Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh , tình hình tài chính và công tác kế toán tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh hải tùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (621.03 KB, 113 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LờI NóI ĐầU
Trong công cuộc đổi mới cơ chế quản lý kinh tế ở nớc ta, Đảng và Nhà n-
ớc thực hiện chuyển nền kinh tế tập trung bao cấp sang phát triển nền kinh tế thị
trờng có sự điều tiết của Nhà nớc theo định hớng xã hội chủ nghĩa. Điều này đòi
hỏi tính độc lập, tự chủ trong sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp cao.
Mỗi doanh nghiệp phải năng động, sáng tạo trong kinh doanh, phải tự chịu trách
nhiệm và bảo toàn đợc vốn kinh doanh và quan trọng hơn là phải kinh doanh có
lãi. Quá trình sàng lọc và cạnh tranh lẫn nhau giữa các doanh nghiệp là tất yếu
xảy ra. Muốn thắng trong cạnh tranh và có một chỗ đứng vững chắc trên thị tr-
ờng, doanh nghiệp không những huy động vốn đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh
doanh mà còn phải biết sử dụng vốn một cách hiệu quả nhất trên cơ sở tuân thủ
pháp luật. Điều đó đòi hỏi phải tiến hành nghiên cứu, phân tích và đánh giá hoạt
động sản xuất kinh doanh mà đặc biệt là hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Mặt khác muốn kinh doanh có lãi các doanh nghiệp cần phải nhận thức rõ
đợc vị trí của khâu lu thông hàng hoá vì nó quyết định sự phát triển của nền kinh
tế và đặc biệt là nó quyết định đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp,
cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.
Đối với các doanh nghiệp thơng mại, bán hàng lại càng có vị trí quan
trọng vì nó quyết định trực tiếp đến các khâu khác của quá trình kinh doanh th-
ơng mại. Có bán đợc hàng hoá, lấy thu bù chi đảm bảo có lãi thì doanh nghiệp
phải đẩy nhanh việc tiêu thụ hàng hoá, rút ngắn vòng quay của vốn, thu hồi vốn
một cách nhanh chóng và có hiệu quả nhất. Mặt khác, mục đích chính của doanh
nghiệp là lợi nhuận nên việc xác định đúng đắn và chính xác kết quả kinh doanh
nói chung và việc xác định kết quả bán hàng cũng rất quan trọng.
Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý, việc tổ chức hợp lý công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là rất cần thiết, giúp cho các doanh
nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đa ra các quyết định kinh
doanh đúng đắn.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, qua quá trình thực tập
tại Công ty TNHH Hải Tùng em đã chọn đề tài : Tìm hiểu tình hình sản xuất


SV:Nguyễn Thị Thùy Ninh Lớp QKT 46_ĐH 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
kinh doanh, tình hình tài chính và công tác kế toán tiêu thụ xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Hải Tùng cho chuyên đề thực tập của mình.
Kết cấu của chuyên đề gồm 3 phần sau:
Chơng I : Giới thiệu chung về Công ty TNHH Hải Tùng
Chơng II : Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh tại Doanh nghiệp
Chơng III: Tìm hiểu công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Hải Tùng.
SV:Nguyễn Thị Thùy Ninh Lớp QKT 46_ĐH 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chơng I: Giới thiệu chung về công ty TNHH hảI tùng
1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Hải Tùng đợc thành lập từ năm 2004, gồm 3 cổ đông sáng
lập, hiện nay mặt hàng chính của Công ty là kinh doanh máy photocopy, linh
kiện máy, phần mềm, kỹ thuật mạng máy tính và các loại máy văn phòng. Công
ty đặt trụ sở chính tại 59 Lơng Khánh Thiện, Thành phố Hải Phòng.
Điện thoại: 031.3853632/3920658
Fax: 84.31.3921079
Công ty TNHH Hải Tùng là một loại hình doanh nghiệp t nhân, hạch toán
kinh tế độc lập. Có thể khái quát các giai đoạn phát triển của Công ty nh sau:
* Từ năm 2004 đến năm 2006
Công ty mới đi vào hoạt động nên chỉ tiến hành các hoạt động tìm kiếm
thị trờng tiêu thụ. Giai đoạn này mang tính chất thăm dò, lợi nhuận đem lại cha
cao
* Từ năm 2006 đến 2008
Đây là giai đoạn đẩy mạnh kinh doanh, ban đầu sản phẩm chủ yếu đợc
tiêu thụ tại Hải Phòng. Trong thời gian này công ty không ngừng đẩy mạnh quá
trình quảng bá hình ảnh sản phẩm, xây dựng đội ngũ nhân viên tiếp thị giới thiệu
sản phẩm tới từng khách hàng, doanh nghiệp, tạo cho khách hàng niềm tin vào

chất lợng sản phẩm mà Công ty kinh doanh
* Từ năm 2008 đến nay
Là thời kỳ phát triển mạnh mẽ với doanh thu tăng nhanh. Công việc kinh
doanh đi dần vào ổn định và đa lại mức lợi nhuận ngày một cao cho Công ty.
2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty:
* Chức năng của Công ty:
Là một doanh nghiệp t nhân hạch toán kinh tế độc lập, Công ty phải đảm
bảo có kế hoạch kinh doanh cho phù hợp với thị trờng thực tế, đem lại hiệu quả
SV:Nguyễn Thị Thùy Ninh Lớp QKT 46_ĐH 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
cao, góp phần tích luỹ vốn cho doanh nghiệp và đóng góp ngày càng cao cho xã
hội đồng thời tạo ra việc làm và thu nhập ngày càng ổn định cho doanh nghiệp.
* Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty:
- Tổ chức hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật và đúng ngành nghề
theo đăng ký kinh doanh do Nhà nớc cấp.
- Thực hiện các chỉ tiêu nộp ngân sách, bảo hiểm xã hội, tổng doanh thu
số bán ra.
- Quản lý và sử dụng hiệu quả tài sản, tiền vốn, đội ngũ lao động và bảo
toàn, tăng trởng vốn kinh doanh.
- Thực hiện phân phối lao động hợp lý, đảm bảo đời sống vật chất tinh
thần cho đội ngũ nhân viên. Đảm bảo sử dụng 100% nhân viên có trình độ, năng
lực làm việc.
Nhiệm vụ chính của Công ty khi tiến hành hoạt động kinh doanh bao gồm 2 lĩnh
vực cụ thể:
* Kinh doanh dịch vụ:
Cung cấp các thiết bị cho các Công ty ở Việt Nam, cho các khách hàng có
nhu cầu cần thiết về thiết bị văn phòng.
* Hoạt động kinh doanh:
Công ty đợc phép kinh doanh các loại hình sau:
+ Tổ chức các dịch vụ lắp đặt bảo hành, sửa chữa máy văn phòng, thiết bị

