Tải bản đầy đủ (.doc) (261 trang)

GIÁO ÁN LỊCH SỬ LỚP 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 261 trang )

Trng PTDTNT Gia Lai Giỏo ỏn Lch S 10

Ngy son: 18 8 - 2012
Tit PPCT : 1
Tun dy: 1 (20 25 8 - 2012)
Chng I:
X HI NGUYấN THU
Bi 1
Bi 1
S XUT HIN LOI NGI V BY NGI NGUYấN THU
S XUT HIN LOI NGI V BY NGI NGUYấN THU
I. MC TIấU BI HC
I. MC TIấU BI HC
1. Chun kin thc:
- Ngun gc con ngi v quỏ trỡnh chuyn bin t vn c thnh Ngi ti c, Ngi tinh
khụn.
- i sng vt cht, tinh thn v t chc xó hi trong giai on u ca xó hi nguyờn thu
- Vai trũ ca cụng c bng kim loi v s tin b ca sn xut, quan h xó hi.
- Nờu quỏ trỡnh tan ró ca xó hi nguyờn thu v hiu nguyờn nhõn ca quỏ trỡnh ú
2. T tng: Giỏo dc lũng yờu lao ng vỡ lao ng khụng nhng nõng cao i sng ca
con ngi m cũn hon thin bn thõn con ngi.
3. K nng: Rốn k nng s dng SGK - k nng phõn tớch, ỏnh giỏ v tng hp v c
im tin hoỏ ca loi ngi trong quỏ trỡnh hon thin mỡnh ng thi thy s sỏng to v
phỏt trin khụng ngng ca xó hi loi ngi.
II. THIT B, TI LIU DY - HC:
II. THIT B, TI LIU DY - HC:
Tranh nh ngi ti c, ngi tinh khụn.
III. CHUN B CA THY V TRề:
* Thy:
- SGV, SGK, cỏc ti liu liờn quan, lc , sỏch hng dn thc hin chun KTKN
mụn lch s lp 10 THPT, son GA.


* Trũ: hc bi c, c v chun b bi mi trong SGK.
IV. TIN TRèNH T CHC DY - HC
IV. TIN TRèNH T CHC DY - HC
1. GV khỏi quỏt v gii thiu v ni dung mụn lch s lp 10
2. Gii thiu bi mi: Nh sỏch GV
3. Tin trỡnh bi mi:
GV: Baùch Thũ Ngoùc Loan
Trang 1
Trường PTDTNT Gia Lai Giáo án Lịch Sử 10

GV: Baïch Thò Ngoïc Loan
Trang 2
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân, theo
nhóm:
- GV kể câu chuyện về nguồn gốc của dân
tộc Việt Nam (Bà Âu Cơ với cái bọc trăm
trứng và chuyện Thượng Đế sáng tạo ra loài
người) sau đó nêu câu hỏi: Loài người từ
đâu mà ra? Câu chuyện kể trên có ý nghĩa
gì?
- HS qua hiểu biết, qua câu chuyện GV kể và
đọc SGK trả lời câu hỏi.
- GV giảng giải
- GV: Chặng đường chuyển biến từ vượn
đến người diễn ra rất dài. Bước phát triển
trung gian là Người tối cổ .
+ Nhóm 1, 2, 3: Thời gian tìm được dấu
tích Người tối cổ? Đặc điểm? Tiến hoá
trong cơ cấu tạo cơ thể?

+ Nhóm 4, 5, 6: Đời sống vật chất, tinh
thần và quan hệ xã hội của người tối cổ.
- HS: Từng nhóm đọc SGK, tìm ý trả lời
và thảo luận thống nhất ý kiến trình bày .
Đại diện của nhóm trình bày kết quả của
mình.
GV yêu cầu HS nhóm khác bổ sung.
GV dùng ảnh và biểu đồ để giải thích
giúp HS hiểu và nắm chắc hơn: ảnh về
Người tối cổ , ảnh về các công cụ đá, biểu đồ
thời gian của Người tối cổ.
- Về hình dáng: Tuy còn nhiều dấu tích
vượn trên người nhưng Người tối cổ không
còn là vượn.
- Người tối cổ là Người vì đã chế tác và
sử dụng công cụ (mặc dù chiếc rìu đá còn
thô kệch đơn giản).
- Thời gian:
4 tr.năm 1 tr.năm 4 vạn năm
1 vạn năm
(Người tối cổ) - đi đứng thẳng.
- Hòn đá ghè đẽo sơ qua.
- Hái lượm, săn bắt thú.
- Bầy người.
Hoạt động 2: làm việc theo nhóm
GV trình bày: Qua quá trình lao động,
cuộc sống của con người ngày càng phát
triển hơn. Đồng thời con người tự hoàn
thành quá trình hoàn thiện mình → tạo bước
nhảy vọt Ta tìm hiểu bước nhảy vọt thứ 2

của quá trình này.
- GV chia lớp thành 6 nhóm, nêu câu hỏi
cho từng nhóm:
1. Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy
người nguyên thủy
- Khái niệm vượn cổ : là loài vượn có hình
dạng giống người chuyển biến từ vượn thành
người.
+ Nguồn gốc của loài người : do quá trình
tiến hoá của sinh giới.
+ Thời gian tồn tại : khoảng 6 đến 15 triệu
năm trước
+ Đặc điểm : đứng và đi bằng 2 chân, 2 chi
trước có thể cầm, nắm ; ăn hoa quả, củ và cả
động vật nhỏ.
+ Địa điểm tìm thấy hoá thạch : Đông Phi,
Tây Á, Đông Nam Á.
- Người tối cổ :
+ Thời gian tồn tại : từ khoảng 4 triệu đến 4
vạn năm trước.
+ Đặc điểm : đã là người, hoàn toàn đi đứng
bằng 2 chân, đôi tay đã trở nên khéo léo, thể
tích sọ não lớn và hình thành trung tâm phát
tiếng nói trong não tuy nhiên dáng đi còn
lom khom, trán thấp và bợt ra sau, u mày
cao.
+ Biết chế tạo công cụ và phát minh ra lửa.
+ Nơi tìm thấy di cốt : Đông Phi, Đông Nam
Á, Trung Quốc, châu Âu
+ Đời sống vật chất : biết sử dụng đá ghè,

đẽo thô sơ làm công cụ ; sống chủ yếu nhờ
săn bắt, hái lượm ; ở trong các hang động,
mái đá ; biết làm ra lửa để sưởi và nướng
chín thức ăn.
+ Đời sống tinh thần : đã có ngôn ngữ và
mầm mống của tôn giáo, nghệ thuật nguyên
thuỷ.
+ Tổ chức xã hội : sống thành từng bầy gồm
5 – 7 gia đình, không ổn định.
2. Người tinh khôn và óc sáng tạo :
- Thời gian xuất hiện : 4 vạn năm trước.
- Đặc điểm : có cấu tạo cơ thể như người
ngày nay, thể tích sọ não lớn, tư duy phát
triển.
- Nơi tìm thấy di cốt : ở khắp các châu lục.
- Động lực của quá trình chuyển biến từ
vượn thành người :
Trường PTDTNT Gia Lai Giáo án Lịch Sử 10

4. Củng cố:
- GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS với việc yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Nguồn gốc của loài người, nguyên nhân quyết định đến quá trình tiến hoá.
- Thế nào là Người tối cổ? Cuộc sống vật chất , tinh thần và xã hội của Người tối cổ?
- Những tiến bộ về kỹ thuật khi Người tinh khôn xuất hiện.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Học bài cũ, đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi trong SGK:
+ Khái niệm thị tộc - bộ lạc?
+ Sự xuất hiện công cụ bằng kim loại
+ Hệ quả của việc sử dụng công cụ bằng kim loại
+ Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp

Ngày soạn: 25 – 8 - 2012
Tiết PPCT : 2
Tuần dạy: 2 ( 27- 8  1 – 9 - 2012)
Bài 2
Bài 2
XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Chuẩn kiến thức:
- Hiểu được đặc điểm tổ chức thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong tổ chức xã hội đầu tiên của
loài người.
- Mốc thời gian quan trọng của quá trình xuất hiện kim loại và hệ quả xã hội của công cụ
kim loại.
2. Tư tưởng:
- Nuôi dưỡng giấc mơ chính đáng - xây dựng một thời đại Đại Đồng trong văn minh
3. Kỹ năng:
Rèn cho HS kỹ năng phân tích và đánh giá tổ chức xã hội thị tộc, bộ lạc. Kỹ năng phân tích
và tổng hợp về quá trình ra đời của kim loại - nguyên nhân - hệ quả của chế độ tư hữu ra
đời.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
- Tranh ảnh.
- Mẫu truyện ngắn về sinh hoạt của thị tộc, bộ lạc.
III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
* Thầy:
- SGV, SGK, các tài liệu liên quan, lược đồ, sách hướng dẫn thực hiện chuẩn KTKN
môn lịch sử lớp 10 THPT, soạn GA.
* Trò: học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới trong SGK.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:Óc sáng tạo của người tinh khôn được biểu hiện như thế nào?Tại sao
nói thời đại Người tinh khôn cuộc sống của con người tốt hơn, đủ hơn, đẹp hơn và vui hơn?
2. Giới thiệu bài mới: Bài một cho chúng ta hiểu quá trình tiến hoá và tự hoàn thiện của
con người. Sự hoàn thiện về vóc dáng và cấu tạo cơ thể. Sự tiến bộ trong cuộc sống vật chất.
Đời sống của con người tốt hơn - đủ hơn - đẹp hơn - vui hơn. Và trong sự phát triển ấy ta
thấy sự hợp quần của bầy người nguyên thuỷ - một tổ chức xã hội quá độ. Tổ chức ấy còn
GV: Baïch Thò Ngoïc Loan
Trang 3
Trường PTDTNT Gia Lai Giáo án Lịch Sử 10

