Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần cơ khí xuất khẩu đài việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 93 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiêp
LI M U
Cựng vi xu hng ton cu hoỏ trờn th gii hin nay, nc ta ang
trong quỏ trỡnh hi nhp v phỏt trin, nn kinh t nc ta cng ang cú nhng
bin i to ln v nhiu mt, sn xut ngy cng phỏt trin, nhu cu ca ngi
dõn ngy cng cao, mt khỏc trong nn kinh t th trng nh hng xó hi ch
ngha nc ta hin nay, cnh tranh l mt yu t khụng th trỏnh khi i vi
mi doanh nghip, ỏp ng nhu cu ngy cng cao ca ngi tiờu dựng ng
thi duy trỡ s tn ti ca doanh nghip trờn th trng trc s cnh tranh
ngy cng gay gt ca cỏc i th ũi hi doanh nghip phi luụn cú nhng
chin lc sn xut v phng ỏn kinh doanh cho phự hp, iu ny cng l tt
yu i vi cỏc doanh nghip sn xut. Cụng tỏc hch toỏn chi phớ sn xut v
tớnh giỏ thnh sn phm l mt vn quan trng trong cỏc doanh nghip, nú
quyt nh n s thnh cụng hay tht bi ca doanh nghip trờn th trng.
Chớnh vỡ vy, cú th hiu sõu hn v cụng tỏc ny trong thc t v hon
thnh t thc tp tt nghip m nh trng giao cho, em ó la chn ti :
Hon thin cụng tỏc k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm ti
Cụng ty C phn c khớ xut khu i Vit .
Mc ớch ca t thc tp ny l vn dng lý lun v ch tiờu chi phớ v
giỏ thnh sn phm vo thc tin sn xut cụng ty c phn c khớ xut khu
i Vit. T ú phõn tớch cỏc vn tn ti nhm gúp phn hon thin cụng tỏc
hch toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm ti cụng ty. Ni dung ca
bỏo cỏo ngoi phn m u v kt lun gm cỏc ni dung chớnh sau:
Chng I : Tỡm hiu chung v cụng ty C phn c khớ xut khi i Vit.
Chng II : Phõn tớch tỡnh hỡnh thc hin cỏc ch tiờu kt qu sn xut kinh
doanh v tỡnh hỡnh ti chớnh ca cụng ty c phn c khớ xut khu i Vit
Chng III : Thc trng hch toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm
ti cụng ty c phn c khớ xut khu i Vit.
Em xin chõn thnh cm n cụ giỏo Th Mai Thm cựng cỏc cụ, cỏc
chỳ phũng k toỏn cụng ty c phn c khớ xut khu i Vit ó tn tỡnh hng
dn v giỳp em hon thnh bỏo cỏo thc tp ny. Em kớnh mong nhn c


s ch bo v ý kin úng gúp ca cỏc thy,cụ giỏo v cỏc bn bn bỏo cỏo
ny c hon thin hn.
Em xin chõn thnh cm n!
Hi phũng, ngy 15 thỏng 3 nm 2011
Sinh viờn
Trnh Th Anh o
Sinh viên: Trịnh Thị Anh Đào Trang: 1
Lớp: QKT48-ĐH2
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiªp

CHƯƠNG I: TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ
KHÍ XUẤT KHẨU ĐÀI VIỆT
I. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:
Tên gọi: Công ty cổ phần cơ khí xuất khẩu Đài Việt
Tên quốc tế: DAI VIET MECHANIC EXPORT JOINT STOCK
COMPANY
Loại hình công ty: công ty cổ phần
Mã số thuế: 0200784016
Công ty cổ phần cơ khí xuất khẩu Đại Việt có địa chỉ trụ sở chính tại km
9 - Quốc lộ 5 – Phường Quán Toan – Quận Hồng Bàng – Thành phố Hải Phòng.
Điện thoại: 0313.749429
Fax: 0084-31-37449432
Website: www.ckxk-daiviet@.vnn.vn
Công ty cổ phần xuất khẩu Đài Việt được thành lập theo quyết định số
0203003843 ngày 10/01/2006 của Bộ kế hoạch và đầu tư, có vốn điều lệ là
1.000.000.000 đồng. Trong đó:
Mệnh giá cổ phần: 100.000 đồng
Số cổ phần: 10.000 cổ phần
Giá trị vốn cổ phần: 1.000.000.000 đồng
Loại cổ phần: phổ thông

Danh sách cổ đông sáng lập:
Sinh viªn: TrÞnh ThÞ Anh §µo Trang: 2
Líp: QKT48-§H2
STT Cổ đông
Lãi cổ
phần
Số cổ phần
Giá trị cổ
phần (triệu
đồng)
Tỷ lệ góp
vốn (%)
1 Tạ Mạnh Lâm Phổ thông 4.000 400 40
2 Tạ Mạnh Phiếm Phổ thông 2.000 200 20
3 Tạ Mạnh Hà Phổ thông 2.000 200 20
4 Đinh Thị Tảo Phổ thông 2.000 200 20
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiªp
Công ty đi vào sản xuất từ tháng 1/2006 ngay sau khi thành lập với tình
hình sản xuất kinh doanh bước đầu dần được ổn định cả về số lượng lẫn chất
lượng sản phẩm, từng bước đa dạng hoá sản phẩm. Với sản phẩm chủ yếu là
máy khâu gia đình, máy khâu xuất khẩu. Sản phẩm tiêu thụ theo nhu cầu thị
trường tại thị trường các nước Đông Âu như: Ba Lan, Tiệp Khắc, CHDCND
Đức, Rumani, Nam Tư… Nhà máy có đội ngũ Cán bộ nhân viên và các bộ môn
quản lý, công nhân lành nghề, các phân xưởng sản xuất với tổng số lao động của
nhà máy là 185 cán bộ công nhân viên (năm 2009) và 236 cán bộ nhân viên
(2010).
Với mong muốn phát triển ngành nghề sản xuất gia công cơ khí của Việt
Nam, thông qua sự hiểu biết từ hai phía nguyện vọng hợp tác cùng nhau sản
xuất gia công lắp ráp máy khâu gia đình và máy khâu xuất khẩu công ty kí hợp
đồng kinh tế về hợp tác sản xuất gia công cơ khí số 01/2010/HĐKT với công ty

