Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

báo cáo thực tập nghiệp vụ tại công ty tnhh 1 thành viên vipco hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.86 KB, 27 trang )

Đề tài nghiên cứu Nguyễn Thu Hiền- Lớp Kinh Tế VT- DV K8
lời mở đầu
Ngày nay với chính sách mở của cơ chế thị trờng tất cả các doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển luôn tìm tòi hớng đi thích hợp, đáp ứng đợc
các yêu cầu và tuân thủ các quy tắc lao động trong cơ chế thị trờng. Đã là một
doanh nghiệp kinh doanh sản xuất, dù ở lĩnh vực nào thì điều đầu tiên và cũng
là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là hiệu quả sản xuất kinh doanh mục
tiêu cụ thể là lợi nhuận. Để đạt đợc những mực tiêu này doanh nghiệp phải thu
hút, lôi cuốn đợc nguồn nhân lực giỏi có kinh nghiệm về với doanh nghiệp của
mình. Do đó tiền lơng đóng vai trò quyết định đối với ngời lao động. Trong
các doanh nghiệp ngời lao động ( gián tiếp hay trực tiếp ) đều là những đối t-
ợng làm công ăn lơng. Cuộc sống của họ gắn liền cơ bản phụ thuộc vào khoản
thu nhập đợc hởng hàng tháng. Sổ thu nhập đó giúp họ thoả mãn đợc các nhu
cầu riêng của bản thân, bao gồm nhu cầu vật chất và tinh thần thích ứng với
từng trình độ kinh tế xã hội. Vì vậy chính sách phân phối tiền lơng trong các
doanh nghiệp là điều quan trọng và cần thiết, nó chính là động lực, là nguyên
nhân hình thành nên thái độ của ngời lao động đối với bản thân sự lao động:
Tích cực hay tiêu cực, chủ động hay bị động trong quá trình lao động của
mình.
Qua thực tập nghip v l cơ sở, là căn cứ đánh giá chất lợng đào tạo
của trờng với từng học viên đánh giá khả năng nhận thức của từng học viên
trong quá trình học tập tại trờng. Đồng thời cũng là cơ hội để từng học viên hệ
thống hoá lại toàn bộ kiến thức đã học trong nhà trờng để vận dụng vào công
việc thực tế sau này. Với tầm quan trọng của công tác thực tập nghip
v.chính vì vậy mà em đã chọn chuyên đề quản trị sử dụng và phân phối tiền
lơng ở Công ty TNHH 1 thnh viờn VIPCO Ha Phũng làm đề tài thc tp
nghip v.
Với trình độ nhận thức còn nhiều hạn chế đề tài nghiên cứu rộng và
phức tạp, cho nên bài báo cáo này không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất
định. Vì vậy em rất mong đợc sự giúp đỡ và đóng góp của thầy cô giảng dạy
và các bạn để nâng cao trình độ chuyên môn của mình.


1
Đề tài nghiên cứu Nguyễn Thu Hiền- Lớp Kinh Tế VT- DV K8
Em xin chân thành cảm ơn tập thể thầy cô giảng dạy tại khoa kinh t v
qun tr kinh doanh trng HHP, tập thể cán bộ làm vic ti cụng ty TNHH
1 thnh viờn VIPCO đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này.
Hải Phòng, tháng 6 năm 2010
Sinh viên:
Nguyễn Thu Hiền
phần i
Giới Thiệu Tổng Quan Về Công Ty Cổ Phần Vận
Tải XNG DU MT THNH VIấN VIPCO
1.1. Lịch sử phát triển của Công ty.
2/12/2005 H c ụng thnh lp cụng ty c phn
vn ti xng du VIPCO c t chc.Ngy 26/12
2
Đề tài nghiên cứu Nguyễn Thu Hiền- Lớp Kinh Tế VT- DV K8
cụng ty c phn xng dự VIPCO chớnh thc c
thnh lp.
- Với số vốn kinh doanh là 4.431 triệu đồng trong đó:
+ Vốn cố định: 666 triệu đồng
+ Vốn lu động: 3.765 triệu đồng bao gồm các nguồn vốn, vốn
ngân sách Nhà nớc cung cấp 684 triệu, vốn doanh nghiệp tự bổ sung
1.147 triệu, vốn liên hiệp hàng hải cấp 1.200 triệu, vốn ngân hàng
1.400 triệu.
Tổ chức của doanh nghiệp theo hình thức quốc doanh.
Trụ sở chính: Trung tõm thng ma SHOLEGA 275 Lch
Tray -HI PHềNG
+ Vốn điều lệ Công ty cổ phần: 4.000.000.000 đồng
- Tỷ lệ cổ phần Nhà nớc: 30% vốn điều lệ
- Tỷ lệ cổ phần bán cho ngời lao động trong doanh nghiệp là

