Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.46 KB, 18 trang )

Ngày tháng 3 năm 2013
Nhận xét của tổ chuyên môn




Ngày tháng 3 năm 2013
Nhận xét của ban giám hiệu




Tuần 26
Ngày lập : 1/ 3 / 2013
Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Chào cờ
_________________________________________________________
Tiết 2: Tập đọc
Thắng biển
I. mục tiêu:
+ Đọc trôi chảy toàn bài; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bớc đầu biết
nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
+ Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con ngời trong cuộc đấu tranh
chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
+ GD kĩ năng sống: Kĩ năng giao tiếp thể hiện sự cảm thông, kĩ năng ra quyết đinh ứng phó, kĩ
năng đâme nhận trách nhiệm.
+ GD HS lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để
bảo vệ cuộc sống con ngời.
II. Đồ dùng dạy- học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: Tranh - Dùng GTB


III. hoạt động dạy học chủ yếu:
A . Bài cũ
- 2 HS đọc thuộc lòng một số khổ thơ hoặc cả bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính
- Gv nhận xét, chấm điểm.
B . Bài mới
1 . Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài
- GV ghi tên bài
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
: a ) Luyện đọc:
+ Đoạn 1: 3 dòng đầu
+ Đoạn 2:5 dòng tiếp theo
- 1 HS đọc toàn bài
- Nhiều học sinh đọc thành tiếng bài văn ,
+ Đoạn 3: Còn lại
b ) Tìm hiểu bài :
ý 1 : Cuộc chiến đấu giữa con ngời với cơn bão
biển.
+ Câu 1: Hình ảnh : gió bắt đầu mạnh-nớc
biển càng dữ
+ Câu 2: Nh một đàn cá voi lớn
đọc từng đoạn . Sau đó 1, 2 em đọc cả bài
( Xem mỗi dấu chấm xuống dòng là một
đoạn )
- HS đọc thầm từ ngữ đợc chú giải trong
SGK .
- HS đọc thầm từ đầu đến Cá chim nhỏ bé
- HS trả lời câu hỏi.
1
+ Câu 3 Một cuộc vật lộn dữ dội diễn ra.
Một bên là biển, là gió Một bên là hàng

ngàn ngời . Với tinh thần quyết tâm chống
giữ.
ý 2: Lòng dũng cảm , sức mạnh và sự
chiến thắng của con ngời trớc cơn bão
biển
+ Các từ ngữ: nhảy xuống dòng nớc đang
cuốn
+ Các từ ngữ: họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp
xuống . đã cứu đợc quãng đê sống lại.
GV chốt và ghi lên bảng .
* Nội dung : Ca ngợi lòng dũng cảm , ý chí
của con ngời trong cuộc đấu tranh chống
thiên tai .
c ) Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài
+ Đoạn 1 : Câu 1 đọc chậm rãi .Câu 2 đọc
nhanh hơn .
+ Đoạn 3 : đọc nhanh, hối hả , gấp gáp ,
nhấn mạnh các từ ngữ thể hiện cuộc chiến
đấu gay go , ác liệt giữa con ngời với biển cả
3 . Củng cố dặn dò
- Nêu nội dung bài tập đọc.
- HS đọc từ Một tiếng ào dữ dội đến Quyết
tâm chống giữ
- HS đọc thầm đoạn cuối
- HS trao đổi thảo luận câu hỏi 4
- HS trao đổi nhóm đôi để tìm đại ý, HS phát
biểu tự do ,
- HS nêu cách đọc diễn cảm.
- Nhiều học sinh luyện đọc (đọc tiếp nối theo

đoạn )
- Cá nhân , bàn ,tổ thi đọc diễn cảm bài văn
_______________________________________________
Tiết 3: Toán
Luyện tập ( T136)
I. mục tiêu:
+ Thực hiện đợc phép chia hai phân số.
+ Biết tìm thành phần cha biết trong phép nhân, phép chia phân số.
+ GD tính chăm học.
II. Đồ dùng dạy- học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: Phấn màu. Bảng phụ - Bài 4.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
A.Kiểm tra
- Chữa bài tập 4 ( tr 136 - SGK)
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- GV đánh giá, cho điểm.
B.Bài mới:
Bài 1: Tính rồi rút gọn ( SGK)
GV hớng dẫn hs thực hiện theo yêu cầu
bài tập
GV nhận xét tổng hợp và thống nhất
kết quả đúng
mẫu :
5
3
:
4
3
=

5
3

ì

3
4
=
5
4

Bài 2: Tìm X: ( SGK)
GV hớng dẫn hs thực hiện theo yêu cầu
- HS lên bảng làm bài tập.
- HS dới lớp nhận xét bài làm và phát
biểu quy tắc.
Cả lớp làm bài tập 1.
- 5 HS lên bảng làm các phần còn lại
- HS nhận xét. Lu ý HS cần rút gọn đến
tối giản.
Bài 2:
+ Cả lớp tự làm.
+ Mỗi ý gọi 1 HS lên bảng trình bày.
2
bài tập
GV nhận xét tổng hợp và thống nhất
kết quả đúng
Mẫu :
5
3

