Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Tổng hợp kiến thức điện xoay chiều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.05 KB, 28 trang )

ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. Dòng điện xoay chiều
Dòng điện không đổi có chiều và cường độ không đổi, dòng điện một chiều có chiều không
đổi nhưng cường độ dòng điện có thể thay đổi. Tác dụng nổi bật của dòng điện là tác dụng từ và tác
dụng sinh lý.
1. Định nghĩa: Dòng điện xoay chiều có bản chất là dòng dao động cưỡng bức của các hạt mang
điện dưới tác dụng của điện trường biến thiên tạo bởi suất điện động xoay chiều, dòng điện xoay
chiều có chiều luôn thay đổi và có cường độ biến thiên tuần hoàn theo quy luật hàm cos hoặc hàm
sin với thời gian i = I
o
cos(2πf.t + φ
i
) hoặc i = I
o
sin(2πf.t + φ
i
).
2. Tính chất một số linh kiện
a. Điện trở R:
Điện trở R có tác dụng cản trở dòng điện theo định luật ôm
Tiêu hao điện năng do tỏa nhiệt với công suất là P = I².R.
b. Tụ điện C: Không cho dòng điện không đổi đi qua. Cho dòng điện xoay chiều “đi qua” nhưng cản
trở dòng xoay chiều, đại lượng đặc trưng cho mức cản trở của tụ C với dòng xoay chiều gọi là dung
kháng Z
C
=
1

.
Dòng điện có tần số càng nhỏ càng bị tụ C cản trở nhiều và ngược lại. Tụ C cản trở dòng
xoay chiều nhưng không tiêu hao điện năng.


c. Cuộn dây thuần cảm L: Cho dòng điện không đổi đi qua hoàn toàn mà không cản trở. Cho dòng
điện xoay chiều đi qua nhưng cản trở dòng xoay chiều, đại lượng đặc trưng cho mức cản trở của
cuộn dây với dòng xoay chiều gọi là cảm kháng Z
L
= ωL = L.2πf.
Dòng điện có tần số càng lớn càng bị cuộn dây cản trở nhiều và ngược lại. Cuộn dây thuần
cảm L cản trở dòng xoay chiều nhưng không tiêu hao điện năng.
II. Đặc điểm đoạn mạch RLC mắc nối tiếp
1. Tổng trở của mạch:
2 2
L C
Z R (Z Z )= + −
Khi tính tổng trở Z nếu đoạn mạch thiếu phần tử nào thì cho giá trị “trở kháng” của phần tử
đó bằng không.
2. Giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế và cường độ dòng điện:
2 2
R L C
U U (U U )= + −
Số chỉ của vôn kế, ampe kế nhiệt và các giá trị định mức ghi trên các thiết bị điện là giá trị
hiệu dụng.
C MN
R L
2 2
C L MN
L C
U U
U UU U
I
Z R Z Z Z
R (Z Z )

= = = = = =
+ −
3. Tính độ lệch pha giữa hiệu điện thế u so với cường độ dòng điện i là φ:
tan φ =
L C L C
R
U U Z Z
U R
− −
=
(–π/2 ≤ φ ≤ π/2)
4. Tính chất mạch điện:
Mạch có tính cảm kháng Z
L
> Z
C
thì u nhanh pha hơn i. Mạch có tính dung kháng Z
L
< Z
C
thì
u chậm pha hơn i. Khi Z
L
= Z
C
hay LCω² = 1 thì u cùng pha với i. Lúc đó I
max
= U/R gọi là hiện
tượng cộng hưởng điện.
Mạch chỉ có điện trở thì i và u luôn cùng pha; mạch chỉ có tụ điện thì u chậm pha hơn i góc

π/2 và mạch chỉ có cuộn cảm thuần thì u nhanh pha hơn i góc π/2.
5. Biểu thức tức thời của dòng điện và hiệu điện thế
a. Mạch điện R, L, C cho cường độ dòng điện có biểu thức i = I
0
cos(ω.t + φ
i
). Khi đó:
u
L
sớm pha hơn i góc π/2 biểu thức u
L
= U
0L
cos(ω.t + φ
i
+ π/2).
u
C
chậm pha hơn i góc π/2 biểu thức u
C
= U
0C
cos(ω.t + φ
i
– π/2).
u
R
cùng pha với i biểu thức u
R
= U

0R
cos(ω.t + φ
i
).
Nếu biết biểu thức i = I
0
cos(ω.t + φ
i
) suy ra u = U
0
cos(ω.t + φ
i
+ φ). Nếu biết biểu thức u =
U
0
cos(ω.t + φ
u
) thì i = I
0
cos(ω.t + φ
u
– φ).
Trong đó: φ là độ lệch pha của u so với i tính theo biểu thức tan φ ở trên.
b. Một số quan hệ cố định trong mạch RLC nối tiếp
i = i
R
= i
L
= i
C

; u = u
R
+ u
L
+ u
C
; u
R
= i.R;
2 2
L
0 0L
ui
1
I U
   
+ =
 ÷  ÷
   
;
2 2
R L
0R 0L
u u
1
U U
   
+ =
 ÷  ÷
   

TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về dòng điện xoay chiều?
A. Dòng điện xoay chiều có trị số biến thiên theo thời gian theo quy luật của hàm sin hoặc
cosin.
B. Dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi.
C. Dòng điện xoay chiều thực chất là một dao động điện cưỡng bức.
D. Dòng điện xoay chiều có trị số biến thiên nên giá trị hiệu dụng cũng biến thiên.
Câu 2. Bản chất của dòng điện xoay chiều trong dây kim loại là
A. dòng chuyển dời có hướng của các eléctron tự do trong dây kim loại dưới tác dụng của
điện trường đều.
B. dòng dao động cưỡng bức của các eléctron tự do trong dây kim loại dưới tác dụng của
điện trường được tạo nên bởi một hiệu điện thế xoay chiều.
C. sự lan truyền điện trường trong dây kim loại khi giữa hai đầu dây dẫn có một hiệu điện thế
xoay chiều.
D. sự lan truyền điện từ trường biến thiên trong dây kim loại.
Câu 3. Điều nào sau đây là đúng khi nói về dung kháng của tụ điện
A. Tỉ lệ nghịch với tần số của dòng điện xoay chiều qua nó.
B. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu tụ.
C. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện xoay chiều qua nó.
D. Có giá trị như nhau đối với cả dòng xoay chiều và dòng điện không đổi.
Câu 4. Điều nào sau đây là đúng khi nói về cảm kháng của cuộn dây:
A. Tỉ lệ nghịch với tần số dòng điện xoay chiều qua nó.
B. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế xoay chiều áp vào nó.
C. Tỉ lệ thuận với tần số của dòng điện qua nó.
D. Có giá trị như nhau đối với cả dòng xoay chiều và dòng điện không đổi.
Câu 5. Đối với dòng điện xoay chiều, cuộn cảm có tác dụng:
A. Cản trở dòng điện, dòng điện có tần số càng nhỏ càng bị cản trở nhiều.
B. Cản trở dòng điện, dòng điện có tần số càng lớn càng ít bị cản trở.
C. Ngăn cản hoàn toàn dòng điện.
D. Cản trở dòng điện, dòng điện có tần số càng lớn càng bị cản trở nhiều.

Câu 6. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiệu điện thế xoay chiều hiệu dụng?
A. Giá trị hiệu dụng được ghi trên các thiết bị sử dụng điện.
B. Hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều được đo với vôn kế nhiệt.
C. Hiệu điện thế hiệu dụng có giá trị bằng giá trị cực đại.
D. Hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều có giá trị bằng hiệu điện thế không đổi
sao cho khi đặt vào hai đầu R trong cùng một thời gian thì tỏa ra cùng một nhiệt lượng.
Câu 7. Một dòng điện xoay chiều có cường độ tức thời là: i = 5cos(100πt +φ), kết luận nào sau đây
là sai?
A. Cường độ hiệu dụng là 5A. B. Tần số dòng điện là 50 Hz.
C. Biên độ dòng điện là 5A. D. Chu kỳ dòng điện là 0,02s.
Câu 8. Điều nào sau đây là sai khi nói về đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện?
A. Tụ điện cho dòng điện xoay chiều “đi qua” nó.
B. Hiệu điện thế hai đầu tụ điện luôn chậm pha so với dòng điện qua tụ điện góc π/2.
C. Dòng điện hiệu dụng qua tụ điện tính bởi biểu thức I = ω.C.U
D. Hiệu điện thế hiệu dụng được tính bằng công thức U = I.ω.C
Câu 9. Đoạn mạch xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm kháng thì
A. Dòng điện qua cuộn dây luôn trễ pha hơn hiệu điện thế hai đầu cuộn dây một góc π/2.
B. Hiệu điện thế hai đầu cuộn dây luôn chậm pha hơn dòng điện qua cuộn dây này một góc
π/2.
C. Dòng điện qua cuộn dây tính bởi biểu thức: I = ωLU.
D. Cảm kháng của cuộn dây tỉ lệ nghịch với tần số của dòng điện.
Câu 10. Đặt vào hai đầu điện trở R = 100 Ω một hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức: u = 200
2
cos 100πt (V). Tăng tần số dòng điện thì giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện sẽ
A. tăng B. không thay đổi C. giảm D. tăng rồi giảm.
Câu 11. Cho dòng điện xoay chiều hình sin qua mạch điện chỉ có điện trở thuần thì hiệu điện thế tức
thời giữa hai đầu điện trở:
A. Chậm pha đối với dòng điện B. Nhanh pha đối với dòng điện.
C. Cùng pha đối với dòng điện D. Lệch pha đối với dòng điện π/2.
Câu 12. Một dòng điện xoay chiều có cường độ i = 5

2
cos 100πt (A) thì trong 1s dòng điện đổi
chiều
A. 100 lần B. 50 lần C. 25 lần D. 2 lần
Câu 13. Một dòng điện xoay chiều có cường độ hiệu dụng là 2 A thì cường độ dòng diện có giá trị
cực đại bằng:
A. 1,0 A B. 2,0 A C. 2,8 A D. 0,5 A
Câu 14. Một dòng điện xoay chiều có cường độ i = 2
2
cos(100πt + π/2) (A) có
A. cường độ hiệu dụng là 2A. B. Tần số dòng điện là 50Hz.
C. pha nhanh hơn pha của u góc π/2. D. Pha ban đầu là π/2.
Câu 15. Một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, mắc vào một mạng điện xoay chiều với tần số
50Hz. Nếu đặt ở hai đầu cuộn dây nói trên một hiệu điện thế xoay chiều tần số 100Hz thì dòng điện
đi qua cuộn dây thay đổi như thế nào?
A. Dòng điện tăng 2 lần B. Dòng điện tăng 4 lần
C. Dòng điện giảm 2 lần D. Dòng điện giảm 2
2
lần
Câu 16. Mạch RLC nối tiếp có hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mạch là U
AB
= 100
2
V. Hiệu
điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở là U
R
= 100V. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn
cảm và tụ liên hệ với nhau theo biểu thức U
L
= 2U

C
.

Tìm U
L
.
A. 100V B. 200V C. 283 V D. 141 V
Câu 17. Tụ điện có điện dung C = 2.10
–3
/π F, được nối vào 1 hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu
dụng 5V, tần số 50Hz. Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua tụ là
A. 1,0 A B. 2,5 A C. 2,0 A D. 0,2 A
Câu 18. Một đoạn mạch AB mắc nối tiếp có dòng điện xoay chiều 50Hz chạy qua gồm: điện trở R =
6Ω; cuộn dây thuần cảm kháng Z
L
= 12Ω; tụ điện có dung kháng Z
C
= 20Ω. Tổng trở của đoạn mạch
AB là
A. 38 Ω B. 76 Ω. C. 10 Ω D. 20 Ω.
Câu 19. Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Khi hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu diện trở
U
R
= 60V, hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn thuần cảm U
L
= 100V, hiệu điện thế hiệu dụng hai
đầu tụ điện U
C
= 180V, thì hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu mạch sẽ là
A. 340V B. 100 V C. 120V D. 160V

Câu 20. Đặt vào hai đầu điện trở R = 50 Ω một hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức: u = 100
2
cos 100πt (V). Cường độ dòng điện hiệu dụng là
A. I = 2
2
A B. I = 2 A C. I = 2A D. 4A
Câu 21. Một cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở thuần không đáng kể mắc vào mạng điện có tần số f
= 60Hz. Phải thay đổi tần số của hiệu điện thế đến giá trị nào sau đây để dòng điện tăng gấp đôi với
hiệu thế hiệu dụng không đổi?
A. Tăng 4 lần, tức f’ = 240Hz B. Giảm 4 lần, tức f’ = 15Hz
C. Tăng 2 lần, tức f’ = 120Hz D. Giảm 2 lần, tức f’ = 30Hz
Câu 22. Ở hai đầu một tụ điện có một hiệu điện thế xoay chiều U, f = 50Hz. Dòng điện đi qua tụ
điện có cường độ bằng I. Muốn cho dòng điện đi qua tụ điện có cường độ bằng 0,5I phải thay đổi
tần số dòng điện đến giá trị là
A. 100Hz B. 50Hz C. 25Hz D. 200Hz
Câu 23. Giữa hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn thuần cảm được duy trì một hiệu điện thế: u =
U
0
cos(ωt + π). Vậy dòng điện trong mạch có pha ban đầu là
A. φ = 0. B. φ = π/2. C. φ = 3π/2. D. φ = π.
Câu 24. Mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ C và cuộn cảm L thì
A. i luôn lệch pha với u một góc π/2. B. i và u luôn ngược pha.
C. i luôn sớm pha hơn u góc π/2. D. u và i luôn lệch pha góc π/4.
Câu 25. Với mạch điện xoay chiều chỉ chứa điện trở R và cuộn cảm L thì:
A. i luôn sớm pha hơn u. B. i và u luôn ngược pha.
C. i luôn chậm pha hơn u D. u và i luôn lệch pha góc π/4.
Câu 26. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L và C nối tiếp, cho biết R = 100Ω và cường độ chậm
pha hơn hiệu điện thế góc π/4. Có thể kết luận là
A. Z
L