viễn thông, mạng máy tính.
+ Tổ chức kinh doanh máy photocopy, các linh kiện máy và các loại máy
văn phòng khác.
Do đặc thù kinh doanh máy văn phòng nên đối tợng khách hàng của Công
ty là tất cả các doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam , các đại lý và cá nhân ngời
tiêu dùng. Đa số sản phẩm đợc tiêu thụ chủ yếu tại Hải Phòng.
3. Điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật và lao động:
a Cơ cấu lao động của Công ty
SV:Nguyễn Thị Thùy Ninh Lớp QKT 46_ĐH 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hiện nay Công ty TNHH Hải Tùng là một công ty phát triển. Việc sử
dụng hợp lý lao động cũng chính là tiết kiệm về chi phí lao động, Công ty có số
lợng nhân viên là 26 ngời, hầu hết đã qua các trờng đào tạo về chuyên môn. Với
đà phát triển này thì công ty sẽ tiếp tục tuyển dụng thêm lao động có trình độ để
nâng cao năng lực quản lý, đáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ của Công ty trong điều
kiện hiện nay. Bao gồm:
- Giám đốc: 1 ngời
- Phó giám đốc: 1 ngời
- Phòng kỹ thuật: 5 ngời
- Phòng nhân sự: 3 ngời
- Phòng kế toán: 5 ngời
- Phòng hành chính: 2 ngời
- Phòng kinh doanh: 8 ngời
Mỗi nhân viên đều trách nhiệm những công việc khác nhau vì thế dới đây
là bảng công nhân viên của Công ty TNHH Hải Tùng.
Bảng danh sách nhân viên của Công ty TNHH Hải Tùng
b. Điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật
SV:Nguyễn Thị Thùy Ninh Lớp QKT 46_ĐH 2
TT Đơn vị Tổng số Dài Hạn Ngắn Hạn Ghi chú
1 Ban lãnh đạo 2 x

2 Phòng nhân sự 3 x
3 Phòng hành chính 2 x
4 Phòng kế toán 5 x
5 Phòng kỹ thuật 6 x
6 Phòng kinh doanh 8 x
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm
A. TSLĐ và
ĐTNH 1.514.792.472 79,93 4.087.967.765 90,68
B. TSCĐ và
ĐTDH 380.245.000 20,07 420.332.000 9,32
Tổng tài sản 1.895.037.472 100,00 4.508.299.765 100,00
A. Nợ phải trả 52.101.044 2,75 1.800.000.000 39,93
B. Nguồn vốn
chủ sở hữu 1.842.936.428 97,25 2.708.299.765 60,07
Tổng nguồn
vốn 1.895.037.472 100 4.508.299.765 100,00
Nhìn vào bảng tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong năm 2008 ta
thấy:
a.Tình hình tài sản
Đầu năm 2008 giá trị của TSLĐ chiểm tỷ trọng 73,93% tơng úng với
1.514.792.472 đ so với tổng tài sản, đến cuối năm 2008 giá trị của TSLĐ tăng
lên 4.087.967.765đ chiểm 90,68 % so với tổng tài sản.Và vậy có thể thấy TSLĐ
chiếm tỷ trong rất cao trong tổng tài sản. Điều này cũng là hợp lý đối với một
công ty kinh doanh thơng mại. Và qua đó cũng thấy sự bổ sung thêm vốn rất lớn
vào kinh doanh của công ty trong năm 2008. Đây là biểu hiện sự phát triển.
TSCĐ chiểm tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản đầu năm 2008 là 380.245.000đ
chiếm 20,07% đến cuối năm 2008 là 420.332.000 chiếm 9,32%. Nh vậy năm
2008 TSCĐ tăng lên ít nhng tỷ trọng giảm có thể thấy việc tăng thêm vốn nhng
đầu t ít cho TSCĐ hoặc công ty cha kịp tiến hành đầu t thêm.

b.Tình hình nguồn vốn
Nhìn vào bảng ta thấy trong nguồn vốn tỷ trọng của vốn chủ sở hữu vẫn
chiếm đa số đầu năm là 97,25 % tơng ứng 1.842.936.428 đ. Đến cuối năm tỷ
trọng giảm còn 60,07% nhng quy mô lại tăng lên 2.708.299.765 đ. Điều đó thể
SV:Nguyễn Thị Thùy Ninh Lớp QKT 46_ĐH 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
hiện việc huy động thêm vốn qua bổ sung thêm vốn chủ sở hữu và vay thêm một
phần. Tuy nhiên qua tỷ trong đó vẫn cho ta thấy công ty có tài chính độc lập
vững vàng và lành mạnh
4.Mô hình cơ cấu tổ chức công ty:
Công ty tổ chức theo mô hình Công ty TNHH, bộ máy quản lý của Công
ty đợc tổ chức theo kiểu trực tuyến và đợc tổ chức nh sau:
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Hải Tùng
* Hội đồng quản trị : gồm 3 thành viên là cơ quan quyết định mọi vấn đề
liên quan đến quyền lợi và mục đích của Công ty.
* Ban giám đốc:
Giám đốc: là ngời đợc Hội đồng quản trị bổ nhiệm, có quyền quyết định
điều hành hoạt động của Công ty. Giám đốc là ngời chịu trách nhiệm mọi hoạt
động kinh doanh của Công ty trớc pháp luật.
Đợc đề nghị với Hội đồng quản trị thay thế hoặc miễn nhiệm những cán bộ
hoặc ngời lao động khi xét thấy họ không đảm đơng đợc nhiệm vụ đợc giao.
Phó giám đốc: có nhiệm vụ giúp giám đốc giải quyết các công việc đợc
phân công, có quyền ra mệnh lệnh cho các bộ phận do mình quản lý với quan hệ
mang tính chỉ huy và phục tùng.
SV:Nguyễn Thị Thùy Ninh Lớp QKT 46_ĐH 2
Hi ng
qun tr
Giỏm c
Phú giỏm
c

