Giáo án Ngữ văn 11 Trần Nam Chung
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết số :1-2 ppct
Vào phủ chúa Trịnh
-Lê Hữu Trác-
A-Mục tiêu của bài dạy:
Giúp học sinh:
-Hiểu rõ giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm cũng nh thái độ trớc hiện thực và
ngòi bút kí sự chân thực ,sắc sảo của Lê Hữu Trác qua đoạn trích miêu tả cuộc
sống và cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa Trịnh.
B-Chuẩn bị phơng tiện:
-Sgk,Sgv Ngữ văn 11. Tài liệu tham khảo về Lê Hữu Trác
- Thiết kế bài giảng
C- Phơng pháp sử dụng
Gv kết hợp phơng pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi,nêu vấn đề
D-Nội dung và tiến trình lên lớp
Hoạt động của Gv& HS Nội dung và yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1
(ổn định tổ chức lớp)
-Kiểm tra bài cũ
-Thiết kế bài mới
Hoạt động 2
( Hớng dẫn hs tìm hiểu tiểu dẫn )
(?) Những hiểu biết của anh (chị)
về tác giả Lê Hữu Trác và tác
phẩm Th ợng kinh kí sự ?
-HS dựa vào SGK trình bày ý
chính.
-GV tổng hợp:
Hoạt động 3
( Hớng dẫn hs tìm hiểu văn bản )
-GV yêu cầu HS đọc đoạn trích
theo lựa chọn của GV
-GV yêu cầu HS tóm tắt đoạn
trích theo sơ đồ.
(?) Theo chân tác giả vào phủ,
hãy tái hiện lại quang cảnh của
phủ chúa?
I) Tiểu dẫn
1) Tác giả Lê Hữu Trác
-Hiệu Hải Thợng Lãn Ông , xuất thân trong
một gia đình có truyền thống học hành,đỗ đạt
làm quan.
-Chữa bệnh giỏi ,soạn sách ,mở trờng truyền
bá y học
-Tác phẩm nổi tiếng Hải Th ợng y tông tâm
lĩnh
2) Tác phẩm Th ợng kinh kí sự
-Quyển cuối cùng trong bộ Hải Th ợng y tông
tâm lĩnh
-Tập kí sự bằng chữ Hán ,hoàn thành năm
1783 ,ghi chép nhữnh điều mắt thấy tai nghe
II) Đọc hiểu văn bản
* Tóm tắt theo sơ đồ:
Thánh chỉ-> Vào cung -> Nhiều lần cửa ->
Vờn cây ,hành lang -> Hậu mã quân túc trực->
Cửa lớn ,đại đờng ,quyền bổng ->gác tía
,phòng trà ->Hậu mã quân túc trực -> Qua
mấy lần trớng gấm -> Hậu cung ->Bắt mạch
kê dơn -> Về nơi trọ.
1 ) Quang cảnh cung cách sinh hoạt cuả phủ
chúa
1
Giáo án Ngữ văn 11 Trần Nam Chung
-Hs tìm những chi tiết về quang
cảnh phủ chúa.
-Gv nhận xét ,tổng hợp.
(?) Qua những chi tiết trên,anh
(chị ) có nhận xét gì về quang
cảnh của phủ chúa?
-Hs nhận xét ,đấnh giá .
- Gv tổng hợp
-GV nêu vấn đề:
(?) Lần đầu đặt chân vào phủ
Chúa ,tác giả đã nhận xét :
cuộc sống ở đây thực khác ng ời
thờng .anh (chị) có nhận tháy
điều đó qua cung cách simh hoạt
nơi phủ chúa?
- Gv tổ chức hs phát hiện ra
những chi tiết miêu tả cung cách
sinh hoạt và nhận xét về những
chi tiết đó
(?) Nhà nghiên cứu Nguyễn
Đăng Na cho rằng : kí chỉ thực
sự xuất hiện khi ngời cầm bút
trực diện trình bày đối tợng đợc
phản ánh bằng cảm quan của
chính mình .Xét ở ph ơng diện
này TKKS đã thực sự đợc coi là
một tác phẩm kí sự cha ? Hãy
phân tích thái độ của tác giả ?
-HS thảo luận ,trao đổi ,đại diện
trình bày .
- GV gợi mở :
* Chi tiết quang cảnh:
+ Rất nhiều lần cửa , năm sáu lần trớng gấm.
+ Lối đi quanh co, qua nhiều dãy hành lang
+ Canh giữ nghiêm nhặt (lính gác , thẻ trình )
+ Cảnh trí khác lạ (cây cối um tùm, chim kêu
ríu rít, danh hoa đua thắm )
+ Trong phủ là những đại đồng ,quyền bổng
gác tía ,kiệu son ,mâm vàng chén bạc)
+ Nội cung thế tử có sập vàng ,ghế rồng ,nệm
gấm ,màn là
- Nhận xét ,đánh giá về quang cảnh:
-> Là chốn thâm nghiêm ,kín cổng ,cao tờng
-> Chốn xa hoa ,tráng lệ ,lộng lẫy không đau
sánh bằng
-> Cuộc sống hởng lạc(cung tần mĩ nữ ,của
ngon vật lạ)
-> Không khí ngột ngạt ,tù đọng( chỉ có hơi ng-
ời ,phấn sáp ,hơng hoa)
* Cung cách sinh hoạt:
+ vào phủ phải có thánh chỉ ,có lính chạy thét
đờng
+ trong phủ có một guồng máy phục vụ đông
đảo; ngơì truyền báo rộn ràng ,ngời có việc
quan đi lại nh mắc cửi
+ lời lẽ nhắc đến chúa và thế tử phải cung
kính lễ phép ngang hàng với vua
+ chúa luôn có phi tần hầu trực tác giả
không đợc trực tiếp gặp chúa phải khúm
núm đứng chờ từ xa
+Thế tử có tới 7-8 thầy thuốc túc trực, có ngời
hầu cận hai bên tác giả phải lạy 4 lạy
- Đánh giá về cung cách sinh hoạt:
=> đó là những nghi lễ khuôn phép cho thấy
sự cao sang quyền quí đén tột cùng
=> là cuộc sống xa hoa hởng lạc ,sự lộng
hành của phủ chúa
=> đó là cái uy thế nghiêng trời lán lớt cả cung
vua
2) Thái độ tâm trạng của tác giả
- Tâm trạng khi đối diện với cảnh sống nơi
phủ chúa
+ Cách miêu tả ghi chép cụ thể -> tự phơi bày
sự xa hoa ,quyền thế
+ Cách quan sát , những lời nhận xét ,những
lời bình luận : Cảnh giàu sang của vua chúa
khác hẳn với ngời bình thờng lần đầu tiên
2
Giáo án Ngữ văn 11 Trần Nam Chung
(?) Thái độ của tác giả trớc
quang cảnh phủ chúa ?
(?) Thái độ khi bắt mạch kê
đơn ?
(?) Những băn khoăn giữa viêc ở
và đi ở đoạn cuối nói lên điều gì?
- Hs thảo luận ,trao đổi ,cử đại
diện trình bày.
-Gv nhận xét ,tổng hợp
(?) Qua những phân tích trên ,
hãy đánh giá chung về tác giả ?
-Hs suy nghĩ ,trả lời .
-Gv nhận xét ,tổng hợp:
(?) Qua đoạn trích ,Anh (chị) có
nhận xét gì về nghệ thuật viết kí
sự của tác giả ?Hãy phân tích
những nét đặc sắc đó?
- HS trao đổi ,thảo luận ,đại diện
trình bày .
- GV tổng hợp :
Hoạt động 4
(Củng cố và luyện tập)
(?) Qua đoạn trích em có suy
nghĩ gì về bức tranh hiện thực
của xã hội phong kiến đơng
thời ? Từ đó hãy nhận xét về thái
độ của tác giả trớc hiện thực
đó ?
-HS suy nghĩ ,phát biểu cảm xúc
của cá nhân.
- Hớng dẫn dặn dò Hs
- Học sinh chuẩn bị bài Từ
ngôn ngữ chung đến lời nói cá
nhân
- GV rút kinh nghiệm bài dạy
mới biết caí phong vị của nhà đại gia
+ Tỏ ra thờ ơ dửng dng với cảnh giàu sang
nơi phủ chúa. Không đồng tình với cuộc sống
quá no đủ ,tiện nghi mà thiếu sinh khí .Lời văn
pha chút châm biếm mỉa mai .
- Tâm trạng khi kê đơn bắt mạch cho thế tử
+ Lập luận và lý giải căn bệnh của thế tử là do
ở chốn màn the trớng gấm,ăn quá no ,mặc
quá ấm, tạng phủ mới yếu đi. Đó là căn bệnh
có nguồn gốc từ sự xa hoa ,no đủ hởng lạc,
cho nên cách chữa không phải là công phạt
giống nh các vị lơng y khác.
+Hiểu rõ căn bệnh của thế tử ,có khả năng
chữa khỏi nhng lại sợ bị danh lợi ràng
buộc,phải chữa bệnh cầm chừng ,cho thuốc
vô thởng vô phạt
Sợ làm trái y đức ,phụ lòng cha ông
nên đành gạt sở thích cá nhân để làm tròn
trách nhiệm và lơng tâm của ngời thầy thuốc.
