Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

giáo an 5. Tuần 26ckt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.62 KB, 22 trang )

Tuần 26
Thứ hai ngày tháng năm 2010
Tập đọc: NGHĨA THẦY TRÒ
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc nhẹ nhàng, trang trọng.
- Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc
nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông
và trả lời các câu hỏi về bài .
2. Dạy bài mới:
GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích
yêu cầu của tiết học.
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi
phát âm và giải nghĩa từ khó.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà
thầy để làm gì?
+ Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn
kính cụ giáo Chu?
+. Rút ý1:
- HS đọc đoạn còn lại:
+ Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người


thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế
nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm
đó?
+ Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài
học mà các môn sinh nhận được trong ngày
mừng thọ cụ giáo Chu?
+ Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao
khẩu hiệu nào có ND tương tự?
+. Rút ý 2:
- Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất
nặng.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến đến tạ ơn thầy.
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
+ Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu
quý, kính trọng thầy.
+ Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu
trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng…
+ T/C của học trò đối với cụ giáo Chu.
+ Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã
dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy mời học
trò cùng tới thăm một người thầy…
+ Tiên học lễ, hậu học văn ; Uống nước
nhớ nguồn ; Tôn sư trọng đạo ; Nhất tự
vi sư, bán tự vi sư.
+ Không thầy đố mày làm nên ; Muốn
sang thì bắc cầu kiều… ; Kính thầy…
+T/C của cụ giáo Chu đối với người
thầy đã dạy cụ thuở học vỡ lòng.
1
- Nội dung chính của bài là gì?

- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- 1-2 HS đọc lại.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HS nối tiếp đọc bài.
-Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc DC đoạn 1 trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài
sau.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Toán: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
HS làm vào bảng con BT 3 tiết trước.
2-Bài mới:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
a. Ví dụ
- GV nêu ví dụ.
+ Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm hết
bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào?
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.

b. Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
- HS thực hiện vào bảng con.
-Một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi
83 giây ra phút.
*Muốn nhân số đo thời gian với một số ta
làm thế nào?
Luyện tập:
Bài 1 (135):
- 1 HS nêu yêu cầu.
+ Ta phải thực hiện phép nhân:
1 giờ 10 phút x 3 = ?
-HS thực hiện: 1 giờ 10 phút
3
3 giờ 30 phút
Vậy: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút
-HS thực hiện: 3 giờ 15 phút
5
15 giờ 75 phút
75 phút = 1 giờ 15 phút
Vậy: 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút.
-HS nêu.
Kết quả:
2
- HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
Bài 2 (135):
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- Một HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các
kiến thức vừa học.
a.9 giờ 36 phút b. 24,6 giờ
17 giờ 92 phút 13,6 phút
62 phút 5 giây 28,5 giây
Bài giải:
Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
Đáp số: 4 phút 15 giây
Khoa học: CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 104, 105 SGK.
- Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.
III. Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu
bài lên bảng.
Hoạt động 1: Quan sát
*Mục tiêu: HS phân biệt được nhị và nhuỵ,
hoa đực và hoa cái
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS làm việc theo yêu cầu:
+ Hãy chỉ vào nhị hay nhuỵ của hoa râm bụt
và hoa sen.
+ Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp đực, hoa

nào là hoa mướp cái trong hình 5a, 5b.
- Bước 2:Làm việc cả lớp
+ Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Thực hành với vật thật
Mục tiêu: HS phân biệt được hoa có cả nhị
và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
-HS trao đổi theo hướng dẫn của GV.
-HS trình bày.
3
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực
hiện những nhiệm vụ sau:
+ Quan sát các bộ phận của các bông hoa
mà nhóm mình đã sưu tầm được và chỉ xem
đâu là nhị (nhị đực), đâu là nhuỵ (nhị cái).
+Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được,
hoa nào có cả nhị và nhuỵ ; hoa nào chỉ có
nhị hoặc nhuỵ và hoàn thành bảng trong
phiếu học tập.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ GV nhận xét, kết luận: SGV/167.
Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và
nhuỵ ở hoa lưỡng tính
*Mục tiêu: HS nói được tên các bộ phận
chính của nhị và nhuỵ.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc cá nhân
GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ

trang 105 SGK và đọc ghi chú để tìm ra
những ghi chú đó ứng với bộ phận nào của
nhị và nhuỵ trên sơ đồ.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học.
Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
+ Đại diện một số nhóm cầm bông hia
sưu tầm được của nhóm giới thiệu từng
bộ phận của hoa (cuống, đài, cánh, nhị,
nhuỵ).
+ Mời 1 số nhóm trình bày kết quả bảng
phân loại
+ Một số HS lên chỉ vào sơ đồ câm và
nói tên một số bộ phận chính của nhị và
nhuỵ.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Thứ ba ngày 0 tháng năm 2010
Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I.Mục tiêu:
- Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Ytuyền thống gồm từ truyền và từ thống
- Từ đó, biết thực hành sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
- Bảng nhóm, bút dạ…
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: HS nhắc lại ND cần ghi nhớ về liên
kết câu bằng cách thay thế từ ngữ sau đó làm
lại BT 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước.

2. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
- HS thực hiện
4
Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1 (81):
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân.
- Một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2 (82):
-1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV cho HS làm vào vở.
- Một số HS trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 (82):
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo
luận vào bảng nhóm.
- Một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải
đúng.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Lời giải :
c. Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành
từ lâu đời và được truyền từ thế hệ

này sang thế hệ khác.

Lời giải:
a. truyền nghề, truyền ngôi, truyền
thống.
b. truyền bá, truyền hình, truyền tin,
truyền tụng.
c. truyền máu, truyền nhiễm.
VD về lời giải:
- Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến
lịch sử và truyền thống dân tộc: các
vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng
Diệu, Phan Thanh Giản.
- Những từ ngữ chỉ vật gợi nhớ đến
lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm
tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước,
mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn
bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn
Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ
thành Hà Nội,…
Chính tả ( nghe – viết): LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I. Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn Lịch sử Ngày Quốc
tế Lao động.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên
riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
II. Đồ dùng daỵ học:
- Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- 2 tờ phiếu học tập khổ to để làm BT 2.
III. Các hoạt động dạy học:

1. Bài cũ: HS viết vào bảng con
những từ : Sác – lơ Đác uyn, A - đam,
5

2.Bài mới:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết
học.
a. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai
cho HS viết bảng con: Chi-ca-gô, Niu
Y-ooc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ,…
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết
quy tắc viết hoa tên người tên địa lí
nước ngoài. Mời 1 HS lấy VD là các
tên riêng vừa viết trong bài để minh
hoạ.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính
tả:
Bài 2:
- Một HS đọc ND BT2, một HS đọc
phần chú giải.
-Cả lớp làm bài cá nhân. GV phát bút

dạ và phiếu HT cho 2 HS làm.
- HS phát biểu ý kiến. GV mời 2 HS
làm trên phiếu dán bài trên bảng lớp,
trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
- HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy
nghĩ nói về nội dung bài văn.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và
xem lại những lỗi mình hay viết sai,
ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người và
-HS theo dõi SGK.
-Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của Ngày
Quốc tế Lao động 1-5.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
Tên riêng Quy tắc
-Ơ-gien Pô-
chi-ê, Pi-e
Đơ-gây-tê,
Pa-ri
-Pháp
GV mở
rộng:
Công xã Pa-
ri
Quốc tế ca

-Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ
phận của tên. Giữa các tiếng
trọng một bộ phận của tên
được ngăn cách bằng dấu gạch
nối.
-Viết hoa chữ cái đầu vì đây là
tên riêng nước ngoài nhưng
đọc theo âm Hán Việt.
-Tên một cuộc CM. Viết hoa
chữ cái đầu tạo thành tên riêng
đó.
-Tên một tác phẩm. Viết hoa
chữ cái đầu tạo thành tên riêng
đó.
6
tên địa lí nước ngoài.
Toán: CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ:
HS làm vào bảng con BT 3 tiết trước.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
a. Ví dụ:
- GV nêu ví dụ.
+ Muốn biết trung bình Hải thi đấu mỗi ván
cờ hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế
nào?

-GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
b. Ví dụ 2:
-GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
- HS thực hiện vào bảng con.
-Một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi
83 giây ra phút.
*Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm
thế nào?
b.Luyện tập:
Bài 1 (136):
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
Bài 2 (136):
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
-Một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
+ Ta phải thực hiện phép chia:
42 phút 30 giây : 3 = ?
-HS thực hiện:
42 phút 30 giây 3
12 14 phút 10 giây
0 30 giây
00
Vậy: 42phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây
-HS thực hiện:
7 giờ 40 phút 4
3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút

220 phút
20
0
Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút.
- HS nêu
Kết quả:
a. 6 phút 3 giây b. 7 giờ 8 phút
c.1 giờ 12 phút d. 3,1 phút
Bài giải:
Người thợ làm việc trong thời gian là:
12 giờ – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
Trung bình người đó làm 1 dụng cụ hết số
thời gian là:
4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
Đáp số: 1 giờ 30 phút.
7
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến
thức vừa học.
Đạo đức: EM YÊU HOÀ BÌNH(tiết 1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện cảu hoà bình trong cuộc sống hàng ngày.
- Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả
năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11.
2. Bài mới:
Khởi động: Cho HS hát bài Trái Đất này là của
chúng em. Bài hát nói lên điều gì?
- Để Trái Đất mãi mãi tươi đẹp, bình yên, chúng ta

cần phải làm gì?
-GV nêu mục tiêu của tiết học.
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 37, SGK).
Mục tiêu: HS hiểu được những hậu quả do chiến
tranh gây ra và sự cần thiết phải BV hoà bình.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các tranh, ảnh về cuộc
sống của trẻ em và ND vùng có CT, về sự tàn phá
của chiến tranh và hỏi:
+ Em thấy những gì trong các tranh, ảnh đó?
-GV chia HS thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm đọc
thông tim trang 37,38 SGK và thảo luận theo 3 câu
hỏi trong SGK.
-Mời đại diện các nhóm trình bày 1 câu hỏi.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV/53
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK)
*Mục tiêu: HS biết được trẻ em có quyền được sống
trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ
hoà bình.
*Cách tiến hành:
-GV lần lượt đọc từng ý kiến trong BT 1.
-Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng
cách giơ thẻ màu theo quy ước.
-GV kết luận: Các ý kiến a, d là đúng ; các ý kiến b,
c là sai.
Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK
-HS thảo luận theo hướng dẫn
của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.

-Nhận xét.
HS giải thích lí do.
8
*Mục tiêu: HS hiểu được những biểu hiện của lòng
yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày.
*Cách tiến hành:
-Cho HS làm bài cá nhân , sau đó trao đổi với bạn
bên cạnh
-GV kết luận: SGV/ 54
Hoạt động 4: Làm bài tập 3, SGK
*Mục tiêu: HS biết được những hoạt động cần làm
để bảo vệ hoà bình.
*Cách tiến hành:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài theo nhóm 4
-GVKL, khuyến khích HS tham gia các HĐBV hoà
bình.
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
3-Hoạt động nối tiếp: Sưu tầm các bài báo, tranh,
ảnh,…về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân
dân VN và thế giới. Sưu tầm các bài hát, bài thơ,…
chủ đề Em yêu hoà bình. Vẽ tranh về chủ đề Em yêu
hoà bình.
-Mời một số HS trình bày. Cả
lớp nhận xét, bổ sung.
-Một số nhóm trình bày. Các
nhóm khác NX.
Thứ tư ngày tháng năm 2010
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:

- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền
thống đoàn kết cảu dân tộc ta.
- Hiểu nội dung chính của truyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa
câu chuyện.
- Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện, sách, báo liên quan.
- Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
HS kể lại chuyện Vì muôn dân, trả lời câu hỏi
về ý nghĩa câu chuyện.
2.Bài mới:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
9
a. Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
- Một HS đọc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân những chữ quan trọng trong
đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ).
- 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK.
- GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã
nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình….
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể.
b. HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội
dung, ý nghĩa câu truyện.
- HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ
lược của câu chuyện.
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật,
chi tiết, ý nghĩa chuyện .

