Tải bản đầy đủ (.doc) (270 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.63 MB, 270 trang )

Ngày giảng:
Tiết: 1 CON RồNG CHáU TIÊN
(TRUYềN THUYếT)
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài soạn của học sinh
II. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS hiểu:
- Định nghĩa về truyền thuyết.
- Nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết con rồng cháu tiên.
- Kể lại đợc truyện hấp dẫn.
III. Chuẩn bị:
Giáo viên chuẩn bị: Bức tranh Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng 100 ngời con chia tay
nhau lên rừng, xuốn biển, tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu (Phú
Thọ)
Học sinh chuẩn bị: Tìm hiểu văn bản với những câu hỏi trong SGK.
IV. Tiến trình dạy học:
Giới thiệu bài mới:
Hầu nh lịch sử nào cũng bắt đầu bằng truyền thuyết. Đó là những truyền thuyết về
thời dựng nớc của họ. ở nớc ta, đó là những truyền thuyết về thời các vua Hùng. Vậy ngời
sinh ra vua Hùng là ai? Nguồn gốc của dân tộc ta nh thế nào? Truyện Con Rồng cháu tiên
mà các em học hôm nay chính là lời giải đáp.
Thiết kế các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
* Hoạt động 1: HS đọc chú thích SGK GV
nhắc lại một số nét chú thích quan trọng?
* Hoạt động 2: GV hớng dẫn HS đọc theo 3
đoạn HS nhận xét bạn đọc HS đọc lại
I. Giới thiệu chung.
1. Đọc văn bản.
2. Định nghĩa truyền thuyết:
- Truyên dân gian truyền miệng, kể về


Giáo án ngữ văn 6 Nguyễn Thị Mỹ Tiên
1
Lạc Long Quân diệt Hồ Tinh
Tuần: 1
GV kết luận?
* Hoạt động 3: Em hãy tìm chi tiết trong
truyện thể hiện tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ
về nguồn gốc, hình dạng của Lạc Long Quân và
Âu Cơ?
- Lạc Long Quân là ngời nh thế nào? Có nguồn
gốc và sinh hoạt ra sao?
- Có công lao to lớn gì với nhân dân?
- Lạc Long Quân có làm cho em kính phục
không?
* Âu Cơ có nguồn gốc và hình dạng nh thế
nào?
* Hoạt động 4: Việc kết duyên và sinh con của
Lạc Long Quân và Âu Cơ có gì kỳ lạ?
- Âu Cơ sinh con có bình thờng nh những ngời
mẹ sinh con khác không? Chứng minh cụ thể?
- Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con nh thế
nào? Vì sao lại phải chia con?
- Họ giải quyết tình thế trắc trở ra sao?
- Theo truyện thì ngời Việt Nam của ta là con
cháu ai? Có nguồn gốc nh thế nào?
* Hoạt động 5:
- Em hiểu nh thế nào là chi tiết tởng tợng, kỳ
ảo?
- Hãy nói rõ vai trò của các chi tiết đó trong
truyện? (Câu hỏi này HS thảo luận -> đại diện

nhóm trả lời)
* Hoạt động 6:
- Truyện con rồng cháu tiên có ý nghĩa nh thế
nào?
- Vì sao dân tộc Việt Nam lại có nguồn gốc cao
quý là con rồng cháu tiên?
Rút ra tổng kết của truyện ?
+ GV gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ SGK
+ GV hớng dẫn HS kể lại truyện diễn cảm!
các nhân vật có liên quan đến lịch
sử.
- Thờng có yếu tố tởng tợng kì ảo
- Thể hiện tháI độ và cách đánh giá
của nhân dân đối với các nhân vật
lịch sử.
II. Tìm hiểu văn bản.
1) Tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ về
nguồn gốc, của Lạc Long Quân và Â u Cơ:
* Lạc Long Quân:
- Là một vị thần, nòi rồng ở nớc. Con thần
Long Nữ, có sức khỏe và tài năng vô địch.
- Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân
trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.
* Âu Cơ: Thuộc dòng tiên, ở trên cạn, con
thần nông, sinh đẹp tuyệt trần.
2) Việc kết duyên và sinh con kỳ la:
- Rồng: nớc. Gặp nhau

yêu
- Tiên: cạn.


hôn nhân.
- Âu Cơ sinh ra một bọc 100 chứng
-> Nở 100 con trai khỏe mạnh nh thần.
- Chia 50 con xuống biển, 50 con lên núi
cùng cai quản các phơng Khó khăn
giúp đỡ lẫn nhau.
3) Chi tiết t ởng t ợng kỳ ảo:
- Tô đậm tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ
của nhân vật, sự kiện.
- Thần kỳ, linh thiêng hóa về nòi giống,
nguồn gốc của dân tộc ta.
4) Tổng kết:
- Nghệ thuật: Có nhiều chi tiết tởng tợng,
kỳ ảo.
- Nội dung: Giải thích, suy tôn nguồn gốc,
giống nòi Sự đoàn kết, thống nhất cộng
đồng của ngời Việt.
III. Ghi nhớ: SGK.
IV. Luyện tập:
1. Học xong truyện: Con Rồng, cháu Tiên
em thích nhất chi tiết nào? vì sao?
2. Kể tên một số truyện tơng tự giải thích
nguồn gốc của dân tộc VN mà em biết?
V: Hớng dẫn học sinh:
Giáo án ngữ văn 6 Nguyễn Thị Mỹ Tiên
2
Hớng dẫn học bài:
- Lạc Long Quân và Âu Cơ là ngời nh thế nào? Có nguồn gốc ra sao?
- Nêu ý nghĩa của truyện?

- Tổ tiên ta sáng tạo ra truyện này nhằm giải thích điều gì?
- Học thuộc bài.
Hớng dẫn soạn bài:
- Chuẩn bị: Bánh chng, bánh giầy (Hớng dẫn đọc thêm)
- Vì sao trong các con Vua Hùng chỉ có Lang Liêu đợc thần giúp đỡ?
- Vì sao Lang Liêu đợc chọn lên nối ngôi vua?
- ý nghĩa của truyền thuyết Bánh chng, bánh giầy
VI: Rút kinh nghiệm:
Giáo án ngữ văn 6 Nguyễn Thị Mỹ Tiên
3
Ngày giảng:
Tiết: 2 BáNH CHƯNG BáNH giầY
(TRUYềN THUYếT)
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài soạn của học sinh
1. Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con Rồng, cháu Tiên là truyện truyền
thuyết?
2. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháuTiên"? Trong truyện em thích nhất chi tiết
nào? Vì sao em nhất?
II. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS hiểu: Kể lại đợc câu chuyện.
- Hiểu đợc nguồn gốc làm bánh chng, bánh giầy ngày tết của dân tộc ta.
- Thấy đợc giá trị của nghề nông và sức lao động đối với cuộc sống.
III. Chuẩn bị:
Giáo viên chuẩn bị: - Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Su tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói bánh chng, bánh giầy.
Học sinh chuẩn bị: Tìm hiểu văn bản với những câu hỏi trong SGK.
IV. Tiến trình dạy học:
Giới thiệu bài mới:

Mỗi khi tết đến, xuân về ngời Việt Nam chúng ta đã quen thuộc với câu đối nổi tiếng:
Thịt mỡ, da hành, câu đối đỏ cây nêu, tràng pháo, bánh chng xanh.
Bánh chng, bánh dầy là 2 thứ bánh không thể thiếu trong mâm cỗ ngày tết. Các em có
biết 2 thứ bánh đó bắt nguồn từ đâu không? Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải quyết thắc
mắc đó qua bài học: Bánh chng, bánh giầy.
Thiết kế các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
* Hoạt động 1: GV cho HS đọc theo 3 đoạn:
. Đ1: Từ đầu -> chứng giám GV nhận xét, sửa
. Đ2: Tiếp -> hình tròn sai và góp ý cách
. Đ3: Còn lại đọc cho HS.
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích 1, 2, 3, 4,
7, 8, 9, 12, 13.
* Hoạt động 2: GV hớng dẫn HS tìm hiểu, thảo
luận văn bản qua các câu hỏi phần đọc, hiểu
văn bản.
- Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong hoàn cảnh
nào? Với ý định ra sao và bằng hình thức gì? Vì
sao trong các con vua chỉ có Lang Liêu đợc
thần giúp đỡ? (Lang Liêu là ngời thiệt thòi nhất,
I. Giới thiệu chung.
- Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về,
nhân dân ta, con cháu của vua Hùng từ
miền ngợc đến miền xuôi, vùng rừng núi
cũng nh vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở
lá dong, xay gạo, giã gạo. gói bánh. quang
cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh
chng, bánh giầy".
II. Tìm hiểu văn bản.
Giáo án ngữ văn 6 Nguyễn Thị Mỹ Tiên

4
Tuần: 1
Lang Liêu hiểu đợc ý thần)
- Thần đã giúp đỡ LL bằng cách nào? LL đã thể
hiện trí thông minh và tài năng của mình qua
những việc làm nào? (Thần cho biết giá trị của
hạt gạo và hớng cho Lang Liêu sử dụng gạo làm
bánh. Lang Liêu đã biết chế tạo ra 2 loại cánh
hình tròn và hình vuông).
- Vì sao 2 thứ bánh của LL đợc vua chọn để tế
trời, Đất Tiên Vơng và LL đợc nối ngôi? (Hai
thứ bánh thực tế đề cao giá trị nghề nông, hạt
gạo và 2 thứ bánh có ý nghĩa sâu xa tợng trng
cho trời, đất, muôn loài)
* Hoạt động 3: Câu truyện muốn giải thích
điều gì ? và thể hiện ý nghĩa gì? (HS đọc ghi
nhớ) (Giải thích nguồn gốc, sự vật, phong tục
làm bánh chng, bánh dầy ngày tết, tợng trng
trời, đất, sự đùm bọc của nhân dân, đề cao lao
động nghề nông.
* Hoạt động 4: GV hớng dẫn HS luyện tập qua
câu hỏi ở SGK.
1) Vua Hùng truyền ngôi:
- Hoàn cảnh: Giặc ngoài đã yên, đất nớc
ổn định, vua cha đã già.
- ý định: Ngời nối ngôi phải nối trí vua,
không nhất thiết phải là con trởng.
- Hình thức: Câu đố (ai làm vừa ý vua sẽ
đợc truyền ngôi.
2) Lang Liêu đ ợc nối ngôi:

- Là ngời thiệt thòi nhất.
- Hiểu đợc ý nghĩa của thần.
IV. Ghi nhớ:
SGK.
V. Luyện tập:
1. Tập kể chuyện.
2. ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân
dân ta làm bánh chng, bánh giầy.
3. Chỉ ra và phân tích một số chi tiết trong
truyện mà em thích nhất.
V: Hớng dẫn học sinh:
Hớng dẫn học bài:
- Nêu ý nghĩa của truyện.
- Tập kể diễn cảm.
- Học thuộc bài.
Hớng dẫn soạn bài:
- Soạn bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
VI: Rút kinh nghiệm:
Ngày giảng:
Tiết: 3 từ và cấu tạo từ tiếng việt
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài soạn của học sinh
- Truyền thuyết bánh chng, bánh giầy có những ý nghĩa gì?
II. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS hiểu: Nắm đợc khái niệm từ.
- Nhận biết đơn vị cấu tạo từ và các kiểu cấu tạo từ nh từ đơn, từ phức và sử dụng từ.
III. Chuẩn bị:
Giáo viên chuẩn bị: - Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
Giáo án ngữ văn 6 Nguyễn Thị Mỹ Tiên

5
Tuần: 1
Học sinh chuẩn bị: Soạn bài
IV. Tiến trình dạy học:
Giới thiệu bài mới:
Trong cuộc sống, khi giao tiếp muốn mọi ngời hiểu nhau ta phải dùng từ ngữ tạo
thành câu để diễn đạt, nhng chúng ta lại không biết từ là gì và từ có cấu tạo ra sao. Bài học
hôm nay sẽ giúp các em hiểu đợc điều đó.
Thiết kế các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
* Hoạt động 1: GVHD HS phân tích ví dụ.
* Hoạt động 2: Trong câu: Thần dạy dân cách
trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở. Có bao
nhiêu tiếng và bao nhiêu từ? (có 6 tiếng và 3 từ)
- Chín từ đó kết hợp với nhau tạo nên đơn vị
nào trong văn bản? (đơn vị câu)
- Vậy từ mục đích sử dụng để làm gì? (tạo câu)
- Các đơn vị đợc gọi là tiếng và từ có gì khác
nhau? (Tiếng dùng để làm gì? từ dùng để làm
gì? Khi nào một tiếng đợc coi là một từ?)
[Tiếng cấu tạo nên từ, từ cấu tạo nên câu, tiếng
dùng độc lập khi có thể dùng trực tiếp tạo nên
câu, tiếng dùng độc lập khi có thể dùng trực
tiếp tạo nên câu] Vậy từ là gì? (Từ là đơn vị
ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.)
- HS đọc nghi nhớ 1 ở SGK.
* Hoạt động 3: GV ghi ví dụ lên bảng
(SGK/13)
- Trong câu có bao nhiêu từ một tiếng, 2 tiếng?
(12 từ một tiếng, 4 từ 2 tiếng)

- ở tiểu học các em đã học về từ đơn, từ phức.
Vậy thế nào là từ đơn, từ phức?
- Những từ: Trồng trọt và chăn nuôi, báng chng,
bánh giầy có gì giống và khác nhau? (giống: có
2 tiếng tạo thành, khác: Trồng trọt có quan hệ
láy âm giữa 2 tiếng còn 3 từ kia có quan hệ về
nghĩa)
Vậy từ có quan hệ với nhau về nghĩa giữa
các tiếng gọi là từ gì? (từ ghép)
- Từ có quan hệ với nhau về mặt láy âm giữa
các tiếng gọi là từ gì?
GV chốt vấn đề và gọi HS đọc ghi nhớ 2
SGK.
* Hoạt động 4:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 1,2,4 ở SGK.
- GV củng cố, nhận xét kết luận đúng?
I. Tìm hiểu bài: SGK
II. Bài học:
1) Từ là gì?
- Từ: Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.
- Tiếng: Thần, dạy dân, cách, và.
Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
Từ là đơn vị cấu tạo nên câu.
* Ghi nhớ: Xem SGK
2) Cấu tạo của từ tiếng việt:
VD: Từ đây nớc ta chăm nghề trồng trọt,
chăn nuôi và có tục ngày tết làm bánh ch-
ng, bánh giầy.
- Từ đơn: Từ, đây, nớc, ta, chăm, nghề,
và, có, tục, ngày, tết, làm.