ì
x =
7
4
x =
7
4
:
5
3
x =
21
20
Bài 3:Tính ( SGK)
GV hớng dẫn hs thực hiện theo yêu cầu
bài tập
GV nhận xét tổng hợp và thống nhất kết
quả đúng
+ GV và cả lớp nhận xét bài làm.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài .
- GV dùng câu hỏi phân tích bài toán
Bài toán hỏi gì?
Bài toán cho biết gì?
Muốn tính dộ dài đáy của hình bình
hành ta làm thế nào?
C.Củng cố, dặn dò:
- Muốn tính diện tích hình bình hành ta
làm thể nào?
+Cả lớp nhận xét kết quả và trình bày.
+ 1 HS nhắc lại cách tìm thừa số và số

chia cha biết.
Bài 3:
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài 3.
+ Cả lớp tự làm.
+ 3 HS lên bảng.
Bài 4 : Cả lớp tự làm bài
-1 học sinh lên bảng trình bày bài giải
- Hỏi độ dài đáy của hình bình hành
- Diện tích và chiều cao hình bình hành
- Lấy diện tích chia chiều cao
Bài giải
Độ dài đáy của hình bình hành là
5
2
:
5
2
= 1 (m )
Đáp số : 1 (m )
____________________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật
Giáo viên chuyên dạy
_____________________________________________
Tiết 5: Khoa học
Nóng, lạnh và nhiệt độ (tiếp theo)
I. mục tiêu:
+ Nhận biết đợc chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
+ Nhận biết đợc vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì
thì toả nhiệt nên lạnh đi.
+ GD HS có ý thức tìm hiểu, khám phá cái mới.

II. Đồ dùng dạy- học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV:+ Chuẩn bị chung : phích nớc sôi - HĐ1,2,3
+ Chuẩn bị theo nhóm : 2 chiếc chậu, 1 cốc,
lọ cắm ống thuỷ tinh.
III. hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ
+ Muốn đo nhiệt độ của vật, ngời ta dùng
dụng cụ gì? Có những loại nhiệt kế nào?
+ GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền
+ 2 HS trả lời.
3
nhiệt
- GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm trang
102 SGK theo nhóm.
- GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết
quả thí nghiệm.
- GV hớng dẫn HS giải thích nh SGK.
- GV kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn
thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần
vật lạnh hơn thì toả nhiệt sẽ lạnh đi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự co giãn của
nớc khi lạnh đi và nóng lên
- GV tổ chức cho HS quan sát nhiệt kế sau
đó trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV tổ chức cho HS trình bày kết quả.

- GV kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các
vật nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong
ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên
mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng
khác nhau
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
+ Tại sao khi đun nớc, không nên đổ đầy n-
ớc vào ấm.
+ Tại sao khi bị sốt ngời ta lại dùng túi nớc
đá chờm lên trán?
- GV nhận xét, khen ngợi, giảng thêm cho
HS nghe.
3. Củng cố dặn dò.
+ Chất lỏng khi gặp nóng thì nở ra hay co
lại?
+ HS làm việc theo nhóm, trả lời.
+ HS trình bày KQ trớc lớp.
+ 2 HS nhắc lại.
+ Nhóm trởng điều khiển các bạn làm
việc.
+ Đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ HS vận dụng hiểu biết và liên hệ thực
tế để trả lời.
+ HS nghe.
_______________________________________________
Tiết 6: Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I . Mục tiêu:
+ Kể lại đợc câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.

+ Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
+ GD HS có lòng dũng cảm.
II. Đồ dùng dạy- học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV+ HS : Chuẩn bị truyện - Thực hành kể.
III . hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 HS lên bảng kể câu chuyện Những
chú bé không chết, trả lời câu hỏi.
+ GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung:
* Hớng dẫn HS kể chuyện
a, Hớng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề
bài .
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV cùng HS phân tích đề bài.
b, HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
+ 2 HS kể, lớp lắng nghe, nhận xét.
+1 HS đọc đề bài.
+ 2 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý.
4
nghĩa câu chuyện.
- Gọi một HS đọc dàn ý bài văn kể chuyện.
- GV tổ chức cho HS kể chuyện trong
nhóm: HS kể từng đoạn, sau đó kể toàn
chuyện. Kể xong trao đổi về nội dung câu
chuyện.

- GV gọi HS xung phong kể trớc lớp.
- Nhận xét, tuyên dơng.
3. Củng cố, dặn dò
+ Nội dung các câu chuyện vừa kể nói lên
điều gì?
+ 1 HS nêu.
+ HS kể trong nhóm. Cử đại diện nhóm lên
bảng trình bày. HS nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
+ 3-5 HS trình bày trớc lớp. HS kể đoạn,
HS kể toàn bộ câu chuyện.
__________________________________________
Tiết 7: Tiếng Việt ( Tăng)
Luyện viết : Bài 25: Bãi Cháy
I. Mục tiêu:
+ HS viết đúng bài: Bãi Cháy.
+ Rèn cho HS viết chữ đúng và đều nét.
+ Giáo dục HS viết chữ đẹp và giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy- học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV+ HS: Vở luyện viết - Thực hành luyện viết
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về vở luyện viết.
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
b. Hớng dẫn HS luyện viết:
- GV cho HS đọc bài viết và nêu các tiếng
đợc viết hoa trong bài.
- GV lu ý cho HS cách viết và cho HS nêu
lại t thế ngồi viết úng cách cầm bút viết.
- Cho HS viết bài.