-GV quan sát cách kể chuyện của HS các
nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS
chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những
truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- HS thi kể chuyện trước lớp:
+ Đại diện các nhóm lên thi kể.
+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về
nội dung, ý nghĩa truyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình
chọn:
+ Bạn kể chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã
tập kể ở lớp cho người thân nghe.
- HS đọc đề.
Kể một câu truyện em đã nghe hay đã
đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc
truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt
Nam.
-HS đọc.
-HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
-HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với
với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa
câu chuyện.
-HS thi kể chuyện trước lớp.
-Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa
câu chuyện.
Tập làm văn: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI

I. Mục tiêu:
- Dựa theo truyện thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các
lời đối thoại trong màn kịch đúng ND văn bản.
- Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch
II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, bảng nhóm.
-Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch.
10
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
Hoc sinh đọc và phân vai diễn lại đoạn kịch Xin
thái sư tha cho!
2. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của
tiết học.
3. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1:
-Mời 1 HS đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư
Trần Thủ Độ.
Bài 2:
-Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2.
Cả lớp đọc thầm.
-GV nhắc HS:
+ SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí,
thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phu
nhân. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời
đối thoại (dựa theo 6 gợi ý) để hoàn chỉnh màn
kịch.
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân
vật: Thái sư Trần Thủ Độ phu nhân và người
quân hiệu.

- Một HS đọc lại 6 gợi ý về lời đối thoại.
- HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4.
- GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS.
- Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của
nhóm mình.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn
kịch giỏi nhất viết được những lời đối thoại hợp
lí, hay và thú vị nhất.
Bài 3:
-Một HS đọc yêu cầu của BT3.
-GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc
diễn thử màn kịch.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn
ý, cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ
vật trong tiết TLV tới.
-HS đọc.
-HS nối tiếp đọc yêu cầu.
-HS nghe.
-HS viết theo nhóm 4.
-HS thi trình bày lời đối thoại.
-HS thực hiện như hướng dẫn của
GV.
11
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS biết
- Nhân và chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán thực tiễn.

II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ:
HS nêu cách nhân và chia số đo thời gian.
2. Luyện tập:
Bài 1 (137): Tính
- 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2 (137): Tính
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp chám chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 (137):
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
-HS làm vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm làm 2
cách khác nhau.
- Mời HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét
Bài 4 (137):
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến
thức vừa luyện tập.
Kết quả:

a.9 giờ 42 phút b.12 phút 4 giây
c. 14 phút 52 giây d.2 giờ 4 phút
Kết quả:
a.18 giờ 15 phút b.10 giờ 55 phút
c.2,5 phút 29 giây d.25 phút 9 giây
Bài giải:
Số sản phẩm được làm trong cả hai
lần là: 7 + 8 (sản phẩm)
Thời gian làm 15 sản phẩm là:
1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ
Đáp số: 17 giờ.
Kết quả:
4,5 giờ > 4 giờ 5 phút
8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2
giờ 17 phút x 3
26 giờ 25 phút : 5 < 2 giờ 40 phút +
2 giờ 45 phút.
Lịch sử: CHIẾN THẮNG “ ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Từ ngày 18 đến ngày 30-12-1972, đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân
nhất ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu
khuất phục nhân dân ta.
12
- Quân và dân đã lập nên chiến thắng oanh liệt “ Điện Biên Phủ tren không”.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh tư liệu về 12 ngày đêm chiến đấu chống CT phá hoại của kquân Mĩ.
-Bản đồ Thành phố Hà Nội.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
+Sự tấn công của quân và dân ta vào dịp Tết