< Z
C
. B. Z
L
= Z
C
= 2R. C. Z
L
= Z
C
= R. D. Z
L
= Z
C
+ R.
Câu 27. Đoạn mạch gồm một điện trở thuần R nối tiếp với một cuộn dây có điện trở hoạt động R
0

hệ số tự cảm L được mắc vào hiệu điện thế xoay chiều u = U
0
cosωt. Tổng trở và độ lệch pha giữa
dòng điện và hiệu điện thế có thể là biểu thức nào trong các biểu thức sau đây?
A.
2 2 2
0
0
ωL
Z R R (ωL) , tan φ
R R
= + + =

+
B.
2 2
0
0
ωL
Z (R R) (ωL) , tan φ
R R
= + + =
+
C.
2 2
0
0
2.ωL
Z R R (ωL) , tan φ
R R
= + + =
+
D.
2 2 2
o
2 2
0
Rω L
Z (R R) (ωL) , tan φ
R
+
= + + =
Câu 28. Trong mạch điện RLC nếu tần số f và hiệu điện thế U của dòng điện không đổi thì khi R

thay đổi ta sẽ có
A. U
L
.U
R
= const. B. U
C
.U
R
= const. C. U
C
.U
L
= const. D.
L
C
U
U
= const.
Câu 29. Trong mạch điện RLC nếu tần số góc ω của dòng điện xoay chiều thay đổi thì
A. Z
L
.R = const. B. Z
C
.R = const. C. Z
C
.Z
L
= const. D. Z.R = const.
Câu 30. Nếu dòng điện xoay chiều chạy qua một cuộn dây chậm pha hơn hiệu điện thế ở hai đầu

của nó một góc π/4 thì chứng tỏ cuộn dây có
A. điện trở bằng không. B. cảm kháng lớn hơn điện trở trong.
C. cảm kháng bằng với điện trở trong. D. cảm kháng nhỏ hơn điện trở trong.
Câu 31. Một đoạn mạch gồm một điện trở thuần R nối tiếp với một cuộn dây có điện trở hoạt động
R
0
và hệ số tự cảm L được mắc vào hiệu điện thế xoay chiều u = U
0
cosωt. Kết luận nào sau đây là
đúng.
A. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây sớm pha hơn dòng điện trong mạch một góc nhọn.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R cùng pha với dòng điện trong mạch.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây nhanh pha hơn hiệu điện thế hai đầu điện trở.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 32. Dùng vôn kế khung quay để đo điện áp xoay chiều thì vôn kế đo được
A. không đo được B. giá trị tức thời C. giá trị cực đại D. giá trị hiệu dụng
Câu 33. Cho dòng điện xoay chiều đi qua đoạn mạch RLC nối tiếp. hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch
U thỏa mãn
A. U ≥ U
R
. B. U ≥ U
L
. C. U < U
R
. D. U ≥ U
C
.
Câu 34. Một đoạn mạch gồm cuộn dây chỉ có độ tự cảm L = 1/π H và điện trở thuần R = 100 Ω mắc
nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U = 50
2

V.
Cường độ dòng điện trong mạch nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. I = 1,414 A B. I = 0,707 A C. I = 1 A D. I = 0,5 A
Câu 35. Cuộn dây có độ tự cảm L = 159mH khi mắc vào hiệu điện thế không đổi U
1
= 100V thì
cường độ dòng điện I = 2A. Khi mắc cuộn dây vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U
2
=
120V, tần số 50Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là
A. 1,5A B. 1,2A C. 4,0A D. 1,7A
Câu 36. Một điện trở thuần R = 50 Ω và một tụ điện có điện dung C = 2.10
–4
/π F mắc nối tiếp. Đặt
vào hai đầu mạch mạng điện xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200
2
V, tần số 50Hz. Cường độ
dòng điện đi qua đoạn mạch nhận giá trị là
A. 2,2 A B. 4,4 A C. 2,5 A D. 4,0 A
Câu 37. Một đoạn mạch điện xoay chiều A, B gồm hai cuộn dây mắc nối tiếp, cuộn thứ nhất có điện
trở thuần R
1
= 10Ω và độ tự cảm L
1
= 0,0636H, cuộn thứ hai có điện trở thuần R
2
= 20Ω và độ tự
cảm L
2
= 0,0636 H. Hiệu điện thế giữa A và B có dạng: u

AB
= 200
2
cos 100πt (V). Cường độ hiệu
dụng dòng điện qua mạch là
A. 4,0 A B. 4
2
A C. 2
2
A D. 8,0 A
Câu 38. Một đoạn mạch điện xoay chiều A, B gồm hai cuộn dây mắc nối tiếp, cuộn thứ nhất có điện
trở thuần R
1
= 10Ω và độ tự cảm L
1
= 0,0636H, cuộn thứ hai có điện trở thuần R
2
= 20Ω và độ tự
cảm L
2
có thể thay đổi được. Phải thay đổi L
2
như thế nào để độ lệch pha của u và i là φ = π/4? Cho
tần số dòng điện là f = 50Hz.
A. 0,1/π H B. 0,1π H C. 0,01π H D. 1,0 H
Câu 39. Một điện trở thuần R = 200 Ω và một tụ điện có điện dung C = 0,5.10
–4
/π F mắc nối tiếp
vào mạng điện xoay chiều có giá trị điện áp hiệu dụng 200
2

V, tần số 50Hz. Hiệu điện thế ở hai
đầu điện trở thuần và tụ điện lần lượt là
A. 200V; 200V B. 100V và 200V C. 100V và 100V D. 283V và 283V
Câu 40. Một đoạn mạch gồm cuộn dây có cảm kháng 40Ω và tụ điện có điện dung C = 10
–3
/π F mắc
nối tiếp. Cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức i = 2cos(100πt + π/4) (A). Để tổng trở của
mạch là Z = Z
L
+ Z
C
thì mắc thêm điện trở R có giá trị là
A. 20 Ω B. 30 Ω C. 40 Ω D. 50 Ω
Câu 41. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định có biểu thức u = U
o
cos(100πt +
π/3) (V) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Đồ thị của điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch theo
cường độ dòng điện tức thời trong mạch có dạng là
A. hình sin. B. đoạn thẳng. C. đường tròn. D. elip.
Câu 42. Đặt một điện áp u = U
o
cos ωt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi U là điện áp
hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch, i, I
o
, I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu
dụng của cường độ dòng điện trong mạch. Hệ thức đúng là
A.
0 0
U I 1
U I

2
+ =
B.
2 2
2 2
0 0
u i
0
U I
− =
C.
0 0
u i
2
U I
+ =
D.
2 2
2 2
0 0
u i
1
U I
+ =
Câu 43. Đặt điện áp u = U
o
cos ωt vào hai đầu một tụ điện thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị
hiệu dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp ở hai đầu tụ điện là u và cường độ dòng điện qua nó là i. Hệ
thức liên hệ giữa các đại lượng là
A.

2 2
2 2
u i 1
2
U I
+ =
B.
2 2
2 2
u i
1
U I
+ =
C.
2 2
2 2
u i 1
4
U I
+ =
D.
2 2
2 2
u i
2
U I
+ =
Câu 44. Tại thời điểm t, điện áp u = 200
2
cos(100πt – π/2) (V) có giá trị là 100

2
V và đang
giảm. Sau thời điểm đó 1/300s nữa, điện áp này có giá trị là
A. –100V. B. 173 V C. 141 V D. 200 V
Câu 45. Giữa hai bản tụ điện có điện áp xoay chiều 220V, 60Hz. Dòng điện qua tụ điện có cường độ
0,5A. Để dòng điện qua tụ điện có cường độ bằng 8A thì tần số của dòng điện là
A. 15Hz. B. 240Hz. C. 480Hz. D. 960Hz.
Câu 46. Hiệu điện thế giữa hai đầu một đoạn mạch xoay chiều chỉ có cuộn thuần cảm có độ tự cảm
L = 0,318 H có biểu thức: u = 200cos(100πt + π/3) (V). Biểu thức của cường độ dòng điện trong
mạch là
A. i = 2,0cos(100πt + π/2) A B. i = 2,0cos(100πt + 5π/6) A
C. i = 2,0cos(100πt – π/2) A D. i = 2,0cos(100πt – π/6) A
Câu 47. Dòng điện xoay chiều có dạng: i = 2cos (100πt – π/4) (A) chạy qua một cuộn dây thuần
cảm có cảm kháng là 100 Ω thì hiệu điện thế hai đầu cuộn dây có dạng:
A. u = 200cos(100πt – π/4) V B. u = 200cos(100πt + π/4) V
C. u = 200cos(100πt – 3π/4) V D. u = 200cos(100πt + π/2) V
Câu 48. Một mạch điện xoay chiều gồm một điện trở R = 100
3
Ω, tụ có điện dung C = 31,8 μF
mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch là u = 200cos(100πt + π/6)V. Biểu thức dòng điện
qua mạch khi đó là
A. i = 2cos(100πt + π/6) (A) B. i = 2cos(100πt + π/3) (A)
C. i = 2cos(100πt) (A) D. i = cos(100πt) (A)
Câu 49. Một đoạn mạch gồm cuộn dây chỉ có độ tự cảm L = 1/π H và điện trở thuần R = 100 Ω mắc
nối tiếp. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều u = 200
2
cos 100πt V. Biểu
thức nào sau đây là đúng với biểu thức dòng điện trong mạch?
A. i = 2cos(100πt + π/4) (A) B. i = 4cos(100πt + π/2) (A)
C. i = 4cos(100πt – π/2) (A) D. i = 2cos(100πt – π/4) (A)

Câu 50. Một mạch điện xoay chiều gồm một cuộn thuần cảm có độ tự cảm L = 2/π H và tụ có điện
dung C = 31,8μF mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: u = 200cos 100πt (V). Biểu
thức dòng điện qua mạch là
A. i = 2cos(100πt – π/2) (A) B. i =
2
cos(100πt + π/2) (A)
C. i = 2cos(100πt – π/2) (A) D. i = 2cos(100πt + π/2) (A)
Câu 51. Cho một mạch điện xoay chiều R, L, C với R = 100 Ω, C = 31,8 μF, Cuộn thuần cảm có giá
trị L = 2/π (H). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là u
AB
= 200
2
cos(100πt + π/4) V. Biểu thức
của cường độ qua mạch là
A. i = 2cos(100πt + π/2) (A) B. i = 2cos(100πt) (A)
C. i = 2cos(100πt – π/4) (A) D. i = 2cos(100πt – π/4) (A)
Câu 52. Một đoạn mạch xoay chiều gồm một điện trở thuần R = 100Ω, một cuộn thuần cảm có độ
tự cảm L = 1/π H và một tụ có điện dung C = 0,5.10
–4
/π F mắc nối tiếp giữa hai điểm có hiệu điện
thế u = 200
2
cos 100πt (V). Biểu thức tức thời cường độ dòng điện qua mạch là
A. i = 2
2
cos(100πt – π/4) (A) B. i = 2cos(100πt – π/4) (A)
C. i = 2cos(100πt + π/4) (A) D. i = 2
2
cos(100πt + π/4) (A)
Câu 53. Đoạn mạch AC có điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm và tụ mắc nối tiếp. B là một điểm

giữa A và C trên mạch với u
AB
= cos 100πt V và u
BC
=
3
cos(100πt – π/2) V. Biểu thức hiệu điện
thế tức thời hai đầu đoạn mạch AC là
A. u
AC
= cos(100πt) V B. u
AC
= cos(100πt + π/3) V
C. u
AC
= 2cos(100πt + π/3) V D. u
AC
= 2cos(100πt – π/3) V
Câu 54. Một đèn nêon được đặt dưới hiệu điện thế xoay chiều có dạng u = 100 sin100πt (V). Đèn sẽ
tắt nếu hiệu điện thế tức thời đặt vào đèn có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 50V. Khoảng thời gian đèn
tắt trong mỗi nửa chu kỳ của dòng điện xoay chiều là
A. 1/100 s B. 1/200 s C. 1/75 s D. 1/150 s
Câu 55. Một đèn ống mắc vào mạng điện xoay chiều 100V – 50Hz. Đèn sáng khi hiệu điện thế tức
thời giữa hai đầu đèn u ≥ 50
2
V. Tỉ lệ thời gian đèn sáng và thời gian đèn tắt trong mỗi chu kì là
A. 2 lần B. 0,5 lần C. 1 lần D. 4 lần
Câu 56. Cho mạch điện gồm R, cuộn dây không thuần cảm (r, L), và tụ điện C nối tiếp. Biết R = 80
Ω; r = 20 Ω; L = 2/π (H). Tụ C có điện dung biến đổi được. Hiệu điện thế: u = 200 cos (100πt) (V).
Điện dung C nhận giá trị nào sau đây thì cường độ dòng điện chậm pha hơn u

AB
một góc π/4? Số chỉ
ampe kế khi đó bằng bao nhiêu?
A. C = 10
–4
/π F; I = 1A B. C = 10
–4
/(4π) F; I = 1,414 A
C. C = 10
–4
/π F; I = 1,414 A D. C = 10
–4
/(2π) F; I = 1,414 A
Câu 57. Một nguồn điện xoay chiều u = 100
2
cos 100πt (V) được mắc vào hai đầu A và B của
mạch điện gồm điện trở thuần R = 100 Ω, tụ điện C có điện dung thay đổi được và cuộn dây thuần
cảm. Điều chỉnh điện dung của tụ điện để khi vôn kế chỉ số 80V thì chỉ số ampe kế là
A. 0,6A B. 0,2A C. 1,0A D. 0,5A
Câu 58. Cho mạch điện gồm điện trở R mắc nối tiếp với cuộn dây không thuần cảm có điện trở
trong R
o
, độ tự cảm L. Khi hiệu điện thế hai đầu có dạng: u
AB
= 50
10
cos 100πt (V) thì ampe kế chỉ
1,0 A; vôn kế V
1
giữa hai đầu R chỉ 50V; vôn kế V

2
giữa hai đầu cuộn dây chỉ 50
2
V. Tìm giá trị
điện trở R, R
o
và độ tự cảm L.
A. R = R
o
= 50Ω và L = 0,2 H
B. R = R
o
= 100Ω và L = 1/π H
C. R = R
o
= 50Ω và L = 0,5/π H
D. R = R
o
= 50Ω và L = 1/π H
Câu 59. Đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu một cuộn dây chỉ có độ tự cảm L = 0,25/π (H)
thì cường độ dòng điện qua cuộn dây có biểu thức: i = 2cos(100πt + π/6) (A). Nếu đặt hiệu điện thế
xoay chiều nói trên vào hai bản tụ của tụ điện có điện dung C = 31,8 μF thì biểu thức của cường độ
tức thời là
A. i = 0,5cos(100πt + π/6) A B. i = 0,5cos(100πt – π/2) A
C. i = 0,5cos(100πt – 5π/6) A D. i = sin(100πt – π/3) A
Câu 60. Đặt điện áp xoay chiều vào vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 0,5/π (H) thì
cường độ dòng điện qua cuộn cảm có biểu thức i = I
o
cos(100πt – π/6) (V). Tại thời điểm cường độ
tức thời của dòng điện qua cuộn cảm có giá trị 1,5A thì điện áp tức thời hai đầu cuộn cảm là 100V.

