Tải bản đầy đủ (.ppt) (58 trang)

xuất huyết não màng não muộn ở trẻ sơ sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (933.22 KB, 58 trang )

XUẤT HUYẾT NÃO MÀNG NÃO
MUỘN Ở TRẺ SƠ SINH

Trình bày yếu tố dịch tễ ảnh hưởng đến bệnh
lý xuất huyết não màng nào muộn sơ sinh

Trình bày sinh lý bệnh sinh đưa đến xuất
huyết não màng não do thiếu Vit K

Phân loại bệnh lý gây xuất huyết não màng
não ở trẻ sơ sinh

Trình bày bệnh xuất huyết não màng não
muộn ở trẻ sơ sinh

Trình bày cách chẩn đoán bệnh xuất huyết
não màng não muộn ở trẻ sơ sinh

Trình bày cách điều trị bệnh xuất huyết
não màng não muộn do thiếu Vit K ở sơ
sinh

Trình bày di chứng và biến chứng bệnh
xuất huyết não màng não muộn ở trẻ sơ
sinh

Trình bày cách phòng ngừa bệnh theo
hướng chăm sóc sức khỏe ban đầu

Trình bày các yếu tố tiên lượng bệnh
1. LỊCH SỬ


2. KHÁI NIỆM VỀ CÁC THUẬT NGỮ
3. ĐỊNH NGHĨA XHNMNM
4. DỊCH TỄ HỌC
5. BỆNH NGUYÊN VÀ CƠ CHẾ BỆNH SINH
6. PHÂN LOẠI BỆNH XUẤT HUYẾT SƠ SINH
DO THIẾU VITAMIN K CÓ BIẾN CHỨNG
XUẤT HUYẾT NÃO
4
8. LÂM SÀNG
9. CẬN LÂM SÀNG
10. DIỄN TIẾN BỆNH
11. CHẨN ĐÓAN
12. ĐIỀU TRỊ
13. DI CHỨNG & BIẾN CHỨNG
14. PHÒNG NGỪA & CHĂM SÓC SỨC KHỎE
BAN ĐẦU
15. TIÊN LƯỢNG
5
Một chặng đường dài đã trải qua với những
cột mốc thời gian

1894: Charles Townsend lần đầu mô tả
một loạt trường hợp sơ sinh(SS) và nhũ
nhi bị bệnh xuất huyết(XH)

1929: Henrik Dam phát hiện ra “Vitamin
Koagulation” hay là vitamin K và tình
trạng thiếu hụt vitamin K ở gà con.

1936: Tình trạng thiếu vitamin K phối hợp

với việc giảm nồng độ
prothrombin/plasma
6

1950: vai trò của vitamin K/trong việc tổng
hợp prothrombin & yếu tố đông
máu(YTĐM) phụ thuộc vitamin K + hội thảo
bàn về việc bổ sung vitamin K cho SS

1952: Dam & CS công bố thiếu vitamin K
chủ yếu/trẻ SS bú mẹ, trong những ngày
đầu tiên, và chứng minh vai trò vitamin K
dự phòng(cho mẹ trước sinh hoặc cho trẻ
ngay sau sinh) có thể ngăn ngừa được XH
7

1961: AAP khuyến cáo sử dụng
vitaminK/dự phòng bệnh lý XH ở trẻ SS

1966: XH muộn SS do thiếu vitamin K
được báo cáo, chủ yếu ở SS bú mẹ,
không dùng vitamin K dự phòng hoặc
có bệnh lý gây rối loạn tiêu hóa (RLTH)
+ kém hấp thu mỡ

1974: Tìm thấy một loại aa
γ

Carboxyglutamic, phân lập từ protein
bò.

8

1992: Golding & CS, ĐH Bristol, kết luận
Vitamin K dự phòng (TB) cho SS làm tăng
tần suất ung thư trước 10 tuổi

nhiều
nghiên cứu của Hoa Kỳ và Thụy Điển đã
chỉ ra những sai sót trong nghiên cứu
của Golding và phủ nhận kết luận của nó.

1996: Ủy ban Thai nhi và SS thuộc AAP
khuyến cáo vẫn phải tiếp tục sử dụng
vitamin K dự phòng theo đường TB/TM &
Vitamin K1 uống cần được nghiên cứu
thêm.
9
Xuất Huyết Não Màng Não (XHNMN)

Định nghĩa: XH trong chất não, não thùy
hay trong một hoặc nhiều màng bao não.
Các tác giả Âu - Mỹ gọi chung là XH quanh
não thất (NT) và trong NT hoặc XH nội sọ
10

Nguyên nhân

Chấn thương, ngạt, thông khí áp lực
dương, vỡ phế nang, tràn khí màng phổi,
tăng CO

2
máu và toan huyết.

