Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án HK II lớp 11_ Ban Cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.53 KB, 27 trang )

Ngày soạn Tháng Năm 2008
PPCT: 18
Bài 8 : Liên bang nga
Tiết 1. Tự nhiên, dân c và xã hội
I. Mục tiêu bài học :
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết một số đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ LB Nga
- Trình bày đợc đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích đợc
những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triên kinh tế.
- Phân tích đợc các đặc điểm dân c, xã hội và ảnh hởng của chúng đối với sự
phát triển kinh tế.
2. Kĩ năng:
- Phân tích lợc đồ tự nhiên, phân bố dân c của LB Nga.
- Phân tích số liệu, t liệu về biến động dân c của LB Nga.
3. Thái độ.
Khâm phục tinh thần hy sinh của dân tộc Nga để cứu loài ngời thoát khỏi ách
phát xít Đức trong chiến tranh thế giớithứ hai và tinh thần sáng tạo và sự đóng góp
lớn lao của ngời Nga cho kho tàng văn hoá chung của thế giới.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ ĐLTN Nga.
- Bản đồ các nớc trên thế giới.
- Lợc đồ phân bố dân c, bảng số liệu về tài nguyên khoáng sản và dân số của
Nga.
III. ph ơng pháp :
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài làm thực hành của một số học sinh.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
HĐ 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và lãnh thổ


(GV- Lớp)
GV thông báo cho HS cả lớp 1 số số
liệu về độ lớn của LBN: Diện tích, đờng
biên giới, số múi giờ, số nớc láng giềng
sau đó GV yêu cầu học sinh quan sát
hình 8.1 đọc đủ tên 14 nớc láng giềng ,
tên một số biển, đại dơng bao quanh n-
ớc Nga.
Hỏi: Với vị trí địa lí nh trên Nga có
thuận lợi gì cho phát triển kinh tế?
I. Vị trí địa lí và lãnh thổ.
- Nga có diện tích: 17,1tr km
2
-lớn nhất
thế giới.
- Nằm ở Đông Âu và Bắc á, giáp 14
quốc gia và nhiều biển, đại dơng.
lãnh thổ rộng lớn: Có thuận lợi để
giao lu với nhiều nớc, thiên nhiên đa
dạng, giàu tài nguyên.
1
HĐ 2: Điều kiện tự nhiên (Nhóm)
GV chia HS thành nhiều nhóm, giao
nhiệm vụ cho từng nhóm. Các nhóm
dựa vào bản đồ Địa lí tự nhiên LB Nga
và nội dung SGK để trả lời câu hỏi của
nhóm mình và điền vào Phiếu học tập.
+Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm về địa
hình và ảnh hởng của yếu tố này tới sự
phát triển kinh tế.

+Nhóm 2: Tìm hiểu về khoáng sản và
rừng. Phân tích ảnh hởng của yếu tố
này.
+Nhóm 3: Tìm hiểu về khí hậu và sông
ngòi. Phân tích ảnh hởng chủ yếu của
yếu tố này.
Sau khi hoàn thành, các nhóm trình bày
kết quả, các nhóm khác bổ sung. GV
nhận xét ý kiến của HS và chốt nội dung
chính.
GV hỏi thêm ở phần này các câu hỏi
mở rộng kiến thức:
- Tại sao các sông ở miền Đông không
có giá trị về giao thông mà chỉ có giá trị
thuỷ điện?
- Tại sao tài nguyên của miền Đông khá
dồi dào nhng hiện nay nền kinh tế của
vùng này còn chậm phát triển hơn các
vùng khác trong cả nớc?
GV nên su tầm và đa một số hình ảnh
về thiên nhiên của Nga cho HS quan sát
ví dụ hình ảnh về rừng Tai -ga, các đầm
lầy
Phiếu học tập.
Tên nhóm:
Thời gian: 5 phút.
Yêu cầu: Dựa vào bản đồ tự nhiên LB
Nga, nội dung SGK để hoàn thành phiếu
học tập sau:
Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên

nhiên.
Các yếu tố Đặc điểm
ảnhhởng
Địa hình
Khoáng
sản
Khí hậu
II. Điều kiện tự nhiên.
Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên.
Các yếu tố Đặc điểm
ảnhhởng
Địa hình Cao phía
đông, thấp
phía tây.
Tây: Đb xen
đồi thấp.
Phía đông Núi
và cao nguyên.
-Phát triển l-
ơng thực, chăn
nuôi.
Hiểm trở, giao
thông khó
khăn, hạn chế
phát triển kinh
tế.
Khoáng sản Phong phú,
đa dạng:Than
đá, dầu mỏ,