Dám nói thẳng ,chữa thật . Kiên quyết
bảo vệ chính kiến đến cùng.
=> Đó là ngời thày thuốc giỏi ,giàu kinh
nghiệm ,có lơng tâm ,có y đức,
=> Một nhân cách cao đẹp ,khinh thờng lợi
danh,quyền quí, quan điểm sống thanh đạm
,trong sạch.
3) Bút pháp kí sự đặc sắc của tác phẩm
+ Khả năng quan sát tỉ mỉ ,ghi chép trung
thực ,tả cảnh sinh động
+ Lối kể khéo léo ,lôi cuốn bằng những sự việc
chi
tiết đặc sắc .
+ Có sự đan xen với tác phẩm thi ca làm tăng
chất trữ tình của tác phẩm .
III) Tổng kết chung
- Phản ánh cuộc sống xa hoa ,hởng lạc ,sự
lấn lớt cung vua của phủ chúa mầm mống
dẫn đến căn bệnh thối nát trầm kha của XH
phong kiến Việt Nam cuối thế kỉ XVIII
- Bộc lộ cái tôi cá nhân của Lê Hữu Trác : một
nhà nho,một nhà thơ ,một danh y có bản lĩnh
khí phách ,coi thờng danh lợi.
3
Giáo án Ngữ văn 11 Trần Nam Chung
Ngày soạn :
Ngày dạy: Tuần
dạy:
Tiết số : 3 ppct Lớp
dạy
Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân
A- Mục tiêu của bài học :
Giúp học sinh:
* Nắm đợc những biểu hiện của cái chug trong ngôn ngữ của xã hội và cái riêng
trong lời nói của cá nhân ,mối quan hệ biện chứng giữa chúng
* Nâng cao năng lực lĩnh hội những nét riêng trong ngôn ngữ của cá nhân, nhất
là của những nhà văn có uy tín.Đồng thời rèn luyện để hình thành và nâng cao
năng lực sáng tạo của cá nhân,biết phát huy phong cách ngôn ngữ cá nhân khi sử
dụng ngôn ngữ chung
* Có ý thức tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung của xã hội vừa có sáng
tạo,góp phần vào sự phát triển ngôn ngữ của xã hội
B- Chuẩn bị- phơng tiện
- Thày : SGK, SGV,tìm hiểu các ngữ liệu có liên quan
Thiết kế bài giảng
- Trò : đọc SGK, tìm hiểu bài theo câu hỏi SGK
C- Phơng pháp sử dụng
- Kết hợp 2 phơng pháp diễn dịch và quy nạp
- Gợi mở,trao đổi,thuyết trình
D- Nội dung và tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV và HS Nội dung và yêu cầu cần đạt
4
Giáo án Ngữ văn 11 Trần Nam Chung
Hoạt động 1
(ổn định tổ chức kiểm tra bài
cũ)
Hoạt động 2
(tìm hiểu chung về lí thuyết)
- Yêu cầu H/s đọc Sgk
(?) Tại sao nói ngôn ngữ là tài
sản chung của xã hội ?
- H/s suy nghĩ trả lời theo Sgk
- Gv nhận xét bổ sung
(?) tính chung trong ngôn ngữ
của cộng đồng đợc biểu hiện
qua những phơng diện nào ?
- H/s suy nghĩ,dựa theo Sgk
trình bày
- Gv nhận xét khái quát,kết luận
(?) Tính chung của ngôn ngữ đ-
ợc biểu hiện quá những qui tắc
nào ?Do đâu mà có những qui
tắc đó ?
-Học sinh suy nghĩ,trao đổi và
trả lời,đại biểu trình bày .
- Gv hớng dẫn Hs tìm những dẫn
chứng thực tế ( các qui tắc tạo
từ,câu, đoạn văn,phơng thức
chuyển nghĩa, chuyển loại từ )
- Gv yêu cầu Hs đọc sách Gk
(?) Anh chị hiểu thế nào là lời
nói của cá nhân?Cái riêng trong
lời nói của ngôn ngữ cá nhân đ-
ợc biểu hiện qua những phơng
diện nào ?
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Gv hớng dẫn hs phân tích các
ví dụ minh hoạ
I) Tìm hiểu chung về ngôn ngữ chung và lời
nói cá nhân
1- Ngôn ngữ- tài sản chung của xã hội
- Muốn giao tiếp,muốn hiểu biết nhau,mỗi dân
tộc, quốc gia,cộng đồng phải có một phơng
tiện chung. Phơng tiện đó chính là ngôn ngữ .
- Ngôn ngữ là tài sản chung của cộng đồng đ-
ợc thể hiện qua các yếu tố, các qui tắc
chung.Các yếu tố,và qui tắc ấy phải là của mọi
ngời trong cộng đồng xã hội thì mới tạo đợc sự
thống nhất -> Ngôn ngữ là tài sản chung của
xã hội
- Biểu hiện của tính chung trong ngôn ngữ :
+ Các yếu tố chung trong thành phần ngôn
ngữ :
> Các âm, các thanh ( các nguyên âm, các
phụ âm, các thanh điệu )
> Các tiếng (âm tiết ) tạo bởi sự kết hợp giữa
các âm và các thanh
> Các từ,tức các tiếng có nghĩa
> Các ngữ cố định ( gồm thành ngữ và quán
ngữ )
+ Các qui tắc và phơng thức chung
> Qui tắc cấu tạo các kiểu câu
> Phơng thức chuyển nghĩa từ
ví dụ:
2- Lời nói- sản phẩm riêng của cá nhân:
- Khi nói hoặc viết mỗi các nhân sử dụng ngôn
ngữ chung để tạo ra lời nói,đáp ứng yêu cầu
giao tiếp
> Lời nói cá nhân là sản phẩm của một ngời
nào đó vừa có yếu tố qui tắc chung của ngôn
ngữ,vừa mang sác thái riêng và đóng góp của
cá nhân
- Cái riêng trong ngôn ngữ cá nhân rất phong
phú đa dạng :
+ Giọng nói cá nhân : khi nói mỗi ngời có một
giọng riêng
5
Giáo án Ngữ văn 11 Trần Nam Chung
(?) Biểu hiện rõ nhất, cụ thể
nhất của lời nói cá nhân thờng
thấy ở những ai?
- Hs trả lời, Gv nhận xét khái
quát, dẫn một số ví dụ có liên
quan đến phong cách ngôn ngữ
của các nhà văn nhà thơ
Hoạt động 3
( luyện tập )
- Gv tổ chức lớp thành 2 nhóm,
mỗi nhóm đảm nhiệm một bài
tập
- Hs suy nghĩ trao đổi,thảo
luận ,đại diện nhóm trả lời
- Gv nhận xét, tổng hợp
Hoạt động 4
( Củng cố,dặn dò )
- Gv yêu cầu Hs đọc ghi nhớ
Sgk
- Gv dặn dò hớng dẫn Hs làm
bài tập số 3 , chuẩn bị ôn tập
viết bài nghị luận số 1
- Gv rút kinh nghiệm bài dạy
+ Vốn tữ ngữ cá nhân ( do thói quen sử dụng
từ ngữ nhất định )
+ Sự sáng tạo chuyển đổi khi sử dụng ngôn
ngữ chung ( sáng tạo nghĩa từ, trong kết hợp
từ, tách từ,chuyển loại từ, hoạc sắc thái phong
cách )
+ Tạo ra các từ mới từ những chất liệu có sẵn
và theo các phơg thức chung
+ Vận dụng linh hoạt, sáng tạo qui tắcc
chung,phơng thức chung ( Lựa chọn vị trí cho
từ ngữ, tỉnh lợc từ ngữ, tách câu)
- Biểu hiện rõ nhất của nét riêng trong phong
cách ngôn ngữ cá nhân là phong cách ngôn
ngữ của các nhà văn (gọi tắt là phong cách
ngôn ngữ cá nhân)
Ví dụ:
II) Luyện tập
* Bài tập 1
* Bài tập 2
6
Giáo án Ngữ văn 11 Trần Nam Chung
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết số : 4 ppct
Viết bài làm văn số 1
Nghị luận xã hội
A- mục tiêu bài dạy
Giúp Hs
- Củng cố kiến thức đã học về văn nghị luận ở lớp dới
- Vân dụng kiến thức, viết đợc một bài văn nghị luận có nội dung sâu sắc và thực
tế cuộc sống học tập của hs
- Kiểm tra, đánh giá năng lực bản thân của mỗi hs, từ đó rút ra kinh nghiệm điều
chỉnh để bài làm sau tốt hơn
B- Chuẩn bị phơng tiện
- Thầy : Đọc tài liệu, hớng dẫn hs , ra đề, chuẩnn bị đáp án biểu điểm
- Trò: đọc kĩ hớng dẫn của sgk trang 14, ôn tập lại kiến thức đã học về văn nghị
luận ở lớp 10, ôn lại một số văn bản nghị luận đã học( tựa trích diễm thi tập; hiền
tài là nguyên khí của quốc gia )
C- Phơng pháp sử dụng :
- Gv ra đề phù hợp với hs, gắn với những tác phẩm đã học
- Gv hớng dẫn, hs thực hành
D- Nội dung và tiến trình:
I) H ớng dãn chung:
*Gv yêu cầu hs ôn lại những kiến thức đã học ở lớp 10
Cụ thể là :
1- Lập dàn ý cho bài văn nghị luận ( Sgk ngữ văn 10/ tr89)
- Lập luận trong văn nghị luận ( Sgk ngữ văn 10/tr109)
- Các thao tác nghị luận ( Sgk ngữ văn 10/tr 131)
2- Đọc lại 2 văn bản nghị luận trong sgk ngữ văn 10
- Tựa trích diễm thi tập
- Hiền tài là nguyên khí của quốc gia
* Hs đọc phần gợi ý cách làm bài sgk ngữ văn11 trang/ 15
- Xác định vấn đề cần nghị luận
- Xác định luận điểm luận cứ, lựa chọn thao tác lập luận
- Lập dàn ý cho bài viết
II) Ra đề :
- Gv dựa vào trình độ của hs ra một số đề bài
Ví dụ: + Đề 1: Truyện c ời tam đại con gà gợi cho anh/chị suy nghĩ gì khi gặp
một tình huống hay một vấn đề vợt quá tầm hiểu biết của mình?