Phũng
TCKT
Phũng k
thut
Phũng
kinh doanh
Phũng
hnh chớnh
Phũng
nhõn s
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
* Các phòng ban chức năng : Đây là một ban tham mu giúp việc cho
Giám đốc, chịu sự điều hành của Giám đốc. Ngoài việc thực hiện chức năng của
mình, các phòng ban còn phải có mối quan hệ chặt chẽ với nhau nhằm kiểm tra,
đối chiếu số liệu và giúp đỡ nhau hoàn thành công việc đợc giao.
- Phòng hành chính:
+ Là đơn vị tổng hợp hành chính quản trị giúp giám đốc chỉ đạo quản lý,
công tác pháp chế, thi đua, tuyên truyền.
+ Xây dựng chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của các phòng
ban về phân công, phân cấp quản lý.
+ Tổ chức các phong trào thi đua và đề xuất khen thởng.
- Phòng nhân sự:
+ Là đơn vị tham mu giúp giám đốc chỉ đạo quản lý về tổ chức cán bộ, lao
động tiền lơng, xây dựng kế hoạch đào tạo và bồi dỡng cán bộ, tuyển dụng
nguồn lực, ban hành các quy chế nội bộ.
+ Giải quyết các chế độ chính sách , quyền lợi của nhân viên trong Công ty.
- Phòng tài chính kế toán:
+ Là đơn vị tham mu giúp giám đốc về quản lý tài chính và tổ chức công
tác hạch toán kế toán toàn công ty.
+ Thực hiện đúng các chế độ quy định về quản lý vốn, tài sản và các chế độ

khác của nhà nớc, có kế hoạch tài chính hàng tháng, quý, năm trình Giám đốc.
+ Hớng dẫn các đơn vị thực hiện nghiêm chỉnh pháp lệnh thống kê, kế toán,
các quy định của Nhà nớc trong công tác hạch toán kế toán và luật thuế.
+ Tổng hợp quyết toán tài chính và phân tích tình hình tài chính hàng quý,
hàng năm.
+ Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách theo chế độ quy định của Nhà nớc.
+ Theo dõi tổng hợp tình hình sử dụng và đề xuất biện pháp quản lý mạng
lới kinh doanh của Công ty.
- Phòng kinh doanh:
SV:Nguyễn Thị Thùy Ninh Lớp QKT 46_ĐH 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Giúp giám đốc chỉ đạo công ty kinh doanh, trực tiếp tiến hành các hoạt
động nghiên cứu, thăm dò để tìm ra thị trờng tiềm năng cho Công ty.
+ Xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng năm, tổng hợp tình hình thực hiện
kế hoạch kinh doanh trình Giám đốc.
+ Lập báo cáo định kỳ về tình hình kinh doanh của Công ty
+ Phối hợp với phòng tài chính kế toán xây dựng hệ thống giá bán phù hợp
với thị trờng, xúc tiến bán hàng.
- Phòng kỹ thuật : Phòng kỹ thuật của công ty đợc chia ra làm các tổ kỹ thuật
với nhiệm vụ sửa chữa và lắp đặt máy móc cho các đơn đặt hàng của công ty.
5. Những thuận lợi khó khăn và định hớng phát triển trong tơng lai
a.Định hớng phát triển trong tơng lại của công ty TNHH Hải Tùng
Với việc kinh doanh hiệu quả có lãi và tạo đợc uy tín với khách hàng và
chỗ đứng trên thị trờng công ty đã quyết định đầu t thêm vốn để mở rộng quy mô
và hoạt động kinh doanh trong tơng lai với điịnh hớng lâu dài sẽ thành lập thêm
nhiều đại lý kinh doanh ở thanh phố hải phòng và mở rộng các tỉnh thành miền
bắc, phát triển công ty trở thành trung tâm chuyên nghiệp cung cấp các loại máy
văn phòng .
b.Những thuận lợi và khó khăn:
- Thuận lợi: Chỉ qua 5 năm hoạt động Công ty đã tạo cho mình chỗ đứng

vững chắc trên thị trờng, có đợc điều này là do Công ty không ngừng nâng cao
chất lợng sản phẩm. Hiện nay Công ty là một đơn vị làm ăn có lãi và nộp đủ thuế
cho ngân sách Nhà nớc.
Kinh tế phát triển các đơn vị doanh nghiệp đợc thành lập nhiều thì nhu cầu
sử dụng hàng hóa do công ty cung cấp sẽ ngày càng cao nên công ty có thị trờng
tiêu thụ lớn.
Công ty đã tìm đợc nhà cung cấp đảm bảo chất lợng hàng hóa và mức giá
hợp lý.
- Những khó khăn công ty gặp phải: Những biến động của kinh tế thế giới hiện
nay cung gây ảnh hởng không nhỏ đến kinh tế đất nớc và thành phố nên ảnh h-
SV:Nguyễn Thị Thùy Ninh Lớp QKT 46_ĐH 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ởng các doanh nghiệp và công ty nói chung, và có thể ảnh hởng đến thị trờng
tiêu thụ của công ty nói riêng.
Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng kinh doanh hàng hóa này là
khó khăn rất lớn mà công ty gặp phải vì số lợng doanh nghiệp kinh doanh trong
lĩnh vực này nhiều.
Nh vậy công ty cần phải vợt qua khó khăn và tận dụng những thuận lợi sẵn
có để có thể tồn tại đứng vững và kinh doanh có lãi.
6. Tổ chức công tác kế toán của Công ty :
6.1. Tổ chức bộ máy kế toán:
a/ Khái quát chung về tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty:
Bộ máy kế toán đợc tổ chức theo mô hình tập trung, toàn bộ công tác kế
toán đợc thực hiện tại phòng Tài chính kế toán của Công ty (Sơ đồ 2).
Kế toán là công cụ quan trọng để điều hành, quản lý hoạt động, tính toán
kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ, sử dụng tài sản tiền vốn nhằm đảm bảo quyền
chủ động trong sản xuất kinh doanh, chủ động tài chính của Công ty.
Phòng Tài chính kế toán của Công ty có chức năng và nhiệm vụ nh tham
mu cho Ban giám đốc lên kế hoạch về tài chính vốn và nguồn vốn, kết quả doanh
thu từng quý và năm hoạt động kinh doanh của Công ty.

