Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

đề cương ôn tập anh văn lớp 8 tham khảo very hot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.87 KB, 85 trang )

Dao Duc Thuan-THCS Tan Lap
PART I - ABBREVIATIONS
(Một số từ viết tắt)
Một số từ viết tắt thường dùng trong sử dụng ngữ pháp tiếng Anh.
Từ viết tắt Viết đầy đủ Nghĩa Từ viết tắt Viết đầy đủ Nghĩa
n noun danh từ int interjection tán thán từ
V verb động từ S subject chủ ngữ
adv adverb trạng từ O object tân ngữ
adj adjective tính từ count countable đếm được
conj conjunction liên từ uncount uncountable
không đếm
được
art article mạo từ sing singular số ít
pron pronoun đại từ pl plural số nhiều
prep preposition giới từ
PART II - DEFINITION OF PARTS OF SPEECH
(Định nghĩa về từ loại)
1/- Danh từ (noun): là từ dùng để
# chỉ tên một người: Hoa, Susan
# Chỉ tên một con vật: dog, cat, horse, chicken
# Chỉ tên một đồ vật: book, pen, eraser
# Chỉ một nơi chốn: Ha Noi, Vietnam, Canada, America
# Chỉ một tính chất: independence, freedom, happiness
# Chỉ một ý tưởng: appreciate, gratitude (lòng biết ơn)
# Chỉ một hành động: movement (sự di chuyển)
2/- Đại từ (Pronoun): là từ dùng để thay thế danh từ
Ex: Hung plays volleyball well. He is a volleyball player.
1
Dao Duc Thuan-THCS Tan Lap
3/- Tính từ (Adjective): là từ dùng để
# Chỉ định danh từ: This book. (quyển sách này)


Some students. (một vài học sinh)
# Bổ nghĩa danh từ: a beautiful house. (một ngôi nhà đẹp)
a tall building. (một tòa nhà cao)
4/- Trạng từ (Adverb): là từ dùng để:
# Bổ nghĩa cho động từ: He runs fast. (anh ấy chạy nhanh)
# Bổ nghĩa cho tính từ: She is very funny.
# Bổ nghĩa cho trạng từ khác: They speak English very slowly.
5/- Động từ (Verb): là từ dùng để chỉ:
# Một trạng thái: Lan is very intelligent.
# Một hành động: Nam plays table tennis.
6/- Giới từ (Preposition): là từ dùng để chỉ sự liên quan giữa các từ.
Ex: The bus stop behind the car.
He goes with his father.
7/- Mạo từ (Article): là từ dùng để chỉ định danh từ
Ex: A house. (một ngôi nhà)
An eraser. (một cục tẩy)
The moon. (mặt Trăng)
8/- Liên từ (Conjunction): là từ dùng để nối:
# hai từ cùng loại: Do you have any brothers or sisters?
# hai mệnh đề cùng loại: Hoa is tall but her mother is short.
# mệnh đề chính + mệnh đề phụ: We stayed at home because it rained.
9/- Tán thán từ (Interjection): là từ dùng để diễn tả một cảm giác đột xuất
Ex: Ah!, Oh!, Hey!
2
Dao Duc Thuan-THCS Tan Lap
PART III - BASIC GRAMMAR POINTS
(Các điểm ngữ pháp căn bản)
A. TENSES IN ENGLISH
(Các thì tiếng Anh trong chương trình tiếng Anh THCS)
THE PRESENT OF THE VERB “TOBE”

Hiện tại của động từ “tobe”
1/- Định nghĩa chung về động từ:
- Động từ là từ dùng để chỉ hoạt động, trạng thái của chủ ngữ (subject).
- Động từ trong tiếng Anh đóng vai trò rất quan trọng, chúng làm vị ngữ (predicate) trong
câu.
2/- Động từ “TOBE” ở hiện tại
- Ở hiện tại động từ “tobe” có 3 hình thức: am, is, và are
- Nghĩa của động từ “tobe”: là, thì, ở, bị/được (trong câu bị động), đang (ở thì tiếp diễn).
3/- Động từ “tobe” được chia với các đại từ từ nhân xưng như sau
- Am: dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít (I)
Ex: I am Hoa. - I am a student.
- Is: dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he, she, it, Hoa )
Ex: He is a teacher. - She is beautiful - It is hot today.
- Are: dùng cho các chủ ngữ là ngôi số nhiều (we, you, they, Hoa and Lan)
Ex: We are at school. - Are you a student? - They are cats.
# Hình thức rút gọn của động từ “tobe”
- I am = I’m We are = we’re
- You are = you’re You are = you’re
- He is = he’s They are = they’re
- She is = she’s
- It is = It’s
# Dạng câu phủ định: Ở dạng phủ định chúng ta thêm “NOT” vào sau động từ “tobe”
- I am not = I’m not We are not = we aren’t
- You are not = you aren’t You are not = you aren’t
3
Dao Duc Thuan-THCS Tan Lap
- He is not = he isn’t They are not = they aren’t
- She is not = she isn’t
- It is not = It isn’t
Ex: I’m not a teacher. You are not/ aren’t teacher.

