Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải nguy hại tại tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (864.48 KB, 91 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------o0o------------

NGHIÊM THỊ THU TRANG

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHẤT THẢI NGUY HẠI TẠI TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

Thái Nguyên, 2019

e


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------o0o------------

NGHIÊM THỊ THU TRANG

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHẤT THẢI NGUY HẠI TẠI TỈNH PHÚ THỌ
Ngành: Khoa học môi trường
Mã số: 8 44 03 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thanh Hải



Thái Nguyên, 2019

e


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi, các số liệu và
kết quả được trình bày trong luận văn là trung thực và chưa được ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được
ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2019
Tác giả luận văn
Nghiêm Thị Thu Trang

e


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến Ban Giám hiệu Trường Đại
học Nông Lâm Thái Ngun, Phịng Đào tạo, Khoa Mơi trường và đặc biệt là
TS. Nguyễn Thanh Hải, người thầy đã trực tiếp tận tình hướng dẫn và giúp đỡ
tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và cán bộ Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Phú Thọ, Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Phú Thọ đã giúp đỡ tạo

điều kiện cung cấp những thông tin cần thiết để tơi hồn thành luận văn này.
Đồng thời qua đây, tôi cũng xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia
đình đã động viên, khích lệ, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng hoàn thiện luận văn song trong giới hạn
thời gian quy định với kiến thức còn nhiều hạn chế, luận văn này chắc chắn cịn
nhiều thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những đóng góp quý báu của quý
thầy cô, đồng nghiệp và các chuyên gia để nghiên cứu này được toàn diện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2019
Tác giả luận văn
Nghiêm Thị Thu Trang

e


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................2
3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................2
3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu ...................................................................2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................2

Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................3
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................................3
1.1.1. Một số khái niệm ...............................................................................................3
1.1.2. Phân loại chất thải nguy hại ..............................................................................4
1.1.3. Ảnh hưởng của chất thải nguy hại ....................................................................8
1.2. Cơ sở pháp lý .....................................................................................................11
1.3. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước ........................................................13
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ..................................................................13
1.3.2. Thực trạng công tác quản lý chất thải nguy hại ở Việt Nam ..........................16
1.3.3. Hiện trạng một số công nghệ xử lý CTNH điển hình ở Việt Nam .................18
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......28
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................28
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................28
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................28
2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................28
2.2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Thọ ....................28
2.2.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải nguy hại

e


iv
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ..........................................................................................28
2.2.3. Dự báo khối lượng và loại chất thải nguy hại phát sinh ở
tỉnh Phú Thọ đến năm 2025 ......................................................................................29
2.2.4. Đề xuất một số biện pháp quản lý chất thải nguy hại tại tỉnh Phú Thọ ..........29
2.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................29
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .............................................................29
2.3.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp ................................................29
2.3.3. Phương pháp dự báo và so sánh ......................................................................30

2.3.4. Phương pháp tổng hợp và kế thừa...................................................................31
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................32
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ ..............................32
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................32
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ..............................................................36
3.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải nguy hại
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ..........................................................................................38
3.2.1. Khối lượng, thành phần chất thải nguy hại .....................................................38
3.2.2. Thực trạng công tác quản lý, thu gom, vận chuyển, xử lý
CTNH trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ..............................................................................52
3.2.3. Tình hình chung về cơng tác quản lý hành chính chất thải nguy hại ..............58
3.2.4. Đánh giá hiểu biết về công tác quản lý chất thải nguy hại
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ..........................................................................................62
3.3. Dự báo khối lượng và loại chất thải nguy hại phát sinh ở
tỉnh Phú Thọ đến năm 2025 ......................................................................................66
3.4. Đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải nguy hại tại tỉnh Phú Thọ ..............69
3.4.1. Công tác quản lý nhà nước ..............................................................................69
3.4.2. Công tác quản lý CTNH tại nguồn phát sinh ..................................................70
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................73
1. Kết luận .................................................................................................................73
2. Kiến nghị ...............................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................75

e


vi
6

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BVMT

:

Bảo vệ môi trường

BVTV

:

Bảo vệ thực vật

CCN

:

Cụm công nghiệp

CTCN

:

Chất thải công nghiệp

CTNH

:

Chất thải nguy hại


CTR

:

Chất thải rắn

EPA

:

Cơ quan bảo vệ môi trường

EC

:

Ủy ban châu Âu

KCN

:

Khu công nghiệp

TCVN

:

Tiêu chuẩn Việt Nam


US-EPA :

Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ

VSMT

Vệ sinh môi trường

:

e


vii
7

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Phân loại theo TCVN 6706:2009 ...............................................................4
Bảng 1.2. Các loại chất thải nguy hại .........................................................................7
Bảng 1.3. Lượng CTNH và cách thức xử lý của một số nước trên thế giới .............13
Bảng 1.4. Thống kê công nghệ xử lý chất thải nguy hại ở Việt Nam .......................18
Bảng 3.1. Giá trị tăng thêm GRDP năm 2018 tỉnh Phú Thọ ....................................37
Bảng 3.2. Số doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh phân theo huyện, thành, thị.........38
Bảng 3.3. Hiện trạng các khu, cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động ......................40
Bảng 3.4. Lượng chất thải rắn công nghiệp phát sinh
từ các khu, cụm công nghiệp năm 2018 ....................................................................41
Bảng 3.5. Một số mỏ khống sản phát sinh chất thải rắn trong
q trình khai thác .....................................................................................................42
Bảng 3.6. Sản lượng sản xuất bia, rượu qua các năm ...............................................43

Bảng 3.7. Khối lượng chất thải rắn sản xuất và chất thải rắn nguy hại
phát sinh từ ngành công nghiệp sản xuất bia, rượu ...................................................44
Bảng 3.8. Lượng CTRYT phát sinh trên địa bàn toàn tỉnh qua các năm ..................46
Bảng 3.9. Danh sách một số đơn vị được cấp sổ chủ nguồn thải
chất thải nguy hại năm 2018 .....................................................................................59
Bảng 3.10. Danh sách các đơn vị vi phạm trong việc thực hiện BVMT ..................61
Bảng 3.11. Nhận thức về việc cách phân biệt các loại chất thải ...............................62
Bảng 3.12. Hình thức đóng gói chất thải nguy hại tại các cơ sở sản xuất ................63
Bảng 3.13. Biện pháp xử lý chất thải nguy hại tại các cơ sở ....................................64
Bảng 3.14. Hệ số phát thải của một số ngành nghề công nghiệp .............................66
Bảng 3.15. Ước tính lượng chất thải của một số ngành công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2025 ..................................................................67
Bảng 3.16. Ước tính lượng chất thải y tế nguy hại phát sinh
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2025 ..................................................................68
Bảng 3.17. Tổng lượng CTNH ước tính phát sinh trên địa bàn
toàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2025 ..............................................................................69

e


viii
8

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 3.1. Bản đồ địa hình tỉnh Phú Thọ ...................................................................33
Hình 3.2. Số doanh nghiệp sản xuất trong năm 2018 tại tỉnh Phú Thọ ....................39
Hình 3.3. Biểu đồ thể hiện sản lượng bia, rượu qua các năm ...................................44
Hình 3.4. Tỷ lệ đăng ký sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ..........................................................................................65