Để đảm bảo thực hiện chức năng và nhiệm vụ của mình, phòng Tài chính
kế toán của Công ty có 5 nhân viên và mỗi nhân viên chịu trách nhiệm về một
phần việc của mình gồm:
- Một kế toán trởng
- Một kế toán thanh toán và tiền lơng
- Một kế toán phụ trách hàng hoá và bán hàng
- Một kế thủ kho
- Một thủ quỹ
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Hải Tùng
SV:Nguyễn Thị Thùy Ninh Lớp QKT 46_ĐH 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
b/ Chức năng và nhiệm vụ của các nhân viên kế toán:
Công ty TNHH Hải Tùng là một đơn vị hạch toán độc lập, có t cách pháp
nhân, có tài khoản, con dấu riêng. Phòng kế toán có 6 nhân viên, tất cả đều đã đ-
ợc đào tạo về chuyên ngành kế toán.
* Kế toán trởng:
Giúp giám đốc Công ty chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác kế toán
thống kê của Công ty
Lập kế hoạch, tìm nguồn vốn tài trợ, vay vốn ngân hàng của Công
ty .
Tổ chức thực hiện và kiểm tra thực hiện các chế độ, thể lệ kế toán,
các chính sách, chế độ kinh tế tài chính trong Công ty cũng nh chế
độ chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán, chế độ sổ kế toán,
chính sách thuế, chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng.
Có nhiệm vụ báo cáo tài chính theo yêu cầu quản lý và theo quy
định của Nhà nớc cũng nh các ngành chức năng.
sau khi các bộ phận đã lên báo cáo, cuối kỳ kế toán tổng hợp kiểm
tra, xem xét lại tất cả các chỉ tiêu, xác định kết quả kinh doanh và
giúp kế toán trởng lập báo cáo tài chính.
Kế toán thuế: căn cứ vào các hoá đơn mua hàng hoá, tài sản, căn cứ

vào kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty tính toán, tổng hợp
thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nớc.
* Kế toán thanh toán và tiền lơng:
SV:Nguyễn Thị Thùy Ninh Lớp QKT 46_ĐH 2
Kế toán tr|ởng
Thủ kho
Kế toán hàng
hoá và bán
hàng
Thủ quỹ
Kế toán
thanh toán và
tiền l|ơng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Về tiền lơng, BHXH, BHYT: Tổ chức hạch toán, cung cấp thông tin
về tình hình sử dụng lao động tại Công ty, về chi phí tiền lơng và
các khoản trích nộp BHYT, BHXH.
Về thanh toán: phụ trách giao dịch với ngân hàng, theo dõi thực
hiện các khoản thanh toán với khách hàng, ngời bán, với công ty.
Do đặc thù kinh doanh hàng hóa, các khoản công nợ lớn và phức tạp
nên hàng ngày kế toán viên phải ghi sổ chi tiết thanh toán ngời bán,
ngời mua. Nhiệm vụ đôn đốc nhân viên kinh doanh, kỹ thuật thu
hồi các khoản công nợ đến hạn.
* Kế toán hàng hoá và bán hàng:
Phản ánh kịp thời khối lợng hàng bán, quản lý chặt chẽ tình hình
biến động và dự trữ hàng hoá, phát hiện, xử lý kịp thời hàng hoá ứ
đọng.
Phản ánh doanh thu bán hàng và các khoản điều chỉnh doanh thu
bằng những ghi chép kế toán tổng hợp và chi tiết hàng hoá tồn kho,
hàng hoá bán.

Lập báo cáo nội bộ về tình hình thực hiện kế hoạch chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, về kết quả kinh doanh của từng
nhóm hàng, từng mặt hàng tiêu thụ chủ yếu.
* Thủ kho:
Phụ trách quản lý hàng hoá, công cụ dụng cụ, thực hiện các nghiệp vụ
nhập xuất hàng hoá, công cụ dụng cụ trên cơ sở các chứng từ hợp lệ đã đợc kế
toán trởng, giám đốc ký duyệt.
* Thủ quỹ:
Chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt có nhiệm vụ thu chi
tiền mặt khi có sự chỉ đạo của cấp trên.
6.2/ Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế toán ở Công ty :
a/ Hệ thống tài khoản sử dụng:
Công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản kế toán thống nhất do Bộ tài
chính quy định. Hệ thống tài khoản của Công ty bao gồm các tài khoản cấp 1, tài
khoản cấp 2, tài khoản trong bảng cân đối kế toán và tài khoản ngoài bảng cân
đối kế toán.
b/ Chế độ kế toán:
SV:Nguyễn Thị Thùy Ninh Lớp QKT 46_ĐH 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chế độ kế toán áp dụng ở Công ty là chế độ kế toán cho doanh nghiệp nhỏ
và vừa theo quy định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trởng Bộ tài
chính.
c/ Hình thức sổ kế toán:
Để phù hợp với quy mô cũng nh điều kiện thực tế, hiện nay Công ty
TNHH Hải Tùng đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung với việc hạch
toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên. Công ty đăng ký mã số
thuế và áp dụng phơng pháp tính thuế theo phơng pháp khấu trừ, niên độ kế toán
áp dụng từ 01/01 đến 31/12. Ngoài ra Công ty còn lập sổ chi tiết kinh doanh cho
từng kênh phân phối. Công ty áp dụng phơng pháp khấu hao đờng thẳng.
* Hệ thống sổ kế toán đợc áp dụng tại Công ty :