- Từ phức: Chăn nuôi, bánh chng, bánh
giầy.
- Từ láy: Trồng trọt.
* Ghi nhớ: Xem SGK
III. Luyện tập.
Bài 1:
a. Thuộc kiểu từ ghép.
b. Cội nguồn, gốc gác, tổ tiên, nòi giống
c. Cha mẹ, chú bác, cậu mợ, vợ chồng
Bài 2:
- Theo giới tính: Ông bà, cha mẹ, chú
thím.
- Theo thứ bậc: Chú cháu, cậu cháu, cha
anh, cha con.
Bài 4: Thút thít là tiếng khóc.
VD: nức nở, nỉ non, sụt sịt, tỉ tê.
Giáo án ngữ văn 6 Nguyễn Thị Mỹ Tiên
6
V: Hớng dẫn học sinh:
Hớng dẫn học bài:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Đơn vị tạo từ Tiếng Việt là gì? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?
- Từ láy và từ ghép khác nhau nh thế nào?
- Tìm số từ, số tiếng trong đoạn văn: lời của vua nhận xét về hai thứ bánh của Lang liêu
Hớng dẫn soạn bài:
- Soạn: Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt.
VI: Rút kinh nghiệm:
Giáo án ngữ văn 6 Nguyễn Thị Mỹ Tiên
7

Ngày giảng:
Tiết: 4 giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt
I. Kiểm tra bài cũ:
? Em hiểu thế nào là từ? Từ tiếng việt có cấu tạo ntn? Cho ví dụ về từ đơn, từ phức?
(Đáp án tiết 3)
II. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS hiểu.
- Củng cố lại các kiến thức về các loại văn bản mà các em đã học.
- Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức biểu đạt.
- GDHS ý thức giao tiếp, và sử dụng giao tiếp đúng t cách.
III. Chuẩn bị:
Giáo viên chuẩn bị: - Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
Học sinh chuẩn bị: Soạn bài
IV. Tiến trình dạy học:
Giới thiệu bài mới:
- Các em đã đợc tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản là gì? Đợc sử
dụng với mục đích giao tiếp nh thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp những
thắc mắc đó.
Thiết kế các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
* Hoạt động 1: Trong đời sống khi có một t t-
ởng, tình cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt
cho mọi ngời hay ai đó biết thì em làm thế nào?
(giao tiếp).
- Còn khi muốn biểu đạt t tởng, tình cảm,
nguyện vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn cho
ngời khác hiểu thì em phải làm thế nào? (lập
văn bản có chủ đề thống nhất, mạch lạc)
* HS đọc 2 câu ca dao và trả lời câu hỏi:
- Câu ca dao sáng tác ra để làm gì? Nó muốn

nói lên vấn đề gì? Nh thế đã biểu đạt trọn vẹn
một ý cha? Theo em câu ca dao đó có thể coi là
một văn bản cha? (nêu lời khuyên, chủ đề là giữ
chí cho bền, câu 2 nói rõ thêm cho câu nêu ý
chủ đề làm rõ ý cho câu nói ở trớc Câu ca
dao có thể coi là một văn bản.)
- Lời phát biểu bức th có phải là văn bản
không? Vì sao? (Phải, vì là chuỗi lời nói có chủ
đề xuyên suốt). Vậy thế nào là văn bản? (HS
đọc ghi nhớ 2)
I. Tìm hiểu chung về văn bản và phơng
thức:
1) Văn bản và mục đích giao tiếp.
a. Mục đích giao tiếp:
Biểu đạt t tởng, tình cảm, nguyện vọng.
b. Văn bản:
Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hớng đổi nền mặc ai.
Một văn bản có chủ đề: Giữ chí cho
bền
* Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay viết
có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch
lạc, sử dụng phơng thúc biểu đạt phù hợp
với mục đích giao tiếp.
2) Kiểu văn bản và ph ơng thức biểu đạt:
- Văn bản tự sự.
- Văn bản miêu tả.
- Văn bản biểu cảm.
- Văn bản nghị luận.
Giáo án ngữ văn 6 Nguyễn Thị Mỹ Tiên

8
Tuần: 1
* Hoạt động 2:
- Cho HS nhận dạng các văn bản và mục đích
giao tiếp của từng văn bản theo bảng tổng hợp/
trang 16?
- Văn bản có bao nhiêu kiểu? (6 kiểu) đó là
những kiểu nào? (tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị
luận, thuyết minh, hành chính - công vụ).
- Hớng dẫn HS làm bài tập/ trang 17 để nhận
diện một số kiểu văn bản ứng với phơng thức
biểu đạt phù hợp.
* Hoạt động 3: GV hớng dẫn HS luyện tập ?
(HS thảo luận).
- Nhận xét, gợi ý và đánh giá phần trả lời của
HS.
- Văn bản thuyết minh.
- Văn bản hành chính - công vụ.
II. Luyện tập.
* Bài 1:
a.Tự sự.
b. Miêu tả.
c. Nghị luận.
d. Biểu cảm.
e. Thuyết minh.
* Bài 2: Văn bản tự sự.
V: Hớng dẫn học sinh:
Hớng dẫn học bài:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Giao tiếp là gì? Văn bản là gì? Có mấy kiểu văn bản? Đó là những kiểu nào?

- Hoàn thiện bài tập.
- Làm bài tập 3, 4, 5 Sách bài tập.
Hớng dẫn soạn bài:
- Soạn: Gv dặn hs học bài, chuẩn bị bài Thánh Gióng
VI: Rút kinh nghiệm:
Ngày giảng:
Tiết: 5 THáNH GIóNG
(TRUYềN THUYếT)
I. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào đợc gọi là văn bản? Hãy kể tên các loại văn bản thờng gặp?
(Đáp án tiết 4)
II. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS hiểu:
Giáo án ngữ văn 6 Nguyễn Thị Mỹ Tiên
9
Tuần: 2
- Cảm nhận đợc về biểu tợng của lòng yêu nớc, tinh thần đoàn kết chống xâm lăng của
ngời Việt cổ và ớc mơ về hình tợng một ngời anh hùng đánh giặc cứu nớc. Kể lại đợc truyện
hấp dẫn.
- HS kể lại đợc câu chuyện.
III. Chuẩn bị:
Giáo viên chuẩn bị:
- Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
Học sinh chuẩn bị: - Soạn bài
IV. Tiến trình dạy học:
Giới thiệu bài mới:
Ôi sức trẻ xa trai phù Đổng
Vơn vai lớn bỗng dậy ngàn cân
Cỡi lng ngựa sắt bay phun lửa
Nhổ bụi tre làng đánh giặc ân .

Lời đoạn thơ giới thiệu cho chúng ta về hình ảnh một ngời anh hùng chống giặc
ngoại xâm. Chàng trai ấy là ai? Văn bản học ngày hôm nay giúp các em hiểu rõ về nhân vật
đó.
Thiết kế các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
* Hoạt động 1: Chia 5 đoạn cho HS đọc. Vừa
đọc vừa giải thích chú giải.
* Hoạt động 2: Lê Lợi sinh ra có sắc đỏ đầy
nhà, mùi hơng lạ khắp xóm. Nguyễn Huệ khi ra
đời có 2 con hổ ngồi chầu 2 bên. Còn Thánh
Gióng khi ra đời nh thế nào? (Bà mẹ ớm thử vết
chân lạ thụ thai 12 tháng sau sinh ra
Thánh Gióng, lên ba cha biết nói, biết cời, đặt
đâu nằm đó)
+ GV hớng dẫn HS thảo luận câu 2:
- Tiếng nói đầu tiên của Gióng là gì? Điều đó
thể hiện ý thức gì? (Tiếng nói đòi đánh giặc, ca
ngợi ý thức đánh giặc chống ngoại xâm)
- Việc bà con góp gạo nuôi Gióng có ý nghĩa
gì? (Tăng sức mạnh của Gióng, ca ngợi tinh
thần yêu nớc, đoàn kết của nhân dân).
- Hình tợng Gióng sau khi nói lời đánh giặc đợc
miêu tả nh thế nào trong văn bản? Tại sao
Gióng đợc miêu tả phi thờng nh vậy? Điều đó
nhằm mục đích gì ? (lớn nh thổi trở thành một
tráng sĩ thể hiện tính chất phi thờng của ngời
anh hùng để đáp ứng nhiệm vụ cứu nớc.)
* Vũ khí đánh giặc của Gióng có gì lạ? Chi tiết
đó mang ý nghĩa gì đối với công cuộc phát triển
đất nớc? (Ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt Sự