e


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước, các đô
thị, các ngành sản xuất, kinh doanh và dịch vụ được mở rộng và phát triển
nhanh chóng, một phần đóng góp tích cực cho sự phát triển kinh tế của đất
nước, mặt khác tạo ra một số lượng lớn chất thải rắn bao gồm: chất thải sinh
hoạt, chất thải công nghiệp, chất thải y tế, chất thải nông nghiệp, chất thải xây
dựng... trong đó có một lượng đáng kể chất thải nguy hại không được xử lý
đúng cách đã và đang là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, từ quy mô nhỏ
đến ảnh hưởng trên quy mô rộng lớn và tác động xấu tới sức khoẻ, đời sống
con người và chất lượng môi trường chung. Nguy cơ ô nhiễm môi trường do
chất thải gây ra đang trở thành vấn đề cấp bách đối với hầu hết các địa phương
trong cả nước, địi hỏi phải có các biện pháp quản lý khắc phục để đảm bảo
môi trường và phát triển bền vững.
Vấn đề quản lý chất thải, đặc biệt là quản lý chất thải nguy hại ở Phú Thọ
có những nét chung giống cả nước, song cũng có những nét đặc thù riêng. Là một
tỉnh miền núi nhưng có điều kiện mơi trường tự nhiên khá đa dạng, có đặc điểm
của ba vùng sinh thái: đồng bằng - trung du - vùng núi. Phần lớn các nhà máy ở
đây đều đang sử dụng hệ thống công nghệ sản xuất lạc hậu, thiết bị, máy móc cũ,
tiêu tốn nhiều năng lượng, nguyên liệu, thải ra nhiều chất thải vào môi trường đã
gây tác hại xấu đến chất lượng môi trường xung quanh. Ngồi ra cịn có các cơ sở
tiểu thủ công nghiệp phát triển theo nhu cầu thị trường bám theo các khu công
nghiệp, đô thị, nằm xen kẽ trong các khu vực dân cư. Chất thải trong quá trình sản
xuất của các cơ sở này khó kiểm sốt và ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng môi

trường sống từ đó dẫn đến vấn đề suy thối, ơ nhiễm mơi trường ở Phú Thọ đang
trở nên ngày càng bức xúc. Những thực tiễn này đã tác động đến môi trường và
sức khoẻ con người một cách nghiêm trọng. Điều này nếu như không được kịp

e


2

thời xử lý và quản lý, thực trạng môi trường sẽ trở nên tồi tệ hơn một cách nhanh
chóng cùng với sự phát triển công nghiệp.
Xuất phát từ vấn đề trên, được sự nhất trí của nhà trường và giáo viên
hướng dẫn, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá thực trạng công tác quản
lý chất thải nguy hại tại tỉnh Phú Thọ”.
2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá được tình hình phát sinh, thu gom, xử lý chất thải nguy hại
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
- Dự báo được khối lượng và loại chất thải nguy hại phát sinh ở tỉnh Phú
Thọ đến năm 2025.
- Đề xuất được một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải
nguy hại ở tỉnh Phú Thọ.
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu
- Nâng cao kiến thức kỹ năng và rút ra nhưng kinh nghiệm thực tế phục
vụ công tác chuyên môn.
- Vận dụng và phát huy được các kiến thức đã học tập và nghiên cứu.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đánh giá được lượng chất thải nguy hại phát sinh, tình hình thu gom và
xử lý chất thải nguy hại tại tỉnh Phú Thọ.
- Đề xuất những biện pháp khả thi cho công tác thu gom, xử lý chất thải

nguy hại phù hợp với đặc thù của tỉnh Phú Thọ.

e


3

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Một số khái niệm
Chất thải là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh
hoạt hoặc hoạt động khác (Luật Bảo vệ Môi trường, 2014).
Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn hoặc sệt (còn gọi là bùn thải) được
thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác
(Nghị định số 38/2015/NĐ-CP, 2015). Chất thải rắn bao gồm chất thải nguy
hại và chất thải rắn thông thường (không nguy hại).
Tại Việt Nam, chất thải nguy hại được hiểu là chất thải chứa yếu tố độc
hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây ngộ độc hoặc có đặc
tính nguy hại khác (Luật Bảo vệ Môi trường, 2014).
Trên thế giới, tùy thuộc vào sự phát triển khoa học kỹ thuật và xã hội
cũng như quan điểm của mỗi nước mà hiện nay có nhiều định nghĩa khác nhau
về chất thải nguy hại, cụ thể:
- Philippine: chất thải nguy hại là những chất có độc tính, ăn mịn, gây
kích thích, hoạt tính, có thể cháy, nổ mà gây nguy hiểm cho người và động vật.
(Nguyễn Ngọc Châu, 2008).
- Canada: chất thải nguy hại là những chất mà do bản chất và tính chất
của chúng có khả năng gây nguy hại đến sức khỏe con người và/hoặc môi
trường. Và những chất này yêu cầu các kỹ thuật xử lý đặc biệt để loại bỏ hoặc
giảm đặc tính nguy hại của nó. (Nguyễn Ngọc Châu, 2008).