65% vốn điều lệ.
- Tỷ lệ cổ phần bán cho đối tợng ngoài doanh nghiệp là 5%
vốn điều lệ.
1.2. Những ngành nghề đăng ký kinh doanh của doanh
nghiệp.
Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh chính là:
+ Kinh doanh vận tải hàng hoá xăng dầu và vật liệu xây dựng.
+ Kinh doanh, xuất, nhập khẩu phơng tiện vật t, thiết bị ngành
gioa thông vận tải
3
Đề tài nghiên cứu Nguyễn Thu Hiền- Lớp Kinh Tế VT- DV K8
+ Kinh doanh vật t thiết bị máy móc vật liệu xây dựng nhà nghỉ
+ Vận tải thu,i lý tu bin,i lý hng hi,mụi gii
hng hi
+ Dịch vụ t vấn, xây dựng và kinh doanh nhà ở.
Sau mấy năm hoạt động Công ty cũng đã đạt đợc những thành
tựu quan trọng trong các lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ, doanh thu, lợi
nhuận.
Ngoài ra đợc sự quan tâm tận tình giúp đỡ của Công ty hàng
hải Việt Nam, Công ty đã từng bớc đi vào hoạt động ổn định.
1.4.1. Những đặc điểm đặc trng về các mặt hoạt động trong Công ty.
- Về tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
Từ khi đợc thành lập Công ty vẫn giữ nguyên mô hình hoạt động sản
xuất kinh doanh tuy có sự điều chỉnh qua các thời kỳ song vẫn đợc giữ kết cấu
nh sau:
+ Phòng lãnh đạo ( 2 ngời)
+ Phòng kế toán tài vụ ( 2 ngời)
+ Phòng tổ chức hành chính (12 ngời)
+ Phòng kế hoạch kỹ thuật (2 ngời)
+ Đại lý kinh doanh xăng dầu (126 ngời)

+ Tổ dịch vụ (4 ngời)
+ Đội an ninh (5 ngời)
+ Phòng sản xuất kinh doanh (6 ngời)
- Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, tổ, đội:
4
Đề tài nghiên cứu Nguyễn Thu Hiền- Lớp Kinh Tế VT- DV K8
+ Phòng kế toán tài vụ
Phòng kế toán tài vụ có nhiệm vụ hạch toán, quản lý mọi hoạt động tài
chính của Công ty, phản ánh một cách kịp thời, đầy đủ về các vấn đề thu chi,
quản lý tài sản, nguồn vốn của Công ty, hạch toán quyết toán hàng năm, báo
cáo với cơ quan cấp trên về tình hình tài chính của toàn Công ty hàng năm.
+ Phòng hành chính tổ chức:
Là phòng quản lý điều hành chung mọi hoạt động của toàn Công ty
tham mu giúp việc cho giám đốc, giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh
cũng nh mọi chế độ của cán bộ công nhân viên (CBCNV) nh: thởng
+ Phòng kế hoạch kỹ thuật:
Phòng kế hoạch kỹ thuật là phòng xây dựng và chỉ đạo mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của toàn Công ty, giám đốc sát xao mọi hoạt động của các phòng
ban. Dựa trên những kết quả đã đạt đợc để làm cơ sở xây dựng các chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật, lập kế hoạch đề ra phơng án sản xuất kinh doanh hàng năm.
+ Phòng sản xuất kinh doanh:
Thực hiện kế hoạch chuẩn bị và làm thủ tục ký kết các hợp đồng thẩm
tra quyết toán, dự toán báo cáo thống kê sản lợng, tiếp cận thị trờng cung cấp
xăng dầu cho thị trờng.
+ Đại lý kinh doanh xăng dầu
Đây là lực lợng công nhân trực tiếp tham gia bán sản phẩm của Công ty
chuyên có nhiệm vụ quản lý khu vực trạm xăng dầu do Công ty giao cho, trực
tiếp tham giá bán sản phẩm, các công nhân lao động này do Công ty tuyển vào
họ đều có bằng cấp về quản lý xăng dầu từ trung cấp trở lên.
Đội an ninh:

Là tổ công nhân có nhiệm vụ chuyên đảm nhận công tác giữ gìn an
ninh trên địa bàn do Công ty, quản lý, xử lý mọi hành vi vi phạm quy định,
quy chế và nội dung trong hợp đồng kinh tế của Công ty. Kết hợp với cơ quan
chính quyền địa phơng kiểm tra hộ tích hộ khẩu và kịp thời báo cáo với lãnh
đạo Công ty những sai phạm của những chủ hợp đồng.
5
Đề tài nghiên cứu Nguyễn Thu Hiền- Lớp Kinh Tế VT- DV K8
Tổ dịch vụ:
Đây là lực lợng dịch vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của toàn Công ty.
* Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty.
1. Giám đốc Công ty
Là ngời chịu trách nhiệm về mọi hoạt động và kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty có quyền hạn và nhiệm vụ nh sau:
+ Điều hành mọi hoạt động của Công ty theo kế hoạch thông qua
+ Quan hệ giao dịch với khách hàng, ký kết các hợp đồng kinh tế
+ Xây dựng kế hoạch dài hạn và ngắn hạn của Công ty.
+ Đợc quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý của Công ty, quyết
định về khen thởng, kỷ luật
2. Phó giám đốc Công ty
6
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng
kế toán
tài vụ
Phòng
tổ chức
Hành
chính
Phòng

