Tải bản đầy đủ (.doc) (129 trang)

K22A phạm việt hải tái cơ cấu ngân hàng thương mại, kinh nghiệm các nước và bài học cho việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (843.38 KB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
--------------------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TÁI CƠ CẤU NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI KINH NGHIỆM CỦA CÁC NƯỚC VÀ
BÀI HỌC CHO VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
HỌ TÊN HỌC VIÊN: PHẠM VIỆT HẢI

Hà Nội - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
--------------------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TÁI CƠ CẤU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI KINH
NGHIỆM CỦA CÁC NƯỚC VÀ BÀI HỌC CHO
VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201

HỌ TÊN HỌC VIÊN: PHẠM VIỆT HẢI
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.,TS. NGUYỄN ĐÌNH THỌ



Hà Nội - 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu và trích
dẫn nêu trong Luận văn là hoàn toàn trung thực. Các kết quả nghiên cứu của Luận
văn chưa từng được ai cơng bố, trong bất kỳ cơng trình nào.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Tác giả luận văn

Phạm Việt Hải


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng gửi tới Ban giám hiệu, các thầy, cô giáo trường Đại học Ngoại
Thương lời cảm ơn chân thành nhất vì tất cả những kiến thức, những tình cảm và sự
giúp đỡ quý báu mà tôi đã nhận được trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu tại
trường.
Tơi cũng xin được tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với PGS.,TS.
Nguyễn Đình Thọ, người đã có cơng lớn trong việc hướng dẫn khoa học, bổ sung

kiến thức và tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019


iii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Từ tiếng anh

Nghĩa tiếng việt

ACB

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

Agribank

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam

ATM

Máy rút tiền tự đông
Bao Viet bank


Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam

BIDV
CAR

Ngân hàng thương mại cổ phần Bảo Việt

Capital Adequacy Hệ số an toàn vốn
Ratio

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước
Eximbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu
Việt Nam

GDP

Gross Domestic
Product

Tổng sản phẩm quốc nội

M&A

Mergers and

Acquisitions

Sáp nhập và mua lại

MHB

Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà
đồng bằng sơng Cửu Long

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHNNg

Ngân hàng nước ngồi

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTM NN

Ngân hàng thương mại nhà nước

NHTM CP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTW


Ngân hàng Trung ương
Maritime bank

Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải


iv
Từ viết tắt

Từ tiếng anh

MB

Nghĩa tiếng việt
Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội

Ocean Bank

Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Dương

ROA

Return on Asset

Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản

ROE

Return on Equity


Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu

Sacombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương
Tín

Saigonbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Cơng
Thương

STT

Số thứ tự

TCTD

Tổ chức tín dụng
Techcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt
Nam

Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam


VCB

Vietcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam

WTO

World Trade
Organization

Tổ chức thương mại thế giới


v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Thị phần huy động vốn năm 2017.........................................................................29
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ tăng trưởng huy động vốn giai đoạn 2008 – 2017.............................29
Biểu đồ 2.3: Lãi suất tiền gửi và cho vay giai đoạn 2011 – 2017.....................................30
Biểu đồ 2.4: Tốc độ tăng trưởng tín dụng trong mối quan hệ với tăng trưởng GDP
giai đoạn 2012-2017..............................................................................................................................33
Biểu đồ 2.5: Lợi nhuận và tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận năm 2016....................................35
tại một số ngân hàng tiêu biểu..........................................................................................................35
Biểu đồ 2.6: Nợ xấu của ngành ngân hàng giai đoạn 2012-2017....................................42
Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ nợ xấu của một số ngân hàng thương mại giai đoạn 2016-2017

..........................................................................................................................................................................43