He is not/ isn’t a student. They are not/ aren’t cats.
# Dạng câu nghi vấn/ câu hỏi: Chúng ta đưa động từ “tobe” lên trước chủ ngữ để thành lập câu
hỏi. Câu trả lời rút gọn cho câu hỏi này là: Yes hoặc No.
Ex: Are you a student? - Yes, I am/ No, I am not
Is she beautiful? - Yes, she is/ No, she isn’t
Are they happy? - Yes, they are/ No, they aren’t
# Dạng câu nghi vấn có từ hỏi: là cách mà chúng ta thêm từ hỏi (Wh_words) vào trước câu nghi
vấn. Lúc này chúng ta không thể trả lời là Yes hoặc No.
Wh-word + tobe + subject ?
Ex: What is it? – It is a pen.
How are you? - I am fine, thanks
What is your name? - My name is Lan.
-***-
4
Dao Duc Thuan-THCS Tan Lap
THE SIMPLE PRESENT TENSE
Thì hiện tại đơn
1. Cách dùng (uses): Thì hiện tại đơn dùng để
- Diễn tả sự việc thường xảy ra ở giai đoạn hiện tại
Ex: I go to work at 7.30
She works in a bank
- Diễn tả những thói quen, tập quán hay đặc tính
Ex: He often plays badminton everyday
- Diễn tả một chân lí hay một sự thật hiển nhiên
Ex: The earth goes around the sun
+ Các trạng từ chỉ thời gian thường sử dụng: today, every day/week/month/year/Moday ,
+ Thì hiện tại đơn còn được dùng với các trạng từ chỉ mức độ thường xuyên: always, usually,
often, sometimes, never.
2. Hình thức (Form)
a. Thể khẳng định (Affirmative form):

S + V …
- Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He/She/It/Lan/a book…) động từ thêm S, hoặc ES (tùy
thuộc vào mỗi động từ)
Ex: They live in Ha Noi.
He lives in Ha Noi
b. Thể phủ định (Negative form):
S + don not/ don’t + V……
- Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He/She/It/Lan/A book…) thay do not/ don’t là does not/
doesn’t khi đó động từ theo sau ở dạng nguyên thể (không thêm s/es)
Ex: They do not/don’t live in Ha Noi.
Nam does not/ doesn’t live in Ha Noi.
c. Thể nghi vấn (Interrogative form)
Do/Does + S + V……….?  Trả lời ngắn: Yes, S + do/does
No, S + don’t/doesn’t
Chú ý: Does và Doesn’t dùng cho chủ ngữ là các ngôi thứ 3 số ít.
Ex: Do they live in Ha Noi? – Yes, they do/ No, they don’t
5
Dao Duc Thuan-THCS Tan Lap
Does Nam live in Ha Noi? – Yes, he does/ No, he doesn’t
3. Cách thêm đuôi S/ES cho động từ thường
a. Nếu động từ tận cùng là: S, CH, SH, X, Z, O ta thêm ES
Ex: go – goes watch – watches finish – finishes
b. Nếu động từ tận cùng là Y mà trước Y là một phụ âm, đổi Y – I và thêm ES
Ex: fly – flies
c. Các trường hợp còn lại chỉ thêm S
Ex: stay – stays get – gets sing – sings
-***-
THE PRESENT PROGRESSIVE TENSE
Thì hiện tại tiếp diễn
1/- Cách dùng (Uses):

- Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
- Các trạng từ thường dùng: now, at the moment, at this time, right now,
2/- Hình thức (Forms):
a/. Thể khẳng định (Affirmative): S + be + V_ing
Ex: I am learning English now.
He is reading a book at the moment.
They are watching TV.
b/. Thể phủ định (Negative): S + be not + V_ing
Ex: I am not learning English now.
He isn’t reading a book at the moment.
They aren’t watching TV.
c/. Thể nghi vấn (Interrogative): Be + S + V_ing ?  Yes, S + be/ No, S + be not
Ex: Are you learning English now? Yes, I am/ No, I am not
Is Lan playing badminton? Yes, she is/ No, she isn’t
Are Hoa and Lan speaking English? Yes, they are/ No, they aren’t
3 Cách thêm ING cho động từ thường
a. Nếu động từ tận cùng là 1 chữ E câm (không phát âm) ta bỏ E thêm ing
Ex: live – living write – writing ride – riding
see – seeing (2 chữ e)
6
Dao Duc Thuan-THCS Tan Lap
b. Nếu động từ tận cùng là IE đổi IE thành Y và thêm Ing
Ex: die – dying lie – lying tie - tying
c. Nếu động từ một âm tiết tận cùng là một phụ âm mà trước đó là một nguyên âm, ta
gấp đôi phụ âm trước khi thêm ing.
Ex: get - getting stop – stopping shop – shopping
d. Nếu động từ có 2 âm tiết tận cùng là một phụ âm mà trước nó là một nguyên âm, trọng
âm nằm ở âm tiết thứ 2 thì gấp đôi phụ âm trước khi thêm ing.
Ex: begin – beginning
listen – listening (trọng âm nằm ở âm tiết thứ nhất: lísten)

