Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI NGỮ VĂN LỚP 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.3 KB, 14 trang )

Tài liệu bồi dỡng HSG ngữ văn 7
A.NI DUNG:
I.THNG 9:
1.Tun 1:ễN TP KIN THC VN 6
A, Phần văn:
I, Các thể loại truyện đã đợc học ở lớp 6:
1, Truyện dân gian: Truyện truyền thuyết; truyện cổ tích; truyện ngụ ngôn; truyên cời.
- Truyền thuyết: là loại truyện cổ dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử,
thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật đợc kể.
NT: thờng sử dụng yếu tố tởng tợng, kì ảo, h cấu, hoang đờng.
Các truyện đã học: Thánh Gióng; Con Rồng cháu Tiên; Sơn Tinh Thủy Tinh;.
- Truyện cổ tích: là loại truyện dân gian kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật: nhân vật bất hạnh,
nhân vật dũng sĩ, nhân vật kì tài,Truyện thờng mang yếu tố hoang đờng, thể hiện ớc mơ và niềm tin
của nhân dân về cái thiện thắng cái ác, cái tốt thay thế cái xấu, ớc mơ về ấm no. hạnh phúc.
Truyện cổ tích thấm đợm triết lí ở hiền gặp lành.
Các truyện đã học: Thạch Sánh; Sọ Dừa; Mai An Tiêm; Cây khế;
- Truyện ngụ ngôn: là loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mợn truyện loài vật, đò vật
hoặc chính con ngpời để nói bóng gió, kín đáo truyện con ngời nhằm khuyên nhủ ngời ta một việc gì đó.
Các truyện đã học: Thầy bói xem voi; Đeo nhạc cho mèo; ếch ngồi đáy giếng;
- Truyện cời: là loại truyện kể về những hiện tợng đáng cời trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cời
mua vui hoặc phê phán những thói h tật xấu trong XH.
Các truyện đã học: Lợn cới áo mới; Treo biển;
2, Truyện trung đại: Truyện pha tính chất kí, có nhân vật, có cốt truyện, thờng sử dụng chi tiết
chân thực lấy từ cuộc sống và có sử dụng những chi tiết kì lạ, hoang đờng.
Các truyện đã học: Con hổ có nghĩa; Mẹ hiền dạy con; Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng;
3, Văn thơ hiện đại: Các tác phẩm ra đời từ năm 1900 ->nay:
Các t/p đã học: Dế Mèn phiêu lu kí; Sông nớc Cà Mau; Bức tranh của em gái tôi; Buổi học cuối cùng; Cô
Tô; Cây tre Việt Nam; Lao xao; Lòng yêu nớc; Lợm; Ma; Đêm nay Bác không ngủ;
4, Văn bản nhật dụng: Là các bài viết về các chủ đề: danh lam thắng cảnh. Di tích lịch sử, văn
hóa giáo dục,
Các t/p đã học: Động phong Nha; Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử;


5, Lí luận văn học: không có bài học riêng.
Có các nội dung: Sơ lợc về VB và VB văn học, sơ lợc về một số loại truyện dân gian, truyên trung đại,
truyện và kí hiên đại; khái niệm ngôi kể cốt truyện chi tiết nhân vật.
II. Bài tập:.
Kể tên các VB VHGD đã học ở lớp 6? Đọc 1 truyện em thích nhất? Nêu nội dung, bài học rút ra từ VB
đó?
5. Bài 5: Đọc viết chính tả đoạn thơ sau:
Chú bé loắt choắt

Nhảy trên đờng vàng.
6. Bài 6: Nêu sự giống và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích, giữa ngụ ngôn và truyện cời?

2. Tun 2: B, Phần Tiếng Việt:
I, Từ vựng:
1, Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt:
- KN: từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
vd: Em / đi/ học. (->3từ)
- Phân loại từ: + từ đơn
+ Từ phức: - Từ ghép
- Từ láy: + từ láy toàn bộ
+ từ láy bộ phận.
( lấy VD minh họa)
+ từ có một tiếng là từ đơn.
+ từ gồm 2 tiếng trở lên là từ phức.
+ từ ghép là những từ phức đợc tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về
nghĩa.
+ từ láy là những từ phức đợc tạo ra bằng cách ghépcác tiếng có quan hệ với nhau về âm.
(Lu ý: cũng có những từ đơn nhiều âm tiết đợc gọi là từ đơn đa âm tiết: họa mi, bồ câu, mãn cầu,
chôm chôm, ).
2, Từ mợn:

- KN: từ mợn là từ do nhân dân ta vay mợn từ các ngôn ngữ khác.
- Từ mợn tiếng Hán: tạo sắc thái và phong cách cổ điển, trang nghiêm, trang trọng, tao nhã, hùng
biện,
vd: Ngời phụ nữ ấy đã hi sinh rồi.
3, Nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ:
a, KN: Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ, ) mà từ biểu thị.
Vd: hoa (do cây cỏ sinh ra có màu sắc hoặc mùi thơm)
Thầy giáo ( ngời dạy chữ, dạy nghề).
b, Cách giải nghĩa của từ:
4, Cần phân biệt từ đồng âm vớu từ nhiều nghĩa.
- Từ đồng âm là những từ có vỏ âm thanh giống nhau, giữa các từ đồng âm không có mối liên hệ nào
về nghĩa.
- Từ nhiều nghĩa là các từ có liên hệ với nghĩa gốc (các nghĩa chuyển có nét chung với nghĩa gốc).
II, Ngữ pháp:
1. Danh từ và cụm danh từ:
a, Danh từ:
- KN: là những từ chỉ ngời, vật, khái niệm, hiện tợng,
Vd: mẹ, cô, bàn ghế, ma, gió,
- Đặc điểm:
b, Cụm danh từ: Là tổ hợp nhiều từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
Vd: Một con mèo mớp.
DT
- Đặc điểm cấu tạo cụm danh từ: gồm 3 phần: + phụ trớc (t1,t2)
+ phụ sau (T1, T2)
+ phụ sau (s1, s2).
2. Động từ và cụm động từ:
a, Động từ:
- KN: là những từ chie hoạt động, trạng trái của sự vật.
- Đặc điểm của động từ:
+ Có khả năng kết hợp với:đã, sẽ, đang, >tạo cụm động từ.