Điện áp hai đầu cuộn cảm có biểu thức
A. u = 150cos(100πt + π/3) V. B. u = 125cos(100πt + π/3) V.
C. u = 106cos(100πt + π/3) V. D. u = 141,4cos(100πt + π/2) V.
Câu 61. Đặt vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 0,5/π (H), một hiệu điện thế xoay
chiều ổn định. Khi hiệu điện thế trị tức thời –60
6
(V) thì cường độ dòng điện tức thời là –
2
(A)
và khi hiệu điện thế trị tức thời 60
2
(V) thì cường độ dòng điện tức thời là 6 (A). Tần số dòng
điện bằng
A. 50 Hz B. 60 Hz C. 65 Hz D. 68 Hz
Câu 62. Đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp ban đầu của mỗi phần tử có hiệu điện thế hiệu dụng là:
U
R
= 60V, U
L
= 120V, U
C
= 40V. Thay đổi tụ C để điện áp hiệu dụng hai đầu C là 50
2
V thì điện
áp hiệu dụng hai đầu điện trở R bằng
A. 84,9V B. 70,7V C. 80V D. 50V
Câu 63. Đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L. Đặt
vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định thì điện áp hiệu dụng trên R, L và C lần lượt
là 60V, 120V và 60V. Thay C bởi tụ điện C’ thì điện áp hiệu dụng trên tụ là 40V, và điện áp hiệu
dụng trên R là

A. 53,1 V. B. 13,3 V. C. 40V. D. 28,3 V
Câu 64. Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết hiệu điện
thế hiệu dụng lần lượt là U
R
= 120V; U
L
= 50 V; U
C
= 100V. Nếu mắc thêm một tụ có điện dung
bằng giá trị và song song với tụ nói trên thì hiệu điện thế trên điện trở sẽ bằng
A. 120 V B. 130 V C. 140 V D. 150 V
Câu 65. Lần lượt mắc điện trở R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C vào
điện áp xoay chiều u = U
0
cosωt thì cường độ hiệu dụng có giá trị lần lượt là 4A, 6A, 2A. Nếu mắc
nối tiếp các phần tử trên rồi mắc vào điện áp này thì cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mạch là
A. 3,0 A. B. 2,0 A. C. 4,0 A. D. 2,4 A.
Câu 66. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở, hai đầu cuộn cảm thuần và hai đầu tụ điện lần lượt là
30
2
V, 60
2
V và 90
2
V. Khi điện áp tức thời ở hai đầu điện trở là 30V thì điện áp tức thời ở
hai đầu mạch là
A. 42,43V B. 81,96V C. 60V D. 90V
CÔNG SUẤT – CỘNG HƯỞNG
1. Công suất của dòng điện xoay chiều:
2

2
R
R
U
P I R I.U UIcosφ
R
= = = =
Trong đó k = cosφ là hệ số công suất. Chỉ có R tiêu thụ điện năng dưới dạng tỏa nhiệt.
2. Công suất tức thời
Dòng điện qua mạch là i = I
o
cos(ωt + φ
i
), khi đó công suất tức thời của dòng điện là p = i².R
=
2 2
o o
I R I R
cos(2ωt 2φ)
2 2
+ +
Ta thấy công suất tức thời biến thiên tuần hoàn với tần số gấp 2 lần tần số dòng điện.
3. Hệ số công suất: k = cosφ =
R
UP R
UI U Z
= =
Trong các động cơ điện người ta luôn cố gắng nâng cao hệ số công suất của động cơ (bằng
cách mắc nối tiếp với động cơ một tụ điện C thích hợp) nhằm giảm cường độ dòng điện chạy qua
động cơ, từ đó giảm hao phí điện do tỏa nhiệt.

4. Nhiệt lượng tỏa ra trên mạch: Q = P.t = RI²t
Số chỉ của công tơ điện cho ta biết điện năng đã sử dụng chứ không phải công suất sử dụng.
Số chỉ của công tơ là số kWh đã sử dụng, 1 kWh = 3,6 MJ.
Khi mắc thiết bị tỏa nhiệt vao điện áp hiệu dụng U thì công suất tỏa nhiệt là P = U²/R.
5. Cộng hưởng: là hiện tượng tần số điện áp ngoài bằng tần số riêng của mạch: f = f
o
.
1
ω
LC
=
hay Z
L
= Z
C
; hoặc U
L
= U
C
hoặc LCω² = 1 và khi đó Z = R; I = U/R
* φ = 0 hiệu điện thế u hai đầu mạch cùng pha với cường độ dòng điện i.
* cosφ = 1: hệ số công suất cực đại. P = UI = U²/R
6. Một số bài toán
* Đoạn mạch RLC mắc nối tiếp với cuộn dây có điện trở trong r, có các biểu thức hiệu điện thế và
dòng điện là u = U
o
cos(ωt + φ
u
); i = I
o

cos(ωt + φ
i
). Khi đó độ lệch pha giữa u và i là φ = φ
u
– φ
i
và P
= (R + r)I² = UIcosφ.
* Đoạn mạch AB gồm 2 đoạn mạch X và Y mắc nối tiếp có biều thức là: i = I
o
cos(ωt + φ
i
) với u
X
=
U
oX
cos(ωt + φ
X
) và u
Y
= U
oY
cos(ωt + φ
Y
); khi đó công suất tiêu thụ trên cả đoạn mạch AB là P
AB
=
P
X

+ P
Y
= U
X
Icos(φ
X
– φ
i
) + U
Y
Icos(φ
Y
– φ
i
) = I²R
* Mạch RLC mắc nối tiếp, cuộn dây có điện trở trong r và điện trở thuần R có thể thay đổi được.
Nếu với hai giá trị của biến trở R
1
và R
2
mà công suất P có cùng giá trị P
1
= P
2
và độ lệch pha u, i
trong hai trường hợp lần lượt là φ
1
, φ
2
thì ta luôn có

L C 1 2
Z Z (R r).(R r)− = + +
và P
1
= P
2
=
2
1 2
U
R R 2r+ +
và φ
1
+ φ
2
= π/2
Giá trị của R để công suất trên toàn mạch cực đại là
R = R
o
=
1 2
(R r)(R r) r+ + −
= |Z
L
– Z
C
| – r.
Khi đó P
max
=

2 2
L C
1 2
U U
2 Z Z
2 (R r)(R r)
=

+ +
Giá trị R để công suất trên R cực đại là R
3
=
2 2 2
L C 1 2
r (Z Z ) r (R r)(R r)+ − = + + +
* Mạch RLC nối tiếp có f, R, C không đổi, L thay đổi thì công suất cực đại khi Z
L
= Z
C
. Hiệu thế
hiệu dụng trên R hoặc C khi đó cũng cực đại.
Để U
L
cực đại khi L thay đổi thì
2 2
C
L
C
R Z
Z

Z
+
=

2 2
C
Lmax
U R Z
U
R
+
=
* Mạch RLC có f, R, L không đổi, C thay đổi thì công suất hoặc hiệu điện thế hiệu dụng U
R
hoặc U
L
cực đại khi Z
L
= Z
C
.
Để U
C
cực đại khi C thay đổi thì
2 2
L
C
L
R Z
Z

Z
+
=

2 2
L
Cmax
U R Z
U
R
+
=
Nếu mạch có thêm điện trở r của cuộn dây thì thay R thành R + r trong các công thức.
* Mạch RLC có C thay đổi. Nếu với 2 giá trị của C là C
1
và C
2
mà công suất P
1
= P
2
hay I
1
= I
2
thì
để xảy ra hiện tượng cộng hưởng ta phải có C =
1 2
1 2
2C C

C C+
và Z
C
= Z
L
=
C1 C2
Z Z
2
+
* Mạch RLC có L thay đổi. Nếu với 2 giá trị của L là L
1
và L
2
mà công suất P
1
= P
2
hay I
1
= I
2
thì để
xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì L =
1 2
L L
2
+
và khi đó Z
L

= Z
C
=
L1 L2
Z Z
2
+
* Mạch RLC có ω thay đổi. Với ω = ω
1
hoặc ω = ω
2
mà (I; P; U
R
; cosφ) có cùng giá trị. Khi đó để
có cộng hưởng thì
1 2
ω ω ω=
* Mạch RLC mắc nối tiếp trong đó {L hoặc C hoặc f hoặc R} có thể thay đổi được. Đặt vào hai đầu
đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi là U. Để U
R
không phụ thuộc vào
biến trở R thì mạch xảy ra cộng hưởng.
Để U
LR
không phụ thuộc vào biến trở R thì:
L C
LR
Z 2Z
U U
=



=

Câu 1. Một đoạn mạch gồm ba thành phần R, L, C có dòng điện xoay chiều i = I
0
cosωt chạy qua,
những phần tử nào không tiêu thụ điện năng?
A. R và C B. L và C C. L và R D. Chỉ có L
Câu 2. Phát biểu nào sau đây sai khi trong mạch R, L và C mắc nối tiếp xảy ra cộng hưởng?
A. Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mạch có giá trị cực đại.
B. Hệ số công suất cosφ = 1.
C. Tổng trở Z = R.
D. Cường độ hiệu dụng trong mạch không phụ thuộc điện trở R.
Câu 3. Trong đoạn mạch RLC nối tiếp đang xảy ra cộng hưởng điện. Tăng dần tần số dòng điện và
giữ nguyên các thông số RLC của mạch, kết luận nào sau đây là sai.
A. Hệ số công suất của mạch giảm.
B. Cường độ hiệu dụng của dòng điện giảm.
C. Hiệu điện thế hiệu dụng trên tụ điện giảm.
D. Hiệu điện thế hiệu dụng trên điện trở không đổi.
Câu 4. Mạch điện xoay chiều gồm điện trở R và cuộn cảm có điện trở hoạt động r mắc nối tiếp
nhau. Điện trở tiêu thụ công suất P
1
; cuộn cảm tiêu thụ công suất P
2
. Công suất toàn mạch là
A. P =
2 2
1 2
P P+

B. P =
1 2
1 2
P P
P P+
C. P =
1 2
P .P
D. P = P
1
+ P
2
.
Câu 5. Hệ số công suất của các thiết bị điện dùng điện xoay chiều
A. Cần có trị số nhỏ để tiêu thụ ít điện năng.
B. Cần có trị số lớn để tiêu thụ hết điện năng.
C. Không ảnh hưởng gì đến sự tiêu hao điện năng.
D. Cần có trị số lớn để tăng hiệu suất sử dụng.
Câu 6. Mạch điện gồm một điện trở thuần và một cuộn thuần cảm mắc nối tiếp và được nối với một
hiệu diện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng ổn định. Nếu tần số của dòng điện tăng dần từ 0 đến vô
cùng lớn thì công suất mạch sẽ
A. tăng. B. không thay đổi. B. giảm. D. tăng rồi giảm.
Câu 7. Trong mạch điện RLC nếu hiệu điện thế hiệu dụng U của mạch không đổi và khi ta tăng tần
số từ 0 Hz đến vô cùng lớn thì cường độ hiệu dụng sẽ
A. Tăng từ 0 đến vô cùng lớn.
B. Giảm từ vô cùng lớn đến 0.
C. Tăng từ 0 đến một giá trị lớn nhất I
max
rồi lại giảm về 0.
D. Tăng từ một giá trị dương đến khi lớn nhất rồi lại giảm về giá trị đó.

Câu 8. Đoạn mạch nối tiếp gồm một cuộn đây có điện trở thuần R và cảm kháng Z
L
, một tụ điện có
dung kháng là với điện dung Z
C
không thay đổi được. Hiệu điện thế xoay chiều ở hai đầu đoạn
mạch có giá trị hiệu dụng U ổn định. Thay đổi L thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu tụ điện có giá
trị cực đại là
A. U B.
C
U.Z
R
C.
2 2
C
U R Z
R
+
D.
2 2
C
C
U R Z
Z
+
Câu 9. Nếu tăng điện áp cực đại của nguồn điện xoay chiều đặt vào hai đầu điện trở R lên 2 lần thì
công suất tiêu thụ của điện trở sẽ
A. tăng lên 2 lần B. giảm đi 2 lần C. tăng lên 4 lần D. không thay đổi.
Câu 10. Một đoạn mạch xoay chiều RLC, cuộn dây thuần cảm có Z
L

= Z
C
, điện áp hai đầu mạch có
giá trị là U, công suất tiêu thụ của mạch là P = RI². Kết luận nào sau đây là đúng?
A. P tỉ lệ với U. B. P tỉ lệ với R. C. P tỉ lệ với I. D. P tỉ lệ với U².
Câu 11. Một đoạn mạch xoay chiều R, L, C. Điện dung C thay đổi được và mạch đang có tính cảm
kháng. Cách nào sau đây không thể làm công suất mạch tăng đến cực đại?
A. điểu chỉnh để giảm dần điện dung của tụ điện C.
B. thay cuộn cảm L bằng cuộn cảm L’ < L thích hợp.
C. mắc nối tiếp với C tụ C’ có điện dung thích hợp.
D. mắc song song với C tụ C’ có điện dung thích hợp.
Câu 12. Một đoạn mạch RLC nối tiếp đang có tính cảm kháng, giữ nguyên các thông số khác nếu
giảm tần số dòng điện thì kết luận nào sau đây sai?
A. Công suất tiêu thụ tăng đến khi cực đại rồi giảm.
B. Tổng trở giảm, sau đó tăng.
C. độ lệch pha giữa điện áp hai đầu tụ điện và điện áp hai đầu mạch giảm.
D. độ lệch pha giữa điện áp hai đầu cuộn cảm và điện áp hai đầu mạch giảm.
Câu 13. Công suất tức thời của đoạn mạch xoay chiều không có tính chất nào sau đây?
A. Có giá trị cực đại bằng 2 lần công suất trung bình.
B. Biến thiên tuần hoàn với tần số gấp 2 tần số dòng điện.
C. Biến thiên tuần hoàn cùng pha với dòng điện.
D. Luôn có giá trị không âm.
Câu 14. Một ống dây được mắc vào một hiệu điện thế không đổi U thì công suất tiêu thụ là P
1

nếu mắc vào hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì công suất tiêu thụ P
2
. So sánh P
1


