Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Giáo án dạy bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng anh lớp 8 tham khảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.51 KB, 68 trang )

Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh 8- Trần Thị Thảo- Trường THCS Tân Quang

COMPARISON
Các mức độ so sánh của tính từ và trạng từ: bằng (khơng bằng), hơn, hơn nhất
1. Equal comparisons (So sánh ngang bằng)
* Form:
Adj
S+ V + as +
Adv
+ as + Noun/ Pronoun
Many/ few
Much/ little
Eg: He is as tall as his father
John sings as well as his sister.
- Nếu là câu phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so
Eg: He is not as tall as his father = He is not so tall as his father.
- Ý bằng nhau, như nhau có thể diễn đạt bằng cách khác.
Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh nếu danh từ đó có các tính từ tương đương.
Adjectives
Nouns
Heavy, light
weight
Wide, narrow
width
Deep, shallow
depth
Long, short
length
Big, small
size
Khi đó nó có cấu trúc:


S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun
Eg: my house is as high as his = my house is the same height as his.
Tom is as old as Mary
= Tom and Mary are the same age.
* Note: - Chúng ta dùng “ the same as” không dùng “ the same like”
- Less…….than = not so/ as……..as
Ex: He is not as tall as his father = He is less tall than his father.
- Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc “ twice as…….as/ three times as…..as”
My house is twice as big as your house.
+ So sỏnh gp nhiu ln(So sánh đa bội)
So sánh bội số là so sánh: bằng nửa, gấp đôi, gấp 3,………
S +V + số gia bội + as + much

, noun + as+ noun/ pronoun.

Many
Tơng đơng cấu trúc tiếng Việt: gấp rỡi, gấp hai...
Không đợc sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định
danh từ là đếm đợc hay không đếm đợc, vì đằng trớc chúng có many/much
Ex: This encyclopedy costs twice as much as the other one.
Ex:Jerome has half as many records now as I had last year.
2. Comparatives ( so sánh hơn)
Tính từ ngắn
- Là tính từ có 1 âm tiết, thêm er, est vào hình thức so sánh
Eg: longer -> longer -> longest
Fast -> faster -> fastest
1


Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh 8- Trần Thị Thảo- Trường THCS Tân Quang


- Tính từ 1 âm tiết tận cùng là 1 nguyên âm + phụ âm( trừ w, x, z)-> gấp đôi phụ âm cuối
trước khi thêm er, est.
Big -> bigger -> biggest
- Tính từ 1 âm tiết tận cùng là e câm-> chỉ việc thêm r, st
Fine -> finer -> finest
Large -> larger -> largest
- Tính từ 1 âm tiết tận cùng là phụ âm + y-> đổi y -> I + er, est. Nếu tận cùng là ngun âm+
y thì khơng thay đổi.
Dry -> drier -> driest
- Tính từ 2 âm tiết tận cùng là le, er, ow, et, y thêm er, est
Quiet -> quieter -> quietest
Clever -> cleverer -> cleverer
- Tính từ 2 âm tiết được nhấn mạnh ở âm tiết thứ 2-> thêm er, est
Severe -> severer -> severerest (nghiêm trọng)
Sublime -> sublimer -> sublimest ( hung vĩ)
- Tính từ có hậu tố : -ed, - ful, - ing, -ous thêm more vào trước cho dù đó là tính từ dài hay
ngắn.
( more useful, more boring,………..)
Trạng từ ngắn 1 âm tiết + er, est
Tính từ, trạng từ dài dùng more, most
a. Tính từ, trạng từ ngắn
Thêm er than vào tính từ hoặc trạng từ ngắn
S + V + short- Adj + er than + noun/ pronoun
Adv
Eg:
today is hotter than yesterday
Ba runs faster than Phong
b. Tính từ , trạng từ dài
Dùng more….than với tính từ, trạng từ dài có 2 âm tiết trở lên.

S + V + more + long- Adj
Adv

+ er than + noun/ pronoun

* Note:
- So sánh hơn có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm “ much hoặc far” trước hình thức so
sánh.
Today is much hotter than yesterday.
- A lot, a bit, a little, rather cũng có thể được dùng trước so sánh.
Today is a lot hotter than yesterday.
- Ta cũng có thẻ so sánh 2 thực thể( người hoặc vật) mà không sdụng than. Trong trường hợp
này thành ngữ of the two được sử dụng trong câu( nó có thể đứng đầu câu và sau N phải có dấu
phẩy hoặc đứng ở cuối câu
S +V + the +comparative + of the two + (noun)
Hoặc
Of the two+ (noun), S + V + the+ comparative.
Eg: Nam is the more intelligent of the two boys.
Of the two shirts, this one is the prettier.
3. Superlatives( so sánh nhất)
Adj- est
2


Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh 8- Trần Thị Thảo- Trường THCS Tân Quang

S+ V +the +

most- Adj
Least- Adj


+ In + N số ít
of + N số nhiều

* Trường hợp đặc biệt:
Một số tính từ có hình thức so sánh hơn và hơn nhất bất quy tắc
Good/ well -> better -> best
Bad/ badly -> worse -> worst
Many/ much -> more -> most
Little -> less -> least
Far -> farther/ further -> farthest/ furthest
Old -> older/ elder -> oldest/ eldest.
- Cả farther và further/ farthest và furthest đều có thể được dùng để chỉ khoảng cách.
Khơng có sự khác nhau về nghĩa.
The way from my house to school is farther/ further than to the post office.
- “ Further” cịn có nghĩa là “thêm nữa, hơn nữa” ( farther ko có nghĩa này).
- “Elder/ eldest” có thể dược dùng làm tính từ ( đứng trước danh từ) hoặc đại từ ( ko có danh từ
theo sau) thay cho “older/ oldest” để chỉ sự nhiều tuổi. chủ yếu dùng để so sánh các thành viên
trong gia đình.
Eg: my elder/ older sister is an engineer.
He is the eldest in his family.
- Elder không dùng với than trong cấu trúc so sánh hơn, vì vậy ta chỉ dùng older.
* Note:
- More/ most được dùng cho các trạng từ tận cùng bằng “ ly”.
More slowly, more quietly, ………………
( Nhưng với “ early” không dùng “ more/ most” mà phải là “ earlier/ earliest”
- Một số tính từ có 2 âm tiết có thể có cả 2 hình thức so sánh “er/ more – est/ most”
Clever, common, cruel, gentle, narrow, pleasant, polite, quiet, simple, stupid.
- More và most được dùng cho tính từ có 3 âm tiết trở lên, ngoại trừ những từ phản nghĩa của
những ADJ có 2 vần tận cùng là “y”

Unhappy-> unhappier
untidy -> untidier- > untidiest
- Less và least là phản nghĩa của “ more/ most”
- Tính từ hoặc trạng từ so sánh nhất có thể được dùng mà khơng có danh từ theo sau khi danh từ
đã hoặc sẽ được đề cập đến.
This duilding is the tallest in my countryside.
6. So s¸nh kÐp (Cng cng)
Là loại so sánh với cấu trúc: Càng... càng...
Các Adj/Adv so sánh phải đứng ở đầu câu, tríc chóng ph¶i cã The
The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