kỹ
thuật
Phòng
sản
xuất
kinh
doanh
Đại lý
kinh
doanh
xăng
dầu
Tổ an
ninh,
dịch vụ
Đề tài nghiên cứu Nguyễn Thu Hiền- Lớp Kinh Tế VT- DV K8
Là ngời trực tiếp giúp giám đốc Công ty quản lý mọi hoạt động trong
quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty, nhiệm vụ quyền hạn của phó giám
đốc Công ty do giám đốc phân công.
3. Kế toán trởng
Là ngời giúp giám đốc Công ty quản lý mọi hoạt động tài chính của
Công ty, chịu trách nhiệm trớc giám đốc Công ty và cơ quan tài chính cấp trên
về nghiệp vụ kế toán, thống kê trong Công ty.
4. Các trởng phòng chức năng
Là ngời giúp giám đốc Công ty quản lý mọi hoạt động của các tổ chức
đợc giao và chịu trách nhiệm trớc giám đốc Công ty về mọi hoạt động đợc
giao phó. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, quyền hạn và chức năng, nhiệm vụ các
câp trởng phòng do giám đốc Công ty quyết định.
1.4.2: Những kết quả đạt đợc
Dới đây là bảng thể hiện kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong

hai năm 2008 - 2009 chúng ta thấy đợc kết quả so sánh mà Công ty đã đạt đợc
trong gần 2 năm.
7
Đề tài nghiên cứu Nguyễn Thu Hiền- Lớp Kinh Tế VT- DV K8
kết quả
SXKD của
Công ty
trong 2 năm
2008 - 2009
Chỉ tiêu
Thực hiện
năm 2008
Năm 2009
So sánh TH $ KH
Năm 2009
So sánh TH $ KH
Năm 2008 với 2009
KH TH Tuyệt đối % Tuyệt đối %
1 GT tổng sản lợng
51.843.237 60.050.000 60.916.471 416.471 0,688 9.073.234 17,5
2 DT hoạt động KD
50.453.376 58.500.000 58.797.218 297.218 0,508 8.343.842 16,54
3 Lợi nhuận sau thuế
347.172 450.000 432.637 17.363 -3,858 85.465 24,62
4 Nộp ngân sách
2.142.318 2.350.000 2.366.721 16.721 0,712 224.403 10,07
5 Số công nhân viên
415 510 521 11 2,157 106 25,54
6 Thu nhập BQ 1 CNV
736 765 758 -17 -2,148 22 3,06

7 Vốn SX KD BQ trong đó
30.698.134 40.500.000 39.295.954 1.024.046 28.839 8.597.820 28,01
8 Vốn cố định BQ
19.978.520 22.000.000 21.018.884 -981.116 -4,46 1.040.364 5,21
9 Vốn lu động BQ
10.719.614 18.500.000 18.277.070 -222.930 -1,205 7.557.456 70,5
8
Đề tài nghiên cứu Nguyễn Thu Hiền- Lớp Kinh Tế VT- DV K8
Qua biểu trên ta thấy Công ty đã thực hiện tơng đối tốt nhiệm vụ SXKD
đặt ra về giá trị tổng sản lợng tăng lên so với năm 2008 với lợng tăng tơng đối là
9.073.234.000đ tơng ứng với số tơng đối là 17,5% và trong năm 2003 Công ty đã
thực hiện đợc khối lợng sản xuất tăng lên là 0,688%. Kết quả này là thành tích
của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và hoạt động tổ chức quản
lý nói riêng cũng nh sự đúng đắn trong quá trình trong chính sách đầu t Công ty.
Phần hai
quản trị sử dụng và phân phối tiền lơng
2.1. Tiền lơng - một đòn bẩy kinh tế chủ yếu và quan trọng của công
tác quản trị doanh nghiệp
9
Đề tài nghiên cứu Nguyễn Thu Hiền- Lớp Kinh Tế VT- DV K8
2.1.1. ý nghĩa của chế độ tiền lơng
Khái niệm và ý nghĩa của tiền lơng
Quá trình đổi mới đang đa nền kinh tế của nớc ta phát triển theo hớng cơ
chế thị trờng có sự quản lý vĩ mô của Nhà nớc. Qúa trình phát triển này đòi hỏi
chúng ta phải nhận thức bản chất của các phạm trù kinh tế, trong đó có phạm trù
tiền lơng, tiền công và các chính sách về tiền lơng và tiền công.
.Trong khu vực công nghiệp quốc doanh, tiền lơng là một bộ phận thu
nhập quốc dân biểu hiện bằng tiền mà ngời lao động nhận đợc để bù đắp cho sức
lao động đã bỏ ra tuỳ theo chất lợng và số lợng của lao động đó.
Trong khu vực ngoài quốc doanh, sức lao động hành hoá, ngời lao động tự

