Sự phát triển ở trẻ em
Các thống số bình thường
TS BS Võ Thành Liêm
Liệt kê 6 chỉ số đánh giá sự tăng trưởng
Nêu tên 4 khía cạnh đánh giá phát triển tâm thần – vận động
Trình bày các phản xạ nguyên phát
Trước sinh
Yếu tố di chuyền
Yếu tố di chuyền
Bất thường bẩm sinh
Bất thường bẩm sinh
Giới tính
Giới tính
Yếu tố hormon phôi thai
Yếu tố hormon phôi thai
Yếu tố nhau thai
Yếu tố nhau thai
Yếu tố từ mẹ
Yếu tố từ mẹ
Chu sinh
Do phát triển của thai
Do phát triển của thai
Do chuyển dạ sanh
Do chuyển dạ sanh
Do chăm sóc
Do chăm sóc
Sau sinh
Giới tính
Giới tính
Hormon
Hormon
Dinh dưỡng
Dinh dưỡng
Nhiễm trùng
Nhiễm trùng
Tai nạn
Tai nạn
Yếu tố kinh tế - xã hội
Yếu tố kinh tế - xã hội
Các yếu tố ảnh hưởng
Cân nặng
Chiều cao
Vòng đầu
Vòng cánh tay
Mọc răng
Tuổi của xương
Cân nặng
Là chỉ số rất nhậy=>sức khỏe và dinh dưỡng
Các mốc đánh giá chính về cân nặng:
Sụt cân sinh lý tuần đầu tiên (10%)
4 - 6 tháng tăng gấp đôi cân nặng lúc sanh.
12 tháng tăng gấp ba cân nặng lúc sanh.
24 tháng tăng gấp bốn cân nặng lúc sanh.
Sau 2 tuổi trung bình mỗi năm tăng 2000g.
Trẻ 6 tuổi cân nặng 20 kg.
•
•
!"#
$
%&'()
%&'()
•
*
%&')
%&')
•
+
%&',)
%&',)
•
+-
Cân nặng
Chiều cao
Đánh giá tình trạng phát triển của trẻ
Chậm thay đổi -> tình trạng mãn
Một số mốc đánh giá chính về chiều cao:
Mới sanh: 48 – 50 cm.
Năm đầu: 20 – 25 cm
Năm thứ hai tăng thêm: 12 cm
Năm thứ ba tăng thêm: 9 cm
Năm thứ tư tăng thêm: 7 cm
Trẻ 4 tuổi cao 1 mét.
.!-
.!-
•
/.-
/.-
•
-
0!-
0!-
•
+$
!-
!-
•
,$
1.-2-
1.-2-
•
3
45#6
Chiều cao
Chiều cao – cân nặng
Đường biểu diễn cân nặng/tháng
So với dân số bình thường => bách phân vị
So với bản thân: đường biểu diễn
7
7
89 .* :$ +:$ ,:$ *:$
);< +=., */ ! + * +!
>;-< .! *. /. ?. !!
Chiều cao – cân nặng
Vòng đầu
Não
Lúc sinh não nặng: 350g
1 tuổi nặng: 900g
6 tuổi đạt 100 % của người lớn: 1300g
Hộp sọ: đạt tối đa lúc 6 tuổi
Khi bào thai 28 tuần: 27 cm.
Khi sinh: 35 cm.
1 tuổi: 45 cm (năm thứ 2 – 6 tuổi tăng 2 – 3 cm).
6 tuổi: 54 – 55 cm.
Vòng cánh tay
Phát hiện được suy dinh dưỡng
Đơn giản
Là dấu hiệu rất muộn
Không giá trị khi trẻ bị phù
1 - 5 tuổi, trung bình là 14 -15 cm.
<12 cm: trẻ suy dinh dưỡng nặng.
Mọc răng
Răng sữa: tổng cộng 20 răng
0-6 tháng chưa mọc răng.
6 -12 tháng: 4 răng cửa trên, 4 răng cửa dưới
12 -18 tháng: 4 răng sữa tiền hàm
18 -24 tháng: 4 răng nanh
24 -30 tháng: 4 răng hàm lớn
Mọc răng
Răng vĩnh viễn: tổng cộng 32 răng
6 – 7 tuổi: 4 răng hàm I.