Ex: The hotter it is, the more miserable I feel.
 NÕu chØ một vế có Adj/Adv so sánh thì vế còn lại cã thÓ dïng The more

3


Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh 8- Trần Thị Thảo- Trường THCS Tân Quang
The more + S + V + the + coparative + S + V

Ex: The more you study, the smarter you will become.
 Sau The more ë vÕ thø nhÊt cã thĨ cã that nhng kh«ng nhÊt thiÕt.
Ex: The more (that) you study, the smarter you will become.
Trong trờng hợp nếu cả hai vế đều có thành ngữ it is thì bỏ chúng đi
Ex: The shorter (it is), the better (it is).
Hoặc nếu cả hai vế đều là to be thì bỏ đi
Ex: The closer to one of the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is).
Các thành ngữ: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng... hơn), not... any the
more... (chẳng... hơn... tí nào), none the more... (chẳng chút nào) dùng để nhấn rất mạnh
cho các tính từ hoặc phó từ đợc đem ra so sánh đằng sau. Nó chỉ đợc dùng với các tính từ

trừu tợng:
Ex: Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because Sue used to come round
to breakfast.
(c¸c s¸ng chđ nhËt trêi thËt đẹp. Tôi lại càng thích những sáng chủ nhật đó hơn nữu vì
Sue thờng ghé qua ăn sáng.)
Ex: He didnt seem to be any the worse for his experience.
(Anh ta càng khá hơn lên vì những kinh nghiệm của mình.)
Ex: He explained it all carefully, but I was still none the wiser.
(Anh ta giải thích toàn bộ điều đó cẩn thận nhng tôi vẫn không sáng ra chút nào cả.)
Cấu trúc này tuyệt đối không dùng cho các tính tõ cơ thĨ:
Ex: Incorrect: Those pills have made him all the slimmer.
CÊu tróc No sooner... than = Võa míi ... thì đÃ...
Chỉ dùng cho thời Quá khứ và thời Hiện tại, không dùng cho thời Tơng lai.
No sooner đứng ở đầu một mệnh đề, theo sau nó là một trợ động từ đảo lên trớc chủ ngữ để
nhấn mạnh, than đứng ở đầu mệnh đề còn lại:
No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V

Ex: No sooner had we started out for California than it started to rain. (Past)
* Mét vÝ dô ë thời hiện tại (will đợc lấy sang dùng cho hiện t¹i)
Ex: No sooner will he arrive than he want to leave.(Present)
Một cấu trúc tơng đơng cấu trúc này:
No sooner ... than ... = Hardly/Scarely ... when
Ex: Scarely had they felt in love each other when they got maried.
Lu ý: No longer ... = not ... anymore = kh«ng ... n÷a, dïng theo cÊu tróc:
S + no longer + Positive Verb

4


Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh 8- Trần Thị Tho- Trng THCS Tõn Quang


So sánh giữa 2 ngời hoặc 2 vật
Khi so sánh giữa 2 ngời hoặc 2 vật, chỉ đợc dùng so sánh hơn kém, không đợc dùng so sánh
bậc nhất, mặc dù trong một số dạng văn nói và cả văn viết vẫn chấp nhận so sánh bậc nhất.
(Lỗi cơ bản).
Trớc adj và adv so sánh phải có the, trong câu có thành ngữ of the two + noun thành ngữ
có thể đứng đầu hoặc cuèi c©u.
Ex: Harvey is the smarter of the two boys.
Ex: Of the two shirts, this one is the prettier.
So s¸nh bậc nhất
Dùng khi so sánh 3 ngời hoặc 3 vật trở lên:
Đối với tính từ và phó từ ngắn dùng đuôi est.
Đối với tính từ và phó từ dài dùng most hoặc least.
Đằng trớc so sánh ph¶i cã the.
 Dïng giíi tõ in víi danh tõ sè Ýt.
Ex: John is the tallest boy in the family
 Dïng giíi tõ of víi danh tõ sè nhiỊu
Ex: Deana is the shortest of the three sister
 Do ®ã sau thành ngữ One of the + so sánh bậc nhất + noun phải đảm bảo chắc chắn rằng
noun phải là số nhiều, và động từ phải chia ở số ít.
Ex: One of the greatest tennis players in the world is Johnson.
Một số các tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối thì cấm dùng so sánh bậc nhất, hạn chế
dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng th× bá more:
unique/ extreme/ perfect/ supreme/ top/ absolute/Prime/ Primary
Ex: His drawings are perfect than mine.
preferable to Sb/Sth... = đợc a thích hơn...
superior to Sb/Sth... = siêu việt hơn...
inferior to Sb/Sth... = hạ đẳng hơn...

WEEK 4


Date of teaching : 31/10/2013

Passive VOICE
A/ Objectives : - To help Ss to know more about passive and do exercises.
B/ Procedures :
I / GRAMMAR
A/ The passive voice.
Active :
Hemingway
wrote
“The old man and the sea “
5


Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh 8- Trần Thị Thảo- Trường THCS Tân Quang

Passive:

“ The old man and the sea” was written
S
+ be + PII

+

by Hemingway.
by + O

Tense
Active voice

Passive voice
1. Simple Present
eat, eats
am, is, are eaten
2. Simple Past
ate
was, were eaten
3. Simple Future
will, shall eat
will, shall be eaten
4. Present Perfect
has, have eaten
has,have been eaten
5. Past Perfect
had eaten
had been eaten
6. Present Continuous
am, is, are eating
am, is, are being eaten
7. Past Continuous
was, were eating
was, were being eaten
8. Modals
can eat
can be eaten
Notes:
- Tr¹ng tõ thêi gian ®øng sau “by”
Ex : She does the housework every morning.
The housework is done by her every morning
-Tr¹ng từ thể cách đứng giữa to be và PII

E x : She cooked the meals carefully.
The meals were carefully cooked by her.
-Trạng t nơi chốn đứng trớc by.
Ex : She will put the flower vase in the living room.
The flower vase will be put in the living room by her.
-§èi với chủ ngữ là : nobody, nothing, no one cã thĨ ¸p dơng 2 c¸ch chun.
Ex : Nobody saw him last night.
He was not seen last night.
He was seen by nobody last night.
-Các chủ ngữ mơ hồ : somebody, something, people, they, someone, khi chuyển sang câu bị
động có thĨ lỵc bá “by + O “
Ex : Somebody has stolen my purse.
My purse has been stolen.
- Động từ nêu lªn ý kiÕn : say, think, believe, report, know………..cã thĨ ®ỉi theo 2 c¸ch:
Ex : People said that he had gone abroad.
It was said that he has gone abroad.
He was said to have gone abroard.
Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không đợc dùng ở bị động.
Ex: My leg hurts.
Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không đợc chuyển thành
câu bị động.
Ex: The America takes charge: Nớc Mỹ nhận lÃnh trách nhiệm
Nếu là ngời hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhng nếu là vật gián tiếp gây ra
hành động thì dïng with.
Ex: The bird was shot with the gun - The bird was shot by the hunter.
 Trong mét sè trờng hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2
nghĩa:
Chỉ trạng thái mà chủ ngữ đang ở trong đó
6



Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh 8- Trần Thị Thảo- Trường THCS Tân Quang