do về thân thể song lại không có t liệu sản xuất. Do đó, họ sẽ chọn nơi làm việc
có lợi cho mình nhất. Tiền công của họ đợc xác định và căn cứ vào tình hình sản
xuất trong các đơn vị sản xuất kinh doanh.
Trong phạm vi doanh nghiệp, quan hệ giữa ngời trả lơng ( Giám đốc) và
ngời lao động (cán bộ công nhân viên) đòi hỏi phải sòng phẳng, thoả đáng và
theo thoả thuận.
.2.2. Các hình thức tiền lơng trong doanh nghiệp.
2.2.1. Tiền lơng theo thời gian
Hình thức tiền lơng theo thời gian là số tiền trả cho ngời lao động căn cứ
vào thời gian làm việc và tốc độ công việc. Nh vậy tiền lơng theo thời gian thuộc
vào hai nhân tố ràng buộc đó là:
- Mức tiền trong một đơn vị thời gian và thời gian đã làm việc
- Tiền lơng theo thời gian đợc chia làm hai loại chính đó là:
- Tiền lơng theo thời gian giản đơn: Là số tiền trả cho ngời lao động chỉ
căn cứ vào bậc lơng và thời gian thực tế làm việc mà không xét đến thái độ lao
động và kết quả công việc.
- Tiền lơng theo thời gian có thởng: Đó là ngời lao động ngoài phần tiền l-
ơng theo thời gian giản đơn còn đợc nhận một khoản tiền thởng cho kết quả tăng
10
Đề tài nghiên cứu Nguyễn Thu Hiền- Lớp Kinh Tế VT- DV K8
năng suất lao động, nâng cao chất lợng sản phẩm, tiết kiệm vật t, hoặc là do hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Hình thức trả lơng này đơn giản, dễ áp dụng và việc tính toán không
phức tạp.
Lơng cơ bản = Mức lơng tối thiếu x hệ số
Lơng ngày =
Lơng cơ bản + phụ cấp lơng
x số ngày LVTT
22
Phụ cấp lơng = Mức lơng cơ bản x hệ số phụ cấp

Lơng giờ =
Lơng ngày
x số ngày LVTT
8 giờ
Hay
Lơng giờ =
Lơng cơ bản + phụ cấp lơng
x số giờ LVTT
22 x 8
2.2.2. Tiền lơng trả theo sản phẩm
Là số tiền mà ngời lao động nhận đợc căn cứ vào đơn giá tiền lơng và số l-
ợng sản phẩm hoàn thành. Hình thức tiền lơng theo sản phẩm đợc tính nh sau:
Lơng sản phẩm =
Số sản phẩm đạt
x
Đơn giá lơng
1 sản phẩm
tiêu chuẩn kỹ thuật
11
Đề tài nghiên cứu Nguyễn Thu Hiền- Lớp Kinh Tế VT- DV K8
Đơn giá lơng 1 sản phẩm phụ thuộc vào lơng cấp bậc và định mức lơng
cho một đơn vị sản phẩm ( định mức theo thời gian)
Đơn giá lơng
một sản phẩm
=
Lơng cơ bản + phụ cấp lơng
x
Đơn vị thời gian cho
đợc vsp
Thời gian (n, gi, s)

Hình thức trả lơng theo sản phẩm bao gồm năm chế độ tiền lơng sau:
+ Tiền lơng sản phẩm cá nhân trực tiếp
+ Tiền lơng sản phẩm tập thể
+ Tiền lơng sản phẩm gián tiếp
+ Tiền lơng sản phẩm luỹ tiến
+ Tiền lơng khoán
Sau đây nội dung cụ thể của từng chế độ tiền lơng theo hình thức trả theo
sản phẩm.
a. Chế độ tiền lơng theo sản phẩm cá nhân trực tiếp không hạn chế:
Thực chất của chế độ tiền lơng này là trên cơ sở đơn giá quy định, số lợng
sản phẩm của ngời nào càng nhiều, ngời ấy sẽ đợc trả lơng càng cao và ngợc lại.
Tính đơn giá tiền lơng sản phẩm cá nhân theo công thức sau:
Đ
gvcn
= M
Vmin
x (H
cv
+ H
v
) x Đ
mt
Đ
gvcn
=
M
Vmin
x (H
cv
+ H

v
)
Đ
ms
Trong đó:
12
Đề tài nghiên cứu Nguyễn Thu Hiền- Lớp Kinh Tế VT- DV K8
Đ
gvcn
: Đơn giá tiền lơng sản phẩm từng cá nhân, đơn vị đồng, nghìn đồng/
hiện vật.
M
Vmin
: Mức tiền lơng tối thiểu đợc vận dụng ở doanh nghiệp của ngời lao
động
H
cv
: Hệ số cấp bậc lơng của từng cá nhân ngời lao động
H
v
: Hệ số phụ cấp tiền lơng của ngời lao động đợc quy định khi làm đợc
sản phẩm.
Đ
mt
: Định mức thời gian hao phí của cá nhân ngời lao động
Đ
ms
: Định mức sản lợng sản phẩm hoặc công việc thể hiện của ngời lao động.
b. Chế độ tiền lơng theo tập thể.
Chế độ tiền lơng này áp dụng trong điều kiện công việc của một nhóm

