Bi tp ln mụn Qun tr ti chớnh
___________________________________________________________
_
Lời mở đầu
Quản trị tài chính doanh nghiệp là một bộ phận của hoạt động quản trị doanh
nghiệp , nó thực hiện những nội dung cơ bản của quản trị tài chính đối với các quan
hệ tài chính nảy sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nhằm thực hiện tốt nhất
các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp .
Quản trị tài chính doanh nghiệp là môn học đợc hình thành để nghiên cứu
phân tích và xử lý các mối quan hệ tài chính trong doanh nghiệp, hình thành và đa
ra đợc những công cụ tài chính và những quyết định tài chính đúng đắn có hiệu
quả.
Quản trị tài chính doanh nghiệp có vai trò to lớn trong hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp .Trong hoạt động kinh doanh, tài chính doanh nghiệp giữ vai trò
chủ yếu sau:
Thứ nhất là huy động và đảm bảo đầy đủ kịp thời vốn cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp thờng nảy
sinh các nhu cầu vốn ngắn hạn và dài hạn cho hoạt động kinh doanh thờng xuyên
của doanh nghiệp cũng nh cho đầu t phát triển .Vai trò của tài chính doanh nghiệp
trớc hết thể hiện ở chỗ xác định đúng đắn các nhu cầu vốn cần thiết cho hoạt động
của doanh nghiệp trong từng thời kỳ và tiếp đó phải lựa chọn các phơng pháp và
hình thức thích hợp huy động vốn từ bên trong và bên ngoài đáp ứng kịp thời các
nhu cầu vốn cho hoạt động của doanh nghiệp .Ngày nay, cùng với sự phát triển của
nền kinh tế đã nảy sinh nhiều hình thức mới cho phép các doanh nghiệp huy động
vốn từ bên ngoài .Do vậy, vai trò của tài chính doanh nghiệp ngày càng trở nên
quan trọng hơn trong việc chủ động lựa chọn các hình thức và phơng pháp huy
động vốn đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động liên tục và có hiệu quả với chi phí
huy động vốn ở mức thấp nhất.
Thứ hai là tổ chức sử dụng vốn kinh doanh tiết kiệm và hiệu quả .Hiệu quả
vốn kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào việc tổ chức sử dụng vốn
Tài chính doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá và lựa chọn dự
án đầu t trên cơ sở phân tích khả năng sinh lời và mức độ rủi ro của các dự án đầu t
từ đó góp phần lựa chọn dự án đầu t tối u.Việc huy động kịp thời các nguồn vốn có
ý nghĩa quan trọng để doanh nghiệp có thể nắm bắt đợc các cơ hội kinh doanh .Mặt
khác, việc huy động vốn tối đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh có thể
giảm bớt và tránh đợc những thiệt hại ứ đọng vốn gây ra, đồng thời giảm bớt nhu
Sinh viờn : c Toi 1
Lp : QTKD K9A
Bi tp ln mụn Qun tr ti chớnh
___________________________________________________________
_
cầu vay vốn, từ đó giảm đợc các khoản tiền trả lãi vay.Việc hình thành và sử dụng
tốt các quỹ của doanh nghiệp, cùng với việc sử dụng các hình thức thởng phạt vật
chất một cách hợp lý sẽ góp phần quan trọng thúc đẩy ngời lao động gắn bó với
doanh nghiệp từ đó nâng cao năng suất lao động, cải tiến kỹ thật, nâng cao hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ ba là giám sát kiểm tra thờng xuyên, chặt chẽ các mặt hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Thông qua tình hình thu, chi tiền tệ hàng ngày
,tình hình tài chính và thực hiện các chỉ tiêu tài chính, lãnh đạo và các nhà quản lý
doanh nghiệp có thể đánh giá tổng hợp và kiểm soát đợc các mặt hoạt động của
doanh nghiệp:phát hiện đợc kịp thời những tồn tại hay khó khăn vớng mắc trong
kinh doanh, từ đó có thể đa ra các quyết định để điều chỉnh các hoạt động phù hợp
với diễn biến thực tế kinh doanh.