mang tính giản đơn, hoang sơ, còn đầy dấu ấn bầy đàn cùng sự tự hoàn thiện của con người.
Bầy đàn phát triển tạo nên sự gắn kết và định hình của một tổ chức xã hội loài người khác
hẳn với tổ chức bầy, đàn. Để hiểu tổ chức thực chất, định hình đầu tiên của loài người đó, ta
tìm hiểu bài hôm nay.
3. Tiến trình bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- Trước hết GV gợi HS nhớ lại những tiến
bộ, sự hoàn thiện của con người trong thời
đại Người tinh khôn. Điều đó đưa đến xã hội
bầy người nguyên thuỷ, một tổ chức hợp
quần và sinh hoạt theo từng gia đình trong
hình thức bầy người cũng khác đi
- Sao đó GV nêu câu hỏi: Thế nào là thị
tộc? Mối quan hệ trong thị tộc?
- HS nghe và đọc SGK trả lời.
HS khác bổ sung. Cuối cùng GV nhận xét
và chốt ý:
GV kể cho HS nghe các mẫu chuyện

mảnh vải tặng của nhà dân tộc học với thổ
dân Nam Mỹ; kể chuyện… Qua bức tranh vẽ
trên vách đá ở hang động. Qua câu chuyện,
GV chốt lại: Nguyên tắc vàng trong xã hội
thị tộc là của chung, việc chung, làm chung,
thậm chí là ở chung một nhà
- GV nêu câu hỏi: Ta biết đặc điểm của thị
tộc. Dựa trên hiểu biết đó, hãy:
- Định nghĩa thế nào là bộ lạc?
- Nêu điểm giống và điểm khác giữa bộ
lạc và thị tộc?
- HS đọc SGK và trả lời. HS khác bổ sung.
GV nhận xét và chốt ý.
+ Bộ lạc
+ Điểm giống: Cùng có chung một dòng
máu.
+ Điểm khác: Tổ chức lớn hơn (gồm
nhiều thị tộc)
Mối quan hệ trong bộ lạc là sự gắn
bó, giúp đỡ nhau, chứ không có quan hệ hợp
sức lao động kiếm ăn.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- GV nêu: Từ chỗ con người biết chế tạo
công cụ đá và ngày càng cải tiến để công cụ
gọn hơn, sắc hơn, sử dụng có hiệu quả hơn.
Không dừng lại ở các công cụ đá, xương, tre
gỗ mà người ta phát hiện ra kim loại, dùng
1. Thị tộc - bộ lạc
a. Thị tộc
- Thị tộc là nhóm hơn 10 gia đình và có

chung dòng máu.
- Quan hệ trong thị tộc công bằng, bình
đẳng, cùng làm, cùng hưởng. Lớp trẻ tôn
kính cha mẹ, ông bà và cha mẹ đều yêu
thương chăm sóc tất cả con cháu của thị tộc.
b. Bộ lạc
- Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc sống cạnh
nhau và có cùng một nguồn gốc tổ tiên.
- Quan hệ giữa các thị tộc trong bộ lạc là gắn
bó giúp đỡ nhau.
2. Buổi đầu của thời đại kim khí
- Sự xuất hiện công cụ bằng kim loại :
+ Sự phát triển từ công cụ đồ đá sang công cụ
bằng kim loại.
+ Khoảng 5500 năm trước, phát hiện đồng
đỏ. Nơi phát hiện sớm nhất là Tây Á và Ai
GV: Baïch Thò Ngoïc Loan
Trang 4
Trường PTDTNT Gia Lai Giáo án Lịch Sử 10

Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
kim loại để chế tạo đồ dùng và công cụ lao
động. Quá trình tìm thấy kim loại - sử dụng
nó như thế nào và hiệu quả của nó ra sao,
chia nhóm để tìm hiểu.
Nhóm 1, 2, 3: Tìm mốc thời gian con
người tìm thấy kim loại? Vì sao lại cách xa
nhau như thế?
Nhóm 4, 5, 6: Sự xuất hiện công cụ bằng
kim loại có ý nghĩa như thế nào đối với sản

xuất?
- HS các nhóm đọc SGK trao đổi và trả
lời .Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
bổ sung.
- Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý:
- GV phân tích và nhấn mạnh: Con người
tìm thấy các kim loại kim khí cách rất xa
nhau bởi lúc đó điều kiện còn rất khó khăn,
việc phát minh mới về kỹ thuật là điều
không dễ. Mặc dầu con người đã bước sang
thời đại kim khí từ 5500 năm trước đây
nhưng trong suốt 1500 năm, kim loại (đồng)
còn rất ít, quý nên họ mới dùng chế tạo
thành trang sức, vũ khí mà công cụ lao động
chủ yếu vẫn là đồ đá, đồ gỗ. Phải đến thời kỳ
đồ sắt con người mới chế tạo phổ biến thành
công cụ lao động. Đây là nguyên nhân cơ
bản tạo nên một sự biến đổi lớn lao trong
cuộc sống con người
- GV giảng và hướng dẫn HS so sánh giai
đoạn của “xã hội nguyên thuỷ” : Theo nhiều
nhà nghiên cứu, hạt nhân của chế độ “xã
hội nguyên thuỷ” là thị tộc mẫu quyền và
mẫu hệ, về sau được thị tộc phụ quyền và
phụ hệ thay thế. Sự phát triển của lực
lượng sản xuất, của sự phân công lao động
xã hội dẫn đến sự xuất hiện tư hữu và sự
tan rã của thị tộc. Ở thời kì tan rã, xuất
hiện công xã láng giềng nguyên thuỷ. Khi
giai cấp xuất hiện và nhà nước ra đời thì

chế độ “xã hội nguyên thuỷ” cũng chấm
dứt. Hiện nay, tàn dư của nó còn tồn tại ở
một số dân tộc.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp và cá nhân
- Trước tiên GV gợi nhớ lại quan hệ xã hội
nguyên thuỷ. Trong xã hội nguyên thuỷ, sự
công bằng và bình đẳng là "nguyên tắc
Cập.
+ Khoảng 4000 năm trước, phát hiện đồng
thau ở nhiều nơi (trong đó có Việt Nam).
+ Khoảng 3000 năm trước, con người đã biết
sử dụng đồ sắt.
- Hệ quả của việc sử dụng công cụ bằng
kim loại :
+ Năng suất lao động vượt xa thời đại đồ đá
( Tính vượt trội của nguyên liệu đồng và sắt
so với đá, xương và sừng )
+ Sự tiến bộ của kĩ thuật chế tác công cụ : kĩ
thuật luyện kim, đúc đồng và sắt ; loại hình
công cụ mới : lưỡi cuốc, lưỡi cày bằng sắt
+ Sản xuất phát triển : nông nghiệp dùng cày
(khai phá đất hoang, mở rộng diện tích trồng
trọt) ; thủ công nghiệp (luyện kim, đúc đồng,
làm đồ gỗ ) ; năng suất lao động tăng, làm
xuất hiện một lượng sản phẩm thừa thường
xuyên.
+ Quan hệ xã hội : công xã thị tộc phụ quyền
thay thế công xã thị tộc mẫu quyền
+ Khái niệm "công xã thị tộc phụ quyền" : là
tổ chức xã hội trong đó quyền lực của người

đàn ông trong gia đình và xã hội được khẳng
định, chế độ hôn nhân một vợ một chồng.
3. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai
cấp
- Một số người lợi dụng chức phận chiếm
của cải dư thừa, làm xuất hiện chế độ tư hữu.
GV: Baïch Thò Ngoïc Loan
Trang 5
Trường PTDTNT Gia Lai Giáo án Lịch Sử 10

Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
vàng" Khi bắt đầu có sản phẩm thừa thì lại
không có để đem chia đều cho mọi người.
Chính lượng sản phẩm thừa được các thành
viên có chức phận nhận (người chỉ huy dân
binh, người chuyên trách lễ nghi, hoặc điều
hành các công việc chung của thị tộc, bộ lạc)
quản lý và đem ra dùng chung, sau lợi dụng
chức phận chiếm một phần sản phẩm thừa
khi chi cho các công việc chung.
- GV nêu câu hỏi: Việc chiếm sản phẩm thừa
của một số người có chức phận đã tác động
đến xã hội nguyên thuỷ như thế nào?
HS đọc SGK trả lời, các HS khác góp ý
rồi GV nhận xét và chốt ý:
- Nguyên nhân nào làm xuất hiện xã hội
nguyên thuỷ chuyển dần sang xã hội có giai
cấp?
- HS suy nghĩ và trả lời, GV giảng giải và
kết luận:

- Trong mỗi gia đình phụ hệ xuất hiện sự bất
bình đẳng và sự đối kháng giữa đàn ông và
đàn bà.
- Do sự phát triển của sức sản xuất, làm xuất
hiện của cải dư thừa thường xuyên.
- Do quá trình chiếm hữu của cải dư thừa và
khả năng lao động của mỗi gia đình khác
nhau làm xuất hiện kẻ giàu – người nghèo.
Xã hội nguyên thuỷ chuyển dần sang xã hội
có giai cấp.
- Nguyên nhân: Do sự phát triển của sức SX,
làm xuất hiện của cải dư thừa thườngxuyên
4. Củng cố: Qua bài học HS cần nắm:
- Thế nào là thị tộc - bộ lạc?
- So sánh điểm giống nhau - khác nhau giữa thị tộc và bộ lạc.
- Do đâu mà tư hữu xuất hiện? Điều này đã dẫn tới sự thay đổi trong xã hội như thế nào?
- Những biến đổi lớn lao của đời sống sản xuất - quan hệ xã hội của thời đại kim khí?
5. Hoạt động nối tiếp:HS về nhà tìm hiểu
- Tìm hiểu ĐKTN, XH, chế độ chuyên chế cổ đại của các quốc gia cổ đại Phương Đông.
******************************************************
GV: Baïch Thò Ngoïc Loan
Trang 6
Trường PTDTNT Gia Lai Giáo án Lịch Sử 10