- GV quan sát giúp đỡ HS khi viết cha
đẹp.
- GV thu chấm nhận xét từ 5- 7 bài.
- GV trng bày bài viết đẹp nhất cho HS
quan sát và học tập bài viết củabạn.
- HS đọc và nêu.
- HS thực hiện.
- HS viết bài.
- HS quan sát và nêu nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Nờu ni dung bi?
- GV hệ thống lại ni dung bài học.
______________________________________________
Ngày lập : 2/ 3 / 2013
Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
________________________________________________
Tiết 2: Luyện từ và câu
Luyện tập về câu kể ai là gì ?
i. mục tiêu
+ Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì ? : tìm đợc câu kể Ai là gì ?trong đoạn văn , nắm đợc
tác dụng của mỗi câu , xác đinh đợc bộ phận CN , VN trong các câu đó .
+ Viết đợc đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì ?
5
+HS có ý thức trong khi sử dụng câu .
II. Đồ dùng dạy- học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: Vở bài tập Tiếng Việt - Thực hành làm bài tập
iii. các hoạt động dạy học

A. KTBC : HS làm bài tập số 4
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích
yêu cầu của tiết học .
2. Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 : GV hớng dẫn hs thực hiện theo
yêu cầu bài tập
- GV nhận xét tổng hợp và thống nhất
kết quả đúng
Bài 2 :GV hớng dẫn hs thực hiện theo
yêu cầu bài tập
- GV kết luận phơng án đúng
Bài 3 :GV hớng dẫn hs thực hiện theo
yêu cầu bài tập
GV tổ chức cho học sinh báo cáo kết
quả bài làm của mình
- GV nhận xét
3. Củng cố , dặn dò
- HS đọc đoạn văn em vừa viết. Chỉ rõ
câu Ai là gì?
-HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm miệng và trình bày kết quả
a/: Nguyễn Tri Phơng là ngời Thừa Thiên . Cả hai
ông Hà Nội
b/ Ông Năm làng này.
c/ Cần trục công nhân.
HS đọc yêu cầu của bài , xác định bộ phận CN ,
VN trong mỗi câu văn vừa tìm đợc
- HS phát biểu ý kiến

a/: Nguyễn Tri Ph ơng// là ng ời Thừa Thiên .
CN VN
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS giỏi làm mẫu
- HS thực hành viết đoạn văn
- HS báo cáo kết quả
- Tiếp tục luyện viết đoạn văn có sử dụng kiểu câu
Ai là gì ?
- HS tập viết đoạn văn cỏ sử dụng kiểu câu : Ai là
gì?
______________________________________________
Tiết 3: Toán
Luyện tập ( T 138)
i. Mục tiêu
+ HS biết cách thực hiện phép chia
+Biết cách tính và viết gọn phép tính một số tự nhiên cho một phân số .
+ GD tính chăm học.
6
II. Đồ dùng dạy- học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: Tranh - Dùng GTB
VBT Toán
iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
A. kiểm tra bài cũ : KT vở bài tập của
HS
b. dạy bài mới
1 . Giới thiệu bài
2. Thực hành
Bài 1: Tính rồi rút gọn
GV hớng dẫn hs thực hiện theo yêu cầu bài

tập
- - GV nhận xét ,kết luận chung .
2 : 4 = 2 x 5 = 10 = 5
7 5 7 4 28 14
Bài 2: Tính theo mẫu
GV hớng dẫn hs thực hiện theo yêu cầu bài
tập
GV nhận xét tổng hợp và thống nhất kết quả
đúng
Bài 3:Tính bằng hai cách
GV hớng dẫn hs thực hiện theo yêu cầu bài
tập
- GV nhận xét tổng hợp và thống nhất kết
quả đúng
Bài 4: Cho học sinh đọc yêu cầu và tìm hiểu
mẫu
- GV kết luận.
3. Củng cố , dặn dò
- Nêu quy tắc chia phân số.
- HS tính rồi rút gọn theo một trong hai cách
.
HS tự làm bài vào vở, HS trình bày kết quả ,
HS khác nhận xét
HS quan sát GV hớng dẫn bài mẫu
3 em lên bảng làm bài
Dới lớp làm vaò vở
HS kiểm tra bài cho nhau, chữa bài trên
bảng.
HS áp dụng tính chất : một tổng nhân với
một số , một hiệu nhân với một số đế tính và