- Chương trình mơi trường của Liên Hợp Quốc (12/1985): ngồi chất
thải phóng xạ và chất thải y tế, chất thải nguy hại là chất thải (dạng rắn, lỏng,
bán rắn-semisolid và các bình chứa khí) mà do hoạt tính hóa học, độc tính, nổ,
ăn mịn hoặc có đặc tính khác, gây nguy hại hay có khả năng gây nguy hại đến

e


4

sức khỏe con người hoặc mơi trường bởi chính bản thân chúng hay khi được
cho tiếp xúc với chất thải khác. (Nguyễn Ngọc Châu, 2008).
- Mỹ: có thể được coi là chất thải nguy hại khi:
+ Nằm trong mục chất thải nguy hại do EPA đưa ra (gồm 4 danh sách).
+ Có một trong bốn đặc tính (khi phân tích) do EPA đưa ra gồm cháynổ, ăn mòn, phản ứng và độc tính.
+ Được nhà sản xuất cơng bố là chất thải nguy hại.
Quản lý chất thải chính là quá trình phịng ngừa, giảm thiểu, giám sát,
phân loại, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải (Luật
Bảo vệ Môi trường, 2014).
1.1.2. Phân loại chất thải nguy hại
Tại Việt Nam đang áp dụng một số cách phân loại chất thải nguy hại như sau:
* Phân loại theo TCVN 6706:2009:
Cách phân loại này dựa theo tính chất nguy hại đối với sức khỏe con
người và môi trường, theo đó CTNH được chia thành 7 nhóm sau:
Bảng 1.1. Phân loại theo TCVN 6706:2009
TT

Mã số
(Basel *)


Nhóm loại

1

Chất thải dễ bắt lửa
dễ cháy (C)

1.1

Chất thải lỏng dễ
cháy

H3

Mơ tả tính chất nguy hại

Chất thải lỏng có nhiệt độ bắt cháy dưới 600C
Chất thải không là chất lỏng, dễ bốc cháy khi bị ma sát

1.2

H 4.1

Chất thải dễ cháy

trong điều kiện vận chuyển, khi bị ẩm, bị ướt khi xảy ra tự
phản ứng và bốc cháy, cháy ở nhiệt độ và áp suất khí
quyển.

1.3


H 4.2

1.4

H 4.3

Chất thải có thể tự
cháy
Chất thải tạo ra khí
dễ cháy

Chất thải có khả năng tự bốc cháy do tự nóng lên trong
điều kiện vận chuyển bình thường, hoặc tự nóng lên do
tiếp xúc với khơng khí và có khả năng bốc cháy.
Chất thải khi gặp nước, tạo ra phản ứng giải phóng khí dễ
cháy hoặc khí tự cháy.

e


5

TT

2

Mã số
(Basel *)
H8


Nhóm loại
Chất thải gây ăn
mịn (AM)
Chất thải có tính

2.1

Mơ tả tính chất nguy hại
Chất thải (bằng phản ứng hóa học) gây ra sự ăn mịn khi tiếp
xúc với vật dụng, bình chứa, hàng hóa hoặc mơ sống của
động vật, thực vật.
Chất thải lỏng có pH bằng hoặc nhỏ hơn 2

axit
Chất thải là chất ăn

2.2

mịn

Chất thải thể lỏng có thể ăn mòn thép với tốc độ lớn hơn
6,35 mm/năm ở nhiệt độ 550C.
Là chất rắn hoặc lỏng hoặc hỗn hợp rắn - lỏng tự phản

3

H1

Chất thải dễ nổ (N)


ứng hóa học tạo ra nhiều khí, nhiệt độ và áp suất có thể
gây nổ.