+ ĐT chỉ trạng thái tâm lí dễ kết hợp với: rất, hơi,
+ ĐT ít có khả năng kết hợp với: này, nọ, kia, ấy,
+ ĐT thờng làm VN trong câu.
b, Cụm động từ: là tổ hợp mhững từ trong đó có ĐT là thành tố chính và những từ ngữ phụ thuộc nó
tạo thành.
- Câu tạo: 3 phần: +phụ trớc: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, không, cha,
+ phần trung tâm: ĐT
+ phụ sau: đối tợng, đặc điểm, nguyên nhân,

3. Tính từ và cụm tính từ:
a, Tính từ:
- KN: là những từ chỉ màu sắc, mức độ,
- Đặc điểm: + ý nghĩa khái quát.
+ khả năng kết hợp
+ chức vụ ngữ pháp: Làm CN; VN; trạng ngữ (định ngữ, bổ ngữ).
b, Cụm danh từ: là tổ hợp nhiều từ do tính từ làm thành tố chính và những từ phụ thuộc nó tạo thành.
- Cấu tạo: + phụ trớc: đã, sẽ, đang, cũng, càng, vẫn, rất, hơi, không, cha,
+ trung tâm: TT
+ phụ sau: ý nghĩa (vị trí, số lợng, )
III, Các phép tu từ về từ:
1. So sánh:
a, KN: là phơng pháp đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác làm tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho câu văn, câu thơ.
b, Cấu tạo:
c, Các kiểu so sánh:
d, Tác dụng: tạo ra những hình ảnh cụ thể, sinh động, giúp ngời ta hiểu rõ sự việc đợc nói tới miêu tả gợi
tính hàm xúc tởng tợng.
2. Nhân hoá:
a, KN: là cachs gọi hay tả con vật, cây cối, đồ vcật, thiên nhiên bằng những từ ngữ vốn đợc dùng để gọi
hoặc tả con ngời, làm cho thế giới laòi vật, đồ vật trở nên gần gũi với con ngời, biểu thị đợc những suy

nghĩ, tình cảm của con ngời.
b, Các kiểu nhân hoá:
c, tác dụng: làm câu văn, thơ sinh động, gợi cmả, làm thế giới đồ vật, loài vật, cây cối gần gũi với con
ngời.
3. ẩn dụ:
a, KN: là cách gọi tên sự vật, hiện tợng này bằng tên sự vật hiện tợng khác có nét tơng đồng quen thuộc
nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt (là so sánh ngầm).
b, Các kiểu ẩn dụ:
4, Hoán dụ:
a, KN: là cách gọi tên sự vật, hiên tợng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tợng, khái niệm khác có
quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
b, Các kiểu hoán dụ:
- Lấy bộ phận chỉ toàn thể.
- Lấy vật chứa đựng chỉ vật đợc chứa đựng.
- Lấy vật chỉ ngờ dùng.
- Lấy số cụ thể chỉ số nhiều, số tổng quát.
C. Bài tập:
1. Bài 1: Làm bài tập trong sách bài tập Ngữ văn 6.
2. Bài 2: Làm bài tập trong sách Em tự đánh giá kiến thức Ngữ văn 6.
3. Bài 3: Làm bài tập trong sách giáo khoa.
4. Bài 4: cho hai từ xanh , trắng hãy tạo ra các từ láy và từ ghép có chứa các đó.
5. Bài 5: Giải nghĩa các từ cỏ non trong các VD sau:
- Cỏ non xanh rợn chân trời.
- Nhắn ai góc bể chân trời.
Nghe ma, ai có nhớ lời nớc non
- Đất nớc ta đang bớc vào một vận hội mới nh hừng đông bừng sáng. Những chân trời kiến thức mới đã
mở ra trớc mắt thế hệ trẻ chúng ta.
.
6. Bài 6: tìm 5 DT, 5ĐT, 5TT và chuyển chúng thành các cụm DT, cụm ĐT, cụm TT.
7. Bài 7: Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng các DT, ĐT, TT.

8. Bài 8: Tìm ĐT trong đoạn thơ sau và nêu tác dụng của các ĐT đó:
Đã nghe nớc chảy lên non
Đã nghe đất chuyển thnàh con sông dài
Đã nghe gió ngày mai thổi lại
Đã nghe hồn thời đại bay cao.
9. Bài 9: So sánh sự giống và khác nhau của DT - Đ - TT?
10. Bài 10: Tìm và nêu tác dụng của phép so sánh trong đoạn văn sau:
Ta đi tới trên đờng ta bớc tiếp
Rắn nh thép, vững nh đồng,
Đội ngũ ta trùng trùng, điệp điệp,
Cao nh núi, dài nh sông
Trí ta lớn nh biển đông trớc mặt.
11. Bài tập về nhà: Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng một hoặc nhiều phép tu từ đã học.
3.Tun 3: C, Phần Tập làm văn:
I, Các dạng bài văn tự sự:
1, Kể theo cốt truyện có sẵn.
a, Dạng bài nhập vai nhân vật: Ngời kể đóng vai một trong những nhân vật trong truyện -> kể lại nội
dung câu chuyện bằng lời kể của nhân vật đó.
b, Dạng bài trần thuật sáng tạo (kể bằng lời văn của mình): Ngời đọc, kể phải cảm nhận văn bản và tự kể
bằng lời văn, ý hiểu của mình về nội dung cốt chuyện, nhân vật trong truyện.
VD: Đóng vai nhân vật cô út kể lại truyện Sọ Dừa.
2, Kể truyện đời thời (kể ngời, kể việc):
a, Kể việc:
b, Kể ngời:
- Xây dựng tình huống truyện, nhân vật (tên, tuổi ) cần kể, kể đầy đủ theo một trình tự hợp lí.
II, Các dạng bài văn miêu tả:
1, Tả cảnh thiên nhiên:
2, Tả cảnh sinh hoạt:
3, Tả ngời:
III, Bài tập:

1. Bài 1: Làm bài tập trong sách bài tập Ngữ văn 6.
2. Bài 2: Làm bài tập trong sách Em tự đánh giá kiến thức Ngữ văn 6.
3. Bài 3: Làm bài tập trong sách giáo khoa.
4. Bài 4: Hãy sắp xếp lại các lời văn sau theo một trình tự hợp lí:
- Tên tớng giác vô cùng hoảng sợ, phải cắt râu, thay áo để lẩn trốn.
- Nhng tôi uống vào tới đâu mát rợi tới đó, nớc ngọt lắm chỉ có chút vị bùn và phảng phất mùi cỏ.
5. Bài 5: Viết một đoạn văn ngắn miêu tả căn phòng của em?
6. Bài 6: Tả cảnh mùa hè ở quê hơng em?
7. Bài 7: Tả một buổi chào cờ ở trờng em?
8. Bài 8: Tả hình ảnh ngời em yêu quí nhất?
4.Tun 4:
1. Tìm hiểu chung về văn biểu cảm :
+ Khái niệm văn biểu cảm.
+ Đặc điểm, yêu cầu của văn biểu cảm : Cảm xúc phải chân thật, sâu sắc, phong phú.
2. Phơng pháp làm bài văn biểu cảm :
+ Rèn kĩ năng xác định yêu cầu của đề.
+ Rèn kĩ năng tìm ý : Thờng tập trung trả lời cho các câu hỏi :
.Tình cảm, cảm xúc, ấn tợng, suy nghĩ sâu sắc nhất của em về đối tợng là gì ?
.Những đặc điểm, tính chất gì của đối tợng tác động nhiều nhất tới cảm xúc, suy nghĩ của em
?
.Đối tợng làm em nghĩ đến, liên tởng đến những gì ?
.Em có kỉ niệm gắn bó sâu sắc gì với đối tợng ?
.Đối tợng có ý nghĩa nh thế nào trong đời sống của em ?
+ Rèn kĩ năng lập ý : Một số cách lập ý thờng gặp :
.Liên hệ hiện tại với tơng lai.
.Hồi tởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại.
.Tởng tợng, liên tởng, suy tởng.
. Quan sát, suy ngẫm.
+ Rèn kĩ năng xây dựng bố cục: 3 phần và nhiệm vụ cụ thể của từng phần.
+ Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu cách diễn ý ( Biểu cảm gián tiếp : dùng biện pháp tu từ ẩn dụ hoặc t-

ợng trng để gửi gắm tình cảm, t tởng. Biểu cảm trực tiếp : dùng động từ chỉ cảm xức để diễn tả, dùng từ có
tính biểu cảm, đặc biệt là từ láy, dùng các từ cảm thán, các câu cảm thán, dùng câu hỏi tu từ )và kĩ năng
sử dụng kết hợp các phơng thức biểu đạt miêu tả, tự sự
II.THNG 10:
1.Tun 1:
3. Giới thiệu một số đoạn văn, bài văn biểu cảm.
4. Luyện tập củng cố.
2.Tun 2: Cỏc dng bi biu cm:
1. Biểu cảm về sự vật, con ngời :
+ Khái niệm về kiểu bài.
+ Phơng pháp làm bài.
+ Rèn một số đề luyện tập : Biểu cảm về ngời thân, thầy cô, bạn bè, về loài cây em yêu, về một
cảnh đẹp, về món quà, kỉ niệm tuổi thơ.
+ Giới thiệu một số bài văn hay.
3. Tun 3:
2 Biểu cảm về thác phẩm văn học : ( thơ, văn )
+ Khái niệm về kiểu bài.
+ Phơng pháp làm bài.
+ Rèn một số đề luyện tập : .
+ Giới thiệu một số bài văn hay.
4.Tun 4:
3. Luyện tập chung về văn biểu cảm.
Trong tác phẩm trữ tình, tình cảm cảm xúc có khi đợc biểu hiện một cách trực tiếp song
thông thờng nó đợc biểu hiện một cách gián tiếp. Khi cảm nhận, thởng thức tác phẩm
trữ tình không đợc thoát li văn bản. Phải đọc thật kỹ văn bản ( đọc tìm hiểu - đọc cảm
thụ ) Đặc biệt không thêr dừng lại ở bề mặt ngôn từ mà phải đi tìm hiểu ý nghĩa hàm
ẩn - tìm hiểu giá trị nghệ thuật và nội dung của tác phẩm.
III.THNG 11:
1.TUN 1:
1. Khái niệm ca dao :