P
2
thì
A. P
1
> P
2
. B. P
1
≤ P
2
. C. P
1
< P
2
. D. P
1
= P
2
.
Câu 15. Dòng điện xoay chiều có biểu thức i = I
o
cos(ωt + φ) chạy trong mạch điện gồm điện trở R
mắc nối tiếp với một điốt bán dẫn chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều. Giá trị hiệu dụng của
dòng điện lúc này là
A. 0,707I
o
. B. 0,5I
o
. C. I

o
D. 0,25I
o
.
Câu 16. Một ấm điện có hai dây dẫn R
1
và R
2
để đun nước. Nếu dùng dây R
1
thì nước trong ấm sẽ
sôi sau thời gian t
1
= 10 phút. Còn nếu dùng dây R
2
thì nước sẽ sôi sau thời gian t
2
= 40 phút. Nếu
dùng cả hai dây mắc song song thì nước sé sôi sau thời gian bao nhiêu phút? Biết rằng nguồn điện
xoay chiều sử dụng có giá trị hiệu dụng U không đổi.
A. 4 phút. B. 8 phút. C. 25 phút. D. 30 phút.
Câu 17. Cho dòng điện xoay chiều i = 2
2
cos 100πt (A) chạy qua điện trở R = 100 Ω thì sau thời
gian một phút nhiệt tỏa ra từ điện trở là
A. 240 kJ B. 12kJ C. 24 kJ D. 48kJ
Câu 18. Một bếp điện 200V – 1000W được sử dụng ở hiệu điện thế xoay chiều U = 200V. Điện
năng bếp tiêu thụ sau 30 phút là
A. 0,5 kWh B. 0,5 kJ C. 1,0 kWh D. 5,0 kJ
Câu 19. Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, trong đó cuộn dây thuần cảm. Điện trở thuần R =

300 Ω, tụ điện có dung kháng Z
C
= 100 Ω. Hệ số công suất của đoạn mạch AB là cosφ = 0,707.
Cuộn dây có cảm kháng Z
L

A. 200 Ω B. 400 Ω C. 300 Ω D. 500 Ω
Câu 20. Trong một đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Tần số dòng điện là f = 50Hz, L = 0,318H. Muốn
có cộng hưởng điện trong mạch thì trị số của C là
A. 10
–4
F B. 15,9 μF C. 10π μF D. 31,8 μF
Câu 21. Cho mạch điện RLC nối tiếp, trong đó cuộn dây có điện trở trong r. Biết R = 90 Ω; r = 10
Ω; L = 0,637 H. Tụ C có điện dung biến đổi được. Hiệu điện thế: u
AB
= 120
2
cos 100πt (V). Điện
dung C để công suất trên mạch đạt cực đại và công suất tiêu thụ trong mạch lúc đó là
A. C = 31,8 μF; P
max
= 120 W B. C = 15,9 μF; P
max
= 144 W
C. C = 31,8 μF; P
max
= 100 W D. C = 15,9 μF; P
max
= 120 W
Câu 22. Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, có R = 100 Ω; C = 31,8 μF; hiệu điện thế hai đầu mạch là u =

200cos (100πt) (V). Cuộn dây có độ tự cảm thay đổi được. Độ tự cảm L phải nhận giá trị bao nhiêu
để hệ số công suất của mạch lớn nhất và công suất tiêu thụ lúc đó là bao nhiêu?
A. L = 1/π H; P = 200W B. L = 1/π H; P = 240W
C. L = 2/π H; P = 150W D. L = 1/π H; P = 283W
Câu 23. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số 50Hz vào hai đầu đoạn mạch
mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay
đổi được. Điều chỉnh điện dung C đến giá trị 0,25.10
–4
/π F hoặc 0,5.10
–4
/π F thì công suất tiêu thụ
trên đoạn mạch đều có giá trị bằng nhau. Giá trị của L là
A. 0,5/π H B. 2/π H C. 1/(3π) H D. 3/π H
Câu 24. Cho mạch điện xoay chiều RLC với hiệu điện thế 2 đầu mạch u
AB
= U
o
cos ωt (V). Tần số
góc ω có thể thay đổi được. Khi ω = ω
1
= 80π rad/s hoặc ω = ω
2
= 180π rad/s thì cường độ dòng
điện qua mạch có cùng giá trị. Khi hiện tượng cộng hưởng xảy ra trong mạch thì tần số f của mạch
có giá trị là
A. 50Hz B. 60Hz. C. 25Hz D. 120Hz
Câu 25. Hiệu điện thế giữa hai đầu một mạch điện xoay chiều là u = 200cos(100πt – π/3) (V), cường
độ dòng điện qua mạch là i = 2cos(100πt – 2π/3) (A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
A. 200W B. 400W C. 100W D. 173W
Câu 26. Đoạn mạch AB gồm hai đoạn AD và DB ghép nối tiếp. Điện áp tức thời trên các đoạn

mạch và dòng điện lần lượt là: u
AD
= 100cos(100πt + π/2) (V); u
DB
= 100
3
cos(100πt + 2π/3) (V); i
= cos(100πt + π/2) (A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là
A. 100W B. 121W C. 242W D. 125W
Câu 27. Đoạn mạch MP gồm hai đoạn MN và NP ghép nối tiếp. Hiệu điện thế tức thời trên các đoạn
mạch và cường độ dòng điện lần lượt là u
MN
= 120cos 100πt (V); u
NP
= 120
3
sin 100πt (V), i =
2sin(100πt + π/3). Tổng trở của đoạn mạch MP là
A. 120 Ω. B. 240 Ω C. 180 Ω D. 360 Ω
Câu 28. Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, R = 50 Ω. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u = 100
2
cos(100πt + π/6) V, biết điện áp giữa hai bản tụ và hiệu điện thế giữa hai đầu mạch lệch pha góc
π/6. Công suất tiêu thụ của mạch là
A. 86,6 W B. 173 W C. 100 W D. 50 W
Câu 29. Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, R = 50 Ω. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp: u = 100
2
cos ωt (V), biết hiệu điện thế giữa hai bản tụ và hiệu điện thế giữa hai đầu mạch lệch pha góc
π/4. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
A. 100W B. 173 W C. 50 W D. 86,6 W
Câu 30. Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, biết L = 0,318H, C = 0,159.10

–4
F, hiệu điện thế hai đầu
mạch có dạng u
AB
= 200
2
cos 100πt (V). Dòng điện lệch pha so với hiệu điện thế giữa A và B một
góc π/4. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
A. 150W B. 75W C. 100W D. 200W
Câu 31. Cho một đoạn mạch RLC nối tiếp, có L = 1/π H, và điện áp hai đầu đoạn mạch là u = 100
2
cos 100πt (V). Mạch tiêu thụ công suất 100W. Nếu mắc vào hai đầu L một ampe kế nhiệt có
điện trở không đáng kể thì công suất tiêu thụ của mạch không đổi. Giá trị của R và C là
A. R = 100 Ω và C = 2.10
–4
/π F B. R = 50 Ω, C = 2.10
–4
/π F
C. R = 100 Ω, C = 3,18.10
–5
F D. R = 50 Ω, C = 31,8 μF
Câu 32. Đoạn mạch điện gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Độ lệch pha giữa hiệu điện thế
giữa hai đầu cuộn dây và dòng điện là π/3. Gọi hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện là U
C
, ta có U
C
=
1,732U
d
. Hệ số công suất của mạch điện là

A. 0,707. B. 0,500. C. 0,866. D. 0,250.
Câu 33. Đoạn mạch gồm R, cuộn dây thuần cảm L và tụ C nối tiếp được dưới điện áp xoay chiều
không đổi, tần số thay đổi được. Khi điều chỉnh tần số dòng điện là f
1
và f
2
thì pha ban đầu của dòng
điện qua mạch là –π/2 và π/6 còn cường độ dòng điện hiệu dụng không thay đổi. Hệ số công suất
của mạch khi tần số dòng điện bằng f
1

A. 0,866 B. 0,924 C. 0,707 D. 0,500
Câu 34. Đoạn mạch nối tiếp RLC có C biến đổi. Đặt dưới điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U,
và tần số f không đổi. Khi điều chỉnh C = C
1
hoặc C = C
2
thì pha ban đầu của dòng điện qua mạch là
π/6 và –π/12 còn cường độ hiệu dụng không đổi. Hệ số công suất của mạch ứng với giá trị C
1

A. 0,864 B. 0,985 C. 0,924 D. 0,851
Câu 35. Đặt một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 100V vào hai đầu đoạn mạch
RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm có độ tực cảm L, R có giá trị thay đổi được. Điều chỉnh R ở hai
giá trị R
1
và R
2
sao cho R
1

+ R
2
= 100Ω thì thấy công suất tiêu thụ của đoạn mạch ứng với hai
trường hợp này như nhau. Công suất này có giá trị là
A. 50 W. B. 100 W. C. 400 W. D. 200 W.
Câu 36. Một mạch điện gồm một tụ điện C, một cuộn cảm L thuần cảm và biến trở R được mắc nối
tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều u
AB
= 200
2
cos 100πt (V). Biết rằng
ứng với hai giá trị của biến trở là R
1
= 10Ω và R
2
= 40Ω thì công suất tiêu thụ P trên đoạn mạch là
như nhau. Công suất P của đoạn mạch bằng
A. 800W B. 80W C. 400W D. 900W
Câu 37. Cho một đoạn mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm và R thay đổi. Đặt vào hai đầu đoạn
mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và điều chỉnh R = R
o
để công suất
tiêu thụ trên mạch đạt cực đại và bằng 100W. Tính công suất tiêu thụ trên mạch khi điều chỉnh R =
1,732R
o
.
A. 100W B. 50W C. 25W D. 86,6W
Câu 38. Hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp, trong đó cuộn dây thuần cảm, được duy trì điện áp u
AB
=

U
o
cos ωt (V). Thay đổi R, khi điện trở R có giá trị 80 Ω thì công suất đạt giá trị cực đại 200W. Khi
R = 60Ω thì mạch tiêu thụ công suất là
A. 100 W B. 150 W C. 192 W D. 144 W
Câu 39. Cho đoạn mạch RLC nối tiếp với C thay đổi được. Ban đầu điều chỉnh để dung kháng của
tụ là Z
C0
. Từ giá trị đó, nếu tăng dung kháng thêm 20Ω hoặc giảm dung kháng đi 10Ω thì công suất
tiêu thụ trên đoạn mạch là như nhau. Hỏi từ Z
C0
, phải thay đổi dung kháng của tụ như thế nào để
công suất tiêu thụ trên mạch lớn nhất?
A. tăng thêm 5Ω B. tăng thêm 10Ω C. tăng thêm 15Ω D. giảm đi 15Ω.
Câu 40. Đặt điện áp u = 175
2
cos 100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm
và tụ điện mắc nối tiếp. Biết các điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở, hai đầu cuộn cảm và hai đầu tụ
điện lần lượt là 25V, 25V và 175V. Hệ số công suất của đoạn mạch là
A. 0,143. B. 0,280. C. 0,040. D. 0,164.
Câu 41. Đặt vào hai đầu mạch điện có hai phần tử L và R với R = Z
L
= 100Ω một nguồn điện tổng
hợp có biểu thức u = 100
2
cos(100πt + π/4) + 100 (V). Tính cường độ dòng điện hiệu dụng qua
mạch
A. 1,414 A B. 0,707 A C. 1,707 A D. 1,221 A
Câu 42. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện RLC nối tiếp một hiệu điện thế tổng hợp có biểu thức là u
= 100

2
cos(100πt + π/4) + 100 (V). Biết R = Z
L
= 100Ω và Z
C
= 200Ω. Tính công suất tỏa nhiệt
trong mạch.
A. 50 W B. 200 W C. 25 W D. 150 W
Câu 43. Mạch RLC nối tiếp có L = C.R
2
và tần số góc thay đổi được. Khi ω = ω
1
= 100π rad/s hoặc
ω = ω
2
= 200π rad/s thì hệ số công suất như nhau và bằng k. Tính giá trị của k.
A. 0,667 B. 0,816 C. 0,866 D. 0,707
Câu 44. Một mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Mắc mạch điện trên vào
nguồn điện xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi thì thấy hiệu điện thế ở 2 đầu mỗi phần tử
là như nhau và công suất tiêu thụ của mạch là P. Hỏi nếu bỏ tụ C chỉ giữ lại R, L thì công suất tiêu
thụ của mạch là P’ sẽ bằng bao nhiêu theo P?
A. P’ = P B. P’ = 2P C. P’ = P/2 D. P’ = 0,707P
Câu 45. Đoạn mạch gồm một cuộn dây có điện trở r và độ tự cảm L nối tiếp với một tụ điện có điện
dung C thay đổi được. Hiệu điện thế xoay chiều ở hai đầu mạch là u = U
o
cos ωt (V). Khi C = C
1
thì
công suất mạch là P = 200W và cường độ đòng điện qua mạch là: i = I
o

cos(ωt + π/3) (A). Khi C =
C
2
thì công suất mạch cực đại. Tính công suất mạch khi C = C
2
.
A. 400W B. 200W C. 800W D. 100W.
Câu 46. Đoạn mạch gồm cuộn dây có điện trở thuần R và độ tự cảm L nối tiếp với tụ điện biến đổi
có điện dung C thay đổi được. Hiệu điện thế xoay chiếu ở hai đầu mạch ổn định và có biểu thức: u =
U
o
cos(ωt + π/4)(V). Khi C = C
1
thì cường độ đòng điện qua mạch là: i = I
o
cos ωt (A) và công suất
tiêu thụ trên mạch là P
1
. Khi C = C
2
thì công suất mạch cực đại P
2
= 100W. Tính P
1
.
A. 200 W B. 86,6 W C. 50 W D. 25 W.
Câu 47. Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm điện trở R và cuộn dây mắc nối tiếp. Điện áp đặt vào
hai đầu đoạn mạch có tần số 50 Hz và có giá trị hiệu dụng U không đổi. Điện áp hiệu dụng giữa hai
đầu của R và giữa hai đầu của cuộn dây có cùng giá trị và lệch pha nhau góc π/3. Để hệ số công suất
cực đại phải mắc nối tiếp với mạch một tụ có điện dung 100 μF và khi đó công suất tiêu thụ trên