RLXH tiên phát/bất thường mạch máu
bẩm sinh(hiếm)

Chuyển dạ kéo dài, ngôi mông, giục sinh,
sang chấn sản khoa, DIC , giảm TC tự
miễn.

Thiếu Vitamin K ở trẻ sơ sinh là nguyên
nhân thường gặp nhất
11

Cơ chế gây XH: theo Hambleton và
Wigglesworth

Vùng Germinal matrix là vùng có phân bố
mạch máu cao

Thành nâng đỡ của hệ mạch vùng này cực
kỳ mong manh.

Dao động áp suất động mạch và lưu
lượng máu đến giường mạch máu của
vùng mô đệm sinh sản dưới nội mạc tuỷ

XH quanh và trong não thất

Tất cả các yếu tố nguy cơ trên đã dẫn đến

rối loạn lưu lượng máu đến não
12
13
RỐI LOẠN LƯU LƯỢNG MÁU ĐẾN NÃO
NGẠT, ↓ O2 MÁU, ↑ CO2 MÁU
HẠ HUYẾT ÁP ĐỘNG MẠCH
TĂNG HUYẾT ÁP ĐỘNG MẠCH
TỔN THƯƠNG HỆ MAO MẠH DO
THIẾU MÁU CỤC BỘ VỠ HỆ MAO MẠCH
XHNMN
XUẤT HUYẾT QUANH NÃO THẤT-TRONG NÃO THẤT

Hậu quả của sự thiếu hụt nặng các
YTĐM và các protein C, S, Z, M phụ
thuộc Vitamin K

tình trạng XH kéo dài,
từ nhẹ

nặng ở các vị trí: đường tiêu
hóa, mũi, rốn, sau cắt bao quy đầu, da,
phổi, chỗ tiêm chích

PHÂN NHÓM

XH sớm SS

XH cổ điển SS

XH muộn SS (80% các loại XH xảy ra

trong giai đọan SS )

XH thứ phát SS
14

Thống nhất thuật ngữ trong bài : (theo
cách gọi hiện nay tại Việt Nam

Xuất huyết não màng não= Bệnh xuất
huyết sơ sinh do thiếu Vitamine K

Bệnh xuất huyết não màng não muộn
(XHNMNM)= Bệnh xuất huyết muộn sơ
sinh do thiếu Vitamine K
15
(Theo Parttraporn B. Isarangkura, ThaiLand,
9/1991)

XHNMNM (1966) là một rối loạn có XH xảy
ra từ 2
tuần
đến 6
tháng
tuổi, với đỉnh điểm là
từ 2
tuần
đến 2
tháng



xuất huyết nội sọ trong
hầu hết các trường hợp

tỷ lệ tử vong và
tần suất mắc di chứng vĩnh viễn rất cao

XHNMNM xảy ra ở trẻ đủ tháng khỏe mạnh,
không tiền căn bệnh về máu, không có tiền
căn sản khoa nguy hiểm, bú mẹ hoàn toàn
và không chích dự phòng vitamin K lúc
sinh.
16

Tần suất cao/các nước chưa cho sử dụng
vitamin K phòng ngừa cho trẻ ngay sau sinh;
1/4500 trẻ SS (Nhật, 1982), 1/1200 (Thái Lan,
1987)

giảm hẳn khi vitamin K được dùng
phòng ngừa thường quy

Chế độ DD: Bú mẹ hoàn toàn & không được
dùng vitamin K phòng ngừa lúc sinh (96,9%,
Tp.HCM - BVNĐI, 1993-1996)

Tuổi : Thường/từ 2
tuần

6
tháng

, đỉnh điểm: 2
tuần

2
tháng
. (> 94,33% /Việt Nam, Tp.HCM, 1993-
1996); 90% /Thái Lan, 1991).