4/- Thì hiện tại tiếp diễn với “always”
Chúng ta dùng thì hiện tại tiếp diễn với “always” khi phàn nàn, hoặc biểu lộ sự bực mình hay tức
giận. Những từ cùng nghĩa như: forever, constantly, cũng được dùng trong truqoqngf hợp này.
Ex: Mary is always leaving her dirty socks on the floor for me to pick up.
(Mary luôn vứt tất bẩn bừa bãi trên sàn nhà để tôi phải đi nhặt)
I am always/forever/constantly picking up Mary’s dirty socks!
(Lúc nào tôi cũng phải đi nhặt tất bẩn của Mary)
-***-
THE PRESENT PERFECT TENSE
Thì hiện tại hoàn thành
1. Cách dùng (uses): Thì hiện tại hoàn thành dùng để
- Diễn tả một hành động đã xảy ra tại một thời điểm nào đó trong quá khứ (không xác định rõ
thời điểm) và kết quả của hành động còn lưu lại hiện tại.
Ex: They have bought a new TV.
The football match has finished.
- Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương
lai.
Ex: We have learned English for 4 years
- Diễn tả một sự việc sẽ hoàn thành ở tương lai; trước mệnh đề thường có: if, when, before,
after, as soon as, …
Ex: Let’s have our meeting after we have had lunch.
2. Hình thức (Form)
7
Dao Duc Thuan-THCS Tan Lap
a. Thể khẳng định (Affirmative form):
S + have/has + PP …
- Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He/She/It/Lan/A book…) ta dùng HAS thay cho HAVE
Ex: They have finished their work.
He has just bought a new car.
b. Thể phủ định (Negative form):

S + have not/ haven’t + PP……
- Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He/She/It/Lan/A book…) thay have not/ haven’t là has
not/ hasn’t.
Ex: They have not/ haven’t finished their work.
Nam has not/ hasn’t bought a new car.
c. Thể nghi vấn (Interrogative form)
Have/Has + S + PP……….?  Trả lời ngắn: Yes, S + have/has
No, S + haven’t/hasn’t
Chú ý: Has và Hasn’t dùng cho chủ ngữ là các ngôi thứ 3 số ít.
Ex: Have they finished their work? – Yes, they have/ No, they haven’t
Has Nam bought a new car? – Yes, he has/ No, he hasn’t
3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành với một số trạng từ:
a. FOR: chỉ một khoảng thời gian hành động thực hiện được là bao lâu
Ex: We have learnt English for 4 years.
b. SINCE: Chỉ mốc thời gian
Ex: We have learnt Engish since 2005
c. JUST: Chỉ hành động vừa mới xảy ra được một thời gian ngắn
Ex: My brother has just bought a new car
d. ALREADY: Được dùng để nhấn mạnh răng một hành động nào đó đã xảy ra sớm hơn
mong đợi. Already dùng trong câu khẳng định, nằm giữa have/has và PP hoặc đứng
cuối câu.
Ex: I have already read that book.
e. YET: được sử dụng với động từ phủ định để nhấn mạnh rằng hành động đó chưa xảy ra,
nhưng chúng ta nghĩ rồi hành động rỗi sẽ xảy ra. Thường đứng cuối câu
Ex: I haven’t finished this work yet.
(I haven’t finished this work but I will finish it)
8
Dao Duc Thuan-THCS Tan Lap
THE SIMPLE PAST TENSE
Thì quá khứ đơn

1. Cách dùng (uses): Thì quá khứ đơn dùng để
- Diễn tả một hành động, sự việc xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá
khứ.
Ex: My mother came to visit me yesterday.
- Diễn tả một loạt các hành động nối tiếp nhau trong quá khứ.
Ex: He walked into the room, turned on the light and saw a terrible mess.
+ Các trạng từ: yesterday (hôm qua); last (week/month/year): (tuần/tháng/năm) trước; ago (cách
đây)
2. Hình thức (Form)
a. Thể khẳng định (Affirmative form):
S + V-ed/V2 …
- V-ed là động từ có quy tắc, V2 là động từ bất quy tắc ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc.
Ex: They lived in Ha Noi in 1985.
He went out with me last night.
b. Thể phủ định (Negative form):
S + did not/ didn’t + V……
- Did not/ Didn’t dùng cho tất cả các ngôi. Khi có Didn’t động từ theo sau sẽ ở dạng nguyên
thể.
Ex: They did not/ didn’t live in Ha Noi in 1985.
Nam did not/ didn’t go out with me last night.
c. Thể nghi vấn (Interrogative form)
Did + S + V……….?  Trả lời ngắn: Yes, S + did
No, S + didn’t
Chú ý: Ở câu nghi vấn động từ sau chủ ngữ cũng ở dạng nguyên thể vì có Did
Ex: Did they live in Ha Noi in 1985? – Yes, they did/ No, they didn’t
Did Nam go out with you last night? – Yes, he did/ No, he didn’t
-***-
9
Dao Duc Thuan-THCS Tan Lap
THE PAST PROGRESSIVE TENSE