+ Đề 2; Hãy viết một bài văn nghị luận để phát biểu ý kiến của anh/ chị
về một trong các câu tục ngữ : Có chí thì nên Thất bại là mẹ thành công
Kiến tha lâu cũng đầy tổ
- Hs làm bài. Gv quan sát
III) Đánh giá, rút kinh nghiệm
- Điểm giỏi: + Xác định rõ vấn đề nghị luận
+ Xác định các luận cứ, luận điểm đầy đủ
+ Sắp xếp triển khai các ý một cách khoa học
+ Biết liên hệ mở rộng , lật đi lật lại vấn đề ở nhiều phơng diện
7
Giáo án Ngữ văn 11 Trần Nam Chung
+ Hành văn trong sáng, diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi từ, câu
- Điểm khá :
+ Nh điều kiện của điểm giỏi, nhng còn mắc một số lỗi về hành văn
- Điểm trung bình :
+ Xác định đúng luận đề
+ Luận điểm luận cứ cha thực sự đầy đủ
+ Biểt trình bày các luận điểm luận cứ một cách khoa học
- Điểm kém :
+ Hoặc cha xác định đợc luận đề
+ Hoặc cha biết triển khai các luận điểm luận cứ để làm sáng rõ yêu
cầu của đề bài
+ Hành văn yếu, mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp
Ngày soạn : Tuần
dạy:
Tiết số :5ppct Lớp dạy:
Tự tình
Hồ Xuân Hơng
A- Mục tiêu bài dạy :
Giúp Hs
8
Giáo án Ngữ văn 11 Trần Nam Chung
- Cảm nhận đợc tâm trạng vừa buồn tủi vừa phẫn uất trớc tình cảnh éo le và khát
vọng sống,khát vọng hạnh phúc của Hồ xuân Hơng
- Thấy đợc tài năng nghệ thuật thơ Nôm của Hồ Xuân Hơng: Việt hoá thơ Đờng
luật; cách dùng từ ngữ hình ảnh giản dị giàu sức biểu cảm; táo bạo mà tinh tế
B- Chuẩn bị phơng tiện
* Thầy : SGK,SGV, tài liệu đọc tham khảo ( Hồ Xuân Hơng-từ cội nguồn vào thế
tục - Đào Thái Tôn); thiết kế bài giảng
* Trò : Đọc sgk, sách bài tập và trả lời các câu hỏi gợi ý của sgk
C Phơng pháp sử dụng :
* Kết hợp đọc hiểu văn bản với phơng pháp gợi mở nêu vấn đề, thuyết trình
* Tích hợp với bài Lời nói-sản phẩm của cá nhân
D- Nội dung và tiến trình
Hoạt động của GV và HS Nội dung và yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1
(ổn định tổ chức kiểm tra bài
cũ)
Hoạt động 2
(Tìm hiểu tiểu dẫn )
- Hs đọc Sgk
(?) Qua phần giới thiệu em
nhận thấy điểm gì nổi bật trong
cuộc đời và tính cách của Hồ
Xuân Hơng ?
- Hs trả lời
- Gv nhận xét,khái quát
Hoạt động 3
( Đọc hiểu văn bản )
- Gv yêu cầu Hs đọc văn bản
( Đọc chậm rãi,hơi trầm thể
hiện nỗi buồn kín đáo xót xa )
- Hs đọc/ Gv yêu cầu Hs nêu
cảm nhận chung nhất về bài
thơ ( Buồn,thấm thía cô
đơn,quạnh vắng )
(?) Hai câu đầu cho thấy tác
giả đang ở trong hoàn cảnh và
tâm trạng nh thế nào ?
- Hs trao đổi,suy nghĩ , đại diện
trả lời
- Gv định hớng gợi mở
(?) Mở đầu bài thơ là khung
cảnh gì ? Thời gian có gì đặc
biệt ? Tiếng trống văng vẳng
gợi cho em cảm giác gì ?
(?) Giữa khung cảnh đó HXH
hiện lên nh thế nào ? Trong câu
thơ thứ 2 ,anh chị ấn tựợng với
I) Tiểu dẫn
- Hồ Xuân Hơng sinh ra và lớn lên trong một
giai đoạn lịch sử đầy sóng gió (nửa cuối TK
XVIII nửa đầu TK XIX)
- Con ngời thông minh có cá tính mạnh mẽ,giao
lu với nhiều văn sĩ nổi tiếng
- Cuộc đời và tình duyên éo le ngang trái
- HXH sáng tác cả thơ Nôm và thơ Hán ( theo
giới nghiên cứu bà để llại khoảng 40 bài thơ
Nôm truyền tụng và tập Lu Hơng kí gồm 24
bài thơ chữ Hán và 26 bài chữ Nôm)
- HXH là nhà thơ của phụ nữ, nhà thơ trào
phúng mà trữ tình, đậm đà chất văn học dân
gian
- Tự tình II nằm trong chùm 3 bài cùng tên của
HXH
II) Đọc hiểu văn bản
1) Bốn câu thơ đầu
a) Hai câu đầu
- Không gian, thời gian : rộng lớn, vắng
lặng,đêm khuya, một con ngời cô độc ngồi đối
diện với lòng mình > Bẽ bàng
+ Trống canh dồn : Thời khắc,bớc đi của thời
gian > nhắc nhở con ngời rằng tình yêu,tuổi
trẻ cũng đang tàn lụi > Tăng cái yên
tĩnh,vắng lặng
+ Trơ cái hồng nhan : Sự bẽ bàng của duyên
phận > Từ trơ đầu câu nhấn mạnh cái tủi
hổ bẽ bàng
9
Giáo án Ngữ văn 11 Trần Nam Chung
từ nào nhất ? tại sao?
(?) Nhịp điệu câu thơ thứ 2 có
tác dụng nh thế nào trong việc
diễn tả tâm trạng của nhân vật
trữ tình ?
- Cá nhân suy nghĩ,trả lời
(?) Hai câu thực giúp anh chị
hiểu thêm gì về nhân vật trữ
tình ?
- hs suy nghĩ
- Gv gợi ý
(?) Cụm từ say lại tỉnh gợi lên
điều gì ? Hình ảnh vầng trăng
ccó lien quan gì đến thân phận
nữ sĩ họ Hồ ?
- Hs trình bày
- Gv nhận xét, tổng hợp
* Gv hớng dẫn Hs tổng kết 4
câu thơ đầu, nhấn mạnh những
ý cơ bản Nỗi buồn tủi,xót
xa,sự bẽ của nhân vật trữ tình
đợc biểu hiện qua nghệ thuật
độc đáo
(?) Anh chị cảm nhận đợc tâm
trạng gì của nhân vật trữ tình
trong 2 câu thơ 5-6 ? hãy phân
tích tâm trạng đó ?
- Hs suy nghĩ,trao đổi thảo luận
- Gv gợi ý :
(?) Hai câu thơ là 2 hình ảnh
thiên nhiên,những hình ảnh
thiên nhiên đó nói lên điều gì ?
(?) Anh chị có nhận xét gì về
trật tự các từ ngữ trong 2 câu
thơ? Trật tự đó có tác dụng nh
thế nào trong việc diễn tả cảnh
và tình ?