*Những điều trên cho thấy vai trò của công tác quản trị tài chính doanh
nghiệp, để hiểu rõ hơn về công tác quản trị tài chính doanh nghiệp nói chung và về
tài sản nói riêng nên bài thiết kế môn học của em có đề tài là:
Nghiên cứu tình hình tăng giảm và khấu hao tài sản cố định của Công
ty xây lắp và vật liệu xây dựng Hng Thnh
*Vai trò của công tác quản lý TSCĐ ở doanh nghiệp
TSCĐ là một bộ phận quản trọng trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp.Tuỳ
vào lĩnh vực kinh doanh mà tỷ trọng của TSCĐ trong tổng số tài sản cao hay
thấp.Quy mô của TSCĐ và trình độ quản lý sử dụng nó có ảnh hởng không nhỏ tới
tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp, do đó nó ảnh hởng
trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đặc biệt trong nền kinh tế thị trờng sức cạnh tranh gay gắt giữa các doanh
nghiệp thuộc những thành phần kinh tế khác nhau đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải tự
mình thay đổi để thích ứng với môi trờng kinh doanh .
Mặt khác, trong điều kiện đổi mới cơ chế quản lý hiện nay mỗi doanh nghiệp
thực sự là một đơn vị kinh tế tự chủ trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh từ
khâu sản xuất rồi tìm đầu ra,đồng thời tự chủ về tài chính .Do đó, việc tổ chức huy
động, quản lý và sử dụng tài sản có hiệu quả là vấn đề quan trọng trong nền kinh tế
thị trờng .Quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ sẽ góp phần nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp và đây cũng là cách để đảm bảo mục
tiêu lợi nhuận cho doanh nghiệp ở hiện tại và tơng lai.
Sinh viờn : c Toi 2
Lp : QTKD K9A
Bi tp ln mụn Qun tr ti chớnh
___________________________________________________________
_
CHơng I: Giới thiệu chung về công ty xây lắp và vật liệu
xây dựng HNG THNH
I. Giới thiệu về công ty xây lắp và vật liệu xây dựng
HƯNG THNH
1.Sơ l ợc quá trình hình thành và phát triển
-Tên công ty :Công ty xây lắp và vật liệu xây dựng Hng Thnh
-Địa chỉ trụ sở chính :
số 7/226 lê lai - quận ngô quyền - tp hải phòng
-Điện thoại: 031.633228
-Fax:84-31-767010
-Email :
Hiện nay công ty có văn phòng đại diện tại chi nhánh công ty Xây lắp và
VLXD Hng Thnh
-Địa chỉ tổ 6/84 phố Chùa Láng quận Đống Đa Hà Nội
-Điện thoại : 047.775457
*Công ty đợc thành lập theo quyết định số 157 TM/TCCB ngày 10/3/1995
của Bộ Thơng Mại trên cơ sở hợp nhất Công ty Xây lắp Ngoại thơng Hải Phòng và
Công ty Xây lắp và Vật liệu Xây dựng Hng Thnh trực thuộc Bộ.
Công ty là doanh nghiệp nhà nớc, có t cách pháp nhân thực hiện chế độ hạch
toán kinh tế độc lập ,đợc mở tài khoản tại ngân hàng và sử dụng con dấu theo mẫu
quy định của Nhà Nớc.Công ty tiến hành đăng ký kinh doanh lần đầu vào ngày 06
Sinh viờn : c Toi 3
Lp : QTKD K9A
Bi tp ln mụn Qun tr ti chớnh
___________________________________________________________
_
tháng 07 năm 1995 và tiến hành đăng ký thay đổi lần 4 vào ngày 26 tháng 12 năm
2005.
Trong hơn hai mơi năm hình thành và phát triển Công ty đã có những đóng
góp không nhỏ vào tiến trình phát triển của đất nớc. Từ một công ty đợc hình thành
trên cơ sở hợp nhất hai công ty : Công ty Xây lắp Ngoại thơng Hải Phòng và Công
ty Xây lắp và Vật liệu Xây dựng Hng Thnh trực thuộc Bộ thành Công ty
xây lắp và vật liệu xây dựng Hng Thnh -Bộ thơng mại .Vợt qua những ngày đầu
khó khăn khi mới thành lập cùng với sự cạnh tranh gay gắt trong nền kinh tế thị tr-
ờng đồng thời đợc sự quan tâm, giúp đỡ của UBND thành phố Hải Phòng, Bộ Th-
ơng Mại, các cơ quan ban ngành, sự lãnh đạo sáng suốt của ban lãnh đạo công ty
qua các thời kỳ cùng với sự nỗ lực phấn đấu không ngừng của CBCNV trong công
ty, tới nay công ty đã trở thành một doanh nghiệp thực sự lớn mạnh. Giá trị tổng
sản lợng của công ty luôn luôn tăng trởng, năm sau cao hơn năm trớc, doanh thu
luôn đạt ở mức cao và đã có đóng góp không nhỏ vào ngân sách Nhà nớc, cuộc
sống của CBCNV ngày càng đợc cải thiện .