Sổ cái : là bảng liệt kê số d, chi tiết số phát sinh, tài khoản đối ứng của
từng tài khoản theo thứ tự hệ thống tài khoản áp dụng, sổ cái đợc lập vào
cuối mỗi tháng và in ra theo định kỳ từng tháng.
Nhật ký đặc biệt: bao gồm Nhật ký bán hàng, nhật ký mua hàng, nhật ký
thu tiền, nhật ký chi tiền, nhật ký kho. Trong đó, nhật ký bán hàng là nhật
ký ghi chép các nghiệp vụ bán hàng khi đã giao hàng hoặc xuất hoá đơn
cho khách hàng, việc ghi chép trong nhật ký bán hàng theo thứ tự số hoá
đơn, ngày chứng từ.
Nhật ký chung: dùng để ghi chép các nghiệp vụ không liên quan đến mua
bán hàng hoá, thanh toán mà dùng để ghi chép các nghiệp vụ nh: hạch
toán khấu hao tài sản cố định, hạch toán chi phí tiền lơng, các bút toán
phân bổ, trích trớc.Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán ghi các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung và Nhật ký đặc biệt.
Trình tự ghi sổ kế toán đợc tổng quát theo sơ đồ 3:

SV:Nguyễn Thị Thùy Ninh Lớp QKT 46_ĐH 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 3 : Chu trình ghi sổ tổng hợp tại Công ty TNHH Hải Tùng

Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Hiện nay phòng kế toán Công ty đã đợc trang bị hế thống máy tính cài đặt
phần mềm kế toán BRAVO bao gồm các phân hệ sau:
- Hệ thống
- Phân hệ kế toán tổng hợp
- Phân hệ kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
- Phân hệ kế toán mua hàng và công nợ phải trả
- Phân hệ kế toán hàng tồn kho
- Phân hệ kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm

- Phân hệ kế toán tài sản cố định
- Phân hệ báo cáo thuế
- Phân hệ báo cáo tài chính
Quy trình xử lý dữ liệu trong Bravo đợc thể hiện sơ đồ số 4.
SV:Nguyễn Thị Thùy Ninh Lớp QKT 46_ĐH 2
Sổ nhật ký
đặc biệt (nhật
ký mua hàng,
nhật ký bán
hàng, nhật ký
thu tiền, nhật
ký chi tiền,
nhật ký kho)
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ nhật ký chung
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối tài
khoản
Sổ cái
Chứng từ gốc
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 4: Xử lý trong BRAVO TNHH Hải Tùng
Phần mềm này cho phép có nhiều lựa chọn khác nhau nhằm đáp ứng yêu
cầu đặc thù của từng doanh nghiệp : lựa chọn hình thức sổ kế toán,sổ sách kế
toán, lựa chọn phơng pháp hạch toán hàng tồn kho,lựa chọn phơng pháp tính giá
vốn hàng xuất .Ngoài ra chơng trình này còn có trờng thông tin riêng cho ngừời
sử dụng tự định, BRAVO cho phép bảo mật bằng mật khẩu và phần quyền truy

cập, cập nhật chi tiết. Phần mềm kế toán công ty đợc thiết kế xử lý dữ liệu trực
tiếp nghĩa là dữ liệu này chơng trình cho phép đa ra các loại sổ tổng hợp, sổ chi tiết
và báo cáo kế toán mà công ty áp dụng và đã cài đặt sẵn trong máy.
* Các sổ kế toán chi tiết đợc mở bao gồm:
- Sổ tài sản cố định
- Sổ chi tiết vật t, sản phẩm, hàng hoá
- Sổ chi phí kinh doanh
SV:Nguyễn Thị Thùy Ninh Lớp QKT 46_ĐH 2
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Lập Chứng từ
Chứng từ kế toán
Nhập chứng từ vào phân hệ kế toán
Đăng ký thông tin cần khai thác
Máy tự động xử lý dữ liệu theo phần mềm
Sổ Tổng Hợp Sổ Chi Tiết
Báo cáo kế toán
Các tệp dữ liệu trên máy tính
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Sổ chi tiết chi phí trả trớc, chi phí phải trả
- Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay
- Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua, ngời bán
- Sổ chi tiết thanh toán nội bộ
- Sổ chi tiết thanh toán tạm ứng
- Sổ chi tiết thuế GTGT
d/ Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty :
Công ty TNHH Hải Tùng sử dụng hệ thống báo cáo kế toán theo đúng chế
độ và quy định của Nhà nớc và thực hiện tốt các báo cáo về các hoạt động tài
chính của Công ty.
* Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty TNHH Hải Tùng bao gồm:
- Báo cáo kết quả kinh doanh: theo mẫu số B02-DNN

- Bảng cân đối kế toán : theo mẫu số B01-DNN
- Báo cáo thuyết minh báo cáo tài chính : theo mẫu số B09-DNN
- Bảng cân đối phát sinh các tài khoản : theo mẫu số F01-DNN
- Quyết toán thuế
- Bảng tổng hợp số d công nợ cuối kỳ
- Bảng tập hợp chi phí
- Báo cáo tăng, giảm TSCĐ
- Bảng tổng hợp kiểm kê kho
- Báo cáo quỹ
SV:Nguyễn Thị Thùy Ninh Lớp QKT 46_ĐH 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ChơngII: tìm hiểu tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh CÔNG TY TNHH hảI tùng
1.Đánh giá chung kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua các
chỉ tiêu chủ yếu:
Ta có bảng phân tích sau:
SV:Nguyễn Thị Thùy Ninh Lớp QKT 46_ĐH 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 1: đánh giá chung về kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
ST
T
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2007 Năm 2008 So sánh chênh lệch(%)
I Sản lợng tiêu thụ chiếc 115 130 15 13,04
1
May chiếu chiếc 12 9 -3 -25,00
2
Máy chiếu đa năng chiếc 9 7 -2 -22,22
3
Máy photo chiếc 40 48 8 20,00
4