* Gv nhấn mạnh: Hai câu luận
là bản lĩnh khí phách của nữ sĩ
họ Hồ, đồng thời cũng minh
> Từ cái đi liền với hồng
nhan gợi sự rẻ rúng mỉa mai
+ Nhịp điệu 1/3/3 > câu thơ nh bị ngắt làm 3,
một tiếng nấc nghẹn ngào hay lời trì triết chính
mình đa cái hồng nhan của mình ra mà mạt
sát
b) Hai câu thực
> Nói rõ hơn thực cảnh và thực tình của HXH
+ Say lại tỉnh : Gợi vòng quẩn quanh : càng
say, càng tỉnh,càng cảm nhận nỗi đau thân
phận
+ Vầng trăng cha tròn : Gợi sự đồng nhất
giữa ngời và cảnh , vầng trăng gợi sự dở
dang, muộn mằn. Cảnh tình của HXH đợc gợi
qua hình ảnh chứa đựng sự éo le Trăng sáp
tàn mà cha tròn- tuổi xuân đã trôi qua mà
nhân duyên không trọn vẹn . Hơng rợu thoảng
qua để lại vị đắng chát,hơng tình qua để chỉ
còn phận hẩm duyên ôi
2) Bốn câu thơ cuối
a) hai câu 5-6
- Nỗi niềm phãn uất gửi gắm qua hình tợng
thiên nhiên
+ Rêu và đá : sự vật vô tri và mềm yếu nhng có
một sức sống mãnh liệt. Chúng không bị hoàn
cảnh trói buộc cứ xiên ngang mà vơn lên trên
mặt đất,cứ xé toạc chân mây mà biểu hiện khí
phách
+ Nghệ thuật đảo ngữ : Làm nổi bật sự phẫn
uất cuả cỏ cây
+ Những động từ mạnh xiên,đâm + những bổ
ngữ ngang, toạc thể hiện sự b ớng bỉnh
ngang ngạnh
=> Đó chính là tâm trạng phẫn uất, sự cựa
quậy,phá phách của HXH. Rêu xiên ngang mặt
10
Giáo án Ngữ văn 11 Trần Nam Chung
chứng cho tài năng ngôn ngữ
xuất chúng của bà( TN trong
thơ bà luôn sống động đầy sức
sống)
(?) Hai câu kết diễn tả tâm
trạng gì của nhân vật trữ tình?
Tâm trạng đó đợc diễn tả qua
những từ ngữ nào ?
Gợi ý :
(?) Từ ngán diễn tả tâm trạng gì
? cụm từ xuân đi, xuân lại lại
gợi cho anh chị suy nghĩ gì ?
- Hs trao đổi thảo luận, đại diện
trình bày
- gv nhận xét,tổng hợp
Hoạt động 4
( củng cố,hớng dẫn )
(?) Qua việc tìm hiểu bài
thơ,hãy đánh giá khái quát
những giá trị nội dung và nghệ
thuật của bài thơ?
(?) Theo anh chị đâu là giá trị
nhân văn của bài thơ ?
- Hs suy nghĩ, một vài em trình
bày
- Gv tổng hợp
- Hs đọc ghi nhớ Sgk
- Gv hớng dẫn học sinh giải
quyết bài 1- phần luyện tập
- Gv dặn dò Hs :
+ Học thuộc bài thơ, chuẩn bị
bài Câu cá mùa thu
- Gv rút kinh nghiệm bài dạy:
đất, đá đâm toạc chân mây nh muốn vạch trrời
bới đất mà hờn oán. Con ngời cũng quẫy
đạp,chống chọi,phản kháng lại số phận hoàn
cảnh
b) Hai câu kết
- Tâm trạng chán chờng,buồn tủi
+ Ngán : chán ngán,ngán ngẩm > XHơng
chán ngán nỗi đời éo le, bạc bẽo: xuân đi, xuân
lại lại nhng con ngời thì tuổi xuân qua không
bao giờ trở lại .Đó là tiếng thở dài ngao ngán,
một nỗi chua chát khôn nguôi
+ Nghệ thuật tăng tiến mảnh tình- san sẻ- tí
con con > diễn tả sự xót xa đến tội nghiệp. Đó
là tâm trạng của kẻ suốt đời mang thân đi làm
lẽ phải chịu cảnh Kẻ đắp chăn bông, kẻ lạnh
lùng , nó là nỗi lòng của ng ời phụ nữ xa, khi
hạnh phúc đối với họ là chiếc chăn quá hẹp
III) Tổng kết chung
1) Nội dung
Qua lời tự tình,bài thơ nói lên bi kịch và khát
vọng sống,khát vọng hạnh phúc của HXH . ý
nghĩa nhân văn của bài thơ là ở chỗ : trong
buồn tủi ngời phụ nữ vẫn gắng vợt lên trên số
phận nhng cuối cùng vẫn rơi vào bi kịch
2) Nghệ thuật
Sử dụng từ ngữ, hình ảnh giản dị, đặc sắc,
hình ảnh giàu sức gợi để diễn tả những biểu
hiện phong phú của tâm trạng
11
Giáo án Ngữ văn 11 Trần Nam Chung
Ngày soạn : Tuần dạy:
Tiết số :6 Lớp dạy:
Câu cá mùa thu
(thu điếu )
Nguyễn Khuyến
A- Mục tiêu bài học
Giúp Hs
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh Việt Nam
vùng đồng bằng Bắc bộ
- cảm nhận đợc vẻ đẹp tâm hồn thi nhân: tấm lòng yêu thiên nhiên,yêu đất n-
ớc,tâm trạng thời thế
- Thấy đợc tài năng thơ nôm xuất chúng của Nguyễn Khuyến vơí bút pháp tả cảnh
tả tình, nghệ thuật gieo vần,sử dụng từ ngữ
B- Chuẩn bị phơng tiện
* Thầy : Sgk, sgv, tài liệu đọc thêm về Nguyễn Khuyến NK về tác gia và tác
phẩm
* Trò : Đọc Sgk, tìm hiểu bài theo câu hỏi gợi ý của Sgk. Đọc lại 2bài Thu vịnh
và Thu ẩm
C Phơng pháp sử dụng :
- Kết hợp đọc hiểu văn bản với các phơng pháp gợi mở nêu vấn đề, thuyết giảng
- Tích hợp so sánh với 2 bài Thu vịnh , thu ẩm
D- Nội dung và tiến trình
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung và yêu cầu cần đạt
12
Giáo án Ngữ văn 11 Trần Nam Chung
Hoạt động 1
(ổn định tổ chức kiểm tra bài cũ)
Hoạt động 2
(Tìm hiểu tiểu dẫn )
- Hs đọc Sgk
(?) Phần tiểu dẫn trình bày những
vấn đề gì ?
- hs dựa vào Sgk trình bày
- Gv nhận xét, khái quát, giới thiệu
ngắn gọn về tác giả Nguyễn
Khuyến và chùm thơ thu, có thể kể
một số giai thoại về Nguyễn
khuyến ( Thơ chửi Hoàng Cao
Khải, Lê Hoan)
Hoạt động 3
( Đọc hiểu văn bản )
- hớng dãn học sinh tìm hiểu bài
thơ theo hớng bổ dọc( cảnh thu và
tình thu)
- Gv yêu cầu hs đọc bài thơ và
phát biểu ấn tợng tình cảm của
mình khi đọc bài thơ
( bức tranh thu buồn, vắng, chứa
đựng nhiều tâm sự )
(?) Điểm nhìn cảnh thu của tác giả
có gì đặc sắc, từ điểm nhìn đó
cảnh thu đợc tác giả quan sát nh
thế nào ?
- Hs trao đổi thảo luận theo tổ
nhóm , cử đại diện trình bày
- Gv theo dõi,tổ chức học sinh thảo
luận bằng các câu hỏi gợi ý
(?) So với thu vịnh điểm bao
quát của tác giả có gì khác?
(?) tìm những từ ngữ, hình ảnh nói
lên nét riêng của cảnh thu?
- Hs phát hiện những đặc trng của
ao thu, trời thu.
* Gv bình giảng : Ao thu là thứ ao
I) Tiểu dẫn
- Nguyễn khuyến 1835-1909
- Hiệu Quế Sơn, tên lúc nhỏ Nguyễn Thắng
- Sinh tại quê ngoại ở xã Hoằng Xá-ý Yên-
Nam định . Lớn lên và sống chủ yếu ở quê
nội : Làng Và- xã Yên Đổ- Bình Lục- Hà nam
- Xuất thân:gia đình nho học nghèo, là ngời
ham học, thông minh, đỗ đầu cả ba kì thi
- Con ngời cơng trực tiết tháo,có cốt cách
thanh cao, tấm lòng yêu nớc thơng dân, kiên
quyết bất hợp tác với thực dân Pháp
- Sáng tác cả chữ Hán và chữ Nôm với số l-
ợng lớn ( trên 800 bài gồm cả thơ văn, câu
đối)
- Thơ văn nói lên tình yêu quê hơng đất nớc,
phản ánh cuộc sống thuần hậu của ngời
nông dân, đả kích châm biếm thực dân,
phong kiến
- Đóng góp nổi bật là mảng thơ Nôm,thơ
làng cảnh, thơ trào phúng
- Câu cá mùa thu(thu điếu) nằm trong chùm
thơ thu 3 bài của Nguyễn
II) Đọc hiểu văn bản
1) Cảnh thu
a- Điểm nhìn độc đáo: khác với thu vịnh
,cảnh thu đợc đón nhận từ cao xa tới gần,lại
từ gần đến cao xa, còn thu điếu thì ng ợc
lại.
+ Từ một khung ao hẹp, cảnh thu đợc mở
ra theo nhiều hớng sinh động
+ Thời gian không phải là một ngày một
buổi mà cả một mùa thu
b- Cảnh thu độc đáo, rất riêng
+ Cảnh điển hình hơn cả cho mùa thu làng
cảnh Việt Nam
* Nguyễn Khuyến đã chọn những chi tiết
rất tiêu biểu cho mùa thu xứ Bắc ( Ao thu,
13
Giáo án Ngữ văn 11 Trần Nam Chung
rất riêng chỉ mùa thu mới xuất hiện.