2. Nội dung :
Giới thiệu một số nội dung chính nh : :
Ca dao về tình cảm gia đình
Ca dao về tình yêu quê hơng, đất nớc.
Ca dao than thân.
Ca dao châm biếm.
2.TUN 2:
3. Nghệ thuật :
Nhng c trng c bn ca thi phỏp ca dao VN
a. Nhõn vt tr tỡnh
- Ngi sỏng tỏc, ngi din xng nhn vt tr tỡnh l mt.
- Ch th tr tỡnh c trong mi quan h vi i tng tr tỡnh.
- Nhõn vt tr tỡnh trong cuc sng lao ng, trong sinh hot, trong quan h vi thiờn nhiờn, gia ỡnh,
lng xúm, nc non.bc l, gii by qua li ca, ting núi ca mỡnh.
b.Kt cu
- Kt cu i ỏp
- Kt cu tng bc.
- Kt cu vũng trũn (ng dao).
- K chuyn, lit kờ (hỏt ru, li tõm tỡnh ca anh lớnh thỳ, ngi i )
- Kt cu i ngu.
- Kt cu i lp.
c. Th th
- Th th lc bỏt.
- Th th song tht lc bỏt(nhp cõu song tht l ắ khỏc tht ngụn Trung Quc nhp 4/3).
- Th vón (mi cõu cú t 2- 3 n 4- 5 ting).Bin i s ch, v du ngt nhp, gieo vn.
3.TUN 3:
d.Ngụn ng
- Gin d, rt sinh ng, ớt dựng in tớch, in c, li núi bỡnh dõn mang mu sc a phng.
- Rt nhiu bi t trỡnh cao trau chut, cht lc, mt m, hm sỳc, tinh t trong ngụn ng.
- Ngụn ng biu hin.

- Vn dng cỏc th phỏp so sỏnh, n d, hoỏn d, ngoa d.
- Nhiu hỡnh tng ca dao mang giỏ tr thm m, biu trng.
e. Thi gian v khụng gian ngh thut
* Thi gian ngh thut
- Thi gian hin ti, thi gian din xng bõy gi, hụm nay.
- - Thi gian quỏ kh gn chiu, sỏng, ờm, ngy xuõn, ngy hố (c l, cụng thc).
Thi gian vt lớ.
* Khụng gian ngh thut
Khụng gian gn gi, bỡnh d quen thuc vi con ngi:Dũng sụng, con thuyn, cỏi cu, b ao, cõy a,
mỏi ỡnh, ngụi chựa, cỏnh ng, con ng, trong nh, ngoi sõn, bờn khung ci
Khụng gian vt lý, khụng gian trn th, i thng,bỡnh d.
* Mi quan h thi gian v khụng gian.
- Quan h cht ch.
- Gn vi nhõn vt tr tỡnh: bc l cm xỳc, suy ngh ca mỡnh.
g.Mt s biu tng trong ca dao
+ Cõy trỳc, cõy mai: tng trng ụi bn tr, tỡnh duyờn.
+ Hoa nhi:(hoa li) l loi hoa p, quý bi hng thm.Tng trng thu chung, tỡnh ngha, cỏi p
cỏi duyờn bờn.
+ Con bng, con cũ:(ngi thiu n, thiu ph; hỡnh nh c trai, ln gỏi.Din t ni cc kh vt v.
4.TUN 4:
4. Luyện đề về ca dao :
+ Biểu cảm về một bài ca dao.
+ Biểu cảm về nhân vật trữ tình trong ca dao.
+ Biểu cảm về một chùm ca dao cùng chủ đề
IV.THNG 12:
1.TUN 1:
- Từ và cấu tạo từ của tiếng Việt.
- Từ xét về mặt nguồn gốc.
- Nghĩa của từ.
- Từ loại tiếng Việt.

2.TUN 2 :
- Các biện pháp tu từ.
- Một số lỗi viết câu, dùng từ thờng gặp
GV nghiên cứu lại sách Ngữ văn 6 tập 1,2. - Từ và cấu tạo từ của tiếng Việt.
3.TUN 3:
1. Tìm hiểu chung về cảm thụ văn học :
- Thế nào là cảm thụ văn học ?
- Yêu cầu rèn luyện về cảm thụ văn học.
2. Luyện tập :
A, Luyện tập viết đoạn văn cảm thụ :
+ Bài tập tìm hiểu tác dụng của cách dùng từ, đặt câu sinh động.
+ Bài tập phát hiện những hình ảnh, chi tiết có giá trị gợi tả.
+ Bài tập tìm hiểu về vẻ đẹp của một số biện pháp tu từ.
4.TUN 4:
B, Luyện tập viết bài văn cảm thụ về :
+ Ca dao :
- Phải xác định đợc ca dao chính là những lời nói tâm tình, là những bài ca
bắt nguồn từ tình cảm trong mối quan hệ của những ngời trong cuộc sống hàng ngày : tình
cảm với cha mẹ , tình yêu nam nữ , tình cảm vợ chồng , tình cảm bạn bè hiểu đợc điều
đó sẽ giúp ngời đọc và học sinh ý thức sâu sắc hơn về tình cảm thông thờng hàng ngày .
- Hiểu đợc tác phẩm ca dao trữ tình thờng tập trung vào những điều sâu kín
tinh vi và tế nhị của con ngời nên không phải lúc nào ca dao cũng giãi bầy trực tiếp mà
phải tìm đờng đến sự xa xôi , nói vòng , hàm ẩn đa nghĩa . Chính điều ấy đòi hỏi ngời cảm
thụ phải nắm đợc những biện pháp nghệ thuật mà ca dao trữ tình thờng sử dụng nh : ẩn dụ,
so sánh ví von .
- Phải hiểu rõ hai lớp nội dung hiện thực - cảm xúc suy t đợc thể hiện trong
mỗi bài ca dao.
V.TH NG 1:
1.TU N 1:
+ Thơ trữ tình trung đại và hiện đại, thơ Đ ờng :

