Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

dữ liệu kinh tế vĩ mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1013.69 KB, 44 trang )

MACROECONOMICS
MACROECONOMICS
© 2010 Worth Publishers, all rights reserved
© 2010 Worth Publishers, all rights reserved
S E V E N T H E D I T I O N
PowerPoint
PowerPoint
®
®
Slides by Ron Cronovich
Slides by Ron Cronovich
N. Gregory Mankiw
N. Gregory Mankiw
CHƯƠNG
CHƯƠNG
DỮ LIỆU KINH TẾ VĨ MÔ
DỮ LIỆU KINH TẾ VĨ MÔ
2
2
Trong chương này, người học sẽ:
Trong chương này, người học sẽ:
…hiểu được ý nghĩa và phương pháp đo lường
các chỉ số thống kê kinh tế vĩ mô quan trọng
nhất:

Tổng sản phẩm nội địa - Gross Domestic
Product (GDP)

Chỉ số giá tiêu dùng - The Consumer Price
Index (CPI)


Tỷ lệ thất nghiệp - The Unemployment Rate
Tổng sản phẩm trong nước:
Chi tiêu và thu nhập
2 khái niệm:

Tổng chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ cuối
cùng được sản xuất trong nước.

Tổng thu nhập có được từ các nhân tố sản
xuất trong nước
Chi tiêu bằng thu nhập vì cứ mõi đồng
người mua chi ra sẽ trở thành thu nhập
của người bán
Vòng chu chuyển
Hộ gia đình
Doanh nghiệp
Hàng hóa
Lao động
Chi tiêu ($)
Thu nhập
($)
Giá trị gia tăng
Giá trị gia tăng:
Giá trị của đầu ra trừ giá trị của hàng hóa
trung gian dùng để sản xuất đầu ra đó.
Hàng hóa cuối cùng, giá trị gia tăng và
GDP

GDP = giá trị cuối cùng của hàng hóa được sản
xuất ra

= tổng giá trị gia tăng ở tất cả các giai đoạn
sản xuất.

Giá trị của hàng hóa cuối cùng bao gồm giá trị của
hàng hóa trung gian,
vì vậy nếu tính cả hàng hóa trung gian và cuối cùng
trong GDP sẽ bị tính trùng
Các thành phần chi tiêu trong GDP

Tiêu dùng, C

Đầu tư, I

Chi tiêu chính phủ, G

Xuất khẩu ròng, NX
Một đồng nhất thức quan trọng:
Y = C + I + G + NX
Tổng chi tiêu
Giá trị tổng
đầu ra
Tiêu dùng (C)

Hàng lâu bền
có thời gian dài như
xe, nhà cửa

Hàng tiêu dùng
có thời gian ngắn
như thực phẩm, áo

quần

Dịch vụ
được thực hiện cho
người tiêu dùng như
giặt ủi, hàng không
Định nghĩa: giá trị của tất cả
các hàng hóa và dịch vụ do
hộ gia đình tiêu dùng, chúng
bao gồm:
Tiêu dùng của Mỹ, 2008
42.6
20.8
7.2
70.5%
6,069.6
2,965.1
1,023.2
$
10,057.9
Dịch vụ
Tiêu dùng
Lâu bền
Tiêu dùng
% của GDP$ tỷ
Đầu tư (I)

Khoản chi tiêu dùng mua hàng hóa để sử dụng
trong tương lai(i.e. hàng hóa tư bản)


Bao gồm:

Đầu tư cố định doanh nghiệp
Khoản chi tiêu vào nhà xưởng và trang thiết bị

Đầu tư cố định vào đất đai
Đầu tư vào tiêu nhà ở, đất đai

Đầu tư tồn kho
Những thay đổi trong giá trị của hàng tồn kho
của doanh nghiệp
Đầu tư của Mỹ, 2008
–0.3
3.4
10.9
14.0%
–47.0
487.7
1,552.8
$1,993.5
Tồn kho
Nhà xưởng
Cố định của DN
Đầu tư
% của GDP$ tỷ
Đầu tư so với tư bản
Ghi chú: Đầu tư là khoản được chi tiêu cho tư
bản mới.
Ví dụ (giả sử không có khấu hao):