6 – 8 tuổi: 4 răng cửa giữa.
8 – 9 tuổi: 4 răng cửa 2 bên.
9 – 10 tuổi: 4 răng tiền hàm I.
12 – 14 tuổi: 4 răng hàm II.
16 – 25 tuổi: 4 răng hàm III (răng cùng).
Tuổi xương
Sụn tiếp hợp
Tỷ lệ quan trọng
phân bố ở hai đầu xương ống
Không cản quang, không thấy trên x quang.
Điểm hóa cốt -> tuổi xương
@A)-BCD5(
Phát triển rất nhanh
Mô hình tâm sinh thể
Đánh giá mốc phát triển
Theo dõi nhiều lần theo thời gian
Phát hiện sự chậm trễ
@AD5
E
@AD5
E
@F'E
GHG
@F'E
GHG
@AI
D"JKE
@AI
D"JKE
@A(
L
@A(
L
@A)-BCD5(
Đánh giá 4 khía cạnh theo từng lứa tuổi:
@A)-BCD5(
Trẻ sơ sinh:
Các phản xạ nguyên phát:
Phản xạ bú xuất hiện lúc thai được 7 tháng.
Phản xạ nắm tay mất lúc 3 tháng, quắp ngón chân mất lúc 8-12 tháng.
Phản xạ Moro mất lúc 5-6 tháng.
Phản xạ khi trương lực cơ cổ không đồng đều mất lúc 6 tháng.
Phản xạ Babinski mất lúc 10-15 tháng.
Phản xạ đứng và tự động bước lúc thai được 9 tháng.
@A)-BCD5(
Trẻ sơ sinh:
Các phản xạ nguyên phát:
M4ND>'OJP#'
@A)-BCD5(
Trẻ sơ sinh:
Cường cơ tăng ở 4 chi
Ngủ nhiều 20/24 giờ.
Nghe: tiếng động to -> giật mình.
Nếm: biết mùi ngon – dỡ
Ngửi: ngửi được mùi sữa mẹ-> tìm vú mẹ.
@A)-BCD5(
Trẻ 2 tháng tuổi:
Thời gian ngủ giảm dần.
Nhìn được những gì có trước mặt.
Trẻ biết mỉm cười thể hiện sự vui thích.
Khi ngủ 2 chi dưới có thể duỗi.
Khi đặt nằm sấp giữ được đầu trong chốc lát.
@A)-BCD5(
Trẻ 3 tháng tuổi:
Thời gian thức và chơi tăng dần.
Đặt nằm sấp trẻ chống trên 2 tay và giữ đầu – vai thẳng.
Nhìn theo một vật di động.
Nhìn chăm chú vào vật đang nắm trong tay.
Cười ra tiếng.
@A)-BCD5(
Trẻ 6 tháng tuổi:
Trẻ tự ngốc cổ lên và giữ thẳng ở mọi phía.
Có thể ngồi tựa, đứng trong chốc lát khi có nâng đỡ.
Khi đặt nằm sấp, xoay tròn, trườn và lật.
Có thể nhặt một hòn bi nhỏ bằng cả 5 ngón tay.
Biết phân biệt người thân người lạ.
Phát triển tình cảm gắn bó với mẹ.
@A)-BCD5(
Trẻ 9 tháng tuổi:
Trẻ tự ngồi được không cần tựa.
Trườn giỏi, bò giỏi.
Có thể vịn vào bàn, ghế để tự đứng.
Nhặt được hòn bi bằng 2 ngón tay,
Thích đồ chơi có tiếng động: chuông, quả lắc
Bắt đầu phát âm: ba, bà, má…
Biết vẫy tay chào, vỗ tay hoan hô…
@A)-BCD5(
Trẻ 12 tháng tuổi:
Bắt đầu tập đi, lần theo ghế bàn.
Biết chồng 2 vuông gỗ lên nhau.
Phát âm được âm đôi: ba ơi, bà ơi… Lập lại được những âm người lớn dạy.
Phân biệt được lời khen và cấm đoán.