Thì quá khứ tiếp diễn
1. Cách dùng (uses): Thì quá khứ tiếp diễn dùng để
- Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: They were singing in this room at 10 p.m yesterday
- Dùng với when trong trường hợp có một hành động đang xảy ra thì hành động khác cắt
ngang. Hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành dộng cắt ngang dùng thì
quá khứ đơn (có when).
Ex: We were watching TV when the light went out.
- Dùng với while khi có hai hành động song song cùng xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ
Ex: My mother was cooking while my father was reading a newspaper.
2. Hình thức (Form)
a. Thể khẳng định (Affirmative form):
S + was/were + V-ing …
- was dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít.
Ex: They were studying English at 8.00 yesterday morning.
He was doing his homework at 9.00 last night.
b. Thể phủ định (Negative form):
S + was/were + not + V-ing……
Ex: They weren’t studying English at 8.00 yesterday morning.
He wasn’t doing his homework at 9.00 last night.
c. Thể nghi vấn (Interrogative form)
Was/Were + S + V-ing……….?  Trả lời ngắn: Yes, S + was/were
No, S + wasn’t/weren’t
Ex: Were they studying English at 8.00 yesterday morning?
– Yes, they were/ No, they weren’t
Was he doing his homework at 9.00 last night? – Yes, he was/ No, he wasn’t.
-***-
10
Dao Duc Thuan-THCS Tan Lap
THE PAST PERFECT TENSE

Thì quá khứ hoàn thành
1. Cách dùng (uses): Thì quá khứ hoàn thành dùng để
- Chỉ một việc đã hoàn thành trước một thời gian nhất định ở quá khứ, hoặc trước khi một
việc khác ở quá khứ bắt đầu.
Ex: When I got home, someone had taken my camera.
We didn’t need to queue because I had bought the tickets.
- Thường đi kèm các giới từ chỉ thời gian như: after, before, when, by the time, as soon as,
ever, already, never…
Ex: When I returned with my camera, the bird had already flown away.
2. Hình thức (Form)
a. Thể khẳng định (Affirmative form):
S + had + PP …
Ex: I had locked the door before I left the house.
He had eaten before he came here.
b. Thể phủ định (Negative form):
S + had not/ hadn’t + PP……
Ex: I hadn’t locked the door before I left the house.
He hadn’t eaten before he came here.
c. Thể nghi vấn (Interrogative form)
Had + S + PP……….?  Trả lời ngắn: Yes, S + had
No, S + hadn’t
Ex: Had you locked the door before you left the house? – Yes, I had/ No, I hadn’t
Had he eaten before he came here? – Yes, he had/ No, he hadn’t
-***-
11
Dao Duc Thuan-THCS Tan Lap
THE SIMPLE FUTURE TENSE
Thì tương lai đơn
1/- Cách dùng (uses):
+ Thì tương lai đơn được dùng để chỉ hành động hay sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.

+ Các trạng từ chỉ thời gian thường dùng: tomorrow, tonight, next week/month/year (tuần sau,
tháng sau, năm sau ), soon (ngay, sớm, chẳng bao lâu nữa), in (5 minutes/2 days) trong (5 phút/2
ngày) nữa
2/- Hình thức (forms):
a/. Thể khẳng định (affirmative):
S + will/ shall + bare infinitive
 Bare infinitive: động từ nguyên thể không "to"
 Will: được dùng cho chủ ngữ là He, She, It, They, You
 Shall: được dùng cho chủ ngữ là I và We.
 Ngày này người ta thường có xu hướng sử dụng Will cho tất cả các ngôi. (ngoại trừ một số
cách sử dụng đặc biệt)
Ex:
- I will go to Ha Noi tomorrow.
- He will stay with us next week.
- They will build a new school in this area.
b/. Thể phủ định (negative): Ở thể phủ định chúng ta thêm "Not" sau "will" hoặc "shall"
S + will not (won't)/ shall not (shan't) + bare infinitive
Ex:
- I will not/ won't go to Ha Noi tomorrow.
- He will not/ won't stay with us next week.
- They will not/ won't build a new school in this area.
c/. Thể nghi vấn (interrogative): Ở thể nghi vấn (câu hỏi) chúng ta đưa "Will" hoặc "shall" lên
trước chủ ngữ.
Will/ Shall + S + bare infinitive ?
Ex:
- Will you go to Ha Noi tomorrow?  Yes, I will/ No, I won't
- Will he stay with us next week?  Yes, he will/ No, he won't
- Will they build a new school in this area?  Yes, they will/ No, they won't
d/. Thể nghi vấn có từ hỏi (wh-word):
12

