Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH một thành viên Công nghiệp tàu thủy và xây dựng Sông Hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.75 KB, 46 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
Tổng quan về đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Công ty TNHH MTV Công
nghiệp tàu thủy và xây dựng Sơng Hồng..........................................................3
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Công nghiệp
tàu thủy và xây dựng Sông Hồng......................................................................3
1.2.Đặc điểm sản suất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Công nghiệp tàu
thủy và xây dựng Sơng Hồng:...........................................................................6
12.1. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh:.......................................................6
1.2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh.............................................................7
1.3.Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH MTV Công nghiệp tàu thủy
và xây dựng Sơng Hồng....................................................................................8
1.3.1. Các phịng ban văn phịng Cơng ty:.....................................................8
1.3.2. Các đơn vị phụ thuộc:..........................................................................9
1.3.2.1. Nhà máy đóng tàu Sơng Hồng: ..................................................9
1.3.2.2. Công ty XDCT Sông Hồng.......................................................10
1.3.2.3. Công ty Hàng Hải Sông Hồng ...................................................10
1.3.2.4. Trung Tâm TVTK CNTT Sông Hồng........................................11
1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban văn phịng cơng ty............11
1.4.Tình hình tài chính tại Cơng ty TNHH MTV Cơng nghiệp tàu thủy và xây
dựng Sông Hồng..............................................................................................16
Phần II.............................................................................................................20
Tổ chức bộ máy kế tốn và tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty TNHH MTV
Công nghiệp tàu thủy và xây dựng Sơng Hồng...............................................20
2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Công ty TNHH MTV Công nghiệp tàu thủy
và xây dựng Sơng Hồng..................................................................................20
2.2. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV Công nghiệp tàu thủy
và xây dựng Sông Hồng..................................................................................23
2.2.1. Chính sách kế tốn chung..................................................................23
i



2.2.2. Vận dụng chế độ chứng từ kế toán tại Công ty TNHH MTV Công
nghiệp tàu thủy và xây dựng Sông Hồng ....................................................23
2.2.3 Vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV Cơng
nghiệp tàu thủy và xây dựng Sông Hồng.....................................................24
2.2.4. Vận dụng chế độ sổ kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV Cơng nghiệp
tàu thủy và xây dựng Sông Hồng................................................................24
2.2.5. Vận dụng chế độ báo cáo kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV Cơng
nghiệp tàu thủy và xây dựng Sơng Hồng.....................................................26
2.3. Tìm hiểu một số phần hành kế tốn cơ bản tại Cơng ty TNHH MTV
Cơng nghiệp tàu thủy và xây dựng Sơng Hồng...............................................27
2.3.1. Kế tốn vật tư:...................................................................................27
2.3.1.1. Tính giá vật tư............................................................................27
2.3.1.2. Chứng từ sử dụng.......................................................................28
2.3.1.3. Tài khoản sử dụng......................................................................28
2.3.1.4. Quy trình luân chuyển chứng từ.................................................28
2.3.2. Kế toán các khoản phải thu, các khoản phải trả................................30
2.3.2.1. Chứng từ sử dụng.......................................................................30
2.3.2.2. Tài khoản sử dụng......................................................................30
2.3.2.3. Sổ sách kế tốn...........................................................................30
2.3.2. Kế tốn lương và các khoản trích theo lương....................................31
2.3.2.1. Quy định về tiền lương tại Công ty............................................31
2.3.2.2. Chứng từ sử dụng......................................................................33
2.3.2.3. Tài khoản sử dụng......................................................................33
2.3.2.4. Quy trình luân chuyển chứng từ.........................................................34
2.3.3. Kế toán vốn bằng tiền........................................................................34
2.3.3.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ.............................................................35
2.3.3.2. Kế toán Tiền gửi ngân hàng.......................................................36
Phần III............................................................................................................37
ii



Nhận xét đánh giá về tổ chức bộ máy kế tốn và tổ chức cơng tác kế tốn tại
Cơng ty TNHH MTV Công nghiệp tàu thủy và xây dựng Sông Hồng...........37
3.1 Nhận xét về tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV Công
nghiệp tàu thủy và xây dựng Sông Hồng........................................................37
3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................37
3.1.2. Hạn chế..............................................................................................38
3.2 Nhận xét về tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV Công
nghiệp tàu thủy và xây dựng Sông Hồng........................................................38
3.2.1. Ưu điểm.............................................................................................38
3.2.2. Hạn chế.............................................................................................39
3.3. Kiến nghị và giải pháp..........................................................................39
KẾT LUẬN.....................................................................................................40

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TNHH MTV: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
iii


CNTT&XD: Công nghiệp tàu thủy và xây dựng
VND: Việt Nam Đồng
CBCNV: Cán bộ Công nhân viên
QLDA: Quản lý dự án
XDCT: Xây dựng cơng trình
TCKT: tài chính kế tốn
GTGT: Giá trị gia tăng
TK: Tài khoản
NKCT: Nhật ký chứng từ
NVL: Nguyên vật liệu


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1-1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn
2008-2010
Bảng 1-2: Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty giai đoạn
2008-2010
iv