thứ tự thực hiện các phép tính
2 HS lên bảng làm , lớp làm bài vào vở .
HS nhận xét .
- HS làm bài theo mẫu
- HS tự làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng
làm bài
- HS kiểm tra bài cho nhau, chữa bài trên
bảng.
__________________________________________________
Tiết 4: Đạo đức
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
I. mục tiêu:
+ Nêu đợc ví dụ về hoạt động nhân đạo.
+ Thông cảm với bạn bè và những ngời gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trờng và cộng đồng.
+ GD kĩ năng đẩm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo.
+ Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, trờng, địa phơng phù hợp với khả năng
và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
II. Đồ dùng dạy- học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
7
+ GV: Tranh - Hđ2
III . hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Chúng ta cần phải làm để bảo vệ các
công trình công cộng?
- Nếu nhìn thấy một bạn vẽ lên tờng của
lớp học hay vẽ lên bàn em sẽ làm gì?
+ GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - GV nêu yêu cầu tiết

học và ghi tên bài.
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin
trang 37 SGK)
- GV yêu cầu HS các nhóm đọc thông tin
và thảo luận các câu hỏi 1, 2.
- GV kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các
vùng thiên tai hoặc có chiến tranh đã
phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi.
Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ,
quyên góp tiền để giúp đỡ họ. Đó là một
hoạt động nhân đạo.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi
(Bài tập 1 SGK)
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- GV kết luận :
+ Việc làm trong tình huống a, c là đúng .
+ Việc làm trong tình huống b là sai vì
không xuất phát từ tấm lòng cảm thông,
mong muốn chia sẻ với ngời tàn tật mà
chỉ lấy thành tích cho bản thân.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3
SGK)
- GV tổ chức cho HS hoạt động nh bài tập
2.
- GV gọi một HS đọc phần ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò
+ Với những ngời gạp hoạn nạn, khó khăn
em cần làm gì?
- 2 HS trả lời.

- Nhận xét.
- HS đọc SGK, thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp trao đổi
tranh luận.
- Các cặp thảo luận.
- Đại diện các cặp trình bày:
- Lớp trao đổi, chất vấn,nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm, trình bày.
- 2 HS đọc.
________________________________________________
Tiết 5:Tập làm văn
Luyện tập Dựng đoạn kết bài trong bài văn tả cây cối.
I. Mục tiêu:
+ Hs biết đợc thế nào là kết bài tự nhiên và kết bài mở rộng trong bài văn tả cây cối.
+ Luyện tập viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối theo kết bài mở rộng.
+ GD HS biết dùng từ đặt câu.
II. Đồ dùng dạy- học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: Tranh - Bài tập 4
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Bài tập 3 - SGK; đọc bản tin đã viết và
tóm tắt tin.
- 2 ->3 Hs.
8
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:.
2. H ớng dẫn Hs luyện tập:
Bài tập 1 :
Lời giải:

Có thể dùng làm kết bài. Vì :
-Phần a nói đợc tình cảm của ngời tả với
cây.
-Phần b nêu đợc ích lợi của cây và tình
cảm của ngời viết với cây.
- Gv giới thiệu bài.
- Cả lớp theo dõi.
- 1 Hs đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
- Hs trao đổi theo cặp.
- 1 vài Hs trả lời
Gợi ý : Bài này giúp Hs tìm ý, xây dựng
dàn ý cho đoạn kết bài trong bài văn tả
cây cối. Hs cần nhớ lại cây em yêu thích,
có dịp quan sát theo các câu hỏi gợi ý.
Bài tập 3 :
Gợi ý : Viết kết bài theo kiểu mở rộng:
bình luận thêm về cái cây ấy ích lợi của
cây; tình cảm, cảm nghĩ của ngời tả với
cây.
Bài tập 4 :
Gợi ý : Chọn 1 trong 3 loại cây đó, loại
cây nào, thân thuộc nhất mà con đã có dịp
quan sát để tả.
3. Củng cố, dặn dò:
- Có mấy cách kết bài trong bài văn miêu
tả cây cối?
- 1 Hs nêu yêu cầu.
-Hs làm việc cá nhân, viết nháp các câu trả lời.
-4,5 Hs trình bày ý trả lời.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- 1 Hs nêu yêu cầu.
- Hs viết đoạn văn.
- 3,4 Hs đọc đoạn văn vừa viết.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 1 Hs nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
- Hs viết đoạn văn.
- 5,6 em đọc đoạn văn vừa viết.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chấm điểm.
- Từng cặp 2 Hs chữa bài cho nhau.
________________________________________________
Tiết 2: chính tả
Nghe- viết: Thắng biển
Phân biệt: l/n
I. mục tiêu:
+ Nghe- viết và trình bày đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.
+ Làm đúng BT phân biệt l/n.
+ GD HS lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để
bảo vệ cuộc sống con ngời. Rèn HS viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy- học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: Bảng phụ. Chép bài tập 2
III . hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 HS lên bảng viết: dữ dội, gia đình,
con dao, ra vào.
+ 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
9
+ Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.