Biểu đồ 2.8: So sánh thu nhập và lợi nhuận mỗi nhân viên mang về hàng tháng.....52


vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Đặc điểm của ba cơ chế AMC .................................................................. 66
Bảng 1.2: So sánh tái cơ cấu ngân hàng thương mại tại các quốc gia ...................... 84
Bảng 2.1: Số lượng ngân hàng thương mại Việt Nam tính đến 2017 ....................... 22
Bảng 2.2: Vốn điều lệ của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2011 – 2018 ................. 23
Bảng 2.3: Tỷ lệ tăng giảm Vốn điều lệ của các NHTM Việt Nam ............................ 23
Bảng 2.4 Tỷ lệ an toàn vốn của toàn ngành Ngân hàng năm 2011 – T4/2019......... 26
Bảng 2.5 Tỷ lệ an toàn vốn của hệ thống Ngân hàng năm 2011 - 2019 ................... 27
Bảng 2.6 Tăng trưởng huy động vốn của một số Ngân hàng năm 2018 .................. 28
Bảng 2.7: Lãi suất cho vay phổ biến của các TCTD đối với khách hàng từ ngày
10/07-14/07/2017 ....................................................................................................... 32
Bảng 2.8: Tỷ suất sinh lời của hệ thống ngân hàng Việt Nam ................................... 37
giai đoạn 2011-2017 .................................................................................................. 37
Bảng 2.9: Vốn tự có của hệ thống ngân hàng Việt Nam ............................................ 47
giai đoạn 2011-2016 .................................................................................................. 47
Bảng 2.10: Cổ đông chiến lược của các ngân hàng thương mại Việt Nam................ 49
Bảng 2.11: Hệ số CAR của một số ngân hàng khu vực Đông Nam Á ........................ 49
Bảng 2.12: Số lượng nhân viên của một số ngân hàng giai đoạn 2012-2017 .......... 50
Bảng 2.13: Thu nhập bình quân của một số ngân hàng giai đoạn 2016-2017......... 51


vii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT................................................................iii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ........................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG.............................................................................................................................vi
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................................1
CHƯƠNG I GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TÁI CƠ CẤU NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.........................................................................................................................................5
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................................................5
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại.....................................................................................5
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại...........................................................................6
1.3.1. Các hoạt động của ngân hàng thương mại...................................................................8
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng thương mại.................9
1.2. TÁI CƠ CẤU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...........................................................10
1.2.1. Khái niệm về tái cơ cấu ngân hàng thương mại......................................................10
1.2.2. Lý do tái cơ cấu ngân hàng thương mại......................................................................11
1.2.3. Nội dung tái cơ cấu ngân hàng thương mại..............................................................12
1.2.4. Vai trò của NHTW trong quá trình tái cơ cấu ngân hàng thương mại.........16
1.2.5. Những khó khăn và rủi ro trong q trình tái cơ cấu ngân hàng thương mại
...............................................................................................................................17
3.1 HOẠT ĐỘNG TÁI CƠ CẤU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỦA MỘT SỐ
QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI VÀ KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM.................64
3.1.1. Tái cơ cấu ngân hàng thương mại tại Thái Lan......................................................64
3.1.2. Tái cơ cấu ngân hàng thương mại tại Malaysia......................................................69


viii
3.1.3. Tái cơ cấu ngân hàng thương mại tại Nhật Bản.....................................................73
3.1.4. Tái cơ cấu ngân hàng thương mại tại Hàn Quốc....................................................77
3.1.5. Tổng kết kinh nghiệm cho Việt Nam..............................................................................84
CHƯƠNG II THỰC TRẠNG TÁI CƠ CẤU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM...............................................................................................................................................19
2.1. KHÁI QUÁT HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM........................................19

2.2. THỰCTRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦAHỆ THỐNG NGÂN HÀNGVIỆTNAM
.....................................................................................................................................................................21
2.2.1. Vốn điều lệ và tỷ lệ an tồn vốn tối thiểu....................................................................22
2.2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh.......................................................................................27
2.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh..........................................................................................33
2.3 THỰC TRẠNG TÁI CƠ CẤU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI THƯƠNG
MẠI TẠI VIỆT NAM......................................................................................................................37
2.3.1 Tái cơ cấu các tổ chức tín dụng........................................................................................38
2.3.2. Tái cơ cấu hoạt động tài chính........................................................................................42
2.3.3. Tái cơ cấu hoạt động kinh doanh...................................................................................49
2.3.4. Tái cơ cấu hệ thống quản trị điều hành.......................................................................55
2.3.5. Đánh giá thực trạng tái cơ cấu hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam

.....................................................................................................................................................................56