Công ty đã thi công nhiều công trình cho các thành phần kinh tế trong và
ngoài nớc nh : Cơ quan Đại sứ quán Liên Xô ; Câu lạc ộ Đại sứ quán Trung
Quốc ;Nhà 7 tầng cơ quan đại diện Thơng Mại CHLB Nga ; hệ thống thuỷ lợi Phu
Viêng CHDCD Lào ;Trụ sở gia công chế biến hàng XK Móng Cái ; Đờng - biển
báo bến Việt Hải Cát Bà thuộc dự án cơ sở hạ tầng DL Hải Phòng ;Xí nghiệp chế
biến Nông sản XK tại Thuận An -Bình Dơng ;Cải tạo siêu thị Hào Nam -Hà
Nội;Cải tạo nâng cấp cơ quan Bộ thơng Mại Các công trình do công ty thi công
đều đảm bảo chất lợng tốt,tiến độ đợc bên giao thầu đánh giá cao.Trong 21 năm
kinh doanh trong nớc và quốc tế công ty gặt hái nhiều thành công, đặc biệt là tạo đ-
ợc uy tín trên thị trờng với số năm kinh nghiệm làm tổng thầu hoặc thầu chính là:
+Nội địa : 45 năm
+Quốc tế : 20 năm
Số năm kinh nghiệm làm thầu phụ :
+Nội địa :9 năm
+Quốc tế : 7 năm
2.Chức năng nhiệm vụ
Căn cứ theo quyết định số 157 TM/TCCB ngày 10 tháng 3 năm 1995 của Bộ
trởng Bộ Thơng Mại thì nhiệm vụ, chức năng của công ty là kinh doanh xây
Sinh viờn : c Toi 4
Lp : QTKD K9A
Bi tp ln mụn Qun tr ti chớnh
___________________________________________________________
_
dựng, lắp đặt các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp ; sản xuất và kinh
doanh vật liệu xây dựng, trang trí nội thất, kinh doanh nhà ở theo quy định của Nhà
Nớc.Cụ thể các ngành nghề lĩnh vực kinh doanh của công ty là:
Kinh doanh xây dựng ,lắp đặt các công trình xây dựng dân dụng và
công nghiệp
Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, trang trí nội thất
Kinh doanh nhà ở
Kinh doanh hàng nông sản thực phẩm
Kinh doanh thiết bị, máy móc xây dựng, phơng tiện vận tải và hàng
lâm sản
Thi công xây dựng đờng ,công trình giao thông
Thi công các công trình thuỷ lợi
Kinh doanh xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng
Kinh doanh nhà, hàng điện tử, điện dân dụng,hoá chất, vật t ngành in
văn phòng phẩm
Cung ứng vật t, thiết bị và thi công lắp đặt các hệ thống lạnh, điều hoà
không khí, thông gió và xử lý môi trờng
Kinh doanh khai thác mỏ đất đá làm phụ gia xi măng và vật liệu xây
dựng
Kinh doanh vật t nông nghiệp,kinh doanh vận tải
Chế biến nông lâm sản, nuôi trồng thuỷ hải sản, trồng rừng
Sản xuất, kinh doanh nhựa và các sản phẩm nhựa
Kinh doanh hàng dệt may
Lắp đặt và kinh doanh thiệt bị thông tin liên lạc
Kinh doanh nhà hàng khách sạn và dịch vụ ăn uống
Kinh doanh sắt thép và phế liệu kinh loại, vẩy cán thép
Dịch vụ cho thuê kho bãi
3.Cơ cấu tổ chức
Sinh viờn : c Toi 5
Lp : QTKD K9A
Bi tp ln mụn Qun tr ti chớnh
___________________________________________________________
_
Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
4.Lực lợng lao động
4.Lực l ợng lao động của công ty
Hiện nay lực lợng của Công ty là 201 ngời bao gồm
+lao động đang làm việc : 127 ngời
+nhân viên quản lý : 42 ngời
Với lợng lao động nh trên, số lợng ít biến động và có đủ trình độ nên Công ty đã
đảm bảo đợc nhu cầu lao động, không gây ra tình trạng d thừa hay thiếu hụt gấp ở
bất kỳ khâu nào trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