Bảng 1-3: Phân tích khả năng huy động vốn của Công ty năm 2010

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1-1: Quy trình sản xuất kinh doanh nghành đóng tàu của Cơng ty
Sơ đồ 1-2: Quy trình sản xuất kinh doanh nghành xây dựng của Công ty
Sơ đồ 1-3: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty
Sơ đồ 2-1: Tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty
Sơ đồ 2-2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức ghi sổ Nhật ký chứng từ.
v


LỜI MỞ ĐẦU
Trong vài thập kỷ gần đây, ngành công nghiệp đóng tàu đang có xu
hướng chuyển dịch từ Châu Âu sang Châu Á và tập trung tại một số nước như
Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc. Việt Nam được coi là một trong các quốc
gia có tiềm năng trong ngành nghề này mới được phát hiện.
Là một thành viên thuộc tập đồn Cơng Nghiệp tàu thủy Việt Nam,
Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công nghiệp tàu thủy và xây
dựng Sông Hồng hoạt động kinh doanh trong cả ngành cơng nghiệp đóng tàu
và xây dựng. Sau khi thành lập, Công ty đã không ngừng tạo mối quan hệ với
các đối tác , mở rộng chủng loại các mặt hàng đáp ứng nhu cầu của khách

hàng, thực hiện các chiến dịch quảng cáo để thu hút khách hàng, nhờ đó đảm
bảo cơng việc ổn định cho cán bộ cơng nhân viên và duy trì sự ổn định và
phát triển của Công ty. Tuy vậy Công ty cũng luôn phải đối mặt với các thách
thức để tồn tại và phát triển như sự cạnh tranh của ngành đóng tàu các nước
khác, cũng như sự cạnh tranh với các Công ty xây dựng khác, yêu vầu của
nhà cung cấp và nhu cầu của khách hàng.
Hạch toán kế toán là một nhu cầu khách quan của bản thân quá trình
sản xuất cũng như của xã hội, nhu cầu đó được tồn tại trong tất cả các hình
thái xã hội khác nhau và ngày càng tăng tuỳ theo sự phát triển của xã hội.
Hạch tốn kế tốn có ý nghĩa rất quan trọng đối với nhà nước trong điều hành
quản lý nền kinh tế, và đặc biệt là đối với các doanh nghiệp, Công ty TNHH
MTV Công nghiệp tàu thủy và xây dựng Sơng Hồng cũng khơng nằm ngồi
quy luật đó. Nhận thấy tầm quan trọng và sự cần thiết của công tác hạch toán
kế toán, sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV Công nghiệp tàu
thủy và xây dựng Sơng Hồng, em đã hồn thành "Báo cáo thực tập tổng hợp
tại Công ty TNHH một thành viên Công nghiệp tàu thủy và xây dựng
Sông Hồng". Báo cáo gồm 3 phần:
1


Phần I: Tổng quan về đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Công ty TNHH MTV
Công nghiệp tàu thủy và xây dựng Sông Hồng
Phần II: Tổ chức bộ máy kế tốn và tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty
TNHH MTV Công nghiệp tàu thủy và xây dựng Sông Hồng
Phần III: Nhận xét đánh giá về tổ chức bộ máy kế tốn và tổ chức cơng tác kế
tốn tại Công ty TNHH MTV Công nghiệp tàu thủy và xây dựng Sông Hồng

2



Phần I
Tổng quan về đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Công ty TNHH MTV Công
nghiệp tàu thủy và xây dựng Sơng Hồng
1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Công
nghiệp tàu thủy và xây dựng Sông Hồng

- Tên giao dịch: Songhong shipbuilding industry and construct company
limited
- Tên viết tắt: Songhongshinco co.,ltd
- Địa chỉ: Phòng 12 tầng 1 nhà A số 109 Quán Thánh, phường Quán Thánh,
quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
- Trụ sở giao dịch: Tổ 21, phường Trần Phú, quận Hoàng Mai, Thành phố Hà
Nội
- Vốn điều lệ: 120.000.000.000đ
Công ty TNHH một thành viên CNTT & XD Sơng Hồng tiền thân là Xí
nghiệp dịch vụ và thương mại Công nghiệp tàu thuỷ, được thành lập ngày
16/8/1999 theo Quyết định số 289/QĐ/CNT-TCCBLĐ của Tổng cơng ty
CNTT Việt Nam (nay là Tập đồn Cơng nghiệp tàu thuỷ Việt Nam). Để phù
hợp với tình hình phát triển của đơn vị, ngày 18/4/2006 Tổng Công ty CNTT
Việt Nam có Quyết định số 549/QĐ/CNT-TCCB-LĐ về việc thành lập Công
ty TNHH một thành viên CNTT & XD Sông Hồng gồm 05 đơn vị chi nhánh,
viết tắt Công ty Công nghiệp tàu thuỷ và xây dựng Sông Hồng. Hoạt động
theo giấy phép kinh doanh số 0104000395 ngày 03/5/2006 do Sở kế hoạch
đầu tư Thành phố Hà Nội cấp với nhiệm vụ sửa chữa tàu, thiết bị và phương
tiện nổi, chế tạo phi kết cấu kim loại, phi kim loại, xây dựng cơng trình thuỷ,
nhà máy đóng tàu.
Để thực hiện chủ trương phát triển kinh tế nên Công ty chuyển đổi mơ hình
hoạt động từ Cơng ty CNTT và XD Sơng Hồng thành Công ty TNHH một