TNHH Quảng Chiếu (tên quốc tế: KUANG TSUOW ENTERRPRISE
LIMITED) tại số 36 phố Tứ Dục - Đại Lí - Đài Trung - Đài Loan. Hợp đồng
được kí kết giữa hai bên trong thời hạn 10 năm (từ năm 2010 đến 2020).
Là một nhà máy cơ khí xuất khẩu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh được
giao ngày một tăng, địa bàn hoạt động của nhà máy cần phải được mở rộng cùng
với nhu cầu đòi hỏi của xã hội ngày càng cao. Để đáp ứng nhiệm vụ sản xuất và
phát huy quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh, đa dạng hoá sản phẩm và
hiệu quả trong công tác quản lý, hạch toán trong hoạt động kinh doanh, nhà
máy đã từng bước mở rộng sản xuất kinh doanh giới thiệu sản phẩm sang nhiều
nước và xuất khẩu sang Đài Loan theo hợp đồng gia công, tạo công ăn việc làm,
tăng thu nhập cho người lao động. Không chỉ dừng lại ở đó trong tương lai công
ty còn có phương hướng mở rộng hơn nữa thị trường hoạt động của mình tiến
tới hoạt động sản xuất kinh doanh trên nhiều lĩnh vực như nhận gia công xuất
khẩu, gia công sửa chữa cơ khí, sản xuất lắp ráp… với công nghệ của công ty
ngày càng cao.
Sinh viªn: TrÞnh ThÞ Anh §µo Trang: 3
Líp: QKT48-§H2
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiªp
II. Chức năng nhiệm vụ của công ty:
Công ty cổ phần xuất khẩu Đài Việt là đơn vị nhận gia công cơ khí từ
công ty TNHH Quảng Chiếu tại Đài Loan
Công ty có con dấu riêng theo mẫu qui định của Nhà nước, có tài khoản giao
dịch tại Ngân hàng thương mại á Châu (ACB) Hải Phòng
* Về nhiệm vụ:
- Công ty cổ phần xuất khẩu Đài Việt là đơn vị sản xuất kinh doanh có
các hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực cơ khí như :
1.Sản xuất các cấu kiện kim loại
2. Gia công cơ khí, xử lí và tráng phủ kim loại
3. Sản xuất sản phẩm khác còn lại bằng kim loại chưa được phân vào đâu;
Sản xuất máy khâu gia đình, máy may công nghiệp

4. Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén
5. Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại
6. Sản xuất máy chuyên dụng khác chưa được phân vào đâu;
Sản xuất máy chuyên dụng ngành công nghiệp, môi trường.
7. Bán buôn các thiết bị, máy móc, phụ tùng máy dệt, may, da giày.
8. Bán buôn phụ liệu máy móc, giày dép
Sản phẩm chủ yếu của công ty là sản phẩm gia công máy khâu gia đình.
* Về chức năng, quyền hạn:
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao, chủ động tổ chức sản xuất
và giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện sản xuất kinh
doanh và các Hợp đồng kinh tế trong phạm vi trách nhiệm được giao.
- Chủ động khai thác tìm hiểu thị trường hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao.
- Kí kết các Hợp đồng gia công và thực hiện các nhiệm vụ kinh tế khác.
3. Cơ cấu tổ chức của công ty:
Sinh viªn: TrÞnh ThÞ Anh §µo Trang: 4
Líp: QKT48-§H2
Báo cáo thực tập tốt nghiêp
Sinh viên: Trịnh Thị Anh Đào Trang: 5
Lớp: QKT48-ĐH2
Hội đồng quản
trị
Giám đốc công ty
Phòng tổ
chức hành
chính
Kho
nguyên
liệu
Phân x

ởng
nhựa in
Phân x
ởng cơ
khí
Phòng
kế toán
Phân x
ởng lắp
ráp
Kho
thành
phẩm
Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty

Phòng
nhân
sự
Phó giám đốc công
ty
Phòng
vật t
Phòng
nhân sự
Phòng
thiết kế
Phòng
kĩ thuật
Ban kiểm
soát