- Nắm vững hoàn cảnh sáng tác , cuộc đời và sự nghiệp của từng tác giả .
Bởi vì có những tác phẩm : Trữ tình thế sự , đó là những tác phẩm nghi lại những xúc
động, những cảm nghĩ về cuộc đời, về thế thái nhân tình. Chính thơ trữ tình thế sự gợi
cho ngời đọc đi sâu suy nghĩ về thực trạng xã hội. Cả hai tác giả Nguyễn Trãi - Nguyễn
Khuyến đều sáng tác rất nhiều tác phẩm khi cáo quan về quê ở ẩn . Phải chăng từ những
tác phẩm của Nguyễn Trãi , Nguyễn Khuyến thì ngời đọc hiểu đợc suy t về cuộc đời của
hai tác giả đó .
- Hiểu rõ ngôn ngữ thơ trữ tình giàu hình ảnh :
Hình ảnh trong thơ không chỉ là hình ảnh của đời sống hiện thực mà
còn giàu màu sắc tởng tợng bởi khi cảm xúc mãnh liệt thì trí tởng tợng có khả năng bay xa
ngoài vạn dặm Lu Hiệp .
- Hiểu rõ ngôn ngữ thơ trữ tình giàu nhạc tính . Bởi thơ phản ánh cuộc
sống qua những rung động của tình cảm . Thế giới nội tâm của nhà thơ không chỉ biểu
hiện bằng từ ngữ mà bằng cả âm thanh nhiịp điệu của từ ngữ ấy . Nhạc tính trong thơ thể
hiện ở sự cân đối tơng xứng hài hoà giữa các dòng thơ .
- Đặc điểm nổi bật của thơ trữ tình là rất hàm xúc điều đó đòi hỏi ngời
cảm thụ phải tìm hiểu từ lớp ngữ nghĩa , lớp hình ảnh , lớp âm thanh, nhịp điệu để tìm hiểu
nghĩa đen, nghĩa bóng.
- Nắm rõ các giá trị nghệ thuật mà thơ trữ tình sử dụng . Đó là các
phép tu từ ẩn dụ, nhân hoá, so sánh, ví von . Cách thể hiện tình cảm thờng đợc thông qua
các cách miêu tả : Cảnh ngụ tĩnh . Ai cũng biết , mọi cảm xúc tâm trạng suy nghĩ của
con ngời đều là cảm xúc về cái gì ? Tâm trạng hiện thực nào - Suy nghĩ về vấn đề đó . Do
vậy các sự kiện đời sống đợc thể hiện một cách gián tiếp . Nhng cũng có bài thơ trữ tình
trực tiếp miêu tả bức tranh phong cảnh làm nhà thơ xúc động.
- Thơ trữ tình có nét khác biệt hẳn với lời thơ tự sự . Ngời cảm
nhận thơ trữ tình phải hiểu rõ ngôn ngữ thơ trữ tình thờng là lời đánh giá trực tiếp chủ thể
đối với cuộc đời.
+ Tùy bút
- Hiểu rõ tuỳ bút là thể loại văn xuôi phóng khoáng.Nhà văn theo
ngọn bút mà suy tởng, trần thuật nhng thực chất là thả mình theo dòng liên tởng, cảm xúc

mà tả ngời kể việc.
Ví dụ: Trong Th ơng nhớ mời hai Vũ Bằng, nhà văn đã đi
sâu theo dòng hồi ức với những kỷ niệm đầy ắp thân thơng về mời hai mùa trong năm. Mỗi
tháng là một kỷ niệm sâu đậm. Tháng giêng với cảm xúc về những ngày tết với Gió
lành lạnh - ma riêu riêu - với tiếng trống chèo từ xa văngr lại .Tất cả nh muốn Ngời ta
trẻ lại - tim đập nhanh hơn - ngực tràn trề nhựa sống
Chính thể loại tuỳ bút giúp chúng ta hiểu đợc nhân cách, chủ
thể giàu có về tâm tìnhcủa nhà văn.
Trong tác phẩm trữ tình, tình cảm cảm xúc có khi đợc biểu hiện một cách trực tiếp song
thông thờng nó đợc biểu hiện một cách gián tiếp. Khi cảm nhận, thởng thức tác phẩm
trữ tình không đợc thoát li văn bản. Phải đọc thật kỹ văn bản ( đọc tìm hiểu - đọc cảm
thụ ) Đặc biệt không thêr dừng lại ở bề mặt ngôn từ mà phải đi tìm hiểu ý nghĩa hàm
ẩn - tìm hiểu giá trị nghệ thuật và nội dung của tác phẩm.
:
2.TUN 2:
1. Khái niệm tục ngữ.
2. Đặc trng cơ bản của tục ngữ :Về nội dung ( bao quát một phạm vi phản ánh rộng lớn nhất cả về tự
nhiên, xã hội, con ngời), về hình thức ( tính đa nghĩa, tính hàm súc ngắn gọn ), về chức năng ( tính ứng
dụng thực hành ), về diễn xớng
3.TUN 3:
3. Nội dung của tục ngữ :
- Tục ngữ về thiên nhiên, lao động sản xuất.
- Tục ngữ về con ngời, xã hội
4.TUN 4:
4. Luyện đề về tục ngữ .
VI. THNG 2:
1.TUN 1:
1. Khái niệm văn nghị luận.
2. Đặc điểm và yêu cầu của văn nghị luận :
- Giải quyết một cách thuyết phục vấn đề nào đó.