Mậu Thân bất ngờ và đồng loạt NTN?
+ Sự kiện Tết Mậu Thân 1968 có ý nghĩa như
thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nước của nhân dân ta?
2. Bài mới:
Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV giới thiệu tình hình chiến trường miền
Nam và cuộc đàm phán ở hội nghị Pa-ri về
Việt Nam…
-Nêu nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2 (làm việc cá nhân)
-GV phát phiếu học tập và cho HS đọc SGK
và quan sát hình trong SGK để trả lời câu hỏi:
+ Mĩ dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội
nhằm âm mưu gì?
+ Máy bay B52 của Mĩ tàn phá Hà Nội NTN?
- Một số HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm)
- HS dựa vào SGK, kể lại trận chiến đấu đêm
26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội thảo luận
trong nhóm 4 và cử đại diện lên trình bày theo
yêu cầu:
Hoạt động 4 (làm việc cả lớp)
-Tại sao gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ
trên không”?
- GV cho HS đọc SGK và thảo luận:
+ Ôn lại chiến thắng Điện Biên Phủ và ý nghĩa
của nó.

+Trong 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến
tranh phá hoại bằng không quân của Mĩ, quân
ta đã thu được những kết quả gì?
+Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên
Mục đích: Mĩ ném bom hòng huỷ diệt
Hà Nội, hạn chế những thắng lợi của
ta, buộc ta phải chấp nhận những điều
kiện của Mĩ trong việc đàm phán kết
thúc chiến tranh theo hướng có lợi cho
Mĩ.
*Diễn biến:
-Ngày 18-12-1972, Mĩ huy động máy
bay tối tân bắn phá Hà Nội.
-Rạng sáng 21-12 ta bắn rơi 7 máy bay
-26-12 ta bắn rơi 18 máy bay.
-Ngày 30-12-1972, Ních-Xơn tuyên bố
ngừng ném bom.
*Y nghĩa:
Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên
không” là một chiến dịch phòng không
oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo
vệ miền Bắc, đã làm thay đổi cục diện
chiến trường ở miền Nam. Buộc Mĩ
phải kí hiệp định Pa-ri, chấm dứt chiến
13
không”?
Hoạt động 5 (làm việc cả lớp)
GV nêu rõ nội dung cần nắm. Nhấn mạnh ý
nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên
không”

3. Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
Thứ năm ngày tháng năm 2010
Tập đọc: HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài .
- Hiểu ND và ý nghĩa của bài: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá
của dân tộc.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: HS đọc bài Nghĩa thầy trò và trả
lời các câu hỏi về bài đọc .
2. Dạy bài mới:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
a. Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi
phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+ Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt
nguồn từ đâu?
+. Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn 2, 3:
+ Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm?

+ Tìm những chi tiết cho thấy thành viên
của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp
nhàng, ăn ý với nhau?
-Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
+ Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân
đánh giặc của người Việt cổ bên bờ …
- Nguồn gốc của hội thi thổi cơm.
-HS thi kể.
+ Trong khi một thành viên lo lấy lửa,
những người khác mỗi người một việc:
người ngồi vót những thanh tre già…
14
+. Rút ý 2:
- HS đọc đoạn 4:
+ Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là
“niềm tự hào khó có gì sánh nổi” đối với
dân làng?
+ Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì
đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá
dân tộc?
+ Rút ý 4:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc DC đoạn 2 trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
3-Củng cố, dặn dò:

-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài
sau.
- Sự phối hợp ăn ý của các thành viên
trong mỗi đội thi.
+ Vì giật được giải trong cuộc thi chứng
tỏ đội thi rất tài giỏi, khéo léo, ăn ý …
+ Tg thể hiện tình cảm trân trọng và tự
hào với một nét đẹp trong sinh hoạt…
- Niềm tự hào của các đội thắng cuộc.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
I. Mục tiêu:
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và
những từ dùng để thay thế trong BT1, thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai
đoạn văn theo yêu cầu của BT2.
- Bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài 50.
2. Dạy bài mới:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp
theo dõi.