Ex: Could you please check my mailbox while I am gone.
Ex: He got lost in the maze of the town yesterday.
 ChØ viƯc chđ ng÷ tù lµm lÊy
Ex: The little boy gets dressed very quickly.
Ex: Could I give you a hand with these tires.
Ex: No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.
Mäi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
ã to be made of: Đợc làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)
Ex: This table is made of wood
ã to be made from: Đợc làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi hoàn toàn
về trạng thái ban đầu để làm nên vật)
Ex: Paper is made from wood
ã to be made out of: Đợc làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)
Ex: This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk
ã to be made with: Đợc làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nªn vËt)
Ex: This soup tastes good because it was made a lot of spices.
B/ The present perfect tense
1/ Form
(+) S + have/has + PII
(-) S + have/has + not + PII
(?) Have/Has + S + PII …?
2/ The uses.
a) DiÔn tả một hành động xảy ra trong quá khứ không nªu râ thêi gian.
Ex : I have read the introduction but I don’t understand them.
She has painted her room.
b) Mét hành động mới xảy ra gần đây mà kết quả vẫn còn ở hiện tại.
Ex : Tom has had a bad car accident.

c) Một hành động bắt đầu ở quá khứ nhng còn tiếp diễn đến hiện tại (thờng dùng với since và
for).
-Since: thời điểm
-For: thời lợng
Ex : We have lived in this house since 1972.
They have stayed in that hotel for two weeks.
d) Một hành động xảy ra trong mét kho¶ng thêi gian cha chÊm døt ( thêng dïng víi today, this
morning, this month, all night, all week…….)
Ex : He has played video games all night.
I have got many bad marks this semester.
e) Đợc dùng với các cấu trúc :
* This/That/ It is the first/second/third…………time……..
* This/That/ It is the only………..
* This/That/It is + superlative.
Ex : This is the first time I have been to London.
This is the only party I’ve ever enjoyed in my life.
That is the most exciting novel I’ve ever read.
7


Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh 8- Trần Thị Tho- Trng THCS Tõn Quang

f) Thờng dùng với các thành ng÷ : already, not………yet, yet, ever, never, just, so far,
recently, lately………..
Ex : Have you seen Ann lately ?
My parents have just bought a new house.
II-Exercises
Ex 1/ Supply the corect form of the verbs in brackets.
1. She ( leave )……………..school last year. Since then she (work)……………….as a
waitress at a local pub.

2. I’m sorry. I ( not finish)……………..this homework yet.
3. You (see)………………any good films recently?
4. How many cups of coffee (drink)……………….today ?
5. Our team (be)…………………..rubbish. They (just lose)………………eight games
one after the other.
6. Poems as well as plays ( write)…………….by William Shakespeare.
7. I’m not cooking today. I (cook)………………. all the meals yesterday. In fact, I
(cook)……………………most of the meals this week.
8. This is the second times I ( come back)……………….to Ho Chi Minh city.
9. The dancers ( perform)………………….very well when we came in.
10.They ( have )……………………a party at their friend’s house tonight.
Ex2 / You are talking to Lan, Who has just come back from Malaysia. Ask her about the
visit. Write your questions.
You: Oh, Lan ! You have been to Malaysia, haven’t you?
Lan : That’s right.
You: So (1)………………………………………………………………………………?
Lan: I got home two days ago.
You: (2)……………………………………………………………………………………?
Lan: I stayed there for five days.
You: (3)……………………………………………………………………………………?
Lan: It was fine and sunny all the time.
You: (4)………………………………………………………………………………….?
Lan: We visited PETRONAS Twin Towers and some other interesting places in Kuala
Lumpur.
You : ……………………………………………………………….all the time ?
Lan: Yes, of course. I spoke English to everyone I met.
Ex3/ Give the correct form of the words to complete the sentences.
1. Some of these traditional dressed have been…………………. MODERN.
2. Many Vietnamese women continue to to wear the unique and…………dresses. FASHION
3. ……………………..jeans are the 1960s’ fashion.

EMBROIDERY
4. Jeans made in China are sometimes……………………..cheap. SURPRISE
5.February is……………………..the shortest. FREQUENCY
6.Lan wants to become a fashion………………..when she grows up. DESIGN
7. Although its services are not very good, the hotel is……………..for the beach.
CONVENIENCE
8. Although the ao dai is the……………………dress of Vietnamese women, not many of
them wear it at work. TRADITION
8


Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh 8- Trần Thị Thảo- Trường THCS Tân Quang

9.We’re very impressed by the …………………..of your town’s people. friend
10. Liverpool is an………………….city in the north of England. industry
11 . Is Buddhism the country’s…………………….religion of Thailand ? office
12. Should English be a …………………..foreign language in Vietnam? compel
13.This handbook give us…………………..information about ASIAN countries. add
14. There used to be a big tree at the...............to this village. ENTER
15. People used to wear just a ......... wrapped round the body. CLOTHES
EX 4/ Change the following sentences from the active into the passive.
1.My sister gave me a new pair of Jeans on my fifteen birthday.
………………………………………………………………………………
2. The worker are building a supermarket on our street.
…………………………………………………………………………………
3. The zoo keepers feed the animals twice a day.
…………………………………………………………………………………
4. They have sold their car to pay their dept.
……………………………………………………………………………………
5. We are going to grow flowers in the front garden.

……………………………………………………………………………………
6. You musn’t use this machine after 5.30 pm.
……………………………………………………………………………………
7. My grandmother is knitting a new sweater for me.
…………………………………………………………………………………
8. Did people make jeans two hundred years ago ?
…………………………………………………………………………………
9. We don’t use this kind of cloth to make shirts
…………………………………………………………………………………
10. Vietnamese women continue to wear the unique and fashtionable ao dai
…………………………………………………………………………………………….
Ex 5/ Choose the best answer (A, B, C, or D) for each space.
Jeans are very popular with young people all (1)………..the world. Some people say that
jeans are the “uniform” of (2)…………But they haven’t always been popular. The story of
jeans started (3)………..two hundred years ago. People in Genoa, Italy, made pants. The
cloth(4)…………..in Genoa was called “jeanos”. The pants were called “jeans”. In 1850, a
saleman (5)…………….California began selling pants made of canvas. His name was Levi
Strauss. (6)…………they were so strong, “Levi’s pants” began making his pants with blue
cotton (9)……………called denim. Soon after, factory workers in the United States and
Europe began (10)………….. jeans. Young people usually didn’t wear them.
1. A. in
B. on
C. over
D. above
2. A. youth
B. young
C. younger
D. youngest
3. A. lots
B. much

C. most
D. almost
4. A. make
B. makes
C. making
D. made
5. A. in
B. on
C. at
D. with
6. A. although
B. but
C. because
D. so
7. A. famous
B. popular
C. good
D. wonderful
8. A. late
B. later
C. latest
D. last
9


Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh 8- Trần Thị Thảo- Trường THCS Tân Quang

9. A. cloth
10. wear


B. clothing
B. wearing

C. cloths
C. wore

D. clothes
D. worn

* ANSWERS:
EX1:
1. left/ has worked
6. were written
2. haven't finished
7. cooked / have cooked
3. have you seen
8. have come back
4. have drunk
9. were performing
5. is/ have just lost
10. are going to have
EX2:
1/ So when did you get / return/ come back home ?
2/ How long did you stay there ?
3/ What was the weather like ( there ) ?
4/ What/ Where did you visit ?
5/ Did you speak English all the time ?
EX3:
1. modernized
6. designer

