Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Cấu trúc đề thi học sinh giỏi và bộ bài tập Cơ- Nhiệt- Điện- Quang môn Vật Lí lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (986.56 KB, 36 trang )

Phòng GD&ĐT Đại Lộc
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 9 - MÔN VẬT LÝ

CẤU TRÚC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Môn Vật Lý

- Hình thức thi : Tự luận
- Thời gian làm bài : 150 phút . Điểm cho toàn bài 20 điểm
I . Cơ học: ( Từ 1,0 điểm đến 4,0 điểm )
1. Động học : Chuyển động cơ học , tính vận tốc trung bình, quãng đường của
chuyển động, thời gian của chuyển động
2. Cơ thủy tỉnh
II. Nhiệt học ( Từ 1 điểm đến 5 điểm )
1. Nhiệt lượng,sự truyền nhiệt,
2. Phương trình cân bằng nhiệt, năng suất tỏa nhiệt,
3. Nhiệt nóng chảy, nhiệt hóa hơi
4. Sự trảo đổi nhiệt giữa các vật trong hệ
III. Điện học ( Từ 4 điểm đến 8 điểm)
1. Định luật Ôm cho các loại đoạn mạch
2. Vai trò của vôn kế, am pe kế trong sơ đồ mạch điện
3. Các qui tắc chuyển mạch
4. Mạch cầu cân bằng, Mạch cầu không cân bằng
5. Công và công suất, tác dụng nhiệt của dòng điện
6. Vai trò của biến trở trong sơ đồ
7. Cách mắc đền để đèn sang bình thường
IV. Quang học : ( Từ 2 điểm đến 4 điểm)
Các dạng toán về Gương phẳng ;
-
- Trang 1 -
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
MÔN: VẬT LÝ (Năm học 2012-2013)


Nội dung
Mức độ kiến thức
Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL
Cơ học – Tính vận tốc trung
bình, quảng đường, thời gian
Bài 1a
(2đ)
Bài 1b
(2 đ)
1 bài
(4 đ)
Nhiệt học – Phương trình cân
bằng nhiệt , tính khối lượng,
nhiệt độ cân bằng, nhiệt dung
riêng
Bài
2 a
(2 đ)
Bài
2 b
(2 đ)
1 bài
( 4 đ)
Điện học – Điện trở tương
đương,Vai trò của am pe kế ,
vôn kế trong sơ đồ , Mạch cầu
cân bằng, Tính công suất cực
đại – Các mắc đèn, tìm điện

trở phụ mắc vào mạch để các
đèn sáng bình thường
Bài
3 a
(2 đ)
Bài
(3 b)
(2 đ)
Bài 4a
(2 đ)
Bài
4 b
(2 đ)
2 bài
(8 đ)
Quang học – GƯƠNG
PHẲNG
Bài 5a
(2 đ)
Bài
5 b
( 2 đ)
1 bài
(4 đ)
Tổng 4 câu
8 đ
6 câu 12
đ
5 bài
(20 đ)

- Trang 2 -
A. PHẦN CƠ
Phần cơ chuyển động và phần cơ thủy tỉnh , bình thông nhau
Phần I : Cơ chuyển động
Bài 1 :Hai địa điểm A và B ở cách nhau 700m. Xe I khởi hành từ A chuyển động thẳng
đều đến B Với vận tốc v
1
. Xe II khởi hành từ B cùng lúc với xe I chuyển động thẳng đều
với vận tốc v
2
. Cho biết :
- Khi xe II chuyển động trên đường AB về phía A , hai xe gặp nhau sau khi chuyển
động được 50s
- Khi xe II chuyển động trên đường AB ra xa A hai xe gặp nhau sau khi chuyển
động được 350s
a)
Tìm v
1,
v
2
b)
Nếu xe II chuyển động trên đường vuông góc với AB thì bao lâu sau khi chuyển
động khoảng cách giữa hai là ngắn nhất , khoảng cách ngắn nhất là bao nhiêu ?
Bài 2 : Một người đi xe đạp đi nữa đoạn đương đầu với vân tốc v
1
15 km/h, đi nữa đoạn
đường còn lại với vận tốc v
2
không đổi . Biết các đoạn mà người ấy đi là thẳng và vận tốc
trung bình trên cả quảng đường là 10 km/h, Hãy tính vận tốc v

2
Bài 3 . Một người bơi một chiếc xuồng ngược dòng sông . khi tới cầu , người đó để rơi
một cái can nhựa rỗng. Sau 30 phút người đó mới phát hiện ra và cho xuồng quay lại và
gặp can nhựa cách cầu 3 km . Tim vận tốc của nước chảy , biết rằng vận tốc của xuồng
đối với nước khi ngược dòng và xuông dòng là bằng nhau
Bài 4 : Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình chuyển động : x = 5t
2
( x tính
bằng m , t tính bằng s ) . Vào thời điểm t = 1 (s) , Vật ở A ; t = 3s vật ở B; t =5s vật ở C;
Gọi M là điểm giữa của đoạn BC. Tính vận tốc trung bình của vật trên đoạn BC. Trên
đoạn AM
Bài 5 : Tại các siêu thi có những thang cuốn để đưa khách đi . một thang cuốn tự động để
đưa khách từ tầng trệt lên tầng lầu . nếu khách đứng yên trên thang để nó đưa đi thì mất
thời gian 30 giây . nếu thang chạy mà khách mà khách bước lên đều trên thang thì mất
thời gian 20 giây Hỏi nếu thang ngừng mà khách tự bước đi trên thang thì phải mất bao
lâu để đi từ tầng trệt lên tầng lầu ( Cho rằng vận tốc của người khách bước đi trên thang
so với mặt thang không thay đổi )
Bài 6 :Một người đi xe đạp đi nữa đoạn đường đầu với vận tốc v
1
= 15 (km / h) .Đi nữa
đoạn đường còn lại với vận tốc v
2
không đổi . Biết các đoạn đường mà người ấy đi là
thẳng và vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là 10 m/s . Hãy tính vận tốc v
2
Bài 7 : Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20 km , chuyển
động đều cùng chiều từ A đến B với vân tốc lần lược là 40 km/ h; và 30 km/h
a) Xác định khoảng cách giữa hai xe sau 1,5 giờ và sau 3 giờ
b) Xác định vị trí gặp nhau của hai xe
- Trang 3 -

Bài 8 : Một chiếc xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian dự định
t . Nếu xe
chuyển động từ A đến B với vận tốc v
1
= 48 km/h thì xe đến B sớm hơn dự định 18 phút .
Nếu xe chuyển
động từ A đến B với vận tốc v
2
= 12 km/h thì xe đến B muộn hơn dự định 27 phút
a) Tìm chiều dài quảng đường AB và thời gian dự định t
b) Để đến B đúng thời gian dự định t thì xe chuyển động từ A đến C ( C nằm trên
AB ) với vận tốc v
1
= 48 km/h rồi tiếp tục từ C đến B với vận tốc v
2
= 12 km/h
Tìm chiều dài quãng đường AC .
Bài 9 : Một tàu điện đi qua một sân ga với vận tốc không đổi và khoảng thời gian đi hết
sân ga ( tức là khoảng thời gian tính từ khi đầu tàu điện ngang với đầu sân ga đến khi
đuôi của nó ngang với đầu kia của sân ga ) là 18 giây . Một tàu điện khác cũng chuyển
động đều qua sân ga đó nhưng theo chiều ngược lại , khoảng thời gian đi qua hết sân ga
là 14 giây . Xác định khoảng thời gian hai tàu điện này đi qua nhau (tức là từ thời điểm
hai đầu tàu ngang nhau tới khi hai đuôi tàu ngang nhau )biết rằng hai tàu có chiều dài
bằng nhau và đều bằng một nữa chiều dài sân ga.
Bài 10 :Từ bến A dọc theo một bờ sông một chiếc thuyền và một chiếc bè cùng bắt đầu
chuyển động . thuyền chuyển động ngược dòng còn bè thả theo dòng nước . Khi thuyền
chuyển động được 30 phút đến vị trí B , thuyền quay lại và chuyển động xuôi dòng , khi
đến vị trí C thuyền đổi kịp chiếc bè . Cho biết vận tốc của thuyền đối dòng nước là không
đổi , vận tốc của nước là v
1


a) Tìm thời gian từ lúc thuyền quay lại tại B cho đến lúc thuyền đổi kịp bè
b) Cho biết khoảng cách AC là 6 km. Tìm vận tốc v
1
của dòng nước
Bài 11: Một hành khách đi dọc theo sân ga với vận tốc không đổi v = 4 km/h .Ông ta chợt
thấy có hai đoàn tàu hỏa đi lại gặp nhau trên hai đường song với , một đoàn có n
1
= 9 toa
còn đoàn kia có n
2
= 10 toa Ông ta ngạc nhiên rằng hai toa đầu của hai đoàn ngang hàng
với nhau đúng lúc đối diện với ông . Ông ta ngạc nhiên hơn nữa khi thấy rằng hai toa cuối
cùng cũng ngang hàng với nhau đúng lúc đối diện với ông . xem vận tốc của hai tàu là
như nhau , các toa tàu dài bằng nhau . Tim vận tốc của tàu hỏa
Bài 12 : Một động tử X có vận tốc khi di chuyển là 4 m/s , trên đường di chuyển từ A đến
C , động tử này có dừng lại tại E trong thời gian 3s , ( E cách A một đoạn 20m ) Thời
gian để X di chuyển từ E đến C là 8s. Khi X bắt đầu di chuyển khỏi E thì gặp một động tử
Y đi ngược chiều . Động tử Y di chuyển đến A thì quay ngay lại C và gặp động tử X tại C
( Y khi di chuyển không thay đổi vận tốc )
a) Tính vận tốc của động tử Y
b) Vẽ đồ thị thể hiện các chuyển động trên ( trục hoành chỉ thời gian , trục tung chỉ
quảng đường
Bài 13: Hài xe xuất phát cùng lúc từ A để đi đến B với cùng vận tốc 30km/h . Đi được
1/3 quảng đường thì xe thứ hai tăng tốc và đi hết quảng đường còn lại với vận tốc 40km/h
, nên đến B sóm hơn xe thứ nhất 5 phút . Tính thời gian mỗi xe đi hết quãng đường AB
- Trang 4 -
Bài 14 : Hai địa điểm A và B cách nhau 700m . Xe I khởi hành từ A chuyển động thẳng
đều đến B với vận tốc v
1