2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hớng dẫn nghe- viết
* Gọi HS đọc đoạn cần viết.
+ GV nêu câu hỏi: nêu những từ ngữ, hình
ảnh cho thấy cuộc tấn công dữ dội của cơn
bão biển?
+ GV nhận xét, chốt: GD HS lòng dũng
cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy
hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc
sống con ngời.
+ Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả: lan rộng, vật lộn, dữ dội,
điên cuồng, sóng trào,
+ Yêu cầu HS đọc, viết những từ vừa tìm
đợc.
* Viết chính tả.
+ GV đọc cho HS viết.
* Soát lỗi, chấm bài.
+ GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
Hoạt động 2 : Hớng dẫn làm bài tập
chính tả
Bài2a : Điền vào chỗ trống n/l?:
+ Gọi HS nêu yêu cầu.
+ GV treo bảng phụ.
+ GV tổ chức cho HS chơi thi tiếp sức.
+ GV cùng cả lớp nhận xét. Tuyên dơng
nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò.
+ Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch, tr.
+ Nhận xét.

+ 1 HS đọc, HS dới lớp nghe.
+ 2 HS trả lời.
+ HS nêu.
+ 2 HS lên bảng viết, đọc. HS dới lớp viết vào
nháp.
+ HS chuẩn bị vở để viết bài.
+ HS nghe GV đọc và viết bài.
+ HS soát lại bài.
+ 1 HS đọc yêu cầu.
+ HS đọc thầm.
+ HS thi tiếp sức.
+ 1 HS đọc lại đoạn đã hoàn chỉnh.
_________________________________________________
Tiết 7: Khoa học
Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
I. mục tiêu:
+ Nhận biết vật dẫn điện và vật cách điện,
+ Kể tên một số vật dẫn nhiệt tốt (các kim loại) và dẫn nhiệt kém (không khí, các vật xốp nh
bông, len, )
+ GD HS có ý thức ham học hỏi và tìm hiểu khoa học.
II. Đồ dùng dạy- học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV+ HS: Cốc, thìa nhôm, thìa nhựa, xoong - Làm thí nghiệm,
phích nớc nóng, giấy báo cũ, len, nhiệt kế.
IIi . hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ
+ Mô tả thí nghiệm chứng tỏ vật nóng lên do
thu nhiệt, lạnh đi do toả nhiệt.
+ GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới

1. Giới thiệu bài
+ 2 HS trả lời.
10
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt
tốt, vật nào dẫn nhiệt kém.
- GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm theo
nhóm và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV hỏi:
+ Tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay
vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh ?
+ Tại sai khi chạm tay vào ghế gỗ, tay ta
không có cảm giác lạnh bằng khi chạm tay
vào ghế sắt ?
- GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm về tính
cách nhiệt của không khí
- Hớng dẫn HS đọc phần đối thoại trong
SGK.
- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm để chứng tỏ
điều mình vừa đọc.
- Tiến hành thí nghiệm nh hớng dẫn trong
SGK.
- GV gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm và
rút ra kết luận từ kết quả: Không khí là vật
cách nhiệt.
Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu công dụng
của các vật cách nhiệt
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi dới dạng:

" Đố bạn tôi là ai, tôi đợc làm bằng gì?
- Tổng kết trò chơi.
3. Củng cố, dặn dò.
+ Tại sao chúng ta không nên nhảy lên chăn
bông? Tại sao khi mở vung xoong, nồi bằng
nhôm ta phải dùng lót tay?
+ HS làm việc theo nhóm, trả lời.
+ HS trình bày KQ trớc lớp.
+ 2 HS nhắc lại.
+ 2 HS đọc.
+ Nhóm trởng điều khiển các bạn
làm việc.
+ Đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
+ HS tham gia chơi.
+ 2 HS trả lời.
+ 2 HS đọc mục bạn cần biết.
_____________________________________________
Sáng thứ t đ/ c Thìn dạy
_____________________________________________
Chiều thứ t : Tiết 1+ 2: Tin học
Giáo viên chuyên dạy
______________________________________________
Tiết 3: Tiếng Việt ( Tăng)
Ôn TLV: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối
I. mục tiêu:
+ Củng cố cho HS biết viết đoạn mở bài gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối.
+ Bồi dỡng HS G cách dùng từ, đặt câu và sử dụng biện pháp so sánh, nhân hoá cho đoạn văn
hấp dẫn.
+ GD tình yêu Tiếng Việt

II. Chuẩn bị:
- GV chuẩn bị bài tập
III . hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ:
+ Nêu các cách mở bài trong bài văn miêu
tả cây cối.
+ Nhận xét, ghi điểm.
+ 1 HS trả lời. HS khác nhắc lại.
11
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
b. Nội dung:
- GV tổ chức cho học sinh thực hành viết
mở bài cho các đề bài sau:
Đề 1: Em hãy viết mở bài theo cách mở
bài gián tiếp tả cái cây cho bóng mát ở sân
trờng em.
Đề 2: Em hãy viết mở bài theo cách mở
bài gián tiếp tả một thứ quả mà em đã có
dịp thởng thức.
- Tổ chức cho học sinh trình bày bài làm
trớc lớp.
- GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Thế nào là mở bài gián tiếp ? Cho VD?
+2 HS đọc nối tiếp đề bài.
+ HS gạch chân những từ quan trọng.
+ HS tự viết vào vở.
+ Các đối tợng HS trình bày.
__________________________________________________