mạch là 100 W. Khi chưa mắc thêm tụ thì công suất tiêu thụ trên mạch là
A. 50 W B. 86,6 W C. 75 W D. 70,7 W
Câu 48. Một động cơ điện có công suất P không đổi khi được mắc vào nguồn xoay chiều tần số f và
giá trị hiệu dụng U không đổi. Điện trở của cuộn dây động cơ là R và hệ số tự cảm là L với 2πfL =
R. Nếu mắc nối tiếp với động cơ một tụ điện có điện dung C thỏa mãn LCω² = 1 thì công suất hao
phí do tỏa nhiệt thay đổi thế nào?
A. Tăng lên 2 lần B. Giảm đi 2 lần C. Tăng lên 2 lần D. Giảm đi 2 lần.
Câu 49. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V và tần số không đổi vào hai đầu A và B
của đoạn mạch nối tiếp theo thứ tự gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có
điện dung C thay đổi. Gọi N là điểm nối giữa cuộn cảm thuần và tụ điện. Các giá trị R, L, C hữu hạn
và khác không. Với C = C
1
thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở R có giá trị không đổi khi
thay đổi giá trị R của biến trở. Với C = 0,5C
1
thì điện áp hiệu dụng giữa U
AN
bằng
A. 200 V. B. 141 V. C. 100 V. D. 283 V.
Câu 50. Cho mạch điện xoay chiều gồm biến trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C theo thứ tự
mắc nối tiếp nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 200
V và tần số f thay đổi được. Khi f = 50 Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là I = 1,0
A, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch chứa R và L không thay đổi khi R thay đổi. Điện dung
của tụ điện là
A. 31,8 μF B. 25/π μF C. 200/π μF D. 400/π μF
Câu 51. Trong giờ thực hành, một học sinh mắc đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 40 Ω, tụ điện có
điện dung C thay đổi được và cuộn dây có độ tự cảm L nối tiếp nhau theo đúng thứ tự trên. Gọi M
là điểm nối giữa điện trở thuần và tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều
có giá trị hiệu dụng 200V và tần số 50 Hz. Khi điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C
o

thì
điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB đạt giá trị cực tiểu bằng 75 V. Điện trở thuần của
cuộn dây là
A. 24 Ω. B. 16 Ω C. 30 Ω D. 40 Ω
Câu 52. Trong đoạn mạch RLC xoay chiều nối tiếp có U
L
= 20V; U
C
= 40V; U
R
= 15V; f = 50 Hz.
Tần số f
o
để mạch cộng hưởng và giá trị U
R
lúc đó là
A. 75 Hz, 25 V B. 60 Hz, 25 V C. 60 Hz, 50 V D. 75 Hz, 50 V
Câu 53. Để bơm nước ngoài cánh đồng, người ta dùng máy bơm nước mà động cơ của nó là động
cơ điện một pha loại 220V – 704W. Để cho động cơ hoạt động người ta dùng đường dây truyền tải
có điện trở 2,5Ω nối từ nguồn điện xoay chiều tới động cơ. Biết hệ số công suất của động cơ khi
chạy đúng công suất định mức là 0,8. Để động cơ chạy đúng định mức thì điện áp hiệu dụng là
A. 230V B. 238V C. 228V D. 248V
BÀI TOÁN CỰC TRỊ
Câu 54. Cho đoạn mạch R, L, C nối tiếp. Trong đó R và C xác định. Hiệu điện thế hai đầu đoạn
mạch là u
AB
= U
o
cosωt, với U
o

không đổi và ω cho trước. Khi L thay đổi để hiệu điện thế hiệu dụng
giữa hai đầu cuộn cảm cực đại, giá trị của L xác định bằng
A.
2
2 2
1
L R

= +
B.
2
2
1
L 2CR

= +
C.
2
2
1
L CR
2Cω
= +
D.
2
2
1
L CR

= +

Câu 55. Đoạn mạch nối tiếp gồm một cuộn dây có điện trở thuần R và cảm kháng Z
L
, một tụ điện có
dung kháng Z
C
với điện dung C thay đổi được. Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch ổn định có giá trị
hiệu dụng U. Thay đổi C thì hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu tụ điện có giá trị cực đại là
A.
2 2
L
U R Z
R
+
B.
L
Z
U.
R
C.
2 2
L
R Z
U.
R
+
D.
2 2
L
L
R Z

U.
Z
+
Câu 56. Mạch xoay chiều RLC, có điện dung C thay đổi biết rằng ứng với 2 giá trị C
1
và C
2
thì U
C
có giá trị bằng nhau. Tìm C theo C
1
và C
2
để U
C
đạt cực đại.
A. C = C
1
+ C
2
B. C =
1 2
C C
2
+
C.
1 2
C C .C=
D. C =
1 2

1 2
C .C
C C+
Câu 57. Đặt điện áp u = U
0
cos2πft vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có
độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi U
R
, U
L
, U
C
lần lượt là điện áp hiệu dụng
giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ điện. Trường hợp nào, điện áp tức
thời giữa hai đầu đoạn mạch cùng pha với điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở?
A. Thay đổi C để U
R
lớn nhất B. Thay đổi R để U
C
lớn nhất
C. Thay đổi L để U
L
lớn nhất D. Thay đổi f để U
C
lớn nhất
Câu 58. Mạch điện RLC nối tiếp có L, C không đổi và cuộn dây thuần cảm. Cho R thay đổi để công
suất trên mạch là cực đại. Khi đó độ lệch pha của u và i là
A. π/2 rad B. π/3 rad C. π/4 rad D. 0 rad
Câu 59. Cho mạch điện R, L nối tiếp. Biết Z
L

= 50Ω. Tính giá trị R để công suất của mạch có giá trị
cực đại.
A. 25 Ω B. 250 Ω C. 50 Ω D. 100 Ω
Câu 60. Đặt điện áp u = U
o
cos ωt (U
o
và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm
biến trở R, tụ điện có dung kháng 80
3
Ω, cuộn cảm có điện trở thuần 30 Ω và cảm kháng 50
3
Ω. Khi điều chỉnh trị số của biến trở R để công suất tiêu thụ trên biến trở cực đại thì hệ số công suất
của đoạn mạch bằng
A. 1,00. B. 0,756. C. 0,707. D. 0,866.
Câu 61. Cho mạch điện xoay chiều gôm biến trỏ R và cuộn dây không thuần cảm có điện trở r mắc
nối tiếp. Khi điều chỉnh giá trị của R thì nhận thấy với R = 20Ω thì công suất tiêu thụ trên R là lớn
nhất và khi đó điện áp ở hai đầu cuộn dây sớm pha π/3 so với điện áp hai đầu R. Điều chỉnh R để
công suất tiêu thụ trên toàn mạch đạt cực đại thì giá trị R là
A. 10 Ω B. 17,3 Ω C. 7,3 Ω D. 14,1 Ω
Câu 62. Cho mạch điện gồm một cuộn dây độ tự cảm L = 1/π H; và điện trở trong r = 50 Ω mắc nối
tiếp với một điện trở R có giá trị thay đổi được và tụ C = 0,5.10
–4
/π F. Đặt vào hai đầu đoạn mạch
một hiệu điện thế xoay chiều ổn định có f = 50Hz. Lúc đầu R = 25Ω. Khi tăng R thì công suất tiêu
thụ của mạch sẽ
A. Giảm B. Tăng C. Tăng rồi giảm D. Giảm rồi tăng
Câu 63. Một mạch điện gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm và một tụ điện có điện dung thay
đổi được mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức u
= U

0
cos ωt (V). Khi thay đổi điện dung của tụ thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ đạt cực đại bằng 2U.
Quan hệ giữa cảm kháng và điện trở R là
A. Z
L
= 0,577R. B. Z
L
= 2R. C. Z
L
= 1,732R. D. Z
L
= 3R.
Câu 64. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện
trở thuần R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L
để điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại thì thấy giá trị cực đại đó bằng 100V và
điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện bằng 36V. Giá trị của U là
A. 64 V. B. 80 V. C. 48 V. D. 136 V.
Câu 65. Cho mạch RLC mắc nối tiếp trong đó dung kháng của tụ có thể thay đổi được. Tần số của
dòng điện là 50Hz, L = 0,5/π H. Ban đầu dung kháng của tụ có giá trị Z
C
.

Nếu từ giá trị này, dung
kháng của tụ tăng thêm 20Ω thì điện áp hai đầu của tụ đạt giá trị cực đại, giảm đi 10Ω thì điện áp
trên cuộn cảm đạt cực đại. Tính điện trở R.
A. 10,0 Ω B. 14,1 Ω C. 22,4 Ω D. 38,7 Ω
Câu 66. Cho mạch điện R, L, C nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, hiệu điện thế xoay chiều 2 đầu mạch
có giá trị hiệu dụng không đổi bằng U. Có R và C có thể thay đổi. Nếu cố định R và thay đổi C để
công suất đạt cực đại thì hiệu điện thế hiệu dụng 2 đầu điện trở R là U
R

, còn nếu cố định C và thay
đổi R để công suất đạt cực đại thì hiệu điện thế hiệu dụng 2 đầu điện trở R là U
R1
. Hãy so sánh U
R1
và U
R
.
A. U
R1
= U
R
B. U
R1
= 1,414U
R
C. U
R
= 1,414U
R1
D. U
R
= 2U
R1
.
Câu 67. Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điện
áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch luôn ổn định. Cho L thay đổi. Khi L = L
1
thì điện áp hiệu
dụng giữa hai bản tụ điện có giá trị lớn nhất, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R bằng 220V.

Khi L = L
2
thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị lớn nhất và bằng 275V, điện áp
hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng 132V; điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện lúc này bằng
A. 96V. B. 451V. C. 457V. D. 99V.
BÀI TOÁN ĐỘ LỆCH PHA
Câu 68. Trong mạch điện RLC, hiệu điện thế hai đầu mạch và hai đầu tụ điện có dạng u = U
0
cos(ωt
+ π/3) (V); u
C
= U
0C
cos(ωt – π/2) V thì có thể nói
A. Mạch có tính cảm kháng nên u nhanh pha hơn i.
B. Mạch có tính dung kháng nên u chậm pha hơn i.
C. Mạch có cộng hưởng điện nên u đồng pha với i.
D. Không thể kết luận về độ lệch pha của u so với i.
Câu 69. Trong mạch điện RLC nối tiếp, hiệu điện thế hai đầu mạch và hai đầu cuộn cảm có dạng u
= U
0
cos(ωt + π/3) (V); u
L
= U
OL
cos(ωt + 5π/6) (V) thì có thể nói
A. Mạch có tính dung kháng và u chậm pha hơn i.
B. Mạch có tính cảm kháng và u nhanh pha hơn i.
C. Mạch có cộng hưởng, u đồng pha với i.
D. Chưa thể kết luận gì về độ lệch pha của u và i.

Câu 70. Một mạch điện xoay chiều chỉ có một phần tử. Hiệu điện thế hai đầu mạch có biểu thức u =
100cos 100πt V. Dòng điện trong mạch có biểu thức i = cos100πt A. Phần tử đó là
A. Cuộn thuần cảm có L = 0,318 H B. Tụ điện có điện dung C = 31,8 μF
C. Điện trở R = 100Ω D. Điện trở R = 86,6 Ω
Câu 71. Cho đoạn mạch AB gồm 2 đoạn mạch X và Y mắc nối tiếp. Đoạn mạch X gồm điện trở R
1
mắc nối tiếp với tụ C
1
, đoạn mạch Y gồm điện trở R
2
mắc nối tiếp với tụ C
2
. Dùng vôn kế đo hiệu
điện thế hiệu dụng giữa các đoạn mạch ta thấy U
AB
= U
X
+ U
Y
. Biểu thức liên hệ đúng giữa các đại
lượng R
1
, R
2
, C
1
, C
2

A.

1 1
2 2
R C
R C
=
B.
1 2
2 1
R C
R C
=
C.
1 1
2 2
R C
R C
=
D.
2 1
1 2
R C
R C
=
Câu 72. Cho một đoạn mạch xoay chiều nối tiếp AMB gồm đoạn mạch AM chứa R
1
nối tiếp C
1
,
đoạn mạch MB có R
2

= 2R
1
nối tiếp C
2
. Nếu Z
AB
= Z
AM
+ Z
MB
thì
A. C
2
=
2
1
C
B. C
2
= C
1
. C. C
2
= 2C
1
. D. C
2
= 0,5C
1
.