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiªp
Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận của công ty:
A. Bộ máy cơ quan:
* Hội đồng quản trị: Là cơ quan pháp lý cao nhất của Công ty. Chịu
trách nhiệm trước Đại hội cổ đông. Chủ tịch hội đồng quản trị là người đứng đầu
hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động sản xuất
kinh doanh, đưa ra các biện pháp, các quyết định nhằm đạt được mục tiêu do
Đại hội cổ đông đề ra.
* Ban kiểm soát:
Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu, thay mặt cổ đông kiểm soát
mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành công ty nhằm bảo vệ các lợi
ích hợp pháp cho các cổ đông.
* Giám đốc công ty:
Giám đốc công ty là người chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên
về các hoạt động của công ty, chị sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc và lãnh đạo
Công ty. Tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ được giao cho công ty. Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của Công ty, quản lý trực tiếp các bộ phận công tác
đang làm việc tại công ty. Là chủ tài khoản trong các lĩnh vực kinh tế, kinh
doanh của công ty. Thực hiện tốt chức năng quyền hạn được quy định của cấp
trên.
* Phó giám đốc công ty:
Phó Giám đốc công ty là người giúp việc cho Giám đốc điều hành công tác sản
xuất, kỹ thuật công nghệ và chất lượng sản phẩm, hạch toán và chỉ đạo công tác
kinh doanh dịch vụ. Thay thế giám đốc nhà máy khi đi vắng, được uỷ quyền
quyết định một số mặt công tác.
* Phòng kế toán:
Phòng kế toán thực hiện các chức năng về tài chính kế toán của đơn vị
theo pháp lệnh kế toán thống kê và phân công, phân cấp lĩnh vực tài chính của
Công ty.
Sinh viªn: TrÞnh ThÞ Anh §µo Trang: 6

Líp: QKT48-§H2
Báo cáo thực tập tốt nghiêp
- Trng phũng : chu trỏch nhim giỳp Giỏm c nh mỏy v chu trỏch
nhim trc phỏp lut v cỏc mt cụng tỏc qun lý ti chớnh hch toỏn, thng kờ
k toỏn, v cỏc cụng tỏc khỏc theo chc nng v nhim v ca phũng c giao
ti n v. Trc tip lm cụng tỏc k toỏn tng hp v iu hnh nhim v trong
phũng.
- Nhõn viờn 1: Lm nhim v thanh toỏn phi thu phi tr. Chu trỏch
nhim cn c vo chng t thanh toỏn thu chi, quan h ngõn hng v phi thu
phi tr cỏc khon thu chi.
- Nhõn viờn 2: Lm nhim v tng hp k toỏn hng hoỏ doanh thu v
cụng n. Theo dừi tỡnh hỡnh nhp xut tn hng hoỏ. Theo dừi doanh thu ca
ton nh mỏy, theo dừi cụng n, cỏc khon phi thu khỏch hng v n phi tr
ngi bỏn. Hch toỏn kt qu kinh doanh v phõn phi kt qu bỏo cỏo , quyt
toỏn theo nh k.
- Nhõn viờn 3: L th qu ca cụng ty: qun lý kho kột tin ca cụng ty,
thu cỏc tin theo phiu thu chi ó c duyt, theo dừi cp phỏt tm thu, tm
ng i vi cỏn b cụng nhõn viờn. Quan h vi Ngõn hng, Kho bc Nh nc
lnh tin gi tin khi cú yờu cu ca ch ti khon.
- Nhõn viờn 4 : Lm cụng tỏc k toỏn ti sn c nh v thu. Qun lý v
theo dừi TSC, khu hao TSC, tng gim TSC, lp bỏo cỏo thu GTGT
thỏng v lm quyt toỏn thu GTGT nm.
*Phũng vt t: 5 ngi thc hin cỏc nhim v sau:
- Thu mua tip liu vt t, ph tựng thay th mỏy múc thit b
- Bo qun cp phỏt vt t, ph tựng thay th mỏy múc thit b
- Qun lý nhp v xut kho thnh phm
- Cụng tỏc thng kờ k hch
+, Trng phũng: Chu s ch o ca Giỏm c nh mỏy, trc tip qun
lý iu hnh cỏc cỏn b nhõn viờn ca phũng, hon thnh nhim v c giao.
Cỏc cụng tỏc ch yu ca phũng .

+, Mt cỏn b vt t ph trỏch kho thnh phm.
Sinh viên: Trịnh Thị Anh Đào Trang: 7
Lớp: QKT48-ĐH2
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiªp
+, Một cán bộ vật tư phụ trách kho nội.
+, Một cán bộ phụ trách công tác thống kê kế hoạch và công tác nghiệm
thu.
+, Một cán bộ phụ trách công tác tiếp liệu, thu mua vật tư, nguyên nhiên
liệu phụ tùng thay thế.
Các cán bộ nhân viên phụ trách từng công việc được giao phải chịu trách
nhiệm trước công ty và pháp luật về kết quả công tác của mình. Mọi sai phạm về
số lượng, chất lượng nguyên nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế thành phẩm đều
phải bồi thường hoặc truy tố trước pháp luật.
*Phòng tổ chức hành chính: 4 người
+, Trưởng phòng: giúp Giám đốc công ty quản lý các công tác về tổ chức
lao động và tiền lương, hành chính quản trị, xây dựng cơ bản nội bộ, bảo vệ tự
vệ
+, Một cán bộ phụ trách công tác nhân sự, tiền lương , quản lý lao động,
giải quyết các quyề lợi cho người lao động theo chế độ hiện hành, làm công tác
khen thưởng kỷ luật.
+, Một cán bộ phụ trách y tế, văn thư, tạp vụ.
+, Một cán bộ phụ trách công tác bảo vệ, tự vệ.
* Phòng kĩ thuật:
Là phòng tham mưu cho ban giám đốc về quản lí kĩ thuật, định mức
nguyên vât liệu, phụ tùng, vật tư cho các phân xưởng. Phòng có trách nhiệm duy
trì trạng thái kĩ thuật của phân xưởng sản xuất, dảm bảo các yêu cầu về kĩ thuật
do bên đặt gia công yêu cầu. Lập kế hoạch, tổ chức và giám sát việc sửa chữa,
bảo dưỡng máy móc thiết bị nhằm đảm bảo cho sản xuất an toàn, đáp ứng yêu
cầu khai thác của công ty và yêu cầu kiểm ta của các bên có liên quan.
* Phòng nhân sự:

- Quản lí, bố trí nhân sự, tham gia lập kế hoạch lao động tiền lương, kế
hoạch lao động…đáp ứng kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.
Sinh viªn: TrÞnh ThÞ Anh §µo Trang: 8
Líp: QKT48-§H2
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiªp
- Lập kế hoạch cán bộ trực tiếp trước mắt và lâu dài. Lập kế hoạch và thực
hiệnviệc đào tạo, bồi dưỡng phát triển cán bộ và lao động.
- Bảo đảm chế độ cho người lao động theo chế độ chính sách hiện hành.
- Phối hợp với các đơn vị, phòng ban liên quan để soạn thảo các quy chế
hoạt động của công ty và của các đơn vị.
- Chăm lo sức khỏe đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ công nhân
viên
- Phục vụ lễ tân hội nghị, tiếp khách …
- Thực hiện công tác thi đua khen thưởng, kỉ luật, công tác quân sự,…
* Phòng thiết kế:
- Tiếp nhận khoa học công nghệ từ nước ngoài và thiết kế kiểu dáng mẫu
m• sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu về hình dáng cũng như chất lương của
nước đặt gia công.
B. Khối sản xuất kinh doanh:
* Phân xưởng cơ khí:
+, Quản đốc phân xưởng:
- Quản đốc phân xưởng chịu sự chỉ đạo trực tiếp của công ty, hoàn thành
công việc được giao theo chức năng nhiệm vụ.
- Quản lý điều hành công nhân viên chức biên chế trong phân xưởng, sử
dụng có hiệu quả các trang bị kỹ thuật trong phân xưởng.
- Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận trong công ty thực hiện tốt các quy
trình, quy phạm vận hành máy móc thiết bị. Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ bảo
dưỡng thường xuyên và định kỳ máy móc thiết bị.
- Giúp việc Giám đốc công ty về chuyên môn kỹ thuật, vận hành sửa
chữa, phụ tùng thay thế, khuôn mẫu chế biến tạo hình đảm bảo cho hệ thống

máy móc thiết bị của công ty hoạt động thường xuyên đáp ứng yêu cầu của sản
xuất.
- Xây dựng kế hoạch chỉ đạo thực hiện kế hoạch sửa chữa máy móc thiết
bị, phụ tùng thay thế, chế độ bảo dưỡng duy trì trang thiết bị.
Sinh viªn: TrÞnh ThÞ Anh §µo Trang: 9
Líp: QKT48-§H2
Báo cáo thực tập tốt nghiêp
- Thc hin ch bỏo cỏo thng kờ theo quy nh
- Chu s iu hnh sn xut( v yờu cu chuyờn mụn) ca phú Giỏm c
Thc hin cỏc yờu cu trong sn xut ca cỏc Qun c phõn xng khỏc (theo
lnh ca Giỏm c cụng ty v cht lng, tin sa cha)
- Ph trỏch cụng tỏc an ton lao ng ca cụng ty.
* Phõn xng lp rỏp:
T nhng b phn bỏn thnh phm tin hnh kim tra, lp rỏp thnh sn
phm hon chnh.
4. C s vt cht k thut:
- Vn phỏp nh: 1.000.000.000 ng
- Vn iu l:1.000.000.000 ng.
- Vn SXKD: 1.000.000.000 ng
- Cỏc ti sn ch yu: Nh mỏy, mỏy múc thit b, nh xng
- C s vt cht, k thut: cụng ty ó cú y phng tin, thit b, ỏp
ng yờu cu sn xut gia cụng.
- Tỡnh hỡnh lao ng: L mt cụng ty mi thnh lp nờn cụng ty cha
tuyn dng uc nhng cụng nhõn lnh ngh v cú kinh nghim, s lng lao
ng ph thụng cũn chim mt t trng khỏ ln trong c cu lao ng. iu ny
s nh hng n cht lng sn xut kinh doanh ca cụng ty.
5. T chc lao ng tin lng:
- Lao ng: S lng cụng nhõn viờn ca cụng ty l 185 ngi nm 2009
v 236 ngi nm 2010. Mc dự m rng quy mụ sn xut nhng do hin i
hoỏ trang thit b sn xut nờn s lng lao ng chõn tay tng lờn khụng ỏng

k.
Sinh viên: Trịnh Thị Anh Đào Trang: 10
Lớp: QKT48-ĐH2
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiªp
- Đặc điểm lao động:
STT
Chức
năng
Tổng
số
Trình đọ nhân viên Trình độ công nhân
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Bậc 6
Bậc 5
Bậc 4
Bậc 3
Bậc 2
Phổ thông
1
2
3
4
5
7
8
Giám đốc
Phó giám
đốc