Ngày soạn: 3 - 9 - 2012
Tiết PPCT: 3
Tuần dạy: 3 (3 - 9→ 8 - 9 - 2012)
CHƯƠNG II
CHƯƠNG II
XÃ HỘI CỔ ĐẠI

XÃ HỘI CỔ ĐẠI
Bài 3
Bài 3
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG -
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG -
Tiết 1
Tiết 1
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS phải nắm được những vấn đề sau:
1. Kiến thức
- Những đặc điểm của điều kiện tự nhiên của các quốc gia phương Đông và sự phát triển
ban đầu của các ngành kinh tế; từ đó thấy được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và nền
tảng kinh tế đến quá trình hình thành Nhà nước, cơ cấu xã hội, … ở khu vực này.
- Những đặc điểm của quá trình hình thành xã hội có giai cấp và Nhà nước, cơ cấu xã hội
của xã hội cổ đại phương Đông.
2. Tư tưởng
- Thông qua bài học bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc phương
Đông, trong đó có Việt Nam.
3. Kỹ năng
- Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trò của các điều kiện
địa lý ở các quốc gia cổ đại phương Đông.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
- Bản đồ các quốc gia cổ đại.
- Bản đồ thế giới hiện nay.
- Tranh ảnh nói về những thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương đông để minh
hoạ.
III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
* Thầy:

- SGV, SGK, các tài liệu liên quan, lược đồ, sách hướng dẫn thực hiện chuẩn KTKN
môn lịch sử lớp 10 THPT, soạn GA.
* Trò: học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới trong SGK.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
GV: Baïch Thò Ngoïc Loan
Trang 7
Trường PTDTNT Gia Lai Giáo án Lịch Sử 10

1. Kiểm tra bài cũ:
- Do đâu mà tư hữu xuất hiện? Điều này đã dẫn tới sự thay đổi trong xã hội như thế nào?
2. Dẫn dắt bài mới:
GV nhận xét câu trả lời của HS, khái quát bài cũ và dẫn dắt HS vào bài mới và nêu nhiệm
vụ nhận thực cho Hs như sau: Trên lưu vực các dòng sông lớn ở Châu Á và Châu Phi từ
thiên niên kỷ IV (TCN) cư dân phương Đông đã biết tới nghề luyện kim, làm nông nghiệp
và chăn nuôi gia súc. Họ đã xây dựng các quốc gia đầu tiên của mình, đó là xã hội có giai
cấp đầu tiên mà trong đó thiểu số quý tộc thống trị đa số nông dân công xã và nô lệ. Quá
trình hình thành và phát triển của Nhà nước ở các quốc gia cổ đại phương Đông không
giống nhau, nhưng thể chế chung là chế độ quân chủ chuyên chế, mà trong đó vua là người
nắm mọi quyền hành và được cha truyền, con nối.
Qua bài học này chúng ta còn biết được Phương Đông là cái nôi của văn minh nhân loại, nơi
mà lần đầu tiên con người đã biết sáng tạo ra chữ viết, văn học, nghệ thuật và nhiều tri thức
khoa học khác.
3. Tổ chức các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- GV cho HS xem bản đồ "Các quốc
gia cổ đại" trên bảng, yêu cầu HS quan
sát, kết hợp với kiến thức phần 1 trong
SGK trả lời câu hỏi: Các quốc gia cổ đại

phương Đông nằm ở đâu, có những thuận
lợi gì?
- GV gọi 1 HS trả lời, các HS khác có
thể bổ sung cho bạn.
- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Bên cạnh
những thuận lợi thì có gì khó khăn? Muốn
khắc phục khó khăn cư dân phương Đông
đã phải làm gì?
- GV gọi 1 HS trả lời, các HS bổ sung
cho bạn.
- GV nhận xét và chốt ý:
+ Thuận lợi: đất đai phù sa màu mỡ
+ Khó khăn: Dễ bị nước sông dâng lên
gây lũ lụt, mất mùa
- Muốn bảo vệ mùa màng và cuộc sống
của mình, ngay từ đầu cư dân phương
Đông đã phải đắp đê, trị thuỷ, làm thuỷ
lợi. Công việc này đòi hỏi công sức của
nhiều người sống quần tụ, gắn bó với nhau
trong các tổ chức xã hội.
- GV đặt câu hỏi: Nền kinh tế chính
các quốc gia cổ đại phương Đông?
- GV gọi HS trả lời, các HS khác bổ
sung.
- GV chốt lại: Nông nghiệp tưới nước,
chăn nuôi và thủ công nghiệp, trao đổi
hàng hoá… trong đó nông nghiệp tưới
1.Điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế
a. Điều kiện tự nhiên
- Thuận lợi: đất đai phù sa màu mỡ, mềm.

nước tưới đầy đủ, thuận lợi cho sản xuất và
sinh sống.
- Khó khăn: dễ bị lũ lụt, gây mất mùa, ảnh
hưởng đến đời sống của nhân dân.
b. Sự phát triển của các ngành kinh tế
- Nghề nông nghiệp tưới nước là gốc, ngoài ra
còn chăn nuôi và làm thủ công nghiệp.
GV: Baïch Thò Ngoïc Loan
Trang 8
Trường PTDTNT Gia Lai Giáo án Lịch Sử 10

nước là ngành kinh tế chính, chủ đạo đã
tạo ra sản phẩm dư thừa thường xuyên.
Hoạt động 2: hoạt động nhóm
- GV đặt câu hỏi: Tại sao chỉ bằng
công cụ chủ yếu bằng gỗ và đá, cư dân
trên lưu vực các dòng sông lớn ở Châu Á,
Châu Phi đã sớm xây dựng Nhà nước của
mình?
- Cho HS thảo luận từng cặp đôi sau đó
gọi một HS trả lời, các em khác bổ sung
cho bạn.
- Do điều kiện tự nhiên thuận lợi, sản xuất
phát triển mà không cần đợi đến khi xuất
hiện công cụ bằng sắt, trong xã hội đã xuất
hiện của cải dư thừa dẫn đến sự phân hoá
xã hội kẻ giàu, người nghèo, tầng lớp quý
tộc và bình dân. Trên cơ sở đó Nhà nước
đã ra đời.
- GV đặt câu hỏi: các quốc gia cổ đại

phương Đông hình thành sớm nhất ở đâu?
Trong khoảng thời gian nào?
- GV cho HS đọc SGK và thảo luận
sau đó gọi 1 HS trả lời, các HS khác bổ
sung cho bạn.
- GV có thể chỉ trên bản đồ quốc gia cổ
đại Ai Cập hình thành như thế nào, địa
bàn của các quốc gia cổ ngày nay là những
nước nào trên Bản đồ Thế giới và liên hệ ở
Việt Nam bên lưu vực sông Hồng, sông
Cả … đã sớm xuất hiện nhà nước cổ đại
- GV: Cơ sở và nguyên nhân của quá trình
hình thành nhà nước sớm?
- GV cho HS đọc SGK và thảo luận sau đó
gọi 1 HS trả lời, các HS khác bổ sung cho
bạn.
Hoạt động 2: hoạt động nhóm, cá nhân
- GV cho HS xem sơ đồ (đã chuẩn bị) và
nhận xét trong xã hội cổ đại phương Đông
có những tầng lớp nào
- Sau khi HS trả lời.GV hướng dẫn HS tìm
2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại
* Nhà nước được hình thành sớm:
- Ở Ai Cập : 3200 TCN, hình thành nhà nước
thống nhất.
- Ở Lưỡng Hà : khoảng thiên niên kỉ IV TCN,
hình thành các nước nhỏ của người Su-me.
- Ở Ấn Độ : khoảng thiên niên kỉ III TCN, hình
thành các quốc gia cổ đại ở lưu vực sông Ấn.
- Ở Trung Quốc : khoảng thế kỉ XXI TCN,

hình thành vương triều nhà Hạ.
Như vậy, các nhà nước ở phương Đông
thời cổ đại được hình thành sớm hơn ở Hi Lạp
và Rô-ma tới hơn 1000 năm và sớm nhất thế
giới.
- Cơ sở và nguyên nhân của quá trình hình
thành nhà nước sớm:
- Được hình thành trên lưu vực các dòng sông
lớn, vì có :
+ Thuận lợi : đất phù sa màu mỡ và mềm, nước
tưới đầy đủ → Nông nghiệp phát triển sớm và
cho năng suất cao, xuất hiện của cải dư thừa
ngay từ khi chưa có đồ sắt.
+ Khó khăn : trị thuỷ các dòng sông, phải làm
kênh tưới tiêu → Công tác thuỷ lợi đòi hỏi sự
hợp sức và sáng tạo.
GV: Baïch Thò Ngoïc Loan
Trang 9
Trường PTDTNT Gia Lai Giáo án Lịch Sử 10

hiểu đặc điểm của từng tầng lớp và ghi
chép bài
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS về nhà vẽ
lược đồ các giai cấp trong xã hội cổ đại
phương Đông.
3. Xã hội cổ đại phương Đông
- Xã hội cổ đại phương Đông phân hoá thành
các tầng lớp :
+ Nông dân công xã: là tầng lớp đông đảo
nhất và có vai trò to lớn ; nhận ruộng đất canh

tác và nộp tô thuế.
+ Quý tộc: vua, quan lại và tăng lữ là giai
cấp bóc lột có nhiều của cải và quyền thế.
+ Nô lệ: số lượng không nhiều, chủ yếu
phục vụ, hầu hạ tầng lớp quý tộc.
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS vẽ lược đồ các
giai cấp trong xã hội cổ đại phương Đông.
4. Củng cố: Qua bài học HS cần nắm:
- Điều kiện tự nhiên, sự phát triển của các ngành kinh tế
- Cơ sở và nguyên nhân của quá trình hình thành nhà nước sớm
- Những nét chính về xã hội cổ đại phương Đông
5. Hoạt động nối tiếp: HS về nhà tìm hiểu
- GV hướng dẫn HS về nhà tìm hiểu về chế độ chuyên chế cổ đại PĐ và những thành tựu
văn hóa cổ đại PĐ.
******************************************************
Ngày soạn: 9 - 9 - 2012
Tiết PPCT: 4
Tuần dạy: 4 ( 10 → 15 - 9 - 2012)
Bài 3
Bài 3
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG -
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG -
Tiết 2
Tiết 2
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS phải nắm được những vấn đề sau:
1. Kiến thức
- Thông qua việc tìm hiểu về cơ cấu bộ máy Nhà nước và quyền lực của nhà vua, HS còn
hiểu rõ thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại.

