ
Thẻ do ngân hàng phát hành (Bank Card): là loại thẻ do ngân hàng
phát hành giúp cho khách hàng sử dụng linh động tài khoản của mình tại ngân
hàng hoặc sử dụng một số tiền do ngân hàng cấp tín dụng. Thẻ này hiện đang
được sử dụng rộng rãi nhất và có thể lưu hành trên tồn cầu.
Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: là loại thẻ du lịch hoặc giải
trí do các tập đồn kinh doanh lớn phát hành như: Dinner Cub, Amex…Đó
cũng có thể là thẻ được phát hành bởi các công ty xăng dầu (Oil Company
Card), các cửa hiệu lớn…

7



1.1.2.4 Căn cứ vào tính chất thanh tốn thẻ
Thẻ ghi nợ (Debit Card): Đây là loại thẻ có liên quan trực tiếp với tài
khoản tiền gửi của chủ thẻ. Loại thẻ này khi mua hàng hóa dịch vụ, giải trí
những giao dịch sẽ được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ và
đồng thời ghi có ngay (chuyển ngân ngay) vào tài khoản của cửa hàng hay
khách sạn mà chủ thẻ giao dịch. Việc thanh toán liên quan đến thẻ ghi nợ
được kết nối với một tài khoản tiền gửi không kỳ hạn, chẳng hạn như tài
khoản séc (tài khoản tiền gửi phát hành séc) tại ngân hàng. Thay vì được cấp
một khoản tín dụng như các loại thẻ tín dụng, thẻ trả phí thì với thẻ ghi nợ
ngoại tuyến (thẻ giao dịch tự động ATM), các giao dịch thanh toán sẽ rút
ngay một khoản tiền từ tài khoản được kết nối. Khi thanh tốn địi hỏi phải
được cấp phép tại thời điểm diễn ra giao dịch thông qua việc sử dụng mã số
định danh cá nhân (tức mã PIN).
Thẻ tín dụng (Credit Card): Đây là loại thẻ được sử dụng phổ biến
nhất, theo đó người chủ thẻ được sử dụng một hạn mức tín dụng quy định
khơng trả lãi (nếu chủ thẻ hồn trả số tiền sử dụng đúng thời hạn) để mua
hàng hóa, dịch vụ tại những cơ sở, cửa hàng kinh doanh, khách sạn chấp nhận
loại thẻ này. Thẻ tín dụng là một hình thức thay thế cho việc thanh tốn trực
tiếp. Hình thức thanh tốn này được thực hiện dựa trên uy tín. Chủ thẻ không
cần phải trả tiền mặt ngay khi mua hàng. Thay vào đó, ngân hàng sẽ ứng
trước tiền cho người bán và chủ thẻ sẽ thanh toán lại sau cho ngân hàng khỏan
giao dịch. Thẻ tín dụng cho phép khách hàng “trả tiền” số tiền thanh toán
trong tài khoản. Chủ thẻ khơng phải thanh tốn tồn bộ số dư trên bảng sao kê
giao dịch hàng tháng. Tuy nhiên, chủ thẻ phải trả khoản thanh toán tối thiểu
trước ngày đáo hạn đã ghi rõ trên bảng sao kê. Thẻ tín dụng khác với thẻ ghi
nợ vì tiền khơng bị trừ trực tiếp vào tài khoản tiền gửi của chủ thẻ ngay sau
mỗi lần mua hàng hoặc rút tiền mặt.

8



1.1.2.5 Căn cứ theo mức độ tín nhiệm của chủ thẻ và giá trị sử dụng của
thẻ
Thẻ vàng: là loại thẻ được phát cho những đối tượng có uy tín. Khả
năng tài chính lành mạnh, nhu cầu chi tiêu lớn. Loại thẻ này có những đặc
điểm khác nhau tùy thuộc vào tập quán, trình độ phát triển của mỗi vùng
nhưng chung nhất vẫn là thẻ có hạn mức tín dụng cao hơn thẻ thường.
Thẻ thường: đây là loại thẻ căn bản nhất, phổ biến đại chúng nhất. Hạn
mức tối thiểu tùy thuộc theo ngân hàng phát hành quy định.
1.1.2.6 Căn cứ theo phạm vi sử dụng
Thẻ nội địa: là loại thẻ được giới hạn sử dụng trong phạm vi một quốc
gia, do vậy đồng tiền được sử dụng trong giao dịch mua bán hàng hóa hay rút
tiền mặt phải là đồng bản tệ của quốc gia đó. Loại thẻ này cũng có cơng dụng
như những loại thẻ trên nhưng hoạt động của nó đơn giản hơn bởi vì nó chỉ do
một tổ chức hay do một ngân hàng điều hành từ việc tổ chức phát hành đến
xử lý trung gian, thanh toán và việc sử dụng thẻ bị giới hạn trong phạm vi một
quốc gia.
Thẻ quốc tế: là loại thẻ thanh tốn khơng chỉ dùng tại quốc gia nó
được phát hành mà còn được dùng trên phạm vi quốc tế. Nó được hỗ trợ và
quản lí trên tồn thế giới bởi các tổ chức tài chính lớn như Master Card,
Visa... hoặc các công ty điều hành như Amex, JCB, Dinner Club... hoạt động
trong một hệ thống nhất, đồng bộ.
1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng của dịch vụ thẻ thanh toán
1.1.3.1 Yếu tố bên trong ngân hàng
Điều kiện khoa học – công nghệ: Các ứng dụng của tin học đã tạo nên
những tiện ích kỳ diệu của thẻ. Thanh tốn thẻ gắn liền với các máy móc thiết
bị hiện đại nên nếu hệ thống này có trục trặc thì sẽ gây ách tắc trong tồn hệ
thống. Vì vậy, đã đưa ra dịch vụ thẻ, ngân hàng phải đảm bảo một công nghệ
thanh toán hiện đại theo kịp yêu cầu của thế giới. Hơn nữa, chỉ khi có trình độ

kỹ thuật cao thì việc vận hành, bảo dưỡng, duy trì hệ thống máy móc phục vụ

9


×