một đơn vị gắn chặt với nhau đến mức khó xác định kết quả cho từng cá nhân.
Tính đơn giá tiền lơng sản phẩm tập thể:
Đ
gvtt
= M
Vmintt
x (H
cvtt
+ H
vtt
) x Đ
mttt
Đ
gvtt
=
M
Vmintt
x (H
cvtt
+ H
vtt
)
Đ
mstt
Phân phối tiền lơng tập thể cho từng cá nhân ngời lao động
* Phơng pháp chia lơng theo hệ số điều chỉnh: 1 đồng lơng cấp bậc suy ra
bao nhiêu lơng sản phẩm.
Bớc 1: Tính toán xác định tổng tiền lơng cấp bậc của cả tập thể trong kỳ
làm ra bằng cách.
Tính tiền lơng cấp bậc của từng cá nhân trong tập thể sau đó tổng dồn

bằng tổng V
cb
( lơng cấp bậc) của tập thể.
13
Đề tài nghiên cứu Nguyễn Thu Hiền- Lớp Kinh Tế VT- DV K8
V
cb
= M
min
x H
cb
x t
tt
Bớc 2: Tính hệ số điều chỉnh
Lấy tổng tiền lơng tập thể chia cho kết quả bớc một ( tổng V
cb
của tập
thể).
Bớc 3: Tính tiền lơng tập thể bằng cách: Lấy tiền lơng cấp bậc của từng cá
nhân trong kỳ nhân với hệ số điều chỉnh.
* Phơng pháp chia lơng sản phẩm tập thể trong từng cá nhân theo đơn vị
thời gian làm việc thực tế quy đổi.
Bớc 1: Tính toán xác định tổng thời gian làm việc thực tế quy đổi của tập
thể trong kỳ bằng cách lấy thời gian thực tế của từng cá nhân nhân với hệ số cấp
bậc lơng của từng cá nhân sau đó cộng dồn thời gian làm việc thực tế quy đổi
của cả tập thể.
Bớc 2: Tính lợng sản phẩm tập thể của một đơn vị thời gian làm việc thực
tế quy đổi bằng cách: Lấy tổng lơng sản phẩm của cả tập thể trong kỳ chia cho
kết quả bớc 1.
Bớc 3: Tính tiền lơng sản phẩm của từng cá nhân trong tập thể bằng cách

lấy thời gian quy đổi của từng cá nhân nhân với kết quả bớc 2
2.2.3. Tiền thởng
1. Khái niệm:
Tiền thởng là một khoản tiện trả thêm vào tiền lơng khi ngời lao động có
thành tích cần động viên khuyến khích.
2. Phân loại tiền thởng
a. Thởng định kỳ: Là khoản tiền thởng nằm ngoài quỹ tiền lơng không
hạch toán vào giá thành sản phẩm, mà sử dụng quỹ khen thởng để trả khi ngời
lao động có thành tích xuất sắc.
b. Thởng thờng xuyên là khoản tiền có tính chất trả thêm cho ngời lao
động cùng với tiền khi ngời lao động làm ra nhiều sản phẩm với chất lợng cao
14
Đề tài nghiên cứu Nguyễn Thu Hiền- Lớp Kinh Tế VT- DV K8
tiết kiệm nguyên vật liệu . Khoản tiền này nằm trong kỹ lơng tính vào giá thành
sản phẩm.
c. Phơng pháp tính thởng tính theo cơ chế quản lý và thành tích thực tế.
2.3. Các khoản tính theo lơng
2.3.1. Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm xã hội là khoản tiền trả cho ngời lao động khi bị ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động, lơng hu, mất sức, tử, tuất.
Phơng pháp tính:
Bảo hiểm xã hội đợc tính từ 20% tiền lơng cơ bản và các khoản phụ cấp
trong đó trích vào chi phí sản xuất 15% khấu trừ lơng ngời lao động 5%. Toàn bộ
20% nộp vào quỹ bảo hiểm xã hội để chi trả cho ngời lao động trong các trờng
hợp nghỉ không hởng lơng, ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, về hu, mất sức, tử,
tuất.
Trả theo lơng cấp bậc và tỷ lệ đợc hởng.
2.3.2. Bảo hiểm y tế
Khái niệm: Đợc trích 3% theo lơng cấp bậc của ngời lao động trong đó
trích vào chi phí sản xuất 2% khấu trừ lơng ngời lao động 1% toàn bộ 3% đợc