khí tự nhiên,
sắt, kali trữ l-
ợng lớn.
Phát triển
công nghiệp
đa ngành.
Khí hậu Chủ yếu là ôn
đới lục địa
Phát triển cơ
cấu cây trông
vật nuôi ôn
đới.
Sông hồ Nhiều sông,
hồ lớn
Giá trị thuỷ
điện, giao
thông, thuỷ
lợi.
Rừng Diên tích và
trữ lợng đứng
đầu thế giới.
Phát triển
nghề rừng, chế
biến lâm sản.
2
Sông hồ
Rừng
HĐ 3: Cặp đôi.
Tìm hiểu: Một quốc gia đông dân, tiềm
lực khoa học lớn.

Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích
bảng 8.2 và hình 8.3 để rút ra những
nhận xét về sự biến động và xu hớng
phát triển dân số của Nga. Hệ quả của
sự thay đổi đó.
- Dân số suy giảm từ 1991
- Nguyên nhân: Biến động chính trị
suy giảm kinh tế dân số giảm.
- Cho HS sử dụng lợc đồ phân bố dân c
(H 8.4)để đa ra nhận xét các vùng đông
dân các vùng tha dân. Giải thích?
Hỏi : Sự phân bố dân c không đều giữa
miên Tây và Đông gây nên những khó
khăn gì cho phát triển kinh tế của LB
Nga?

Em hãy kể tên các thành tựu văn hoá,
khoa học của
Nga:
Gợi ý:
Kiến trúc: Cung điện mùa đông
(xanh ), CĐ Kremli, nhà hát lớn, nhà
thờ Ba ngôi sao, Làng Lê- nin, Quảng
trờng đỏ(Matxcôva)
Vờn mùa hè, bảo tàng Puskin
Hỏi: Với tiềm lực khoa học lớn đã tạo
nên những thuận lợi gì để phát triển
kinh tế của LB Nga?
Gợi ý:
Đây là yếu tố thuận lợi giúp LB Nga

tiếp thu các thành tựu khoa học củathế
giới và thu hút đầu t nớc ngoài.
III. Dân c và xã hội
1. Dân c
- Là nớc đông dân thứ 8 thế giới (2005).
- Gia tăng tự nhiên âm (-0,7%)
- Là quốc gia có nhiều dân tộc, 80% ng-
ời Nga
- Tỉ lệ dân thành thị: 70%
* Phân bố:
- Dân c tập trung ở phía tây.
2. Xã hội
- Nga có tiềm lực khoa học và văn hoá
với nhiều kiến trúc, tác phẩm nghệ
thuật nổi tiếng thế giới.
- Là nớc đứng hàng đầu thế giới về các
ngành khoa học cơ bản.
- Là nớc đầu tiên đa con ngời lên vũ trụ.
- Là nớc phát minh ra 1/3 số bằng phát
minh, sáng chế của thế giới trong thập
kỉ 60-70 của thế kỉ XX.
- Tỉ lệ học vấn cao, 99 % dân số biết
chữ.
V. đánh giá: GV cho HS trả lời các câu hỏi sau sách giáo khoa
VI. hoạt động nối tiếp: * Các thông tin bổ sung:
- Than:7000 tỉ tấn- 40% thế giới- 90% phia Đông
- Dầu mỏ: thứ 2 thế giới sau TCĐông(23%tg),khí đốt:33%-thứ 1 thế giới
- Nớc Nga có 2,5 tr dòng sông, các sông lớn gồm: Ô-bi:4100km Vôn-
ga:3700
Lê-na:2800 km; Ênitxây:4700 km; A-mua:2800 km.