Chất thải dễ bị oxi

4

hóa (OH)
Chất thải chứa các

4.1

H 5.1

tác nhân oxy hóa
vơ cơ

4.2

H 5.2

Chất thải có chứa clorat, pecmanganat, peoxyt vô cơ,
nitrat và các chất oxy hóa khác khi tiếp xúc với khơng
khí, tích lũy oxy thì kích thích cháy các chất hoặc vật liệu
khác.

Chất thải chứa

Chất thải hữu cơ có cấu trúc phân tử -O-O khơng bền với


peoxyt hữu cơ

nhiệt nên có thể bị phân hủy và tạo nhiệt nhanh.

Chất thải gây độc
5

cho người và sinh
vật (Đ)

5.1

5.2

H 6.1

H 11

Chất thải gây độc
cấp tính

H 10

thương trầm trọng khi tiếp xúc qua đường tiêu hóa, hơ
hấp hoặc da với liều nhỏ.

Chất thải gây độc

Chất thải có chứa các chất gây ảnh hưởng độc chậm hoặc


chậm, hoặc mãn

mãn tính, hoặc gây ung thư do tiếp xúc qua đường tiêu

tính
5.3

Chất thải có chứa chất độc có thể gây tử vong hoặc tổn

Chất thải sinh ra
khí độc C

hóa, hơ hấp hoặc da.
Chất thải chứa các thành phần mà khi tiếp xúc với khơng
khí hoặc tiếp xúc với nước thì giải phóng ra khí độc đối
với người và sinh vật

e


6

TT

6

Mã số
(Basel *)
H 12


Nhóm loại

Mơ tả tính chất nguy hại

Chất thải độc hại

Chất thải chứa thành phần mà có thể gây ra tác động có

cho hệ sinh thái

hại nhanh hoặc từ từ đối với mơi trường thơng qua tích
lũy sinh học và/hoặc gây ảnh hưởng đến các hệ sinh vật.

(ĐS)
7

H 6.2

Chất thải lây nhiễm
bệnh (LN)

Chất thải có chứa các vi sinh vật sống hoặc độc tố của
chúng, được biết hoặc nghi ngờ là có các mầm bệnh có
thể gây bệnh cho người và cho gia súc.

Chú thích: *) Mã số chất thải theo Phụ lục III Danh mục các đặc tính nguy hại của Cơng ước Quốc
tế BASEL về kiểm soát việc vận chuyển xuyên biên giới và tiêu hủy chất thải.

(Nguồn: TCVN 6706:2009)

* Phân loại theo các nhóm nguồn hoặc dịng thải chính:
Theo Thơng tư số 36/TT/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2019 về quản lý
chất thải nguy hại thì danh mục CTNH được chia thành 19 nhóm chính sau:
- Chất thải từ ngành thăm dị, khai thác, chế biến khống sản, dầu khí …;
- Chất thải từ q trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng hóa chất
vơ cơ;
- Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng hóa chất
hữu cơ;
- Chất thải từ nhà máy nhiệt điện và các cơ sở đốt khác;
- Chất thải từ ngành luyện kim và đúc kim loại;
- Chất thải từ ngành sản xuất vật liệu xây dựng và thủy tinh;
- Chất thải từ quá trình xử lý, che phủ bề mặt, gia công kim loại và các
vật liệu khác;
- Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng các sản phẩm
che phủ (sơn, véc ni, men thủy tinh), chất kết dính, chất bịt kín và mực in;
- Chất thải từ ngành chế biến gỗ, sản xuất các sản phẩm gỗ, giấy và bột giấy;
- Chất thải từ ngành chế biến da, lông và dệt nhuộm;
- Chất thải xây dựng và phá dỡ (bao gồm cả đất đào từ các khu vực bị ô nhiễm);

e


7

- Chất thải từ các cơ sở tái chế, xử lý chất thải, nước thải và xử lý nước cấp;
- Chất thải từ ngành y tế và thú y (trừ chất thải sinh hoạt từ ngành này);
- Chất thải từ ngành nông nghiệp;
- Thiết bị, phương tiện giao thông vận tải đã hết hạn sử dụng và chất thải
từ hoạt động phá dỡ, bảo dưỡng thiết bị, phương tiện giao thơng vận tải;
- Chất thải hộ gia đình và chất thải sinh hoạt từ các nguồn khác;