nộp vào quỹ bảo hiểm y tế tập trung của xã hội để chi trả cho ngời lao động khi
họ chữa bệnh nội trú ( ngời lao động chỉ phải thanh toán một lần).
2.3.3. Kinh phí công đoàn:
Đợc trích 2% trên tổng số tiền lơng phải trả nộp trên công đoàn cấp trên
1% còn lại 1% để chi tiêu tại cơ sở.
2.3.4. Tiền ăn ca:
Tiền ăn ca của ngời lao động coi nh tiền công chi thêm tính theo chi phí
cơ chế quản lý ( mức tuyệt đối một ca) hay trích theo tỷ lệ trên quỹ lơng.
2.3.5. Tiền lơng nghỉ phép của công nhân sản xuất sản phẩm.
Theo cơ chế lao động hàng năm ngời lao động đợc nghỉ phép 10 ngày kể
cả ngày đi đờng bình quân 15 ngày/ ngời/ năm. Nghỉ phép đợc hởng lơng cấp
bậc.
15
Đề tài nghiên cứu Nguyễn Thu Hiền- Lớp Kinh Tế VT- DV K8
Trong những ngày nghỉ phép không làm ra sản phẩm nhng công nhân vẫn
đợc hởng lơng. Nếu công nhân nghỉ dồn vào một thời gian nhất định sẽ làm cho
giá thành của một sản phẩm tăng lên một cách đột ngột do đó phải có biện pháp
điều hoà chi phí.
Trích trớc lơng nghỉ phép của công nhân sản xuất sản phẩm.
Nếu không điều hoà đợc ngày nghỉ phép của công nhân sản xuất sản phẩm
cho đồng đều giữa các tháng trong năm thì kế toán phải điều hoà lơng bằng cách
tích trớc vào chi phí sản xuất theo công thức.
Tỷ lệ trích trớc=
Quỹ lơng nghỉ phép kế hoạch của cnsxsp
x 100%
Tổng quỹ lơng sản xuất kế hoạch của cnsxsp
Mức lơng trích tháng này bằng lơng trích của công nhân sản xuất sản
phẩm x tỷ lệ trích trớc.
2.4. Kế hoạch qũy tiền lơng của Công ty Vận tải Xng du VIPCO
Bảng phụ

STT Đơn vị bộ phận Số lao động
1 Phòng kế toán 4
2 Phòng hành chính 12
3 Phòng kỹ thuật 4
4 Các đại lý KDXD 126
16
Đề tài nghiên cứu Nguyễn Thu Hiền- Lớp Kinh Tế VT- DV K8
5 Tổ dịch vụ 4
6 Đội an ninh 5
7 Phòng sản xuất kinh doanh 4
8
Tổng 159
2.4.1. Công tác tổ chức tiền lơng quỹ lơng của Công ty
a. Đặc điểm tình hình tổ chức quản lý tiền lơng của Công ty xăng dầu.
Với nguồn kinh phí rất lớn 4.000.000 000đ . Đối với công tác tổ chức tiền
lơng thì mô hình quản lý lao động tiền lơng mang tính đặc thù riêng của đơn vị
hành chính sự nghiệp. Hình thức tổ chức tiền lơng là hình thức quản lý tập
chung, đây là hình thức tổ chức có hiệu quả dễ quản lý dễ giám sát số lao động
cũng nh thời gian lao động.
b. Nhiệm vụ của tổ chức tiền lơng của Công ty
- Theo dõi lao động về giờ công, ngày công làm việc theo quy định về thời
gian thì giờ công làm việc là 8h trong ngày và 22 ngày trong tháng
- Theo dõi kế hoạch tiền lơng, xây dựng kế hoạch tiền lơng quý, năm.
Thực tế các công vịêc này ở Công ty nh sau:
Các chế độ nh thăng lơng, bảng lơng, hệ số, cấp bậc, tiền lơng, mức lơng
tối thiểu là căn cứ vào nghị định của chính phủ ban hành mức lơng tối thiểu là
650.000đ /ngời / tháng.
* Quỹ tiền lơng trong doanh nghiệp.
Là tổng số tiền lơng dùng để chi trả cho ngời lao động theo số lợng chất l-
ợng lao động của họ do doanh nghiệp quản lý và sử dụng căn cứ vào mức độ

hoàn thành và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
17
Đề tài nghiên cứu Nguyễn Thu Hiền- Lớp Kinh Tế VT- DV K8
Quỹ tiền lơng dùng để trả cho ngời hoạt động trong doanh nghiệp theo kết
quả lao động và những điều kiện nhất định trong doanh nghiệp, kỳ kế hoạch bao
gồm các khoản sau:
- Tiền lơng tính theo thời gian.
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian ngừng sản xuất do
nguyên nhân khách quan.
- Trong thời gian điều động công tác làm việc do chế độ quy định thời
gian nghỉ phép thời gian đi học, đi công tác
- Các khoản tiền lơng có tính chất thờng xuyên. Ngoài ra trong quỹ tiền l-
ơng kế hoạch còn đợc tính trả khoản tiền chi trợ cấp, bảo hiểm xã hội cho công
nhân viên trong thời gian nghỉ ốm đau,không thai sản tai nạn lao động
- Về phơng tiện hạch toán tiền lơng cho công nhân viên trong doanh
nghiệp đợc chia làm 2 loại: Tiền lơng chính và tiền lơng phụ.
- Tiền lơng chính trả cho công nhân viên trong thời gian công nhân viên
làm việc theo thời gian thực tế nghĩa là thời gian thực tế tiêu hao sức lao động,
bao gồm tiền lơng trả theo cấp bậc và các khoản phụ cấp kèm theo (phụ cấp
trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp làm đêm).
+ Tiền lơng phụ là tiền lơng trả cho công nhân viên trong thời gian công
nhân viên nghỉ đợc hởng lơng theo chế độ ( nghỉ phép, nghỉ vì ngừng sản
xuất )
2.4.2. Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng ở Công ty Vận tải
xng du VIPCO.
18
Đề tài nghiên cứu Nguyễn Thu Hiền- Lớp Kinh Tế VT- DV K8
Đơn vị: Bộ phận hành chính
bảng danh sách nhân viên tháng 7 năm 2009
STT Họ và tên Chức vụ HS lơng HSTN Ngày sinh Địa chỉ