Trưởng
phòng
Quản đốc
Đốc công
Nhân
viên
Công
nhân
1
1
5
2
2
10
215
1
1
4
5
1
3
2
2
2
5 8 12 40 44 106
Tông cộng 236 11 4 6 5 8 12 40 44 106
Số lượng công nhân của công ty năm 2010 là 236 người
Chất lượng lao động: do là một công ty mới thành lập nên công ty chưa
tuyển dụng đuợc những công nhân lành nghề và có kinh nghiệm, số lượng lao
động phổ thông còn chiếm một tỷ trọng khá lớn trong cơ cấu lao động. Điều này

sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sản xuất kinh doanh của công ty.
Sinh viªn: TrÞnh ThÞ Anh §µo Trang: 11
Líp: QKT48-§H2
Báo cáo thực tập tốt nghiêp
Tớnh n 31/12/2010 tng s lao ng ca cụng ty l 236 ngi. Thu nhp
bỡnh quõn ca ngi lao ng trong cụng ty vn khụng ngng c ci thin.
Thu nhp bỡnh quõn hng thỏng ca ngi lao ng nm 2009 l 934.764
ng/ngi/thỏng, nm 2010 l 1.500.000 ng/ngi/thỏng.
Quyn li v ngha v ca ngi lao ng trong Cụng ty c thc hin
theo ch hp ng lao ng v tho c lao ng tp th gia ngi lao ng
vi giỏm c Cụng ty, phự hp vi B lut lao ng nc Vit Nam.
m bo vic lm cho ngi lao ng c hng lng v cỏc ch BHXH,
BHYT, bo him tai nn 24/24 v cỏc ph cp khỏc phự hp vi cụng vic
ngi lao ng m nhim.
6. Nhng thun li, khú khn m n v ang gp:
a. Nhng thun li:
- c u ói v thu xut khu hng hoỏ ( thu sut l 0%), thu GTGT
(thu sut l 0%)
- Nn kinh t Vit Nam ngy cng cú nhiu tin b, c tng trng
kinh t cao. c bit l k t khi Vit Nam gia nhp WTO thỡ v trớ ca nc ta
trờn trng quc t ngy c nõng cao. Cựng vi ú l vic m rụng th trng
ca cỏc doanh nghip trong nc v Cụng ty c phn c khớ i Vit nm bt
c c hi ú .
- Vic m ca nn kinh t ca nc ta cng ng ngha vi vic cụng ty
cú th i tt ún u trong chuyn giao cụng ngh, t ú nõng cao cht lng v
h giỏ thnh sn phm.
- Hot ng ca cụng ty c phn c khớ xut khu i Vit l hot ng
chuyờn v gia cụng. T khi thnh lp ti nay Cụng ty ó v ang phỏt trin v
thnh cụng trong cỏc hp ng ln nh vi cỏc i tỏc.
- Ngoi ra l mt n v trờn a bn Hi Phũng, mt thnh ph ang trờn

phỏt trin nờn cụng ty cú nhiu c hi tip cn vi cỏc mc tiờu ln mang
li doanh thu cao. So vi cỏc n v khỏc cựng ngnh, li th ln ca cụng ty l
Sinh viên: Trịnh Thị Anh Đào Trang: 12
Lớp: QKT48-ĐH2
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiªp
có khu vực, trang bị kỹ thuật tương đối đầy đủ, đội ngũ lao động có trình độ
ngày càng được nâng cao, cán bộ quản lý năng động, am hiểu thị trường.
Khả năng cạnh tranh cao nhờ áp dụng công nghệ của đối tác (công ty TNHH
Quảng Chiếu-Đài Loan: một công ty có bề dày kinh nghiệm về sản xuất cơ khí)
b.Những khó khăn:
- Thị trường đang diễn ra sự cạnh tranh cao do việc gia tăng về số lượng
các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này. Bên cạnh đó do nền kinh tế bị
khủng hoảng trong thời gian gần đây đã phần nào ảnh hưởng đến hoạt động của
công ty.
- Thời gian công ty đi vào hoạt động chưa lâu nên trình độ kỹ thuật, chuyên
môn còn hạn chế
7. Định hướng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai:
- Trải qua một thời gian phát triển Công ty đã có những bước tiến vượt bậc
so với những ngày đầu mới thành lập. Hiện nay, Công ty đã cơ bản hoàn thành
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng: các nhà kho nguyên liệu, thành phẩm, khu vực
phân xưởng sản xuất, dây chuyền sản xuất, đã được quy hoạch gọn gàng nhằm
phục vụ tốt nhất quá trình sản xuất. Hiện tại hệ thống máy móc sản xuất của
công ty hiện tại mới đáp ứng 60% nhu cầu cho thị trường tiêu thụ mà nguyên
nhân chính là do hạn chế về quy mô nhà xưởng và dây chuyền sản xuất chưa
hiện đại, công suất thấp. Cho nên chưa đáp ứng được những đơn hàng lớn,
khách hàng lớn đòi hỏi năng lực cũng như chất lượng cao, thời gian giao hàng
nhanh. Do vậy Công ty nhận thấy đã đến lúc mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư
máy móc thiêt bị, dây chuyền sản xuất để tăng năng lực sản xuất của công ty để
có thể đáp ứng được nhu cầu của thị trường hiện nay về mặt hàng mà công ty
đang cung cấp. Đồng thời trong tương lai công ty còn cố gắng tăng cường việc