Nguyễn Khuyến đã ghi nhận đợc 2
đặc trng của ao thulà lạnh lẽo và
trong veo - ao lạnh n ớc yên,
trong đến tận đáy.Ao là nét thờng
gặp trong thơ nguyễn khuyến, nói
đến ao là động đến một cái gì rất
gần gũi thân quen, tâm hồn
Nguyễn Khuyến là thế: thân mật
bình dị, chân thành với hồn quê
Trời thu trong
xanh, NK rất yêu màu của trời thu,
cả 3 bài thơ thu ông đều nhắc đến
màu xanh. Xanh ngắt là xanh
trong, tinh khiết đén tuyệt đối,
không hề pha lẫn, không hề gợn
tạp
(?) Anh chị có nhận xét gì về không
gian mùa thu qua những đờng nét
màu sắc chuyển động, âm thanh?
- hs suy nghĩ trả lời, phát hiện
những chi tiết tiêu biểu
- Gv tổng hợp
(?) Không chỉ độc đáo, điển hình
cho mùa thu xứ Bắc, bức tranh thu
còn gợi cho anh chị những cảm
giác gì ?
- hs phát biểu tự do
- gv khái quát, tổng hợp
* Gv nêu vấn đề: bài thơ với nhan
đề câu cá mùa thu , theo anh chị
có phải Nguyễn Khuyến tập trung
miêu tả cảnh câu cá không? Từ
cảnh thu đã phân tích, anh chị cảm
nhận điều gì về tấm lòng của
Nguyễn Khuyến đối với thiên
nhiên, đất nớc ?
- Hs trao đổi thảo luận, đại diện
các nhóm trình bày .
- Gv nhận xét tổng hợp
(?) Đằng sau sự tĩnh lặng đó, anh
chị cảm nhận thấy điều gì biến đổi
trong tâm hồn thi nhân? Tại sao thi
nhân lại có tâm trạng đó ?
- Hs suy nghĩ, trao đổi
- Gv tổng hợp
gió thu, trời thu)
* Nguyễn Khuyến nắm bắt đợc cái thần thái
rất riêng của cảnh thu: Không khí dịu nhẹ,
cảnh vật thanh sơ
- Màu sắc: nớc trong, sóng biếc
- Đờng nét chuyển động nhẹ nhàng tinh tế
( sống hơi gợn tí, lá khẽ đa vèo, mây khẽ lơ
lửng )
- Cảnh vật toát lên sự hài hoà, xứng hợp: Ao
nhỏ-thuyền bé; gió nhẹ- sóng gợn; trời xanh-
nớc trong; khách vắng teo- chủ thể trầm
ngâm tĩnh lặng
+ Cảnh buồn, tĩnh lặng
* Không gian tĩnh, vắng ngời vắng tiếng,
hẹp và thu nhỏ trong lòng ao, khu xóm
* Các chuyển động khẽ không đủ tạo nên
âm thanh. Cả tiếng và hình đều cực nhỏ
* Toát lên vẻ vắng lặng hiu quạnh: ấn tợng
về một thế giới ẩn dật, lánh đời thoát tục. Đó
là cái hồn thu, cái hồn của cuộc sống nông
thôn xa đợc Nguyễn khuyến ghi nhận, cái
tĩnh của một cuộc sống âm ỉ kín đáo
2) Tình thu
- Nói chuyện câu cá nhng thực ra tác giả
không chú ý vào việc câu cá. Nói câu cá nh-
ng thực ra là để đón nhận trời thu, cảnh thu
vào lòng, gửi gắm tâm sự
* Cõi lòng tĩnh lặng để
+ Cảm nhận độ trong veo của nớc
+ Cảm nhận cái hơi gợn của sóng
+ Cảm nhận độ rơi khẽ của lá
Đặc biệt cõi lòng tĩnh lặng đợc gợi lên
sâu sắc từ một tiếng động nhỏ: tiếng cá đớp
mồi > đó là sự tĩnh lặng tuyệt đối của tâm
cảnh, cỗi lòng của thi nhân cũng tĩnh lặng,
trong trẻo nh làng quê Việt trong tiết thu
* Không gian tĩnh lặng > Nỗi cô quạnh uẩn
khúc trong tâm hồn của nhà thơ
Trong bức tranh thu xuất hiện nhiều
gam màu xanh gợi cảm giác se lạnh. Cái se
lạnh của cảnh thu thấm vào tâm hồn nhà thơ
hay chính cái lạnh của tâm hồn thi nhân
đang thấm vào cảnh vật
> Tâm sự của một
nhà nho lánh đời thoát tục song vẫn không
14
Giáo án Ngữ văn 11 Trần Nam Chung
Hoạt động 4
( Tìm hiểu đặc sắc về nghệ thuật )
(?) Đọc lại bài thơ, anh chị có nhận
xét gì về cách gieo vần của tác
giả? Cách gieo vần nh thế có tác
dụng gì trong việc diễn tả cảnh thu,
tình thu?
Hãy nhận xét về ngôn ngữ đợc tác
giả sử dụng trong bài thơ?
- Hs trao đổi thảo luận, đại diện
trình bày
- Gv tổng hợp
Hoạt động 5
( củng cố, dặn dò )
- Hs đọc ghi nhớ Sgk
(?) Qua bài học anh chị có cảm
nhận nh thế nào về hình ảnh
Nguyễn Khuyến trong bức tranh
thu?
- Hs suy nghĩ phát biểu theo cảm
nhận của cá nhân
- Hớng dẫn học sinh giải các bài
tập trong Sgk, chuẩn bị tiết Phân
tích đề, lập dàn ý cho bài văn nghị
luận
- Gv rút kinh nghiệm bài dạy
nguôi nghĩ về đất nớc nhân dân, về sự bế
tắc, bất lực của bản thân? Nhàn thân song
không nhàn tâm, Nkhuyến không thể ung
dung đi câu nh một ẩn sĩ thực thụ
3) Thành công về mặt nghệ thuật
- Ngôn ngữ trong sáng, giản dị, có khả năng
diễn tả tinh tế những biểu hiện của sự vật,
những biến thái tinh vi của tâm trạng( những
từ láy đợc sử dụng thần tình )
- Cách gieo vần tài tình ( vần eo: tử vận rất
khó sử dụng) vừa là cách chơi chữ vừa là
hình thức biểu đạt nội dung
- Bài thơ mang nét đặc sắc của nghệ thuật
phơng đông, đậm nét nghệ thuật của Đờng
thi: lối lấy động tả tĩnh, tả cảnh ngụ tình
III) Tổng kết chung
- Nội dung: Bức tranh thu mang vẻ đẹp điển
hình cho mùa thu, làng cảnh Việt Nam; cảnh
đẹp song buồn, vừa phản ánh tình yêu đát
nớc vừa cho thấy tâm sự thời thế của tác giả
- Nghệ thuật : Thơ thu của Nguyễn vừa có
những mặt giống với cách viết về mùa thu
trong văn học cổ nhng có những mặt rất mới
: đó là những nét vẽ thực hơn, từ ngữ, hình
ảnh đậm hồn dân tộc
15
Giáo án Ngữ văn 11 Trần Nam Chung
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết số: 7 ppct
Phân tích đề- lập dàn ý cho bài văn nghị luận
A- Mục tiêu bài dạy
Giúp hs :
- Thấy đợc tầm quan trọng và ý nghĩa sâu xa của việc phân tích đề lập dàn ý trớc
khi viết bài văn nghị luận
- Biết cách phân tích đề lập dàn ý cho bài văn nghị luận
- Rèn luyện ý thức thói quen phân tích đề lập dàn ý trớc khi viết một bài văn nghị
luận
B- Chuẩn bị phơng tiện :
- Sgk, Sgv, các tài liệu tham khảo khác, thiết kế bài giảng
C- Nội dung và tiến trình
Hoạt động của Gv& Hs Nội dung và yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1
( ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ)
Hoạt động2
( Tìm hiểu phân tích đề)
- Gv yêu cầu hs đọc 3 đề bài trong
sgk/ tr23
- Gv tổ chức lớp thành 3 nhóm . Mỗi
nhóm chịu trách nhiệm phân tích đề
và lập dàn ý cho một đề bài cụ thể
- Hs trao đổi thảo luận, cử đại diện
trình bày
- Gv gợi ý dẫn dắt bằng những câu
hỏi gợi ý
(?) Thông qua việc trả lời các câu
hỏi ở phần I/sgk, anh chị hiểu thế
nào là phân tích đề ? Tại sao phải
phân tích đề?
- Hs suy nghĩ trả llời
- Gv tổng hợp
- Gv lu ý : Một đề bài văn nghị luận
thờng đặt ra các yêu cầu nhất định :
yêu cầu về nội dung ( luận đề), yêu
cầu về thể loại( yêu cầu hình thức )
yêu cầu tài liệu ( phạm vi dẫn chứng
)
Đề văn nghị lụn thờng có 2 dạng :
đề có định hớng cụ thể và đề tự do
sáng tạo ( đề nổi và đề chìm ) ví dụ
đề số 1 là đề nổi, đề số 2, 3 là đề
chìm
I) Phân tích đề
- Phân tích đề ( Tìm hiểu đề) là suy nghĩ kĩ
để nhận thức đúng và đủ các ý nghĩa và yêu
cầu của đề
- Mục đích của phân tích đề là tìm hiểu
chính xác các yêu cầu cơ bản của đề bài
( Kết thúc quá trình phân tích đề ngời viết
phải xác định đợc các yêu câù nh bài viét về
cái gì, nhằm mục đích gì, sử dụng thao tác
lập luận chủ yếu nào?)