Dao Duc Thuan-THCS Tan Lap
Wh-word + Will/ Shall + S + bare infinitive ?
Ex:
- What will you do tomorrow morning?
- Where will he go next Sunday?
-***-
BE GOING TO + V
Nói về hành động ở tương lai với “be going to”
1. Cách dùng (Use): “Be going to” được dùng để diễn tả một hành động xảy ra ở tương lai có
sự sắp đặt hoặc lên kế hoạch từ trước.
2. Hình thức (Forms):
a. Câu khẳng định (Affirmative): S + be + going to + V
Ex: I am going to Hue tomorrow.
She is going to Ha Noi this evening.
We are going to the theater tonight.
b. Câu phủ định (Negative): S + be not + going to + V
Ex: I am not going to Hue tomorrow.
She isn’t going to Ha Noi this evening.
We aren’t going to the theater tonight.
c. Câu nghi vấn (Interrogative): Be + S + going to + V ?
 Yes, S + be/ No, S + be not
Ex: Are you going to watch TV tonight? Yes, I am/ No, I am not
Is he going to play soccer tomorrow afternoon?
Yes, he is/ No, he isn’t
13
Dao Duc Thuan-THCS Tan Lap
B. PHẦN NGỮ PHÁP LỚP 6
QUESTION WORDS
Các từ hỏi
Trong tiếng Anh có 9 từ hỏi. Chúng ta thường gọi chúng là từ hỏi (WH –words) vì chúng

bao gồm các chữ WH (ví dụ: WHy, HoW ). Chúng ta sử dụng các từ hỏi để hỏi một số loại câu hỏi
cụ thể nào đó.
1/- Các từ hỏi (Kinds of question words)
- What (gì, cái gì) - Where (đâu, ở đâu) - When (nào, khi nào)
- Why (tại sao) - Who (ai – làm chủ ngữ) - Whom (ai – làm tân ngữ)
- Whose (của ai) - Which (nào, cái nào) - How (thế nào )
2/- Chức năng của các từ hỏi (funtion of question words)
14
Dao Duc Thuan-THCS Tan Lap
Từ hỏi Chức năng Ví dụ
what Hỏi thông tin một điều gì What is your name?
Yêu cầu nhắc lại hoặc xác nhận
What? I can't hear you.
You did what?
what for Hỏi lý do What did you do that for?
when Hỏi về thời gian When did he leave?
where Hỏi nơi chốn Where do they live?
which Hỏi về sự lựa chọn Which colour do you want?
who Hỏi về người (làm chủ ngữ của câu hỏi) Who opened the door?
whom Hỏi về người (làm tân ngữ của câu hỏi) Whom did you see?
whose Hỏi về sự sở hữu
Whose are these keys?
Whose turn is it?
why Hỏi lý do Why do you say that?
why don't Đưa ra lời gợi ý Why don't I help you?
how Hỏi về cách thức hành động How does this work?
Hỏi về điều kiện hoặc chất lượng How was your exam?
how + adj/adv Hỏi về phạm vi hoặc mức độ Xem các ví dụ sau
how far Khoảng cách How far is Pattaya from Bangkok?
how long Chiều dài (thời gian, khoảng cách) How long will it take?

how many Số lượng (đếm được) How many cars are there?
how much Số lượng (không đếm được) How much money do you have?
15
Dao Duc Thuan-THCS Tan Lap
how old Tuổi How old are you?
how come (informal) Hỏi về lí do How come I can't see her?
PERSONAL PRONOUNS
Đại từ nhân xưng
1/- Các đại từ nhân xưng:
Đại từ
nhân xưng
Nghĩa tiếng việt Giải thích
I
Tôi, tớ, mình Ngôi thứ nhất số ít chỉ người nói
You
Bạn, cậu, anh, chị, Ngôi thứ 2 số ít chỉ người nghe
He
Anh ấy, cậu ấy, ông ấy Ngôi thứ 3 số ít chỉ một người nam được nhắc đến
She
Cô ấy, chị ấy, bà ấy Ngôi thứ 3 số ít chỉ một người nữ được nhắc đến
It
Nó, hắn Ngôi thứ 3 số ít chỉ một đồ vật, con vật được nhắc đến
We
Chúng tôi, chúng ta Ngôi thứ nhất số nhiều, chỉ nhiều người nói
You
Các bạn, các anh, các chị Ngôi thứ 2 số nhiều chỉ một nhóm người nghe
They
Họ, chúng nó
Ngôi thứ 3 số nhiều chỉ một nhóm người, con vật hoặc đồ
vật được nhắc đến.

2/- Cách sử dụng: Chúng ta dùng đại từ nhân xưng để đại diện cho một người hoặc một vật đặc
trưng nào đó. Chúng ta sử dụng chúng dựa vào
- Số: số ít (vd: I) hoặc số nhiều (vd: we)
- Ngôi: thứ nhất (vd: I), ngôi thứ 2 (vd: you) hoặc ngôi thứ 3 (vd: he)
- Giống: giống đực (vd: he), giống cái (vd: she) hoặc giống trung (vd: it)
- Cách: chủ ngữ (vd: we) hoặc tân ngữ (vd: us)
3/ Bảng tóm tắt và ví dụ
Số Ngôi Giống
Đại từ nhân xưng
Chủ ngữ Tân ngữ (*)
Số ít 1 đực/cái I me
2 đực/cái you you
16
Dao Duc Thuan-THCS Tan Lap
3
đực he him
cái she her
trung it it
Số nhiều
1 đực/cái we us
2 đực/cái you you
3 đực/cái/trung they them
(*) Xem phần 4
Ex: I like coffee. (Tôi thích cà phê)
Do you like coffee? (Bạncó thích cà phê không?)
He runs fast. (Anh ấy chạy nhanh)
She is clever. (Cô ấy thông minh)
It doesn't work. (Nó không hoạt động)
We go home. (Chúng tô đi về nhà)
Do you need a table for three? (Các bạn cần một bàn cho 3 người phải không?)