quan trọng của khoa học kỹ thuật, tre gắn liền
I. Giới thiệu chung.
II. Tìm hiểu văn bản.
1) Những chi tiết t ởng t ợng, kỳ ảo
- Sự ra đời kỳ lạ của Gióng: Từ vết chân
lạ, lên 3 cha biết nói, cời, đặt đâu nằm
đấy.
- Nghe sứ giả rao lớn nhanh nh thổi.
- Thắng giặc bay về trời.
Ước mơ về ngời anh hùng cứu nớc.
2) Tinh thần yêu n ớc và tinh thần đoàn
kết dân tộc.
- Nhân dân góp gạo nuôi chú bé.
- Góp sắt rèn vũ khí.
- Góp sức lực đánh giặc.
Ngời anh hùng Gióng mang sức mạnh
của cộng đồng, thiên nhiên và khoa học
kỹ thuật.
Giáo án ngữ văn 6 Nguyễn Thị Mỹ Tiên
10
với đất nớc)
- Thắng giặc Thánh Gióng đã làm gì? Tạo sao
Gióng không ở lại nhận phần thởng? (Bay về
trời Để lại hình ảnh bất tử cho quê hơng.)
* Hoạt động 3: Vậy nhân dân ta ớc mơ điều gì
qua hình tợng Tháng Gióng? (ớc mơ về hình
ảnh ngời anh hùng mang sức mạnh cộng đồng,
có ý thức bảo vệ Tổ quốc)
* Hoạt động 4: - Cho HS kể lại truyện Thánh
Gióng.

III. ý nghĩa:
Xem ghi nhớ SGK/ trang 23.
IV. Luyện tập.
V: Hớng dẫn học sinh:
Hớng dẫn học bài:
- Câu truyện Thánh Gióng mang ý nghĩa nh thế nào?
Hớng dẫn soạn bài:
- Học bài phần ghi nhớ, tập kể lại truyện diễn cảm.
- Chuẩn bị: Từ mợn.
VI: Rút kinh nghiệm:
Giáo án ngữ văn 6 Nguyễn Thị Mỹ Tiên
11
Ngày giảng:
Tiết: 6 Từ MƯợN
I. Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu ý nghĩa của truyện Thánh Gióng? Kể tóm tắt đợc truyện Thánh
Gióng? (đáp án tiết 5)
III. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS hiểu:
- Phân biệt đợc từ thuần việt và từ mợn? Nêu những bộ phận từ Việt ở nớc ta.
- Vận dụng để biết cách dùng từ mợn trong khi nói, viết một cách hợp lý.
III. Chuẩn bị:
Giáo viên chuẩn bị: - Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
Học sinh chuẩn bị: - Soạn bài
IV. Tiến trình dạy học:
Giới thiệu bài mới: Tiếng Việt của chúng ta vô cùng phong phú. ngoài những từ
thuần Việt, ông cha ta còn mợn một số từ của nớc ngoài để làm giàu thêm ngôn ngữ của ta.
Vậy từ mợn là những từ nh thế nào? Khi mợn ta phải tuân thủ những nguyên tắc gì? Bài từ
mựơn hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
Thiết kế các hoạt động:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
* Hoạt động 1: - Cho HS một số từ nh: Cây,
cỏ, hoa, lá đó có phải là từ Hán Việt không?
(không. Đây là từ thuần việt do ông cha ta sáng
tạo ra)
- HS đọc ví dụ ở SGK, HS giải nghĩa của từ:
Trợng, tráng sĩ Theo em các từ này có nguồn
gốc từ đâu? (Trung Quốc).
- HS đọc một số từ, câu 3 trang 24 và cho biết
từ nào mợn từ tiếng Hán? Tiếng ấn - Âu?
- Em có nhận xét gì về cách viết từ mợn? (từ m-
ợn do việt hoá viết nh từ thuần việt, từ mợn cha
đợc việt hóa hoàn toàn khi viết nên dùng dấu
gạch ngang nối các tiếng.)
- Vậy nhân dân ta phải mợn từ của những nớc
nào? Cách viết những từ mợn? GV cho HS
trả lời chốt lại vấn đề và đọc phần ghi nhớ?
(mặt tích cực và tiêu cực của việc mợn từ).
* Hoạt động 2: Đọc ý kiến của Bác Hồ và điều
I. Từ mợn:
- Trợng: Là đơn vị đo độ dài bằng 10 thớc
Trung Quốc (3,33 m).
- Tráng sĩ: Ngời có sức lực cờng tráng, chí
khí mạnh mẽ, hay làm việc.
- ấn Âu: Ra-đi-ô, In-tơ-nét.
- ấn Âu đã đợc viêt hoá: Ti vi, xà phòng,
ga.
- Hán: Sứ giả, giang sơn, gan
II. Nguyên tắc mợn từ.
- Làm giàu ngôn ngữ dân tộc.

- Không mợn từ nớc ngoài tùy tiện.
* Ghi nhớ: Xem SGK.
III. Luyện tập.
Bài 1: Từ mợn: Vô cùng, ngạc nhiên, tự
nhiên, sính lễ, gia nhân.
- Anh: Phốp, In-tơ-nét.
Bài 2: Khán-xem, giả- ngời, độc: đọc,
yếu: quan trọng, điểm: điểm, lợc: tóm tắt.
Giáo án ngữ văn 6 Nguyễn Thị Mỹ Tiên
12
Tuần: 2
mà em hiểu qua ý kiến đó? (mặt tích cực và tiêu
cực của việc mợn từ) HS đọc ghi nhớ Rút
ra nhận xét về cách mợn từ ?
* Hoạt động 3: GV hớng dẫn HS làm bài tập 1,
2, 3 phần luyện tập SGK Nhận xét GV
kết luận đúng?
Bài 3: Mét, lít, kg, ghi đông, piđan, ra-
đi-ô.
V: Hớng dẫn học sinh:
Hớng dẫn học bài:
- Những từ nào ngời ta gọi là từ mợn, mợn từ của những nớc nào? Nêu quy tắc mợn từ.
Hớng dẫn soạn bài:
- Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn tự sự
VI: Rút kinh nghiệm:
Giáo án ngữ văn 6 Nguyễn Thị Mỹ Tiên
13
Ngày giảng:
Tiết: 7, 8 TìM HIểU CHUNG Về VĂN Tự Sự
I. Kiểm tra bài cũ:

? Văn bản là gì? Hãy nêu tên các kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt tơng ứng
(đáp án tiết 4)
II. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS hiểu:
- Mục đích giao tiếp của tự sự.
- Hiểu đợc khái niệm văn tự sự, từ đó bớc đầu biết phân tích sự việc trong văn tự sự.
III. Chuẩn bị:
Giáo viên chuẩn bị: - Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
Học sinh chuẩn bị: - Soạn bài
IV. Tiến trình dạy học:
Giới thiệu bài mới:
Tiết học làm văn trớc các em đã đợc nhận biết 6 kiểu văn bản mà chúng ta thờng gặp,
thờng sử dụng. Nhng đó chỉ là hiểu một cách sơ bộ. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ
hơn về một loại văn bản. Đó là văn bản tự sự.
Thiết kế các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
* Hoạt động 1: - Hàng ngày các em có kể
chuyện và nghe kể chuyện không? Kể nhũng
chuyện gì? (kể chuyện văn học nh cổ tích,
truyện đời thờng, truyện sinh hoạt.)
- Theo em kể chuyện để làm gì? Khi nghe kể
chuyện, ngời nghe muốn biết điều gì? (Kể
chuyện để biết, nhận thức về ngời, sự vật, sự
việc; ngời kể là thông báo, cho biết, giải thích;
còn ngời nghe tìm hiểu để biết) -> Mục đích
của tự sự?
* Hoạt động 2:
- Văn bản Thánh Gióng kể về điều gì? Truyện
kể về ai? ở thời nào? Làm gì? Diễn biến của sự
việc, kết qủa, ý nghĩa ra sao? (Truyện kể về

Thánh Gióng ở thời Hùng Vơng đánh giặc cứu
nớc và trở thành bất tử)
- Vì sao có thể nói truyện Thánh Gióng là
truyện ca ngợi công đức của vị anh hùng làng
Gióng? (vì Gióng có công đánh giặc An, dấu
I. Mục đích của tự sự:
- Kể chuyện để nhận biết, nhận thức về
ngời, sự việc để giải thích, khen, chê.
II. Phơng thức tự sự:
* Văn bản: Thánh Gióng.
1) Sự ra đời của Gióng.
2) Thánh Gióng biết nói và nhận nhiệm
vụ đánh giặc.
3) Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi.
4) Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ đi
đánh giặc.
5) Thánh Gióng đánh tan giặc.
6) Thánh Gióng bay về trời.
Giáo án ngữ văn 6 Nguyễn Thị Mỹ Tiên
14
Tuần: 2
tích còn lại nh: làng cháy, các ao hồ do vết chân
của ngựa để lại).
- Em hãy liệt kê các sự việc trớc sau của
truyện? (Gióng ra đời Nhận nhiệm vụ đi
đánh giặc Lớn nhanh nh thổi Biến thành
tráng sĩ Đi đánh giặc Bay về trời Vua
lập đền thờ phong danh hiệu Để lại dấu tích)
- Truyện nếu kết thúc ở sự việc (6) thì đã khẳng
định việc truyện có thật cha? Vì sao? (Cha. Vì

thiếu sự việc quan trọng vua lập đền thờ phong
danh hiệu và những dấu tích (sự thật, còn lại)
- Từ thứ tự các sự việc trong văn bản Thánh
Gióng. Em hãy suy ra đặc điểm của phơng thức
tự sự? (Kể về chuỗi sự việc theo thứ tự trớc, sau
có ý nghĩa) Thế nào là tự sự?
GV chốt vấn đề và cho HS đọc ghi nhớ
SGK?
7) Vua lập đền thờ phong danh hiệu.
8) Những dấu tích còn lại của Thánh
Gióng.
Kể một chuỗi sự việc theo thứ tự nhất
định nhằm thể hiện ý nghĩa nào đó.
* Ghi nhớ: Xem SGK/ trang 28.
V: Hớng dẫn học sinh:
Hớng dẫn học bài:
- Em hãy cho biết mục đích của tự sự là gì?
Hớng dẫn soạn bài:
- Học thuộc bài.
- Chuẩn bị: Sơn Tinh Thủy Tinh.
VI: Rút kinh nghiệm:
Giáo án ngữ văn 6 Nguyễn Thị Mỹ Tiên
15
Ngày giảng:
Tiết: 9 SƠN TINH, THủY TINH
(TRUYềN THUYếT)
I. Kiểm tra bài cũ:
?Em hiểu thế nào là tự sự? Hãy kể lại câu chuyện Thánh Gióng?
(Đáp án tiết 7,8)
II. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS hiểu:

- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa, một số yếu tố tiêu biểu của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Hiểu đợc truyền thuyết này nhằm giải thích đợc hiện tợng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ
và ớc mơ mong muốn chế ngự thiên nhiên để bảo vệ cuộc sống.
- Kể lại đợc câu chuyện.
III. Chuẩn bị:
Giáo viên chuẩn bị: - Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
Học sinh chuẩn bị: - Soạn bài
IV. Tiến trình dạy học:
Giới thiệu bài mới:
Núi cao sông hãy còn dài
Năm năm báo oán đời đời đánh ghen - Ca dao-
Tại sao lại có câu ca dao nh vậy, bởi nó gắn liền với truyền thuyết kể về 2 vị thần Sơn
Tinh, Thủy Tinh. Vậy truyền thuyết đó kể gì? Chúng ta cùng đi tìm hiểu văn bản Sơn Tinh,
Thủy Tinh để hiểu rõ vấn đề mà câu ca dao đề cập.
Thiết kế các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
* Hoạt động 1: GV hớng dẫn HS đọc theo 3
đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu mỗi thứ 1 đôi.
+ Đoạn 2: Tiếp rút quân.
+ Đoạn 3: còn lại.
GV nhận xét, góp ý về cách đọc của HS.
* Hoạt động 2:
* GV hớng dẫn HS thảo luận để tìm hiểu văn
bản.
- Câu chuyện có bao nhiêu nhân vật? Nhân vật
nào là chính? Vì sao? Vì sao tên của 2 vị thần
trở thành tên truyện? Hình dáng bên ngoài của
2 vị thần có gì khác thờng? Điều đó nói lên cái

I. Giới thiệu chung.
II. Tìm hiểu văn bản:
1) Vua Hùng kén rể:
- Hai vị thần đến cầu hôn Thi tài đem
sính lễ.
- Sơn Tinh thắng cuộc rớc Mị Nơng về
núi.
Giáo án ngữ văn 6 Nguyễn Thị Mỹ Tiên
16
Tuần: 3
gì? (Truyện có 5 nhân vật; Trong đó nhân vật
ST, TT là chính vì đợc miêu tả kĩ về tài năng,
hành động và trở thành tên truyện)
- Vì sao có sự xuất hiện của 2 vị thần? (Do vua
Hùng kén rể)
- Điều kiện vua Hùng kén rể đa ra là gì? (Sính
lễ mang tới sớm)
- Những thứ sính lễ vua yêu cầu có lợi cho Sơn
Tinh hơn? Em hãy giải thích ý nghĩa của chi tiết
đó?
(Vì Sơn Tinh mang biểu tợng của sự chiến
thắng lũ lụt mà ngời dân muốn gửi gấm)
- Từ việc thắng cuộc của Sơn Tinh đã dẫn tới sự
việc gì?
(Cuộc chiến đấu của hai vị thần)
* Cho HS đọc đoạn Thủy Tinh đến sau rút
quân về. Vì sao Thủy Tinh chủ động dâng nớc
đánh Sơn Tinh ? Cảnh đánh nhau của hai vị
thần đó gợi cho em nghĩ tới hiện tuợng tự nhiên
nào xảy ra hàng năm ? (T.Tinh mang sính lễ đến