2.3.6. Hạn chế trong quá trình tái cơ cấu hệ thống ngân hàng thương mại............60
2.3.7. Nguyên nhân của những hạn chế....................................................................................61
CHƯƠNG III GIẢI PHÁP TÁI CƠ CẤU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM...............................................................................................................................................64
3.1.CHIẾN LƯỢC VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020..............................................88
3.1.1 Chiến lược và định hướng phát triển kinh tế xã hội Việt Nam đến năm 2020
88


ix
3.1.2. Chiến lược và định hướng phát triển ngành ngân hàng Việt Nam đến năm
2020 ....................................................................................................................... 90
3.2. MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG VÀ LỘ TRÌNH TÁI CƠ CẤU NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ................................................................................. 91

3.2.1. Mục tiêu tái cơ cấu ngân hàng thương mại Việt Nam ................................. 91
3.2.2. Định hướng tái cơ cấu ngân hàng thương mại Việt Nam............................ 93
3.2.3. Lộ trình tái cơ cấu ngân hàng thương mại Việt Nam .................................. 94
3.3. ĐÁNH GIÁ THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH TÁI CƠ
CẤU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM .............................................. 95
3.3.1. Thuận lợi ...................................................................................................... 95
3.3.2. Khó khăn ...................................................................................................... 95
3.4. GIẢI PHÁP TÁI CƠ CẤU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM .... 97
3.4.1 Nhóm giải pháp vĩ mơ ................................................................................... 97
3.4.2. Nhóm các giải pháp từ phía các NHTM .................................................... 105
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 117


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trải qua gần 30 năm đổi mới và phát triển, ngành ngân hàng Việt Nam đã
hồn thành xuất sắc vai trị của mình, là huyết mạch của nền kinh tế, là nhân tố
không thể thiếu để tập trung nguồn lực vốn cho phát triển đất nước. Với vai trò chủ
đạo trong hệ thống tài chính, các NHTM đã và đang gánh vác một nhiệm vụ quan
trọng trong việc huy động và cung ứng vốn cho nền kinh tế, duy trì tốc độ tăng
trưởng GDP cao và ổn định, phục vụ công cuộc hiện đại hoá đất nước hiện nay.
Sự kiện Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương
mại thế giới (WTO) vào ngày 01/01/2007 đã đánh dấu một bước ngoặt quan trọng
trong tiến trình hội nhập sâu rộng của nền kinh tế Việt Nam với nền kinh tế thế giới,
nâng vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế lên một tầm cao mới. Hội nhập kinh tế
quốc tế và mở cửa dịch vụ Tài chính - Ngân hàng, một mặt làm tăng tính phụ thuộc
và tính liên thơng của hệ thống ngân hàng Việt Nam với thị trường tài chính thế

giới, mặt khác tạo áp lực cạnh tranh gay gắt lên hệ thống ngân hàng.
Ở một quốc gia đang phát triển như Việt Nam, hệ thống NHTM đóng vai trị
hết sức quan trọng, thực hiện luân chuyển hầu như toàn bộ nguồn vốn của xã hội,
được xem như các mạch máu của nền kinh tế, phản ánh sức khỏe của kinh tế quốc
gia trong từng giai đoạn.
Khi bất ổn từ khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế thế giới tràn tới, hệ
thống NHTM của Việt Nam đã đứng vững, góp phần ổn định kinh tế trong nước,
ứng phó với bất ổn ở bên ngoài. Tuy vậy, các chuyên gia kinh tế nước ngồi cũng
cho rằng những bất ổn kinh tế vĩ mơ của Việt Nam do nhiều nguyên nhân, nhưng
đáng lo ngại nhất hiện nay là ngành ngân hàng dễ bị tổn thương. Hội nghị Ban chấp
hành Trung ương Đảng khóa XI (2011) đã ra chỉ thị “Cấu trúc lại hệ thống NHTM
và các tổ chức tài chính theo hướng sáp nhập, hợp nhất các NTHM, các tổ chức tài
chính nhỏ”. Nghị quyết hội nghị Trung ương cũng đã khẳng định một trong ba trọng
tâm của tái cấu trúc nền kinh tế là cơ cấu lại hệ thống tài chính, đặc biệt là cơ cấu lại
hệ thống ngân hàng.