. Xe II chuyển động từ B cùng lúc với xe I chuyển động thẳng
đều với vận tốc v
2.
Cho biết :`
- Khi xe II chuyển động trên đường AB về phía A , hai xe gặp nhau sau khi chuyển
động được 50s
- Khi xe II chuyển động trên đường AB ra xa A, hai xe gặp nhau sau khi chuyển
động được 350s
a) Tìm v
1
, v
2

b) Nếu xe II chuyển động trên đường vuông góc với AB thì bao lâu sau khi chuyển
động khoảng cách giữa hai xe là ngắn nhất , khoảng cách ngắn nhất là bao nhiêu ?
Bài 15: Một người đến bến xe buýt chậm 20 phút sau khi buýt đã rời bến A , người đó
bèn đi ta xi đuổi theo để kịp lên xe buýt ở bến B kế tiếp . Taxi đuổi kịp xe buýt khi nó đã
đi được 2/3 quảng đường từ A đến B . Hỏi người này phải đợi xe buýt ở bến B bao lâu ?
Xem chuyển động của các xe là chuyển động đều .
Bài 16 :Một ô tô xuất phát từ A đi đến đích B , trên nữa quảng đường đầu đi với vận tốc
v
1
và trên nữa quảng đương sau đi với vận tốc v
2
. Một ô tô thứ hai xuất phát từ B đi đến
đích A , trong nữa thời gian đầu đi với vận tốc v
1
và trong nữa thời gian sau đi với vận tốc
v
2

, biết v
1
= 20km/h; v
2
= 60 km/h. . Nếu xe đi từ B xuất phát mạnh hơn muộn hơn 30
phút so với xe đi từ A thì hai xe đến đích cùng lúc . Tính chiều dài quảng đường AB .
Bài 17 : Trên một đường đua thẳng , hai xe bên lề đường có hai hàng dọc các vận động
viên chuyển động theo cùng một hướng : Một hàng là các vận động viên chạy việt dã và
hàng kia là các vận động viên đua xe đạp , biết rằng các vận động viên việt dã chạy đều
với vận tốc 20km/h ; và khoảng cách đều giữa hai người lề kề nhau trong hàng là 20m ;
những con số tương ứng đối với hàng các vận động viên đua xe đạp là 40km/h và 30
km/h . Hỏi một người quan sát cần phải chuyển động trên đường với vận tốc bằng bao
nhiêu để mỗi lần khi một vận động viên đua xe đạp đuổi kịp anh ta thì chính lúc đó anh ta
lại đuổi kịp một vận động viên chạy việt dã tiếp theo ?
Bài 18 : Một chiếc xe khởi hành từ A lúc 8 giờ 15 phút để đi tới B , quảng đường AB dài
100km , Xe chạy 15 phút lại phải dừng 5 phút . Trong 15 phút đầu xe chạy với vận tốc
không đổi v
1
= 10km/h; và các 15 phút kế tiếp theo xe chạy với vận tốc 2v
1;
3v
2
; 4v
1 …….
( 15 phút thứ k xe chạy với vận tốc kv
1
)
a) Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quảng đường AB.
b) lúc xe đến B đồng hồ chỉ mấy giờ ?
Bài 20 : Hai bạn Lê và Trần cùng bắt đầu chuyển động từ A để đến B . Lê chuyển động

với vận tốc 15 km/h; trên nữa quảng đường AB và với vận tốc 10km/h trên nữa quảng
đường còn lại .Trần đi với vận tốc 15 km/h trong nữa khoảng thời gian chuyển động và đi
với vận tốc 10 km/h trong khoảng thời gian còn lại
a) Hỏi trong hai bạn ai là người đến B trước
b) Cho biết thời gian chuyển động từ A đến B của hai bạn chêch nhau 6 phút . Tính
chiều dài quảng đường AB và thời gian chuyển động của mỗi bạn
- Trang 5 -
Baì 21 : Ba người đi xe đạp tử A đến B với vận tốc không đổi . Người thứ nhất và người
thứ hai xuất phát cùng một lúc với các vận tốc tương ứng là v
1
= 10km/h; và v
2
= 12 km/h
. Người thứ 3 xuất phát sau hai người nói trên 30 phút . Khoảng thời gian giữa hai lần gặp
nhau của ngươi thứ ba với hai người đi trước là t = 1h . Tìm vân tốc của người thứ 3
Bài 22 : Minh và Nam đứng ở hai địa điểm M và N cách nhau 750m trên một bãi song .
Khoảng cách từ M đến sông là 150m , từ N đến sông là 600m . Tính thời gian ngắn nhất
để minh chạy ra sông múc nước mang đến chổ Nam . Cho biết đoạn sông thẳng , vận tốc
chayj của Minh không đổi v = 2m/s ; bỏ qua thời gian múc nước
Bài 23 : Quảng đường từ A đến B chia làm hai giai đoạn , đoạn lên dốc AC và đoạn
xuống dốc CB . Một oto lên dốc với vận tốc 25 km/h và xuống dốc với vận tốc 50 km/h
( kể cả khi đi từ A đến B và ngược lại ) Khi đi từ A đến B hết 210 phút và từ B về A hết 4
giờ . Tính chiều dài quảng đường AB
Bài 24 :- Một người ngồi trên tàu hỏa đang chuyển động thẳng đều , cứ 40 giây thì nghe
thấy 62 tiếng đập của bánh xe chỗ nối hai thanh rây , tính vận tốc của tàu hỏa ra cm/s :
km/h; Biết mỗi thanh ray có độ dài lo= 10m; Bỏ qua kích thước khe hở của hai thanh ray
- Một người khác cũng ngồi trong toa tàu nói trên , nhìn thẳng qua cửa sổ thấy cứ
44,2 giây lại có 14 cột điện lướt qua mắt mình . Tìm khoảng cách giữa hai cột điện
kế tiếp , biết rằng các cột điện cách đều nhau và thẳng hàng theo đường thẳng song
song với đường rây

Bài 25 : Một hành khách đi bộ trên đoạn đường AB thấy : cứ 15 phút lại có một xe buýt
đi cùng chiều vượt qua mình , và cứ 10 phút lại có một xe buýt đi ngược chiều qua mình .
Các xe khởi hành sau những khoảng thời gian như nhau , đi với vận tốc không đổi và
không nghĩ trên đường . Vậy cứ sau bao nhiêu phút thì có một xe rời bến
Bài 26 : Một ô tô đi với vận tốc 60km/h trên nữa đoạn đường đầu của một đoạn đường
AB . Trong nữa đoạn đường còn lại , ô tô đi nữa thời gian đầu với vận tốc 40 km/h và nữa
thời thời gian sau vời vận tốc 20 km/h . Tìm vận tốc trung bình của ô tô trên cả quảng
đường AB
Bài 27 : Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A,B, cách nhau 20 km, chuyển
đều cùng chiều từ A đến B, với vận tốc lần lược là 40km/h; và 30km/h
a) Xác định khoảng cách giữa hai xe sau 1,5 h và 3h,
b) Xác định vị trí gặp nhau của hai xe
Bài 28 : Một tàu điện đi qua một sân ga với vận tốc không đổi và khoảng thời gian đi hết
sân ga ( tức là khoảng thời gian tính từ đầu tàu điện ngang vơi đầu sân ga đến khi đuôi
của nó ngang với đầu kia của sân ga ) là 18 giây .Một tàu điện khác cũng chuyển động
đều qua sân ga đó nhưng thaeo chiều ngược lại , khoảng thời gian đi qua hết sân ga là 14
giây, Xác định khoảng thời gian hai tàu nay đi qua nhau ( tức là từ thời điểm hai đầu tầu
ngang nhau tới khi hai đuôi tàu ngang nhau) Biết rằng hai tàu có chiều dài bằng nhau và
đều bằng một nữa chiêu dài sân ga
Bài 29 : Một chiếc xe chuyển động từ điạ điểm A đến địa điểm B, trong một khoảng thời
- Trang 6 -
gian qai định là t, nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v
1
=48 km/h, xe sẽ đến B
sớm 18 phút so với thời gian qui định, Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v
2
=
12km/h, xe sẽ đến B trễ hơn 27 phút so với thời gian quy định.
a) Tìm chiều dài quãng đường AB và Thời gian qui định.
b) Để chuyển động từ A đến B đúng thời gian qui định t, xe chuyển động từ A đến C(trên