Câu 73. Có hai đoạn mạch xoay chiều, đoạn AM gồm R
1
và cuộn thuần cảm L mắc nối tiếp, đoạn
MB gồm R
2
= R
1
và tụ C mắc nối tiếp. Ta nối tiếp hai đoạn mạch thành đoạn mạch AB rồi mắc vào
nguồn điện xoay chiều có giá trị hiệu dụng U. Nhận thấy điện áp 2 đầu mạch AM có giá trị hiệu
dụng là U
1
và điện áp hai đầu mạch MB có giá trị hiệu dụng là U
2
= U – U
1
. Hỏi hệ thức liên hệ nào
sau đây phải thỏa mãn?
A. L = C.R
1
.R
2
. B. C = L.R
1
.R
2
. C. LC = R
1
.R
2
. D. L.R

1
= C.R
2
.
Câu 74. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu một hộp đen X thì dòng điện hiệu
dụng trong mạch có giá trị là 0,25 A và sớm pha π/2 so với điện áp hai đầu hộp đen. Cũng đặt điện
áp đó vào hai đầu hộp đen Y thì dòng điện hiệu dụng trong mạch vẫn là 0,25A nhưng cùng pha với
điện áp hai đầu mạch. Nếu đặt điện áp trên vào hai đầu đoạn mạch X và Y mắc nối tiếp (X, Y chỉ
chứa một phẩn tử) thì cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch là
A.
2
4
A. B.
2
8
A. C.
2
2
A. D.
2
A
Câu 75. Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. đoạn mạch AB có điện
trở thuần 50Ω mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1/π H, Đoạn mạch MB chỉ có tụ
với điện dung thay đổi được. Đặt điện áp u = U
0
cos100πt V vào hai đầu đoạn mạch AB. Điều chỉnh
điện dung đến giá trị C
1
sao cho điện áp hai đầu đoạn mạch AB lệch pha π/2 so với điện áp hai đầu
đoạn mạch AM. Giá trị của C

1
bằng
A. 40/π μF B. 80/π μF C. 20/π μF D. 10/π μF
Câu 76. Đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây thuần cảm và biến trở R ghép nối tiếp. Điều chỉnh R
ta thấy có hai giá trị của R để công suất như nhau và độ lệch pha u và i tương ứng hai trường hợp là
φ và φ’. Hỏi mối liên hệ nào sau đây đúng?
A. φ = φ’ B. φ = –φ’ C. φ + φ’ = 90° D. φ – φ’ = 90°
Câu 77. Đặt điện áp u = U
0
cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB
mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần 100
3
Ω mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ
tự cảm L. Đoạn mạch MB chỉ có tụ điện có điện dung 50/π μF. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
AM lệch pha π/3 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB. Giá trị của L bằng
A. 3/π H B. 2/π H C. 1/π H D. 2/π H
Câu 78. Đoạn mạch AB gồm 2 đoạn mạch X và Y mắc nối tiếp. Dùng vôn kể đo hiệu điện thế hiệu
dụng giữa các đoạn mạch ta thấy U
AB
= 100
6
, U
X
= U
Y
= 100
2
V. Tính độ lệch pha của u
X


u
Y
.
A. π/2 rad B. π/3 rad C. π/6 rad D. 2π/3 rad
Câu 79. Một đoạn mạch gồm một cuộn cảm có điện trở r = 50 Ω và độ tự cảm L =
3

H mắc nối
tiếp với một điện trở thuần R = 100Ω. Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế xoay chiều có biểu
thức: u = 100
3
cos 100πt (V). Xác định biểu thức hiệu điện thế hai đầu cuộn cảm.
A. u = 100
2
cos(100πt + π/6) (V) B. u = 100cos(100πt + π/6) (V)
C. u = 100cos(100πt + π/3) (V) D. u = 100cos(100πt – π/4) (V)
Câu 80. Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm R và C mắc nối tiếp. Hiệu điện thế hai đầu mạch có
biều thức u = 100
6
cos 100πt (V), bỏ qua điện trở các dây nối. Biết cường độ dòng điện trong
mạch có giá trị hiệu dụng là 1,0 A và sớm pha π/3 so với hiệu điện thế hai đầu mạch. Xác định biểu
thức hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện.
A. u = 150cos(100πt – π/3) (V) B. u = 100cos(100πt – π/3) (V)
C. u = 150cos(100πt – 5π/6) (V) D. u = 100cos(100πt – π/6) (V)
Câu 81. Một đoạn mạch xoay chiều gồm một điện trở thuần R = 50 Ω, một cuộn thuần cảm có độ tự
cảm L = 1/π H và một tụ có điện dung C = 0,637.10
–4
F mắc nối tiếp giữa hai điểm có hiệu điện thế
u = 200cos 100πt (V). Hiệu điện thế tức thời hai đầu cuộn cảm là
A. u

L
= 200cos(100πt + π/4) V B. u
L
= 100cos(100πt – π/4) V
C. u
L
= 100cos(100πt + π/2) V D. u
L
= 200cos(100πt + π/2) V
Câu 82. Nếu đặt vào hai đầu một mạch điện chứa một điện trở thuần và một tụ điện mắc nối tiếp
một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U
0
cos(ωt – π/2) (V), khi đó dòng điện trong mạch có biểu
thức i = I
0
cos(ωt – π/4) (A). Biểu thức điện áp giữa hai bản tụ sẽ là
A. u
C
= I
o
.R cos(ωt – 3π/4) (V). B. u
C
= U
0
cos(ωt + π/4) (V).
C. u
C
= I
o
.Z

C
cos(ωt + π/4) (V). D. u
C
= I
0
.Rcos(ωt – π/2) (V).
Câu 83. Một đoạn mạch xoay chiều gồm một điện trở thuần R = 100Ω, một cuộn thuần cảm có độ
tự cảm L = 2/π H và một tụ có điện dung C = 31,8 μF mắc nối tiếp giữa hai điểm có hiệu điện thế u
= 200cos 100πt (V). Hiệu điện thế hai đầu tụ là
A. u
C
= 200cos(100πt – π/2) V B. u
C
= 200cos(100πt + π/4) V
C. u
C
= 100cos(100πt + 3π/4) V D. u
C
= 100cos(100πt – π/4) V
Câu 84. Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R = 30 Ω mắc nối tiếp với cuộn dây. Đặt vào hai
đầu mạch một hiệu điện thế xoay chiều u = U
o
cos 100πt (V). Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu
cuộn dây là U
d
= 60V. Dòng điện trong mạch lệch pha π/6 so với u và lệch pha π/3 so với u
d
. Hiệu
điện thế hiệu dụng ở hai đầu mạch có giá trị là
A. 60

3
V B. 120 V C. 90 V D. 60
2
V
Câu 85. Mắc nối tiếp một động cơ điện với một cuộn dây thành một đoạn mạch rồi mắc vào mạch
điện xoay chiều. Hiệu điện thế hai đầu động cơ có giá trị hiệu dụng 331 V và sớm pha hơn dòng
điện π/6. Hiệu điện thế hai đầu cuộn dây có giá trị hiệu dụng 125 V và sớm pha hơn dòng điện π/3.
Xác định hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu đoạn mạch.
A. 331 V B. 344,9 V C. 230,9 V D. 444 V
Câu 86. Mắc mạch điện theo thứ tự L, R, C nối tiếp, trong đó cuộn dây thuần cảm. Biết các giá trị
hiệu dụng U
LR
= 200V; U
RC
= 150 V và biểu thức u
LR
, u
RC
lệch nhau 90°, dòng điện hiệu dụng qua
mạch là 1,0 A. Tìm L và R.
A. R = 120 Ω và L = 1,6/π H. B. R = 60 Ω và L = 1,6/π H.
C. R = 120 Ω và L = 0,8/π H. D. R = 60 Ω và L = 0,8/π H.
Câu 87. Đặt điện áp u = 120
2
cos 2πft (f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm
cuộn cẩm thuần có độ tự cảm L, điện trở R và tụ có điện dung C, với CR² < 2L. Khi f = f
1
thì điện
áp hai đầu tụ điện đạt cực đại. Khi f = f
2

= f
1
2
thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở đạt cực đại.
Khi f = f
3
thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại U
Lmax
. Giá trị của U
Lmax
gần giá trị nào nhất
sau đây?
A. 85 V B. 145 V C. 57 V D. 173 V
MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA
1. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều
* Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều tuân theo quy luật cảm ứng điện từ.
* Hoạt động: Khung dây có diện tích S bao gồm N vòng dây, chuyển động quay tương đối
với từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ B, vận tốc góc quay tương đối là ω, trục quay của khung
dây vuông góc với cảm ứng từ. Kết quả làm cho từ thông qua cuộn dây biến thiên tuần hoàn và
trong cuộn dây xuất hiện suất điện động cảm ứng.
* Từ thông qua khung dây có biểu thức Φ
(t)
= Φ
o
cos(ωt + φ) với Φ
o
= NBS là từ thông cực
đại. Theo quy luật cảm ứng điện từ ta có suất điện động e = –ωΦ
o
sin(ωt + φ) = ωNBScos(ωt + φ –

π/2). Vậy suất điện động cảm ứng trong khung là e = E
o
cos(ωt + φ – π/2). Trong đó suất điện động
cực đại là E
o
= ωNBS.
2. Máy phát điện xoay chiều một pha
* Biểu thức: e = E
o
cos(ωt + φ
e
); (E
o
= ωNBS)
* Tần số dòng điện f = np, trong đó n là tần số quay của rôto (vòng/giây); ω: là tần số góc
của roto; p: số cặp cực của roto; N: là số vòng dây của phần ứng.
Trong máy phát điện xoay chiều một pha người ta luôn cố gắng giảm tốc độ quay của roto để
giảm sự cố cơ học đối với trục quay bằng cách tăng số cặp cực phần cảm.
Bài toán:
* Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở không đáng kể, và có tốc độ quay của roto là n
(vòng/s) thay đổi được. Máy phát được mắc với mạch ngoài. Khi đó dòng điện qua mạch sẽ
Tỉ lệ thuận với n (vòng/s) nếu mạch chỉ có R
Tỉ lệ thuận với n² nếu mạch chỉ có C
Không đổi nếu mạch chỉ có L
* Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở không đáng kể, được mắc với mạch ngoài là
một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn thuần cảm L. Khi tốc độ quay
của roto là n
1
và n
2

thì công suất tiêu thụ của mạch (hoặc I, U
R
, cosφ) có cùng giá trị. Khi tốc độ
quay là n
o
thì công suất tiêu thụ của mạch (hoặc I, U
R
, cosφ) đạt cực đại. Mối liên hệ giữa n
1
, n
2
, n
o

2 2
2
1 2
o
2 2
1 2
2n .n
n
n n
=
+
Câu 1. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều là dựa vào hiện tượng
A. tự cảm B. cảm ứng điện từ C. từ trường quay D. cả ba yếu tố
Câu 2. Cách tạo ra dòng điện xoay chiều nào sau đây là phù hợp với nguyên tắc của máy phát điện
xoay chiều?
A. Làm cho từ thông qua khung dây biến thiên điều hòa.

B. Cho khung dây chuyển động tịnh tiến trong một từ trường đều.
C. Cho khung dây quay đều trong từ trường đều quanh trục cố định song song với các đường
cảm ứng từ.
D. Đặt khung dây trong một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ mạnh.
Câu 3. Nhận xét nào sau đây sai khi nói về máy phát điện xoay chiều một pha?
A. Khi tăng tốc độ roto thì tần số dòng điện phát ra cũng tăng
B. Khi tăng số cặp cực của roto thì tần số dòng điện phát ra cũng tăng
C. Khi tăng số vòng dây quấn thì suất điện động cũng tăng
D. Khi tăng số cặp cuộn dây thì tần số dòng điện sinh ra cũng tăng
Câu 4. Khung dây hình chữ nhật dài 30cm, rộng 20cm đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B =
10
–2
(T) sao cho pháp tuyến khung hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 60°. Từ thông qua khung là
A. 3.10
–4
(Wb) B. 3,46.10
–4
(Wb) C. 6.10
–4
(Wb) D. 5,20.10
–4
(Wb)
Câu 5. Phần ứng của một máy phát điện xoay chiều có 200 vòng dây giống nhau. Từ thông qua một
vòng dây có giá trị cực đại là 2mWb và biến thiên diều hòa với tần số 50Hz. Suất điện động của
máy có giá trị hiệu dụng là
A. E = 88,858 V. B. E = 125,66 V. C. E = 12566 V D. E = 88858 V.
Câu 6. Một máy phát điện xoay chiều một pha có 2 cặp cực, stato gồm hai cặp cuộn dây nối tiếp mà
số vòng dây ở mỗi cuộn là 50 vòng phát ra suất điện động xoay chiều tần số 50Hz. Biết từ thông
cực đại qua một vòng dây bằng 5mWb thì suất điện động hiệu dụng do máy tạo ra là
A. 222 V. B. 314 V. C. 157 V. D. 111 V.

Câu 7. Một khung dây quay đều với vận tốc 3000 vòng/phút trong từ trường đều có từ thông cực đại
gửi qua khung là 1/π Wb. Chọn gốc thời gian lúc mặt phẳng khung dây hợp với cảm ứng từ một góc
30° thì suất điện động tạo ra là
A. e = 100cos(100πt – π/6) V. B. e = 100cos(100πt + π/3) V.
C. e = 100cos(100πt + 60°) V. D. e = 100cos(50πt – π/3) V.
Câu 8. Một khung dây hình chữ nhật, kích thước 20 cm x 50 cm, gồm 100 vòng dây, được đặt trong
một từ trường đều có cảm ứng từ 0,1 T. Trục đối xứng của khung dây vuông góc với từ trường.
Khung dây quay quanh trục đối xứng đó với vận tốc 3000 vòng/phút. Chọn thời điểm t = 0 là lúc
mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường cảm ứng từ. Biểu thức nào sau đây là đúng của suất
điện động cảm ứng trong khung dây?
A. e = 314cos100πt (V) B. e = 314cos50πt (V)
C. e = 314cos(50πt) (V) D. e = 314cos(100πt – π/2) (V).
Câu 9. Một khung dây dẫn hình chữ nhật có 100 vòng, diện tích mỗi vòng 600 cm², quay đều quanh
trục đối xứng của khung với vận tốc góc 120 vòng/phút trong một từ trường đều có cảm ứng từ
bằng 0,2T. Trục quay vuông góc với các đường cảm ứng từ. Chọn gốc thời gian lúc vectơ pháp
tuyến của mặt phẳng khung dây ngược hướng với vectơ cảm ứng từ. Biểu thức suất điện động cảm
ứng trong khung là
A. e= 48πcos(40πt –π/2) (V). B. e =48πcos(4πt + π/2) (V).
C. e = 4,8πcos(4πt + π/2) (V). D. e=4,8πcos(40πt – π/2) (V).
Câu 10. Khung dây kim loại phẳng có diện tích S, có N vòng dây, quay đều với tốc độ góc ω quanh
trục vuông góc với đường sức của một từ trường đều có cảm ứng từ là B. Chọn gốc thời gian t = 0s
là lúc pháp tuyến của khung dây có chiều trùng với chiều của vectơ cảm ứng từ. Biểu thức suất điện
động cảm ứng là
A. e = ωNBScosωt B. e = ωNBSsinωt C. e = NBScosωt D. e = NBSsinωt
Câu 11. Máy phát điện xoay chiều một pha
A. biến điện năng thành cơ năng và ngược lại.
B. hoạt động dựa vào việc sử dụng từ trường quay.
C. hoạt động nhờ hiện tượng cảm ứng điện từ.
D. có thể tạo ra trực tiếp dòng điện không đổi.
Câu 12. Ưu điểm của dòng điện xoay chiều so với dòng điện một chiều không phải là