2

Ở Việt Nam, khi mà thị trường chứng khoán chưa phát triển, gánh nặng về
vốn còn dồn lên vai các NHTM thì việc giữ cho hệ thống NHTM ổn định và lành
mạnh càng cần phải đặc biệt quan tâm. Đến nay, có thể nói nền kinh tế cũng như hệ
thống NHTM Việt Nam đã cơ bản vượt qua cơn khủng hoảng tài chính. Tuy nhiên,
những hệ lụy của nó đã bộc lộ nhiều vấn đề bất ổn trong lĩnh vực ngân hàng, đó là:
thanh khoản khó khăn, nợ xấu có dấu hiệu tăng cao, năng lực quản trị điều hành hạn
chế, sản phẩm dịch vụ nghèo nàn, lợi nhuận chủ yếu từ hoạt động tín dụng, rủi ro
cao ảnh hưởng đến an tồn hệ thống, … Bên cạnh đó, vấn đề sở hữu chéo; hệ thống
mạng lưới các NHTM phát triển với tốc độ quá nhanh, số lượng nhiều, chất lượng
hoạt động chưa cao, khơng ít NHTM hoạt động vì lợi ích cục bộ, chạy đua lãi suất
gây ảnh hưởng lớn đến hệ thống ngân hàng và thị trường tiền tệ. Do đó, nếu khơng

có biện pháp can thiệp kịp thời sẽ có nguy cơ xảy ra rủi ro gây mất an toàn hệ thống.
Xuất phát từ nhận thức về tầm quan trọng của tái cơ cấu NHTM và với mong
muốn đề ra các giải pháp hữu ích nhằm đóng góp cho q trình tái cơ cấu NHTM
Việt Nam thành công, tác giả chọn đề tài: “Tái cơ cấu ngân hàng thương mại, kinh
nghiệm của các nước và bài học cho Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn
Thạc sĩ ngành Tài chính - Ngân hàng của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
Xung quanh chủ đề “Tái cơ cấu ngân hàng thương mại” đã có khá nhiều cơng
trình đề cập đến, trong đó đáng chú ý có một số cơng trình sau đây:
- TS. Đặng Ngọc Đức, TS. Nguyễn Đức Hiển và nhóm nghiên cứu trường Đại
học Kinh tế quốc dân (2013), “Tái cơ cấu hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
trong bối cảnh tái cơ cấu nền kinh tế”.
- Th.S Trần Lâm Vũ trường Đại học Văn Hiến, Th.S Vũ Thanh Tùng trường
Cao Đẳng Bách Việt (2015), “Kinh nghiệm tái cơ cấu ngân hàng trên thế giới”, Tạp
chí Nghiên cức khoa học, Số 9 tháng 11/2015.
- Nguyễn Quỳnh Hoa (2014), “Tái cơ cấu ngân hàng thương mại Việt Nam”,
Luận án Tiến sĩ kinh tế, trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh.


3

- Nguyễn Anh Tuấn (2015), “Tái cơ cấu hệ thống ngân hàng thương mại Việt
Nam: Thực trạng và Giải pháp”, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, trường Đại học Kinh tế Đại học Quốc Gia Hà Nội.
3. Mục đích nghiên cứu của luận văn
- Giới thiệu khái quát một số vấn đề về tái cơ cấu NHTM.
- Tìm hiểu kinh nghiệm tái cơ cấu NHTM của một số nước trên thế giới, rút ra
bài học cho Việt Nam.
- Phân tích thực trạng hoạt động và thực trạng tái cơ cấu NHTM Việt Nam
nhằm chỉ ra những hạn chế trong cấu trúc của hệ thống NHTM Việt Nam trong
khoảng thời gian từ năm 2012 đến 2018. Đồng thời xác định nguyên nhân của

những hạn chế trong cấu trúc của hệ thống NHTM Việt Nam.
- Đề xuất hệ thống giải pháp, kiến nghị góp phần thúc đẩy tiến trình tái cơ
cấu NHTM Việt Nam đến 2020.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
Đối tượng nghiên cứu: Tái cơ cấu NHTM Việt Nam