1/1/2009:
Nền kinh tế có $500b tư bản

Trong năm 2009:
đầu tư = $60b

1/1/2010:
nền kinh tế có $560b tư bản
Tích lượng và lưu lượng
Một biến lưu lượng là đại lượng được đo lường
trong một khoảng thời gian. Ví dụ, Lượng đầu tư của
Mỹ đạt $2.5 trillion trong năm 2009.”
Flow
Stock
Một biến tích lượng là
đại lượng được đo
lường tại 1 thời điểm. Ví
dụ “ tổng tư bản của Mỹ
đạt $26 trillion vào
ngày 1, 2009.”
Tích lượng và lưu lượng - ví dụ
Thâm hụt ngân sách
chính phủ
Nợ chính phủ
Số lượng người mới tốt
nghiệp năm nay
Số lượng người có
bằng đại học
Tiết kiệm hàng năm của
cá nhân

Của cải của một người
Lưu lượngTích lượng
Chi tiêu chính phủ (G)

G bao gồm tất cả các khoản chi tiêu chủa chính
phủ vào hàng hóa và dịch vụ.

G không tính các khoản chuyển giao ( ví dụ, chi
trả bảo hiểm thất nghiệp), vì chúng không cho
thấy khoản phần chi tiêu trong hàng hóa và dịch
vụ
Chi tiêu của chính phủ Mỹ, 2008
- Liên bang
20.2%$2,882.4Chi tiêu chính phủ
- Bang và địa phương
Quốc phòng
7.5
12.7
5.2
2.4
1,071.9
1,810.4
734.9
337.0
Không phải chi quốc phòng
% of GDP$ billions
Xuất khẩu ròng: NX = EX – IM

Khái niệm: giá trị của tổng xuất khẩu (EX) trừ đi giá
trị của tổng nhập khẩu (IM)

Bài tập:
Đầu ra -à chi tiêu?
Giả sử một công ty:

Sản xuất hàng hóa cuối cùng trị giá $10 triệu

Chỉ bán $9 triệu
Liệu có không tuân thủ quy tắc: chi tiêu = đầu ra?
Tại sao đầu ra = chi tiêu

Những hàng hóa không bán được sẽ đi vào
nhóm hàng tồn kho, và được tính như “đầu
tư tồn kho”…

…liệu đầu tư tồn kho là dự kiến hay
không dự kiến?

Để hiệu quả hơn, chúng ta giả sử rằng các
doanh nghiệp mua các hàng hóa chưa bán
được của họ
GDP:
Một khái niệm linh hoạt và quan trọng
Bây giờ chúng ta thấy rằng GDP đo lường

Tổng thu nhập

Tổng đầu ra

Tổng chi tiêu


Tổng giá trị gia tăng ở các giai đoạn sản xuất
hàng hóa cuối cùng
GNP so với GDP

Tổng sản phẩm quốc gia - Gross National Product
(GNP): Tổng thu nhập có được từ các nhân tố sản xuất
của quốc gia, không quan tâm đến vị trí sản xuất

Tổng sản phẩm quốc nội - Gross Domestic Product
(GDP): Tổng thu nhập có được từ các nhân tố sản xuất
tạo ra ở trong nước, không tính đến quốc tịch
GNP – GDP = chi trả nhân tố từ nước ngoài trừ chi trả
nhân tố ra nước ngoài
Ví dụ về chi trả nhân tố: lương, lợi nhuận, tiền thuê nhà
xưởng, lãi , cổ tức
Bài tập:
Vấn đề thảo luận
Ở nước bạn, GDP hay GNP lớn hơn, tại
sao?
GNP so với. GDP ở một số quốc gia, 2007
Quốc gia GNP GDP
GNP – GDP
(% of GDP)
Philippines $157,087 $144,062 9.0%
Japan $4,530,191 $4,384,255 3.3%
China $3,229,841 $3,205,507 0.8%
United States $13,827,201 $13,751,400 0.6%
Canada $1,318,304 $1,329,885 –0.9%
South Africa $274,141 $283,007 –3.1%
New Zealand $125,936 $135,667 –7.2%

Peru $98,625 $107,297 –8.1%
GNP and GDP in millions of current U.S. dollars
GDP thực so với danh nghĩa

GDP là giá trị của hàng hóa và dịch vụ cuối
cùng được sản xuất ra.

GDP danh nghĩa đo lường giá trị theo giá hiện
hành.

GDP thực đo lường giá trị theo giá cố định
GDP thực kiểm soát lạm phát

Thay đổi trong GDPn có thể do:

Thay đổi giá.

Thay đổi số lượng đầu ra được sản xuất.

Thay đổi trong GDPr có thể do thay đổi về số
lượng,
vì GDPr được được xây dựng bằng cách sử
dụng các mức giá của năm cố định

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×