AB) với vận tốc v
1
= 48km/h rồi tiếp tục chuyển động từ C đến B với vận tốc v
2
=
12km/h. Tìm chiều dài quãng đường AC.
Bài 30: Một ô tô xuất phát từ A đế đích B , nữa quảng đường đầu đi với vận tốc v
1
và trên
nửa quảng đường sau đi với vận tốc v
2
. Một ô tô thứ hai xuất phát từ B đi đến đích A ,
trong nữa thời gian đầu đi với vận tốc v
1
và trong nữa thời sau đi với vận tốc V
2,
biết v=
20 km/h, và v
2
= 60 km/h, Nếu xe đi từ B xuất phát muộn hơn 30 phút so với xe đi từ A
thì hai xe đến đích cùng lúc .Tính chiều dài quãng đường AB
Bài 31 : Một chuyền máy chạy xuôi dòng từ địa điểm A đến địa điểm B , rồi quay chạy
ngược dòng từ B về A với tổng thời gian là 4h 48 phút, biết vận tốc của thuyền so với
nước là 20km/h và vận tốc của nước so với bờ sông là 5 km/h. Tính quảng đường từ A
đến B .
Bài 32 : Hai ô tô chuyển động thẳng đều khởi hành từ hai địa điểm cách nhau 108 km,
Nếu đi ngược chiều thì sau 1 h chúng gặp nhau, nếu đi cùng chiều thì sau 3 h 30 phút thì
chúng đổi kịp nhau. Tính vận tốc của của hai xe đó
Bài 33 : Một người đang ngồi trên ô tô tải đang chuyển động đều với vận tốc là 18 km/h,
Thì thấy một oto du lịch ở cách xa mình 300m, và chuyể động ngược chiều , sau 20 giây

hai xe gặp nhau
a) tính vận tốc của xe ô tô du lịch so với đường
b) Sau 40 giây hai xe gặp nhau, hai oto cách nhau bao nhiêu
Bài 34 : Một chiếc thuyền đi từ bến A đến bến B trên một dòng sông rồi quay về A, biết
rằng vận tốc của thuyền khi nước yên lặng là 12 km/h, vận tộc của dòng nước so với bờ
sông là 2 km/h, khoảng cách AB là 14km, Tính thời gian tổng cộng của thuyền
Bài 35: Một ca nô xuất phát từ bến sông A có vận tốc đối với nước là 12Km/h, chạy
thẳng xuôi dòng đuổi theo một xuồng máy đang có vận tốc đối với bờ là 10 km/h, khởi
hành trước đó 2 h từ bến B trên cùng dòng sông , khi chạy ngang qua B ca nô thay đổi
vận tốc để có vận tốc đối với bờ tăng lên gấp đôi và sau đó 3 h đã đuổi kịp xuồng máy ,
biết khoảng cách AB là 60 km, Tính vận tốc của dòng nước chảy
Bài 36: Lúc 6h25 phút người em đạp xe từ nhà đến trường với vận tốc đều 10km/h. Lúc
6h 35 phút người anh thấy em mình để quên một vật liền lấy xe đạp đuổi theo em ngay và
gặp em vừa đến cổng trường Hỏi :
a) Người em đến trường lúc mấy giờ ? biết quãng đường từ nhà đến trường là 5 km,
b) Người anh đạp xe với vận tốc bằng bao nhiêu ?
Bài 37: Một chiếc xe tải chở hàng chuyển động đều từ thành phố A đến thành phố B
cách nhau 120km, với vận tốc 54km/h . cùng lúc đó một chiếc xe khách cũng chuyển
- Trang 7 -
động đều từ thành phố B đến thành phố A . Sau 1,5 h hai xe gặp nhau , Xác định vận
tốc của chiếc xe khách.
Bài 38 : Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 36 km/h. nhưng khi đến C thì xe
bị hỏng nên người đó phải nghĩ sữa xe mất 18 phút . khi người đó bắt đầu đến C thì
giặp một chiếc xe ô tô chạy ngược chiều . chiếc xe này đến A thì quay ngay lại và gặp
người đi xe máy đến B cùng một lúc . Cho biết quãng đường từ A đến C là 18 km,
thời gian của người đi xe máy từ C đến B mất 45 phút và vận tốc của người đi xe máy
và oto không đổi
a) Tính vận tốc của ô tô
b) Vẽ đồ thị biểu diễn chuyển động của xe máy và ô tô ( trục hoành chỉ thị thời gian
và trục tung chỉ thị quảng đường )

Bài 39 : một chiếc thuyền máy chạy từ bến sông A đến bến sông B rồi quay ngược trở
lại bến sông A . Hỏi thời gian thuyền máy đi hết bao lâu ? biết A cách B 96 km, vận
tốc của thuyền máy khi nước yên lặng là 36 km/h, và vận tốc của dòng nước chảy là 4
km,
Bài 40: Hai xe chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng , cứ sau nữa giờ ,
nếu đi cùng chiều thì khoảng cách giữa chúng giảm 9km, còn nếu đi ngược chiều thì
khoảng cách giữa chúng giảm 36km, Hỏi vận tốc của mổi xe là bao nhiêu
Bài 41: Hai xe chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng , cứ sau 20
phút nếu đi cùng chiều thì khoảng cách giữa chúng tăng 15km, còn nếu đi ngược
chiều thì khoảng cách giữa chúng giảm 35km, Hỏi vận tốc của mổi xe là bao nhiêu
PHẦN II :CƠ THỦY TĨNH , BÌNH THÔNG NHAU
Bài 1 : Hai bình hình trụ có đáy nằm trên cùng mặt phẳng ngang và thông đáy nhờ một
ống nhỏ cách đáy một khoảng a = 12 cm, tiết diện của bình bên trái và bình bên phải lần
lược là S
!
= 180 cm
2
,S
2
= 60 cm
2

1/ Xác định áp suất của nước gây ra tại đáy của mỗi bình khi đỗ vào bên trái 3 lít nước
2/ Hãy xác định áp suất của nước gây ra tại đáy của mỗi bình khi đỗ vào bình bên phải
1,62 lít nước
Cho biết khối lượng riêng của nước 1000 kg/m
3
; gia tốc trọng trường g =10 m/s
2
bỏ qua

kích thước của ống thông
Bài 2 : Một bình hình trụ có chiều cao h
1
= 20 cm , diện tích đáy trong là S
1
= 100cm
2
:
đặt trên mặt bàn nằm ngang . Đổ vào bình một lít nước ở nhiệt độ t
1
= 80
0
C . Sau đó thả
vào bình một khối trụ song song và cách đáy trong của bình là x= 4 cm , nhiệt độ nước
trong bình khi cân bằng nhiệt là t = 65
0
C, bỏ qua sự nở vì nhiệt và sự trao đổi nhiệt với
môi trường xung quanh và bình biết khối lượng riêng của nước là
D= 1000kg/m
3
, nhiệt dung riêng của nước c
1
= 4200J/kg.K, của chất là khối trụ là c
2
=
2000j/kg.k,
a) Tìm khối lượng của khối trụ và nhiệt độ t
2

b) Phải đặt thêm khối trụ một vật có khối lượng tối thiểu bằng bao nhiêu để khi cân

bằng thì khối trụ chạm đáy bình
- Trang 8 -
Bài 3: Cho một cốc rỗng hình trụ chiều cao h, thành dày nhưng đáy rất mỏng nổi trong
một bình hình trụ chứa nước , ta thấy cốc chìm một nửa, sau đó đổ dầu vào trong cốc cho
đến khi mực nước trong bình ngang bằng với miệng cốc . Tính độ lệch giữa mực nước
trong bình và mức dầu trong cốc , cho biết khối lượng riêng của dầu bằng 0,8 lần khối
lượng riêng của nước , bán kính trong cốc gấp 5 lần bề dầy thành cốc và tiết diện gấp 2
lần tiết diện của cốc
Bài 4 : Một bình thông nhau có hai nhánh hình trụ thẳng đứng 1 và 2 có tiết diện ngang
tương ứng là S
1
= 20Cm
2
, và S =30 cm
2
,trong bình có chứa nước với khối lượng
riêng là D
0
= 1000kg/m
3
, Thả vào nhánh 2 một khối trụ đặccó diện tích đáy là S
3
=
10cm
2
, độ cao h = 10cm, và làm bằng vật liệu có khối lượng riêng là
D =900kg/m
3
, khi cân bằng
a) Tìm chiều dài của khối trụ ngập trong nước