sau không lấy đợc Mị Nơng. Vì tức giận và
ghen tức nên T.Tinh hô ma, gọi gió đánh S.Tinh.
Sự chiến đấu đó là sự kì ảo cảnh lũ lụt vẫn th-
ờng xảy ra ở vùng đồng bằng sông Hồng)
- Sơn Tinh đã đối phó nh thế nào? Kết quả ra
sao? Chi tiết nào thể hiện sự chiến thắng của
Sơn Tinh?
(Sơn Tinh chống cự quyết liệt, càng đánh càng
mạnh dẫn đến Thủy Tinh phải nao núng và kiệt
sức đành rút quân. Chi tiết nớc dâng cao lên
bao nhiêu, đồi núi cũng dâng cao bấy nhiêu
Thể hiện cuộc chiến đấu gay go quyết liệt và ý
chí chiến thắng của Sơn Tinh nói riêng, quyết
tâm của nhân dân nói chung).
* HS đọc đoạn cuối của truyện:
- Câu chuyện kết thúc đã phản ánh sự thật gì?
Về nghệ thuật nó gợi cho em cảm xúc nh thế
nào? (Cách giải thích độc đáo về hiện tợng lũ
lụt xảy ra hàng năm có chu kì và thể hiện sự
bền bỉ, kiên cờng chống lũ lụt để bảo vệ cuộc
sống của nhân dân.)
* Hoạt động 3: Câu chuyện đã mang lại ý
nghĩa gì thông qua các chi tiết tởng tợng, kì ảo
và cảnh đánh nhau đầy hấp dẫn?
GV chốt lại vấn đề băng ghi nhớ SGK/ trang
34.
2) Cuộc chiến đấu giữa 2 vị thần:
- Sơn Tinh: Thần núi.
- Thủy Tinh: Thần nớc.
Cuộc chiến đấu giữ dội giữa lũ lụt

thiên tai của nhân dân.
3) Kết thúc:
- Hiện tợng lũ lụt xảy ra hàng năm và
chiến thắng của ngời dân.
III. ý nghĩa truyện:
Xem ghi nhớ SGK/34
IV. Luyện tập.
1. Kể diễn cảm truyện?
2. Từ truyện ST, TT, em suy nghĩ gì về chủ
trơng xây dựng, củng cố đê điều, nghiêm
cấm nạn phá rừng. Khuyến khích trồng
thêm rừng và
* Gợi ý: Đảng và nhà nớc ta đã ý thức đợc
tác hại to lớn do thiên tai gây ra nên đã
chỉ đạo nhân dân ta có những biện pháp
phòng chống hữu hiệu, biến ớc mơ chế
Giáo án ngữ văn 6 Nguyễn Thị Mỹ Tiên
17
* Hoạt động 4: GV hớng dẫn HS luỵên tập
bằng cách trả lời, trao đổi về 2 câu hỏi 1, 2
trang 34.
ngự thiên tai của nhân dân thời xa trở
thành hiện thực.
3. Vì sao văn bản ST,TT đợc coi là truyền
thuyết?
- Thể hiện đầy đủ các đặc điểm của truyền
thuyết.
V: Hớng dẫn học sinh:
Hớng dẫn học bài:
- Câu truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh phản ánh ớc mơ gì của nhân dân ta?

- Truyện ca ngợi vấn đề gì?
Hớng dẫn soạn bài:
- Tập kể lại truyện có tính hấp dẫn, sáng tạo.
- Học thuộc bài.
- Chuẩn bị: Nghĩa của từ.
VI: Rút kinh nghiệm:
Ngày giảng:
Tiết: 10, 11 NGHĩA CủA Từ
I. Kiểm tra bài cũ:
? Em hiểu thế nào là từ mợn? Hãy nêu các nguyên tắc mợn từ?
(Đáp án tiết 6)
II. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS hiểu:
- Nắm đợc khái niệm nghĩa của từ và cách giải thích nghĩa của từ.
- Vận dụng làm đợc bài tập và biết cách sử dụng từ cho chính xác, tránh nhầm lẫn.
III. Chuẩn bị:
Giáo viên chuẩn bị: - Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn, bảng phụ.
Học sinh chuẩn bị: - Soạn bài
IV. Tiến trình dạy học:
Giới thiệu bài mới:
Tiết học trớc các em đã đợc biết khái niệm và cấu tạo của từ. Bài học hôm nay giúp
các em nắm về nghĩa của từ và cách xác định nghĩa của từ.
Thiết kế các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
* Hoạt động 1: HS đọc 3 chú thích của văn bản I. Nghĩa của từ:
Giáo án ngữ văn 6 Nguyễn Thị Mỹ Tiên
18
Tuần: 3
Sơn Tinh, Thủy Tinh và nhận xét mỗi chú thích
trên gồm mấy bộ phân? Đó là những bộ phận

nào? (2 bộ phận: từ và nghĩa của từ)
- Bộ phận nào tong chú thích nêu lên nghĩa của
từ? (phần sau dấu hai chấm)
- Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình?
(phần nội dung)
* GV: Nội dung là cái chứa đựng trong hình
thức của từ. Nội dung là cái có từ lâu đời)
- Từ mô hình em hiểu thế nào là nghĩa của từ?
(Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, hiện tợng,
tính chất mà từ biểu thị.
* Hoạt động 2: Trong mỗi chú thích trên nghĩa
của từ đợc giải thích bằng cách nào ?
- Hai từ tập quán, thói quen có thay thế cho
nhau đợc không? Vì sao? (Không. Vì tập
quán mang nghĩa rộng, còn thói quen mang
nghĩa hẹp tập quán đợc giải thích bằng
khái niệm mà từ biểu thị.
- Ba từ lẫm liệt, hùng dũng, oai nghiêm có thể
thay thế cho nhau đợc không? Vì sao? (thay thế
cho nhau đợc vì nội dung thông báo và sắc thái
nghĩa không đổi)
- Vậy 3 từ đó là loại từ gì? (từ đồng nghĩa)
- Phần chú thích từ lẫm liệt giải thích nghĩa
bằng từ nào? (từ đồng nghĩa)
- Từ hèn nhát và dũng cảm là hai từ đồng
nghĩa hay trái nghĩa? (trái nghĩa)
- HS đọc ghi nhớ SGK (những cách giải nghĩa
của từ)
* Hoạt động 3: GV hớng dẫn HS thảo luận bài
1, 2, 3, 4 GV kết luận ?

Ví dụ: Tập quán: Phần từ Thói quen
của một cộng đồng đợc hình thành từ lâu
trong đời sống đợc mọi ngời làm theo là
phần nghĩa.
Hình thức: Từ.
Nội dung: Nghĩa.
* Ghi nhớ: SGK.
II. cách giải thích nghĩa của từ.
Ví dụ 1: - Ngời Việt có tập quán ăn trầu.
- Bạn Nam có thói quen đi học sớm.
Giải thích bằng khái niệm.
Ví dụ 2: - T thế lẫm liệt của ngời anh
hùng.
- T thế hùng dũng của ngời anh hùng.
Giải thích bằng những từ đồng nghĩa.
Ví dụ 3: Hèn nhát: Không dũng cảm.
Giải thích bằng từ trái nghĩa.
* Ghi nhớ: SGK.
III. Luyện tập: 1, 2, 3, 4 SGK.
V: Hớng dẫn học sinh:
Hớng dẫn học bài:
- Thế nào là nghĩa của từ?
- Nêu cách giải nghĩa của từ.
Hớng dẫn soạn bài:
- Học thuộc bài.
- Làm bài tập phần luyện tập.
- Chuẩn bị: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
VI: Rút kinh nghiệm:
Giáo án ngữ văn 6 Nguyễn Thị Mỹ Tiên
19