3


thành viên Công nghiệp tàu thuỷ và xây dựng Sông Hồng theo hình thức sở
hữu Cơng ty mẹ - Cơng ty con.. Đến nay, Công ty đã thành lập 04 đơn vị hạch
toán kinh tế phụ thuộc hoạt động theo ngành nghề chức năng khác nhau nhằm
phục vụ theo mô hình phát triển kinh tế chung của Cơng ty mẹ.
Là một đơn vị chính thức đi vào hoạt động kinh doanh từ năm 2000, Cơng
ty đã gặp rất nhiều khó khăn trong cơ chế thị trương hiện nay. Tuy nhiên,
bằng nỗ lực vươn lên, Công ty đã từng bước cố gắng để tự khẳng định mình.
đó là qua các cơng trình thi cơng do các đơn vị trong và ngồi Tập đồn Cơng
nghiệp tàu thuỷ Việt Nam ký hợp đồng đều được đánh giá tốt về chất lượng,
thẩm mỹ, tiến độ và an tồn lao động trong thi cơng.
Bằng những nỗ lực của mình, Cơng ty được đánh giá là đơn vị điển hình
trong việc áp dụng mơ hình quản lý mới, những năm qua Công ty đã không
ngừng lớn mạnh và ngày càng có nhiều hợp đồng mới được ký kết.
Với năng lực trang thiết bị hiện đại, công nghệ tiên tiến trong các lĩnh vực
đóng tàu, sửa chữa phương tiện nổi, xây dựng đường giao thông, xây dựng
thuỷ lợi, xây dựng nhà chung cư… Cơng ty đã hồn thành xuất sắc nhiều
cơng trình lớn có tầm cỡ.
Hướng tới kinh doanh đa ngành nghề, tập trung đầu tư công nghệ hiện đại
Công ty tiếp tục đầu tư xây dựng Nhà máy đóng tàu Sơng Hồng giai đoạn II
(đầu tư máy móc thiết bị hiện đại phục vụ ngành đóng tàu và sửa chữa tàu).
Ngồi ra Cơng ty cịn đầu tư vào dự án xây dựng khu chung cư cao tầng 213
Nguyễn Khang , với đội ngũ cán bộ trẻ, năng động, sáng tạo đã xây dựng lên
hình ảnh nhà đầu tư, nhà thầu chuyên nghiệp để khẳng định thương hiệu, tên
tuổi của Công ty.
Những năm gần đây, Công ty mở rộng quan hệ hợp tác với các tổ chức tư
vấn, khoa học kỹ thuật, liên doanh liên kết với nhiều nhà thầu lớn, quản lý
ngân hàng trong nước phục vụ cho chương trình phát triển doanh nghiệp.

4


Tham gia đấu thầu, thi công nhiều tổ hợp công nghiệp, nhiều dự án lớn ở các
khu công nghiệp trên phạm vị cả nước. Mặt khác Công ty không ngừng chăm
lo cải thiện điều kiện làm việc góp phần nâng cao thu nhập đảm bảo đời sống
cho CBCNV trong Công ty.
Với kết quả trên tập thể CBCNV Công ty đã được Nhà nước, Tổng liên
đoàn Lao động Việt Nam tặng thưởng:
*2 Huân chương Lao động. Trong đó:
-1 Huân chương lao động hạng II
-1 Huân chương lao động hạng III
* 3 cờ thi đua xuất sắc của Bộ giao thông vận tải
* Kỷ niệm chương 10 năm thành lập Cơng ty.
Ngồi ra cịn có nhiều Bằng khen của Tập đồn Cơng nghiệp tàu thuỷ Việt
Nam cho các tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong phong trào lao
động sản xuất.
Hiện Cơng ty có diện tích đất sử dụng hơn 10ha làm Nhà máy đóng tàu
Sơng Hồng tại địa chỉ tổ 21 Phường Trần phú - Quận Hoàng Mai - Hà Nội.
Với 03 năm chính thức đi vào hoạt động ngành đóng tàu nhưng Cơng ty đã
mua sắm được nhiều nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị để phục vụ sản xuất
kinh doanh.
Về xây dựng công ty cũng không ngừng mua sắm, cải tiến các thiết bị áp
dụng công nghệ hiện đại để nâng cao chất lượng cơng trình, thời gian thi cơng
ngắn, giảm bớt chi phí khơng gồm: Máy xúc, máy ủi, máy trộn bê tông, các
thiết bị đo lường…

5



1.2.

