Điểm
ĐỀ THI HK 1 (2011 – 2012)
Môn: Kỹ thuật số
Chữ kí giám thị
Thời gian: 110 phút
(SINH VIÊN KHƠNG ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU)
HỌ TÊN: ………………………………………. MSSV: ………………… NHÓM: ………..
SINH VIÊN LÀM BÀI NGAY TRÊN ĐỀ THI - ĐỀ THI CÓ 7 TRANG
Câu 1 (3,0 điểm)
Cho mạch logic như hình vẽ.
Mux21
Mux21
X2
D0
Y
D0
D1
D1
S
S
Y
D
10
F
X1
X0
a. Xác định biểu thức của hàm F theo X2, X1, X0 (1,0 điểm)
b. Thiết kế hàm F chỉ bằng các bộ cộng bán phần (Half-Adder HA) (1,0 điểm)
1
c. Thiết kế hàm F chỉ bằng IC74138 và các cổng AND 2 ngõ vào (1,0 điểm)
Câu 2 (2,0 điểm)
Sử dụng JK.FF có xung clock kích theo cạnh lên, ngõ vào Preset và Clear tích cực logic
0 (tích cực thấp), thiết kế bộ đếm song song (bộ đếm đồng bộ) 3 bit QAQBQC (QC là LSB) có giản
đồ trạng thái như hình vẽ. Vẽ thêm mạch reset với trạng thái đầu là 111.
QAQBQC
111
100
010
110
001
2
Câu 3 (2,5 điểm)
Hệ tuần tự gồm 1 ngõ vào X và 1 ngõ ra Z có mạch logic như hình vẽ
Z
D1
X
CK
D0
CK
CLK
a. Xác định giản đồ trạng thái của hệ (1,5 điểm)
3
Q1
Q1
Q0
Q0
b. Hãy chuyển lại mạch trên bằng D-FF và PLA. (1,0 điểm)
Câu 4 (1,0 điểm)
Thành lập bảng chuyển trạng thái hoặc giản đồ trạng thái của hệ tuần tự kiểu MOORE có 2
ngõ vào X1X0 (biểu diễn giá trị X là số nhị phân 2 bit) và 1 ngõ ra Z. Ngõ ra Z chỉ bằng 1 khi
ngõ vào có gía trị X lớn hơn giá trị của nó trước đó.
Ví dụ:
X1X0 = 00, 10, 01, 01, 11, 00, 00, 10, 11, 00, …
Z
= 0, 1, 0, 0, 1, 0, 0, 1, 1, 0,
Chú ý:
- Trạng thái reset coi như là trạng thái có giá trị vào X1X0 = 00 và ngõ ra Z = 0.
- Trạng thái reset đặt tên là S0, các trạng thái tiếp theo là S1, S2, …
4
HỌÏ TÊN: ……………………………………………………………………………..... MSSV: ...………………..…...……. NHÓM: ………..
Câu 5 (1,0 điểm)
Viết mã VHDL (sử dụng lệnh IF) mô tả mạch logic theo sơ đồ ở câu 1
5
Câu 6 Câu tự chọn (Sinh viên chọn câu a hoặc câu b) (1,0 điểm)
a. Cho mạch tổ hợp được mô tả bằng mã VHDL:
LIBRARY ieee;
USE iee.std_logic_1164.all;
ENTITY Cau_6 IS
PORT ( w: IN STD_LOGIC_VECTOR(1 DOWNTO 0);
E: IN STD_LOGIC;
Y: OUT STD_LOGIC_VECTOR (0 TO 3);
END Cau_6;
ARCHITECTURE A OF Cau_6 IS
SIGNAL EW: STD_LOGIC_VECTOR (2 DOWNTO 0);
BEGIN
EW <= E & W;
WITH EW SELECT
Y <= ”0111” WHEN ”000”,
”1011” WHEN ”001”,
”1101” WHEN ”010”,
”1110” WHEN ”011”,
”1111” WHEN OTHERS;
END A;
Hãy cho biết chức năng của mạch này và ý nghĩa của các ngõ vào/ngõ ra. Giải thích ngắn
gọn.
6
b. Cho máy trạng thái được mô tả bằng mã VHDL:
LIBRARY ieee;
USE iee.std_logic_1164.all;
ENTITY Cau_6 IS
PORT (
clock, reset, x: IN std_logic;
z: OUT std_logic);
END Cau_6;
ARCHITECTURE B OF Cau_6 IS
TYPE state IS (S0, S1, S2);
SIGNAL pr_state, nx_state: state;
BEGIN
regst: PROCESS (clock, reset)
BEGIN
IF reset = ’1’ THEN
pr_state <= S0;
ELSIF falling_edge(clock)
THEN pr_state <= nx_state;
END IF;
END PROCESS;
WHEN S1 =>
IF x = ’0’ THEN
z <= ’1’;
nx_state <=
ELSIF
z <= ’1’;
nx_state <=
END IF;
WHEN S2 =>
IF x = ’0’ THEN
z <= ’0’;
nx_state <=
ELSIF
z <= ’1’;
nx_state <=
END IF;
END CASE;
END PROCESS;
END B;
S2;
S1;
S2;
S1;
nx_out: PROCESS (x, ps_state )
BEGIN
CASE ps_state IS
WHEN S0 =>
IF x = ’0’ THEN
z <= ’0’;
nx_state <= S0;
ELSIF
z <= ’0’;
nx_state <= S1;
END IF;
Hãy vẽ giản đồ trạng thái của máy trạng thái này.
Ngày 26 tháng 12 năm 2011
GV ra đề
Duyệt của BM Điện Tử
NGUYỄN TRỌNG LUẬT
7