They are students. (Chúng là học sinh)
# Chúng ta thường dùng “It” để nói về thời tiết, nhiệt độ, thời gian, và khoảng cách.
Ex: It's raining. (Trời đang mưa)
It will probably be hot tomorrow. (Ngày mai trời có thể nóng)
Is it nine o'clock yet? (9 giờ chưa?)
It's 50 kilometres from here to post office. (Từ đây tới bưu điện mất 50 kilomet)
4/- Đại từ nhân xưng đóng chức năng tân ngữ
Chúng ta hãy xem hai ví dụ sau đây để biết sự khác nhau giữa đại từ nhân xưng làm chủ ngữ
(subject) và đại từ nhân xưng làm tân ngữ (Object)
# Tiếng Việt: Hôm qua, tôi gặp anh ấy. Anh ấy chào tôi
Ở câu thứ nhất “tôi” là đại từ làm chủ ngữ, “anh ấy” làm tân ngữ. Ở câu thứ 2 “Anh ấy” làm
chủ ngữ, còn “tôi” làm tân ngữ. Đối với tiếng Việt thì hai hình thức này giống nhau ở cách viết,
nhưng trong tiếng Anh thì chúng ta phải phân biệt hai loại đại từ này để dùng.
# Tiếng Anh: Yesterday, I met him. He greeted me.
Trong câu 1 “tôi” làm chủ ngữ nên phải dùng đại từ nhân xưng là “I”, còn “tôi” ở câu 2 là
tân ngữ của động từ nên chúng ta sử dụng đại từ tân ngữ “me”. Tương tự như vậy “Anh ấy” ở câu
17
Dao Duc Thuan-THCS Tan Lap
thứ nhất là tân ngữ nên chúng ta dùng “him” còn “anh ấy” ở câu 2 là chủ ngữ nên chúng ta dùng
đại từ nhân xưng làm chủ ngữ “He”.
CARDINAL NUMBERS
Số đếm
1/- Chúng ta dùng số đếm để chỉ về số lượng.
Ex: one pen, two books
2/- Cách thành lập số đếm
Chữ số Chữ viết Chữ số Chữ viết
1 One 15 Fifteen
2 Two 16 Sixteen
3 Three 17 Seventeen
4 Four 18 Eighteen

5 Five 19 Nineteen
6 Six 20 Twenty
7 seven 30 Thirty
8 Eight 40 Forty
9 Nine 50 Fifty
10 Ten 60 Sixty
11 Eleven 70 Seventy
12 Twelve 80 Eighty
13 Thirteen 90 Ninety
14 Fourteen 100 Hundred
# Các số lẻ như 21, 22, 23 ; 31, 32, 33 ; 41,42, 43 etc chúng ta thành lập bằng cách thêm các số
lẻ từ 1 đến 9 vào sau số hàng chục đó.
Ex: 21 = 20 + 1: twenty-one 31 = 30 + 1: thirty-one
22= 20 + 2: twenty-two 32 = 30 + 2: thirty-two
45 = 40 + 5: forty-five 68 = 60 + 8: sixty-eight
THE IMPERATIVES
Câu mệnh lệnh
1/- Hình thức (Form)
18
Dao Duc Thuan-THCS Tan Lap
Thức mệnh lệnh có hình thức giống như động từ thường. Ở thức mệnh lệnh chủ ngữ “You”
được hiểu ngầm.
Ex: Come in. (=You should come in)
Read the instructions carefully.
Chúng ta thêm “do not/don’t” để thành lập hình thức mệnh lệnh phủ định.
Ex: Don’t make so much noise.
Don’t turn off the lights.
2/- Cách dùng (Uses)
a/- Đưa ra mệnh lệnh hoặc yêu cầu người khác làm gì.
Ex: Teacher (to pupils): Open your book, please. (Mở sách ra)

(giáo viên nói với học sinh)
Boss (to employee): Don’t tell anyone about this. (Đừng nói với ai điều này)
(ông chủ nói với nhân viên)
b/- Đưa ra lời gợi ý hoặc lời khuyên
Ex: Why don’t you spend a year working before you go to college? Take a year off from
your studies and learn something about the real world.
(Bạn nên nghỉ một năm trước khi vào đại học. Hãy nghỉ học một năm để học về một số điều
của cuộc sống thực tại)
c/- Đưa ra lời cảnh báo hoặc nhắc nhở
Ex: Look out! There’s a car coming. (Coi chừng! Có một chiếc xe đang tới kìa)
Don’t forget your keys. (Đừng quên chìa khóa)
d/- Chỉ đường hoặc lời hướng dẫn
Ex: Go along here and turn left at the lights.
e/- Đưa ra lời yêu cầu và lời mời.
Ex: Have a chocolate. (Mời bạn ăn Sô cô la)
Come to lunch with us. (Tới ăn trưa với chúng tôi)
f/- Đưa ra lời chúc tốt đẹp
Ex: Have a nice holiday.
Enjoy yourself.
INDEFINITE ARTICLES: A , AN
Mạo từ bất định: A, An
19
Dao Duc Thuan-THCS Tan Lap
1/- An (một): được dùng trước một danh từ đếm được số ít (singular countable noun) bắt đầu bằng
một nguyên âm. Các nguyên âm đó là A, E, I, O, U.
Ex: an eraser, an ink-pot, an apple
2/- A (một): được dùng trước một danh từ đếm được số ít (singular countable noun) bắt đầu bằng
một phụ âm. Ngoài 5 nguyên âm trên còn lại là phụ âm.
Ex: a book, a teacher, a doctor
3/- Một số từ có chữ viết là phụ âm nhưng có phiên âm là nguyên âm nên chúng ta dùng “An” thay