11.official
2. fashionable
7. convenient
12. compulsory
3. embroidered
8.traditional
13.additional
4. surprisingly
9.friendliness
14. entrance
5. frequently
10. industrial
15. cloth
EX4:
1. I was given a new pair of jeans on my fifteen birthday by my sister.
or A new pair of jeans was given to me on my fifteen birthday by my sister.
2. A supermarket is being built on our street ( by the workers ).
3. The animals are fed twice a day ( by the zoo keepers )
4. Their car has been sold to pay their debt ( by them )
5. Flowers are going to be grown in the front garden ( by us ).
6. This machine mustn't be used after 5.30 pm ( by you ).
7.A new sweater is being knitted for me by my grandmother.
8. Were jeans made two hundred years ago.
9. This kind of cloth isn't used to make shirts ( by us ).
10. The unique and fashionable ao dai continues to be worn by Vietnamese women.
EX 5:
1.C
3. D
5. A
7. B

9. A
2.A
4. D
6. C
8. B
10. B
III/ HOMEWORK:
- Learn byheart the grammar.
- Consolidate the knowledge for revision on the next period.

10


Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh 8- Trần Thị Tho- Trng THCS Tõn Quang

Tenses
I. Thì hiện tại đơn:
1. Form:

S + V (s, es).

2. Use:
a) Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục và khả năng.
Ví dụ: He speaks English very well.
b) Diễn tả nhận thức, cảm giác, tình trạng xảy ra lúc đang nãi.
VÝ dô: Do you hear anything? - No, I don’t hear anything.
Cách dùng này thờng áp dụng cho những động từ liên quan đến nhận thức tình cảm hoặc tinh
thần nh: know, understand, suppose(cho rằng), wonder(tự hỏi), consider xem xét), believe,
think, , hope, remember, forget, recognize(nhận ra), worship (thê cóng), contain, seem, look,
appear, love, like, dislike, hate.

c) Diễn tả chân lí hoặc sự kiện đúng một cách hiển nhiên.
Eg: The swimming pool opens at 9.00.
Water boils at 100˚C
d) DiƠn t¶ hành động xảy ra trong tơng lai.
Cách này thờng áp dụng cho những động từ chỉ sự di chuyển nh: leave, go, walk, arrive,.. khi nói
về thời gian đi lại, khi tàu chạy, máy bay cất cánh và thờng đi kèm với một trạng từ chỉ thời gian
trong tơng lai.
Eg: When does the plane arrive? - It is arrives at 5 o’ clock.
*) DÊu hiÖu: sometimes, usually, never, occasionally, from time to time, every orther day (ngày
cách ngày), always, often, seldom, rarely, every day/ week/ month/ year,…
3. Quy tắc thêm “es”
- V tận cùng là: o, x, sh, ch, ss + es
- V tận cùng là y trước y là 1 phụ âm ta đổi y-> i + es
Nhưng say -> says ( vì trước y là 1 nguyên âm)
4. Quy tắc phát âm
- V tận cùng : /f/, /p/, /t/, /k/ + s -> /s/
- V tận cùng: sh, ch, s, x + es

-> /iz/

- còn lại phát âm là /z/
11


Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh 8- Trần Thị Tho- Trng THCS Tõn Quang

II. Thì hiện tại tiếp diễn:
1. Form:

S + am, is, are + V-ing


2. Use:
a) DiƠn t¶ một hành động đang thực sự diễn ra tại thời ®iÓm nãi (thường đi với now, at the
moment, at present)
b) Hành động nói chung đang diễn ra nhng không nhất thiết phải đang thực sự diễn ra lúc nói
(thờng đi víi now, today, this year,…).
Eg: they are building the house
c) Hành động xảy ra trong tơng lai gần ( ó c d nh trc)đợc dùng với các động từ chỉ sù
di ®éng nh: go, come, leave,…(thường kết hợp với trạng từ chỉ thời gian để tránh hiểu nhầm là
hành động đanh diễn ra.)
Eg: We are going to Hµ Néi next week.
d) Diễn tả một hành động có tính chất tạm thời, không thờng xuyên.
Eg: John often gets up at 7, but this month he is on holiday so he is getting up later.
e) Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại gây nên sự bực mình hay khó chịu cho ngời nói (always,
constantly, continually: cứmÃi). Khi đợc dùng với I, we nó chỉ hành động xảy ra tình cờ.
Eg: He is always leaving cigarette – ends on the floor.
I’m always doing that?
*một số động từ khơng dùng trong thì hiện tại tiêp diễn:want,need,prefer,have(sở hữu),
think(tin),like,love,hate,belong, see, hear, know, believe, suppose, mean, understand, remember,
forget,seem,...
3. Quy tắc thêm đuôi “ing”
- V tận cùng là e ( câm) -> bỏ e rồi thêm ing
- V tận cùng là ee, ta vẫn giữ nguyên + ing
- V 1 âm tiết tận cùng là 1 phụ âm, trước đó là 1 ngun âm-> gấp đơi phụ âm cuối + ing.
( trừ h, w, x, y) get -> getting, run-> running.
- V 2 âm tiết, tận cùng là phụ âm trước đó là 1 nguyên âm, trọng âm ở âm tiế 2-> gấp đôi phụ
âm cuối + ing.
- V tận cùng là l thường được gấp đôi.
- V tận cùng là ‘ie’ -> đổi ie-> y + ing
III.


Thì hiện tại hoàn thành: S + has / have + pII.
12


Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh 8- Trần Thị Thảo- Trường THCS Tân Quang

1. Form:

S + has / have + pII.

2. Use :
a) Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ (không rõ thời gian) kộo di liên tục đến hiện
tại và cịn diễn ra trong t¬ng lai (nếu chấm dứt trong quá khứ chúng ta phải dùng thì quá khứ
đơn).

past

future

Eg: up to the present, we have done every exercise in this book.
+ Nếu 1 hành động kéo dài nhưng đã chấm dứt trong quá khứ, ta phải dùng thì QK đơn.
(1)
(2)
Past

now

Future


(1) She has been here for one year (cô ấy ở đây được 1 năm – bh vẫn còn ở)
(2) She was here for one year.( cô ấy đã ở đây 1 năm – bh không còn ở đay nữa)
* Với cách dùng này thường kết hợp với các trạng từ: up to now/ up to present/ so far
( cho đến nay), for + khoảng thời gian, since + mốc thời gian.
b) Hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trong QK, Nhưng thời gian của hành động không được
biết rõ hoặc không được đề cập đến (kết quả vẫn còn liên quan đến hiện tại)
Eg: I have driven a car
Past

now

future

Nếu biết rõ thời gian của hành động thì ta phải dùng thì QK đơn.
I drove a car last month
+ kết quả vẫn còn liên quan đến hiện tại: I have lost my key
( tôi đã đánh mất chìa khố- nên bh khơng có chìa khố vào phịng)
+ Khi đè cập đến 1 khoảng (t) liên tục từ QK đến hiện tại: today, this afternoon, this week, this
month, this year,…..Khi vào thời điểm nói những khoảng thời gian này chưa kết thúc.
c) Diễn tả 1 hành động vừa mới xảy ra ( dùng JUST) chủ yếu dùng trong câu khẳng định