- Khi phân tích đề chúng ta phải xác định đ-
ợc:
+ Vấn đề cần nghị luận là gì?( Phạm vi nghị
luận)
16
Giáo án Ngữ văn 11 Trần Nam Chung
- Gv dùng đề bài làm dẫn chứng:
Ví dụ :Đề bài số 1 Vấn đề nghị luận
là việc chuẩn bị hành trang vào thế
kỉ mới. Đề số 2 Vấn đề nghị luận là
tâm sự của HXH trong bài thơ Tự
tình II
- Gv lu ý : Vđề nghị luận có khi trùng
với phạm vi nội dung của đề bài ( đề
1&2) cũng có khi vấn đề nghị luận
không trùng với phạm vi nội dung
của đề bài ( đề 3) ngời viết có
quyền tự xác định một vấn đề mà
mình tâm đắc nhất hoặc nắm vững
nhất ( ở đề 3 vấn đề nghị luận có
thể là vẻ đẹp mùa thu trong thơ
cũng có thể là tâm trạng của thi
nhân trong bài thơ Thu điếu )
- Trên cơ sở trên, Gv hớng dẫn hs
triển khai phân tích đề cho các đề 1-
2
Hoạt động 3
( Tìm hiểu cách lập dàn ý )
- Gv nêu câu hỏi: Việc lập dàn ý th-
ờng gồm những bớc nào?
- Hs dựa vào Sgk trình bày : 3 bớc
chính
- Gv nhận xét khái quát : Việc lập
dàn ý có thể gồm 2 bớc lớn : tìm ý
và dàn các ý đã tìm đ ợc thành
một hệ thống khoa học, hợp lí và
chặt chẽ
- Gv yêu cầu hs xác định các luận
điểm, luận cứ và sắp xếp chúng
+ Yêu cầu về nôi dung ( Triển khai vấn đề
nghị luận nh thế nào?)
+ Yêu cầu về phơng pháp ( Phải sử dụng
thao tác lập luận nào : giải thích chứng minh
hay bình luận ) phạm vi dẫn chứng sẽ sử
dụng?
* Ví dụ :
Đề số 1
+ Vấn đề nghị luận : việc chuẩn bị hành
trang vào thế kỉ
+ Yêu cầu về nội dung : Từ ý kiến của Vũ
Khoan có những suy nghĩ :
1- Ngời VN có nhiều điểm mạnh
2- Ngời VN cũng không ít điểm yếu
3- Phát huy điểm mạnh , khắc phục điểm
yếu là hành động thiết thực chuẩn bị hành
trang vào thế kỉ XXI
+ Yêu cầu phơng pháp : Sử dụng các thao
tác bình luận, giải thích , chứng minh. Dùng
các dẫn chứng thực tế xã hội là chủ yếu.
Đề số 2
+ Vấn đề cần nghị luận : Tâm sự của HXH
trong bài thơ Tự tình số 2
+ Yêu cầu về nội dung : Nêu đợc cảm nghĩ
của mình về tâm sự và diễn biến tân trạng
của HXH
+ Yêu cầu về phơng pháp : Sử dụng thao
tác phân tích kết hợp vpí thao tác nêu cảm
nghĩ . Dẫn chứng thơ HXH là chủ yếu
II) Lập dàn ý
- Lập dàn ý là sắp xếp các ý theo trình tự
lôgic khoa học hợp lí ( Giúp ngời viết không
bỏ qua các ý chính, loại bỏ những ý không
cần thiết, giúp việc hành văn thuận tiện
hơn )
17
Giáo án Ngữ văn 11 Trần Nam Chung
thành dàn ý hoàn chỉnh cho các đề
số 1&2
- Hs trình bày
- Gv nhận xét bổ sung, gợi ý
(?) Theo anh chị việc sắp xếp các ý
( luận điểm, luận cứ) phải tuân theo
những nguyên tắc nào ?
- Hs suy nghĩ dựa vào dàn ý vừa
triển khai, trả lời
- Gv khái quát :
- Gv yêu cầu hs đọc ghi nhớ sgk/24
- Gv tổ chức lớp thành 2 nhóm
- Hs suy nghĩ trao đôỉ thảo luận làm
bài tập 1&2 phần luyện tập
- Hs cử đại diện trình bày
- Giáo viên tổng hợp
Hoạt động 4
( củng cố, hớng dẫn, dặn dò )
- Gv yêu cầu hs nhắc laị các kiến
thức cơ bản của bài học
- Gv dặn dò hs chuẩn bị bài thao
tác lập luận phân tích
- Gv rút kinh nghiệm bài dạy
- Việc sắp xếp các ý trong bài văn nghị luận
phải tuân thủ các nguyên tắc :
+ Hợp lô gic ( các ý ngang bậc phải tơng đ-
ơng nhau, điều cần giải quyết trớc đặt trớc,
điều cần giải quyết sau đặt sau)
+ Hợp tâm lí ngời tiếp nhận ( các ý nên trình
bày từ dễ đến khó, từ thấp đến cao)
_ Trong một bài văn nghị luận, dàn nên chia
làm 3 phần ( Mở thân- kết )
III) Luyện tập
* Đề số 1
- Vấn đề cần nghị luận : giá trị hiện thựec
sâu sắc của đoạn trích vào phủ chúa
Trịnh
- Yêu cầu nội dung :
+ Bức tranh cụ thể hiện thực về cuộc sống
xa hoa nhng thiếu sinh khí của phủ chúa
Trịnh
+ Thái độ phê phán nhẹ nhàng nhng thấm
thía cũng nh những dự cảm về sự suy vong
của triều đai Lê- Trịnh
- Yêu cầu phơng pháp ; Sử dụng thao tác
phân tích , kết hợp với nêu cảm nghĩ . Dùng
dẫn chứng trong văn bản Vào phủ chúa
Trinh là chủ yếu
* Đề số 2
- Vấn đề cần nghị luận : Tài năng sử dụng
ngôn ngữ dân tộc của Hồ Xuân Hơng
- Yêu cầu về nội dung
+ dùng văn tự Nôm
+ Sử dụng các từ thuần việt đắc dụng
+ Sử dụng các biện pháp tu từ ( đảo ngữ )
- Yêu cầu về phơng pháp : sử dụng thao tác
phân tích kết hợp với bình luận. Dẫn chứng
thơ Hồ Xuân Hơng là chu yếu
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết số: 8 ppct
Thao tác lập luận phân tích
A- Mục tiêu bài dạy
Giúp hs :
- Nắm đợc mục đích yêu cầu của thao tác lập luận phân tích
- Biết cách phân tích một vấn đề chính trị xã hội hoặc văn học
B- Chuẩn bị phơng tiện
- Sgk; Sgv , thiết kế bài giảng
- Giáo án cá nhân lên lớp
C- Phơng pháp sử dụng
18
Giáo án Ngữ văn 11 Trần Nam Chung
- Kết hợp diễn giảng với việc tổ chức định hớng hs phân tích các ngữ liệu
- Hs thảo luận về các cách thức phân tích và những lu ý khi phân tích
D-nội dung và tiến trình
Hoạt động của Gv& Hs Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1
( ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ )
-Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của
học sinh
-Giới thiệu bài mới:
Hoạt động
( Tìm hiểu mục đích ,yêu cầu )
- Hs đọc đoạn trích của Hoài Thanh
- Hs thảo luận theo nhóm trả lời các
câu hỏi của sgk, cử đại diện trình
bày, nhận xét chéo
- Gv nhận xét, tổng hợp trên cơ sở
các câu hỏi gợi mở
(?) Luận điểm( ý kiến, quan điểm )
đc thể hiện trong đoạn văn là gì?
(?) Các luận cứ làm sáng tỏ cho
luận điểm?( Các yếu tố đợc phân
tích )
(?) Hãy phân tích và chứng minh
trong đoạn văn trên tác giả đã kết
hợp chặt chẽ giữa 2 thao tác phân
tích và tổng hợp?
- Gv nêu vấn đề : Từ ví dụ trên
anh /chị hiểu thế nào là phân tích
trong văn nghị luận ? những yêu
cầu cảu thao tác này ?