xuất khẩu sang nhiều nước nhằm mở rộng thị trường của công ty.
- Trong thời gian sớm nhất, lãnh đạo Công ty sẽ xây dựng chiến lược phát
triển cuả Công ty: lấy hiệu quả và sự tăng trưởng bền vững làm thước đo cho
Sinh viªn: TrÞnh ThÞ Anh §µo Trang: 13
Líp: QKT48-§H2
Báo cáo thực tập tốt nghiêp
mi hnh ng, phn u gi mc tng trng nm sau cao hn nm trc trờn
mi ch tiờu chớnh t 10% n 15%.
- Phỏt huy tớnh sỏng to, quyn lm ch ca cỏn b cụng nhõn viờn ca
Cụng ty. To mi iu kin, tỡm cụng n vic lm, hch toỏn sn xut kinh
doanh cú lói m bo quyn li cho cỏc nh u t, n nh v phỏt trin Cụng
ty khụng ngng ln mnh.
- Thc hin nghiờn cu tip cn thỡ trng kt hp vi cỏc phõn xng
sn xut v kinh doanh cỏc thnh phm v bỏn thnh phm t vt liu sn xut
ra thụng qua cỏc hỡnh thc t u t, liờn doanh vi cỏc n v trong v ngoi
nc hoc gúp vn c phn vo cỏc d ỏn xỏc nh rừ c hiu qu. Hin nay
Cụng ty ó xỏc lp quan h v liờn doanh liờn kt vi cỏc nh u t trong nc
v ngoi nc.
- Tng bc u t trang thit b, mỏy múc, phng tin phc v sn
xut.
- Tip tc phỏt hnh c phiu thu hỳt thờm vn phự hp vi yờu cu
ca sn xut kinh doanh sau khi c phn hoỏ, cn thit phi u t m rng quy
mụ sn v o to nõng cao trỡnh qun lý v sn xut.
- Khc phc nhng tn ti c cu lao ng hin hnh, to lp c ch nng
ng thớch ng vi th trng, nõng cao trỡnh qun lý. Xõy dng lc lng
lao ng ỏp ng vi c ch mi phỏt trin doanh nghip. Thc hin tt
chớnh sỏch vi ngi lao ng, to iu kin cho ngi lao ng cú cuc sng
n nh v ci thin.
- Nõng cao nng lc trỡnh qun lý iu hnh ca B mỏy qun lý Cụng
ty v chuyờn mụn nghip v

- Tuyn dng cụng nhõn k thut v o to lc lng theo ngnh ngh
mi cho cỏc lnh vc hot ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty c phn.
- Ci tin cụng ngh, y mnh tng nng sut lao ng, lm ũn by tớch
cc phỏt trin ca cụng ty.
Sinh viên: Trịnh Thị Anh Đào Trang: 14
Lớp: QKT48-ĐH2
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiªp
- Thường xuyên đào tạo quy trình công nghệ sản xuất, nâng cao trình độ
tay nghề cho công nhân.
- Hàng năm phải xây dựng định mức vật tư, định mức lao động tiền
lương, tìm cách trả lương cho công nhân phù hợp để thúc đẩy năng suất lao
động có hiệu quả cao.
- Đa dạng hơn sản phẩm, đa dạng mặt hàng kinh doanh để chiếm lĩnh thị
trường.
Sinh viªn: TrÞnh ThÞ Anh §µo Trang: 15
Líp: QKT48-§H2
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiªp
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN CƠ KHÍ XUẤT KHẨU ĐÀI VIỆT
I. Đánh giá chung tình hình sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần
cơ khí xuất khẩu Đài Việt trong hai năm 2009 và 2010:
Sinh viªn: TrÞnh ThÞ Anh §µo Trang: 16
Líp: QKT48-§H2
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiªp
Sinh viªn: TrÞnh ThÞ Anh §µo Trang: 17
Líp: QKT48-§H2
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiªp
BIỂU 1: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CƠ KHÍ XUẤT KHẨU ĐÀI VIỆT

STT Chỉ tiêu Đơn vị tính
Thực hiện

năm 2009
Thực hiện

năm 2010
So
sánh
Chênh lệch
Tuyệt đối
Tương
đối
(%)
1 Sản lượng Chiếc 76.215 105.760 138,77 29.545 38,77
2 Doanh thu Đồng 5.145.064.397 9.953.449.661 193,46
4.808.385.26
4 93,46
3 Chi phí Đồng 3.433.238.505 7.937.123.137 231,18
4.503.884.63
2 131,18
4 Lợi nhuận Đồng 1.711.825.892 2.016.326.524 117,79 304.500.632 17,79
5 Tình hình lao động
a
Tổng số lao động bình
quân Người 185 236 127,57 51 27,57
b Tổng quỹ lương Đồng 2.075.153.880 4.274.915.328 206,00 2.199.761.448 106,00
c Năng suất lao động BQ Chiếc/người 412 448 108,78 36 8,78
d Thu nhập bình quân Đồng/người 11.217.048 18.114.048 161,49 6.897.000 61,49
6 Quan hệ với ngân sách 0

a Thuế GTGT được khấu Đồng 228.109.239 244.995.530 107,40 16.886.291 7,40
Sinh viªn: TrÞnh ThÞ Anh §µo Trang: 18
Líp: QKT48-§H2
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiªp
trừ
b Thuế TNDN Đồng 227.564.628 292.122.448 128,37 64.557.820 28,37
c Thuế khác Đồng 1.000.000 1.000.000 100,00 0 0,00
Sinh viªn: TrÞnh ThÞ Anh §µo Trang: 19
Líp: QKT48-§H2
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiªp
a. Đánh giá chung
Qua bảng phân tích ta có thể nhận thấy tất cả các chỉ tiêu đều tăng lên
không có chỉ tiêu nào giảm có thể nhận thấy hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp ngày càng phát triển không chỉ vậy tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà
nước cũng tăng lên cho thấy sự đóng góp của Công ty với nhà nước cũng tăng
lên.
b. Phân tích chi tiết
• Sản lượng: Qua bảng phân tích ta có thể nhận thấy sản lượng tính
về mặt giá trị của Công ty trong năm 2009 là 76.125 chiếc và năm 2010 là
105.760 chiếc , như vậy năm 2010 so với năm 2009 đã tăng lên một số tuyệt đối
là: 29.545 và một số tương đối là: 38,77%. Sở dĩ có việc tăng này là do:
+ Nguyên nhân chủ quan: - Do công ty có xu hướng muốn mở rộng thị
trường nên lượng hàng tiêu thụ tăng mạnh.
- Do công ty cải tiến chất lượng và đa dạng hoá
sản phầm phù hợp với yêu cầu của người tiêu dung.
+ Nguyên nhân khách quan: - Do lạm phát, giá cả thị trường lên cao, hàng
nhập vào cao làm cho giá vốn của hàng hoá bán ra cao. Mặt khác, do mức sống
của dân cư tăng cao lên, mức thu nhập tăng cao nên nhu cầu của họ cao hơn, họ
tiêu dùng những sản phẩm có chất lượng cao hơn nên những sản phẩm có giá trị
cao tiêu thụ mạnh hơn.