Đặc điểm sản suất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Công nghiệp
tàu thủy và xây dựng Sông Hồng:

12.1. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh:
Cơng ty đã được Tập đồn Công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam ra Quyết định
thành lập Công ty và ngành nghề kinh doanh:
- Sửa chữa tàu thuỷ, thiết bị và phương tiện nổi, chế tạo kết cấu kim loại.
- Xây dựng cơng trình thuỷ, nhà máy đóng tàu.
- Xuất nhập khẩu vật tư thiết bị cơ khí, phụ tùng phụ kiện và các loại hàng
hố liên quan đến ngành công ngiệp tàu thuỷ.
- Đầu tư kinh doanh nhà, xây dựng dân dụng, khu đô thị và nhà ở.
- Sản xuất lắp đặt trang thiết bị nội thất tàu thuỷ.
- Lắp ráp, phục hồi, sửa chữa, xuất nhập khẩu và kinh doanh vật tư, thiết bị
giao thông vận tải.
- Nghiên cứu khảo sát, thiết kế lập dự án, chế thử sản xuất sản phẩm
phương tiện thuỷ.
- Tư vấn khảo sát, lập dự án, giám sát các công trình xây dựng cơng nghiệp,
khu đơ thị, cơng trình thuỷ, cơng trình giao thơng đường bộ và xây dựng dân
dụng …
Công ty TNHH một thành viên CNTT & XD Sông Hồng hoạt động chủ
yếu là đóng mới, sửa chữa tàu thuỷ và xây dựng. Vậy nên thị trường đầu vào
của Cơng ty khá ổn định. Tuy nhiên ngành đóng tàu phải chịu sự biến động về
giá cả sắt thép đóng tàu lên xuống thất thường, dẫn đến chi phí cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty không ổn định. Các trang thiết bị máy móc
của cơng ty phần lớn nhập khẩu của nước ngoài như máy cẩu, máy xúc, cầu
tàu, tơn đóng tàu…. nhập khẩu của Trung Quốc, Nhật Bản. Cơng ty đóng
mới và sửa chữa tàu trong nước và nước ngồi có trọng tải từ 500DWT đến
7.000DWT, tàu khách đến 250 chỗ, tàu hút bùn đến1.500m3/h. Công ty thiết

6


kế và thi cơng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, đường, bãi...Cơng ty
đang triển khai thực hiện đóng mới: 04 sà lan Lash, 02 tàu lai dắt, 04 sà lan
300 tấn, đóng mới phao cửa ụ khơ 70.000T và 02 tàu 5000T. Ngồi ra Cơng
ty đang thực hiện các cơng trình xây dựng như:Cơng trình đường Vũ Thê
Lang Việt trì - Phú Thọ, Cơng trình đường đê Tả Sơng Thao, Cơng trình
đường Cổng trục Bến Kiền…
1.2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh
Do đặc điểm của ngành đóng tàu và xây dựng thời gian thi cơng dài nên
quy trình sản xuất kinh doanh của cơng ty có đặc điểm riêng. Mỗi cơng trình
đều có dự tốn thiết kế riêng và ngành xây dựng thi công ở những địa bàn
khác nhau.
Thông thường quy trình sản xuất kinh doanh của các cơng trình tiến hành
theo các cơng đoạn sau:
- Về đóng tàu: Bao gồm 5 giai đoạn
Sơ đồ 1-1
Quy trình sản xuất kinh doanh ngành đóng tàu của Cơng ty
chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật và lập dự toán
đấu thầu
Trúng thầu và ký hợp đồng

Tổ chức thi cơng

Hồn thiện và hạ thủy

Lập bảng nghiệm thu, thanh tốn cơng
trình và bàn giao


7


- Về xây dựng: Bao gồm 4 giai đoạn
Sơ đồ 1-2
Quy trình sản xuất kinh doanh nghành xây dựng của Công ty
chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật và lập dự tốn
đấu thầu
Trúng thầu và ký hợp đồng
Tổ chức thi cơng theo bản vẽ thiết kế
Lập bảng nghiệm thu, thanh toán cơng
trình và bàn giao

1.3.

Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH MTV Công nghiệp tàu
thủy và xây dựng Sơng Hồng

Tổng số CBCNV hiện tại (tính đến ngày 30/6/2011) của Công ty là 179
người .
Ban lãnh đạo Công ty có 2 người gồm:
- Chủ tịch cơng ty kiêm nhiệm Tổng giám đốc cơng ty
- Phó Tổng giám đốc kỹ thuật
1.3.1. Các phịng ban văn phịng Cơng ty:
- Phịng Tổ chức - Hành chính :

06 người

- Phịng Tài chính kế tốn


06 người

:

- Phịng Kế hoạch thị trường:

03 người

- Phịng Kỹ thuật - Sản xuất – Giám sát : 02 người
- Ban QLDA XD NMĐT Sông Hồng & cảng sà lan Lash Sơng Hồng: 04
người (trong đó 02 người kiêm nhiệm)
- Ban QLDA XD Khu chung cư Vinashin 213-Nguyễn Khang: 05 người
(toàn bộ là kiêm nhiệm)
8


1.3.2. Các đơn vị phụ thuộc:
Gồm 4 đơn vị phụ thuộc
1.3.2.1. Nhà máy đóng tàu Sơng Hồng:
Trụ sở : Tổ 21- Phường Trần Phú – Quận Hoàng Mai - Hà Nội.
Nhà máy có tổng diện tích là 10ha, gồm các hạng mục cơng trình: Nhà điều
hành, phân xưởng vỏ, phân xưởng máy ống, phân xưởng điện, phân xưởng
làm sạch và sơn, kho vật tư, bãi gá lắp phân đoạn ngoài trời, cầu tàu, hệ thống
đường triền hạ thủy dạng xương cá. Ngồi ra, Nhà máy cịn có các cơng trình
phụ trợ như hệ thống thoát nước phục vụ sản xuất.
Trang thiết bị phục vụ sản xuất gồm hệ thống các trang thiết bị tương đối đầy
đủ và phù hợp với cơ sở hạ tầng đáp ứng được yêu cầu sản xuất hiện tại.
Là một đơn vị hạch toán phụ thuộc, các tổ chức chính quyền đồn thể của
Nhà máy hoạt động theo tổ chức và điều lệ của Công ty.
Tổng số CBCNV của Nhà máy là 130 người, cụ thể bao gồm:

- Giám đốc
- Phó giám đốc sản xuất
- 06 phịng chức năng:
+ Phịng tổ chức hành chính:

06 người

+ Phịng kế hoạch - điều độ:

04 người

+ Phịng tài chính kế tốn:

04 người

+ Phịng vật tư thiết bị:

05 người

+ Phịng thiết kế cơng nghệ:

06 người

+ Phịng KCS:

03 người

- 04 phân xưởng sản xuất:
+ Phân xưởng vỏ tàu:


31 người

+ Phân xưởng máy-ống:

10 người

+ Phân xưởng Cơ điện:

24 người

+ Phân xưởng trang trí:

16 người

- Khối phụ trợ, phục vụ: Tổ nhà ăn, Tổ bảo vệ: 19 người
9


1.3.2.2. Công ty XDCT Sông Hồng
Trụ sở : Số nhà 14, ngõ 28/10 Phố Nguyên Hồng - Đống Đa - Hà Nội.
Văn phịng Cơng ty đi th, có một số trang bị văn phịng như bàn ghế, tủ,
máy tính, máy in. Ngồi ra khơng có cơ sở vật chất, hạ tầng khác.
Là một đơn vị hạch toán phụ thuộc, các tổ chức chính quyền đồn thể hoạt
động theo tổ chức và điều lệ của Công ty.
Tổng số CBCNV Công ty là 4 người, cụ thể:
- Phó giám đốc:

02 người

- Phịng Tổ chức - HC: 01 người

- Phòng kế hoạch:

01 người

1.3.2.3. Công ty Hàng Hải Sông Hồng
Trụ sở : Tổ 21- Phường Trần Phú - Quận Hồng Mai - Hà Nội.
Cơng ty hiện có các cơ sở vật chất gồm:
+ Đội tàu hút: Gồm 01 tàu hút 150m3/h, 50 ống nhựa, 41 ống sắt và 15 phao
sắt phục vụ nạo vét luồng bến nhà máy đóng tàu Sơng Hồng.
+ Đồn sà lan mặt boong 1200T ( 04 sà lan 300 tấn và 01 tàu đẩy 250CV)
+ 01 tàu vận tải mớn nước cạn 400T đã triển khai đóng mới một số tổng đoạn
tại Nhà máy đóng tàu Sơng Hồng. Hiện tại vì thiếu vốn nên đang tạm dừng
triển khai.
Là một đơn vị hạch tốn phụ thuộc, các tổ chức chính quyền đoàn thể hoạt
động theo tổ chức và điều lệ của Công ty.
Tổng số CBCNV gồm 19 người, cụ thểbao gồm:
- Giám đốc
- Phó giám đốc
- 03 phịng chức năng: Phịng Tổng hợp (03 người), Phòng KH- thị trường
(06 người), Phòng kỹ thuật (02 người)
- 02 đội tàu: Đội tàu hút, Đội tàu đẩy 1200T: 05 người
10


1.3.2.4. Trung Tâm TVTK CNTT Sông Hồng
Trụ sở: Số nhà 10, ngõ 28/10 Phố Nguyên Hồng - Đống Đa - Hà Nội.
Văn phịng Trung tâm đi th, có một số trang bị văn phịng như bàn ghế, tủ,
máy tính, máy in. Ngồi ra khơng có cơ sở vật chất, hạ tầng khác.
Tổng số CBCNV của trung tâm gồm 7 người, cụ thể:
- Giám đốc

- 02 phòng chức năng: Phòng Tổng hợp (03 người), Phòng thiết kế
(03người)
Là một đơn vị hạch tốn phụ thuộc, các tổ chức chính quyền đồn thể hoạt
động theo tổ chức và điều lệ của Công ty. Các tổ chức, đồn thể gồm có:
- Đảng bộ Cơng ty, Đảng bộ bộ phận và các chi bộ cơ sở.
- Cơng đồn Cơng ty và các Cơng đồn cơ sở.
- Đoàn thanh niên cộng sản HCM
1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban văn phịng cơng ty

11


Sơ đồ 1-3
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

CHỦ TỊCH

KIỂM SỐT VIÊN
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHĨ TỔNG GIÁM ĐỐC

Phịng
Tài chính
- Kế tốn

Phịng Tổ
chức Hành
chính

Nhà máy

đóng tàu
Sơng
Hồng

Phân
xưởng
vỏ

Phân
xưởng
máy
ống

Phịng
Kế hoạch
- TT

Phịng
Kỹ thuật
-SX - GS

Cơng ty
XDCT
Sơng
Hồng

Phân
xưởng
cơ điện


Ban
QLDA
XD
NMĐT
Sơng
Hồng và
Cảng Sà
lan LASH
Sơng
Hồng
Cơng ty
Hàng hải
Sơng
Hồng