b) Đổ thêm dầu có khối lượng riêng D
1
=800kg/m
3
, vào nhánh 2 . Tìm khối lượng dầu tối
thiểu cần đổ vào để toàn bộ khối trụ bị ngập trong dầu và nước
c)Tìm độ dâng lên của mực nước ở nhánh 1 so với khi chưa thả khối trụ và đổ thêm
lượng dầu nói ở câu b
Bài 5 : một vật hình lập phương có chiều mỗi cạch là 20 cm, được thả nổi trong nước ,
trong lượng riêng của nước là 10000n/m
3
, chiều cao của khối gỗ nổi trên nước là 5 cm
a) Tìm khối lượng riêng và khối lượng của
b) Nếu ta đổ dầu có trọng lượng riêng 8000N/m
3
, sao cho ngập hoàn toàn vật thì thể
tích của vật chìm trong nước và trong dầu là bao nhiêu
Bài 6 : Một khối trụ hình hộp chữ nhật có chiều dài các cạnh là (20.20.15) cm, Người ta
khoét một lỗ tròn có thể tích là bao nhiêu để khi đặt vào đó một viên bi sắt ( có thể tích
đúng bằng thể tích của lổ khoét đó ) Và thả khối gỗ đó vào nước thì nó vừa bị ngập
hoàn toàn trong nước biết khối lượng riêng của gỗ,sắt, nước , lần lược là ; 800kg/m
3
,
7800kg/m
3
, và 1000kg/m
3
,
Bài 7 : Một khối gỗ hình hộp chữ nhật có kích thước chiều dài , chiều rộng, chiều cao,
lần lược là 30cm, 20cm, và 15 cm, khi thả nằm khối gỗ vào trong bình đựng nước có tiết

diện đáy là hình tròn và bán kính là 18 cm, thì mực nước trong bình dâng thêm một đoạn
6 cm, biết trong lượng riêng của nước là 10000N/m
3
,
a) Tính phần chìm của khối gỗ nỗi trong nước
b) Tính khối lượng riêng của gỗ
c) Muốn khối gỗ chìm hoàn toàn trong nước thì ta phải đặt thêm một quả cân lên nó
có khối lượng ít nhất bằng bao nhiêu ?
Bài 8 : Khi thả thả thẳng đứng một thanh gỗ hình trụ tròn đường kính đáy là 10cm,
vào trong một bình hình trụ tròn chứa nước thì thấy phần chìm của thanh gỗ trong
nước là h
1
= 20cm, biết đường kính đáy của bình là 20cm, khối lượng riêng của gỗ và
nước lần lược là 0,8 g/cm
3
, và 1g/cm
3
,
a) Tính chiều cao của thanh gỗ
b) Tính chiều cao của cột nước trong bình khi chưa thả thanh gỗ , biết đầu dưới của
thanh gỗ cách đáy bình một đoạn h
2
= 5 cm,
- Trang 9 -
c) Nếu nhấn chìm hoàn toàn thanh gỗ vào trong nước thì cột nước trong bình sẽ dâng
lên thêm bao nhiêu cm?
Bài 9 : hai bình hình trụ có tiết diện lần lược là 25Cm
2
, và 10cm
2

, được nối với nhau
bằng một ống nhỏ có khóa . Ban đầu khóa đóng lại , bình lớn đựng nước , bình nhỏ
đựng dầu có trọng lượng riêng lần lược là 10000N/m
3
, 12000N/m
3
, và có cùng độ cao
90cm,
a) Tìm độ chệch lệch giữa hai mực nước và dầu trong hai bình khi mở khóa (bỏ qua
nước ở ở ống nằm ngang)
b) Ta phải đổ tiếp vào bình nhỏ một chất lỏng không hòa tan có trọng lượng riêng là
7000N/m
3
, cho đến khi hai mặt thoáng ở hai bình đều ngang nhau . Tính độ cao của
cột chất lỏng đổ vào ?
Bài 10: một bình thông nhau hình chữ U , có chứa thủy ngân . Nếu ta đổ thêm dầu vào
nhánh A và nước vào nhánh B, thì độ chệch lệch giữa hai mực thủy ngân trong hai
nhánh là 2 cm, biết độ cao của dầu là d
d
= 59cm, trọng lượng riêng của thủy ngân ,
nước và dầu lần lược là :d
tn
= 136000N/m
3
, d
n
=10000N/m
3
, d
d

= 8000N/m
3
Tính:
a) Cột nước trong nhánh B cao bao nhiêu?
b) Độ chệch lệch giữa mực nước và mực dầu trong hai nhánh
Bài 11: Một khối gỗ hình hộp chữ nhật , tiết diện đáy 200cm
2
,cao h= 50cm, được thả
nổi trong hồ nước sao cho khối gỗ thẳng đứng . Tính công thực để nhấn chìm khối gỗ
xuống đáy hồ , biết trọng lượng riêng của gỗ và nước lần lược là : d
g
= 8000N/m
3
, và d
n
=
10000N/m
3
, nước trong hồ có độ sâu H = 1m,
B. PHẦN ĐIỆN
Bài 1: Ba điện trở R
1
, R
2
và R
3
(R
2
= 2R
1

, R
3
= 3R
1
) được mắc nối tiếp vào giữa hai
điểm A,B. iết hiệu điện thế giữa hai đầu R
2
là 20V và cường độ dòng điện qua nó là
0,4A.
a) Tính R
1
, R
2
, R
3
và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở đó.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB.
Bài 2: Cho sơ đồ mạch điện như hình 1.
Trong đó R
1
= 4R
2
: R
3
= 30


a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB. Biết
khi K đóng Ampe kế chỉ 2,4A.
b) Tính R

1
và R
2
. Biết khi K ngắt ampe
kế chỉ 0,9A
Bài 3: Cho sơ đồ mạch điện như hình 2.
Trong đó R
4
= 10

; R
2
= 1,5 R
3
.
a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạchAB
Biết khi K
1
đóng, K
2
ngắt ampe kế chỉ 1,5A
b) Tính các điện trở R
1
, R
2
và R
3
. Biết:
- Khi K
1

ngắt, K
2
đóng ampe kế chỉ 1A.
- Khi cả 2 khóa K
1
và K
2
đều ngắt thì ampe kế
chỉ 0,3A.(Điện trở của ampe kế và dây nối nhỏ
- Trang 10 -
không đáng kể)
Bài 4: Cho sơ đồ mạch điện như hình 3. Hiệu điện thế giữa hai
Đầu R
1
là 15V và R
2
= 3R
1

a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu R
2
.
b) Tính R
1
và R
2
biết ampe kế chỉ 3A
Bài 5 : Hai bóng đèn có điện trở lần lượt là 24

và 36


Người ta mắc chúng song song
với nhau vào hai điểm AB . Hỏi phải đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế tối đa là bao
nhiêu để cả hai đèn không bị cháy ? Biết rằng cường độ dòng điện tối đa mà cả hai đèn
chịu đựng được là 0,5 A
Bài 6 : cho mạch điện như hình 4.biết rằng R
2
=10

số chỉ ampe
kế A và
ampe kế A
1
lần lược là 0,9A và 0,5 A . Điện trở của các ampe kế

dây nối nhỏ không đáng kể
a) Xác định số chỉ ampe kế A
2
, hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch và R
1

b) Giữ U không đổi , thay R
1
bằng một bóng đèn thì thấy ampe
kế A chỉ 0,6A
và đèn sáng bình thường . Số chỉ Am pe kế A
2
có thay đổi không ?
Tính hiệu điện thế và cường độ dòng điện định mức và điện trở của đèn

Bài 7 : cho mạch điện như hình 5 , biết R
1
= 20

; R
2
= R
3
= 60

,
điện trở của am pê kế và dây nối nhỏ không đáng
kể . Tính
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB,
b) Số chỉ Am pe kế A . Biết A
1 chỉ
0,5 A
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu AB
Bài 8 : Cho mạch điện như (hình vẽ 6)
R
1
= 20

, R
2
= 76

, R
3
= 24


, U
AB
= 25
V. Các ampe kế và dây nối có điện trở
không đáng kể . Xác định số chỉ của các
am pe kế khi
a) K
1
đóng, K
2
ngắt
b) K
1
ngắt, K
2
đóng
c) K
1,
K
2
đóng
Bài 9 : cho sơ đồ mạch điện như ( hình
vẽ 7 ) Biết R
1
= 6ôm ,R
2
= 4 ôm , R
3
= 20 ôm

, R
4
= 15 ôm R
5
= 5 ôm , R
6
= 32 ôm, R
7
=
12 ôm
a) Tính điện trở tương đương của toàn đoạn
- Trang 11 -
B
mạch
b) Tìm cường độ dòng điện qua mạch chính và qua mỗi điện trở : Biết hiệu điện thế
giữa hai đầu đoạn mạch là 9 V
Bài 10 : cho sơ đồ mạch như hình vẽ 8 biết R
1
= 15

, R
2
= 9

, R
3
= 8

, R
4

=12

, R
5

= 4

a) Xác định điện trở R
AB

trong hai trường hợp K
ngắt và K đóng
b) Khi K đóng cường độ dòng điên qua R
1
là 1,6
A .
Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB
và cường độ dòng điện qua mạch chính và mỗi
điện trở
Bài 11) cho mạch điện như hình vẽ hình 9
Biết R
1
= =R
3
= 20

, R
2
= 30


, R
4
= 80

Điện trở của am pe kế 2

a) Tính R
AB
khi K mở và K đóng
b) Khi K đóng Am pe kế chỉ 0,5 A .
c) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch AB và cường độ dòng điện qua
các điện trở