Máy photo SHARP AR-5316 chiếc 25 31 6 24,00
5
Máy photo SHARP SF-4030 chiếc 9 10 1 11,11
6
Mực photo hộp 20 25 5 25,00
II Doanh thu đ 3.982.370.528 2.357.758.191 -1.624.612.337 -40,80
III Chi phí đ 3.827.593.108 2.016.635.501 -1.810.957.607 -47,31
1
Giá vốn đ 3.276.758.100 1.275.252.134 -2.001.505.966 -61,08
2
Chi phí bán hàng đ 398.542.151 392.265.415 -6.276.736 -1,57
3
Chi phí quản lý đ 152.292.857 186.358.900 34.066.043 22,37
4
Chi phí lãi vay đ 69.500.000 69.500.000
5
Chi phí khác 93.259.052 93.259.052
IV Lợi nhuận đ 154.777.420 341.122.690 186.345.270 120,40
V Lao động tiền lơng
Tổng quỹ lơng đ 490.860.000 504.000.000 13.140.000 2,68
Số CBCNV Ngời 28 26 -2 -7,14
Tiền lơng bình quân đ/ng.th 1.515.000 1.680.000 165.000 10,89
VI Quan hệ với ngân sách
1
Thuế GTGT đ 75.652.412 109.526.253 33.873.841 44,78
2
Thuế TNDN đ 43.337.678 95.514.353 52.176.675 120,40
3
Thuế môn bài đ 1.000.000 1.000.000 0 0
SV:Nguyễn Thị Thùy Ninh Lớp QKT 46_ĐH 2

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phân tích: Nhìn vào bảng phân tích ta thấy hầu hết các chỉ tiêu doanh thu
và chi phí đều giảm nhng sản lợng, lợi nhuận và tiên lơng bình quân tăng, điều
đó cho ta thấy nhìn chung doanh nghiệp hoạt động kinh doanh hiệu quả. Để cụ
thể ta xét từng chỉ tiêu chủ yếu nh sau:
+ Về sản lợng tiêu thụ:
Hầu hết sản lợng tiêu thụ của các mặt hàng đều tăng chỉ có máy chiếu
giảm 3 chiếc và máy chiếc đa năng tiêu thụ giảm 2 chiếc.còn các mặt hàng còn
lại số lợng tiêu thụ đều tăng, nh máy photo tăng 8 chiếc. Việc tăng lên sản lợng
chứng tỏ công ty đã tạo uy tín với khách hàng và có chỗ đứng trên thị trờng.
+ về doanh thu:
Doanh thu năm 2008 giảm so với năm 2007 là 1.624.612.337đ tơng ứng
với tỷ lệ 40,80%. Sản lợng 2008 tăng mà doanh thu lại giảm cho thấy năm 2008
công ty đã giảm giá bán. Nguyên nhân của việc giảm doanh thu bán hàng không
phải số lợng hàng bán giảm đi mà doanh nghiệp trong năm đã tìm đợc nhà cung
cấp mới mua giá thấp hơn có biện pháp giảm chi phí thu mua vận chuyển và bên
cạnh đó giá các hàng hào công ty kinh doanh trong năm giảm giá do ảnh hởng
khủng hoảng kinh tế nên để kích cầu nhà sản xuất tiến hành giảm giá bán. Điều
đó làm cho giá bán hàng hóa giảm đi, làm doanh thu giảm.
+Về chi phí:
Tổng chi phí trong công ty năm 2008 là 2.016.635.501 đ năm 2007 là
3.827.593.108đ. Nh vậy năm 2008 so với năm 2007 tổng chi phí giảm
1.810.957.607đ tơng ứng giảm 47,31%. Nguyên nhân đẫn tới việc chi phí giảm
mạnh là do giá vốn. Năm 2008 giá vốn so với năm 2007 giảm đi 2.001.505.966 đ
tơng ứng giảm 61,08%. Đó là do doanh nghiệp trong năm đã tìm đợc nhà cung
cấp mới mua giá thấp hơn có biện pháp giảm chi phí thu mua vận chuyển và bên
cạnh đó giá các công ty kinh doanh trong năm giảm giá do ảnh hởng khủng
hoảng kinh tế nên để kích cầu nhà sản xuất tiến hành giảm giá bán. Ngoài ra có
sự giảm nhẹ của chi phí bán hàng do số lợng nhân viên bán hàng giảm. Còn chi
phí quản lý tăng chủ yếu do chính sách tăng lơng cho nhân viên của công ty. Tuy