Phân
xưởng
trang
trí

Ban
QLDA
khu
CCCT
213
Nguyễn
Khang

Trung
tâm

TVTK
CNTT
Sơng

12


Chức năng nhiệm vụ của các phịng ban trong Cơng ty như sau:
Chủ tịch Công ty: Do Hội đồng quản trị Tập đoàn bổ nhiệm hoặc ký hợp
đồng, miễn nhiệm hoặc chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật, quyết định mức lương,
thưởng và các lợi ích khác. Chủ tịch Cơng ty thực hiện chức năng của chủ sở
hữu Cơng ty, có quyền nhân danh Công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của Công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng quản trị Tập đoàn
về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của Điều lệ
và các quy định của pháp luật có liên quan.
Tổng giám đốc: Là người đại diện theo pháp luật, Tổng giám đốc do Hội
đồng quản trị Tập đoàn bổ nhiệm hoặc ký Hợp đồng, miễn nhiệm hoặc chấm
dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật, quyết định mức lương, thưởng và các lợi
ích khác theo đề nghị của Chủ tịch Công ty. Tổng Giám đốc Công ty thực
hiện chức trách điều hành hoạt động của Công ty theo qui định của pháp luật
và theo nhiệm vụ, quyền hạn qui định. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và
Hội đồng quản trị Tập đồn, Chủ tịch Cơng ty về việc thực hiện các quyền,
nhiệm vụ của mình theo qui định của Điều lệ hoạt động Công ty và các qui
định của pháp luật có liên quan.
Phó Tổng giám đốc: Do Hội đồng quản trị Tập đoàn bổ nhiệm, miễn nhiệm
hoặc ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng theo đề nghị của Chủ tịch Cơng ty.
Phó tổng giám đốc điều hành Cơng ty theo sự phân công của Tổng giám đốc,
chịu trách nhiệm trước pháp luật và Tổng giám đốc về nhiệm vụ được phân
cơng.
Phịng Tổ chức - Hành chính :

- Quản lý thực hiện nghiệp vụ tổ chức lao động, tiền lương, nội qui quy
định về quản lý và lập kế hoạch BHLĐ và tổ chức thực hiện chế độ chính
sách cho người lao động .
13


- Theo dõi, quản lý thực hiện chế độ BHXH, BHYT.
- Theo dõi quản lý Hợp đồng lao động.
- Phối hợp với các phòng chức năng xây dựng các định mức lao động, chi
phí tiền lương và phân phối theo lao động, thực hiện việc theo dõi ngày giờ
công lao động, tính tốn và thanh tốn lương cho CBCNV.
- Lưu trữ công văn đi - đến và trực điện thoại.
- Quản lý tài sản của Văn phịng Cơng ty.
- Các cơng tác nội chính khác.
Phịng Tài chính - Kế tốn: Căn cứ nhiệm vụ, tình hình thực tế hoạt động
của Cơng ty, Phịng Tài chính - Kế tốn có nhiệm vụ tổ chức thực hiện tồn
bộ cơng tác tài chính kế tốn, thống kê thơng tin kinh tế, hạch tốn kinh tế,
ghi chép phản ánh kiểm tra tình hình vận động của các loại tài sản, quá trình
và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty mẹ và các Cơng ty con,
tình hình sử dụng vốn của Nhà nước cũng như của Công ty và các Công ty
con.
Phòng Kỹ thuật - sản xuất - giám sát:
- Xây dựng các qui trình về kỹ thuật an tồn và sử dụng thiết bị, máy móc
đưa vào sử dụng trong Công ty.
- Nghiên cứu áp dụng khoa học, công nghệ mới, cải tiến, cải thiện điều kiện
lao động và môi trường làm việc trong Công ty.
- Trực tiếp quản lý kỹ thuật, tài sản, trang thiết bị, máy móc các cơng trình.
- Có trách nhiệm kiểm tra giám sát kỹ thuật trong thi cơng xây dựng các
cơng trình.
Phịng Kế hoạch - Thị trường:

- Xây dựng các phương án kinh doanh, theo dõi, tổng hợp và điều chỉnh kế
hoạch đầu tư hàng năm và lập kế hoạch đầu tư trung hạn, dài hạn.

14


- Lập kế hoạch đầu tư phát triển Công ty theo tốc độ phát triển và qui mô
sản xuất kinh doanh của Công ty hàng năm.
- Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, báo cáo thực hiện kế hoạch.
- Lập hồ sơ dự thầu, mời thầu, tổ chức đấu thầu xây dựng đơn giá, lập dự
tốn cho từng cơng trình, sản phẩm thẩm định tính khả thi của dự án (cơng
trình, hoặc mua bán thương mại) và đề ra phương án trình Tổng Giám đốc để
quyết định. Theo dõi, tổng hợp kế hoạch sản xuất kinh doanh từng tháng, quí,
năm của Công ty báo cáo với lãnh đạo Công ty và theo yêu cầu của cấp trên.
Kiểm soát viên:
- Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội đồng viên, Chủ tịch
Công ty và Tổng Giám đốc Công ty trong tổ chức thực hiện quyền chủ sở
hữu, trong quản lý điều hành công việc kinh doanh của Công ty.
- Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo đánh
giá cơng tác quản lý và các báo cáo khác trước khi trình Tổng Giám đốc Công
ty, cơ quan cấp trên hoặc cơ quan Nhà nước có liên quan.
Các Ban Quản lý dự án: Có nhiệm vụ giúp Chủ đầu tư tổ chức, Quản lý,
thực hiện dự án đầu tư, xây dựng theo Quyết định phê chuẩn dự án đầu tư của
cấp có thẩm quyền và Quy chế quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước
và của Tập đoàn CNTT Việt Nam.