- Những thành tựu lớn về văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông.
2. Tư tưởng
- Thông qua bài học bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc phương
Đông, trong đó có Việt Nam.
3. Kỹ năng
- Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trò của các điều kiện
địa lý ở các quốc gia cổ đại phương Đông.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
- Bản đồ các quốc gia cổ đại.
- Bản đồ thế giới hiện nay.
GV: Baïch Thò Ngoïc Loan
Trang 10
Q.tộc
Nông dân công xã
Nô lệ
Vua
Trường PTDTNT Gia Lai Giáo án Lịch Sử 10

- Tranh ảnh nói về những thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương đông để minh
hoạ.
III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
* Thầy:
- SGV, SGK, các tài liệu liên quan, lược đồ, sách hướng dẫn thực hiện chuẩn KTKN
môn lịch sử lớp 10 THPT, soạn GA.
* Trò: học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới trong SGK.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Vẽ lược đồ các giai cấp trong xã hội cổ đại phương Đông?
2. Dẫn dắt bài mới:

Qua bài học này chúng ta còn biết được Phương Đông là cái nôi của văn minh nhân loại,
nơi mà lần đầu tiên con người đã biết sáng tạo ra chữ viết, văn học, nghệ thuật và nhiều tri
thức khoa học khác.
3. Tổ chức các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Làm việc tập thể và cá nhân
- GV cho HS đọc SGK thảo luận và trả
lời câu hỏi: Nhà nước phương Đông hình
thành như thế nào? Thế nào là chế độ
chuyên chế cổ đại? Thế nào là chế độ vua
chuyên chế? Vua dựa vào đâu để trở thành
chuyên chế?
- Gọi 1 HS trả lời, các HS khác bổ sung.
- GV nhận xét và chốt ý: Quá trình hình
thành Nhà nước là từ các liên minh bộ lạc,
do nhu cầu trị thuỷ và xây dựng các công
trình thuỷ lợi, các liên minh bộ lạc liên kết
với nhau → Nhà nước ra đời đề điều hành,
quản lý xã hội. Quyền hành tập trung vào tay
nhà vua tạo nên chế độ chuyên chế cổ đại.
- Vua dựa vào bộ máy quý tộc và tôn giáo
để bắt mọi người phải phục tùng, vua trở
thành vua chuyên chế.
- Chế độ Nhà nước do vua đứng đầu, có
quyền lực tối cao (tự coi mình là thần thánh
dưới trần gian, người chủ tối cao ủa đất
nước, tự quyết định mọi chính sách và công
việc) và giúp việc cho vua là một bộ máy
quan liêu thì được gọi là chế độ chuyên chế
cổ đại.

- GV có thể khai thác thêm kênh hình 2
SGK tr.14 để thấy được cuộc sống sung
sướng của vua ngay cả khi chết (Quách vàng
tạc hình vua)
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- GV đặt câu hỏi cho các nhóm:
- Nhóm 1, 2: Cách tính lịch của cư dân
4. Chế độ chuyên chế cổ đại
- Quá trình hình thành nhà nước:
Khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, đã hình thành
các công xã. Do nhu cầu trị thuỷ và làm thuỷ
lợi, các công xã tự liên kết thành các liên
minh công xã, rồi thành nhà nước.
+ Khái niệm "chế độ chuyên chế cổ đại" là chế
độ nhà nước của xã hội có giai cấp đầu tiên ở
phương Đông, trong đó vua là người đứng
đầu, có quyền lực tối cao.
+ Quyền lực của vua : nắm cả pháp quyền và
thần quyền, có tên gọi khác nhau ở mỗi nước
: Pha-ra-ôn (Ai Cập), En-xi (Lưỡng Hà) hay
Thiên tử (Trung Quốc)
+ Dưới vua là bộ máy hành chính quan liêu :
đứng đầu là quan Vidia hoặc Thừa tướng ;
có chức năng thu thuế, trông coi và xây dựng
các công trình công cộng và chỉ huy quân
đội.
5. Văn hoá cổ đại phương Đông
a.Sự ra đời của lịch và thiên văn học:
+ Gắn liền với nhu cầu sản xuất nông
GV: Baïch Thò Ngoïc Loan

Trang 11
Trường PTDTNT Gia Lai Giáo án Lịch Sử 10

phương Đông? Tại sao hai ngành lịch và
thiên văn lại ra đời sớm nhất ở Phương
Đông?
- Nhóm 3: Vì sao chữ viết ra đời? Tác dụng
của chữ viết?
- Nhóm 4: Nguyên nhân ra đời của toán
học? Những thành tựu của toán học phương
Đông và tác dụng của nó?
- Nhóm 5,6 : Hãy giới thiệu những công
trình kiến trúc cổ đại phương Đông? Những
công trình nào còn tồn tại đến ngày nay?
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày và
thành viên của các nhóm khác co1 thể bổ
sung cho bạn, sau đó GV nhận xét và chốt ý:
- Thiên văn học và lịch là 2 ngành khoa học
ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu sản
xuất nông nghiệp.
- Chữ viết ra đời là do xã hội ngày càng phát
triển, các mối quan hệ phong phú, đa dạng
- GV cho HS xem tranh ảnh nói về cách viết
chữ tượng hình của cư dân phương Đông
xưa và hiện nay trên thế giới vẫn còn một số
quốc gia viết chữ tượng hình như : Trung
Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc.
- GV nhận xét: Chữ viết là phát minh quan
trọng nhất của loài người, nhờ đó mà các nhà
nghiên cứu ngày nay hiểu được phần nào

cuộc sống của cư dân cổ đại xưa.
- Do nhu cầu tính lại diện tích ruộng đất sau
khi bị ngập nước, tính toán vật liệu và kích
thước khi xây dựng các công trình xây dựng,
tính các khoản nợ nần nên toán học sớm xuất
hiện ở Phương Đông
- GV nhận xét: Mặc dù toán học còn sơ lược
nhưng đã có tác dụng ngay trong cuộc sống
lúc bấy giờ và nó cũng để lại nhiều kinh
nghiệm quý chuẩn bị cho bước phát triển cao
hơn ở giai đoạn sau.
- Các công trình kiến trúc cổ đại: Do uy
quyền của các hoàng đế, do chiến tranh giữa
các nước, do muốn tôn vinh các vương triều
của mình mà ở các quốc gia cổ đại phương
Đông đã xây dựng nhiều công trình đồ sộ
như Kim tự tháp Ai Cập, Vạn Lý Trường
Thành ở Trung Quốc, khu đến tháp ở Ấn Độ,
thành Babilon ở Lưỡng Hà Hiện nay còn
nghiệp và trị thuỷ các dòng sông.
+ Nông lịch : một năm có 365 ngày được
chia thành 12 tháng, tuần, ngày và mùa.
+ Biết đo thời gian bằng ánh sáng Mặt
Trời ; ngày có 24 giờ.
b. Chữ viết :
+ Cư dân phương Đông là người đầu tiên
phát minh ra chữ viết ; đây là phát minh lớn
của loài người.
+ Thời gian xuất hiện chữ viết : khoảng
thiên niên kỉ IV TCN.

+ Hình thức : Chữ tượng hình, tượng ý
và tượng thanh.
+ Nguyên liệu để viết : giấy papirút, đất sét,
xương thú, mai rùa, thẻ tre, lụa.
c. Toán học :
+ Thành tựu : phát minh ra hệ đếm thập
phân, hệ đếm 60 ; các chữ số từ 1 đến 9 và
số 0 ; biết các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
; tính được diện tích các hình tròn, tam giác,
thể tích hình cầu, tính được số pi bằng 3,16.
+ Giá trị : là những phát minh quan
trọng, có ảnh hưởng đến thành tựu văn minh
nhân loại.
d. Kiến trúc :
+ Một số công trình kiến trúc tiêu biểu ở
mỗi nước : kim tự tháp ở Ai Cập, thành Ba-
bi-lon ở Lưỡng Hà, những khu đền tháp kiểu
kiến trúc Hinđu ở Ấn Độ.
+ Giá trị : là những di tích lịch sử văn
hoá nổi tiếng thế giới, thể hiện sức lao động
và tài năng sáng tạo vĩ đại của con người.
GV: Baïch Thò Ngoïc Loan
Trang 12
Trường PTDTNT Gia Lai Giáo án Lịch Sử 10

tồn tại một số công trình như: Kim tự Tháp
Ai Cập, Vạn Lý trường thành, cổng thành I-
sơ-ta thành Babilon (SGK hình 3).
- GV đi sâu vào giới thiệu cho HS về kiến
trúc xây dựng Kim tự tháp, hoặc sự hùng vĩ

của Vạn Lý trường thành
4. Củng cố: Qua bài học HS cần nắm:'
- Hiểu rõ thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại.
- Những thành tựu lớn về văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông.
5. Hoạt động nối tiếp: HS về nhà tìm hiểu
- Điều kiện tự nhiên ở các quốc gia Địa Trung Hải có những thuận lợi và khó khăn gì?
- Ý nghĩa của công cụ bằng sắt đối với vùng Địa Trung Hải?
- Nguyên nhân ra đới của thị quốc? Nghề chính của thị quốc?
- Tổ chức của thị quốc?
******************************************************
Ngày soạn: 16 - 9 - 2012
Tiết PPCT: 5
Tuần dạy: 5 ( 17 → 22 - 9 - 2012)
Bài 4
Bài 4
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HY LẠP VÀ RÔMA
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HY LẠP VÀ RÔMA
Tiết 1
Tiết 1
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS phải nắm được những vấn đề sau:
1. Kiến thức
- Điều kiện tự nhiên của vùng Đại Trung Hải với sự phát triển của thủ công nghiệp và
thương nghiệp đường biển và với chế độ chiếm nô.
- Từ cơ sở kinh tế – xã hội đã dẫn đến việc hình thành thể chế Nhà nước dân chủ – cộng
hoà.
2. Tư tưởng: Giáo dục cho HS thấy được mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu
biểu là những cuộc đấu tranh của nô lệ và dân nghèo trong xã hội chiếm nô. Từ đó giúp các
em thấy được vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử.

3. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng bản đồ để phân tích được những thuận lợi,
khó khăn và vai trò của điều kiện địa lý đối với sự phát triển mọi mặt của các quốc gia cổ
đại Địa Trung Hải. - Biết khai thác nội dung tranh ảnh.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Bản đồ các quốc gia cổ đại Tranh ảnh về một số công trình nghệ thuật thế giới cổ đại.
III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
* Thầy:
- SGV, SGK, các tài liệu liên quan, lược đồ, sách hướng dẫn thực hiện chuẩn KTKN
môn lịch sử lớp 10 THPT, soạn GA.
* Trò: học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới trong SGK.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Cư dân phương Đông thời cổ đại đã có những đóng góp gì về mặt văn
hoá cho nhân loại?Đóng góp nào là quan trọng nhất? Vì sao?
2. Dẫn dắt bài mới: Hy Lạp và Rôma bao gồm nhiều đảo nhỏ, nằm trên bờ Bắc Địa Trung
Hải. Địa Trung Hải giống như cái hồ lớn, tạo nên sự giao thông thuận lợi giữa các nước với
GV: Baïch Thò Ngoïc Loan
Trang 13
Trường PTDTNT Gia Lai Giáo án Lịch Sử 10

nhau, do đó từ rất sớm đã có những hoạt động hàng hải, ngư nghiệp và thương nghiệp biển.
Trên cơ sở đó, Hy Lạp và Rôma đã phát triển rất cao về kinh tế và xã hội làm cơ sở cho một
nền văn hoá rất rực rỡ. Để hiểu được điều kiện tự nhiên đã chi phối sự phát triển kinh tế và
xã hội của các quốc gia cổ đại Hy lạp, Rôma như thế nào? Thế nào là thị quốc? Sự hình
thành thể chế Nhà nước dân chủ cộng hoà ra sao? Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của cư
dân cổ đại Hy lạp, Rôma để lại cho loài người? So sánh nó với các quốc gia cổ đại phương
Đông? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay để trả lời cho những vấn đề trên.
3. Tổ chức các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản

Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
GV gợi lại ở các quốc gia cổ đại phương
Đông hình thành sớm nhờ điều kiện tự
nhiên thuận lợi. Còn điều kiện tự nhiên ở
các quốc gia Địa Trung Hải có những
thuận lợi và khó khăn gì?
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi, HS khác
có thể bổ sung cho bạn.
GV nhận xét, bổ sung và chốt ý:
GV phân tích cho HS thấy được: Với
công cụ bằng đồng trong điều kiện tự nhiên
như vậy thì chưa thể hình thành xã hội có
giai cấp và Nhà nước mà phải chờ đến sự
ra đời của công cụ bằng sắt
- GV nêu câu hỏi: Ý nghĩa của công cụ
bằng sắt đối với vùng Địa Trung Hải?
HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
GV nhận xét và kết luận:
- Việc công cụ bằng sắt ra đời có ý nghĩa
không chỉ có tác dụng trong canh tác cày
sâu, cuốc bẫm, mở rộng diện tích trồng trọt
mà còn mở ra một trình độ kỹ thuật cao hơn
và toàn diện (sản xuất thủ công và kinh tế
hàng hoá tiền tệ)
- GV: Vậy, nền kinh tế chính của các quốc
gia cổ đại phương Tây là gì?
- Gọi 1 HS trả lời, các HS khác bổ sung.
- GV nhận xét và chốt ý:
- Sự phát triển của thủ công nghiệp :


- Thương nghiệp:
- Kinh tế hàng hoá − tiền tệ :
1. Thiên nhiên và đời sống của con người
- Điều kiện tự nhiên: Hy Lạp, Rôma nằm ở
ven biển Địa Trung Hải, nhiều đảo, đất
canh tác ít và cứng, đã tạo ra những thuận
lợi và khó khăn:
+ Thuận lợi: Có biển, nhiều hải cảng, giao
thông trên biển dễ dàng, nghề hàng hải sớm
phát triển.
+ Khó khăn: Đất ít và xấu, nên chỉ thích
hợp loại cây lâu năm, do đó lương thực
thiếu luôn phải nhập.
→ Đầu thiên kỉ I TCN, cư dân Địa trung
Hải bắt đầu biết chế tạo công cụ bằng sắt.
- Việc công cụ bằng sắt ra đời có ý nghĩa:
Diện tích trồng trọt tăng, sản xuất thủ công
và kinh tế hàng hoá tiền tệ phát triển.
- Như vậy, cuộc sống ban đầu của cư dân
Địa Trung Hải là: sớm biết buôn bán, đi
biển và trồng trọt.
- Hoạt động kinh tế
- Sự phát triển của thủ công nghiệp : làm đồ
gốm, đồ mĩ nghệ, chế tác kim loại, làm
rượu nho, dầu ôliu ; có xưởng thủ công quy
mô lớn.
- Thương nghiệp: chủ yếu thương mại
đường biển ; nhiều hải cảng (Đê Lốt, Pi-
rê ) ; có thuyền lớn, có buồm và nhiều mái
chèo ; xuất đi hàng thủ công, nông sản đã

chế biến, nhập về lúa mì, thực phẩm, lông
thú, tơ lụa, hương liệu, xa xỉ phẩm
- Kinh tế hàng hoá − tiền tệ : biểu hiện là
GV: Baïch Thò Ngoïc Loan
Trang 14
Trường PTDTNT Gia Lai Giáo án Lịch Sử 10

Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
+ Nền tảng kinh tế công – thương :
- GV: cơ sở của nền văn minh Hy lạp - Rô
Ma?
- HS dựa vào SGK trả lời, GV giảng giải,
phân tích và chốt các cơ sở:
- Sau đó GV yêu cầu HS về nhà Lập bảng
so sánh về điều kiện tự nhiên và kinh tế
giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và
phương Tây:
Các quốc gia
cổ đại
Điều kiện tự
nhiên
Kinh tế
Phương
Đông
Phương Tây
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm, cá
nhân:
- GV gợi cho HS nhớ lại về ĐKTN.Từ đó
hỏi: "thành bang" (hay thị quốc) là gì?
Nguyên nhân hình thành thị quốc ?

Miêu tả tổ chức của thị quốc ?
- HS dựa vào SGK trả lời, GV giảng giải,
phân tích và chốt các ý chính:
- GV đặt câu hỏi cho các nhóm:
- Nhóm 1, 2, 3: Những đặc điểm của nền
"dân chủ chủ nô Aten" ?
- Nhóm 4, 5, 6: Những đặc điểm của "Cộng
hoà quý tộc Rô-ma" ? Bản chất của nền dân
chủ cổ đại?
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày và
thành viên của các nhóm khác co1 thể bổ
sung cho bạn, sau đó GV nhận xét và chốt
ý:
- Khái niệm "dân chủ chủ nô Aten"
sản xuất hàng hoá để xuất khẩu ; lưu thông
tiền tệ.
+ Nền tảng kinh tế công – thương : sự phát
triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp
(nông nghiệp cũng nhằm xuất khẩu) ; kinh tế
hàng hoá − tiền tệ cổ đại.
- Nền văn minh Hi Lạp và Rô-ma :
+ Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và nền
tảng kinh tế đối với sự hình thành và phát
triển nền văn minh.
+ Xuất hiện muộn hơn (so với phương
Đông) : đầu thiên niên kỉ I TCN.
+ Hình thành trên cơ sở trình độ phát triển
cao của sức sản xuất (đồ sắt đã khá phổ
biến) và nền tảng kinh tế công thương.
2. Thị quốc Địa Trung Hải

a) Nhà nước thành bang (thị quốc)
- Khái niệm "thành bang" (hay thị quốc) −
lấy thành thị làm trung tâm và vùng phụ cận
để hình thành một nhà nước nhỏ.
- Nguyên nhân hình thành thị quốc : do đất
đai phân tán và ảnh hưởng của nền kinh tế
công thương.
- Miêu tả tổ chức của thị quốc : trong thành
thị có phố xá, lâu đài, đền thờ, sân vận
động, nhà hát, bến cảng
b) Thể chế chính trị
- Tính chất dân chủ của thị quốc: Quyền
lực không nằm trong tay quý tộc mà nằm
trong tay Đại hội công dân, Hội đồng 500,
… mọi công dân đều được phát biểu và
biểu quyết những công việc lớn của quốc
gia.
- Khái niệm "dân chủ chủ nô Aten" : biểu
hiện là không có vua, Đại hội công dân có
quyền tối cao, bầu ra Hội đồng 500 người
để điều hành đất nước
GV: Baïch Thò Ngoïc Loan
Trang 15
Trường PTDTNT Gia Lai Giáo án Lịch Sử 10

Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
- "Cộng hoà quý tộc Rô-ma"
- Bản chất của nền dân chủ cổ đại
:
- Khái niệm "chế độ chiếm hữu nô lệ"