SV:Nguyễn Thị Thùy Ninh Lớp QKT 46_ĐH 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nhiên năm 2008 phát sinh thêm 2 loại chi phí mà năm 2007 không có là chi phí
lãi vay và chi phí khác.
+về lợi nhuận: vì doanh thu và chi phí đều giảm nhng mức giảm chi phí
lớn hơn nên năm 2008 lợi nhuận vẫn tăng. Năm 2008 so với năm 2007 tăng cao
một khoản là 186.345.270đ với tỷ lệ tơng ứng là 120,40%, do nguyên nhân việc
giảm doanh thu và chi phí nên lợi nhuận tăng thể hiện việc kinh doanh hiệu quả
của công ty.
+ Về lao động tiền lơng: Năm 2008 số lợng cán bộ nhân viên là 26 ngời
giảm 2 ngời so với năm 2007. Việc giảm là do 2 nhân viên ở bộ phận bán hàng
làm việc thiếu hiệu quả nên công ty đã cho nghi và tạm thời cha tuyển thêm nhân
viên. Hởng ứng các chính sách của nhà nớc công ty tiến hàng tăng lơng cho cán
bộ nhân viên trong công ty để khuyến khích làm việc nên năm 2008 tiền lơng
bình quân là 1.680.000đ tăng 165.000đ tơng ứng tăng 10,89%.Do tiền lơng bình
quân tăng nên dù số lao động tăng giảm thì tổng quỹ lơng tăng 13.140.000đ tơng
ứng tăng 2,68%.
+Quan hệ với ngân sách:
+ Thuế GTGT phụ thuộc vào số thuế đầu ra phải nộp trừ đi số GTGT đầu vào đợc
khấu trừ năm 2008 doanh thu giảm nhng số thuế đầu vào đợc khấu trừ giảm nên
số thuế GTGT đầu ra tăng lên so với năm 2007 là 33.873.841 đ tơng ứng tăng
44,78%
+ Thuế TNDN năm 2008 tăng 52.176.675đ tơng ứng tăng 120,4%, do lợi nhuận
tăng.
+Thuế môn bài các năm doanh nghiệp nộp đầy đủ.
Tóm lại qua bảng chỉ tiêu trên ta thấy công ty là một đơn vị làm ăn có lãi và nộp
đủ thuế cho ngân sách Nhà nớc.
2. Phân tích tình hình tài sản nguồn vốn
a. cơ cấu tài sản
Dựa vào bảng cân đối kế toán của công ty năm 2008

SV:Nguyễn Thị Thùy Ninh Lớp QKT 46_ĐH 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 2: Bảng phân tích cơ cấu tài sản
Chỉ tiêu
năm 2007 Năm 2008 Năm 2008 so với năm 2007
A. TSLĐ và ĐTNH 1.514.792.472 79,93 4.087.967.765 90,68 2.573.175.293 169,87
I. Tiền 404.904.630 21,37 936.138.350 20,76 531.233.720 131,20
III. Các khoản phải thu 436.984.876 23,06 1.557.858.699 34,56 1.120.873.823 256,50
1. Phải thu của khách hàng 253.116.700 13,36 1.552.858.699 34,44 1.299.741.999 513,50
2.Trả trớc cho ngời bán 183.868.176 9,70 0 -183.868.176 -100,00
3.Các khoản phải thu khác 0 - 4.909.999 0,11 4.909.999 -
IV. Hàng tồn kho 635.100.839 33,51 1.593.970.716 35,36 958.869.877 150,98
1.Hàng tồn kho 635.100.839 33,51 1.593.970.716 84,11 958.869.877 150,98
V. TSLĐ khác 37.802.127 1,99 0 - -37.802.127 -100,00
Thuế và các khoản phải thu
nhà nớc 37.802.127 1,99 0 - -37.802.127 -100,00
B. TSCĐ và ĐTDH 380.245.000 20,07 420.332.000 9,32 40.087.000 10,54
I. TSCĐ 380.245.000 20,07 420.332.000 9,32 40.087.000 10,54
1.Nguyên giá 482.780.500 25,48 562.410.000 12,47 79.629.500 16,49
2.Giá trị hao mòn lũy kế (102.535.500) 5,41 (142.078.000) 3,15 (39.542.500) 38,56
Tổng tài sản 1.895.037.472 100,00 4.508.299.765 100,00 2.613.262.293 137,90
SV:Nguyễn Thị Thùy Ninh Lớp QKT 46_ĐH 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nhận xét:
Nhìn vào bảng ta thấy tổng tài sản ở thời điểm năm 2008 so với năm 2007
hoạt động của công ty tăng lên là: 2.613.262.293đ số tăng nói trên phản ánh quy
mô tài sản của công ty tăng rất nhiều, với tỷ lệ tơng ứng là: 137,90%.
1.Tài sản ngắn hạn:
Căn cứ vào số liệu chi tiết ở bảng cân đối kế toán ta thấy quy mô tài sản
tăng lên chủ yếu là do tài sản ngắn hạn tăng mạnh: với mức tăng năm 2008 so

với năm 2007 là 2.573.175.293đ tơng ứng với 169,87%. Và tài sản ngắn hạn cung
chiểm tỷ trọng rất lớn trong tổng tài sản năm 2008 là 90,68% năm 2007 là
79,93%.Đây là đặc trng của công ty thơng mại nh công ty TNHH Hải
Tùng.Trong tài sản ngắn hạn thì bộ phận chiểm tỷ trọng lớn và có mức tăng lớn
là hàng tồn kho , các khoản phải thu và tiền, trong đó các khoản phải thu có mức
tăng lớn nhất.
+ Các khoản phải thu
Năm 2008 so với năm 2007 tăng 256,50% tơng ứng tăng 1.120.873.823đ.
Nguyên nhân chủ yếu do trong năm lơng hàng công ty bán tăng lên nhng khách
hàng đa phần cha thanh toán nợ lại. Điều này gây ra khó khăn cho doanh nghiệp
khi số vốn bị chiếm dụng lớn làm giảm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Công ty khó khăn trong việc quay vòng vốn, đôi khi còn khó khăn về vốn để làm
các công việc cho tiêu thụ sản phẩm của mình. Do đó ta thấy việc đôn đốc khách
hàng thanh toán của công ty cha có hiệu quả cao. Do đó công ty cần phải có
những biện pháp hữu hiệu hơn để khuyến khích khách hàng thì khách hàng mới
thanh toán nhanh hơn.
- Phải thu của khách hàng:
Nh vậy các khoản phải thu năm 2008 tăng lên chủ yếu phần lớn do phải
thu của khách hàng tăng lên, các khoản phải thu của khách hàng năm 2008 tăng
lên so với năm 2007 là 1.299.741.999 đ tơng ứng tăng 513,50 %, một sự tăng lên
quá lớn có thể sẽ trở thành một khó khăn rất lớn cho công ty nếu số công nợ này
không đợc thanh toán trong thời gian tới thì công ty sẽ không có tiền để đầu t mở
SV:Nguyễn Thị Thùy Ninh Lớp QKT 46_ĐH 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
rộng phát triển hoạt động kinh doanh theo kế hoạch cũng nh không còn tiền để
quay vòng vốn lu động. Có thể đây cũng là một chính sách để thu hút khách
hàng nhng công ty cần biện pháp điều chỉnh lại không sẽ gây giảm rất lớn hiệu
quả kinh doanh của công ty.
- Trả trớc cho ngời bán : Năm 2007 phát sinh thêm khoản phải thu khác là
tiền trả trớc cho ngời bán. Đó là số tiền công ty đăt trớc cho ngời cung cấp để