- Hs trao đổi, đại diện trình bày
- Gv nhận xét, sơ kết
- gv yêu cầu hs kể một số đối tợng
phân tích trong các bài văn nghị
luận ( XH hoặc VH)
- Hs phát biểu tự do
Hoạt động 3
( Tìm hiểu cách phân tích )
- hs đọc các ngữ liệu 1- 2 mục II
sgk/ 26
- Hs thảo luận nhóm
- Gv định hớng bằng những câu hỏi
gợi mở, kết hợp diễn giảng
- Đại diện các nhóm trình bày
-Gv tổng hợp
I- Mục đích và yêu cầu của thao tác lập
luận phân tích
* Ngữ liệu 1: Đoạn văn sgk/ 25
-Luận điểm : Sở Khanh là một kẻ bẩn thỉu đê
tiện, đại diện cho sự đồi bai trong xã hội
truyện Kiều
-Các luận cứ :
+ SK sống bằng nghề đồi bại
+ SK là kẻ đồi bại nhất trong những kẻ đồi
bại( Giả tử tế để đánh lừa một ngời con gái
hiếu thảo, trở mặt một cách trắng trợn, thờng
xuyên lừa bịp tráo trở )
- Thao tác phân tích kết hợp chặt chẽ với
tổng hợp : Sau khi phân tích chi tiết bộ
mặt giả dối lừa bịp Hoài Thanh đã tổng
hợp khái quát bản chất của Sở Khanh: mức
cao nhất của tình hình đồi bại trong xã hội
=> Phân tích chia nhỏ đối tợng thành nhiều
yếu tố để xem xét một cách kĩ càng nội dung
hình thức và mối quan hệ bên trong cũng
nh bên ngoài của chúng
Phân tích bao gìơ cũng gắn liền với thao tác
tổng hợp để đảm bảo nhận thức đối tợng
trong chỉnh thể của nó. Phân tích cũng
không bao giờ tách rời cac thao tác khác nh
giải thích, chứng minh, bác bỏ
II- Cách phân tích
* Ngữ liệu 1/ I; ngữ liệu 1-2 /II
- Ngữ liệu 1/I Sgk; 25
19
Giáo án Ngữ văn 11 Trần Nam Chung
(?) Mục đích cả thao tác lập luận
phân tích ở ngữ liệu 1/ I là gì?Để
đạt đợc mục đích đó tác giả đã làm
nh thế nào ?
- Dự kiến trả lời : Mục đích làm rõ
bản chất đồi bại của Sở Khanh =>
Tác giả đã phân tích chia đối tợng
thành các yếu tố nhỏ, phơng diện
nhỏ để xem xét , hay nói cách khác
Hthanh đã phân tích kĩ càng những
biểu hiện đồi bại của Sở Khanh ở
nhiều phơng diện
(?) Mục đích của thao tác lập luận
phân tích ở ngữ liệu 1/II là gì ? Để
đạt đợc mục đích, tác giả đã phân
chia đối tợng nh thế nào để xem xét
?
- Dự kiến trả lời : Mục đích làm rõ
sức mạnh thế lực của đồng tiền ->
Tác giả xem xét đồng tiền ở nhiều
khía cạnh ( mặt tốt, mặt xấu) Đặc
biệt khi khẳng định tác hại của
đồng tiền, tác giả đã chỉ ra viện ra
rất nhiều lí do để chứng minh
(?) Mục đích của thao tác lập luận
phân tích trong ngữ liệu 2/II, để đạt
đợc mục đíh đó, tác giả đã phân
chia đối tợng thành những yếu tố
nào, theo những tiêu chí, quan hệ
nào ?
- Dự kiến hs trả lời :làm rõ tác hại
của việc bùng nổ dân số đối với
cuộc sống con ngời
+ Phân chia dựa trên cơ sở quan hệ nội bộ
trong bản thân đối tợng những biểu hiện
về nhân cách đồi bại của Sở Khanh
+ Phân tích kết hợp chặt chẽ với tổng hợp .
Từ việc phân tích làm nổi bật những biểu
hiện đồi bại của SK-> Khái quát lên giá trị
hiện thực của nhân vật này ( Bức tranh về
nhà chứa, tính đồi bại của XH xa)
- Ngữ liệu 1/II SGK: 26
+ Phân tích theo quan hệ nội bộ của đối t-
ợng : đồng tiền vừa có tác dụng tốt vừa có
tác hại xấu
+ Phân tích theo quan hệ kết quả - nguyên
nhân ( để chỉ rõ tác haịi của đồng tiền )
-> kết quả : ND khẳng định tác hại của đồng
tiền
-> Nguyên nhân : vì đồng tiền chi phối hang
loạt những hành động gian ác bất chính
+ Phân tích theo quan hệ nguyên nhân
kết quả
-> Nguyên nhân: đồng tiền có sức mạnh tác
quái
-> Kết quả : ND có thái độ khinh bỉ khi nói về
đồng tiền
+ Trong quá trình lập luận, phân tích luôn
gắn liền tổng hợp
- Ngữ liệu 2/ II trang26
+ Phân tích theo quan hệ nhân quả
-> Nguyên nhân : bùng nổ dân số
-> Kết quả : đời sống con ngời bị ảnh hởng
nhiều
+ Phân tích theo quan hệ nội bộ của đối t-
ợng : các ảnh hởng của việc bùng nổ dân số
đối với con ngời
-> thiếu lơng thực
-> suy dinh dỡng, suy thoái nòi giống
-> thiếu việc làm, thất nghiệp
+ Trong khi lập luận tác giả đã kết hợp chặt
chẽ thao tác phân tích với khái quát tổng
hợp :
20
Giáo án Ngữ văn 11 Trần Nam Chung
Hoạt động 4
( củng cố và luyện tập)
- Gv cho hs thảo luận về cách thức
phân tích và những lu ý khi phân
tích
- Hs thảo luận, trao đổi rút ra cách
thức khi tiến hành phân tích một
vần đề chính trị- xã hộ- văn học
cử đại diện trình bày
- Gv nhận xét tổng hợp
- Hs đọc ghi nhớ sgk
- Hs làm bài tập 1 tại lớp
- hs chia 2 nhóm, thảo luận mỗi
nhóm chịu trách nhiệm một phần
của bài tập
- Gv hớng dẫn dặn dò hs chuẩn bị
bài Thơng Vợ Tú Xơng
- Gv rút kinh nghiệm bài dạy
Dân số càng tăng thì chất lợng cuộc sống
càng giảm.
* Trớc khi phân tích cần xác định rõ mục
đích của việc phân tích là làm sáng tỏ ý kiến,
quan điẻm nào đó ( kết luận của lập
luận ),sau đó cần chia nhỏ đối tợng phân
tích ( ý kiến quan niệm ) ra từng yếu tố nhỏ
để tìm hiểu sâu hơn
Việc phân tách đối tợng thành các yếu tố
nhỏ có thể dựa trên những tiêu chí, quan hệ
nhất định :
+ Quan hệ giữa các yếu tố tạo nên đối tợng
+ Qua hệ giữa đối tợng với các đối tợng liên
quan
+ Quan hệ giữa ngời phân tích với đối tợng
phân tích ( thái độ, sự đánh giá của ngời
phân tích đối với đối tợng đợc phân tích
III- Luyện tập
1- Trong đoạn trích ngời viết đã phân tích đối
tợng từ những mối quan hệ nào ?
a- Quan hệ nội bộ của đối tợng( diễn biến,
các cung bậc cảm xúc của Kiều ): đau xót
quẩn quanh, hoàn toàn bế tắc
b- Quan hệ giữa đối tợng này với đối tợng
khác có liên quan( bài Lời ngời kĩ nữ - Xuân
Diệu; tì bà hành Bạch C Dị)
21
Giáo án Ngữ văn 11 Trần Nam Chung
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết số 9-10 ppct
Thơng vợ
Tú Xơng
A- Mục tiêu bài dạy
Giúp Hs :
- Cảm nhận đợc hình ảnh bà Tú: vất vả, đảm đơng, thơng yêu và lặng lẽ hi sinh vì
chồng con
- thấy đợc tình cảm yêu thơng quí trọng của Tú Xơng dành cho vợ. Qua những lời
tự trào thấy đợc nhân cách và tâm sự của ông Tú
- Thấy đợc những thành công về mặt nghệ thuật của bài thơ: từ ngữ giản dị , giàu
sức biểu cảm, vận dụng hình ảnh ngôn ngữ của văn học dân gian, sự kết hợp giữa
giọng điệu trữ tình và tự trào
B- Chuẩn bị phơng tiện
- Sgk; Sgv , thiết kế bài giảng , t liệu về thơ văn Tú Xơng
- Giáo án cá nhân lên lớp
C- Phơng pháp sử dụng
- Kết hợp diễn giảng với việc tổ chức định hớng hs phân tích
- tích hợp với bài : Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân
D-nội dung và tiến trình
Hoạt động của Gv& Hs Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1
( ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ )
-Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của
học sinh
-Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 2
( Tìm hiểu tiểu dẫn )
- Hs làm việc với Sgk
- Gv hớng dẫn Hs khái quát những
nét chính về tác giả và bài thơ
I- Tiểu dẫn
1- Về tác giả Tú X ơng
- Trần Tế Xơng( 1870-1907) thờng gọi là Tú
Xơng hay Cao Xơng
- Quê tại làng Vị Xuyên, huyện Mĩ Lộc, TP
Nam Định
- Con ngời có cá tính sắc sảo , phóng túng
không chịu gò bó vào khuôn sáo trờng quy( 8
lần đi thi chỉ đỗ tú tài)
22
Giáo án Ngữ văn 11 Trần Nam Chung
- Gv dẫn chứng: Tú Xơng từng tế
sống vợ: Con gái nhà dòng lấy
chồng kẻ chợ, tếng có miếng
không, gặp chăng hay chớ
Hoạt động 3
( Hớng dẫn đọc hiểu văn bản)
- Hs đọc văn bản
- Gv nhận xét lu ý Hs cách đọc
- Gv diễn giảng: Bài thơ mang kết
cấu thất ngôn bát cú đờng luật,
xây dựng 2 hình ảnh trữ tình độc
đáo( hình ảnh bà Tú và ông Tú ).