- Dầu thải, chất thải từ nhiên liệu lỏng, chất thải dung môi hữu cơ, môi
chất lạnh và chất đẩy (propellant);
- Các loại chất thải bao bì, chất hấp thụ, giẻ lau, vật liệu lọc và vải bảo vệ;
- Các loại chất thải khác.
* Phân loại theo Hệ thống phân loại kĩ thuật
Bảng 1.2. Các loại chất thải nguy hại
Các loại chính
Nước thải chứa
chất vơ cơ

Đặc tính

Ví dụ

Thành phần chính là nước

Axit sunphuric thải từ mạ kim loại. Dung dịch

nhưng có chứa kiềm/axit

amoniac trong sản xuất linh kiện điện tử. Nước

và các chất vô cơ độc hại

bể mạ kim loại

Nước thải chứa Nước thải chứa dung dịch

Nước rửa từ các chai lọ thuốc trừ sâu


chất hữu cơ

các chất hữu cơ nguy hại

Chất hữu cơ

Chất thải chứa thành phần

Cặn dầu từ quá trình xúc rửa tàu dầu hoặc bồn

là dầu

chứa dầu

lỏng

Bùn xử lý nước thải có chứa kim loại nặng. Bụi
Bùn, chất thải
vơ cơ

Bùn, bụi, chất rắn và các

từ q trình xử lý khí thải của nhà máy sản xuất

chất thải rắn chứa chất vô

sắt thép và nấu chảy kim loại. Bùn thải từ lò

cơ nguy hại


nung vôi Bụi từ bộ phận đốt trong công nghệ
chế tạo kim loại
Bùn từ khâu sơn
Hắc ín từ sản xuất thuốc nhuộm

Chất rắn/bùn

Bùn, chất rắn và các chất

Hắc ín trong tháp hấp thụ phenol

hữu cơ

hữu cơ không ở dạng lỏng

Chất rắn trong quá trình hút chất thải nguy hại
đổ tràn.
Chất thải chứa nhủ tương dạng dầu

(Nguồn: Michael D. LaGrega, 2010)

e


8

Phân loại theo hệ thống này đơn giản nhưng có hiệu quả đối với các mục
đích kĩ thuật và thường được sử dụng trong trường hợp nghiên cứu để xác định
các phương tiện xử lý, tiêu huỷ phù hợp.
* Phân loại theo danh mục CTNH

US-EPA (2015), đã liệt kê theo danh mục hơn 450 chất thải được xem là
chất thải nguy hại. Trong các danh mục này, mỗi chất thải được ấn định bởi
một kí hiệu nguy hại của US-EPA bao gồm một chữ cái và ba chữ số đi kèm.
Các chất thải được chia theo bốn danh mục: F, K, P, U.
Danh mục được phân chia như sau:
Danh mục F- Chất thải nguy hại thuộc các nguồn không đặc trưng. Đó
là các chất được tạo ra từ sản xuất và các qui trình cơng nghệ. Ví dụ halogen từ
các quá trình tẩy nhờn và bùn từ quá trình xử lý nước thải của ngành mạ điện.
Danh mục K- chất thải từ nguồn đặc trưng. Đó là chất thải từ các nghành
công nghiệp tạo ra sản phẩm độc hại như: Sản xuất hoá chất bảo vệ thực vật,
chế biến gỗ, sản xuất hố chất. Có hơn 100 chất được liệt kê trong danh sách
này. Ví dụ cặn từ đáy tháp chưng cất aniliene, dung dịch ngâm thép từ nhà
máy sản xuất thép, bụi lắng trong tháp xử lý khí thải, bùn từ nhà máy xử lý
nước thải…
Danh mục P và U: Chất thải và các hoá chất thương phẩm nguy hại. Nhóm
này bao gồm các hố chất như clo, các loại axit, bazơ, các loại hoá chất bảo vệ
thực vật.
1.1.3. Ảnh hưởng của chất thải nguy hại
- Tác động đối với sức khỏe con người và sinh vật:
Chất thải nguy hại nói chung khi tiếp xúc với cơ thể sống sẽ gây tác
động đến cơ quan nhạy cảm của con người hoặc sinh vật ở nồng độ đủ cao và
thời gian đủ lâu. Sự tổn thương của sinh vật phụ thuộc vào tính chất hóa lý của
chất thải và tình trạng sức khỏe cũng như sự phát triển của cơ thể sinh vật. Ảnh
hưởng của CTNH đối với cơ thể sống thường thơng qua một số q trình động