3
Ngày Tháng Năm 2008
PPCT: 19
Bài 8 : Liên Bang Nga ( tiếp theo)
Tiết 2. Kinh tế
I. Mục tiêu bài học :
Sau bài học này HS cần:
1.Kiến thức: Trình bày và giải thích đợc tình hình phát triển kinh tế của LB Nga.
- Làm rõ đợc sự thay đổi của nền kinh tế LB Nga qua các giai đoạn lịch sử.
2. Kĩ năng: Phân tích bảng số liệu và lợc đồ kinh tế của LBN để thấy đợc sự
thay đổi kinh tếcủa LB Nga.
3. Thái độ: Khâm phục tinh thần lao động và sự đóng góp của nhân dân Nga
trong những năm trớc đây cho nền kinh tế của các nớc XHCN , trong đó có Việt
Nam và cho nền hoà bình của thếgiới.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ kinh tế chung LB Nga
III. ph ơng pháp :
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các tiềm năng của LBN để phát triển kinh tế.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục1: LB
Nga từng là trụ cột của LB Xô viết tr-
ớc đây.
GV giới thiệu tóm tắt về sự thành lập
của LB Xô viết. Sau đó cho HS phân
tích bảng 8.3 để thấy đợc vai trò của
Nga trong việc tạo dựng Liên xô trở
thành cờng quốc.

Hoạt động 2: GV cho hs làm việc
theo nhóm nhỏ. đọc và phân tích bảng
số liệu 9.4 để thấy vai trò của Nga
trong liên bang Xô viết, sau đó rút ra
nhận xét kết luận.
I. Quá trình phát triển kinh tế
1. LB Nga đã từng là trụ cột của LB Xô
viết .
- Tốc độ tăng trởng kinh tế cao.
- Liên Xô từng là nớc có nền kinh tế siêu
cờng.
- Nhiều ngành công nghiệp vơn lên nhất
nhì thế giới.
- Sản lọng công nghiệp chiếm 20% gia trị
sản lợng của thế giới.
Nga đóng vai trò chính trong việc tạo
dựng nền kinh tế Liên Xô cũ.
2. Thời kì đầy khó khăn, biến
động( Thập kỉ 90 của thế kỉ XX)
-Thập kỉ 90 của thế kỷ XX: Liên Xô
khủng hoảng kinh tế, chính trị, xã hội sâu
sắc.
- Năm 1991: Cộng đồng các quốc gia độc
lập ra đời. (SNG)
Nền kinh tế rơi vào khó khăn, khủng
hoảng.
- Tốc độ tăng trởng GDP âm, sản lợng
4
............................................................
Hoạt động 3: GV giảng giải về quá

trình thành lập cộng đồng các quốc
qia độc lập.
Hỏi: nguyên nhân tại sao nền kinh tế
LB Nga rơi vào khó khăn, khủng
hoảng sâu năm 1991?
...........................................................
Hoạt động 4: GV-Lớp
GV làm việc với hs cả lớp để phân tích
các nguyên nhân dẫn đến những thành
tựu kinh tế của LB Nga .
Phân tích vai trò quyết định của đờng
lối, chính sách phát triển KT-XH đối
với sự tồn tại và phát triển của một
quốc gia.
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân với
hình 10.1, bảng 10.4 nhận xét về sự
phát triển kinh tế của Nga?
............................................................
Hoạt động 5. Tìm hiểu các ngành
kinh tế. (Cặp đôi)
B ớc 1 :
Gv yêu cầu từng nhóm cặp đôi đọc
phần 3- SGk , làm việc với bảng số
liệu 8.4, hình 8.7 hoàn thành phiếu
học tập.
B ớc 2 : HS trình bày kết quả trớc lớp.
Chỉ bản đồ sự phân bố các ngành công
nghiệp.
B ớc 3 . GV chuẩn kiến thức.
Quan sát lợc đồ công nghiệp Nga,

nhận xét sự phân bố mạng lới giao
thông vận tải của Nga, giải thích?
- GV cho HS đọc nội dung phần 2 và
bảng10.5 để trả lời câu hỏi:
LB Nga đã đạt đợc những thành tựu gì
trong sản xuất nông nghiệp?
Sau đó cho HS quan sát lợc đồ phân
bố sản xuất nông nghiệp của LB Nga
các ngành giảm. Đời sống nhân dân gặp
nhiều khó khăn
...................................................................
3. Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí
c ờng quốc.
a. Chiến lợc kinh tế mới.
+ Tiếp tục xây dựng nền kinh tế thị trờng,
nâng cao đời sống nhân dân.
+ Mở rộng ngoại giao.
+ Coi trọng hợp tác với châu á trong đó
có Việt Nam.
+ Tiến trở lại vị trí cờng quốc kinh tế.
b. Thành tựu.
+ Tình hình chính trị, xã hội ổn định.
+ Sản lợng các ngành kinh tế tăng.
+ Dự trữ ngoại tệ lớn, nợ nớc ngoài.
+ Đời sống nhân dân đợc cải thiện.
.................................................................
II. Các ngành kinh tế
1. Công nghiệp: là x ơng sống của nền
kinh tế LB Nga
Các ngành truyền thống:

- Khai thác dầu
- Năng lợng,chế tạo máy, luyện kim đen,
khai thác kim loại màu, gỗ, bột giấy.
Các ngành hiện đại
- Điện tử, máy tính,máy bay thế hệ
mới,vũ trụ, nguyên tử, quân sự
2) Nông nghiệp.
- Nga có quỹ đất nông nghiệp lớn.
- Từ năm 2002, sản lợng các nông sản
tăng mạnh.
Phân bố:
Cây lơng thực: ĐB Đông Âu, Nam ĐB
Tây Xiabia.
Cừu: Nam Xia bia.
Bò, lợn: Đb Đông âu
3)Dịch vụ.
- Cơ sở hạ tầng giao thông tơng đối phát
5
trong SGK để trình bày đặc điểm phân
bố một số nông sản.
- GV cho hs tiếp tục làm việc theo
nhóm cặp đôi, đọc mục 3 và tóm tắt
những đặc điểm nổi bật của ngành
dịch vụ LB Nga.
- Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự
phát triển đa dạng các nghành kinh tế
.............................................................
.
Hoạt động 2. Các vùng kinh tế quan
trọng của LB Nga (Nhóm).

B ớc1 .
GV chia lớp thành 4 nhóm. Có hai
nhóm có nhiệm vụ giống nhau.
Nhóm 1,2: So sánh diện tích. Dân số,
các đặc trng kinh tế của vùng Trung
Ương và vùng U-ran.
Nhóm 2,4: So sánh vùng trung tâm đất
đen với vùng viễn Đông.
Bớc 2.
HS trình bày kết quả thảo luận.
Bớc 3. GV chuẩn hóa kiến thức
........................................................
Hoạt động 3. Quan hệ Việt-Nga trong
bối cảnh quốc tế mới (Cá nhân).
Gv đa ra câu hỏi:
Em hãy nêu những dẫn chứng cụ thể
thể hiện mối quan hệ hữu nghị, hợp
tác Việt- Nga ?
GV gợi ý : Các công trình thuỷ điện
nào ở nớc ta đợc Nga giúp đỡ xây
dựng? .
triển. Gồm: đờng bộ, sắt, ống, hàng
không vv
-Kinh tế đối ngoại:
+Kim ngạch ngoại thơng những năm gần
đây tăng liên tục.
+ Nguyên liệu và năng lợng chiếm tỷ
trọng cao trong xuất khẩu.
- Ngành du lịch có nhiều tiềm năng nhng
cha phát triển mạnh.

- Các dịch vụ khác cũng đang phát triển
mạnh.
...............................................................
III. Một số vùng kinh tế quan trọng :
( SGK)
...................................................................
IV. Quan hệ Việt- Nga trong bối cảnh
quốc tế mới.
- Hiện nay quan hệ Việt Nga đợc nâng
lên tầm cao mới của đối tác chiến lợc vì
lợi ích của cả hai bên.
- Việt- Nga đã có mối quan hệ hợp tác
nhiều mặt, toàn diện.
- Kim ngạch buôn bán hai chiều Việt-
Nga đạt 3,3 tỉ đô-la Mĩ hiện nay.

V. đánh giá:
GV chốt lại những ý chính trong bài.
VI. Hoạt động nối tiếp
Hớng dẫn học ở nhà: Cho HS làm bài tập 3.
* Phụ lục. Phiếu học tập
6
Yêu cầu: Đọc sách giáo khoa phần 3, bảng số liệu 10.8, hình 10.10 hoàn
thành bảng sau:
Ngành công nghiệp Vai trò Phân bố
Các ngành truyền thống:

Các ngành hiện đại:
Thông tin phản hồi phiếu học tập
Ngành công nghiệp Vai trò Phân bố

Các ngành truyền thống:
- Khai thác dầu
- Năng lợng,chế tạo máy,
luyện kim đen,khai thác
kim loại màu,gỗ, bôt giấy
-Đứng đầu thế giới về sản
lợng khai thác(2006). Là
ngành mũi nhọn.
-Là các ngành công nghiệp
nổi tiếng của LB Nga

Đồng bằng Đông Âu,
U-ran, Tây Xia-bia, dọc
trục giao thông.
Các ngành hiện đại
- Điện tử, máy tính,máy
bay thế hệ mới,vũ trụ,
nguyên tử, quân sự
Có khả năng cạnh tranh
cao, là sức mạnh của nền
kinh tế Nga.
Các thành phố lớn nh:
Xanh-pê- tec-bua, Mat-
xcơ-va .