Phạm vi nghiên cứu:
Tái cơ cấu NHTM là một phạm trù rộng, xuất phát từ điều kiện hạn chế của
quá trình nghiên cứu, luận văn chỉ giới hạn phạm vi nghiên cứu vào những vấn đề
chung nhất mang tính tổng qt trong q trình tái cơ cấu hệ thống ngân hàng
thương mại tại các quốc gia có điều kiện gần như tương đồng với Việt Nam (Thái
Lan, Malaysia, Nhật Bản, Hàn Quốc) từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho hệ thống
ngân hàng thương mại ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay hướng đến năm 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu.
Luận án dựa trên phương pháp thống kê, mơ tả, phân tích định tính, so sánh,
quy nạp, tổng hợp, logic, kết hợp giữa lý luận và thực tiễn cùng tham khảo các tài
liệu để thực hiện nghiên cứu.
Ngoài ra, luận văn cũng sử dụng các quan điểm và chiến lược phát triển của
Đảng cũng như các chính sách pháp luật của Nhà nước với mục đích làm rõ nội
dung giữa lý luận và thực tiễn.


4

6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và danh mục bảng
biểu, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về tái cơ cấu ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng tái cấu cơ cấu hàng thương mại Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp tái cấu cơ cấu hàng thương mại Việt Nam.

Trong quá trình nghiên cứu, do điều kiện còn hạn chế về thời gian và năng lực,
luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế nhất định. Do đó em thành thật
mong q thầy cơ và các bạn quan tâm, đóng góp, bổ sung những vấn đề chưa được
đề cập tới để luận văn thêm hoàn chỉnh.
Em cũng xin chân thành bày tỏ sự biết ơn đối với PGS.TS Nguyễn Đình Thọ
đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành luận văn này.


5

CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ
TÁI CƠ CẤU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát
triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại đã có
tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá,
ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó - kinh tế thị
trường - thì ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành
những định chế tài chính khơng thể thiếu được.
Theo WorldBank, “Ngân hàng là tổ chức tài chính nhận tiền gửi chủ yếu
dưới dạng không kỳ hạn hoặc tiền gửi được rút ra với một thông báo ngắn hạn (tiền
gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn và các khoản tiết kiệm)”. Các ngân hàng gồm có:
- Các ngân hàng thương mại chỉ tham gia vào các hoạt động nhận tiền gửi, cho
vay ngắn hạn, trung và dài hạn.
- Các ngân hàng đầu tư hoạt động bn bán chứng khốn và phát hành bảo lãnh.

- Các ngân hàng nhà ở cung cấp tài chính cho lĩnh vực phát triển nhà ở và
nhiều loại khác nữa.

Theo quy định tại điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010, “Ngân hàng
thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các
hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Trong đó, hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên các nghiệp
vụ: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh tốn qua tài khoản.

Ta có thể hiểu, ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính làm
cầu nối giữa khu vực tiết kiệm với khu vực đầu tư của nền kinh tế với nghiệp vụ cơ
bản là nhận tiền gửi, cho vay. Ngân hàng thương mại cung cấp danh mục các dịch
vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh tốn.
Ngồi ra, NHTM cịn cung cấp nhiều dịch vụ tài chính khác nhằm thoả mãn tối đa
nhu cầu về sản phẩm dịch vụ tài chính của xã hội.


6

1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
Tầm quan trọng của NHTM được thể hiện qua các chức năng của nó. Các
chức năng của NHTM có thể được nêu ra dưới nhiều khía cạnh khác nhau, nhưng
nhìn chung có các chức năng sau:
1.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng
NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người dư thừa vốn và người có nhu cầu về
vốn. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trị là người đi vay,
vừa đóng vai trị là người cho vay. Lợi nhuận của ngân hàng là khoản chênh lệch
giữa thu nhập từ hoạt động cho vay và chi phí huy động vốn, từ đó góp phần tạo lợi
ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay.
NGƯỜI CÓ
VỐN

Gửi tiền

Ủy thác

NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI

Cho vay
Đầu

đầu tư

NGƯỜI CẦN

tưVỐN

Là trung gian tín dụng nên hoạt động của hệ thống NHTM có ảnh hưởng lan
tỏa đối với nền kinh tế, xã hội. Một khi cấu trúc của hệ thống ngân hàng có bất ổn
sẽ làm suy yếu hệ thống ngân hàng, nguy cơ mất an toàn của hệ thống ngân hàng sẽ
có ảnh hưởng lan truyền, đe dọa sự ổn định của nền kinh tế.
1.1.2.2 Chức năng trung gian thanh toán
Ngân hàng thương mại làm trung gian thanh tốn khi nó thực hiện thanh toán
theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh
toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền
thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Ở đây ngân hàng thương mại
đóng vai trị là người "thủ quỹ" cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là
người giữ tài khoản của họ.
1.1.2.3 Chức năng tạo tiền
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với
mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển
của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vơ
hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế.

Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là
chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Với chức năng này, hệ thống ngân


7

hàng thương mại đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế,
đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.
1.1.2.4 Hoạt động huy động tiền gửi
Để có được nguồn vốn để thực hiện việc đầu tư tín dụng, NHTM đã tiến hành
huy động vốn từ các tổ chức kinh tế và dân cư. Việc huy động vốn này giúp cho
NHTM có đủ lượng vốn đáp ứng cho nhu cầu của nền kinh tế. Tạo ra thu nhập cho
người gửi tiền là một lợi ích mà hoạt động huy động vốn của ngân hàng mang lại.
Những người gửi tiền vào NHTM sẽ được nhận tiền lãi, tạo thu nhập cho những
khoản tiền nhàn rỗi của họ. Ngày nay để huy động được nhiều tiền gửi, NHTM đã
phát triển rất nhiều loại tiền gửi khác nhau: Có kỳ hạn hoặc khơng có kỳ hạn, tiền
gửi thanh tốn hoặc tiền gửi tiết kiệm…
1.1.2.5 Tài trợ hoạt động ngoại thương
Ngày nay, khi mà hoạt động thương mại quốc tế ngày một phát triển, xuất
nhập khẩu giữa các nước đã diễn ra mạnh mẽ thì địi hỏi việc thanh tốn quốc tế
cũng như những hỗ trợ khác cho thanh toán ngày càng nhiều. Việc đảm bảo thanh
toán cho các doanh nghiệp giữa các nước đòi hỏi một tổ chức đứng ra phải có đủ
khả năng và uy tín như NHTM mới đảm trách được. Các NHTM giúp cho các
doanh nghiệp có hoạt động đối ngoại thực hiện việc thanh tốn được hiệu quả, an
toàn và đặc biệt là giảm được chi phí cho họ. Ngồi ra NHTM cịn có hỗ trợ về vốn,
nghiệp vụ giúp cho các doanh nghiệp có thể thực hiện một cách thuận lợi và an toàn
các hoạt động ngoại thương. Cụ thể ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ mở L/C, séc
chuyển tiền, hối phiếu…
1.1.2.6 Hoạt động bảo lãnh
Một số doanh nghiệp khi thực hiện các dự án lớn mà đòi hỏi về vốn và uy tín

vượt qua khả năng tài chính của mình, nhưng dự án đó là có hiệu quả. Vì vậy các
doanh nghiệp này rất cần một tổ chức đứng ra bảo lãnh cho họ để họ ký kết hoạt
động thực hiện dự án. Ngân hàng chính là người bảo lãnh tốt cho các doanh nghiệp
bởi NHTM có tiềm lực về vốn và uy tín. Mặt khác, NHTM có thể tư vấn cung cấp
tiền tệ, nghiệp vụ giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt dự án. Hiện nay, việc NHTM
bảo lãnh cho các doanh nghiệp là khách hàng của mình ngày càng phổ biến, điều đó
mang lại lợi ích cho cả hai bên: NHTM và doanh nghiệp.


8

Ngồi ra NHTM cịn có nhiều chức năng khác như: dịch vụ ủy thác, bảo
đảm an tồn vật có giá…
1.1.3. Các hoạt động của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức chuyên nghiệp trong lĩnh vực tạo
lập và cung cấp các dịch vụ tài chính, tiền tệ cho các tổ chức kinh tế và dân cư.
1.3.1.1 Hoạt động tạo lập nguồn vốn
Hoạt động huy động vốn là hoạt động mang tính chất tiền đề nhằm tạo lập
nguồn vốn hoạt động của ngân hàng. Do đó, để đảm bảo nguồn vốn trong hoạt động
kinh doanh của mình, các NHTM có thể thực hiện hoạt động huy động vốn từ
những nguồn sau:
- Vốn chủ sở hữu
- Tiền gửi của khách hàng
- Phát hành giấy tờ có giá
- Vay tổ chức tín dụng khác và ngân hàng Trung ương
1.3.1.2 Hoạt động sử dụng vốn
Hoạt động sử dụng vốn là cơ sở tạo ra thu nhập của NHTM, đảm bảo cho
hoạt động tạo lập nguồn vốn phát huy tác dụng.
Hoạt động sử dụng vốn của NHTM bao gồm:
- Hoạt động tín dụng