13


Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh 8- Trần Thị Thảo- Trường THCS Tân Quang

d) dùng thì HTHT khi nói 1 việc gì đó lần đầu tiên xảy ra “It’s the first time something has
happened”
Eg: It’s the 1st time he has driven a car = he has never driven a car before
e) Chỉ hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ và hđ này có thể lặp lại nhiều lần trong

tơng lai. (ever, never).
f) Diễn tả một hành động cha tõng x¶y ra tõ tríc tíi nay ( yet) (câu phủ định và câu hỏi)
g) Diễn tả một hành ®éng ®· hoµn tÊt tríc lóc nãi (already) dùng trong câu khẳng định.
Eg: I have already finished the report.
h. diễn tả hđộng, sự việc đã được hoàn thành voà 1 thời điểm chưa qua hẳn ở hiện tại.
I have met him twice today.
She has visited HN several times this year.
* Note: lưu ý sự khác biệt giữa “ gone to” và “ been to”
- gone to: chỉ sự việc đã và đang xảy ra
- been to : chỉ sự việc đã xảy ra và vừa kết thúc
Jim is away on holiday. He has gone to Spain.
Anh ấy đã đi TBN(anh ấy hiện giờ đang ở đó hay đang trên đường tới đó)
Jane is back home from holiday now. She has been to Italy
Jane hiện giờ đã đi nghỉ về. cô ấy đã ở Ý( cô ấy đã từ nước Ý về nhà)
*Các từ thường kết hợp với tì HTHT
Already (rồi), just ( vừa mới), ever (từng), never ( không bao giờ), now ( rốt cuộc), recently
( vừa mới đây), beore ( trước đây), lately ( vừa mới đây), It’s the 1st/ 2nd time….
* Cách dùng các thì với liên từ SINCE
Khi có Since động từ chính thương ở thì HTHT cịn mệnh đề phụ có Since đi trước có thể ở các
thì sau:
- Since + QK đơn : I have known her since I was a child.
- Since + HTHT : khi cả 2 hành động ở 2 mệnh đề đều diễn ra song song từ QK đến HT
IV. Th× hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + has / have + been + V-ing.
a) Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn tiếp diễn đễn hiện tại.
b) Diễn tả một hành động kéo dài trong qu¸ khø võa míi chÊm døt.
Eg: He has been hunting bears (Việc đi săn vẫn tiếp tục cho đến gần đây).
Lu ý: HTHT: nhấn mạnh vào kết quả của hành động, các công việc đà thực hiện đợc.
HTHTTD: nhấn mạnh vào sự tiếp diễn liên tục của hành động trong bao lâu, thờng đi với for,
since, all day, howlong (trong câu hỏi), Nó không dùng với always, không dùng với những từ
chỉ nhận thức tri giác.

V. Thì quá khứ đơn:
14


Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh 8- Trần Thị Thảo- Trường THCS Tân Quang

1. Form:

S + V (ed/ cét 2).

2. Use:
a) Diễn tả một hành động đà xảy ra và chấm dứt ở quá khứ vào một thời điểm xác định.
Eg : I met her yesterday.
b) Diễn tả hành động đà xảy ra và chấm dứt ở quá khứ vào một thời điểm nào đó trong qk.
Eg : I got a job as a truck driver.
c) DiƠn t¶ mét thói quen hoặc những hành động thờng làm ở quá khø.
Eg: He never ate fish.
When I was young , I often went fishing
d) Diễn tả những hành động thờng kế tiếp nhau trong quá khứ ( dùng khi thuật lại các câu
chuyên trong quá khứ).
She drove into the car- park, got out of the car, locked the doors, and walked toward the theater

*) Các trạng từ thờng đi kèm: ago, aday ago, last Monday,… Ta cịng cã thĨ dïng today, this
morning, this afternoon khi chúng đợc xem nh một phần thời gian đà qua trong ngày.
Eg: I received a letter from Mai this morning

(nãi vµo chiỊu tèi).

3. Quy tắc thêm ed vào sau động từ.
- V kết thuc là e câm-> chỉ việc thêm d vào sau V.

- V 1 âm tiết, kết thúc là 1 phụ âm, trước đó là 1 nguyên âm-> gấp đôi phụ âm cuối +ed.
- V 2 âm tiết , kết thúc là 1 nguyên âm + phụ âm , trọng âm ở âm tiết cuối-> gấp đôi phụ âm
cuối + ed
Prefer -> preferred
Nhưng

permit -> permitted

enter -> entered

listen -> listened

- V tận cùng là phụ âm + y, ta đổi y -> I + ed. ( try, carry, hurry, deny ….)
Nhưng

play -> played

- Động từ bất qui tắc
4. Qui tắc phát âm các V có qui tắc ở thì quá khứ. ( theo cách phát âm)
- V tận cùng bằng các âm /t/ và /d/ + ed -> /id/
- V tận cùng bằng các âm /k/, /p/, /t/, /s/,

+ ed -> /t/

Work- worked

miss-> missed

Hope -> hoped


watch -> watched

- V tận cùng bằng các âm khác + ed -> /d/
15


Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh 8- Trần Thị Thảo- Trường THCS Tân Quang

• Về qui tắc phát âm của V có qui tắc, ta phải chú ý đến âm cuối của mỗi động từ
(Không được căn cứ vào ch cui ca V)
VI.

Thì quá khứ tiếp diễn:

1. Form: S + was, were + V-ing.
2. Use
a) Diễn tả một hành động đang diễn ra ở vào một thời điểm xác định trong quá khứ( at 6.00, at
this time, at that time yesterday)
He was writing a letter at 11.00 last night.
b) Diễn tả một hành động đang diễn ra ở một thời điểm trong quá khứ thì có một hành động
khác chen vµo. (Hành động đang diễn ra diễn tả ở thì QK tiếp diễn, hành động chen vào diễn tả
bằng thì QK đơn.)
Eg: When he arrived, I was watching T.V.
c) Diễn tả hai hay nhiều hành động xảy ra song song trong qu¸ khø (while, when, as,..),
all/ the whole of + danh từ chỉ thời gian..
d) Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài lien tc trong một kho¶ng thêi gian ë qk.
Eg : I’m was studying all day yesterday.
*) Trong c©u thêng cã: from (Sunday) to (Tuesday), all (last month/ last week), the whole of
(yesterday), between,…
VII. Th× quá khứ hoàn thành:

* Form: (+) S + had + PII.
(+) S + had not/ hadn’ t + PII.
(?) Had + S + PII.
a) Chỉ một hành động đà xảy ra và đà hoàn tất trớc một thời điểm trong qu¸ khø
Eg: By 2.00 o’clock we had had lunch.
We had lived in Hue before 1975
I had turned off the TV before 9.00 last night.
b) Hành động đà xảy ra và đà kt thỳc trớc một hành động QK khác ( hàn động xảy ra trươc
dùng Past perfect, hành động xảy ra sau dùng past simple.
When I got up this morning, my father had already left.
After the children had finished their homework, they went to bed
c) Hành động đà xảy ra nhng cha hoàn tất thì một hành động khác, một thời điểm khác đến (
dựng for).
Eg: By december 1st last year, he had worked here for ten years.
16


Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh 8- Trần Thị Thảo- Trường THCS Tân Quang

DÊu hiÖu: before, after, when, till, until, as soon as, by,
VIII.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diƠn: S + had + been + V-ing.

a) DiƠn t¶ một hành động xảy ra trớc và vẫn tiếp diễn cho đến lúc nói ở thời điểm quá khứ.
Eg: When I got home, I discovered she had been paiting the door.
(Khi tôi về nhà, tôi thấy cô ấy đà đang sơn cánh cửa).
b) Diễn tả một hành động đà tiếp diễn và đợc hoàn thành trớc lúc nói ở thời điểm qua khứ.
Chú ý: Không dùng thì này với các ®éng tõ: know, like, realize, guess, believe, doubt,
understand, hear, smell, sound, taste, belong to, love,

IX.