đảm bảo mua đợc đúng số lơng cũng nh chất lợng hàng hóa, nhng năm 2008
công ty đã tìm đợc nhà cung cấp khác có uy tín với hợp đồng dài hạn nên khoản
này không phát sinh.
-Phải thu khác: Năm 2008 phát sinh thêm thêm khoản phải thu khác, tuy
nhỏ nhng doanh nghiệp cần chú ý để giảm tối đa các khoản này.
+ Hàng tồn kho
Năm 2008 so với năm 2007 tăng 150,98% tơng ứng tăng 958.869.877đ.
Việc tăng mạnh của hàng tồn kho là do doanh nghiệp muốn mở rộng quy mô
bán hàng lên đã nhập nhiều hàng đặc biệt nhịp cuối năm nên cha tiêu thụ kịp
khiến cho lợng hàng tồn kho tăng mạnh.Việc hàng tồn kho tăng mạnh sẽ khiến
cho số vòng quay của hàng tồn kho giảm và giảm hiệu quả luân chuyển vốn lu
động. Bên cạnh đó việc hàng tồn kho tăng lên sẽ khiến tăng lên của chi phí lu
kho bảo quản, sẽ làm giảm lợi nhuận của công ty. Do đó công ty cần lập kế
hoạch nhập hàng một cách khoa học hợp lý về số lần nhập và lợng hàng nhập để
tối thiểu hóa chi phí, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
+ Tiền và các khoản tơng đơng tiền
Tiền và các khoản tơng đơng tiền cũng là một bộ phận tăng mạnh năm
2008 so với năm 2007 với mức tăng 531.233.720 tơng ứng tăng 131,20 % vì
công ty còn phải dự trữ tiền mặt ổn định để khắc phục đợc những tình huống xấu
bất ngờ xảy ra về tài chính, và chuẩn bị đầu t thêm tài sản để mở rộng quy mô
sản xuất trong các năm tới. Tuy nhiên điêu này tạm thời làm động vốn và số vốn
này không vận động giảm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
+ Tài sản lu động khác
SV:Nguyễn Thị Thùy Ninh Lớp QKT 46_ĐH 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Cụ thể là thuế và các khoản phải thu nhà nớc năm 2007 là 37.802.127đ.
Điều này cho thấy công ty luôn hoàn thành mọi nghĩa vụ về thuế với nhà nớc,
tuy nhiên việc có số d nợ này không tốt nếu số này mà lớn và cha đủ điều kiện
hoàn thì vốn của công ty cũng giống nh bị chiếm dụng một thời gian cho nên
năm 2008 công ty đã khắc phục đợc điểm này.

2. Tài sản dài hạn
Còn tài sản dài hạn tăng ít tăng 10,54% tơng ứng tăng 40.087.000đ.Điều
này cho ta thấy năm 2008 công ty có mua sắm thêm và đầu t vào tài sản cố định
nhng ít. Vì công ty có kế hoạch đầu t mở rộng quy mô hoạt động trong các năm
tới mà sắp tới mới thực hiện.
Cụ thể năm 2008 so với năm 2007 nguyên giá tài sản tăng 79.629.500 đ t-
ơng ứng tăng 16,49%, đó là do công ty đã mua sắm thêm một số trang thiết bị
cho bộ phận bán hàng.
Giá trị hao mòn lũy kế tơng ứng theo việc trích khấu hao tính vào chi phí
công ty cũng tăng lên tơng ứng 38,56% cụ thể tăng 39.542.500đ.
Nh vậy thông qua cơ cấu tài sản cho ta thấy năm 2008 quy mô của doanh
nghiệp đã tăng lên rất nhiều. Tuy nhiên cơ cấu hiện tại còn nhiều điểm đáng lu ý
nếu để kéo dài sẽ làm giảm hiệu quả kinh doanh của công ty. Do đó công ty cần
thực hiện các biện pháp điều chỉnh và đầu t một cách hợp lý để tăng lợi nhuận và
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
b. cơ cấu nguồn vốn
SV:Nguyễn Thị Thùy Ninh Lớp QKT 46_ĐH 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 3: Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn
Chỉ tiêu
Năm2007 Năm2008 Năm 2008 so với năm 2007
Giá trị (đ)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị (đ)
Tỷ
trọng
(%)
So sánh (đ)

Chênh
lệch
(%)
A. Nợ phải trả 52.101.044 2,75 1.800.000.000 39,93 1.747.898.956 3.354,83
I. Nợ ngắn hạn 52.101.044 2,75 32.000.000 0,71 -20.101.044 -38,58
1. Vay ngắn hạn 52.101.044 2,75 32.000.000 0,71 -20.101.044 -38,58
II. Nợ dài hạn 0 0 1.768.000.000 39,22 1.768.000.000 0
1.Vay và nợ dài hạn 0 0 1.768.000.000 39,22 1.768.000.000 0
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 1.842.936.428 97,25 2.708.299.765 60,07 865.363.337 46,96
I. Nguồn vốn quỹ 1.842.936.428 97,25 2.708.299.765 60,07 865.363.337 46,96
1,Vốn đầu t của chủ sở hữu 1.000.000.000
52,77
2.000.000.000
44,36 1.000.000.000 100,00
2.Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 842.936.428 44,48 708.299.765
15,71 -134.636.663 -15,97
Tổng nguồn vốn 1.895.037.472 100 4.508.299.765 100,00 2.613.262.293 137,90
SV:Nguyễn Thị Thùy Ninh Lớp QKT 46_ĐH 2

×