Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

chấn thương mắt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.76 KB, 26 trang )

CHẤN THƯƠNG MẮT
Võ Thành Liêm – 3/2014
Mục tiêu

Nắm được các kỹ thuật băng mắt

Nắm được kỹ thuật rửa mắt bằng nước
Tổng quan

Mặt được bảo vệ:

Mi mắt, mí mặt

Nước mắt

Xương hốc mắt (4 thành)

Chấn thương mắt

Thường gặp

Đa nguyên nhân: tai nạn -> trò nghịch ở trẻ em

Đa hình thái: mi mắt -> nội nhãn

Nguyên nhân gây mù quan trọng
Trầy – rách ở mi

Loại bỏ dị vật ở mi

Dụng cụ



Nước muối sinh lý

Khâu mi mắt
Trầy – xước giác mạc

Tổn thương giới hạn ở biểu mô

Điều trị:

Lấy dị vật (BS chuyên khoa)

Kháng sinh

Hạn chế cử động mi mắt trên
Rách giác mạc

Vết thương xuyên – đụng giập nhãn cầu

Điều trị:

Cấp cứu nhãn khoa

Chuyển khám BS chuyên khoa, nhập viện

Kháng sinh phổ rộng, kháng viêm, giảm đau, an
thần, chống phù nề
Dị vật kết mạc – giác mạc

Loại bỏ dị vật ở mi


Dụng cụ

Nước muối sinh lý

Thuốc kháng sinh ngừa nhiễm trùng

Băng mắt -> giảm cử động mi trên
Xuất huyết tiền phòng

Máu TP <1mm, thị lực trên 7/10:

Kiểm tra đáy mắt.

Có thể điều trị ngoại trú.

Máu TP >1mm:

Cho nhập viện.

Siêu âm nội nhãn.

Theo dõi: diễn tiến xấu

Chọc rữa tiền phòng

Điều trị thuốc tiếp

Theo dõi thị lực nhãn áp
Xuất huyết tiền phòng


Thuốc nhỏ mắt:

Collyre Okacin 6lần/ngày

Collyre Tobradex (nếu giác mạc không tổn
thương) 6 lần/ngày.

Collyre Atropin 1% 2 lần ngày.

Thuốc uống

Giảm đau

Chống viêm

An thần
Vỡ nhãn cầu – xương hốc mắt

Cấp cứu nhãn khoa -> nhập viện

Khám toàn diện các cấu trúc của mắt

Thuốc: kháng sinh, kháng viêm, giảm đau, an
thần, chống phù nề

Ngoại khoa:

May vết thương


Tiêm phòng kháng sinh
Tại chổ
Bỏng do hóa chất

Rửa mắt bằng nước muối sinh lý

Thuốc

Giảm đau: Cetamol 0,5g 1v x 2 lần/ngày.

Chống nhiễm trùng: Collyre Okacin 6lần/ngày.

Collyre Refresh Tears 2 lần/ngày.

Chống dính mống mắt: Collyre Atropin 1%
x1lần/ngày.

Chống viêm: Collyre Indocollyre 0,1% hay Collyre
Naclof 6 lần/ngày.

Khám BS chuyên khoa
Bỏng do nhiệt độ

Rửa mắt bằng nước muối sinh lý

Nhỏ kháng sinh tại chỗ:

Collyre Okacin 6lần/ngày.

Collyre Refresh Tears (chống dính mi - cầu).


Giảm đau, sinh tố A.
Kỹ thuật can thiệp

BĂNG CHE MẮT ( eye pad):

Để cho mắt nghỉ ngơi

Giúp cho thương tổn mau lành sau chấn thuơng

Bảo vệ cho mắt

Vật dụng cần thiết:

Gạc đệm(Gạc có bọc bông gòn )

Kéo

Băng keo

Chuẩn bị: yêu cầu BN nhắm kín mắt


Kỹ thuật can thiệp

BĂNG CHE MẮT ( eye pad):

Kỹ thuật

Cắt đoạn băng keo dán vào miếng đệm băng mắt


Bảo bệnh nhân nhắm mắt

Băng keo dán vào trán và gò má bệnh nhân
Kỹ thuật can thiệp

BĂNG THUN (eye bandage):

Cầm máu

Giảm sưng nề sau phẩu thuật mi mắt

Sau phẩu thuật mắt e.g, Múc nội nhãn

Dùng cho trẻ ngăn ngừa giật miếng đệm che mắt

Vật dụng cần thiết:

Cuộn băng thun có bề rộng khoảng 05 cm

Đệm che mắt

Băng keo

Ghim kẹp giấy


Kỹ thuật can thiệp

BĂNG THUN (eye bandage):