Có thể tìm hiểu theo 2 cách; theo
bố cục và theo nhân vật .
_Gv nêu vấn đề: Qua lời giới thiẹu
của ông Tú, hình ảnh bà Tú hiện
lên nh thế nào trong 4 câu thơ đầu
?
- Hs troa đổi thảo luận nhóm, đại
diện trình bày
- Gv gợi mở, định hớng
? Nỗi vất vả gian truân của bà Tú
hiện lên qua chhi tiết nào?
( Hoàn cảnh lam lũ- trách nhiệm
nặng nề- công việc hiểm nguy)
(?) Tác gỉa mợn hình ảnh gì để nói
lên sự vất vả của Bà Tú? Nhận xét
về cách dùng từ ngữ của tác giả
trong 2 câu thực?
(?) Câu thơ thứ t giúp anh/ chị hiểu
thêm gì về công việc của bà Tú?
- Hs tiếp tục trao đổi suy nghĩ,
phân tích sự sáng tạo của Tú xơng
- Gv nêu vấn đề: Không chỉ thấu
hiểu những vất vả gian truân của
vợ , ông tú còn hiểu rõ những đức
tính cao đẹp của bà ? Những chi
- Để lại sự nghiệp thơ văn phong phú khoảng
150 bài thơ( thơ Nôm là chính) gồm nhiều thể
thơvà một số bài văn tế, phú, câu đối. Gồm 2
mảng trào phúng và trữ tình
- Có công lớn trong việc đổi mới tiếng Việt
trong văn học, việt hóa thơ Đờng luật, chuẩn
bị cho bớc hiện đại hóa thơ ca dân tộc
2- Về bài thơ Th ơng vợ
- Thơ xa ít viết về ngời vợ,Tú Xơng lại khác,
ông dành hẳn một mảng đề tài viét về vợ.
- Tất cả những thơng cảm xót xa, lòng tri âm
sâu sắc đợc ông Tú cô đúc lại trong bài thơ
Thơng vợ
II- Đọc hiểu văn bản
1- Hình ảnh bà Tú
* Tình thơng vợ sâu nặng của Tú Xơng đợc
thể hiện qua sự thấu hiểu nỗi gian truân vất
vả và những đức tính cao đẹp của bà Tú
a- Nỗi vất vả gian truân
- Câu thơ mở đầu : hình ảnh bà Tú hiện lên
qua lời giới thiệu : vất vả, lam lũ
+ Thời gian: triền miên
+ Không gian: chon von, nguy hiểm
- Hai câu thực gợi tả cụ thể hơn hình ảnh của
bà Tú
+ Mợn hình ảnh con cò trong ca dao cụ thể
hóa caí vất vả cực nhọc của bà Tú, đồng thời
nhấn mạnh sự tần tảo. Tú Xơng đã vận dụng
ca dao để tạo nên những câu thơ mang dấu
ấn cá nhân
+ Đảo ngữ ( Cụm từ lặn lội ) nhấn mạnh sự
vất vả âm thầm lẻ loi
+ Thân cò gợi sự tủi nhục, cơ cực ( thân,
phận )
+ Quãng vắng= nơi hiu quạnh, vắng vẻ, ấn t-
ợng về mọt bà Tú lẻ loi, công việc không chỉ
vất vả mà còn nguy hiẻm
- Câu thơ thứ t nói rõ sự vật lộn với cuộc sống
của bà : gợi tả cảnh chen chúc, bơn bả trên
sông nớc của những ngời buôn bán
23
Giáo án Ngữ văn 11 Trần Nam Chung
tiết nào nói rõ đức tính cao đẹp
của bà Tú?
_ Hs trao đổi thảo luận
_ Gv nhận xét, tổng hợp
(?) Hai câu luận, Tú Xơng đã nhập
thân vào bà Tú để nói lên tâm sự
gì? Hãy phân tích cách sử dụng
ngôn ngữ cảu tác giả trong 2 câu
thơ?
- Hs suy nghĩ , trả lời cá nhân
- Gv khái quát : Bà tú là ngời
hiếmcó trong xã hội và văn học.
Giữa xã hội đẩo diên, những đạo lí
XH bị coi thờng ( nhà kia lỗi phép
con khinh bố ) Bà tú vẫn là ngời
vợ giàu đức hi sin, nhẫn nại, vẫn
giữ đợc gia đạo
(?) Qua bài thơ th ơng vợ Anh/
chị cảm nhận đợc điều gì về Tú x-
ơng?
-Gv tổ chức hs thảo luận theo tổ
nhóm
- đại diện các nhóm lần lợt trình
bày
- Gv gợi mở, định hớng
? Đằng sau những câu thơ diễn tả
nỗi cực nhọc của bà tú là thái độ gì
của tác giả ?
? Hai câu thơ kết là lời của ai?
Thái độ của tác giả ?
b- Đức tính cao đẹp
- Con ngời đảm đang tháo vát chu đáo với
chồng con- gánh vác đợc một trách nhiệm
nặng nề nuôi đủ năm con với một chồng
- Con ngời giàu đức hi sinh, không một lời
phàn nàn, lặng lẽ chấp nhận sự vất vả vì
chồng con
+ Duyên từ nhà phật chỉ quan hệ vợ chồng
+ Nợ phụ thuộc phiền lụy
-> Duyên là sự kết hợp đẹp đẽ, nợ là trách
nhiệm phải trả, phận là cái bắt buộc phải chịu
-> Con ngời lấy nhau bởi 3 yếu tố duyên- nợ
tình . Nếu tốt đẹp, lấy nhau là duyên, trái
lại là nợ
. Tú Xơng lấy bà Tú duyên thì ít mà nợ thì
nhiều
+ Thành ngữ năm nắng m ời ma sử dụng
lối nói tăng cấp diễn tả vất vả cực nhọc mà bà
Tú phải gánh chịu, đòng thời thể hiện đức
tính chịu thơng chịu khó hết lòng vì chồng con
của bà
2- Hình ảnh ông Tú qua nỗi lòng th ơng vợ
a-Yêu th ơng, qúy trọng tri ân vợ
- Đằng sau sự khôi hài trào phúng là thái độ
xót xa, ăn năn hối hận, thơng cảm. Tú Xơng
không chỉ cảm mà còn nói lên nỗi vất vả của
vợ
Cách nó khôi hài Nuôi đủ - Tú X ơng
tự hạ mình, coi bản thân là đứa con đặc biệt,
kẻ ăn theo, an bám, ăn tranh của 5 đứa con
- Tú Xơng cảm phục vợ sâu sắc nhập
thân vào bà Tú để nói thay vợ những tâm sự
b- Con ng ời có nhân cách
- Ông Tú không dựa vào duyên số để trút bỏ
trách nhiệm, bà tú lấy ông là do duyên số nh-
ng duyên một mà nợ hai. Tú Xơng tự coi mình
là cái nợ đời mà bà Tú phải gánh chịu. Sự hờ
hững của ông đối với thói đời là một biểu hiện
của thói đời bạc bẽo. Tú xơng rủa mát mình ,
tự phán xét, tự lên án bảnn thân
- Tú Xơng dám lên án, dám chửi thẳng Xhội,
chửi thói đời bạc bẽo đã bién ông từ một nhà
nho thành kẻ ăn bám vô tích sự
Tự trách bản thân cảm thấy bất lực, dằn vặt ,
Tú Xơng thơng vợ quá mà hóa giận mình. Đó
là bi kịch của một lớp nhà nho sinh bất
24
Giáo án Ngữ văn 11 Trần Nam Chung
Hoạt động 4
( Củng cố, hớng dẫn, dặn dò )
-Gv yêu cầu hs đánh giá lại những
giá trịi về nội dung và nghệ thuật
của bài thơ
- hs đọc ghi nhớ Sgk
- gv hớng dẫn hs chuẩn bị tiết Từ
ngôn ngữ chung đến lời nói cá
nhân ( t2)
- Gv rút kinh nghiệm bài giảng
phùng thời
III- Củng cố luyện tập
1- Nội dung: tình yêu thơng quí trọng vợ của
Tú Xơng thể hiẹn qua sự thấu hiểu nõi vất vả
gian truân và những đức tính cao đẹp của bà
Tú . Tâm sự vẻ đẹp nhân cách của Tú xơng
( nỗi đau, tiếng cời chua chát )
2- Nghệ thuật : Tiếp thu sáng tạo ngôn ngữ
ca dao
dân ca và thành ngữ , phong cách vừa ân tình
vừa hóm hỉnh
Ngày soạn
Ngày dậy
Tiết số 12 ppct
Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân
( tiếp theo)
A- Mục tiêu bài dạy
Giúp Hs :
- Tiếp tục tìm hiểu mối quan hệ biện chứng giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá
nhân
- Luyện tập, củng cố rèn luyện kĩ nhận biết yếu tố chung và riêng trong cách sử
dụng ngôn ngữ của cá nhân
B- Chuẩn bị phơng tiện
25