• Doanh thu: Qua bảng phân tích cho thấy doanh thu năm 2010 là
9.953.449.661 đồng, năm 2009 là 5.145.064.397 đồng . Như vây doanh thu nă
m 2010 so với năm 2009 tăng một số tuyệt đối là 4.808.385.264 đồng tương ứng
với tăng về số tương đối là 93.46 %. Lý do của việc tăng doanh thu là do:
+Nguyên nhân chủ quan: - Do công ty tích cực mở rộng thị trường, mức
sản lượng tăng cao nên doanh thu của Công ty cũng tăng cao nhiều so với năm
trước.
Sinh viªn: TrÞnh ThÞ Anh §µo Trang: 20
Líp: QKT48-§H2
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiªp
+Nguyên nhân khách quan: - Trong thời gian qua do tình hình giá cả thị
trường biến động, lạm phát gia tăng do đó giá cả leo thang cao làm giá bán tăng.
Lý do đã khiến cho doanh thu của Công ty tăng lên so với thời gian trước.
• Chi phí: Trong năm 2009 chi phí của công ty là 3.433.238.505
đồng, năm 2010 là 7.937.123.137 đồng. Như vậy chi phí năm 2010 tăng so với
năm 2009 về số tuyệt đối là 4.503.884.632 đồng và tương ứng với 131.18 % về
số tương đối. Nguyên nhân của sự tăng này là do:
+Nguyên nhân khách quan: - Do trong thời gian qua giá cả lên cao, chi
phí điện nước tăng, chi phí văn phòng phẩm tăng, chi phí lương tăng do chính
sách lương mới của nhà nước…do đó chi phí tăng.
+ Nguyên nhân chủ quan: - Trong thời gian qua để phục vụ cho mục tiêu
mở rộng thị trường công ty đã tuyển thêm nhân công làm cho chi phí lương
tăng. Để khuyến khích nhân viên trong Công ty, Giám đốc quyết định tăng
lương cho nhân viên. Đi cùng với sự phát triển của công ty đã ký được thêm
nhiều hợp đồng sản xuất bán nhiều hàng hơn so với năm trước làm chi phí bán
hàng và quản lý cũng tăng lên.
- Doanh nghiệp ký thêm được hợp đồng với đối
tác với số lượng hang lớn nên trong kỳ doanh nghiệp phải bổ ra một khoản chi
phí lớn để sản xuất lượng hàng này.
- Doanh nghiệp muốn tăng mức lương cơ bản

cho người lao động nhằm đảm bảo mức sống hợp lý cho họ trong nền kinh tế
lạm phát, giá cả leo thang…điều này làm chi phí tăng.
• Lợi nhuận: Trong năm vừa qua công ty mở rộng thị trường bán
hàng khiến cho lợi nhuận của Công ty cũng tăng lên. Năm 2009 lợi nhuận là
1.711.825.892 đồng, năm 2010 là 2.016.326.524 đồng. Như vậy lợi nhuận năm
2010 tăng so với năm 2009 về mặt tuyệt đối là 304.500.632 đồng tương ứng
tăng 17,79%. Nguyên nhân của sự tăng này là do:
+ Nguyên nhân khách quan: Do nhu cầu của người dân tăng cao làm cho
doanh thu của doanh nghiệp tăng nên lợi nhuận của Công ty cũng tăng lên.
Sinh viªn: TrÞnh ThÞ Anh §µo Trang: 21
Líp: QKT48-§H2
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiªp
+ Nguyên nhân chủ quan: Doanh thu trong năm của Công ty tăng lên do
chính sách thu hút khách hàng,mở rộng thị trường. Tuy nhiên trong năm doanh
nghiệp cũng bỏ ra một lượng chi phí khá lớn dẫn đến lợi nhuận của Công ty tăng
chưa cao, tốc độ tăng lợi nhuận tăng chậm hơn rất nhiều so với tốc độ tăng chi
phí.
• Lao động và tiền lương.
Qua bảng phân tích ta thấy số lao động của Công ty năm 2010 là 236
người, năm 2009 là 186 người. Như vậy số lao động của công ty năm 2010 tăng
so với năm 2009 là 51 người tương ứng tăng 27,57 %. Tổng quỹ lương năm
2009 là 2.075.153.880 đồng, năm 2010 là 4.274.915.328 đồng, tổng quỹ lương
năm 2010 tăng so với năm 2009 là 2.199.761.448 đồng tương ứng tăng
106,00%. Ta nhận thấy tốc độ tăng của tiền lương nhanh hơn tốc độ tăng của lao
động điều này khiến cho thu nhập bình quân của người lao động cũng tăng từ
11.217.048 đồng (năm 2009) lên 18.114.048 đồng (năm 2010) tương ứng tăng
61,49 % . Nguyên nhân của sự tăng này là do:
+ Nguyên nhân chủ quan: -Trong năm Công ty mở rộng thị trường nên
phải thuê thêm nhân công mới. Không những thế để khuyến khích tinh thần làm
việc cho nhân viên công ty còn có chế độ khen thưởng phù hợp nên tổng quỹ