Kỹ thuật

Băng đệm che mắt

Dùng băng cuộn bắt đầu băng từ trán phía trên mắt
bệnh, quấn băng cuộc 2 vòng quanh đầu, vừa đủ chặt,
không xiết quá

Cố định băng cuộn bằng băng keo hoặc ghim giấy
Kỹ thuật can thiệp

BĂNG KHIÊN (eye shield):

Khi nghi ngờ vỡ nhãn cầu

Vật dụng cần thiết:

Miếng che hình nón chắc (có thể dùng ly giấy, nắp
nhựa)

Băng keo dính

Kỹ thuật

Tương tự như băng thun
Kỹ thuật lấy dị vật mi trên – kết mạc

Chỉ định


Lấy dị vật ở kết mạc sụn mi trên

Dụng cụ

Thuốc tê nhỏ(Tetracain 0.5%)

Que gòn vô trùng.

Kim tiêm 18-25 gauge (nếu dị vật bám chắc)

Gòn,gạc sạch

Băng keo
Kỹ thuật lấy dị vật mi trên – kết mạc

Kỹ thuật

Nhỏ thuốc tê

Yêu cầu bệnh nhân nhìn xuống

Một tay giữ lông mi, tay kia
dùng đầu que gòn hoặc một vật
nhỏ đầu tà (ghim kẹp giấy ) đặt
ngay điểm giữa bờ mi, cách bờ
mi khoảng 05 mm hoặc ngay nếp
mi
Kỹ thuật lấy dị vật mi trên – kết mạc

Kỹ thuật


Kéo nhẹ lông mi xuống dưới và
ra trước, đầu que gòn đè nhẹ lên
mi mắt làm điểm tựa để tay kia
kéo bật mi mắt lên trên

Lấy dị vật kết mạc bằng que gòn
ướt. Nếu dị vật ghim cứng vào
kết mạc thì lấy ra bằng kim

Không lật mi khi có nghi ngờ vỡ
nhãn cầu
Kỹ thuật lấy dị vật giác mạc nông

Lưu ý:

Thực hiện bởi bác sĩ chuyên khoa

Cần kính sinh hiển vi

Kỹ thuật

Tra thuốc tê

Banh nhẹ mi mắt, yêu cầu BN nhìn mắt về 1 phía

Dùng dụng cụ lấy dị vật, bẩy nhẹ dị vật

Tra kháng sinh


Băng mắt
Kỹ thuật rửa mắt

Chỉ định

Bỏng mắt do hóa chất

Dị vật kết mạc, giác mạc, mi mắt

Vật dụng

Thuốc tê nhỏ mắt

Khăn, giấy chống thấm(có thể lót bằng tấm nylon)

Gòn, gạc

Banh mi (nếu có)

Đồ đựng, bồn hạt đậu

Dung dịch rửa: Nacl 0,9%, hoặc Lactacted Ringer,
hoặc nước sạch ở nhiệt đô phòng
Kỹ thuật rửa mắt

Kỹ thuật

Nhỏ thuốc tê vào mắt bỏng

Bệnh nhân ngồi hoặc nằm, cổ và vai bệnh nhân

được lót giấy chống thấm và khăn

Đặt bồn hạt đậu áp vào phía bên má bên mắt bị
bỏng, đầu bệnh nhân nghiêng về phía đối diện.

Cho nuớc rửa vào đồ đựng, kiểm tra nhiệt độ của
dung dịch rửa bằng cách rưới một luợng nhỏ lên gò
má bệnh nhân
Kỹ thuật rửa mắt

Kỹ thuật

Yêu cầu bệnh nhân nhìn cố định ra truớc, mở mắt
hết mức. Nếu cần có thể dùng banh mi banh nhẹ
mắt bỏng

Rửa bằng dung dịch NaCl 0.9% hoặc dung dịch
Hartman saline hoặc Lactated Ringer

Tưới dung dịch rửa một cách từ từ và đều lên bề
mặt trước của mắt ở khoảng cách không xa quá
5cm, sau đó rửa mặt trong mi dưới và mặt sau mi
trên. Lật mi trên để rửa cả cùng đồ kết mạc mi trên
Kỹ thuật rửa mắt

Kỹ thuật

Yêu cầu bệnh nhân liếc mắt
theo nhiều huớng liên tục
trong khi rửa.


Mỗi lần rửa ít nhất là 10-30
phút

Lấy những dị vật còn sót lại
bằng que gòn hoặc forceps

Sau mỗi 10 phút kiểm tra,
nếu đau thì nhỏ thuốc tê

Chuyển bệnh nhân lên tuyến
trên.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×