A. có thể chuyển tải đi xa dễ dàng và điện năng hao phí ít.
B. có thể thay đổi giá trị hiệu dụng dễ dàng bằng máy biến thế.
C. có thể tích điện trực tiếp cho pin, ác quy, hay sử dụng thiết bị điện tử lâu dài.
D. có thể tạo ra từ trường quay dùng cho động cơ điện không đồng bộ.
Câu 13. Trong máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực và tốc độ quay của của rôto là n
vòng/phút thì tần số dòng điện do máy phát ra bằng
A. f = np B. f = 60np C. f = np/60 D. f = 2πnp
Câu 14. Một máy phát điện xoay chiều một pha mà khung dây có N vòng dây phát ra điện áp xoay
chiều có tần số f và suất điện động cực đại E
o
. Để giảm tốc độ quay của rôto 4 lần mà không làm
thay đổi tần số thì
A. Tăng số cặp cực lên 4 lần. B. Tăng số cặp cực lên 2 lần.
C. Tăng số vòng dây lên 4 lần. D. Giảm số vòng dây đi 4 lần.
Câu 15. Để một máy phát điện xoay chiều roto có 8 cặp cực phát ra dòng điện tần số là 50Hz thì
roto quay với tốc độ là
A. 480 vòng/phút. B. 400 vòng/phút. C. 96 vòng/phút. D. 375 vòng/phút.
Câu 16. Một máy phát điện xoay chiều có 2 cặp cực, roto của nó quay với tốc độ 1800 vòng/phút.
Một máy phát điện khác có 8 cặp cực, muốn phát ra dòng điện có tần số bằng tần số của máy phát
kia thì tốc độ của roto là
A. 7,5 vòng/s. B. 120 vòng/s. C. 450 vòng/s. D. 7200 vòng/s.
Câu 17. Một máy phát điện xoay chiều có một cặp cực phát ra dòng điện xoay chiều tần số 60Hz.
Nếu máy có 3 cặp cực cùng phát ra dòng điện xoay chiều 60Hz thì trong một phút rôto phải quay
được bao nhiêu vòng?
A. 600 vòng/phút B. 1200 vòng/phút C. 1800 vòng/phút D. 60 vòng/phút
Câu 18. Một khung dây được đặt trong một từ trường đều. Trục đối xứng của khung dây vuông góc
với từ trường. Khung dây quay quanh trục đối xứng đó với vận tốc 2400 vòng/phút. Tần số của suất
điện động có thể nhận giá trị nào trong các giá trị là
A. 2400 Hz B. 40 Hz C. 400 Hz D. 80 Hz
Câu 19. Khi một khung dây kín có N vòng, diện tích S, quay đều với tốc độ 50 vòng mỗi giây trong

một từ trường đều B vuông góc với trục quay của khung thì tần số dòng điện xuất hiện trong khung

A. 25 Hz B. 50 Hz C. 100 Hz D. 12,5 Hz
Câu 20. Một máy phát điện mà phần cảm gồm 2 cặp cực và phần ứng gồm hai cặp cuộn dây mắc
nối tiếp có suất điện động hiệu dụng 200V, tần số 50Hz. Biết từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là
1,25 mWb. Số vòng dây của mỗi cuộn dây trong phần ứng là
A. 720. B. 120. C. 180. D. 240.
Câu 21. Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch A, B mắc
nối tiếp gồm điện trở R = 69,1 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C = 176,8
µF. Bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây của máy phát. Biết roto máy phát có hai cặp cực. Khi
roto quay đều với tốc độ n
1
= 1350 vòng/phút hoặc n
2
= 1800 vòng/phút thì công suất tiêu thụ của
đoạn mạch AB là như nhau. Độ tự cảm L có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,7 H B. 0,8 H C. 0,6 H D. 0,2 H
Câu 22. Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm
điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi
rôto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là
1,0 A. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 3n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong
đoạn mạch là 1,732 A. Nếu rôto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì dòng điện qua đoạn
mạch là
A. 1,414 A B. 1,512 A C. 1,440 A D. 1,250 A
Câu 23. Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở trong không đáng kể. Nối hai cực máy
phát với một cuộn dây thuần cảm. Khi rôto của máy quay với tốc độ góc n vòng/s thì dòng điện đi
qua cuộn dây có cường độ hiệu dụng I. Nếu rôto quay với tốc độ góc 3n vòng/s thì cường độ hiệu
dụng của dòng điện trong mạch là
A. I B. 2I C. 3I D. 1,732I
Câu 24. Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 100 Ω mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Nối

hai đầu đoạn mạch với hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha, bỏ qua điện trở các cuộn
dây trong máy phát. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n (vòng/s) thì cường độ dòng điện hiệu
dụng trong đoạn mạch là I. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 2n (vòng/s) thì cường độ dòng
điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 2
2
I. Nếu rôto của máy quay đều với tốc độ 4n (vòng/s) thì
dung kháng của mạch là
A. 100 Ω. B. 141 Ω. C. 283 Ω. D. 35,4 Ω.
Câu 25. Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở trong không đáng kể. Nối hai cực của
máy phát với một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần mắc nối tiếp với điện trở thuần. Khi rôto của
máy quay đều với tốc độ góc 3n vòng/s thì dòng điện trong mạch có cường độ hiệu dụng 3 A và hệ
số công suất của đoạn mạch bằng 0,5. Nếu rôto quay đều với tốc độ góc n vòng/s thì cường độ hiệu
dụng của dòng điện trong mạch bằng:
A. 2,83 A B. 3,00 A C. 5,20 A D. 2,00 A
Câu 26. Một vòng dây có diện tích S = 100 cm² và điện trở R = 0,45Ω, quay đều với tốc độ góc ω =
100 (rad/s) trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,1T xung quanh một trục nằm trong mặt
phẳng vòng dây và vuông góc với các đường sức từ. Nhiệt lượng tỏa ra trong vòng dây khi quay
được N
1
= 1000 vòng là
A. 1,396 J B. 0,354 J C. 0,657 J D. 0,698 J
Câu 27. Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch ngoài RLC
nối tiếp. Bỏ qua điện trở dây nối, coi từ thông cực đại gửi qua các cuộn dây của máy phát không
đổi. Khi roto của máy phát quay với tốc độ n
1
= 60 vòng/phút và n
2
= 80 vòng/phút thì công suất
tiêu thụ ở mạch ngoài có cùng một giá trị. Roto của máy phát quay với tốc độ bao nhiêu vòng/phút
thì công suất tiêu thụ đạt cực đại?

A. 100 vòng/phút B. 67,9 vòng/phút C. 69,2 vòng/phút D. 48 vòng/phút
ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA
1. Động cơ điện xoay chiều một pha: P
hp
= I².R, P
ci
= P
tp
– P
hp
. Hiệu suất
ci
tp
P
H
P
=
2. Dòng điện xoay chiều ba pha: là hệ thống 3 dòng xoay chiều một pha và đôi một lệch pha nhau
góc 2π/3 với biểu thức lần lượt là i
1
= I
o
cos(ωt); i
2
= I
0
cos(ωt – 2π/3); i
3
= I
0

cos(ωt + 2π/3).
3. Các cách mắc điện trong truyền tải:
Máy phát mắc đối xứng hình sao: U
d
=
3
U
p
; I
d
= I
p
. Dây trung hòa có dòng không đáng kể.
Máy phát mắc đối xứng hình tam giác: U
d
= U
p
và I
d
=
3
I
p
(không có dây trung hòa)
Tải tiêu thụ mắc hình sao: Điện áp hai đầu mỗi tải là U = U
p
và dòng điện qua mỗi tải là I = I
p
= I
d

.
Tải tiêu thụ mắc hình tam giác: Điện áp hai đầu mỗi tải là U = U
d
và dòng điện qua mỗi tải là
I = I
p
.
Tải tiêu thụ không đối xứng ta nên mắc hình sao. Chỉ nên mắc hình tam giác khi các tải tiêu
thụ đối xứng.
4. Động cơ không đồng bộ 3 pha:
Động cơ mắc hình sao thì U = U
p
; Động cơ mắc hình tam giác thì U = U
d
.
P
tp
= 3.UIcosφ = P
ci
+ P
hp
(Với P
pha
= U.I.cosφ là công suất tiêu thụ một pha)
P
hp
= 3I²R; P
ci
= P
tp

– P
hp
; Hiệu suất động cơ:
ci
tp
P
H
P
=
Câu 1. Điều nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay
chiều ba pha?
A. Máy phát điện xoay chiều ba pha hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. Trong máy phát điện xoay chiều ba pha có ba cuộn dây giống nhau, bố trí lệch pha nhau
một góc 2π/3 trên stato.
C. Các cuộn dây của máy phát điện xoay chiều ba pha có thể mắc theo kiểu hình sao hoặc
hình tam giác.
D. A, B và C đều đúng.
Câu 2. Dòng điện ba pha mắc hình sao có tải đối xứng gồm các bóng đèn dây tóc. Nếu dây trung
hòa bị đứt thì các bóng đèn sẽ
A. tăng độ sáng. B. giảm độ sáng. C. sáng không đổi. D. không sáng.
Câu 3. Dòng điện ba pha mắc hình tam giác có tải đối xứng gồm các bóng đèn thuần điện trở. Nếu
một dây pha bị đứt thì các bóng đèn sẽ
A. tăng độ sáng. B. giảm độ sáng. C. sáng không đổi. D. không sáng.
Câu 4. Trong hệ thống truyền tải dòng điện ba pha mắc theo hình sao đi xa thì
A. Dòng điện trên mỗi dây pha lệch pha 2π/3 đối với hiệu điện thế pha ứng với dây đó.
B. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trên dây trung hòa bằng tổng các cường độ hiệu dụng
của các dòng điện trên ba dây pha cộng lại.
C. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trên dây trung hòa bằng không khi thiết bị điện ở nơi
tiêu thụ trên ba pha là đối xứng.
D. Điện năng hao phí hoàn toàn không phụ thuộc vào hiệu điện thế truyền đi.

Câu 5. Các suất điện động trong ba cuộn dây của máy phát điện ba pha có cùng tần số là do
A. có cùng rôto dùng cho cả ba cuộn dây.
B. từ thông qua mỗi cuộn dây ở mọi thời điểm là như nhau.
C. ba cuộn dây có số vòng quấn giống nhau và cùng một loại dây.
D. từ thông cực đại qua mỗi cuộn dây của stato như nhau.
Câu 6. Trong máy phát điện xoay chiều 3 pha thường có
A. Stato là phần cảm, rôto là phần ứng.
B. Công suất cao hơn máy phát điện một pha vì số cặp cực phần cảm hơn gấp 3 lần.
C. Phần ứng là phần đứng yên, phần cảm là phần chuyển động.
D. Tần số lớn hơn máy phát điện một pha vì nhiều cuộn dây hơn.
Câu 7. Cấu tạo nguyên lí của máy phát điện một chiều và máy phát xoay chiều khác nhau về
A. phần ứng điện. B. tất cả bộ phận. C. cổ góp điện. D. phần cảm điện.
Câu 8. Điều nào sau đây đúng khi nói về động cơ không đồng bộ ba pha?
A. Động cơ không đồng bộ ba pha biến điện năng thành cơ năng.
B. Động cơ hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và sử dụng từ trường quay.
C. Vận tốc góc của khung dây luôn nhỏ hơn vận tốc góc của từ trường quay.
D. A, B và C đều đúng.
Câu 9. Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ dựa vào thí nghiệm một khung dây đặt
trong từ trường nam châm hình chữ U và khi
A. quay khung dây với vận tốc góc ω
o
thì nam châm quay theo với vận tốc góc ω > ω
o
.
B. Quay nam châm với vận tốc góc ω thì khung dây quay theo với vận tốc góc ω
o
< ω.
C. Cho dòng điện xoay chiều qua khung dây thì nam châm quay với vận tốc ω.
D. Quay nam châm với vận tốc góc ω thì khung dây quay theo với vận tốc góc ω
o

= ω.
Câu 10. Trong động cơ không đồng bộ ba pha, khi dòng điện qua một cuộn dây cực đại và cảm ứng
từ qua cuộn dây đó có độ lớn là B
1
thì cảm ứng từ qua hai cuộn dây còn lại có độ lớn là
A. bằng nhau và bằng B
1
. B. khác nhau và trung bình bằng B
1
.
C. bằng nhau và bằng 1,5B
1
. D. bằng nhau và bằng 0,5B
1
.
Câu 11. Nhận xét nào sai khi so sánh giữa máy phát điện xoay chiều ba pha và động cơ không đồng
bộ ba pha?
A. Cả máy phát và động cơ đều có stato giống nhau về cấu tạo.
B. Máy phát có roto là nam châm, động cơ có roto là khung dây.
C. Máy phát có roto là phần cảm, động cơ có roto là phần ứng.
D. Roto của hai máy đều có tần số quay nhỏ hơn tần số dòng điện của cuộn dây.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato
của động cơ không đồng bộ ba pha có
A. hướng quay đều quanh tâm.
B. hướng không thay đổi và biến thiên điều hòa về độ lớn.
C. có độ lớn không đổi.
D. tần số quay bằng tần số dòng điện.
Câu 13. Động cơ điện xoay chiều ba pha, có ba cuộn dây giống hệt nhau mắc hình sao. Mạch điện
ba pha dùng để chạy động cơ này dùng mấy dây dẫn?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 14. Một máy phát điện 3 pha mắc hình sao có hiệu điện thế dây 220V và tần số 50Hz. Mắc vào
mỗi pha một bóng đèn có điện trở R = 12Ω theo kiểu hình tam giác. Giá trị nào say đây cho biết
dòng điện trong mỗi tải?
A. 15,8A B. 18,3A C. 13,5A D. 10,5A
Câu 15. Một máy phát điện ba pha mắc hình sao có điện áp pha 127V, tần số 50Hz. Người ta đưa
dòng điện ba pha vào ba tải như nhau mắc hình tam giác, mỗi tải có đện trở thuần R = 12Ω và độ tự
cảm L = 51mH. Cường độ hiệu dụng qua mỗi tải là
A. 7,86A B. 6,35A C. 11A D. 7,1A.
Câu 16. Một máy phát điện 3 pha mắc hình sao có hiệu điện thế pha 127V và tần số 50Hz. Hiệu
điện thế U
d
của mạng điện nhận giá đúng nào sau đây?
A. 220V B. 311 V C. 380V D. 537 V
Câu 17. Một động cơ không đồng bộ ba pha đấu theo hình sao vào một mạng điện ba pha có điện áp
dây 380V. Động cơ có công suất 5 kW và hệ số công suất mỗi pha là cosφ = 0,8. Cường độ hiệu
dụng chạy qua động cơ là
A. 5,48A. B. 3,2A. C. 9,5 A. D. 28,5A.
Câu 18. Một động cơ điện xoay chiều một pha có điện trở trong là R = 50Ω. Khi mắc động cơ với
nguồn xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 220V thì động cơ sinh ra một công suất cơ học là 128W.
Hệ số công suất của động cơ là 10/11, hãy tính cường độ hiệu dụng qua động cơ.
A. 0,8 A B. 0,64 A C. 0,5 A D. 1,6 A.
Câu 19. Động cơ điện xoay chiều hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 200V thì sinh ra
công suất cơ là 320 W. Biết điện trở thuần của dây quấn động cơ là 20Ω và hệ số công suất của
động cơ là 0,89. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong động cơ là
A. 4,4 A B. 1,8 A C. 2,5 A. D. 4 A.
Câu 20. Một động cơ không đồng bộ ba pha có điện áp định mức mỗi pha là 380V, hệ số công suất
0,9. Điện năng tiêu thụ của động cơ trong 2h là 41,04KWh. Cường độ hiệu dụng qua mỗi cuộn dây