Sáng thứ năm đ/ c Trang dạy
___________________________________________________
Chiều thứ năm : Tiết 1: Tập đọc
Ga - vrốt ngoài chiến luỹ
I. Mục tiêu
+Đọc đúng lu loát tên riêng nớc ngoài , lời đối đáp giữa các nhân vật .Giọng đọc phù hờp với
lời nói của từng nhân vật , với lời dẫn truyện .
+Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga - vrốt .
+ GD lòng dũng cảm cho HS .
II. Đồ dùng dạy - học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc - Dùng GTB
III. Các hoạt động dạy - học
A - Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS nối tiếp nhau đọc bài
Thắng biển .
B - Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a.Luyện đọc
- GV cho HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trong bài 2-3 lợt .
- GV kết hợp giúp HS sửa lỗi phát âm
,hiểu nghĩa các từ ngữ đợc chú thích
cuối bài .
2 HS nối tiếp nhau đọc bài ''Thắng biển'' .
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài 2-3 lợt .
HS luyện đọc theo cặp .
- Một , hai HS đọc cả bài .
12

- Hớng dẫn HS ngắt hơi đúng câu văn
dài .
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
b. Tìm hiểu bài
GV tổ chức cho học sinh lần lợt trả lời
các câu hỏi trong SGK
? Ga - vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm
gì ?
Vì sao Ga vrốt lại ra ngoài chiến luỹ
trong lúc ma đạn nh vậy?
Đoạn 1 cho biết điều gì?
+ ý đoạn 1:
? Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng
cảm của ga - vrốt ?
+ ý đoạn 2: Lòng dũng cảm của Ga- vrốt
? Vì sao tác giả lại nói Ga - vrốt là một
thiên thần ?
?Nêu cảm nghĩ cảu em về nhân vật ga -
rốt ?
+ ý đoạn 3:
Nêu nội dung bài tập đọc?
GVchốt nội dung: Bài tập đọc ca ngợi
lòng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt
GV khái quát lại nội dung của bài .
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV hớng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
đoạn một
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu nội dung bài tập đọc

* HS đọc lớt toàn bàivà lợt trả lời các câu hỏi
trong SGK
Ga - vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhật đạn giúp nghĩa
quân
- Vì em they Ăng- giôn- ra nói chỉ còn mời phút
nữa thì chiến luỹ không còn quá mời viên đạn.
- đoạn 1 cho biết lí do Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ.
- Bóng cấu thấp thoáng dới làn ma đạn, chú bé dốc
vào miệng giỏ những chiếc bao đầy đạn của bọn
lính chết ngoài chiến luỹ
- Vì Ga- vrốt giống nh các thiên thần có phép thuật
không bao giờ chết
- HS trả lời
- Bài tập đọc ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-
vrốt
- HS tiếp nối nhau đọc bài theo cách phân vai
HS thi đọc diễn cảm .
HS đọc ghi nhớ
- HS đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
____________________________________________
Tiết 2: Toán ( Tăng)
ôn toán: phép chia phân số
13
I. mục tiêu:
+ Giúp HS kỹ năng chia phân số, kĩ năng rút gọn phân số và chia các phân số.
+ Bồi dỡng HS vận dụng các tính chất đã học của phép nhân để thực hiện tính toán.
+ GD tính chăm học.
II. chuẩn bị:
+ Một số bài tập.
III . hoạt động dạy học chủ yếu:

A. Hớng dẫn ôn tập.
Bài 1: Tính:
a.
3 5
:
7 4
b.
9 7
:
21 8
c.
4 5
:
7 23
d.
3
: 2
7
+ Yêu cầu HS nêu cách chia hai phân số.
+ GV nhận xét sau đó gọi 4 HS làm bài trên bảng
lớp.
+ GV chốt cách chia các phân số.
Bài 2: Rút gọn rồi tính;
a.
3 25
:
7 35
b.
3 5
:

21 4
c.
3 20
:
7 14
d.
9 5
:
12 4
+ Yêu cầu cả lớp làm vào vở. GV theo dõi, giúp
đỡ HS yếu.
+ Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
+ GV nhận xét chốt cách rút gọn và chia phân
số.
Bài 3 : Tính bằng hai cách:
a.
7 5 3
( )
9 6 5
+ ì
b.
2 18 18 3
5 7 7 5
ì + ì
+ Yêu cầu HS nêu các tính chất đã học của phép
nhân phân số.
+ Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. GV
nhận xét.
B. Củng cố, dặn dò
- Nêu quy tắc chia hai phân số.