Mùa mắc bệnh : mùa hè tăng 50% so với mùa
đông.
17

Giới: VN, nam/nữ # 3/1(BVNĐ1, Tp. HCM,
1993-1996); Thái Lan, nam/nữ # 2,7/1; Nhật
và Đức, nam/nữ = 2/1: Androgen

tăng
biến dưỡng vit K (Joshijuki Hanawa-Japan)

Địa lý: Nước thuộc thế giới thứ 3,
XHNMNM gần như chỉ gặp/trẻ đủ tháng,
sinh thường, rất hiếm gặp/trẻ có nguy cơ
cao
Nông thôn> thành thị: Do chích ngừa
vitamin K
1
sau sinh không đầy đủ

Tỷ lệ tử vong: 30% (VN, Tp. HCM, 1993 -
1996) ; 10-50% (Thái Lan, Thụy Sĩ)

18

Vitamin K

Loại vitamin tan trong mỡ:
K
1
(Phylloquinone),K
2
(Menaquinone ),K
3
(Menadione )

Hấp thu từ hổng tràng, K
1
K
2
cần dịch mật


dịch mật , dịch tụy, mỡ tăng khả năng hấp
thu vitamin K

Trữ/gan dưới dạng phylloquinone(10%) và
các loại menaquinone khác nhau(90%) do vi
khuẩn chí đường ruột, số lượng #10 µg(1,5
µg/Kg)

dự trữ vitamin K rất thấp
19


Hoạt tính vitamin K
Chất đồng vận của men glutamyl carboxylase
20
CH2
COOH
CH2
COOH
TiỀN CHẤT
+
YẾU TỐ ĐÔNG MÁU HOÀN CHỈNH
Gốc
g - Carboxy Glutamyl (“gla”)
Gốc Glutamyl “glu”
CH2
CH2
COOH
Vitamin K
Glutamyl Carboxylase
CO
2
O2
BÌNH THƯỜNG
Giảm lượng hấp thu+dự trữ vitamin K kém

Mẹ

con qua nhau thai rất kém, không
đáng kể


SS[Vitamin K ]/máu rất thấp: 0,01 g/ml ɳ
so với 0,26 g/ml/người lớn BT & dự trữ ɳ
trong gan rất kém

Sữa mẹ rất ít Vitamin K(2,5 µg/L)# 1/10
hàm lượng trong sữa công nghiệp

Nhu cầu vitamin K/SS: 0,3 µg/Kg/ngày
hoặc 1 µg/ngày

Lúc 2 tuần

2 tháng: sữa là thức ăn
chính, không cung cấp nhiều vit K
21
22
Vitamin K
Vitamin K
CO
2
O
2
Glutamyl Carboxylase
Thiếu vitamin K
CH
2
CH
2
COOH
Gốc Glutamyl (“glu”)

TiỀN CHẤT
YẾU TỐ ĐÔNG MÁU HOÀN
CHỈNH
PIVKA
YẾU TỐ ĐÔNG MÁU KHÔNG HOÀN
CHỈNH, KHÔNG CÓ HOẠT TÍNH
SINH HỌC.
23
VITAMIN K TRONG SỮA VÀ TRONG
HUYẾT TƯƠNG
Huyết Tương

Người lớn

Phụ nữ mang thai

Cuống rốn

0,26( 0,10-0,66) g/mlɳ

0,20(> 0,01 – 0,29) g/mlɳ

Không phát hiện được
(< 0,01) g/mlɳ
Sữa

Sữa non

Sữa trưởng thành


Sữa bò
(19)

Sữa công nghiệp

2,3 µg/L

2,5 µg/L

4,9 µg/L

33,2 µg/L

Bệnh xuất huyết não màng não sớm

24 giờ đầu sau sinh và mẹ có sử dụng
những loại thuốc: coumarin, thuốc chống
co giật, thuốc lao

RLĐM ở con

XH
nhiều & dễ gây XHNMN

Vitamin K dự phòng không có giá trị

Tần suất rất thấp

Xử trí: tiêm ngay vitamine K
1

, liều 1 - 2
mg

nếu PT vẫn kéo dài và không cải
thiện: truyền huyết tương đông lạnh/máu
toàn phần
24

Bệnh xuất huyết não màng não cổ điển

2 tuần đầu sau sinh

XH nhiều nơi: tiêu
hoá, cuống rốn, da, khi cắt bao quy đầu

Tần suất 1/400 – 1/1200 trẻ sơ sinh, trẻ bú
sữa mẹ hoàn toàn, không dùng vitamin K
1

phòng ngừa

Tỷ suất XHNMN mức độ TB và nặng là
1,7%

Tử vong 1 – 2%

Phòng ngừa: đáp ứng tốt với vitamin K
1




phân biệt : DIC, thiếu bẩm sinh các yếu
tố đông máu không phụ thuộc vitamin K
25

×