Bài 12 : Hai dây dẫn đồng chất , điện trở của dây thứ nhất lớn gấp 3 lần điện trở của
dây thứ hai , tiết diện của dây thứ hai lớn gấp hai lần tiết diện thứ nhất
a) Chiều dài dây nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần
b) Tính chiều của mỗi dây, biết tổng của chúng là 20m
Bài 13 : một dây dẫn làm bằng dây Nicrom có điện trở suất 1,1.10
-6


m và tiết diện
0,5 mm
2
. một dây dẫn khác làm bằng Von fam có điện trở 5,5 .10
-8


m , và tiết diện

1 mm
2
a) So sánh điện trở của hai dây đó , biết dây Von fam dài gấp 10 lần dây Nicrom
b) Tính điện trở của mỗi dây . biết khi mắc nối tiếp hai dây đó với nhau vào mạch có
hiệu điện thế 15 V thì cường độ dòng điện qua chúng là 0,6 A
Bài 14: Khối lượng của một cuộn dây đồng có tiết diện tròn là 890 g khi đặt vào hai
đầu cuộn dây một hiệu điện thế 17 V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 2,5 A
Khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m
3
Tính
a) Chiều dài và tiết diện của dây , biết điện trở suất của dây là 1,7 .10
-8


m
b) Đường kính tiết diện của dây đồng
Bài 15 : Cho mạch điện như hình vẽ 10 ,
biết R
1
= 6

, R
2
= 15

, R
3
= 4

, R

4
= 10
ôm

AM pê kế chỉ 0,875 A. Tính
a) Hiệu điện thế giữa hai đầu AB
b) Nối B và C bằng một sợi dây dẫn
Tính số chỉ của am pê kế lúc này là
bao nhiêu
- Trang 12 -
Bài 16 : cho một số điện trở r = 9 ôm , cần ít nhất bao nhiêu cái điện trở và mắc với nhau
theo sơ đồ như thế nào để được một mạch điện có điện trở tương đương có điện trở tương
đương bằng 14,4 ôm
Bài 17 : cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ 11 biết U
AB
= 15 V, R
1
= 10 ôm, R
2
= 15
ôm,
R
3
=3 ôm, điện trở của các am pe kế nhỏ
không kể . xác định chiều và cường độ dòng
điện qua các am pe kế
Bài 18: Cho mạch điện như hình vẽ 12 , biết R
1
= R
2

= R
3
= 3 ôm , U
AB
= 18 V

a) Mắc vào hai điểm M và B một vôn kế
có điện trở rất lớn
Tìm số chỉ của vôn kế
b) Mắc vào M và B một am pê kế có điện
trở rất nhỏ .
Tìm số chỉ của am pê kế và chiều dòng
điện qua am pê kế
Bài 19: Cho mạch điện như hình vẽ 13.
Điện trở của ampe kế không đáng kể ,
ampe kế A
1
chỉ 1A
Các điện trở R
1
= R
2
= R
4
= R
5
= R
3
/2 = R
6

/2.
Hãy xác định số chỉ các ampe kế A
2
và A
3

Bài 20: Cho mạch điện bố trí như hình vẽ 14.
Cho biết: Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch
U = 40V,
R
2
= 2R
1
= 24

, R
6
= 30

, R
7
= 1

R
3
= R
4
= R
5
= 20



Ampe kế có điện trở không đáng kể.
Hãy xác định số chỉ của ampe kế
và chiều dòng điện
Bài 21: Cho mạch điện như hình vẽ 15.
Hiệu điện thế đặt vào hai điểm A,B là U
AB
,
Các điện trở R
1
, R
2
, R
3
, R
4
.
a) Tính U
MN
theo U
AB
và các điện trở
R
1
, R
2
, R
3
, R

4.
b) Chứng minh rằng U
MN
= 0 khi R
1
/R
2
=
R
3
/R
4
.
Khi đó nếu ampe kế vào hai điểm M và N thì
Số chỉ ampe kế bằng bao nhiêu?
- Trang 13 -
_
B
Bài 22: Cho mạch điện như hình vẽ 16.
Hiệu điện thế đặt vào hai điếm A,B
là U
AB
= 18V các điện trở R
1
= 8

,
R
2
= 2


, R
3
= 4

, điện trở ampe kế không
đáng kế.
a) Cho R
4
= 4

. Xác định chiều và cường độ
dòng điện qua ampe kế.
b) Khi R
4
= 1

. Xác định chiều và cường độ
dòng điện qua ampe kế.
c) Biết cường độ dòng điện qua ampe kế 1,8A theo chiều từ N đến M. Hãy xác định giá
trị R
4
.
Bài 23: Cho mạch điện như hình vẽ 17.
Hiệu điện thế đặt vào hai điểm A, B là U
AB
= 6V
các điện trở R
1
= R

5
= 1

, R
2
= R
4
= 4

,
R
3
= 2

Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và điện
trở tương đương của mạch
Bài 24: Cho mạch điện như hình vẽ 18.
Bốn điện trở hoàn toàn giống nhau, hiệu điện thế
hai đầu đoạn mạch U = 60V. Dùng vôn kế V
mắc
vào giữa hai điểm M và C thì nò chỉ 40V.
Vậy nếu lấy vôn kế đó mắc vào hai điểm AC
thì số chỉ vôn kế bằng bao nhiêu
Bài 25: Cho mạch điện như hình vẽ 19
Các điện trở thuần có giá trị R giống nhau
Các vôn kế có điện trở R
v
giống nhau.
Số chỉ vôn kế V
2

và V
3
lần lượt là 18V và 6V.
Hãy tìm số chỉ vôn kế V
1
Bài 26: Cho mạch điện như hình vẽ 20.
- Khi K
1
và K
2
đều ngắt, vôn kế V
1
chỉ
U
1
= 120V.
- Khi K
1
đóng, K
2
ngắt vôn kế chỉ U
2
= 80V
Hỏi khi K
1
ngắt, K
2
đóng thì vôn kế chỉ
bao nhiêu? Điện trở của vôn kế là hữu hạn.
Bài 27: Cho mạch điện như hình vẽ 21,

các ampe kế giống hệt nhau. Các điện trở
bằng nhau và có giá trị R.
Biết A
2
chỉ 3A, A
3
chỉ 1A.
Hỏi A
1
chỉ bao nhiêu?
Bài 28: Cho mạch điện như hình vẽ 22.
Bốn ampe kế giống hệt nhau, dòng điện
trong mạch chính có chiều như hình vẽ,
- Trang 14 -
số chỉ ampe kế A
1
là 4A, A
3
là 1A.
a) Xác định số chỉ A
2
và A
4
.
b) Xác định tỷ số R
A
/ R.
Bài 29: Cho mạch điện như hình vẽ 23.
Biết R
1

= 1,5

, R
2
= 6

, R
3
= 12

, R
6
= 3

,
hiệu điện thế U = 5,4V. Điện trở ampe kế và dây
nối không đáng kể. Khi khóa K hở ampe kế chỉ
0,15A,
khi khóa K đóng ampe kế chỉ số 0.
a) Tính R
4
và R
5
.
b) Công suất tiêu thụ trên mỗi điện trở
khi khóa K đóng.
Bài 30: Cho mạch điện như hình vẽ 24.
Các điện trở thuần có giá trị R giống nhau
các vôn kế có điện trở R
v

giống nhau.
Số chỉ vôn kế V
2
và V
3
lần lượt
là 18V và 12V. Hãy tìm số chỉ vôn kế V
1
.
Bài 31: Cho mạch điện như hình vẽ 25.
Bốn ampe kế giống nhau và có điện trở R
A
.
Dòng điện mạch chính có chiều như hình vẽ.
Biết ampe kế A
1
chỉ 3A, ampe kế A
4
chỉ 1A
a) Xác định số chỉ hai ampe kế còn lại:
b) Tìm tỉ số R
A
/R
Bài 32: Một ampe kế được mắc nối tiếp với một vôn kế vào nguồn điện có hiệu điện thế
không đổi. Khi mắc một điện trở song song với vôn kế thì ampe kế chỉ I
1
= 10mA, vôn kế
chỉ U
1
= 2V. Khi mắc điện trở đó song song với ampe kế thì ampe kế chỉ I

2
= 2mA. Tính
giá trị của điện trở. Biết rằng vôn kế có điện trở hữu hạn, ampe kế có điện trở khác
không.
Bài 33: Cho mạch điện như hình vẽ 26.
Biết U = 9V, R
1
= 12

, R
2
= 8

, R
MN
= 15

,
điện trở của ampe kế R
A
= 2,4

. Con chạy C
dịch chuyển trên đoạn MN. Hỏi với những
giá trị nào của điện trở đoạn Mc thì:
a) Ampe kế chỉ 5/6A
b) Ampe kế chỉ giá trị nhỏ nhất, lớn nhất. Tìm chỉ số nhỏ nhất và lớn nhất đó.
Bài 34: Cho mạch điện như hình vẽ 27.
Biết U
AB

= 12V, R
1
= 0,4

, R
2
= 0,6

,
Biến trở có điện trở toàn phần
là R
MN
= 8

, điện trở của vôn kế rất lớn.
a) Xác định số chỉ của vôn kế khi con
chạy C
ở chính giữa MN. Tính công suất tỏa
nhiệt
trên biến trở.
- Trang 15 -
b) Xác định vị trí C trên biến trở để công suất
rên toàn mạch là cực đại. Tính giá trị cực đại đó.
Bài 35: Cho mạch điện như hình vẽ 28. Mắc vào AB một
hiệu điện thế U
AB
= 75V thì vôn kế mắc vào C,
D chỉ giá trị U
1
= 25V, thay vôn kế bằng một

ampe kế thì ampe kế chỉ 1A. Nếu bây giờ đổi
lại bỏ ampe kế đi mắc vào C, D một hiệu điện
thế U
CD
= 75V, còn vôn kế mắc vào A, B thì
Vôn kế chỉ U
2
= 37,5V. Cho biết vôn kế có
điện trở rất lớn, ampe kế có điện trở rất nhỏ. Hãy xác định R
1
, R
2
, R
3
.
Bài 36: Cho mạch điện như hình vẽ 29 .
Các điện trở có giá trị 10