e


9


học như: hấp thụ, phân bố, trao đổi chất, tích lũy và bài tiết. Những tác nhân độc
hại thường không thể hiện độc tính trên bề mặt của cơ thể sống mà thay vào đó
chúng sẽ tiếp diễn thơng qua một chuỗi các tuyến tiếp xúc và con đường trao đổi
chất. Bằng con đường này, CTNH và các sản phẩm chuyển hóa của chúng sẽ đi
đến các phân tử tiếp nhận hay các cơ quan mục tiêu và tích tụ với nồng độ đủ cao.
Khi một sinh vật tiếp xúc với CTNH nó sẽ hấp thụ vào cơ thể sinh vật đó bằng ba
con đường miệng, da và hơ hấp. (Trịnh Thị Thanh, 2008).
Trong tự nhiên, con người đã từng hít thở phải các loại khí độc do núi
lửa phun hay bị chết bởi khí CO2 từ dung nhan núi lửa. Người nô lệ ở Hy Lạp
bị mắc bệnh họ sẽ có những hành động bất thường do tổn thương thần kinh
như ưa nhìn các bộ mơn thể thao kinh dị, khơng kiểm sốt được chi phí tài
chính, có những hành động gây chiến với các nước xung quanh. Các nhà kim
thuật thời Trung cổ thường xuyên bị bệnh do các chất độc hại từ các hóa chất
trong phịng thí nghiệm do họ thực hiện. Ở thế kỷ 17, nước thải từ việc khai
thác mỏ đã gây ra các vấn đề ô nhiễm trầm trọng tại các nước châu Âu. Năm
1968, Công ty Chisso của Nhật đã thải ra Metyl thủy ngân ra nguồn nước tại
vịnh Minamata, làm cho sinh vật và con người mắc phải căn bệnh Minamata.
Những bệnh nhân đầu tiên ở Minamata đã bị điên, bất tỉnh và chết một tháng
sau khi bị mắc bệnh. Chưa một giải pháp nào có hiệu quả để chữa căn bệnh
Minamata, nhưng các bác sĩ đã cố gắng làm giảm bớt những triệu chứng trên
bằng những biện pháp tập luyện, trị liệu. Theo Chính phủ Nhật cho đến nay đã
có tổng cộng 12.890 người đã mắc căn bệnh này. [25].
- Ảnh hưởng đối với môi trường:
Chất thải nguy hại cũng là một trong những nguyên nhân chính gây ra
những sự cố mơi trường nghiêm trọng, điển hình như:
+ Sự cố nhà máy điện hạt nhân Chernobyl: Vụ tai nạn ngày 26/4/1986
tại nhà máy điện Chernobyl đã gây ra thảm hoạ hạt nhân tồi tệ nhất trong lịch
sử thế giới. Sai lầm trong thiết kế và điều khiển tạo thành vụ nổ mạnh đến mức