- Sau đó, GV hướng dẫn HS quan sat hình 7
- SGK tr23.
- "Cộng hoà quý tộc Rô-ma" : biểu hiện là
không có vua, Đại hội công dân bầu ra 2
Chấp chính quan để điều hành đất nước,
nhưng Viện Nguyên lão của các đại quý tộc
vẫn có quyền lực tối cao.
- Bản chất : dù là dân chủ hay cộng hoà vẫn
là một bước tiến lớn so với chế độ chuyên
chế cổ đại ở phương Đông. Nhưng bản chất
vẫn là nền dân chủ của chủ nô, bóc lột và
đàn áp đối với nô lệ.
- Khái niệm "chế độ chiếm hữu nô lệ": hình
thái xã hội - kinh tế xuất hiện sau chế độ
cộng sản nguyên thuỷ, trong đó chủ nô
không những chiếm hữu mọi tư liệu sản
xuất mà còn chiếm hữu cả bản thân người
lao động sản xuất (giai cấp nô lệ), xã hội
lần đầu tiên phân hoá thành các giai cấp, có
bóc lột, có nhà nước.
4. Củng cố: Qua bài học HS cần nắm:
- Điều kiện tự nhiên, hoạt động kinh tế, cơ sở của nền văn minh Hy lạp - Rô Ma, thị quốc Địa
Trung Hải.
5. Hoạt động nối tiếp: HS về nhà tìm hiểu và so sánh với Phương Đông:
- Những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại Phương Tây?
*************************************************************
GV: Baïch Thò Ngoïc Loan
Trang 16
Trường PTDTNT Gia Lai Giáo án Lịch Sử 10


Ngày soạn: 20 - 9 - 2012
Tiết PPCT: 6
Tuần dạy: 6 ( 24 → 29 - 9 - 2012)
Bài 4
Bài 4
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HY LẠP VÀ RÔMA -
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HY LẠP VÀ RÔMA -


Tiết 2
Tiết 2
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:Những thành tựu lớn về văn hoá của các quốc gia cổ đại Hy lạp - Rô Ma
2. Tư tưởng: Giáo dục cho hs biết quí trọng những thành quả văn hóacủa cư dân ĐTH
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng bản đồ để phân tích được những thuận lợi, khó khăn
và vai trò của điều kiện địa lý đối với sự phát triển mọi mặt của các quốc gia cổ đại Địa
Trung Hải.
- Biết khai thác nội dung tranh ảnh.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Bản đồ các quốc gia cổ đại Tranh ảnh về một số công trình nghệ thuật thế giới cổ đại.
III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
* Thầy:
- SGV, SGK, các tài liệu liên quan, lược đồ, sách hướng dẫn thực hiện chuẩn KTKN
môn lịch sử lớp 10 THPT, soạn GA.
* Trò: học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới trong SGK.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: Những đặc điểm của nền "dân chủ chủ nô Aten" ; "Cộng hoà quý tộc
Rô-ma" ? Bản chất của nền dân chủ cổ đại?
2. Dẫn dắt bài mới: Một chế độ dựa trên sự bóc lột của chủ nô đối với nô lệ người ta gọi đó
là chế độ chiếm hữu nô lệ, nô lệ bị bóc lột và đã đấu tranh làm cho thời cổ đại và chế độ
chiếm hữu nô lệ chấm dứt. Nhưng cũng ở thời kỳ đó, dựa vào trình độ phát triển cao về kinh
tế công thương và thể chế dân chủ, cư dân cổ đại Địa Trung Hải đã để lại cho nhân loại một
nền văn hoá rực rỡ. Những thành tựu đó là gì, tiết học này sẽ giúp các em thấy được những
giá trị văn hoá đó.
3. Tổ chức các hoạt động trên lớp:
GV: Baïch Thò Ngoïc Loan
Trang 17
Trường PTDTNT Gia Lai Giáo án Lịch Sử 10

Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Hoạt động theo nhóm
GV cho HS bài tập sưu tầm về văn hoá cổ
đại Hy Lạp, Rôma từ ở nhà trước, tiết này
HS trình bày theo nhóm theo yêu cầu đặt ra
của GV.
- GV đặt câu hỏi cho các nhóm:
- Nhóm 1, 2: Những hiểu biết của cư dân
Địa Trung hải về lịch và chữ viết? So với cư
dân cổ đại phương Đông có gì tiến bộ hơn?
Ý nghĩa của việc phát minh ra chữ viết?
- Nhóm 3: Quan niệm của cư dân Địa Trung
Hải về trái đất, mặt trời? Cách tính lịch so
với cư dân cổ đại phương Đông? Chữ viết
của cư dân Địa Trung hải có dễ đọc, dễ viết
hơn phương Đông không? Những chữ trên
Khải hoàn môn Trai-an có gì giống với chữ

viết chúng ta đang sử dụng bây giờ?
- Nhóm 4, 5: Hãy trình bày những hiểu biết
của nhóm em về các lĩnh vực khoa học của
cư dân cổ đại Địa Trung hải? Tại sao nói:
"Khoa học đã có từ lâu nhưng đến Hy Lạp,
Rôma khoa học mới thực sự trở thành khoa
học"?
- Nhóm 6: Những thành tựu về nghệ
thuật kiến trúc, điêu khắc và hội hoạ cổ đại
Địa Trung Hải?
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày và
thành viên của các nhóm khác co1 thể bổ
sung cho bạn, sau đó GV nhận xét và chốt ý:
các lĩnh vực toán, lý, sử , địa về các
định lý Ta-lét, Pitagio hay Acsimet (câu
chuyện về nhà bác học Acsimet), có thể ghi
lên bảng giới thiệu cho cả lớp một định lý.
Các nhóm khác bổ sung cho nhóm bạn.
Văn học: Có các anh hùng ca nổi tiếng
của Hômerơ là Iliat và Ôđixê; Kịch có nhà
viết kịch Xôphốclơ vở Ơđíp làm vua, Ê-sin
viết ở Ô-re-xti, …
- GV kể cho HS nghe cụ thể một câu
chuyện và cho HS nhận xét về nội dung:
(mang tính nhân đạo, đề cao cái thiện, cái
đẹp, phản ánh các quan hệ trong xã hội, …)
- Nghệ thuật: Cho các em giới thiệu về
các tác phẩm nghệ thuật mà các em sưu tầm
3. Văn hoá cổ đại Hy Lạp và Rôma
a) Lịch và chữ viết :

+ Dùng dương lịch : 1 năm có 365 ngày
và 1/4, chính xác hơn.
+ Hệ chữ cái Rô-ma (chữ Latinh) gồm
26 chữ cái ; hoàn chỉnh, đơn giản và rất linh
hoạt, được dùng phổ biến hiện nay.
b) Sự ra đời của khoa học :
+ Đã đạt tới trình độ khái quát hoá và
trừu tượng hoá, trở thành nền tảng của các
khoa học.
+ Một số nhà khoa học nổi tiếng : Ta-lét,
Pi-ta-go, Ơ-clít (Toán học) ; Ác-si-mét (Vật
lí) ; Pla-tôn, Đê-mô-crít, A-ri-xtốt (Triết
học), Hi-pô-crát (Y học), Hê-rô-đốt, Tu-xi-
đít (Sử học), A-ri-xtác (Thiên văn học)
c) Văn học :
+ Văn học viết phát triển cao, hình thành
các thể loại văn học : tiểu thuyết, thơ trữ
tình, bi kịch, hài kịch
+ Một số tác phẩm và nhà văn, nhà thơ
nổi tiếng : I-li-át và Ô-đi-xê ; Xa-phơ "nàng
thơ thứ mười", Et-xin, Xô-phốc-lơ, Ơ-ri-pít
d) Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc và
hội hoạ :
+ Nghệ thuật hoàn mĩ, đậm tính hiện
thực và tính dân tộc.
+ Kiến trúc : một số công trình tiêu biểu
như đền Pác-tê-nông, đấu trường Cô-li-dê.
+ Điêu khắc : một số tác phẩm tiêu biểu
như tượng lực sĩ ném đĩa, tượng nữ thần A-
tê-na, tượng thần Dớt (khảm ngà voi và

vàng), tượng thần Vệ nữ Mi-lô
- Nhận xét :
+ Phát triển cao, đạt tới trình độ khái
quát hoá và trừu tượng hoá.
+ Có ảnh hưởng sâu rộng và lâu dài tới
quá trình phát triển của lịch sử văn minh
nhân loại.
- Nguyên nhân :
GV: Baïch Thò Ngoïc Loan
Trang 18
Trường PTDTNT Gia Lai Giáo án Lịch Sử 10

Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
được, miêu tả đền Pác-tê-nông, Đấu trường
ở Rô-ma trong SGK, ngoài ra cho HS quan
sát tranh: tượng lực sĩ ném đĩa, tranh tượng
nữ thần Athêna, …
- GV đặt câu hỏi cho các cá nhân: Hãy
nhận xét về nghệ thuật của Hy Lạp, Rôma?
Từ đó, cho thái độ của em đối với di sản văn
hoá của nhân loại ?
- GV gọi HS trả lời và HS khác bổ sung
cho nhau, sau đó GV chốt ý:
Chủ yếu là nghệ thuật tạc tượng thần và
nghệ thuật xây dựng các đền thờ thần.
Tượng mà rất "người", rất sinh động, thanh
khiết. Các công trình nghệ thuật chủ yếu làm
bằng đá cẩm thạch trắng: "Thanh thoát…
làm say mê lòng người là kiệt tác của muôn
đời"