1 Vũ Thành Hng Trởng phòng 4,40 0,50 11/10/1980 Kiến An - Hải Phòng
2 Bùi THu Trang Phó phòng 3,90 9/3/1983 Tiên Lãng - Hải Phòng
3 Ngô Thanh Trang Nhân viên 2,98 22/7/1981 Vĩnh Bảo - Hải Phòng
4 Trần Mạnh Kiên Nhân viên 2,89 6/6/1982 Ngô Quyền - Quảng Ninh
5 Lê Khánh Vy Nhân viên 2,89 17/8/1985 Vũng Tàu - Quảng Bình
6 Vũ Thùy Linh Nhân viên 2,89 27/7/1980 Lạch Tray - Hải Phòng
7 Nguyễn Thế Thành Nhân viên 1,89 2/11/1978 Kiến An -Hải Phòng
8 Trần Văn Phúc Nhân viên 1,79 30/3/1983 Thuỷ Nguyên - Hải Phòng
9 Bùi Thu Phơng Nhân viên 1,78 15/5/1979 Đồ Sơn - Kiến An
10 Đỗ Thị Vân Nhân viên 2,00 16/6/1983 Lê Chân - Hải Phòng
11 Đinh Thu Huyền Nhân viên 2,00 10/8/1982 Hải An - Hải Phòng
12 Vũ Thuỳ Trâm Nhân viên 2,89 5/8/1979 Kiến An - Hải Phòng
Cộng
Hải Phòng, ngày 31 tháng 7 năm 2009
ngời lập giám đốc Công ty
19
Đề tài nghiên cứu Nguyễn Thu Hiền- Lớp Kinh Tế VT- DV K8
đơn vị: Bộ phận hành chính
bảng thanh toán tiền ăn ca tháng 7 năm 2009
( ĐVT: ĐVN)
STT Họ và tên
Ngày
công
Số tiền ăn
ca/ 1 ngày
Thành tiền Ký nhận
1 Vũ Thành Hng 22 7.000 154.000
2 Bùi Thu Trang 22 7.000 154.000
3 Ngô Thanh Trang 22 7.000 154.000
4 Trần Mạnh Kiên 22 7.000 154.000

5 Lê Khánh Vy 22 7.000 154.000
6 Vũ Thành Linh 22 7.000 154.000
7 Nguyễn Thế Thành 22 7.000 154.000
8 Trần Văn Phúc 22 7.000 154.000
9 Bùi Thu Phơng 22 7.000 154.000
10 Đỗ Thị Vân 22 7.000 154.000
11 Đinh Thu Huyền 22 7.000 154.000
12 Vũ Thuỳ Trâm 22 7.000 154.000
Cộng
1.848.000
Bằng chữ: (Một triệu tám trăm bốn tám ngàn đồng chẵn)
Hải Phòng, ngày 31 tháng 7 năm 2009
Giám đốc KT trởng Phòng hành chính
Danh sách khoán tiền lơng định mức khoán
công tác phí
Tháng 71năm 2009
( ĐVT: ĐVN)
STT Họ và tên Số tiền Ký nhận
1 Vũ Thành Hng 250.000
2 Ngô ThanhTrang 150.000
20
Đề tài nghiên cứu Nguyễn Thu Hiền- Lớp Kinh Tế VT- DV K8
3 Trần Văn Phúc 100.000
4 Bùi Thu Phơng 100.000
5 Đỗ Thị Vân 50.000
6 Vũ Thuỳ Trâm 20.000
7 Lê Khánh Vy 120.000
8 Nguyễn Thế Thành 100.000
9 Đinh Thu Huyền 70.000
10 Bùi Thu Trang 100.000