cho “A”
Ex: an hour, an honnest man, an honor , an heir (các chữ h trong các từ này không đọc)
Một số từ lại có chữ viết bắt đầu bằng nguyên âm nhưng lại dùng với “A” vì có phiên âm là một
phụ âm.
Ex: a uniform, a university, a useful thing.
PLURAL COUNTABLE NOUNS
Danh từ đếm được số nhiều
Chỉ có những danh từ đếm được mới chuyển thành danh từ số nhiều.
I/- Cách thành lập (Formation)
1/- Hầu hết các danh từ đếm được số ít được chuyển sang danh từ số nhiều bằng cách thêm “S” vào
sau danh từ đó.
Ex: a book – two books a pen – two pens
2/- Những danh từ đếm được số ít tận cùng là S, SH, CH, X, Z, O khi chuyển sang số nhiều chúng
ta thêm “ES”
Ex: a class – two classes a watch – two watches
# Ngoại lệ: a radio – radios a piano – pianos a photo – photos
3/- Nếu danh từ đếm được số ít tận cùng là “Y” mà trước “Y” là một phụ âm thì chúng ta đổi “Y”
thành “IES” khi chuyển sang số nhiều.
Ex: a family—two families a fly – two flies (con ruồi)
4/- Nếu danh từ đếm được số ít tận cùng là “F” hoặc “FE” thì chuyển “F” và “FE” thành “VES”
Ex: a knife – two knives a leaf – two leaves (chiếc lá)
II/- Một số danh từ bất quy tắc
20
Dao Duc Thuan-THCS Tan Lap
Số ít Số nhiều Số ít Số nhiều
A man (đàn ông) Men A goose (con ngỗng) Geese
A woman (đàn bà) Women A louse (con rận) Lice
A child (đứa trẻ) Children A foot (bàn chân) Feet
A tooth (cái răng) teeth An ox (con bò) oxen
A mouse (con chuột) mice A person (người) Persons /people

HOW MANY – HOW MUCH: Quantity
Hỏi về số lượng với “How many” và “How much”
1/- How many (bao nhiêu): dùng cho danh từ đếm được số nhiều.
How many + plural countable noun ?
Ex: How many desks are there in your classroom?
(Có bao nhiêu cái bàn học sinh trong phòng học của bạn?)
How many books do you have? (Bạn có bao nhiêu sách?)
2/- How much (bao nhiêu): dùng cho danh từ không đếm được. Danh từ không đếm được là những
danh từ như: water (nước), rice (gạo), money (tiền)
How much + uncountable noun ?
Ex: How much rice is there? (Có bao nhiêu gạo?)
How much money does she have? (Cô ấy có bao nhiêu tiền?)
DEMONSTRATIVE PRONOUNS: This/these – That/those
Đại từ chỉ định
1/- This (đây, này ):
- Dùng để chỉ một vật, một người ở gần.
- Danh từ theo sau là danh từ số ít đếm được.
- Động từ theo sau là động từ ở ngôi thứ 3 số ít.
Ex:
This is a book.
This movie is very interesting.
This man is short.
2/- That (kia, đó ):
21
Dao Duc Thuan-THCS Tan Lap
- Dùng để chỉ một vật, một người ở xa.
- Danh từ theo sau là danh từ số ít đếm được.
- Động từ theo sau là động từ ở ngôi thứ 3 số ít.
Ex:
That is a ruler.

That house is my brother's
That computer is very cheap.
3/- These (số nhiều của This):
- Dùng để chỉ nhiều vật, nhiều người ở gần.
- Danh từ theo sau là danh từ đếm được số nhiều.
- Động từ theo sau là động từ ở ngôi số nhiều.
Ex:
These are desks.
These books are mine
These are my friends.
4/- Those (số nhiều của That):
- Dùng để chỉ nhiều vật, nhiều người ở xa.
- Danh từ theo sau là danh từ đếm được số nhiều.
- Động từ theo sau là động từ ở ngôi số nhiều.
Ex:
Those are bookshelves
Those students are in class 7A
Those pens are blue.
5/- Tóm tắt
Ở gần
Động từ
tobe
Ở xa
Động từ
tobe
Số ít This Is That Is
Số
nhiều
These are Those are
***