Thì tơng lai đơn: S + shall, will + V (bare-infinitive)

a) Diễn tả một hành động xảy ra trong tơng lai
b) Diễn tả một thói quen trong t¬ng lai.
Eg: The birds will come back next spring.
c) Diễn tả một việc sẽ quyết định làm ngay lúc nãi.
What would you like to drink? I’ll have a mineral water.
d) Diễn tả sự đề nghị thỉnh cầu

Eg: Shall we eat out tonight?

* Shall dùng cho ngôi 1,2. Các ngôi khỏc dựng Will.
*) Chú ý: - Không đợc dùng wont sau I think .
- Không dùng thì tơng lai đơn sau các liên từ: when, before, after, as soon as, sau mệnh đề
if.
- Thì tơng lai đơn thờng đứng sau các động từ nh: be afraid, be/fell sure, believe, think,
doubt, hope.
- Nếu muốn dùng thì tương lai dơn với các động từ khuyết thiếu: CAN, MAY, MUST trong thì
tương lai, ta sẽ thay thế những động từ đó như sau:
CAN = be able to
MAY = be allowed to
MUST = have to, be obliged to
X. Thì tơng lai gần: S + be + going to + V (bare-infinitive).
a) DiƠn t¶ một hành động làm gì đó trong tơng lai gần.
b) Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tơng lai gÇn.
* Be going to khơng dùng với go hoặc come
Ta khơng nói:


I am going to go to the cinema tonight.
He is going to come to see me on Sunday.
17


Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh 8- Trần Thị Thảo- Trường THCS Tân Quang

Trong trường hợp này ta nên dùng thì HTTD để diễn tả tương lai.
I am going to the cinema tonight.
He is coming to see me on Sunday.

XI.Thì tơng lai tiếp diễn: S + shall, will + be + V-ing.

a) Diễn tả một hành động xảy ra trong tơng lai hoặc đang xảy ra thì một hành ®éng kh¸c ®Õn.
Eg: We will be waiting for you at 9 oclock tomorrow.
XI. Thì tơng lai hoàn thành: S + shall, will + have + PII.
a) Diễn tả một hành động đợc hoàn tất trớc một thời điểm trong tơng lai.
Eg: We will have paid the loan by August.
b) DiÔn tả một hành động sẽ đợc hoàn tất trớc một hành động khác trong tơng lai.
c) Dấu hiệu: by + mèc thêi gian, by then, by the end of (th¸ng), by (giờ).
XII. Thì tơng lai hoàn thành tiếp diễn: S + shall / will + have been + V-ing.
DiƠn t¶ một hành động đà xảy ra và tiếp diễn đợc một thời gian so với một thời điểm khác trong t¬ng
lai (By the end of …) ⇒ Ýt khi sư dụng.
XIII.

Thì tơng lai trong quá khứ: S + would + V (bare-infinitive)

a) Diễn tả một hành động xảy ra ở thời điểm tơng lai so với một thời điểm nào đó ở qk
b) Diễn tả dự định trong quá khứ.


EXERCISES
I. Put these verbs into correct form.
1.I (walk)...........................to work everyday.
2.She (work)..............................in a bank two years ago.
3.We (see)...............................him from time to time last year.
4.Children(need)........................... love.
5.I(go).....................to town yesterday, and I(buy).......................a new book.
6.John(leave)....................................for France tomorrow.
7.He (leave)................................. yesterday.
8.He (work).............................here since August.
9.We often(see)..............................him on the way home.
10.I seldom (go) ..........................to the cinema.
11.I (read) .....................................that book already.
12.They just(come)................................
13.I (be)...........................in the army during the Second World War.
14.I (walk) .....................................to school everyday last year.
15.We(not be)...................................... there lately.
16.This morning I(walk)................................to school.
17.Please be quite.I(study).......................................
18.The swimming pool(open)..................at 7.00 and (close) ..................at 18.30 everyday.
19.why (you/look)......................................at me like that?Have I said something wrong?
20.I(not/work)...............................this week.I’m on holiday.
21.How many cigarettes(you/smoke)...............................a day?
18


Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh 8- Trần Thị Thảo- Trường THCS Tân Quang

22.I(live).................................with some friends until I can find a flat.
23.Hurry up!The bus(come)...................................I(not/want).....................to miss it.

24.That machine(not/work)................................It broke down this morning.
25.This machine(not/work)...................................It hasn’t work for years.
26.The River Nile(flow)........................... into the Mediterranean.
27.The river(flow)..............................very fast today-much faster than usual.
28.Can you drive?-No,but I(learn)...............................My father(teach)............................me.
29.We usually(grow)..................................................vegetables in our garden but this year
we(not/grow).............................any.
30.You can borrow my umbrella.I(not/need).............................it at the moment.
31.(At a party)I usually(enjoy)..........................parties but I(not/enjoy)...........................this one
very much.
32.George says he’s 80 years old but I(not/believe)........................him.
33.Son is in London at the moment.He(stay)............................... at the Hilton Hotel.He
usually(stay) ..............................at the Hilton Hotel when he’s in London.
34.A.What(your father/do).........................................? B.He’s a teacher,but
he(not/work).........................................at the moment.
35.I’m too tired to walk home.I think I(get)........................... a taxi.
36.When I lived in Hanoi,I(work).....................in a bank.
37.Lan (burn)..........................her hand when she(cook).................................the dinner.
38.It(rain)...................................when I got up.
39.While I(work).............................in the garden,I hurt my back.
40.I saw Jim in the park.He(sit)................................on the grass and(read)..........................a
book.
41.Last night I(read)...............................in bed when suddenly I(hear)................a scream.
42.Tom is kooking for his key.He can’t find it.He(lose)...................his key.
43.She(play)..................................tennis since she was eight.
44.It is raining now.It began raining two hours ago.It(rain)....................................for two hours..
45.Ann is looking for a job.She began looking six months ago.She(look).....................................
for six months.
II.Choose the correct answer.
Last Monday,William Murphy(1)............................a wallet on a street .He picked up the wallet

and(2)...........................a ticket inside.He noticed the number on the ticket and immediately
(3).....................that(4)...............................was the winning ticket in a big competition.The prize
(5)........................8 million dollars.
Murphy(6).........................the huge prize,however.He(7).........................the ticket back to its
owner,Laviqeur.Yesterday,Laviqeur got the prize and at once(8)........................Murphy a million
dollars as a reward.
1.a.sees
b.has seen
c.saw
d.is seeing
2.a.find
b.finds
c.found
d.founded
3.a.knows
b.is knowing
c.known
d.knew
4.a.he
b.she
c.it
d.one
5.a.is
b.are
c.were
d.was
6.a.not collect
b. not collect
c.did not collect
d.no collected