A. 20 A B. 60 A C. 40 A D. 6,67 A.
Câu 21. Một động cơ không đồng bộ ba pha mắc hình tam giác được đấu vào mạng điện xoay chiều

ba pha có điện áp pha là 220V, thì sinh ra một công suất là 7,956 kW. Biết hệ số công suất của động
cơ là 0,87 và hiệu suất của động cơ là 80%. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua mỗi cuộn dây
của động cơ là
A. 12 A B. 15,2 A C. 10 A D. 8,8 A
Câu 22. Mạng điện 3 pha có điện áp pha là 120V có tải tiêu thụ mắc hình sao, các tải có điện trở là
R
1
= R
2
= 20 Ω; R
3
= 40 Ω. Tính cường độ hiệu dụng trong dây trung hòa?
A. 6,00 A B. 3,00 A C. 0,01 A D. 3,46 A
Câu 23. Một máy phát điện xoay chiều ba pha mắc hình sao có hiệu điện thế pha 100V. Tải tiêu thụ
mắc hình sao gồm hai điện trở 100 Ω ở pha 1 và pha 2, tụ điện có dung kháng 100 Ω ở pha 3. Dòng
điện trong dây trung hòa nhận giá trị nào sau đây?
A. 1,41 A. B. 1,00 A. C. 0 A. D. 2,00 A.
Câu 24. Mạng điện ba pha có các tải tiêu thụ mác hình tam giác, tải tiêu thụ chỉ là điện trở R giống
hệt nhau. Khi hoạt động bình thường tổng công suất 3 tải là 1800 W. Giả sử nếu một dây pha bị đứt
thì tổng công suất tiêu thụ của mạch là
A. 1800 W B. 1200 W C. 900 W D. 600 W
MÁY BIẾN ÁP – TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG
I. MÁY BIẾN ÁP
1. Cấu tạo: Máy biến áp là những thiết bị có khả năng biến đổi điện áp dòng xoay chiều, máy biến
áp hoạt động dựa trên nguyên tắc cảm ứng điện từ. Máy biến áp gồm cuộn sơ cấp có N
1
vòng dây
được mắc vào nguồn điện có điện áp hiệu dụng cần biến đổi U
1
, cuộn thứ cấp có N

2
vòng dây và có
điện áp hiệu dụng U
2
, cả 2 cuộn được quấn trên cùng một lõi biến áp. Lõi biến áp bằng khung sắt
non silic được ghép lại bởi nhiều là thép mỏng ghép cách điện nhằm tăng điện trở cho lõi sắt dẫn
đến giảm dòng điện Fucô và giảm hao phí tỏa nhiệt.
2. Nguyên tắc hoạt động: Máy biến áp hoạt động dựa trên nguyên tắc cảm ứng điện từ. Gọi Φ là từ
thông biến thiên kín trong lõi sắt. Ở cuộn sơ cấp nhận điện áp ngoài u
1
và tự cảm ứng sinh ra suất
điện động tự cảm e
1
thỏa mãn u
1
= e
1
+ I
1
.r
1
nên e
1
= u
1
– I
1
.r
1
= N

1
.Φ.ω (1). Ở cuộn thứ cấp, quá
trình cảm ứng điện từ sinh ra suất điện động cảm ứng e
2
= u
2
+ I
2
.r
2
= N
2
.Φ.ω (2).
Từ (1) và (2) ta có:
2 2
1 1
E N
E N
=
Nếu bỏ qua điện trở của các cuộn dây r
1
= r
2
= 0 khi đó e
1
= u
1
và cuộn thứ cấp để hở I
2
= 0

khi đó e
2
= U
2
thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu mỗi cuộn dây tỉ lệ với số vòng dây:
2 2
1 1
U N
U N
=
Nếu điện năng hao phí không đáng kể và mạch thứ cấp và mạch sơ cấp cùng pha thì cường
độ dòng điện qua mỗi cuộn dây tỉ lệ nghịch với điện áp hiệu dụng ở hai đầu mỗi cuộn.
2 1 2
1 2 1
U I N
U I N
= =
Vậy dùng máy biến thế lý tưởng làm hiệu điện thế tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện
giảm bấy nhiêu lần.
3. Ứng dụng: Máy biến áp có thể tăng áp hay giảm áp dòng điện xoay chiều nên máy biến áp có 2
ứng dụng chính là tăng áp trong truyền tải điện năng đi xa và giảm áp trong một số thiết bị nạp điện
và chỉnh lưu.
II. TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG
1. Bài toán truyền tải điện năng
Gọi P là công suất phát từ nhà máy; U là điện áp hiệu dụng từ nhà máy; R là điện trở của dây
tải điện ta có P = UI.cosφ
P
I
Ucosφ
⇒ =

Công suất hao phí trên đường dây tải điện là: ΔP = R.I
2
=
2
2
P
R
(U.cosφ)
Công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế cần truyền tải. Tức là nếu tăng
điện áp truyền tải U lên n lần thì công suất hao phí giảm đi n² lần.
* Độ giảm thế trên dây: ΔU = U
1
– U
2
= I.R
* Hiệu suất tải điện: H =
PΔP
P

.100%.
Với
l

S
=
nếu khoảng cách từ nơi truyền điện đến nơi tiêu thụ là h thì độ dài dây dẫn là l =
2h (2 sợi dây)
2. Một số bài toán khác
Khi truyền tải điện năng có công suất không đổi với điện áp U
1

thì hiệu suất truyền tải H
1
, khi
truyền tải điện năng với điện áp U
2
thì hiệu suất truyền tải H
2
. Công thức liên hệ
2
1 2
2
2
1
1 H U
1 H
U

=

Điện năng truyền từ nơi phát điện đến nơi tiêu thụ với u, i luôn cùng pha. Biết công suất nơi
tiêu thụ điện phải đảm bảo không đổi. Nếu điện áp tại nơi phát là U
1
thì độ giảm áp trên đường dây
tải ΔU
1
gấp n lần điện áp tại nơi tiêu thụ điện U (ΔU
1
= n.U) và hao phí truyền tải là ΔP
1
. Nếu điện

áp tại nơi phát là U
2
thì hao phí truyền tải là ΔP
2
giảm a lần so với ban đầu (ΔP
1
= a.ΔP
2
) khi đó ta
có hệ thức:
2
1
U a n
U
a(1 n)
+
=
+
Câu 1. Điều nào sau đây là sai khi nói về máy biến thế?
A. Máy biến thế là thiết bị cho phép thay đổi hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều mà
không thay đổi tần số của dòng điện.
B. Máy biến thế có cuộn dây sơ cấp và cuộn dây thứ cấp có số vòng khác nhau.
C. Máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
D. Máy biến thế có thể thay đổi điện thế của dòng điện không đổi.
Câu 2. Trong máy biến thế thì
A. Cuộn sơ cấp là phần cảm, còn cuộn thứ cấp là phần ứng.
B. Cuộn sơ cấp là phần ứng, còn cuộn thứ cấp là phần cảm.
C. Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp là phần ứng, lõi thép là phần cảm.
D. Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp là phần cảm, lõi thép là phần ứng.
Câu 3. Công thức nào sau đây đúng đối với máy biến thế lý tưởng?

A.
2 2
1 1
I U
I U
=
B.
2 1
1 2
U N
U N
=
C.
1 2
2 1
U I
U I
=
D.
2 2
1 1
I N
I N
=
Câu 4. Nguyên nhân gây ra sự hao phí năng lượng trong máy biến thế là
A. Hao phí năng lượng dưới dạng nhiệt tỏa ra ở các cuộn dây của máy biến thế.
B. Dòng điện Fuco sinh ra trong lõi sắt do tử trường biến thiên.
C. Thất thoát năng lượng dưới dạng bức xạ sóng điện từ.
D. Tất cả các nguyên nhân nêu trên.
Câu 5. Trong sự truyền tải điện năng đi xa. Nếu gọi U

1
là hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu dây nơi
truyền đi, U
2
là hiệu điện thế hiệu dụng cuối đường dây, R là điện trở tổng cộng của dây tải điện và
I là cường độ hiệu dụng trong dây thì độ giảm thế trên được dây là
A. ΔU = U
2
– U
1
. B. ΔU = U
2
– RI C. ΔU = U
1
– RI D. ΔU = U
1
– U
2
.
Câu 6. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự biến đổi hiệu điện thế và cường độ dòng điện qua
máy biến thế khi bỏ qua điện trở của các cuộn dây sơ cấp và thứ cấp?
A. Dùng máy biến thế làm hiệu điện thế tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện tăng bấy
nhiêu lần.
B. Máy biến thế là nguồn điện vì nó duy trì dòng điện trong cuộn thứ cấp.
C. Máy biến thế có hiệu tăng thế có hiệu suất cao hơn máy hạ thế vì máy tăng thế giúp giảm
hao phí khi truyền đi xa.
D. Nếu hiệu điện thế lấy ra sử dụng lớn hơn hiệu điện thế đưa vào máy thì máy biến thế đó là
máy tăng thế.
Câu 7. Một máy biến thế lí tưởng dùng để truyền tải điện năng đi xa đặt ở nơi phát điện. Nếu máy
này làm giảm hao phí điện năng khi truyền đi 100 lần thì

A. Số vòng dây của cuộn sơ cấp gấp 100 lần cuộn thứ cấp.
B. Cường độ dòng điện trên dây tải điện nhỏ hơn ở cuộn sơ cấp 100 lần.
C. Số vòng dây của cuộn sơ cấp bằng 0,1 lần cuộn thứ cấp.
D. Tần số của điện áp hai đầu cuộn thứ cấp gấp 10 lần tần số của điện áp của cuộn sơ cấp.
Câu 8. Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 2200 vòng. Mắc cuộn sơ cấp với điện
áp xoay chiều 220V – 50Hz khi đó điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 6V thì số vòng
dây của cuộn thứ cấp sẽ là
A. 42 vòng. B. 30 vòng. C. 60 vòng. D. 85 vòng.
Câu 9. Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là 2200 vòng và
120 vòng. Mắc cuộn sơ cấp với điện áp xoay chiều 220V – 50Hz, khi đó điện áp hiệu dụng ở hai
đầu cuộn thứ cấp để hở là
A. 24 V B. 12 V C. 8,5 V D. 17 V
Câu 10. Một máy biến thế có cuộn sơ cấp 1000 vòng dây được mắc vào mạng điện xoay chiều có
hiệu điện thế hiệu dụng 220 V. Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 484
V. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là
A. 2000 B. 2200 C. 2500 D. 1100
Câu 11. Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp là 6250 vòng và 1250 vòng, hiệu suất
là 96%, nhận một công suất là 10 kW ở cuộn sơ cấp. Tính hiệu điện thế hai đầu thứ cấp biết hiệu
điện thế hai đầu cuộn sơ cấp là 1000V. Hiệu suất không ảnh hưởng đến tỉ số tăng giảm điện áp.
A. 192V B. 200V C. 384V D. 960 V
Câu 12. Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 3000 vòng, cuộn thứ cấp là 500 vòng,
máy biến thế được mắc vào mạng điện xoay chiều có tần số 50Hz, khi đó cường độ dòng điện hiệu
dụng chạy qua cuộn thứ cấp là 1,2A thì cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua cuộn sơ cấp sẽ là
A. 0,2 A. B. 7,2 A C. 0,3 A D. 6,0 A.
Câu 13. Một biến thế có một cuộn sơ cấp gồm 1200 vòng mắc vào mạng điện 180V và ba cuộn thứ
cấp để lấy ra các hiệu điện thế 6V, 12V và 18 V. Số vòng ở mỗi cuộn thứ cấp lần lượt là
A. 40; 80 và 120 vòng. B. 20; 40 và 60 vòng.
C. 10; 20 và 30 vòng. D. 30; 80 và 120 vòng.
Câu 14. Một máy biến thế dùng trong việc truyền tải điện năng đi xa làm giảm hao phí điện năng
100 lần so với khi không dùng máy biến thế. Biết tổng số vòng dây ở cuộn dây sơ cấp và thứ cấp là

1100 vòng. Số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là
A. 1000 và 100. B. 100 và 1000. C. 110 và 990. D. 990 và 110.
Câu 15. Một máy biến thế lý tưởng gồm cuộn thứ cấp có 100 vòng dây mắc vào điện trở thuần R =
100Ω, cuộn sơ cấp có 1000 vòng dây mắc vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng
200V. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua điện trở là
A. 0,5 A B. 2,0 A C. 0,2 A D. 1,0 A
Câu 16. Đặt một điện áp xoay chiều u = U
o
cos ωt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế
lí tưởng. Khi điện áp U
o
= 200V thì điện áp đo được ở hai đầu cuộn thứ cấp là 10
2
V. Nếu điện áp
hai đầu cuộn dây thứ cấp có giá trị cực đại bằng 30 V thì điện áp đo được ở hai đầu cuộn dây sơ cấp
bằng
A. 300 V. B. 283 V. C. 424 V. D. 212 V.

×