THERE + BE

22
Dao Duc Thuan-THCS Tan Lap
Chúng ta dùng “there + be” để chỉ sự hiện hữu của một người hay một vật nào đó. Nếu
danh từ theo sau động từ “tobe” ở số ít hoặc danh từ không đếm được thì động từ “tobe” ở số ít.
Nếu danh từ theo sau là danh từ đếm được số nhiều thì động từ “tobe” ở số nhiều.
1 There + is/was/has been + singular noun/uncountable noun
Ex:
- There is a book on the table.
- There is some water in the glass.
- There is a television, a radio and two tables in the livingroom.
- There was a car here yesterday.
2 There + are/were/have been + plural noun
Ex:
- There are some books on the table
- There are two tables, a television and a radio in the livingroom.
3. Ở dạng phủ định ta thêm “not” sau động từ “to be”: There + be + not + noun
Ex:
- There isn’t a book on the table.
- There aren’t some books on the table
4. Ở dạng câu nghi vấn (câu hỏi) chúng ta đưa động từ “tobe” lên trước “there”. Câu trả lời
là Yes, there + be / No, there + be not.
Ex:
- Is there a book on the table? – Yes, there is./ No, there isn’t
- Is there some water in the glass? – Yes, there is/ No, there isn’t
- Are there some books on the table? – Yes, there are/ No, there aren’t.
POSSESSIVE ADJECTIVES
Tính từ sở hữu
1/- Cách dùng (uses): Tính từ sở hữu được dùng để chỉ sự sở hữu của một người hay một vật về

một vật nào đó. Tính từ sở hữu luôn luôn có danh từ theo sau.
Ex: my pen (bút của tôi), her house (nhà của cô ấy)
2/- Bảng các tính từ sở hữu tương đương với các đại từ nhân xưng.
TT Đại từ nhân xưng Tính từ sở hữu Nghĩa tiếng Việt
1 I My Của tôi
2 You Your Của bạn, của anh
23
Dao Duc Thuan-THCS Tan Lap
3 He His Của anh ấy, ông ấy
4 She Her Của cô ấy, bà ấy
5 It Its Của nó
6 We Our Của chúng tôi, chúng ta
7 You Your Của các bạn, các anh
8 They Their Của họ, của chúng nó
3/- Một số ví dụ:
- This is my pen. (Đây là bút của tôi)
- His house is very nice. (Nhà của anh ấy rất đẹp)
- My name is Hoa. What is her name? (Tên tôi là Hoa. Tên của cô ấy là gì?)
- What is your father’s job? (Nghề nghiệp của bố bạn là gì?/ Bố bạn làm nghề gì?)
POSSESSIVE CASE (’)
Sở hữu cách
Ngoài cách nói sở hữu dùng tính từ sở hữu ra chúng ta còn gặp dạng sở hữu với danh từ. Ví
dụ muốn nói: chiếc cặp của Hoa, cái thước của Lan, chúng ta sẽ sử dụng cách sở hữu với danh từ.
1/- Thêm (‘s) vào sau danh từ thứ nhất không tận cùng là “S”
Ex: the teacher’s book. (quyển sách của một giáo viên)
Mr. Tuan’s house. (ngôi nhà của ông Tuấn)
The children’s school. (trường học của bọn trẻ)
2/- Nếu danh từ thứ nhất tận cùng là “S” thì chỉ cần thêm dấu (‘).
Ex: the teachers’ book. (quyển sách của những giáo viên)
My boss’ car. (chiếc xe hơi của ông chủ tôi)

The girls’ schoolbags. (những chiếc cặp sách của những cô gái)
3/- Đối với danh từ chỉ vật chúng ta thường dùng cách sở hữu với “OF”
Ex: the leg of the table. (chân bàn)
The end of the story. (phần cuối của câu chuyện)
POSSESSIVE PRONOUNS
24
Dao Duc Thuan-THCS Tan Lap
Đại từ sở hữu
1/- Các đại từ sở hữu
Personal pronouns
(Đại từ nhân xưng)
Possessive pronouns
(Đại từ sở hữu)
Meaning
(Nghĩa)
I Mine của tôi, của mình
You Yours của bạn, của anh, của chị
He His của anh ấy, của ông ấy
She Hers của cô ấy, của chị ấy
It Its của nó
We Ours của chúng tôi, của chúng ta
You Yours của các bạn, của các anh, các chị
They Theirs của họ, của chúng nó
2/- Cách dùng
Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ khi chúng ta khong
muốn nhắc lại danh từ đó.
Ex: This is my house and that’s hers. (hers = her house)
Your pen is blue. Mine is red. (Mine = my pen)
THE ORDINAL NUMBERS
Số thứ tự

1/- Bảng các số thứ tự từ 1 – 100: chữ số được viết thêm 2 kí tự cuối của chữ viết.
Chữ số Chữ viết Chữ số Chữ viết Chữ số Chữ viết
1st First 14th Fourteenth 27th Twenty-seventh
2nd Second 15th Fifteenth 28th Twenty-eighth
3rd Third 16th Sixteenth 29th Twenty-ninth
4th Fourth 17th Seventeenth 30th Thirtieth
25

×