- Lập luận chặt chẽ, hợp lí, toàn diện, thuyết phục.
- Dùng từ, đặt câu chính xác, ngôn ngữ trong sáng.
2.TUN 2:
3. Rèn kĩ năng nghị luận :
a. Kĩ năng phân tích đề : Tầm quan trọng của việc phân tích đề, tìm hiểu kết cấu của một đề
văn, các thao tác phân tích đề.
b. Kĩ năng xây dựng luận điểm :
Tầm quan trọng của luận điểm.
Yêu cầu của luận điểm.
Số lợng và vị trí của luận điểm.
Nghệ thuật nêu luận điểm.
Phơng pháp làm sáng tỏ luận điểm trung tâm.
c. Kĩ năng tìm luận cứ ::
Tầm quan trọng của luận cứ.
Các loại luận cứ thờng dùng.
Tiêu chuẩn lựa chọn luận cứ.
Nguyên tắc vận dụng luận cứ.
Quan hệ giữa luận cứ sự thực và luận cứ lí luận.
Cách thu thập luận cứ. luận theo kiểu móc xích, lập luận so sánh, lập luận nhân quả, lập luận
bằng cách nêu câu hỏi, trả lời, rồi phản bác
3.TUN 3:
d. Phơng pháp lập luận :
Lập luận theo quan hệ diễn dịch.
Lập luận theo quan hệ quy nạp.
Lập luận theo quan hệ tổng phân hợp.
Các cách lập luận khác : Lập lun song hnh
Luyn tp: Vit on vn
4.TUN 4 :
1. Phép lập luận chứng minh :
a. Thế nào là phép lập luận chứng minh ?

b. Phơng pháp sử dụng lí lẽ, dẫn chứng trong lập luận chứng minh :
+ Xác định vấn đề chứng minh.
+ Yêu cầu của dẫn chứng.
+ Phân tích và trình bày dẫn chứng.
VII.THNG 3 :
1.TUN 1 :
c. Lập dàn ý trong lập luận chứng minh.
d. Dựng đoạn trong lập luận chứng minh.
2.TUN 2:
e. Luyện tập viết bài văn nghị luận chứng minh.
2. Phép lập luận giải thích :
3.TUN 3 :
a. Thế nào là phép lập luận gii thớch ?
b. Phơng pháp sử dụng lí lẽ, dẫn chứng trong lập luận gii thớch :
+ Xác định vấn đề gii thớch.
+ Yêu cầu của lớ l, dẫn chứng.
+ Phân tích và trình bày lớ l, dẫn chứng.
4.TUN 4 :
c. Lập dàn ý trong lập luận gii thớch.
d. Dựng đoạn trong lập luận gii thớch.
VIII.THNG 4
1.TUN 1
e. Luyện tập viết bài văn nghị luận gii thớch.
2 TUN 2,3 :
- Hệ thống một số kiến thức đã học.
3 TUN 4 :
Luyện đề tổng hợp.
b/ Một số đề bài minh hoạ:
Giáo viên cần biên soạn lại theo các kiểu bài (biểu cảm, nghị luận) và
có thể sử dụng để ra đề kiểm tra cuối mỗi chuyên đề ( văn biểu cảm, chuyên

đề ca dao, tục ngữ ).
Đề số 1:
Loài cây mà em yêu.
Đề số 2:
Bóng dáng của một ngời thân yêu.
Đề số 3:
Cảm nghĩ của em về một bài ca dao mà em yêu thích.
Đề số 4:
Cảm nhận của em về hai đoạn thơ đợc trích trong bài Th gửi mẹ của Hen-rích Hai-nơ.
Đề số 5:
Nếu truyện cổ tích chiếu rọi một ánh sáng hi vọng vào một cuộc sống khác, khác hẳn
cuộc đời hàng ngày tẻ nhạt, khô cằn thì ca dao dân ca tìm thi hứng ngay ở cái cuộc đời
hàng ngày đó
Bằng những hiểu biết của em về ca dao, hãy làm sáng tỏ nhận định trên.
Đề số 6:
Một ngời Việt Nam đi du lịch nhiều nơi, khi trở về nhà, bạn bè, ngời thân đến hỏi nơi nào đẹp
nhất, anh ta trả lời:
Không nơi nào đẹp bằng quê hơng.
Em hiểu nh thế nào về ý kiến trên? Bằng những bài ca dao viết về quê hơng, hãy trình bày
những cảm nhận của riêng mình đối với tình yêu quê nhà ẩn chứa trong lòng mỗi con ngời
Việt Nam.
Đề số 7:
Bàn về vai trò và vị trí của nhà văn trong xã hội, có ngời cho rằng: Nhà văn là kĩ s tâm hồn.
Em hãy giải thích ý kiến trên. Bằng việc cảm nhận một số văn bản nghệ thuật chọn lọc trong
chơng trình Ngữ văn 7, em hãy làm rõ thiên chức và sứ mệnh cao cả của nhà văn trong việc bồi
đắp tâm hồn con ngời.
Đề số 8:
Nhà phê bình văn học Hoài Thanh có viết: Văn chơng sẽ là hình dung của sự sống muôn
hình vạn trạng. Chẳng những thế, văn chơng còn sáng tạo ra sự sống. (Theo Ngữ văn 7,
tập hai)

Hãy giải thích và chứng minh ý kiến trên.
Đề số 9:
Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi ngời, trong tác phong, Hồ Chủ tịch cũng
rất giản dị trong lời nói và bài viết
(Theo Ngữ văn 7, tập hai)
Bằng một số dẫn chứng trong bài Tinh thần yêu nứoc của nhân dân ta (Hồ Chí Minh),
hãy chứng minh rằng cách viết của Bác Hồ rất giản dị.
Đề số 10:
Trong truyện ngắn Sống chết mặc bay, tác giả Phạm Duy Tốn đã khéo léo kết hợp phép t-
ơng phản và phép tăng cấp để bộc lộ tính cách nhân vật, vạch trần bản chất lòng lang dạ
thú của tên quan phủ trớc sinh mạng của ngời dân.
Em hãy giải thích và chứng minh ý kiến trên.