15


1.4.


Tình hình tài chính tại Cơng ty TNHH MTV Cơng nghiệp tàu thủy và
xây dựng Sông Hồng
Bảng 1-1

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2008-2010
ĐVT: VND
STT
1
1
2
3
5
6
8

Chỉ tiêu
Vốn kinh doanh bình quân
Doanh thu thuần
Giá vốn bán hàng
Lợi nhuận gộp
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí khác

Năm 2008
279.819.796.059
101.735.030.270
95.936.543.876
5.798.486.330

397.547.491
5.352.992.884
20.709.326

Năm 2009
350.301.126.978
83.332.100.764
64.991.375.445
18.340.725.319
266.539.968
9.168.222.995
8.833.998.560

Năm 2010
308.254.652.133
66.637.151.872
53.866.832.861
12.770.319.011
250.581.299
5.023.432.300
7.353.662.732

9

Lợi nhuận kế tốn trước thuế

27.236.629

71.963.796


142.642.680

10
11

Thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế

7.626.256

17.990.949

19.610.373

53.972.847

39.939.950
102.702.730

Nguồn: Báo cáo tài chính của Cơng ty năm 2008, 2009, 2010

Nhìn vào số liệu trình bày trong Bảng 1-1 trên ta thấy, nhìn chung doanh thu
thuần của công ty là khá cao, và trong 3 năm liên tiếp cơng ty đều có lãi, tuy
nhiên thì lợi nhuận sau thuế của các năm chênh lệch nhau khá lớn, với năm
2010 đạt lợi nhuận sau thuế cao nhất trong 3 năm là 102.702.730 đồng, trong
khi đó năm 2008 chỉ là 19.610.373. Từ số liệu trong Bảng 1-1, ta có bảng so
sánh số liệu của các chỉ tiêu giữa các năm với nhau để đánh giá hình tài chính
của Cơng ty qua các năm 2008, 2009 và 2010 như sau:
Bảng 1-2
Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2008-2010

ĐVT: VND
16


Chỉ tiêu
1.Vốn kinh doanh bình quân
2. Doanh thu thuần
3. Giá vốn bán hàng
4. Lợi nhuận gộp
6.Chi phí bán hàng
7.Chi phí quản lý doanh nghiệp
9. Chi phí khác
8. Lợi nhuận kế toán trước thuế
10.Thuế TNDN
9. Lợi nhuận sau thuế

So sánh 2009/2008
Số tuyệt đối
70.481.330.919
-18.402.929.506
-30.945.168.431
92.409.438
-131.007.523
3.815.230.111
8.813.289.234
44.727.167
10.364.693
34.362.474

%

25,18
-18,09
-32,26
57,38
-32,95
71,27
425.57
164,21
135,9
175,23

So sánh 2010/2009
Số tuyệt đối
-42046474845
-16.694.948.892
-11.124.542.584
-5.570.406.308
-15.958.669
-4.144.790.695
-1.480.335.828
70.678.884
21.949.001
48.729.883

%
12
-20,03
-17,12
-30,37
-5,99

-45,21
-16,75
98,21
122
90,29

Nguồn: Bảng 1-1, trang 16

Nhìn vào số liệu trình bày trong bảng 1-2 trên ta có thể thấy khái qt về
tình hình sản xuất kinh doanh của công ty như sau:
Tổng tài sản của năm 2009 Công ty tăng hơn so với năm 2008 là
70.481.330.919 đồng, tỷ lệ tăng tương ứng là 25,18%, tuy nhiên đến năm
2010 lại giảm 42046474845 đồng, tương ứng là 12%. Điều này chứng tỏ
trong năm 2009 Công ty đang tăng quy mô hoạt động kinh doanh nhưng lại
làm doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 18.402.929.506
đồng tỷ lệ giảm tương ứng là 18,09%, đến năm 2010 công ty giảm quy mô
hoạt động kinh doanh lại, đồng thời doanh thu giảm xuống còn
66.637.151.872 đồng, tức giảm 20,03%. Có thể là trong năm 2009 Cơng ty
đã gặp khó khăn trong cơng tác bàn giao cơng trình.
Về giá vốn hàng bán của Công ty năm 2009 so với năm 2008 giảm
30.945.168.431đồng, tỷ lệ giảm tương ứng 32,26% và chi phí bán hàng của
năm 2009 so với năm 2008 cũng giảm 131.007.523 đồng, tỷ lệ giảm 32,95% .
Nhưng tốc độ giảm giá vốn hàng bán vẫn nhanh hơn tốc độ doanh thu . Điều
này cho thấy chính sách quản lý chi phí trực tiếp sản xuất của năm 2009 có sự
giảm sút so với năm 2008. Giá vốn hàng bán năm 2010 cũng giảm 17,12% so
với năm 2009, nhưng tốc độ giảm lại chậm hơn so với tốc độ giảm doanh thu.