- Cho HS đánh số thứ tự các câu văn ; đọc
thầm lại đoạn văn.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
Lời giải:
-Những từ ngữ để chỉ nhân vật Phù
Đổng Thiên Vương: Phù Đổng Thiên
Vương, trang nam nhi, Tráng sĩ ấy,
người trai làng Phù Đổng.
-Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay
thế: Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt
15
Bài 2:
- 1 HS nêu yêu cầu.
-GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT:
+ Xác định những từ ngữ lặp lại trong hai
đoạn văn.
+ Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc
từ ngữ cùng nghĩa.
- HS thảo luận nhóm 4, ghi kết quả vào bảng
nhóm.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu.
-Một số HS giới thiệu người hiếu học em chọn
viết là ai.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn và nói rõ

những từ em thay thế các em sử dụng để liên
kết câu.
- Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm
những đoạn viết tốt.
3. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và
chuẩn bị bài sau.
sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm
bảo sự liên kết.
Lời giải:
C2: Người thiếu nữ họ Triệu xinh xắn
C3: Nàng bắn cung rất giỏi…
C4: Có lần, nàng đã bắn hạ 1 con báo…
C6: người con gái vùng núi Quan Yên
cùng anh là Triệu Quốc Đạt…
C7: Tấm gương anh dũng của Bà sáng
mãi…
-HS làm vào vở theo hướng dẫn của
GV.
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ:
Cho HS nêu cách cộng, trừ, nhân và chia
số đo thời gian.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết
học.

Bài 1(137): Tính
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm vào bảng con.
Kết quả:
a.22 giờ 8 phút b.21 ngày 6 giờ
c.37 giờ 30 phút d. 4 phút 15 giây
16
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2 (137): Tính
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 (138):
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài cá nhân
- Mời HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét
Bài 4 (138):
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các
kiến thức vừa luyện tập.
Kết quả:
a. 17 giờ 15 phút 12 giờ 15 phút

b. 6 giờ 30 phút 3 giờ 50 phút
Kết quả:
Khoanh vào B.
Bài giải:
Thời gian đi từ HN đến Hải Phòng là:
8 giờ 10 phút – 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút
Thời gian đi từ HN đến Quán Triều là:
7 giờ 25 phút–14 giờ 20 phút = 3 giờ 5
phút
Thời gian đi từ HN đến Đồng Đăng là:
11 giờ 30 phút – 5 giờ 45 phút = 5 giờ 45
phút
Thời gian đi từ HN đến Lào Cai là:
(24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ
Địa lí: CHÂU PHI( Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Biết đa số dân cư châu Phi là người da đen.
- Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai
Cập.
- Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí của Ai Cập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ kinh tế châu Phi.
- Một số tranh, ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- Châu Phi giáp với châu lục, biển và đại
dương nào?
- Địa hình, khí hậu châu Phi có đặc điểm gì?
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.

- HS thực hiện.
17
c. Dân cư châu Phi:
Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
- HS trả lời câu hỏi: Dựa vào bảng số liệu ở
bài 17, cho biết châu Phi có dân số đứng thứ
mấy trong các châu lục trên thế giới?
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận:
d. Hoạt động kinh tế:
Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 2)
- HS trao đổi nhóm 2 theo các yêu cầu:
+ KT châu Phi có đặc điểm gì khác so với các
châu lục đã học?
+ Đời sống nhân dân châu Phi còn có những
khó khăn gì? Vì sao?
+ Kể và chỉ trên bản đồ những nước có nền
KT phát triển hơn cả ở châu Phi?
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV bổ sung và kết luận: (SGV/135).
Hoạt động 3: (Làm việc nhóm 4)
-HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:
+ Quan sát bản đồ treo tường, cho biết vị trí
của đất nước Ai Cập. Ai Cập có dòng sông
nào chảy qua?
+ Dựa vào hình 5 và cho biết Ai Cập nổi tiến
về công trình kiến trúc cổ nào?
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV bổ sung và kết luận: (SGV/138).
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-Dân cư châu Phi đứng thứ ba trên thế
giới. Hơn 1/3 dân số là người da đen…
-Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập chung
vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới…
-Thiếu ăn, thiếu mặc,, nhiều bệnh dịch
nguy hiểm…
-HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
Thứ sáu ngày tháng năm 2010
Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật theo đề bài đã cho: bố cục,
trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
- Nhận thức được ưu khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy cô chỉ rõ.
Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi ; viết lại được một đoạn cho hay hơn.
18
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu… cần
chữa chung trước lớp.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. bài cũ: HS đọc màn kịch Giữ nghiêm phép
nước đã được viết lại
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của