Đề số 11:
Câu 1 :
Câu 1 :


Trình bày cảm nhận của em về văn bản sau ;
Trình bày cảm nhận của em về văn bản sau ;
Con cò mà đi ăn đêm
Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
Ông ơi ông vớt tôi nao
Ông ơi ông vớt tôi nao
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng
Có xáo thì xáo n
Có xáo thì xáo n

ớc trong
ớc trong
Đừng xáo n
Đừng xáo n
ớc đục đau lòng cò con
ớc đục đau lòng cò con
Câu 2
Câu 2


:
:


Tinh yêu quê h
Tinh yêu quê h
ơng đất n
ơng đất n
ớc là mạch nguồn xuyên suốt trong văn học Việt Nam.
ớc là mạch nguồn xuyên suốt trong văn học Việt Nam.
Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về những biểu hiện của tình yêu ấy trong văn thơ trữ tình
Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về những biểu hiện của tình yêu ấy trong văn thơ trữ tình
hiện đại Việt Nam.
hiện đại Việt Nam.
Đề số 12
Câu 1: ( 6 điểm)
Trong bài thơ Nhớ con sông quê hơng nhà thơ Tế Hanh có viết:
Quê hơng tôi có con sông xanh biếc.
Nớc gong trong soi tóc những hàng tre
Tâm hồn tôi là một buổi tra hè

Toả nắng xuống dòng sông lấp loáng.
Em hãy phân tích cái hay, cái đẹp mà em cảm nhận đợc từ bốn câu thơ.
Câu 2: ( 14 điểm
Cảm nhận của em về bài thơ Tiếng gà tra của nhà thơ Xuân Quỳnh.
Đề số 13
Đề thi học sinh giỏi
Môn :Ngữ Văn 7
Câu 1 : (4đ) Đọc đoạn văn sau :
Sài Gòn vẫn trẻ .Tôi thì đơng già.Ba trăm năm so với năm ngàn tuổi của Đất Nớc
thì cái đô thị này còn xuân chán .Sài Gòn cứ trẻ hoài nh một cây tơ đơng độ nõn nà ,
trên đà thay da đổi thịt , miễn là c dân ngày nay và cả ngày mai biết cách tới tiêu chăm
bón , trân trọng , giữ gìn cái đô thị ngọc ngà.
Tôi yêu Sài Gòn da diết Tôi yêu trong nắng sớm , một thứ nắng ngọt ngào vào
buổi chiều lộng gió nhớ thơng, dới những cây ma nhiệt đới bất ngờ .Tôi yêu thời tiết trái
chứng với trời đang ui ui buồn bã bỗng trong vắt lại nh thuỷ tinh , tôi yêu cả đêm khuya
tha thớt tiếng ồn.Tôi yêu phố phờng náo động, dập dìu náo động , dập dìu xe cộ vào
những giờ cao điểm. Yêu cả cái tĩnh lặng của buổi sớm tinh sơng với làn không khí mát
dịu , thanh sạch trên một số đờng còn nhiều cây xanh che chở.
( Sài Gòn tôi yêu - Lê Minh Hơng)
a) Tác giả giới thiệu Sài Gòn bằng cách nào ? Cái hay của cách giới thiệu ấy?
b) Ngời viết đã bộc lộ tình yêu của mình với Sài Gòn nh thế nào ? Cách bộc lộ có gì đặc
biệt?
Câu 2 : (6 đ) Nhà văn ngời Đức Hen rich Hai- nơ có viết đoạn thơ trong bài Th gửi
mẹ nh sau :
Con thơng sống ngẩng cao đầu , mẹ ạ
Tính tình con hơi ngang bớng , kiêu kì
Nếu có vị chúa nào nhìn con vào mắt
Con chẳng bao giờ cúi mặt trớc uy nghi
Nhng mẹ ơi, con xin thú thật
Trái tim con dù kiêu hãnh thế nào

Đứng trớc mẹ dịu dàng , chân thật
Con thấy mình bé nhỏ làm sao .
( Tế Hanh dịch)
a) Nêu ý chính của từng khổ thơ? Hai ý chính ấy có quan hệ với nhau nh thế nào?
b) Hai khổ thơ trên nối liền nhau thành một văn bản. Hãy phân tích sự liên kết chặt chẽ
của văn bản ?
c) Phát biểu cảm nghĩ về hai khổ thơ trên bằng một đoạn văn ngắn.
Câu 3 : (10 đ). Có một đọan thơ rất hay , rất xúc động viết về Bác Hồ kính yêu nh sau :
Đất nớc đẹp vô cùng . Nhng Bác phải ra đi.
Cho tôi làm sống dới con tàu đa tiễn Bác
Khi bờ bãi dần lui làng xóm khuất
Bốn phía nhìn không bóng một hàng tre
Đêm xa nớc đầu tiên , ai nỡ ngủ
Sóng dới chân tàu đâu phải sóng quê hơng
Trời từ đây chẳng xanh màu xứ sở
Xa nớc rồi ,càng hiểu nớc đau thơng
(Ngời đi tìm hình của nớc Chế Lan Viên)
a) Đoạn thơ đã viết về sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Bác Hồ kính yêu? Lúc
đó Bác có tên là gì ?
b) Phân tích hiệu quả của dấu chấm câu giữa câu thơ thứ nhất và từ nhng.
c) Viết đoạn văn biểu cảm ( 12 -15 câu) về đọan thơ trên.
Đề số 14
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 7
Môn: Ngữ văn.
( Thời gian làm bài: 120 phút )
Câu1 ( 2 điểm ): Đọc đoạn thơ sau:
Trên đờng hành quân xa
Dừng chân bên xóm nhỏ
Tiếng gà ai nhảy ổ
Cục cục tác cục ta