Ngày giảng:
Tiết: 12 Sự VIệC Và NHÂN VậT TRONG VĂN Tự Sự
I. Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu ý nghĩa và đặc điểm chung của văn bản tự sự? (đáp án tiết 7,8)
II. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS hiểu:
- Nhận diện đợc nhân vật và sự việc trong văn tự sự.
- Hiểu đợc mối quan hệ của nhân vật và sự việc -> Vận dụng, biết xây dựng nhân vật và
sự việc trong văn tự sự.
III. Chuẩn bị:
Giáo viên chuẩn bị: - Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn, bảng phụ.
Học sinh chuẩn bị: - Soạn bài
IV. Tiến trình dạy học:
Giới thiệu bài mới:
- Sự việc và nhân vật là hai yếu tố cơ bản của tự sự. Hai yếu tố này có vai trò quan trọng
nh thế nào, có mối quan hệ ra sao để câu chuyện có ý nghĩa? Bài học hôm nay sẽ giúp các
em hiểu rõ điều đó.
Thiết kế các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
* Hoạt động 1: GV cho HS đọc bảng sự việc đ-
ợc ghi trên bảng (thảo luận).
- Em hãy chỉ ra những sự việc khởi đầu, sự việc
phát triển, sự việc cao trào và sự việc kết thúc
trong số 7 sự việc đợc ghi trên bảng? (Khởi đầu
(1); Phát triển (2, 3, 4); Cao trào (5, 6); Kết thúc
(7).
- Các sự việc đó có mối quan hệ nhân qủa với
nhau nh thế nào? (Cái trớc Cái sau. Vd: Vua
Hùng kén rể mới có sự xuất hiện của 2 vị thần)
- Có thể đổi sự việc (4) lên trớc sự việc (1) đợc

không? Vì sao? (không, vì nh vậy sẽ không
đúng trình tự diễn biến của sự việc để thể hiện ý
nghĩa là sự chiến thắng của Sơn Tinh)
- Nếu kể một câu chuyện mà chỉ có 7 sự việc
nh thế chuyện có hấp dẫn không? Vì sao? (Vì
sẽ làm cho truyện trừu tợng, khô khan)
- Vậy truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh các sự việc
xảy ra là do ai làm? (nhân vật Sơn Tinh, Thủy
Tinh, vua Hùng)
I. Sự việc trong văn bản tự sự.
* Văn bản: Sơn Tinh, Thủy Tinh.
1. Vua Hùng kén rể.
2. Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn.
3. Vua Hùng ra điều kiện chọn rể.
4. Sơn Tinh đến trớc đợc vợ.
5. Thủy Tinh đến sau tức giận dâng nớc
đáng Sơn Tinh.
6. Hai bên giao chiến, Thủy Tinh thua
rút quân.
7. Hàng năm Thủy Tinh lại dâng nớc
đánh Sơn Tinh nhng đều thua.
Sự việc khởi đầu, phát triển, cao trào
và kết thúc.
* Yếu tố xây dựng sự việc:
- Ai làm (nhân vật là ai?)
- Việc xảy ra ở đâu? (địa điểm)
- Việc xảy ra lúc nào? (thời gian)
- Việc diễn biến nh thế nào? (quá trình)
- Việc xảy ra do đâu? (nguyên nhân)
Giáo án ngữ văn 6 Nguyễn Thị Mỹ Tiên

20
Tuần: 3
+ Việc xảy ra ở đâu? (thành Phong Châu)
+ Việc xảy ra lúc nào? (thời vua Hùng thứ 18)
+ Việc diễn biến nh thế nào? (Các sự việc đã
nói trên)
+ Việc xảy ra do đâu? (vua Hùng kén rể)
+ Việc kết thúc thế nào? (Thủy Tinh thua và
hàng năm dâng nớc đánh Sơn Tinh)
- GV: Truyện hấp dẫn, thú vị hay không là do 6
yếu tố trên tạo nên.
- Việc Sơn Tinh thắng Thủy Tinh nhiều lần có ý
nghĩa gì? (Con ngời có thể chiến thắng đợc
thiên tai, lũ lụt)
- Có thể để cho Thủy Tinh thắng Sơn Tinh đợc
không? Vì sao? (không, vì nh vậy con ngời bị
thất bại trớc thiên tai)
- Có thể bỏ câu Hàng năm Thủy Tinh lại dâng
nớc đợc không? Vì sao? (không, vì hiện t-
ợng này xảy ra hàng năm ở nớc ta) HS đọc
ghi nhớ 1/ SGK.
* Củng cố: Thế nào là sự việc trong văn bản tự
sự?
* Hoạt động 2: Trong truyện Sơn Tinh, Thủy
Tinh có những nhân vật nào? Nhân vật nào đợc
nhắc đến nhiều lần? Nhân vật nào tạo ra nhiều
hành động? (Sơn Tinh, Thủy Tinh nhân vật
chính)
- Nếu cho rằng Sơn Tinh, Thủy Tinh là nhân vật
chính, ta bỏ nhân vật vua Hùng đi đợc không?

Vì sao? (Không. Nếu bỏ nhân vật vua Hùng
truyện sẽ không có chi tiết khởi đầu để các sự
vịêc sau diễn ra)
- Nhân vật trong văn tự sự đợc giới thiệu bằng
cách nào? (gọi tên, nêu lai lịch, tính nết, hình
dáng, việc làm ) Cho HS đọc ghi nhớ
SGK?
* Hoạt động 3: GV hớng dẫn HS làm bài tập số
1.
- Vua Hùng kén rể, mời các lạc hầu bàn bạc, gả
Mị Nơng cho Sơn Tinh.
- Mị Nơng: Theo Sơn Tinh về núi.
- Sơn Tinh: Đến cầu hôn, đem sính lễ đến trớc,
rớc Mị Nơng về núi, đánh nhau với Thủy Tinh.
- Thủy Tinh: Đến cầu hôn, đem sính lễ đến sau,
đem quân đuổi theo định cớp Mị Nơng, hàng
năm đánh nhau với Sơn Tinh.
- Việc kết thúc thế nào? (kết quả)
Sự việc phải có thời gian, địa điểm,
nhân vật, nguyên nhân, diễn biến, kết quả.
* Ghi nhớ: SGK.
II. Nhân vật trong văn tự sự:
- Nhân vật chính.
- Nhân vật phụ.
- Gọi tên, lai lịch, tính nết, hình dáng, việc
làm
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập:
Giáo án ngữ văn 6 Nguyễn Thị Mỹ Tiên
21

- Vai trò và ý nghĩa của các nhân vật.
+ Vua Hùng, Mị Nơng: Nhân vật phụ, là yếu tố
của sản sinh sự việc.
+ Sơn Tinh, Thủy Tinh: 2 nhân vật chính thể
hiện vấn đề lũ lụt -> Việc chống và thắng lợi tr-
ớc thiên nhiên của nhân dân qua nhân vât Sơn
Tinh.
V: Hớng dẫn học sinh:
Hớng dẫn học bài:
- Đơn vị tạo từ Tiếng Việt là gì? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?
- Các yếu tố xây dựng sự việc và nhân vật trong văn tự sự?
Hớng dẫn soạn bài:
- Học thuộc bài.
- Làm bài tập 1, 2 SGK.
- Chuẩn bị: Sự tích Hồ Gơm.
VI: Rút kinh nghiệm:
Giáo án ngữ văn 6 Nguyễn Thị Mỹ Tiên
22
Ngày giảng:
Tiết: 13 HƯớNG DẫN ĐọC THÊM: Sự TíCH Hồ GƯƠM
(TRUYềN THUYếT)
I. Kiểm tra bài cũ:
?Em hãy nêu những yếu tố tạo nên những sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự?
II. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS hiểu:
- Hiểu đợc nội dung và ý nghĩa của truyện và vẻ đẹp của một số hình ảnh tởng tợng, kì
ảo.
- HS nắm và kể lại đợc văn bản.
III. Chuẩn bị:
Giáo viên chuẩn bị: - Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.