17



Chi phí quản lý doanh nghiệp của Cơng ty năm 2009 so với năm 2008 tăng
71,27% , năm 2010 lại giảm so với năm 2009 là 45,21%, cho thấy nỗ lực của
doanh nghiệp trong công tác quản lý để làm giảm thiểu chi phí quản lý khơng
cần thiết.
Về lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế của Công ty năm 2009 so với
năm 2008 tăng đáng kể, đặc biệt đến năm 2010 tăng so với năm 2009 gần
50%, điều này chứng tỏ Công ty gặp nhiều thuận lợi trong hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Ta có bảng tính các chỉ tiêu về khả năng huy động vốn của công ty

Bảng 1-3
Phân tích khả năng huy động vốn của Cơng ty năm 2010
ĐVT: VND
Stt

1
2

Chỉ tiêu

Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu

Đầu năm

330.037.544.226
20.263.582.752

Cuối năm


253.515.265.622
54.739.386.511

So sánh cuối năm/đầu năm
Số tương
%
đối=(2)-(1)
-76.522.278.604
34.475.803.759

-23,19
170,14

18


3
4
5

Nguồn vốn
Hệ số nợ=NPT/NV
Hệ số VCSH =VCSH/NV

350.301.126.978
0,94
0,06

308.254.652.133
0,82

0,18

-42.046.474.845
-0,12
0,12

-12
-12,77
200

(Nguồn: Báo cáo tài chính của Cơng ty năm 2010)

Nhìn vào Bảng 1-3 trên ta thấymặc dù năm cuối năm 2010 hệ số nợ của
Cơng ty đã giảm xuống cịn 0,82 tức giảm 12,77% so với đầu năm, nhưng
nhìn chung hệ số nợ của Công ty là khá cao. Qua đấy ta thấy khả năng tự chủ
của Công ty thấp, nguồn vốn huy động chủ yếu là từ bên ngồi.
Những thuận lợi khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty trong những năm gần đây:
Những thuận lợi:
Công nghiệp tàu thuỷ là một ngành có truyền thống từ lâu đời và Cơng
ty CNTT và XD Sông Hồng là đơn vị trực thuộc Tập đồn Cơng nghiệp tàu
thuỷ Việt Nam. Cơng ty có được một đội ngũ công nhân kỹ thuật và các kỹ
sư tay nghề cao, có kinh nghiệm nhiệt tình năng động trong cơng việc và hết
sức gắn bó với nghề nghiệp của mình. Đây là một yếu tố hết sức quan trọng
đem lại sự thành công cho Công ty những năm qua.
Trong những năm gần đây uy tín của ngành Công nghiệp tàu thuỷ Việt
Nam đã tăng lên, Công ty đã nhận được rất nhiều đơn đặt hàng từ các đơn vị
trong nước và nước ngoài với trị giá các hợp đồng lến đến hàng triệu đôla.
Đồng thời với việc trang bị đầu tư vào công nghệ hiện đại nên sản phẩm của
Công ty làm ra đạt chất lượng rất tốt giúp cho Công ty tăng được khối lượng

bán ra, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Là một Cơng ty nhà nước, được sự quan tâm chỉ đạo của Tập đồn
CNTT Việt Nam và với uy tín của mình Công ty gặp nhiều thuận lợi trong
việc huy động vốn, đặc biệt là nguồn vốn vay ngân hàng. Điều này tạo nguồn
vốn kinh doanh của Công ty rất thuận lợi.

19


Bên cạnh đó Kiểm sốt viên Cơng ty thực hiện chức năng kiểm tra,
kiểm sốt tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh rất triệt để. Do
đó vấn đề quản lý và sử dụng vốn lưu động một cách có hiệu quả được Cơng
ty thực sự quan tâm.
Khó khăn:
Trong những năm gần đây mặc dù nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp
cho Cơng ty là có hạn, không đủ cho các họat động kinh doanh nhưng Công
ty đã phát huy được tính chủ động sáng tạo tổ chức tốt hoạt động kinh doanh
của mình. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được Công ty gặp một số
những hạn chế và khó khăn như sau:
Cơng ty cịn thiếu tính chủ động trong cơng tác xây dựng kế hoạch tổ chức
huy động các nguồn tài trợ trong nội bộ các Cơng ty trực thuộc Tập đồn dẫn
tới việc phải đi vay ngân hàng với khối lượng tương đối lớn làm chi phí trả lãi
vay cao gây ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh. Trong cơ cấu nguồn vốn tỷ
trọng các khoản nợ phải trả chiếm tỷ trọng rất lớn tới 70% -> 80%. Khoản
này có ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính cũng như khả năng thanh
tốn của Cơng ty. Khi nhà nước thắt chặt tín dụng, tình hình tài chính của
cơng ty sẽ rất khó khăn vì nguồn vốn vay bị hạn chế.

Phần II
Tổ chức bộ máy kế tốn và tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH

MTV Cơng nghiệp tàu thủy và xây dựng Sơng Hồng
2.1.Tổ chức bộ máy kế tốn tại Công ty TNHH MTV Công nghiệp tàu thủy
và xây dựng Sơng Hồng
Bộ máy Tài chính - kế tốn của Công ty TNHH một thành viên CNTT và
XD Sông Hồng được tổ chức trên cơ sở chế độ hiện hành về tổ chức công tác
20


×