7.a.take
b.took
c.takes
d.taken
8.a. give
b.gives
c.given
d.gave
19


Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh 8- Trần Thị Thảo- Trường THCS Tân Quang

III. Choose the best answer
1-I …….Louisiana state University.
A-am attending
B-attend
C-was attending
D-attended
2-He has been selling motorcycles……………
A-ten years ago
B-since ten years C-for ten years ago
D-for ten years
3-Columbus…….America more then 400 years ago.
A-discovered
B-has discovered C-had discovered
D-he has gone
4-He fell down when he ……towards the church.
A-run
B-runs

C-was running
D-had run
5-We …….there when our father died.
A-still lived
B-lived still
C-was still living
D-were still living
6-They …….pingpong when their father comes back home.
A- will play
B-will be playing C-play
D-would play
7-By Christmas, I……..for you for 6 months.
A-Shall have been working
B-shall work
C-have been working
D-shall be working
8-I…….in the room now.
A-am being
B-was being
C-have been being
D-am
9-I……..to New york three times this year.
A-have been
B-was
C-were
D-had been
10-I will come and see you before I……..for America.
A-leave
B-will leave
C-have left

D-shall leave
11-The little girl asked what…..to her friend.
A-has happened
B-happened C-had happened D-would have been happened
12-John ……a book when I saw him.
A-is reading
B-read
C-was reading
D-reading
13-He said he…….return later.
A-will
B-would
C-can
D-would be
14-Jack …..the door.
A-has just opened
B-open
C-will have opened
D-opening
15-I have been waiting for you……….
A-since early morning
B-since 9 a.m
C-for two hours D-all are correct
16-My sister…….for you since yesterday.
A- is looking B-was looking
C-has been looking
D-looked
17-Jack……the door.
A-has just painted
B-paint

C-will have painted
D-painting
18-The train ………half an hour.
A-has been leaving
B-left
C-has lelt
D-had lelt
19-We ………Doris since last Sunday.
A-don’t see
B-haven’t seen
C-didn’t see
D-hadn’t seen
20-When I last saw him, he…….in London.
A-has lived
B-is living
C-was living
D-has been living
21-After I………lunch, I looked for my bag.
A-had
B-had had
C-have has
D-have had
22-By the end of next year, Geoge………English for 2 years.
A- will have learned B-will learn
C-has learned
D-would learn
20


Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh 8- Trần Thị Thảo- Trường THCS Tân Quang


23-The man got out the car ,………round to the back and opened the boot.
A-walking
B-walked
C-walks
D-walk
24-For several years his ambition………to be a pilot.
a-is
B-has been
C-was
D-had been
25-Henry ………into the restaurant when the writer was having dinner.
A-was going
B-went
C-has gone
D-did go
26-He will take the dog out for a walk as soon as he …….dinner.
A-finish
B-finishes
C-will finish
D-shall have finished
27-Before you asked, the letter……….
A- was written
B-had been written
C-had written
D-has been written
28-Ask her to come and see me when she ………her work.
A-finish
B-has finished
C-finished

D-finishing
29-Oil ……if you pour it on water.
A-floated
B-floats
C-will be floated D-float
30-The dancing club……..north of the city.
A-lays
B-lies
C-located
D-lain
31- Almost everyone……for home by the time we arrived.
A-leave
B-left
C-leaves
D-had left
32-By the age of 25, he …….two famous novels.
A- wrote
B-writes
C-has written
D-had written
33-While her husband was in the army, Janet ……. to him twice a week.
A-was writingB-wrote
C-was written
D-had written
34-I couldn’t cut the grass because the machine…….. a few days previously.
A-broke down
B-has been broken C-had broken down D-breaks down
35-According to this newspaper, John is said………a new record for the long jump.
A-to have established
B-establishing

C-to establish
D-established
36-I have never played badminton before.This is the first time I……..to play.
A-try
B-tried
C-have tried
D-am trying
37-Since……,I have heard nothing from him.
A-he had left B-he left
C-he has left
D-he was left
38-I like looking at these pictures, but I……..enough by lunch time.
A-should have
B-will have
C-will have had
D-have
39-I don’t understand this sentence.What…………………….?
A-does mean this word
B-have this word mean
C-means this word
D-does this word mean
40-John……..tennis once or twice a week.
A-usually play
B-is usually playing
C-usually plays D-have usually played
41-It was noisy next door. Our neighbors……..a party.
A-had
B-were having
C-had had
D-have had

42-It……..dark.Shall I turn on the light?
A-is getting
B-get
C-got
D-has got
43-I …….for Christine. Do you know where she is?
A-look
B-looked
C-am looking
D-looks
44-At 5 o’clock yesterday evening, I………my clothes.
A-am ironing B-have ironed
C-ironed
D-was ironing
45-“Are you ready ,Ann?” “Yes,I……………”
21


Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh 8- Trần Thị Thảo- Trường THCS Tân Quang

A-am coming B-come
C-came
D-have came
46-Why ……..at me like that?What’s the matter?
A-do you look
B-have you looked
C-did you look
D-are you looking
47-I……..along the street when I suddenly heard footsteps behind me.
A-was walking

B-am walking
C-walk
D-walked
48-She ……..German for two years.
A-has learnt
B-is learning
C-learn
D-learns
49-I usually …….away at weekends.
A-have gone
B-goes
C-am going
D-go
50-The earth……… round the sun.
A-go
B-has gone
C-went
D-goes
51-I come from Canada.Where ……..you ……..from?
A-do/come
B-did/ come
C-are coming
D-have/come
52-When I last………Jane,she ……..to find a job.
A-see/was trying
B-saw/was trying
C-have seen/tried D-saw/tried
53-I……….at 8 o’clock every morning.
A-was getting up B-got up
C-is getting up

D-get up
54-………..you go to the dentist?
A-how often are
B-how often do
C-how often does D-how are
55-Ann……..tea very often.
A-doesn’t drink
B-don’t drink
C-didn’t drink
D-hasn’t drunken
56-The sun……….in the East.
A- is rising
B-rose
C-has risen
D-rises
57-It is a nice day.I ……….we go out for a walk.
A-suggested
B-suggest
C-is suggesting
D-are suggesting
58-Tim was tired.He ……….hard all day.
A-has been studying B-studies
C-studied
D-had been studying
59-Bad driving often…….many accidents.
A-caused
B-had caused
C-causes
D-has cause
60-The Olympic Games…….every four years.