..............................................................................
Ngày soạn Tháng Năm 200:
Tiết CT: 20
Bài 8 : Liên bang Nga ( tiếp theo)
Tiết 3. Thực hành

Tìm hiểu sự thay đổi GDP và phân bố nông nghiệp của
Liên bang Nga
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần:
1 Kiến thức:
- Biết phân tích bảng số liệu để thấy sự thay đổi của nền kinh tế LB Nga sau
năm 2000.
- Nhận thức đợc LBN vẫn là cờng quốc kinh tế .
2. Kĩ năng:
- Vẽ biểu đồ .
- Phân tích số liệu để nhận xét, giải thích.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ kinh tế LBN.
- Biểu đồ GV chuẩn bị trớc theo bảng số liệu 10.6, 10.7.
III. ph ơng pháp :
Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, Nêu vấn đề.
7
IV. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : Nêu các thành tựu của ngành công, nông ngiệp Liên Bang Nga
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và
trò
Kiến thức trọng tâm
Hoạt động1: GV giới thiệu nội dung
thực hành cho HS.
............................................................
Hoạt động 2: GV hớng dẫn HS cả lớp
vẽ biểu đồ và phân tích các số liệu
thống kê trong sgk theo trình tự các b-
ớc.

..............................................................
.
Hoạt động 3:
HS làm việc theo nhóm nhỏ vẽ biểu đồ
và phân tích, trao đổi các nhận xét đối
với các số liệu đã thông tin, báo cáo.
- HS vẽ biểu đồ đờng, thể hiện GDP
bình quân đầu ngời
GV:Hớng dẫn HS kẻ bảng kiến thức
Hoặc phát phiếu học tập cho HS
- Sau khi hoàn thành GV cho HS trình
bày trớc lớp, mỗi nhóm gọi một đại
diện.
I. Nội dung
- Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự
thay đổi trong GDP bình quân đầu ngời .
- Nêu sự phân bố các cây trồng, vật nuôi
chủ yếu của LBN.
...............................................................
II. Hớng dẫn :
1
* Vẽ biểu đồ:
- Đối với bảng 8.5 vẽ biểu đồ đờng.
* Nhận xét, giải thích.
- Nhận xét sự thay đổi qua thời gian của
các giá trị có trong bảng tăng hay giảm.
- Liên hệ kiến thức đã học để tìm kiếm
kiến thức giải thích sự tăng giảm đó.
2. Sự phân bố các cây trồng, vật nuôi:
Cây trồng,

vật nuôi
Phân bố Giải thích
Lúa Mì
..................................................................
.
III.Tổ chức thực hành.
1. Cá nhân tự làm bài thực hành vào
vở.
2. Các kiến thức cần đạt.
- Về biểu đồ:
+ Đảm bảo chính xác về đơn vị, các
thông tin trên biểu đồ, tính thẩm mĩ, tên
biểu đồ.
- Nhận xét:
+ GDP/ ngời:
Từ 1990 trở về trớc: Tăng nhanh và ở
mức khá cao(dẫn chứng).
Sau 1990: Giảm sút nhanh (dẫn chứng).
Từ 2001 đến 2004: Tăng nhanh và đều
qua các năm( dẫn chứng)
Giải thích: GV gợi ý HS xem lại chiến
8
- GV sữa chữa, nhận xét đánh giá.
- Sau tiết học nếu HS làm cha xong thì
tiếp tục hoàn thiện ở nhà.
lợc phát triển kinh tế Nga từ Năm
2000.
- Phân bố cây trồng vật nuôi:
Cây trồng,
vật nuôi

Phân bố Giải thích
V. Đánh giá:
- GV gọi HS lên và yêu cầu HS tóm tắt các bớc cơ bản của bài thực hành.
- GV chốt lại các trình tự làm bài thực hành.
VI. hoạt động nói tiếp:
* Hớng dẫn học ở nhà: Học sinh tiếp tục hoàn thiện ở nhà.......................................