+ 1 HS nhắc lại yêu cầu .
+ HS nhắc lại.
+ 4 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm
vào vở.
+ HS nhận xét.
+ 1 HS đọc yêu cầu .
+ 4 HS lên bảng thực hiện.
+ Cả lớp làm vào vở.
+ Nhận xét bài bạn làm trên bảng.
+ 3 HS nêu.
+ HS làm bài.
+ Nhận xét.
_____________________________________________
Tiết 3: Âm nhạc
Giáo viên chuyên dạy
______________________________________________
Ngày 2/ 3 / 2013
Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Tập làm văn
Luyện tập miêu tả cây cối.
Đề bài : Hãy tả một cây có bóng mát (cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
I. Mục tiêu:
+ Hs luyện tập tổng hợp viết làm hoàn chỉnh 1 bài văn tả cây cối tuần tự theo các bớc : lập dàn
ý, sau đó viết từng đoạn mở bài, thân bài, kết luận.
+ Tiếp tục rèn kĩ năng viết đoạn mở bài ( theo cách trực tiếp, gián tiếp); đoạn thân bài, đoạn
kết bài ( theo các tự nhiên, mở rộng).
+ HS thể hiện sự hiểu biết về môI trờng thiên nhiên yêu thích các loại cây có ích trong cuộc
sống qua bài văn các em tả.
+ GD HS biết dùng từ đặt câu chính xác.
II. Đồ dùng dạy- học

Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
14
+ GV: Tranh ảnh một số loài cây : cây có bóng - Quan sát khi thực hành viết văn
mát, cây ăn quả, cây hoa.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra viết đoạn văn đã viết hoàn chỉnh ở
nhà ( theo BT4SGK).
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
a) Phân tích đề.
Tả một cây có bóng mát (hoặc : cây ăn quả,
cây hoa) mà em yêu thích.
-2 -> 3 Hs đọc đoạn văn.
- HS đọc đầu bài
- Cả lớp theo dõi.
-1Hs đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm lại
-Gv gạch chân các từ quan trọng.
-1 Hs đọc mục 1 - phần gợi ý.
- Cả lớp chú ý theo dõi.
- Gv đặt câu hỏi để có 1dàn ý chi tiết chung
trên bảng.
-1 Hs đọc lại toàn bộ dàn ý trên bảng.
- 2 Hs đọc mục 2,3,4 - phần gợi ý.
- Cả lớp chú ý theo dõi.
- Hs dựa vào dàn ý và gợi ý để viết bài vào
nháp.
-3 -> 4 Hs đọc bài của mình.
-2 Hs trong bàn tráo vở chữa cho nhau.
b) Xây dựng dàn ý:

- Giới thiệu cây định tả : cây gì? ở đâu?
trồng khi nào ? Vì sao tả cây đó?
-Tả bao quát ( hình dáng, kích thớc).
Tả từng bộ phận ( gốc, thân, cành, lá, hoa,
quả ). Việc chăm sóc cây.
- Nêu ích lợi của cây, tình cảm, cảm nghĩ của
em.
c) Viết bài:
- Gv quan sát giúp đỡ HS yếu.
3. Củng cố, dặn dò:
- Đọc bài văn em vừa viết.
____________________________________________________
Tiết 2: Toán
Luyện tập chung ( T138)
I. mục tiêu:
+ Thực hiện đợc các phép tính với phân số.
+ Biết giải bài toán có lời văn.
+ GD tính chăm học.
II. Đồ dùng dạy- học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: Bảng phụ - Chép bài tập
III. hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kim tra b i c :
+ Gọi 2 HS lên chữa bài tập 3, 4 (phần c) tiết
trớc.
+ Nhận xét, ghi điểm.
B. B i m i:
1. Gii thiu b i: Nêu mục đích, yêu cầu.
2. Nội dung:
- 2 HS chữa.

15
Bài 1: Trong phép tính sau, phép tính nào đúng
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS trả lời miệng và giải thích.
- Nhận xét chốt: cách thực hiện các phép tính
cộng, trừ, nhân, chia của phân số.
Bài 3 (a,c): Tính:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính khi có
hai dấu phép tính.
- GV chữa bài, chốt: cách thực hiện tính có
hai dấu phép tính.
Bài 4: GV đa bảng phụ
- GV gọi HS đọc bài toán.
- GV hớng dẫn HS tóm tắt, làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 5:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV hớng dẫn HS cách làm.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố dặn dò :
+ Nêu quy tắc nhân phân số, chia phân số.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS trả lời. HS giải thích
- 4 HS nêu quy tắc.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS nêu.
- 2 HS chữa bài. HS
làm hết.
- 1 HS đọc yêu cầu bài toán.

- HS tự làm bài vào vở.
- 1 HS chữa bài trên bảng.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
__________________________________________________
Tit 3: : Sinh hoạt
Kiểm điểm hoạt động trong tuần .
I. Mục tiêu:
+ HS thấy đợc u, khuyết điểm của mình và của bạn trong tuần qua. HS nghe phần 1 câu
chuyện đạo đức : Tôi có thể đi bộ . Qua câu chuyện ta thấy Bác Hồ là ngời có quyết tâm cao.
Dù khó khăn đến mấy Bác cũng cố gắng vợt qua.
+ GD ý thức kiên trì nhẫn lại vợt khó vơn lên.
II- Nội dung
1. Đánh giá nhận xét:
* Ưu điểm: * Nhợc điểm:
a. Học tập: a. Học tập


b. Đoàn đội: b. Đoàn đội:


c. Lao động vệ sinh: c. Lao động vệ sinh:



2. Kể chuyện: Tôi có thể đi bộ ( Kể chuyện đạo đức Bác Hồ trang 38) Phần 1
Bác Hồ muốn vào miền nam để làm gì? - Thăm hỏi đồng bào miền Nam vào những ngày
chống Mĩ ác liệt
Khi chú trong Bộ Chính trị nói gì? - Đờng vào Nam khó khăn, nguy hiểm sợ Bác
không đi đợc

Bác trả lời các chú ra sao? - Nếu không có đờng nào khác thì cho tôi đi bộ
Từ hôm đó Bác quyết tâm tập luyên thế nào? Bác quyết tâm tập đI bộ, tập leo dốc cao
KL: Bác Hồ là ngời kiên trì và có quyết tâm cao.
2. Phơng hớng tuần tới:
- Tiếp tục ổn định nề nếp, tích cực học tập, rèn chữ viết đẹp.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông.
____________________________________________________
16
Tiết 4: Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
_____________________________________________________
Tiết 5: Ngoại ngữ
Giáo viên chuyên dạy
___________________________________________
Tiết 6: Toán ( tăng)
ôn toán: nhân, chia phân số
I. mục tiêu:
+ Giúp HS kỹ năng nhân, chia hai phân số.
+ Bồi dỡng HS giải bài toán có lời văn.
II. chuẩn bị:
+ Một số bài tập.
III . hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Hớng dẫn ôn tập.
Bài 1 : Tính:
a.
2 4
3 5
ì
b.
5 2

:
7 14
c.
5 4
9 7
ì
d.
7 8
:
6 25
+ Yêu cầu cả lớp làm vào vở. GV theo dõi, giúp
đỡ HS yếu.
+ Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
+ GV nhận xét chốt nội dung bài tập.
Bài 2 : Rút gọn rồi tính:
+ GV ghi bảng :
a,
4 1
24 4
ì
b,
15 6
:
20 10
c,
5 21
:
9 81
+ Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
+ GV nhận xét chốt cách rút gọn và nhân, chia

hai phân số.
Bài 3 : Một ngời đi chợ bán trứng. Lần thứ nhất
bán
1
2
số trứng. Lần thứ hai bán
2
3
số trứng còn
lại thì còn 12 quả trứmg. Hỏi ngời đó mang đi chợ
bao nhiêu quả trứng?
+ GV gợi ý HS tóm tắt và giải bài toán.
+ GV nhận xét chốt lời giải đúng.
B. Củng cố, dặn dò
+ Nêu quy tăc nhân, chia phân số.
+ 1 HS nhắc lại yêu cầu .
+ 4 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm
vào vở .
+ HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
+ 1 HS đọc yêu cầu .
+ 3 HS lên bảng thực hiện.
+ Cả lớp làm vào vở.
+ Nhận xét bài bạn làm trên bảng.
+ HS đọc kĩ bài toán, nghe GV hớng
dẫn.
+ HS làm vào vở. 1 HS giải bài toán
trên bảng
+ Nhận xét bài bạn làm trên bảng.
__________________________________________________
Tiết 7: Tiếng Việt ( Tăng)

Luyện tập câu kể Ai là gì? MRVT: Dũng cảm
I. Mục tiêu:
+ Củng cố về câu kể Ai là gì? đặt câu, MRVT: Dũng cảm, viết đọan văn có sử dụng từ ngữ
thuộc chủ đề trên.
+ Rèn kĩ năng đặt câu, MRVT theo chủ điểm.
+ GD tính chăm học.
II. Chuẩn bị
- GV chuẩn bị bài tập
II, Các HĐ dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra.:
- Gọi 2 hs lên bảng đặt câu kể Ai là gì?
- GV và HS nhận xét cho điểm.
- 2 HS lên bảng đặt câu
- HS khác nhân xét
17
2. Bài mới
* Ôn tập:
+ Bài 1: Rèn KN viết câu kể
- Gv yêu cầu HS tự viết câu kể Ai là gì?
+ Cho HS nhận xét bổ sung
- GV nhận xét cxho điểm
+ Bài 2: Rèn KN viết đoạn văn
- GVyêu cầu HS viết đoạn văn trong đó
có sử dụng 1 số câu kể Ai là gì?
- GV và HS nhận xét - bổ sung sửa câu,
từ
+ Bài 3:Rèn KN tìm từ
- GV yêu cầu HS tìm từ cùng nghĩa và
khác nghĩa vối từ dũng cảm.
- GV nhận xét cho điểm.

+ Bài 4: Rèn KN đặt câu
- GV yêu cầu HS đặt câu với các từ ở bài
3
- GV yêu cầu HS xác định câu
3. Củng cố dặn dò:
+ Câu kể Ai là gì có mấy bộ phận? Là
những bộ phận nào?
- HS lần lợt lên bảng viết câu kể Ai là gì?
- HS khác nhận xét
- HS viết và đọc đoạn văn
- HS khác nhận xét
- HS tìm từ và viết lên bảng
- HS khác nhận xét.
- HS lần lợt đặt câu và viết câu của mình
- HS khác nhận xét
18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×