lương tăng lên.
+ Nguyên nhân khách quan: - sự thay đổi chính sách luơng của nhà nước
• Quan hệ với ngân sách Nhà nước
Qua bảng phân tích ta thấy trong năm 2010 Công ty đã nộp cho Nhà nước
số tiền tăng hơn so với năm 2009 nguyên nhân là do: Trong năm 2010 Công ty
hoạt động có hiệu quả hơn, sản lượng hàng bán ra tăng cao làm cho thuế GTGT
được khấu trừ cũng tăng. Không những thế lợi nhuận tăng làm cho thuế TNDN
cũng tăng lên cụ thể:
+ Thuế GTGT:
Thuế GTGT là thuế gián thu tính trên khoản gia tăng thêm của hàng hoá
dịch vụ kinh doanh phát sinh trong quá trình từ sản xuất lưu thông đến tiêu
Sinh viªn: TrÞnh ThÞ Anh §µo Trang: 22
Líp: QKT48-§H2
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiªp
dùng. Đối tượng chịu thuế VAT là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh
doanh, đối tượng nộp thuế VAT là các tổ chức cá nhân SXKD hàng hoá dịch vụ.
Năm 2010 số thuế GTGT công ty được khấu trừ là 244.995.530 đồng tăng
16.886.291 đồng tương ứng tăng 7,41% do Công ty sản xuất được nhiều hàng
hoá hơn.
+ Thuế TNDN:
Trong năm 2010 thuế TNDN Công ty nộp là 227.564.628 đồng , năm
2009 là 292.122.448 đồng tương ứng tăng 64.557.820 đồng về tuyệt đối và
28,37% về tương đối. Nguyên nhân là do năm 2010 Công ty làm ăn có hiệu quả
hơn nên lợi nhuận kế toán tăng làm cho thuế TNDN cũng tăng lên.
• Các thuế khác:
Trong năm 2009 và 2010 thì Công ty phải nộp 1.000.000đồng. Đây là
khoản thuế môn bài doanh nghiệp phải nộp.
c. Tiểu kết
Có thể nhận thấy các chỉ tiêu về sản lượng và doanh thu của Công ty đều
tăng mà nguyên nhân chủ yếu là do lượng hàng tiêu thụ của công ty trong năm

tăng lên. Sản phẩm của Công ty đáp ứng được yêu cầu của thị trường, đây có
thể là thế mạnh của Công ty nhưng mặt khác chi phí của Công ty trong năm lại
tăng khá nhanh đây cũng là một vấn đề đáng lo ngại đối với công ty, điều này
công ty cần khắc phục trong thời gian tới. Các biện pháp như:
+ Giao đủ hàng vế số lượng, chất lượng đặc biệt là đảm bảo đúng tiến độ
theo yêu cầu của khách hàng.
+ Giữ vững các bạn hàng, các thị trường truyền thống đồng thời tiến hành
mở rộng thị trường mới.
+ Tăng cường công tác quản lý, tiết kiệm chi phí sao cho ở mức tối thiểu
sao cho tốc độ tăng chi phí chậm hơn của doanh thu
II. Phân tích tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh
doanh của Công ty Cổ phần cơ khí xuất khẩu Đài Việt:
Sinh viªn: TrÞnh ThÞ Anh §µo Trang: 23
Líp: QKT48-§H2
Báo cáo thực tập tốt nghiêp
STT Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010
So
sánh
Chênh lệch
Tuyệt đối
(đồng)
Tơng
đối
(%)
1
Doanh thu bỏn hng v cung cp dch v 5.145.064.397 9.953.449.661 193,46 4.808.385.264 93,46
2
Cỏc khon gim tr doanh thu - - - - -
3
Doanh thu thun v bỏn hng v cung cp dch

v 5.145.064.397 9.953.449.661 193,46 4.808.385.264 93,46
4
Giỏ vn hng bỏn 3.212.593.915 7.538.732.780 234,66 4.326.138.865 134,66
5
Li nhun gp v bỏn hng v cung cp dch
v 1.931.470.482 2.400.714.661 124,29 469.244.179 24,29
6
Doanh thu hot ng ti chớnh 472.787 294.683 62,33 -178.104 -37,67
7
Chi phớ ti chớnh 90.948.697 85.010.250 93,47 -5.938.447 -6,53

Trong ú lói vay 90.948.697 85.010.250 93,47 -5.938.447 -6,53
8
Chi phớ bỏn hng 36.729.877 101.175.740 275,46 64.445.863 175,46
9
Chi phớ qun lý doanh nghip 92.438.813 198.496.830 214,73 106.058.017 114,73
10
Li nhun thun t hot ng kinh doanh 1.711.825.892 2.016.326.524 117,79 304.500.632 17,79
11
Thu nhp khỏc - - - - -
12
Chi phớ khỏc - - - - -
13
Li nhun khỏc - - - - -
14
Tng li nhun k toỏn trc thỳờ 1.711.825.892 2.016.326.524 117,79 304.500.632 17,79
15
Chi phớ thu TNDN hin hnh 227.564.628 292.122.448 128,37 64.557.820 28,37
Sinh viên: Trịnh Thị Anh Đào Trang: 24
Lớp: QKT48-ĐH2

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiªp
16
Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - - -
17
Lợi nhuận sau thuế TNDN 1.484.261.264 1.724.204.076 116,17 239.942.812 16,17
Sinh viªn: TrÞnh ThÞ Anh §µo Trang: 25
Líp: QKT48-§H2

×