Học sinh chuẩn bị: - Soạn bài
IV. Tiến trình dạy học:
Giới thiệu bài mới:
Nhà thơ Trần Đăng Khoa khi còn nhỏ lên thăm Hà Nội đã viết:
Hà Nội có hồ Gơm
Nớc xanh nh pha mực
Bên hồ ngọn tháp bút
Viết thơ lên trời cao
Giữa thủ đô Thăng Long- Đông Đô - Hà Nội, Hồ Gơm đẹp nh một lẵng hoa lộng
lẫy và duyên dáng. Những tên gọi đầu tiên của hồ này là: Lục Thuỷ, Tả Vọng, hồ Thuỷ
Quân. Đến thế kỉ 15, hồ mới mang tên Hồ Gơm hay Hồ Hoàn Kiếm, gắn với sự tích nhận g-
ơm, trả gơm thần của ngời anh hùng đất Lam Sơn: Lê Lợi. Sự tích ấy nh thế nào? Bài học
hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
Thiết kế các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
* Hoạt động 1: GV cho 2 HS đọc và giải thích
một số chú giải 1, 3, 4, 6, 12.
* Hoạt động 2:
- Vì sao Đức Long Quân cho nghĩa quân mợn
gơm thần? (giặc Minh đô hộ, nghĩa quân ở Lam
Sơn nổi dậy nhng sức còn yếu)
- Việc Lê Lợi mợn gơm có ý nghĩa gì? (Cuộc
khởi nghĩa L.Sơn đợc tổ tiên, thần thiêng giúp)
- Cách cho mợn gơm của Đức Long Quân có gì
lạ? Sự việc đó có ý nghĩa gì? (Lê Lợi bắt đợc
chuôi gơm, Lê Thận vớt đợc chuôi gơm tra vào
nhau vừa nh in sự kì ảo, hấp dẫn, linh
thiêng)
- Cuộc khởi nghĩa của Lê Lợi là cuộc khởi
I. Giới thiệu chung.

II. Tìm hiểu văn bản:
1) Lê Lợi nhận g ơm:
* Hoàn cảnh:
- Giặc Minh đô hộ nớc ta, làm nhiều điều
bạo ngợc.
- Nghĩa quân Lam Sơn thế lực còn non
yếu.
* Cách thức:
- Chàng đánh cá Lê Thận bắt đợc lỡi gơm
dới nớc.
- Chủ tớng Lê Lợi thấy chuôi gơm nam
ngọc trên gốc cây đa tra gơm vừa nh
in Tính chính nghĩa, đồng sức, đồng
Giáo án ngữ văn 6 Nguyễn Thị Mỹ Tiên
23
Tuần: 4
nghĩa nh thế nào? (Sự nghiệp của Lê Lợi mang
tính chất chính nghĩa)
- Câu nói của Lê Thận khi dâng gơm có ý nghĩa
gì? (khẳng định tính chất chính nghĩa của nghĩa
quân và lòng dân vì sự nghiệp đất nớc)
- Vị trí mà Long Quân cho Lê Lợi mợn gơm có
ý nghĩa gì? (dới nớc trên rừng sức mạnh
của toàn dân từ miền núi đến miền biển)
* Long Quân đòi lại gơm báu trong hoàn cảnh
nào? (Đất nớc, nhân dân đã đánh đuổi đợc giặc
Minh, Lê Lợi lên ngôi dời đô về Thăng Long)
- Vì sao có sự khác nhau giữa vị trí mợn gơm và
trả gơm? Chi tiết này mang lại ý nghĩa nh thế
nào? (Nơi khởi đầu cuộc khởi nghĩa là Lam Sơn

và kết thúc ở Thăng Long từ địa phơng cả
nớc)
* Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK?
* Hoạt động 3: Cho HS nhắc lại định nghĩa
truyền thuyết và cho biết vì sao một số văn bản
thuộc thể loại truyền thuyết? Kể lại truyện.
lòng của nhân dân theo minh công khởi
nghĩa
2) Lê Lợi trả g ơm:
- Đất nớc thắng giặc Minh.
- Lê Lợi lên làm vua.
- Sự tích tên Hồ Gơm.
-
Rùa vàng đòi gơm ở Hồ Tả Vọng Hồ
Hoàn Kiếm.
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập.
V: Hớng dẫn học sinh:
Hớng dẫn học bài:
- Vì sao tác giả dân gian không để Lê Lợi trực tiếp mơn cả lỡi gơm lẫn chuôi gơm?
- Truyện ngoài việc giải thích tên Hồ Hoàn Kiếm còn muốn ca ngợi điều gì?
- Những chi tiết nào trong truyện là chi tiết tởng tợng, kì ảo?
Hớng dẫn soạn bài:
- Học thuộc phần ghi nhớ, tập kể lại truyện.
- Chuẩn bị bài: Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.
VI: Rút kinh nghiệm:
Giáo án ngữ văn 6 Nguyễn Thị Mỹ Tiên
24
Ngày giảng:
Tiết: 14 CHủ Đề Và DàN BàI CủA BàI VĂN Tự Sự

I. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy kể lại truyền thuyết Sự tích Hồ Gơm và nêu ý nghĩa của truyện?
(đáp án tiết 13)
?Thế nào gọi là nhân vật trong văn tự sự?Có những kiểu nhân vật nào trong văn tự sự?
(đáp án tiết 11, 12)
II. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS hiểu:
- Biết cách xác định chủ đề và xây dựng dàn bài trong văn tự sự.
- Tập viết phần mở bài và kết bài trong văn tự sự.
III. Chuẩn bị:
Giáo viên chuẩn bị: - Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn, bảng phụ.
Học sinh chuẩn bị: - Soạn bài
IV. Tiến trình dạy học:
Giới thiệu bài mới:
Tiết trớc chúng ta đã tìm hiểu sự việc và nhân vật trong văn tự sự. Tiết này chúng ta sẽ
tập xác định chủ đề và xây dựng bố cục cho một bài văn tự sự.
Thiết kế các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
* Hoạt động 1: GV cho HS đọc bài văn và trả
lời câu hỏi:
- Việc Tuệ Tĩnh u tiên chữ bệnh trớc cho chú bé
con nhà nông bị gãy đùi đã nói lên phẩm chất gì
của ngời thầy thuốc? (hết lòng vì ngời bệnh)
- Chủ đề của câu chuyện trên có phải ca ngợi
lòng thơng ngời của Tuệ Tĩnh không? Chủ đề
đó đợc thể hiện trực tiếp ở câu nào? Hãy gạch
dới những câu đó? (phần mở bài)
- Văn bản cha có nhan đề nhng em đã xây dựng
đợc chủ đề. Hãy chọn nhan đề phù hợp trong 3
nhan đề:

+ Tuệ Tĩnh và 2 ngời bạn.
+ Tấm lòng thơng ngời của thầy Tuệ Tĩnh.
+ Y đức của Tuệ Tĩnh. (Chọn 2 nhan đề sau)
- Em có thể đặt tên khác cho truyện không?
(Một lòng vì ngời bệnh) Vậy chủ đề là gì?
- GV chốt lại: Chủ đề là vấn đề chính, chủ yếu
mà ngời viết muốn đặt ra trong văn bản.
* Hoạt động 2: Bố cục của đoạn văn các em
vừa tìm hiểu có mấy phần? (3 phần)
- Phần mở bài giới thiệu vấn đề gì? Phần thân
I. Chủ đề là gì ?
- Là vấn đề chính, ý chính ngời viết đặt ra
trong văn bản.
Giáo án ngữ văn 6 Nguyễn Thị Mỹ Tiên
25
Tuần: 4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×