, 20

, 30

, 40

,
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U =
165V, Số chỉ vôn kế U
v
= 150V, ampe kế chie
I

A
= 3A.Hãy xác định giá trị R
1
, R
2
, R
3
, R
4
.
Bài 37: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ 30.
Trên các bóng đèn và biến trở có ghi
Đ
1
(12V-3,6W), Đ
2
(12V-6W), R
b
(120

-2,5A).
Biết U
AB
= 24V.
a) Khi con chạy C ở vtrí M, N và C’ (R’
AC
= 40

) thì 2 đèn sáng có bình thường không? Tại
sao?

b) Con chạy C đang ở tại C’. Muốn cả 2 đèn đều sáng bình thường thì ta phải di chuyển
con chạy C về phía nào của biến trở, tính điện trở của phần biến trở tham gia vòa mạch
điện lúc đó.
Bài 38: Cho mạch điện như hình vẽ 31.
Biết R
1
= 90

, R
2
= 120

, dây biến trở
làm bằng Nikêlin có điện trở suất 0,4.10
6

,
tiết diện 0,5mm
2
, dài 45m. Ampe kế 1 chỉ 2,5A
a) Tình điện trở của dây làm biến trở.
b) Tình hiệu điện thế giữa hai đầu AB.
c) Điều chỉnh con chạy C sao cho Ampe kế chỉ 4A
- Số chỉ ampe kế 1 có thay đổi không? Tại sao?
- Tính giá trị của phần biến trở tham gia vào mạch điện lúc đó.
Bài 39: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ
30.R
1
= 30


, R
2
= 60

, trên biến trở có
ghi(200

-2A)
a) Khi con chạy C ở tại M, cường độ dòng
điện qua R
1
là 0,5A. Tính U
AB
.
b) Hiệu điện thế U
AB
không đổi. Tính cường
độ dòng điện trong mạch khi:
- Con chạy C ở vị trí C’ sao cho R’
CN
= 120.
- Con chạy C ở tại N.

Bài 40 : Cho mạch điện như hình vẽ 32 , biết R
1
= 2
ôm, R
2
= 4 ôm, R
AB

= 12 ôm , am pe kế có điện trở
nhỏ không đáng kể , U
MN

= 48 V . Xác định vị trí
- Trang 16 -
con chạy C để
a) AM pe kế chỉ 1,2 A;b/AM kế chỉ số không
Bài 41 : Cho mạch điện như hình vẽ 33, R
1
= 3 ôm,
R
2
= 6 ôm
R
AB
= 12 ôm, vôn kế có điện trở rất lớn , U
MN
= 24
V
Số chỉ của vôn kế thay đổi như thế nào
khi con chạy C dịch chuyển từ A sang B
Bài 42 : Cho mạch điện như hình vẽ 34 , U = 16 vôn, R
0
= 4 ôm,
R
1
= 12 ôm, R
x
là giá trị của biến trở

a) Xác định R
x
sao cho công suất tiêu thụ của nó là 9 W
b) Với giá trị nào của R
x
thì công suất tiêu thụ trên nó là cực đại ?
tính công suất đó
Bài 43 : Cho mạch điện như hình vẽ 35 U = 24 V , R
1
= 12 ôm,
R
3
= 18 ôm, R
x
là biến trở,
a)
Khi khóa K mở , di chuyển con chạy C của biến trở R
x
= 16 ôm, thì công suất trên biến trở đạt cực đại, . Xác
định giá trụ R
2
b)
Khóa K đóng, hãy xác định giá trị của biến trở R
x

để công suất trên đoạn mạch gồm R
2,
R
3,
và R

x
bằng 12W
Bài 44 : cho mạch điện như hình vẽ 36 biết U
0
= 15 V,
Điện trở của dây dẫn R
0
= 5/3 ôm, các bóng đèn loại (2,5
V- 1,25 W)
a) Công suất lớn nhất mà nguồn hiệu điện thế này có thể cung cấp cho bộ
bóng đèn là bao nhiêu ?
b)Nếu có 15 bóng đèn thì ghép chúng như thế nào để chúng sáng bình thường ?
c) Nếu chưa biết số bóng thì phải dùng bao nhiêu bóng và ghép chúng như thế nào để
các bóng sáng bình thường và có hiệu suất cao nhất
Bài 45 : Cho mạch điện như hình vẽ
37 , biết R
1
= 45 ôm, R
2
= 90 ôm, R
4
là một biến trở , hiệu điện thế của
nguồn không đổi , bỏ qua điện trở của
am pe kế và khóa K
a) Khi khóa K mở , điều chỉnh R
4
=
24 ôm, thì am pe kế chỉ 0,9 A,
Tính hiệu điện thế U
AB

b) Điều chỉnh R
4
đến giá trị sao cho
dù đóng hay mở khóa K
thì số chỉ của am pe kế vẫn không thay đổi . Xác định R
4
lúc này
- Trang 17 -
c) Với giá trị R
4
vừa tính được ở câu b hãy.
Tính số chỉ của am pe kế và cường độ dòng điện qua khóa
K khi K đóng
Bài 46 : Cho mạch điện như hình vẽ 38 , biết U = 24 V các điện
trở R
0
= 6 ôm
R
1
= 18 ôm , R
x
là một biết trở , dây nối có điện trở không
đáng kể
a) Tính R
x
sao cho công suất tiêu hao trên R
x
bằng 13,5 W
và tính hiệu suất của mạch . biết rằng năng lượng điện
tiêu hao trên R

1
và R
x
là có ích , trên R
0
là vô ích
b) Với giá trị nào của R
x
thì công suất tiêu thụ trên R
x
đạt cực
đại ? Tính công suất cực đại này
Bài 47 : Hai bóng đèn Đ
1
loại ( 6 V – 6W) và Đ
2
loại (3 V- 6
W) . Cần mắc hai bóng đèn này với một biến trở vào hiệu
điện thế U = 9 V để hai đèn sáng bình thường .
a) Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở của biến trở
b) Biến trở nói trên được quấn bằng ni ken có điện trở suất là 0,4. 10
-6

ôm

mét, có độ
dài tổng cộng là 19,64 m, đường kính tiết diện là 0,5 mm, Hỏi giá trị của biến trở
được tính ở câu a chiếm bao nhiêu phần trăm so với giá trị lớn nhất của biến trở
này
Bài 48 : Cho mạch điện như hình

39 biết R
1
= R
2
= 3 ôm, R
3
= 2
ôm, R
4
là biến trở , am pe kế và
vôn kế đều là lí tưởng , dây nối
và khóa K có điện trở không
đáng kể
1) Điều chỉnh để R
4
= 4 ôm,
a) Đặt U
BD
= 6 V , K đóng .
Tìm số chỉ của vôn kế và am
pe kế
b) Khóa K mở thay đổi U
BD
đến giá trị nào thì vôn kế chỉ 2 V
2) Giữ U
BD
= 6 V , đóng khóa K và di chuyển con chạy C của biến trở R
4
từ bên trái
sang bên phải thì số chỉ của ampe kế I

A
thay đổi như thế nào ?
Bài 49 : Cho mạch điện như hình 40 . Biết hiệu điện thế U
không đổi , R là biến trở , khi cường độ dòng điện chạy
qua trong mạch là I
1
= 2 A thì công suất tỏa nhiệt trên biến
trở là P
1
= 48 W, khi cường độ dòng điện là I
2
= 5 A thì
công suất tỏa nhiệt trên biến trở là P
2
= 30 W , bỏ qua điện
trở của dây nối
a) Tìm hiệu điện thế và điện trở r
b) Mắc điện trở R
0
= 12 ôm , vào hai điểm A và B ở mạch
trên, cần thay đổi biến trở R đến giá trị bao nhiêu để
công suất tỏa nhiệt trên bộ R
0
và R bằng công suất tỏa
nhiệt trên R
0
sau khi tháo bỏ R ra khỏi mạch
Bài 50 : Cho mạch điện như hình vẽ 41 . Hiệu điện thế
- Trang 18 -
D

giữa
hai đầu đoạn mạch là U = 12 V
Các điện trở R
1
= 4 ôm, R
4
= 12 ôm điện trở của ampe kế ,
Trên đèn có ghi (6 V-9W) biết đèn sáng bình thường (H, 41)
và số chỉ của am pe kế là 1,25 A , Tìm các điện trở R
2
và R
3

Bài 51: Cho mạch điện như hình vẽ 42 trong đó R
1
= 3R,
R
2
=R
3
=R
4
= R hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là U
không đổi , khi biến trở R
x
có một giá trị nào đó thì công
suất tỏa nhiệt trên điện trở R
1
là P
1