- Hoạt động ngân quỹ
1.3.1.3 Các hoạt động khác
Đây là nhóm hoạt động ngày càng đóng vai trị quan trọng trong việc đa dạng
hoá hoạt động ngân hàng, giảm rủi ro của ngân hàng cũng như mang lại những
khoản thu nhập với tỷ trọng ngày càng lớn.
Mục đích của các hoạt động này là nhằm tăng thêm nguồn thu nhập cho tổ
chức tín dụng và thoả mãn những yêu cầu của nền kinh tế.
Các hoạt động dịch vụ khác bao gồm:
- Dịch vụ bảo lãnh (thu phí)
- Dịch vụ ủy thác
- Dịch vụ tư vấn
- Dịch vụ ngân hàng giám sát


9

- Dịch vụ môi giới tiền tệ
- Các dịch vụ khác: Dịch vụ tư vấn du học, dịch vụ Bankdraft đa ngoại tệ, dịch
vụ chi trả kiều hối, dịch vụ cho thuê và quản lý kho, định giá tài sản, dịch vụ môi
giới trung gian và đại lý, dịch vụ bảo hiểm,…
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng thương mại
1.1.4.1 Sự gia tăng nhanh chóng trong danh mục sản phẩm dịch vụ ngân hàng

Cùng với những cơ hội từ việc tồn cầu hóa và mở cửa thị trường ngân hàng,
tài chính, việc gia tăng áp lực cạnh tranh từ các tổ chức tín dụng trong nước, nước
ngoài và nhu cầu ngày càng phát triển của khách hàng đã đặt các NHTM trong tình
trạng khơng ngừng nghiên cứu để mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ tài chính mà
họ cung cấp cho khách hàng.
Các NHTM đã phải phát huy tối đa những lợi thế của mình, liên tục nâng cấp
cơng nghệ để có thể đưa ra những sản phẩm dịch vụ tốt nhất đáp ứng nhu cầu của

khách hàng mới có thể tồn tại và phát triển.
1.1.4.2 Sự gia tăng cạnh tranh
Sự cạnh tranh trong lĩnh vực dịch vụ tài chính đang ngày càng trở nên quyết
liệt không chỉ giữa các NHTM trong nước với nhau mà cịn giữa NHTM trong nước
với NHTM nước ngồi và các tổ chức được cung cấp các dịch vụ tài chính ngân
hàng. Sự cạnh tranh này được thể hiện rất rõ qua việc cạnh tranh về danh mục sản
phẩm dịch vụ cung cấp, cụ thể là các sản phẩm: tín dụng, tiết kiệm, kế hoạch hưu
trí, dịch vụ tư vấn tài chính cho các doanh nghiệp và người tiêu dùng. Áp lực cạnh
tranh đóng vai trị như một lực đẩy tạo ra sự phát triển dịch vụ cho tương lai.
1.1.4.3 Sự gia tăng chi phí vốn
Sự nới lỏng các quy định kết hợp với sự gia tăng cạnh tranh làm tăng chi phí
trung bình thực tế của tài khoản tiền gửi - nguồn vốn cơ bản của ngân hàng buộc các
NHTM phải trả lãi do thị trường cạnh tranh quyết định.
Đồng thời, việc chính phủ nhiều quốc gia yêu cầu các ngân hàng phải sử dụng
vốn sở hữu nhiều hơn - một nguồn vốn đắt đỏ - để tài trợ cho các tài sản của mình
buộc NHTM phải tìm cách cắt giảm các chi phí hoạt động khác như giảm số nhân
viên, thay thế các thiết bị lỗi thời bằng hệ thống xử lý điện tử hiện đại đã tạo ra một



×