Nghe xao động nắng tra
Nghe bàn chân đỡ mỏi
Nghe gọi về tuổi thơ.
( Tiếng gà tra, Xuân Quỳnh )
1. Biện pháp tu từ nào đợc sử dụng để diễn tả tâm trạng anh lính trẻ trên đờng hành quân ra
trận?
A. Nhân hoá và so sánh. B. So sánh và điệp ngữ.
C. Điệp ngữ và ẩn dụ. D. Điệp ngữ và nhân hoá.
2. Có sự chuyển đổi cảm giác nh thế nào trong ba câu thơ có từ nghe?
A. Thính giác xúc giác. B. Thính giác khứu giác.
B. Thính giác cảm giác C. Thính giác vị giác.
3. Nhận xét về cấu tạo của câu Nghe gọi về tuổi thơ?
A. Là câu đơn bình thờng. B. Là câu đặc biệt.
C. Là câu rút gọn. C. Cả A,B,C sai.
4. Trong bài thơ, cụm từ Tiếng gà tra đợc xuất hiện mấy lần?
A. Hai. B. Bốn.
C. Sáu. D. Tám.
Câu 2 ( 2 điểm ):
Nhng chớ hiểu lầm rằng Bác sống khắc khổ theo lối nhà tu hành, thanh tao theo kiểu nhà hiền
triết ẩn dật. Bác Hồ sống đời sống giản dị, thanh bạch nh vậy, bởi vì Ngời sống sôi nổi, phong phú đời
sống và cuộc đấu tranh gian khổ và ác liệt của quần chúng nhân dân. Đời sống vật chất giản dị càng
hoà hợp đời sống tâm hồn phong phú, với những t tởng, tình cảm, những giá trị tinh thần cao đẹp nhất.
Đó là đời sống thực sự văn minh mà Bác Hồ nêu gơng sáng trong thế giới ngày nay.
( Đức tính giản dị của Bác Hồ, Phạm Văn Đồng )
Tác giả đã gửi đến chúng ta điều gì qua đoạn văn trên? Suy nghĩ của em về lời gửi ấy?
Câu 4 ( 6 điểm ):
Đọc một câu thơ nghĩa là ta gặp gỡ tâm hồn con ngời
( Ana tôn Prance. )
Câu nói trên của nhà văn Pháp giúp em cảm nhận đợc những gì khi học hai bài thơ Cảnh khuya
và Rằm tháng giêng của Hồ Chí Minh.

hớng dẫn chấm đề thi hsg huyện lớp 7
môn: ngữ văn.
Câu1 ( 2 điểm ): Mỗi câu trả lời đúng đợc 0,5 điểm.
1. C 2. B 3. C 4. B.
Câu2 ( 2 điểm ): Mỗi ý trả lời đúng cho 1 điểm:
- Lời gửi của tác giả : Qua việc khẳng định sự hoà hợp giữa đời sống vật chất giản dị và đời
sống tinh thần phong phú trong con ngời Bác Hồ, tác giả còn muốn nói về ý nghĩa đích thực
của đời sống con ngời: Không phải là sự thoả mãn càng nhiều về vật chất, mà là đời sống tinh
thần, t tởng , tình cảm phong phú, thậm chí là vô tận. Cuộc sống nh thế, theo tác giả là cuộc
sống thực sự văn minh mà Bác Hồ đã nêu gơng sáng trong thời đại ngày nay.
- Suy nghĩ của em : HS cần nêu đợc suy nghĩ về ý nghĩa thực sự của đời sống con ngời, về mối
quan hệ giữa nhu cầu vật chất và đời sống tinh thần. Nếu chạy theo hởng thụ vật chất sẽ có
thể dẫn đến sự nghèo nàn, què quặt về tinh thần, tình cảm
Câu3 ( 6 điểm ):
1. Yêu cầu chung:
- Trên cơ sở hiểu đúng hai bài thơ trữ tình của Hồ Chí Minh để làm sáng tỏ yêu cầu của đề bài,
biết cách làm bài văn nghị luận văn học.
2. Yêu cầu cụ thể:
HS có thể trình bày, sắp xếp theo nhiều cách, cảm thụ đôi chỗ khác nhau nhng cần đạt đợc
các ý sau:
- Tâm hồn yêu thiên nhiên, gắn bó chan hoà với thiên nhiên:
+ Viết nhiều về thiên nhiên ( Đặc biệt là trăng.)
+ Có nhiều rung động, sự say mê trớc vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Bắc.
+ Chan hoà, mật thiết với thiên nhiên, cảnh vật.
- Tình yêu thiên nhiên luôn gắn liền với tình yêu nớc sâu nặng.
+ Chất nghệ sĩ và tâm trạng ngời chiến sĩ luôn thống nhất trong con ngời của Bác.
3. Tiêu chuẩn cho điểm:
- Điểm 6: Đáp ứng yêu cầu nêu trên, diễn đạt mạch lạc, trình bày khoa học. Có những cảm
nhận và phát hiện mới mẻ, tinh tế.
- Điểm 4: Đáp ứng phần lớn các yêu cầu trên. Có thể còn một vài sai sót nhỏ về diễn đạt, trình

bày.
- Điểm 2: Cha thật hiểu đề, bài làm còn mắc nhiều lỗi diễn đạt.
Đề số 15
Từ môtj bài cao dao than thân đã học trong ch
Từ môtj bài cao dao than thân đã học trong ch
ơng trình Ngữ văn 7 tập 1, hãy phát biểu cảm
ơng trình Ngữ văn 7 tập 1, hãy phát biểu cảm
nghĩ của em về thân phận ng
nghĩ của em về thân phận ng
ời phụ nữ trong xã hội x
ời phụ nữ trong xã hội x
a.
a.
Đề số 16
Nêu cảm nghĩ sâu sắc nhất của em về một truyện ngắn đã học trong ch
Nêu cảm nghĩ sâu sắc nhất của em về một truyện ngắn đã học trong ch
ơng trình Ngữ văn 7.
ơng trình Ngữ văn 7.

×