tiết học.
3. Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài
và một số lỗi điển hình để:
a. Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu
của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Diễn đạt tốt điển hình:
+ Chữ viết, cách trình bày đẹp:
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu
còn nhiều bạn hạn chế.
b. Thông báo điểm.
4. Hướng dẫn HS chữa bài:
GV trả bài cho từng học sinh.
a. Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
-Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b. Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
-HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c. Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay,
bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay,
cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết

chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại
5. Củng cố – dặn dò:
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của
GV để học tập những điều hay và rút
kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa
trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên
nhân, chữa lại.
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa
lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy
chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
19
GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS
viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Khoa học: SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Kể tên được một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
- Nói về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
- Phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hao thụ phấn nhờ gió.
II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 106, 107 SGK.
- Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.

Hoạt động 1: Thực hành làm BT xử lí thông
tin trong SGK.
*Mục tiêu: HS nói được về sự thụ phấn, sự
thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo cặp.
-GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 106 SGK
và chỉ vào hình 1 để nói với nhau về: sự thụ
phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- Bước 3: Làm việc cá nhân
+ GV yêu cầu HS làm các BT trang 106 SGK.
+ Mời một số HS chữa bài tập.
Hoạt động 2: Trò chơi “ Ghép chữ vào hình”
Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về sự
thụ phấn, thụ tinh của thực vật có hoa.
Cách tiến hành:
-Bước 1: HS chơi ghép chữ vào hình cho phù
hợp theo nhóm 4.
GV phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn của
hoa lưỡng tính và các thẻ có ghi sẵn chú
thích. HS thi đua gắn, nhóm nào xong thì
mang lên bảng dán.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+GV nhận xét, khen ngợi nhóm nào làm
nhanh và đúng.
-HS trao đổi theo hướng dẫn của GV.
-HS trình bày.

Đáp án:
1-a 2-b 3-b 4-a 5-b
+ Từng nhóm giới thiệu sơ đồ có gắn
chú thích của nhóm mình.
20
Hoạt động 3: Thảo luận
Mục tiêu: HS phân biệt được hoa thụ phấn
nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
+ Các nhóm thảo luận câu hỏi trang 107 SGK.
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan
sát các hình trang 107 SGK và các hoa thật
sưu tầm được đồng thời chỉ ra hoa nào thụ
phán nhờ gió, hoa nào thụ phấn nhờ côn
trùng.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học.
Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
Đại diện từng nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Toán: VẬN TỐC
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ:
HS làm vào bảng con BT 1 tiết trước.

2. Bài mới:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
a. Bài toán 1:
- GV nêu ví dụ.
+ Muốn biết trung bình mỗi giờ ô tô đó đi
được bao nhiêu km phải làm TN?
- GV: Ta nói vận tốc TB hay vận tốc của ô tô
42,5 km trên giờ, viết tắt là 42,5 km/ giờ.
- GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là:
170 : 4 = 42,5 (km).
+ Đơn vị vận tốc của bài toán này là gì?
- Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc
là v, thì v được tính như thế nào?
b. Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
- Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
- Mời một HS lên bảng thực hiện.
+ Đơn vị vận tốc trong bài này là gì?
- Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.
TB mỗi giờ ô tô đi được là:
170 : 4 = 42,5 (km)
Đáp số: 42,5 km
+ Là km/giờ
- V được tính như sau: v = s : t
- HS thực hiện:
Vận tốc chạy của người đó là:
60 : 10 = 6 (m/giây)
- Đơn vị vận tốc trong bài là: m/giây
21
Luyện tập:

Bài 1 (139):
- 1 HS nêu yêu cầu.
-HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 2 (139):
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 (139):
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- Một HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến
thức vừa học.
Bài giải:
Vận tốc của xe máy là:
105 : 3 = 35 (km/giờ)
Đáp số: 35 km/giờ.
Bài giải:
Vận tốc của máy bay là:
1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
Đáp số: 720 km/giờ.
Bài giải:
1 phút 20 giây = 80 giây
Vận tốc chạy của người đó là:
400 : 80 = 5 (m/giây)
Đáp số: 5m/giây.

22

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×