A-take place
B-takes place
C-took place
D-is taking place
61-What time…..the banks close in Britain?
A-do
B-did
C-does
D-can
62-Look!That man………..to open the door of your car.
A-try
B-tried
C-is trying
D-has tried
63-When I was young,I ………to be a singer.
A-want
B-was wanting
C-wanted
D-had wanted
64-They……..me about it last week.
A-was telling B-told
C-had told
D-would tell
65-I……..here at the end of the month.
A-will leave
B-would leave
C-would have left D-is leaving
66-My grandfather………many years ago.
A-had died
B-has died

C-died
D-was dying
67-I…………..my son the money for that last week.
A-gave
B-given
C-have given
D-was given
68-Yesterday I passed by Peter’s house, but the front door was closed.He …..out.
22


Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh 8- Trần Thị Thảo- Trường THCS Tân Quang

A-went
B-must have gone
C-has gone
D-had had
69-I……..the dishwasher on when heard the shot.
A-A-am turning
B-was turning
C-was turning
D-turned
70-There was a time when watching TV really……….family entertainment.
A-were
B-was
C-had been
D-is
71-Last year, they ……….22 million TV sets.
A-were selling
B-had sold

C-has sold
D-sold
72-At last the bus came.We ………..for half an hour.
A-waited
B-was waiting
C-have waited
D-had been waiting
73-Daniel……the bus.It doesn’t run on Sundays.
A-did not catch
B-have not caught C-had not caught D-couldn’t have caught
74-I’m feeling sick.I……..so much chocolate last night.
A-needn’t to eat
B-did not eat
C-musn’t eat
D-shouldn’t have eaten
75-I’m going on holiday on Saturday.This time next week I……on a beach in the sea.
A-will lie
B-am lying
Cwill be lying
D-should be lying
76-Ted and Amy……for 24 years.
A-have been married
B-married
C-were married D-has been married
77-Tomorrow I……….my grandparents
A-am going to visit B-will have visited
C-have visited
D-visit
78-When the first child was born, they……..married for three years.
A-have been married

B-had been married
C-will been married
D-will have been married
79-I think the weather……….nice later.
A-will be
B-be
C-had
D- has been
80-She ……..very angry when she knows this.
A-shall be
B-has been
C-will have been D-will be
IV. Choose the word that has underlined part pronounced differently from the others.
1. a. planet
b. character
c. happy
d. classmate
2. a.letter
b. twelve
c. person
d. sentence
3. a. humor
b. music
c. cucumber
d. sun
4. a. enough
b. young
c. country
d. mountain
5. a. sociable

b. ocean
c. receive
d. special
6. a. dark
b. father
c. star
d. principal
7. a. old
b. sociable
c. outgoing
d. volunteer
8. a. my
b. curly
c. library
d. lucky
9. fair
b. straight
c. train
d. wait
10. a. spends
b. laughs
c. friends
d. potatoes

23


Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh 8- Trần Thị Thảo- Trường THCS Tân Quang

11. a. annoy

12. a. humor
13. a. appearance
14. a. extremely
15. a. sociable
16. a. classmate
17. a. enough
18. a. lucky
19. a. brown
20. a. reserved

b. enough
b. orphan
b. annoyance
b. generous
b. volunteer
b. character
b. extremely
b. volunteer
b. however
b. recived

c. lucky
c. receive
c. outgoing
c. orphanage
c. photograph
c. grade
c. generous
c. sun
c. know

c.booked

d.reserved
d.curly
d.character
d.humorous
d.beautiful
d. place
d. planet
d. public
d. town
d. Annoyed

Mạo từ bất định "A" và "AN"
Trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày dù đơn giản hay phức tạp, không thể thiếu được hai từ
"A" và "AN" này.
Bài này giải thích chi tiết về mạo từ bất định "A" và "AN". Đây là loại từ tưởng chừng như
đơn giản nhưng rất nhiều bạn học tiếng Anh lâu năm vẫn còn dùng sai hoc khi cn dựng li
khụng dựng.

Mo từ không xác định "a" và "an"
Dùng "an" trớc một danh từ bắt đầu bằng:
o 4 nguyên âm A, E, I, O.
o 2 bán nguyên âm U, Y.
o Những danh từ bắt đầu bằng "h" câm (an heir/ an hour)
o Những từ mở đầu bằng một chữ viết tắt (an S.O.S/ an M.P)
24


Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh 8- Trần Thị Thảo- Trường THCS Tân Quang


o Lu ý: §øng tríc mét danh từ mở đầu bằng "uni..." phải dùng "a" (a university/ a
uniform)
Dùng "a" trớc danh từ bắt đầu bằng một phụ âm.
Đợc dùng trớc một danh từ không xác định về mặt vị trí/ tính chất/ đặc điểm hoặc đợc nhắc
đến lần đầu tiên trong câu.
Dùng trong các thành ngữ chỉ số lợng nhất định nh: a lot of/ a great deal of/ a couple/ a
dozen.
 Dïng trớc những số đếm nhất định thờng là hàng ngàn, hàng trăm nh a/ one hundred a/one thousand.
Dùng trớc "half" (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay
khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viÕt cã dÊu g¹ch nèi): a half share, a half - holiday (ngµy lƠ chØ nghØ nưa ngµy).
 Dïng với các đơn vị phân số nh 1/3 a/one third - 1/5 a /one fifth.
Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4
times a day.
 Dïng tríc c¸c danh từ số ít đếm đợc. trong các thán từ what a nice day/ such a long life.
 A + Mr/ Mrs/ Ms + family name = một ông/ bà/ cô nào đó (không quen biết)
Mo t bt nh "A" hoặc "AN" luôn đứng trước danh từ đếm được số ít. Do đó, có thể
nói, về nghĩa thì "A" hoặc "AN" tương đương với ONE (nghĩa là "một"). Tuy nhiên, khi dùng
ONE, ta có phần muốn nhấn mạnh số lượng hơn, trong khi mạo từ bất định chỉ để giới thiệu
ra một danh từ được nhắc đến lần đầu tiên trong một cuộc nói đối thoại.
a) Chúng ta xét VD sau : Ba nói với Nam
Eg: I had a sandwich and an apple for lunch.
The sandwich wasn’t very good but the apple was nice.
(Ba nói a sandwich, an apple bởi vì đó là lần đầu Ba nói đến chúng
Câu thứ hai Ba nói the sandwich, the apple bởi vì Nam biết Ba nói tới cái bánh nào, quả táo
nào- cái bánh và quả tảo mà Ba đã dùng cho bữa trưa.)
So sánh A và THE trong VD sau:
A man and a woman were sitting opposite me. The man was American but I think the
woman was British.
When we were on holiday, we stayed at a hotel. Sometimes we had dinner at the hotel and

some time we went to a restaurant.
+ Dùng A/ An để nói người, vật lần đầu tiên được nhắc đến lần đầu trong câu.
+ Dùng The để nói người, vật được nhắc đến lần thứ 2 trong câu
b) VD tiếp theo ( so sánh a/ an và the)
Tom sat down on a chair
( có thể là 1 trong những chiếc ghế trong phòng)
But : Tom sat downon the chair nearest the door. ( ngồi ở ghế gần cửa nhất- vị trí xác
định rất cụ thể)
=> Dùng THE để nói 1 vật hay 1 việc cụ thể.
Eg: Have you got a car? ( khơng nói đến chiếc xe cụ thể nào)
But : I cleaned the car yesterday ( xe của tôi)
c) Chúng ta dùng the khi vật hay người mà ta đề cập đếnđược xác định rõ rang troang 1 ngữ
cảnh. VD trong 1 căn phịng ta nói: the light/ the floor/ the door/
25


×