= 9W,
a) Tìm công suất tỏa nhiệt trên điện trở R
4
khio đó
b) Tìm R
x
theo R để công suất tỏa nhiệt trên điện trở R
x
cực đại
Bài 52 : Cho mạch điện như hình vẽ 43 trong đó hiệu điện
thế U = 10,8 V, không đổi , R
1
=12 ôm, đèn ghi 6 V – 6 W,
điện trở toàn phần của biến trở R
b
= 36 ôm, điện trở của đèn không
đổi và không phụ thuộc vào nhiệt độ
a) Điều chỉnh con chạy C sao cho phần biến trở R
AC
= 24 ôm,
Hãy tìm
- Điện trở tương đương của đoạn mạch AB
- Cường độ dòng điện qua đèn
- và nhiệt lượng tỏa ra trên R
1
trong thời gian 10 phút
b) Điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường ,
Hỏi con chạy đã chia biến trở thành hai phần có tỉ lệ như thế
nào ?
Bài 53 : Cho mạch điện như hình vẽ 44 , trong đó U= 24

V luôn luôn không đổi , R
1
= 12 ôm, R
2
= 9 ôm, R
3
biến
trở, R
4
= 6 ôm, Điện trở am pe kế và dây dẫn không đáng
kể
a) Cho R
3
= 6 ôm, Tìm cường độ dòng điện qua
các điện trơ R
1
, R
3
, và số chỉ của am pê kế
b) Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở lớn vôn cùng,
Tìm R
3
để vôn kế chỉ 16 V . Nếu di chuyển con chạy
để R
3
tăng lên thì số chỉ của vôn kế thay đổi như thế nào
Bài 54 : Cho mạch điện như hình vẽ 45 , biết U
AB
= 21V, R
1

= 3 ôm, Biến trở có điện trở toàn phần là
R
MN
= 4,5 ôm, đèn có điện trở R
đ
= 4,5
ôm, am pe kế và khóa K có điện trở
không đáng kể
a)
Khi K đóng con chạy C ở vị trí N
thì am pe kế chỉ 4 A . Tính R
2
b)
Khi K mở xác định giá trị phần điện
trở R
AC
của biến trở để độ sáng của
đèn là bé nhất
c)
Khi K mở dịch chuyển con chạy C
từ M đến N thì độ sáng của đèn như
thế nào
- Trang 19 -
-
Bài 55 : Cho mạch điện như hình vẽ 46 trên các
đèn có ghi các giá trị định mức như sau : đèn 1 :
10 V – 5 W, đèn 2 : 4 V- 4 W ,đèn 3 : 2 V ; còn
công suất định mức bị mờ hẳn không đọc được
Điện trở R
4

= 4 ôm, R
x
là biến trở .
khi mắc vào A, B một hiệu điện thế không đổi thì
các đèn sáng bình thường
a) Tính U,và công suất định mức và điện trở
của đèn Đ
3
, điện trở của biến trở khi đó;
b) Thay đổi giá trị của biến trở cho tới khi R
x
= 20 ôm,
thì các đèn có sáng bình thường không tại sao ?
Bài 56 : Cho sơ đồ mạch điện như hình 47
Biết R
1
= 15 ôm, R
2
= 10 ôm, R
3
= 12 ôm,. R
4

biến trở bỏ qua điện trở của am pe kế và dây nối
U = 12 V ,
a) Điều chỉnh cho R
4
= 8 ôm, Tính cường độ
dòng Điện qua am pe kế
b) Điều chỉnh R

4
sao cho dòng điện qua am pe
kế có chiều từ M đến N và có cường độ là 0,2
A, Tính R
4
tham gia vào mạch lúc đó
Bài 57 :
cho mạch điện như hình 48 , U
AB
= 150V, R
0
=
4/15 R. các vôn kế có điện trở giống nhau R
v
,
điện trở các dây nối không đáng kể vôn kế V
1

chỉ 110 V
Tìm số chỉ vôn kế V
2
,
Bài 58 : cho sơ đồ mạch điện như hình 49
1

hình 49
2

Trong cả hai sơ đồ nguồn điện có hiệu điện thế U
không đổi

U

= 30 V, điện trở r = 6 ôm, và các bóng đèn Đ
1,

Đ
2
, Đ
3
đều
Sáng bình thường . Xác định hiệu điện thế và công
suất định mức của
- Trang 20 -
A
A
R
2
R
5
R
4
R
3
A
B
D
E
R
1
Hình 50

+
_
Bài 59 : Cho mạch điện như hình vẽ 50 ,R
1
=R
5
= 6 ôm, ; R
2
= R
3
= R
4
= 8 ôm,
Điện trở cuả am pe kế và dây nối không đáng kể Am pe kế chỉ 1,5 A,Tìm hiệu điện
thế U của nguồn
Bài 60 : Cho mạch điện như hình vẽ 51 , trong đó U = 24 V không đổi ,hai vôn kế
hoàn toàn giống nhau, , Vôn kế V chỉ 12 V, Các điện trở R giống nhau Xác định số chỉ
của vôn kế V
1
,Bỏ qua điện trở của dây nối
Bài 61 : Có hai loại điện trở là R
1
= 4 ôm, và R
2
= 8
ôm, . hỏi phải chọn mỗi loại mấy chiếc để khi ghép nối
tiếp đoạn mạch có điện trở tương đương là 48 ôm,
Bài 62 : Cho mạch điện như hình vẽ 51 các điện trở R
1
,

R
2
, R
3
, R
4
, và am pe kế là hữa hạn hiệu điện thế giữa
hai điểm A, B là không đổi
a) chứng minh rằng Nếu dòng định qua am pe kế I
a
= 0
thì R
1
/R
2
= R
3
/R
4
,
b) Cho U = 6 V , R
1
= 3 ôm, R
2
= R
3
=R
4
= 6 ôm,
Điện trở am pe kế nhỏ không đáng kể , Xác định chiều

dòng Điện qua am pe kế và số chỉ của nó ?
c) Thay am pe kế bằng một vôn kế có điện trở rất lớn . Hỏi
Vôn kế chỉ bao nhiêu ? cực dương của vôn kế mắc vào điểm
C hay D ?
Bài 63 :Cho mạch điện như hình vẽ 52,mắc vào hai
điểm A,B Một hiệu điện thế U= 6 V không đổi , Am
pe kế có điện trở nhỏ không đáng kể
- Khi khóa K
1,mở
, K
2
đóng số chỉ của am pe kế chỉ
0,4A
- Khi khóa K
1
đóng, khóa

K2 mở

Số chỉ am pe kế là
0,2 A
- Khi khóa K
1,mở
, K
2
mở số am pe kế chỉ 0,1A
a) Tìm R
1,
R
2

, R
3
b) Hỏi hai khóa k đều đóng , số chỉ của am pe kế là
bao nhiêu
- Trang 21 -
Bài 64 : Cho mạch để như hình vẽ 53 , U
AB
= 12 V, không đổi , R
1
=2 ôm, R
2
= 3 ôm,
R
3
có giá trị có giá trị thay đổi được . Đặt R
3
= x
a) Thiết lập biểu thức tính công suất tiêu thụ P
3
của
điện trở R
3
theo x
b) Tìm x để P
3
= 6W,
c) Tìm x để P
3
có giá trị lớn nhất và tính giá trị P
3

này ?
Bài 65 : Hai dây dẫn hình trụ đồng chất tiết diện đều
và có khối Lượng bằng nhau được làm từ cùng một
vật liệu . Đường kính Dây thứ nhất bằng hai lần đường kính dây dây thứ hai . Biết
Dây thứ nhất có điện trở R
1
=4 ôm, Xác định điện trở tương đương của hai dây dẫn
trên khi chúng mắc song song với nhau
Bài 66 : Cho mạch điện như hình vẽ 54 :
U
AB
= 6 V, R
1
= 5,5 ôm, R
2
= 3 ôm, R là
một biến trở
a) Khi R = 3,5 ôm, Tìm công suất tiêu thụ
của đoạn mạch AM,
b) Với giá trị nào của biến trở R thì công
suất tiêu thụ trên đoạn mạch AM đạt giá
trị lớn nhất , Tính giá trị lớn nhất đó
Bài 67 : Cho mạch điện như hình vẽ 55
U
AB
= 18 V, U
CB
= 12 V, biết công suất tiêu thụ
Trên R
1

và R
2
là P
1
= P
2
= 6 W,công suất tiêu thụ
Trên R
5
là P
5
= 1,5 W, và tỉ số công suất trên R
3
va
Và R
4
là P
3
/P
4
= 3/5. Hãy xác định:
a) Chiều và cường độ của các dòng điện qua mỗi
điện trở
b) Công suất tiêu thụ của cả mạch
Bài 68 : Cho mạch điện như hình vẽ 56 , R
1
= 2 ôm,
R
2
= 4 ôm, MN là một biến trở có điện trở toàn phần

là R
b
= 15 ôm, C là con chạy di chuyển được trên
MN, U
AB
= 15 V ,
a) Xác định vị trí con chạy C để vôn kế chỉ số 0
Tìm vị trí con chạy C để vôn kế chỉ 1 Vôn, biết điện
trở Của vôn kế rất lớn, bỏ qua điện trở của dây nối,
Bài 69 : a) Một bóng đèn Đ(110 V – 40W) Tính
điện trở của đèn
b)Nguồn điện cung cấp có hiệu điện thế là 220 V
Để hoạt động bình thường , thì phải thiết lập sơ đồ
mạch điện như hình vẽ 57 . AB là một biến trở đồng
chất , có tiết diện đều . điện trở của đoạn mạch AC là
R
AC
= 220 ôm, Tính điện trở R
CB
của đoạn CB , và tỷ
số AC/CB
c) Tính hiệu suất H của đoạn mạch, bỏ qua điện trở
của dây nối
- Trang 22 -
B
Bài 70 : Cho mạch điện như hình 58 hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
Mạch được giữ không đổi là U