+ Do sự phát triển cao của nền kinh tế
công thương.
+ Bóc lột sức lao động của nô lệ, giải
phóng giai cấp chủ nô khỏi lao động chân
tay.
+ Do giao lưu và tiếp thu thành tựu văn
hoá của phương Đông.
- Thái độ của mỗi HS đối với di sản văn hoá
của nhân loại : trân trọng giữ gìn và phát
huy di sản văn hiến một nghìn năm qua
của Việt Nam, tiếp thu có chọn lọc tinh hoa
văn hóa của nhân loại, sáng tạo ra những
giá trị văn hóa mới tiên tiến và đậm đà bản
sắc dân tộc, xây dựng vẻ đẹp văn hóa
người Việt Nam với tác phong công nghiệp
hiện đại và một nếp sống thanh lịch để góp
một khuôn mặt đẹp giữa những khuôn mặt
trong nền văn minh Thế giới.
4. Củng cố: Qua bài học HS cần nắm:
- Những thành tựu lớn về văn hoá của các quốc gia cổ đại Hy lạp - Rô Ma
5. Hoạt động nối tiếp:
- Việc sử dụng công cụ bằng sắt ở Trung quốc vào thế kỷ V TCN có tác dụng gì?
- Nhà Tần - Hán được hình thành như thế nào? Tại sao nhà Tần lại thống nhất được Trung
Quốc?
- Vẽ sơ đồ về cơ cấu xã hội Trung Quốc lúc mới hình thành
- Nhà Đường được thành lập như thế nào? Kinh tế thời Đường so với các triều đại trước?
- Nhà Minh, nhà Thanh được thành lập như thế nào?
- Dưới thời Minh kinh tế Trung quốc có điểm gì mới so với các triều đại trước? Biểu hiện?
- Tại sao Nhà Minh với nền kinh tế và chính trị thịnh đạt như vậy lại sụp đổ?
- Chính sách cai trị của Nhà Thanh?

*************************************************************
GV: Baïch Thò Ngoïc Loan
Trang 19
Trường PTDTNT Gia Lai Giáo án Lịch Sử 10

Ngày soạn: 30 - 9 - 2012
Tiết PPCT: 7
Tuần dạy: 7( 1 → 6 - 10 - 2012)
CHƯƠNG III
CHƯƠNG III
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
Bài 5
Bài 5
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
(Tiết 1)
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Nắm được:
- Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc và các quan hệ trong xã hội.
- Bộ máy chính quyền phong kiến được hình thành, củng cố từ thời Tần - Hán .
Chính sách xâm lược chiếm đất đại của các hoàng đế Trung Hoa.
- Những đặc điểm về kinh tế Trung Quốc thời phong kiến
2. Tư tưởng
- Giúp HS thấy được tính chất phi nghĩa của các cuộc xâm lược của các triều đại
phong kiến Trung quốc.
- Quý trọng các di sản văn hoá, hiểu được các ảnh hưởng của văn hoá trung quốc đối

với Việt Nam.
3. Kỹ năng
- Trên cơ sở các sự kiện lịch sử, giúp HS biết phân tích và rút ra kết luận.
- Biết vẽ sơ đồ hoặc tự vẽ được lược đồ để hiểu được bài giảng.
- Nắm vững các khái niệm cơ bản.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
- Bản đồ Trung Quốc qua các thời kỳ.
- Sưu tầm tranh ảnh như: Vạn lý trường thành, Cố cung, đồ gốm sứ của Trung Quốc thời
phong kiến. Các bài thơ Đường hay, các tiểu thuyết thời Minh - Thanh.
- Vẽ các sơ đồ về sự hình thành xã hội phong kiến Trung quốc, sơ đồ về bộ máy Nhà
nước thời Minh - Thanh.
GV: Baïch Thò Ngoïc Loan
Trang 20
Trường PTDTNT Gia Lai Giáo án Lịch Sử 10

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: tại sao nói "khoa học đã có từ lâu nhưng đến thời Hy Lạp, Rôma khoa học
mới trở thành khoa học"?
2. Dẫn dắt bài mới
Trên cơ sở thuộc mô hình các quốc gia cổ đại phương Đông, Trung Quốc vào những
thế kỷ cuối công nguyên do sự phát triển của sản xuất, xã hội phân hoá giai cấp nên chế độ
phong kiến ở đây đã sớm hình thành. Nhà Tần đã khởi đầu xây dựng chính quyền phong
kiến, hoàng đế có quyền tuyệt đối. Kinh tế phong kiến trung quốc chủ yếu là nông nghiệp
phát triển thăng trầm theo sự hưng thịnh của chính trị. Cuối thời Minh - Thanh đã xuất hiện
mầm mống quan hệ sản xuất TBCN nhưng nó không phát triển được. Trên cơ sở những điều
kiện kinh tế xã hội mới, kế thừa truyền thống của nền văn mình cổ đại, nhân dân Trung
Quốc đã đạt nhiều thành tựu văn hoá rực rỡ.

Để hiểu được quá trình hình thành chế độ phong kiến ra sao? Phát triển qua các triều
đại như thế nào? Sự hưng thịnh về kinh tế gắn với chính trị thế nào? Tại sao có các cuộc
khởi nghĩa nông dân vào cuối các triều đại. Những thành tựu văn hoá rực rỡ của Trung quốc
là gì? Bài học hôm nay giúp các em nắm bắt được những vấn đề trên.
3. Tổ chức các hoạt động trên lớp
GV: Baïch Thò Ngoïc Loan
Trang 21
Trường PTDTNT Gia Lai Giáo án Lịch Sử 10

GV: Baïch Thò Ngoïc Loan
Trang 22
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: hoạt động cá nhân
- Trước hết GV gợi lại cho HS nhớ lại
kiến thức đã học ở bài các quốc gia cổ đại
phương Đông, về các giai cấp cơ bản trong
xã hội, sau đó đặt câu hỏi:
- Việc sử dụng công cụ bằng sắt ở Trung
quốc vào thế kỷ V TCN có tác dụng gì?
Cho HS cả lớp xem sơ đồ treo bảng và
gọi một HS trả lời, các HS khác bổ sung
cho bạn.
HS dựa vào những kiến thức đã học ở
những bài trước và dựa vào sơ đồ để trả lời.
GV củng cố và giải thích thêm cho HS rõ:
- Trong xã hội Trung Quốc, từ khi đồ sắt
xuất hiện, xã hội đã có sự phân hoá, hình
thành hai giai cấp mới địa chủ và nông dân
lĩnh canh, từ đây hình thành quan hệ sản
xuất phong kiến, đó là quan hệ bóc lột giữa

địa chủ và nông dân lĩnh canh thay thế cho
quan hệ bóc lột quý tộc và nông dân công
xã.
- Nhà Tần - Hán được hình thành như
thế nào? Tại sao nhà Tần lại thống nhất
được Trung Quốc?
Cho HS đọc SGK, gọi một HS trả lời và
các em khác bổ sung.
GV củng cố và chốt ý: Trên lưu vực
Hoàng Hà và Trường Giang thời cổ đại
- Lưu Bang lập ra Nhà Hán 206 TCN -
220. Đến đây chế độ phong kiến Trung
quốc đã được xác lập.
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ về cơ cấu xã hội
Trung Quốc lúc mới hình thành?
- GV cho HS quan sát sơ đồ tổ chức bộ máy
Nhà nước phong kiến và trả lời câu hỏi: Tổ
chức bộ máy Nhà nước phong kiến thời Tần
- Hán ở Trung Ương và địa phương như
thế nào?
- HS dựa vào SGK trả lời, GV giảng giải,
phân tích và chốt các ý chính:
- Sau đó yêu cầu HS vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy
nhà nước thời Tàn - Hán:
1. Trung Quốc thời Tần , Hán:
* Quá trình hình thành chế độ phong kiến
Trung Quốc:
- Năm 221 TCN, Tần là nước có tiềm lực
kinh tế, quân sự mạnh đã thống nhất được
Trung Quốc, Tần Thuỷ Hoàng lên ngôi vua,

chế độ phong kiến hình thành.
- Cuối thời Xuân Thu - Chiến Quốc (thế kỉ
VIII - thế kỉ III TCN), ở Trung Quốc, diện
tích sản xuất mở rộng, sản lượng, năng suất
tăng. Do đó, xã hội có sự biến đổi, hình
thành các giai cấp mới: địa chủ và nông
dân.
+ Địa chủ : quan lại có nhiều ruộng đất,
trở thành địa chủ. Có cả những nông dân
giàu có cũng biến thành địa chủ.
+ Nông dân bị phân hoá :
. Một số người giàu trở thành giai cấp
bóc lột (địa chủ)
. Những nông dân giữ được ruộng đất
gọi là nông dân tự canh
. Những người không có ruộng đất phải
nhận ruộng của địa chủ để cày cấy và nộp
tô ruộng đất gọi là nông dân lĩnh canh.
Nông dân đều phải nộp thuế, đi lao dịch cho
nhà nước.
- Quan hệ bóc lột địa tô của địa chủ với
nông dân lĩnh canh thay cho quan hệ cũ và
xã hội phong kiến được hình thành.
* Vẽ sơ đồ về cơ cấu xã hội Trung Quốc lúc
mới hình thành:
- Sau 15 năm, vào năm 206 TCN Lưu
Bang lập ra nhà Hán, chế độ phong kiến
Trung Quốc tiếp tục được xác lập.
* Tổ chức bộ máy nhà nước:
- Ở Trung ương : Hoàng đế có quyền tối

cao, bên dưới có Thừa tướng, (quan văn)
Thái uý (quan võ) và các quan coi giữ các
mặt khác.
- Tại địa phương, chia thành quận,
huyện với các chức Thái thú và Huyện lệnh,
phải chấp hành mệnh lệnh của nhà vua.
Quý tộc
Quý tộc
Nông
dân
công

Nông
dân
lĩnh
canh
ND
giàu
ND
t. canh
ND
nghèo
Hoàng đế
Thừa tướng Thái uý
Các
chức
quan
khác
Các
quan

văn
Các
quan võ
Quận
Huyện
Các
chức
quan
khác
Huyện
Quận
Huyện
Huyện
Trường PTDTNT Gia Lai Giáo án Lịch Sử 10