Cộng 1.060.000
(Bằng chữ: Một triệu không trăm sáu mơi đồng chẵn)
Hải Phòng, ngày 31 tháng 7 năm 2009
Giám đốc Phòng tài vụ Phòng hành chính
21
Đề tài nghiên cứu Nguyễn Thu Hiền- Lớp Kinh Tế VT- DV K8
Ghi chú:
Cột lơng theo thời
gian làm việc thực tế
=
Mức lơng TT x ( HSL+ HSTN) x ngày công TT
22
Cột tổng thu nhập =
Mức lơng TT x ( HSL+ HSTN) x ngày công TT
22
Cột BHXH = mức lơng TT x HSL x Hệ số BHXH
Cột BHYT = mức lơng TT x HSL x Hệ số BHYT
Cột thực lãnh = Tổng TN - Tạm ứng - BHXH - BHYT
* Ví dụ 1: Tính lơng của ông Vũ Thành Hng ( trởng phòng hành chính)
Mức lơng
theo thời gian
làm việc TT
=
650.000 x (4,4 + 0,5) x 22
= 3185000
22
Tổng thu
nhập
=
650.000 x (4,4 + 0,5) x 22

=3185000
22
BHXH = 650.000 x 4,4 x 0,05 =143.000
BHYT = 650.000 x 4,4 x 0,01 = 28600
Số tiền thực lãnh:3185.000 - 400.000 -143.000- 28600 = 2613400đ
Qua đây ta thấy rằng bảng lơng đã phản ánh đúng thực trạng sức lao động
theo thời gian của từng cán bộ công nhân viên trong phòng hành chính của Công
ty. Mức lơng bình quấn của các công nhân đã đợc ổn định xong cũng chỉ là mức
22
Đề tài nghiên cứu Nguyễn Thu Hiền- Lớp Kinh Tế VT- DV K8
tơng đối mà thôi. Công ty cần đẩy mạnh phát triển hơn nữa để tăng thi nhập để
nâng cao chất lợng cuộc sống cho các cán bộ trong tơng lai gần đây.
23
Đề tài nghiên cứu Nguyễn Thu Hiền- Lớp Kinh Tế VT- DV K8
* Nhận xét:
Từ bảng thanh toán tiền ăn ca, bảng chấm công, bảng thanh toán lơng ở
trên ta thấy rằng Công ty đã áp dụng các chế độ do Nhà nớc quy định phù hợp
với quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty.
Mức lơng tối thiểu do Nhà nớc quy định là: 650.000đ/ tháng đã đợc áp
dụng vào cách tính lơng của Công ty: Công ty thanh toán tiền ăn ca cho mỗi
công nhân viên là: 7.000đ/ ngày. Tiền định mức khoán công tác phí cho mỗi cán
bộ công nhân viên khi đi công tác, khi đi làm công việc ngoại giao, ký hợp đồng
cho Công ty. Quá trình hạch toán tiền lơng cho công nhân trong Công ty đảm
bảo sự công bằng cho mỗi công nhân.
Để đảm bảo cho mức lơng của công nhân trong Công ty ngày càng cao,
nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên trong Công ty em xin có ý kiến
sau: Công ty tăng nguồn thu nhập bằng cách mở rộng quy mô kinh doanh hơn
nữa đặc biệt là đầu t hơn nữa cho các đại lý kinh doanh xăng dầu bán lẻ và các
trạm xăng dầu.
24

Đề tài nghiên cứu Nguyễn Thu Hiền- Lớp Kinh Tế VT- DV K8
Phần III
phơng hớng và giải pháp chủ yếu để
nâng cao hiệu quả công tác quản trị tiền
lơng của doanh nghiệp
3.1. Phơng hớng:
Trong những năm tới Công ty phải phấn đấu không ngừng nâng cao hiệu
quả kinh doanh, tạo cơ sở tiền đề cho việc đầu t mua sắm đổi mới máy móc thiết
bị, phơng tiện và quy trình công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm thực hiện
chiến lợc mở rộng quy mô kinh doanh, từng bớc cải thiện và nâng cao chất lợng
cuộc sống, tạo điều kiện làm việc cho ngời lao động . Đồng thời thực hiện tốt
nghĩa vụ đối với Nhà nớc, từ đó góp phần vào sự phát triển chung ngành công
nghiệp xăng dầu.
.Để mức lơng của công nhân trong Công ty ngày càng cao đòi hỏi Công ty
phải tăng nguồn thu nhập cho họ bằng cách là phải mở rộng thị trờng, tạo thêm
việc làm cho các công nhân khác.
Hiện nay với cơ chế mở cửa, Việt Nam ra nhập WTO làm cho các sản
phẩm trên thị trờng biến động một cách nhanh chóng mức tiêu dòng của ngời lao
động cũng tăng đòi hỏi họ phải có một thu nhập cũng tăng thì mới ổn định cuộc
sống
Tiền lơng là một vấn đề cấp bách mà không chỉ một công ty mà tất cả các
doanh nghiệp từ t nhân nhà nớc đều phải quantam chú trọng đến. Vì đó cũng là
một phần quyết định sự phát triển của Công ty.
kết luận
Công ty là ngành mũi nhọn của thành phố Hải Phòng là một trong những
Công ty đi đầu về việc cung cấp xăng dầu cho thành ph.Qua 1tháng kin tập
em thực sự cảm thấy mình đã đợc trực tiếp làm công việc của mình tuy không đ-
ợc bàn giao hoàn toàn nhiệm vụ song em cũng có một phần trách nhiệm với công
25

×