= 7 V, các điện trở
R

1
= 3 ôm, R
2
= 6 ôm,
MN là một biến trở có chiều là L = 1,5m, tiết diện
không đổi S

= 0,1 mm
2
, có điện trở suất là 4.10
-7
ôm
mét,
Bỏ qua điện trở của am pe kế và dây nối
a) Tính điện trở R của dây dẫn MN
b) Xác định vị trí điểm C để dòng điện qua Am pe
kế theo chiều từ D đến C, và có cường độ 1/3 A.
Bài 71: Cho mạch điện như hình vẽ 59 Biết U
AB
=
12 V, không đổi
Vôn kế có điện trở rất lớn , R
1
= 30 ôm,
R
2
=50 ôm,R
3
= 45 ôm, R
4

là một biến
trở ,
a)
chứng minh rằng vôn kế chỉ số 0 V,
thì R
1
/R
2
= R
3
/R
4
b)
Tính R
4
khi vôn kế chỉ 3 V
c)
Thay vôn kế bằng am pe kế có điện
trở không đáng kể , Tính R
4
để am pe
kế chỉ 80mA,
Bài 72 : Cho mạch điện như hình vẽ 60 :
Biết U
AB
không đổi , R
MN
là một biến trở ,
am pe kế có điện trở không đáng kể điều chỉnh con
chạy C để :

- Khi am pe kế chỉ I
1
= 2 A, thì biến trở tiêu thụ công
suất P
1
= 48 W
- Khi am pe kế chỉ I
2
= 5 A, thì biến trở tiêu thụ công suất P
2
= 30 W
a) Tính hiệu điện thế U
AB
và điện trở r
b) Xác định vị trí con chạy C để công suât tiêu thụ trên nó là lớn nhất
Bài 73 : Người ta dung một nguồn điện có hiệu điện thế không U= 170 V, để thắp sáng
một số bóng đèn giống nhau và mỗi đèn ghi 110 V – 165 W . Để các đèn sáng bình
thường người ta phải dùng một biến trở R
X
có điện trở thay đổi từ 0 đến 30 ôm, và chịu
được cường độ dòng điện tối đa là 8 A, Bỏ qua điện trở của dây nối
a) Có thể thắp sáng bình thường ít nhất bao nhiêu bóng đèn và các đèn ghép như thế
nào ? biến trở được điều chỉnh đến giá trị nào ? và vẽ sơ đồ mạch điện
b) Có thể thắp sáng bình thường nhiều nhất bao nhiêu bóng đèn và các đèn ghép như thế
nào ? biến trở được điều chỉnh đến giá trị nào ? và vẽ sơ đồ mạch điện
Bài 74 : Cho mạch điện như hình 61 , hiệu điện thế giữa hai điểm AB không đổi và có
giá trị U ; điện trở r, ; biến trở con chạy R
x
, bỏ
qua điện trở dây nối

- Nếu điều chỉnh R
x
= R
1
= 4 ôm, thì công suất
tiêu thụ trên chính nó là P
1
= 16 W
- Nếu điều chỉnh R
x
= R
1
= 6 ôm, thì công suất
tiêu thụ trên chính nó là P
2
= 13,5 W
- Trang 23 -
_
1/ Tính U và r
2/ Điều chỉnh biến trở R
x
đến giá trị nào để
công suất tiêu thụ trên chính nó là cực đại,
3/ Mắc điện trở R = 12 ôm, vào M,N và song song với biến trở R
x

a) Thay đổi trị số điện trở của biến trở R
x
thì hiệu điện thế giữa hai điểm M,N (U
MN)

sẽ
thay đổi như thế nào ?
b) Để công suất tiêu thụ của đoạn MN, bằng 10W thì phải thì phải điều chỉnh R
x
đến giá
trị nào?
Bài 75: Một “hộp đen” có 3 đầu ra, bên trong chứa một mạch điện gồm một nguồn điện
lý tưởng(không có điện trở trong) và một điện trở R chưa biết giá trị. Nếu mắc một điện
trở R
0
đã biết giữa hai đầu 1 và 2 thì dòng điện qua điện trở này là I
12
khác 0. Nếu mắc R
0

vào giữa hai đầu 1 và 3 thì dòng điện qua nó là I
13
khác 0, đồng thời I
13
khác I
12
. Còn khi
mắc R
0
vào giữa hai đầu 2 và 3 thì không có dòng điện đi qua. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện
trong “hộp đen”, xác định hiệu điện thế của nguồn điện và giá trị điện trở R trong “hộp
đen”.
Bài 76: Cho ba bóng đèn Đ
1
, Đ

2
, Đ
3
và điện trở r. Để ba bóng đèn sáng bình thường,
người ta có thể mắc chúng theo hai sơ đồ ở hình vẽ 62
Cho biết: Hiệu điện thế của nguồn điện không đổi và có giá trị U
0
= 15V trong cả hai sơ
đồ. Trong sơ đổ hình 62a thì công suất toàn mạch là 30W. Điện trở của các dây nối trong
hai sơ đồ đều bỏ qua. Hãy tính công suất định mức của các bóng đèn và giá trị của điện
trở r.
Bài 77: Cho mạch điện như hình 63 . Hiệu điện thế đặt vào
hai đầu đoạn mạch co giá trị không đổi U
o
; điện trở r, Biến
trở R
x
có giá trị thay đổi từ 0 đến 36 ôm, bỏ qua điện trở
của am pe kế, dây nối và khóa K,
a) Gọi R
MN
và P
MN
lần lược là điện trỏ và công suất
của đoạn mạch MN,
+ Mở K , điều chỉnh con chạy C thì thấy lúc R
MN
= 3
ôm, và R
MN

= 12 ôm, ta đều có P
MN
= 12W,
+ Đóng khóa K . phải điều chỉnh con chạy C đến vị trí
nào thì Am pe kế A bé nhất ? Tính chỉ số am pe kế lúc
đó.
b) Thay khóa K bằng một vôn kế V và nối liền vào
mạch . Điều chỉ con chạy đến vị trí nào thì AM pe kế chỉ 5/7 A, và
Vôn kế chỉ 464/35 V. Biết rằng cường độ dòng điện qua vôn kế không vượt quá 5 %
Cường độ dòng điện qua am pe kế A ;
- Trang 24 -
Bài 78 : Một bóng đèn có ghi 6 V -3 W, một biến trở có điện trở lớn nhất là
R
AB
=30 ôm, , C là vị trí con chạy của biến trở . C có thể di chuyển từ A đến B
như hình vẽ 64 , đèn và biến trở được mắc và nguồn điện có hiệu điện thế U = 9 V,
Gọi điện trở của đoạn AC trên biến trỏ là x
Tìm các cách mắc đèn và biến trở vào nguồn điện
Để đèn sáng bình thường
Tìm x trong mỗi cách mắc và hiệu suất của nguồn
trong trong mỗi cách mắc
Bài 79 : Cho mạch điện như hình vẽ 65 , biết U
AB
= 6
V, không đổi , R
1
= 8 ôm, R
2
= R
3

= 4 ôm,Bỏ qua điện
trở của dây nối và khóa K , am pe kế
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB,
và tính số chỉ của am pe kế trong cả hai trường hợp
k mở và k đóng
b) Thay khóa K bởi điện trở R
5
, tính giá trị của R
5
để
cường độ dòng điện qua R
2
bằng không
Bài 80 : Cho mạch điện như hình vẽ
66 , biết R
1
= R
2
= 3 ôm,
R
4
là một biến trở am pe kế và vôn kế
lí tưởng các dây nối và khóa k có
điện trở nhỏ không đáng kể
a) Điều chỉnh để R
4
= 4 ôm,
- Đặt U
BD
= 6 V , đóng khóa K .

Tìm số chỉ của Am pe kế
- Mở khóa K , thay đổi U
BD
đến
giá trị Nào thì vôn kế chỉ 2V,
b) Giữ U
BD
= 6 V, đóng khóa K và di
Chuyển con chạy C của biến trở R
4
từ
bên trái sang bên phải thì số chỉ của am pe kế thay đổi như thế nào?
Bài 81 : Cho mạch điện như hình vẽ 67 , Biết U
AB
= 90 V
, R
1
= 40 ôm R
2
= 90 ôm, R
4
= 20 ôm,
R
3
là biến trở , bỏ qua điện trở của am
pe kế , khóa k , dây nối
a) Cho R
3
= 30 ôm, tính điện trở
tương đương của đoạn mạch trong

hai trường hợp
K mở và K đóng
b) Tính R
3
để số chỉ của am pe kế khi
K đóng và k mở bằng nhau
Bài 82 : Dùng một nguồn điện có
U = 32 V, để thắp sáng một bóng đèn cùng loại (2,5V – 1,25 W)
Dây nối trong bộ bóng đèn có điện trở không đáng kể , dây từ bộ bóng đèn
Đến nguồn điện có điện trở R = 1 ôm,
Tìm cách ghép các bóng đèn để chúng sáng bình thường
- Trang 25 -

×