4. Củng cố: Qua bài học HS cần nắm:
- Quá trình hình thành chế độ phong kiến Trung Quốc
- Vẽ sơ đồ về cơ cấu xã hội Trung Quốc lúc mới hình thành
- Tổ chức bộ máy nhà nước, đối ngoại thời Tần, Hán
- Sự phát triển của chế độ PK dưới thời Đường
5. Hoạt động nối tiếp:
- Những đặc điểm của TQ thời Minh, Thanh.
- Những thành tựu văn hóa TQ thời PK?
*************************************************************
Ngày soạn: 6 - 10 - 2012
Tiết PPCT: 8
Tuần dạy: 8( 8 → 13 - 10 - 2012)
CHƯƠNG III
CHƯƠNG III
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN

TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
Bài 5
Bài 5
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
(Tiết 2)
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Những nét chính về nhà Minh, Thanh của TQ thời PK.
- Những thành tựu văn hóa chủ yếu TQ thời PK.
2. Tư tưởng
- Giúp HS thấy được tính chất phi nghĩa của các cuộc xâm lược của các triều đại phong kiến
Trung quốc.
- Quý trọng các di sản văn hoá, hiểu được các ảnh hưởng của văn hoá trung quốc đối với
Việt Nam.
3. Kỹ năng
- Trên cơ sở các sự kiện lịch sử, giúp HS biết phân tích và rút ra kết luận.
- Biết vẽ sơ đồ hoặc tự vẽ được lược đồ để hiểu được bài giảng.
- Nắm vững các khái niệm cơ bản.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
- Bản đồ Trung Quốc qua các thời kỳ.
- Sưu tầm tranh ảnh như: Vạn lý trường thành, Cố cung, đồ gốm sứ của Trung Quốc thời phong
kiến. Các bài thơ Đường hay, các tiểu thuyết thời Minh - Thanh.
- Sơ đồ về bộ máy Nhà nước thời Minh - Thanh.
III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
* Thầy:
- SGV, SGK, các tài liệu liên quan, lược đồ, sách hướng dẫn thực hiện chuẩn KTKN

môn lịch sử lớp 10 THPT, soạn GA.
* Trò: học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới trong SGK.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
GV: Baïch Thò Ngoïc Loan
Trang 23
Trường PTDTNT Gia Lai Giáo án Lịch Sử 10

Trình bày những biểu hiện về sự phát triển kinh tế dưới thời Đường?
2. Dẫn dắt bài mới: GV khái quát tiết 1 và dẫn dắt vào tiết 2.
3. Tổ chức các hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: hoạt động cá nhân
- Nhà Minh được hình thành như thế nào?
+ Cho HS đọc SGK, gọi một HS trả lời và
các em khác bổ sung.
+ GV củng cố và chốt ý:
- Những biểu hiện của sự phát triển kinh tế
dưới thời nhà Minh?
+ Nông nghiêp?
+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp?
+ Ngoại thương?
- Cho HS đọc SGK, gọi một HS trả lời và
các em khác bổ sung.
- GV củng cố và chốt ý: Những mầm
mống của quan hệ sản xuất TBCN
- Tổ chức bộ máy Nhà nước thời Đường
như thế nào?Có điểm gì khác với các triều
đại trước?

- Cho HS đọc SGK, gọi một HS trả lời và
các em khác bổ sung.
- GV củng cố và chốt ý:
- Nhà Thanh được hình thành như thế nào?
+ Cho HS đọc SGK, gọi một HS trả lời và
các em khác bổ sung.
+ GV củng cố và chốt ý:
- Tổ chức bộ máy Nhà nước nhà Thanh như
thế nào?
- Cho HS đọc SGK, gọi một HS trả lời và
các em khác bổ sung.
- GV củng cố và chốt ý:
- Chính sách đối ngoại thời Nhà Minh, nhà
Thanh như thế nào?
- Cho HS đọc SGK, gọi một HS trả lời và
các em khác bổ sung.
3. Trung Quốc thời Minh, Thanh
* Nhà Minh:
- Sự thành lập: Năm 1368, Chu Nguyên
Chương lãnh đạo khởi nghĩa nông dân thắng
lợi, lên ngôi vua, lập ra nhà Minh (1368 -
1644).
- Sự phát triển kinh tế:
+ Nông nghiêp: trong nông nghiệp có bước
tiến bộ về kĩ thuật canh tác, diện tích mở
rộng hơn, sản lượng lương thực tăng.
+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp: mầm
mống kinh tế TBCN đã xuất hiện : hình
thành các công xưởng thủ công (trong các
nghề làm giấy, gốm, dệt ) ; có người làm

thuê trong một số nghề dệt, mía đường
+ Ngoại thương: thành thị mở rộng và đông
đúc, đây là những trung tâm chính trị và kinh
tế lớn (như Bắc Kinh, Nam Kinh).
- Tổ chức bộ máy nhà nước: quan tâm đến
xây dựng chế độ quân chủ chuyên chế tập
quyền bằng việc:
+ Bỏ chức Thái uý và Thừa tướng, vua nắm
quân đội.
+ Lập ra sáu bộ do các quan thượng thư phụ
trách từng bộ : Lễ, Binh, Hình, Công, Lại,
Hộ.
+ Các bộ chỉ đạo trực tiếp các quan ở tỉnh.
* Nhà Thanh:
- Sự thành lập: Năm 1644, khởi nghĩa của
Lý Tự Thành đã lật đổ triều Minh, nhưng lại
bị người Mãn xâm chiếm, lập ra nhà Thanh
(1644 - 1911).
- Tổ chức bộ máy nhà nước: đã củng cố bộ
máy chính quyền và thực hiện :
+ Chính sách áp bức dân tộc.
+ Mua chuộc địa chủ, thu hút người Hán vào
bộ máy quan lại.
- Đối ngoại:
+ Nhà Minh và nhà Thanh: mở rộng bành
trướng ra bên ngoài, trong đó có xâm lược
Đại Việt, nhưng đã thất bại nặng nề.
GV: Baïch Thò Ngoïc Loan
Trang 24
Trường PTDTNT Gia Lai Giáo án Lịch Sử 10


Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
- GV củng cố và chốt ý:
- Em có nhận xét gì về tình hình xã hội TQ
thời PK?
- Cho HS đọc SGK, gọi một HS trả lời và
các em khác bổ sung.
- GV củng cố và chốt ý:
Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm: cho
HS hiểu những thành tựu văn hóa chủ yếu
TQ thời PK.
- GV nêu câu hỏi cho từng nhóm:
+ Nhóm 1: Vai trò, những biểu hiện về sự
phát triển Nho Giáo của TQPK. Đánh giá về
mặt tích cực và hạn chế của Nho giáo?
+ Nhóm 2: Những biểu hiện về sự thịnh
hành của Phật giáo TQ thời PK?
+ Nhóm 3:Những thành tựu chủ yếu của sử
học TQ thời PK?
+ Nhóm 4:Những thành tựu chủ yếu về văn
học TQ thời PK(các tác giả, tác phẩm nổi
tiếng)?
+ Nhóm 5:Những thành tựu chủ yếu về
khoa học - kĩ thuật TQ thời PK?
+ Nhóm 6: Những thành tựu chủ yếu về
nghệ thuật kiến trúcTQ thời PK?
- HS thảo luận từng nhóm đọc SGK, tìm ý
trả lời và thảo luận với nhau. Sau đó đại
diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác
nghe và bổ sung.

- Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý: GV
nhấn mạnh về 4 phát minh lớn của TQ thời
PK.
+ Chính sách "đóng cửa" của các triều đại
phong kiến đã làm hạn chế buôn bán với nước
ngoài.
* Tình hình xã hội TQ thời PK:
- Trong giai đoạn đầu của thời kì hình thành
và phát triển của xã hội phong kiến, đời sống
nhân dân được cải thiện ít nhiều.
- Vào cuối các triều đại, giai cấp thống trị
tăng cường bóc lột nhân dân, tô thuế nặng
nề, đời sống nhân dân khổ cực.
- Mâu thuẫn giai cấp trong xã hội ngày một
tăng, nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra có tính
chất chu kì, làm sụp đổ các triều đại. Những
lãnh tụ của các cuộc khởi nghĩa lại lên ngôi
vua, tiếp tục xây dựng triều đại phong kiến
mới.
4. Văn hóa TQ Thời PK:
* Nho giáo:
- Giữ vai trò quan trọng trong lĩnh vực tư
tưởng, là cơ sở lí luận, tư tưởng và công cụ
sắc bén phục vụ cho nhà nước phong kiến
tập quyền.
- Đến đời Tống, Nho giáo phát triển thêm,
các vua nhà Tống rất tôn sùng nhà nho.
- Sau này, học thuyết Nho giáo càng trở nên
bảo thủ, lỗi thời và kìm hãm sự phát triển
của xã hội.

- Đánh giá về mặt tích cực và hạn chế của
Nho giáo :
+ Tích cực: Một trong những nội dung cơ
bản của học thuyết nhân nghĩa Nho giáo là :
“nhân, lễ , nghĩa , trí , tín”
+ Hạn chế :
. Hạ thấp nhân trị, đề cao lễ trị.
. Thuyết "thiên mệnh". Vua là "thiên tử"
(con trời), không nghe theo vua là phản lại
trời.
. Quan hệ nam nữ bị giới hạn một cách quá
đáng: "nam nữ thụ thụ bất thân". Đề cao
nam, hạ thấp nữ: "nam tôn, nữ ti", "dương
thiện, âm ác"
* Phật giáo :
- Thịnh hành, nhất là thời Đường, Tống. Các
nhà sư Trung Quốc sang Ấn Độ tìm hiểu
giáo lí của đạo Phật, các nhà sư Ấn Độ đến
Trung Quốc truyền đạo.
- Kinh Phật được dịch, in ra chữ Hán ngày
GV: Baïch Thò Ngoïc Loan
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×