..........................................................................
Ngày soạn Tháng Năm200
Tiết CT: 21
Bài 9 - nhật bản
Tiết: 1 Tự nhiên, dân c Và tình hình
phát triển kinh tế
I . Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài h/s cần:
1 . Kiến thức
- Biết đợc vị trí địa lí phạm vi lãnh thổ Nhật Bản.
- Trình bày đợc đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích đợc nhỡng
thận lợi khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
- Phân tích đợc những đặc điểm dân c và những tác động của những đặc điểm đó
đối với sự phát triển kinh tế đất nớc.
2 . Kĩ năng:
Có kĩ năng đọc BĐ tự nhiên NB vàphân tích các bảng số liệu, biểu đồ.
3 .Thái độ : Có thái độ học tập tốt , học tập ngời NB trong lao động, học tập,
thích ứng với những vấn đề của tự nhiên và sáng tạo con đờng phát triển thích hợp
với hoàn cảnh. Qua đó góp phần xây dựng đất nớc.
II . Đồ dùng dạy học:
Các lợc đồ, bảng số liệu sgk, một số bài báo, BĐ tự nhiên NB, BĐ Châu á.
III. ph ơng pháp :
Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, Nêu vấn đề.

9
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: Chấm vở thực hành một số em.
2 . Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1:
* GV hớng dẫn học sinh cả lớp quan sát
BĐ các nớc Châu á, BĐ tự nhiên Nhật Bản,
lợc đồ tự nhiên Nhật Bản sgk trả lời các câu
hỏi?
? Nêu đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí và
lãnh thổ của NB?
? Nhận xét những tác động của vị trí địa lí
đến sự phát triển kinh tế NB?
? Nêu những mặt thuận lợi của tự nhiên đối
với sự phát triển kinh tế NB?
....................................................................
Hoạt động 2: GV hớng dẫn học sinh cả lớp
quan sát BĐ tự nhiên NB và lợc đồ Sgk hãy
nêu các đặc điểm về: Địa hình núi, đồng
bằng?
* GV hớng dẫn HS làm việc với sgk và
BĐ tìm trên BĐ các hớng gió theo mùa của
NB, các vĩ độ đi qua lãnh thổ của NB và
cho biết đặc điểm của khí hậu NB?
? Tại sao sông ngòi của NB lại có trữ lợng
thuỷ điện khá lớn?
? Những khó khăn lớn nhất về tự nhiên của
NB đối với sự phát triển kinh tế hiện nay là

gì?
.......................................................................
Hoạt động 3: GV hớng dẫn HS thảo luận
nhóm nhỏ phân tích bảng 9.1 rút ra nhận xét
I. Điều kiện tự nhiên
1. Vị trí địa lí
- Đất nớc quần đảo nằm trong khu
vực Đông á cách không xa lục địa
Châu á, kéo dài từ Bắc xuống Nam
theo hớng vòng cung gồm 4 đảo lớn
và 3900 đảo nhỏ.
- Dễ dàng mở rộng mối quan hệ với
các nớc trong khu vực và trên thê
giới bằng đờng biển. Trong lịch sử
Nhật Bản không hề bị một đế quốc
nào xâm lợc, nhng lại tiếp thu KH-
CN muộn hơn so với các nớc ở Châu
Âu.
.........................................................
2. Đặc điểm tự nhiên
- Địa hình: chủ yếu là đồi núi chạy
dọc theo lãnh thổ khó khăn cho khai
thác lãnh thổ, đồng bằng nhỏ hẹp chỉ
chiếm 10% lãnh thổ cả nớc.
- Khí hậu: Nằm trong khu vực có
KH gió mùa: phía Bắc có khí hậu ôn
đới, phía Nam có khí hậu cận nhiệt
khả năng để phát triển nhiều nông
sản.
- Sông ngòi nhiều nhng ngắn và dốc.

- Bờ biển dài và khúc khuỷu có
nhiều vũng vịnh đầm phá, nhiều bãi
tắm đẹp
- Khoáng sản nghèo nên Nhật Bản
có nhiều khó khăn trong phát triển
công nghiệp.
- Thiên tai xảy ra thờng xuyên: động
đất núi lửa và sóng thần.
...........................................................
.
II. Dânc .
10

×