e



10

thổi bay cả phần nóc nặng nghìn tấn của lị phản ứng số 4, phát tán vơ số chất
phóng xạ vào mơi trường sống. Ước tính 4.000 người khác có thể cũng chết
sau đó do nhiễm phóng xạ. Tuy nhiên, tổ chức Hồ bình Xanh cho rằng, con số
này cao hơn nhiều và lên đến 93.000 người. Một khối bê tông cốt thép khổng
lồ được xây lên để lấp chiếc lị phản ứng bị nổ. Nhưng trước khi nó được xây
chất phóng xạ đã kịp lan từ Ukraina sang nước láng giềng Belarus và nhiều nơi
khác ở châu Âu. (ICRIN, 2016).
+ Sự cố Bhopal: Thảm họa Bhopal là một thảm họa công nghiệp xảy ra
tại nhà máy sản xuất thuốc trừ sâu sở hữu và điều hành bởi Union Carbide
(UCIL) ở Bhopal, Madhya Pradesh, Ấn Độ ngày 3/12/1984. Khoảng 12 giờ
trưa, nhà máy rị rỉ ra khí Methyl isocyanate (MIC) và các khí độc khác, gây ra
phơi nhiễm trên 500.000 người. Những đánh giá về số lượng người chết có sự
khơng thống nhất. Đánh giá chính thức ban đầu về số người chết là 2.259, phía
chính quyền bang Madhya Pradesh đã xác nhận tổng số 3.737 cái chết liên
quan đến vụ rị rỉ khí ga này. Các cơ quan chính quyền khác ước tính khoảng
15.000 người chết. Một số tổ chức đưa ra con số khoảng 8.000 đến 10.000
người chết trong 72 giờ đầu và 25.000 người chết vì các căn bệnh liên quan
đến khí ga rị rỉ. (Narayan Lakshman, 2016).
+ Thảm họa dầu mỏ tại Kuwait: Trong chiến tranh vùng vịnh năm 1991,
khi quân đội Iraq rút khỏi Kuwait, họ đã mở tất cả các van của giếng dầu và
phá vỡ các đường ống dẫn dầu nhằm ngăn cản bước tiến của quân đội Mỹ. Kết
quả là một lượng dầu lớn nhất trong lịch sử đã phủ lên Vịnh Ba tư. Ước tính,
số dầu loang tương đương 240 - 336 triệu gallon dầu thơ. Diện tích dầu loang
có kích thước tương đương đảo Hawai. Tuy nhiên, mọi cố gắng phục hồi đều
phải đợi chiến tranh kết thúc. Để bảo vệ nước khỏi bị nhiễm bẩn, họ đã phải
huy động khoảng 40 km thanh hút dầu nổi trên mặt nước và 21 máy tách dầu

khỏi nước. Cùng với hàng loạt xe hút dầu, họ đã thu lại được 58,8 triệu gallon
dầu. (TED, 2010).

e


11

1.2. Cơ sở pháp lý
- Luật Bảo vệ Môi trường được Quốc hội ban hành ngày 23/6/2014, có
hiệu lực từ ngày 01/01/2015.
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy
định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác động môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ mơi trường.
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về Quản
lý chất thải và phế liệu.
- Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy
định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường.
- Nghị định số 10/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ về về
một số biện pháp khuyến khích và bảo đảm hoạt động đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại Việt Nam liên quan đến xử lý chất thải và bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 152/1999/QĐ-TTg ngày 10/7/1999 của Thủ tướng chính
phủ phê duyệt chiến lược quốc gia về quản lý chất thải rắn tại các khu công
nghiệp và khu đô thị đến năm 2020.
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng chính phủ
phê duyệt điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn
đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quyết định số 170/QĐ-TTg ngày 08/02/2012 của Thủ tướng Chính

phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể hệ thống xử lý chất thải rắn y tế
nguy hại đến năm 2025.
- Thông tư liên tịch số 01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD ngày
18/01/2001 hướng dẫn các quy định về bảo vệ môi trường đối với việc chọn
lựa địa điểm, xây dựng và vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn.
- Thông tư số 121/2008/TT-BTC ngày 12/12/2008 của Bộ Tài chính

e



×