Ta có biểu tổng hợp sau:
T
T
Chức năng
Tổng
số
Trình độ nhân viên Trình độ công nhân
SauĐH
Đại học
Trung cấp
Sơ cấp
Không bằng cấp
Bậc 7
Bậc 6
Bậc 5
Bậc 4
Bậc 3
Bậc 1
Lao động phổthông
I Cán bộ chuyên môn
và kỹ thuật theo nghề
1 Xây dựng
37 25 12
Sinh viờn : c Toi 6
Lp : QTKD K9A
GIáM ĐốC
PHó GIáM ĐốC PHó GIáM ĐốC
PHòNG K.H
ĐầU TƯ
PHòNG
K.DOANH
XNK
PHòNG K.T
TàI CHíNH
PHòNG T.C
H.CHíNH
CáC Xí NGHIệP CHI NHáNH THàNH VIÊN
CáC Đội xây dựng
Bi tp ln mụn Qun tr ti chớnh
___________________________________________________________
_
2 Kiến trúc s
5 5
3 Kinh tế xây dựng
5 5
4 Kinh tế tài chính
17 12 5
5 Quản lý kinh tế
5 5
6 Điện dân dụng
8 3 5
7 Điện Máy
5 5
8 Thuỷ lợi Thuỷ điện
4 1 3
9 Địa chất công trình
9 1 8
10 Cầu đờng
6 3 3
11 Cấp thoát nớc đô thị
2 2
12 Điện -Điện lạnh
2 2
13 Nông lâm
8 3 5
II Công nhân kỹ thuật
1 Công nhân nề bê tông
32 2 3 5 22
2 Công nhân mộc
cốp pha
20 2 2 3 13
3 Công nhân sắt hàn
21 2 3 6 10
4 Thợ điện,điện lạnh
12 2 3 3 4
5 Công nhân cấp thoát
nớc
15 1 5 7 9
6 Công nhân hoàn
thiện-sơn vôi-TTNT
25 4 5 7 9
7 Công nhân vận hành
máy
11 1 2 3 5
8 Công nhân trắc đạc
5 1 2 2
9 Lao động phổ thông
23 9 14
10 Lái xe
12 1 2 4 5
11 Thợ làm đờng
35 15 20
12 Công nhân nông lâm
35 15 20
5.Tài sản và nguồn vốn của công ty
Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty Xây lắp và VLXD Hng Thnh năm
2009
STT Chỉ tiêu Đầu năm Cuối kỳ
Giá trị(đ) Tỷ
trọng(%)
Giá trị(đ) Tỷ
trọng(%)
I Tổng giá trị tài sản 112.104.160.420 100 153.839.502.01
4
100
Sinh viờn : c Toi 7
Lp : QTKD K9A
Bi tp ln mụn Qun tr ti chớnh
___________________________________________________________
_
1 Giá trị TSCĐ 3.254.287.066 2,91 9.549.363.648 6,207
2 Giá trị TSLĐ 108.849.873.35
4
97,09 144.290.138.36
6
93,793
3 Đầu t tài chính
II Tổng nguồn vốn 126.593.396.09
2
100 154.992.893.92
8
100
1 Vốn chủ sở hữu 7.529.904.177 5,95 10.843.279.181 6.99
2 Vốn vay 14.569.896.058 11,51 34.200.520.193 22,06
3 Vốn nợ 104.493.595.85
7
82,54 109.949.094.55
4
70,95
*Nhận xét về cơ cấu TSCĐ và nguồn vốn
Cuối năm 2008 tổng giá trị tài sản của Công ty là 112.104.160.420 đ trong
đó giá trị TSCĐ có giá trị là 3.254.287.066 đ chiếm 2,91 % , còn giá trị TSLĐ là
108.849.873.354 đ chiếm tỷ lệ 97,09 % trong tổng giá trị tài sản. Đến năm 2009
tổng giá trị tài sản của Công ty là 153.839.502.014 đ tăng 36.616.874.009 đ
so với năm ngoái với tỷ lệ tăng tơng ứng 48,5% .Tổng giá trị tài sản tăng chủ yếu
do tài sản lu động tăng nhiều 35.440.265.012 đ nhng với tốc độ tăng chậm 32,56%
còn tài sản cố định tăng ít hơn, chỉ đạt 6.295.076.582 đ nhng với tốc độ tăng cao
193,4% so với năm 2008.
Có thể nói giá trị tài sản ở Công ty khá lớn và tơng đối ổn định .Tốc độ tăng
tổng giá trị tài sản nhanh là do Công ty đang trong giai đoạn đầu t đổi mới nhà x-
ởng, nâng cấp máy móc thiết bị .
Về tổng nguồn vốn của Công ty gồm có vốn chủ sở hữu, vốn vay và vốn nợ
Mặc dù Công ty là một doanh nghiệp nhà nớc nhng để thuận lợi cho hoạt động kinh
doanh và trong nhiều trờng hợp vốn chủ sở hữu không đáp ứng đủ do vậy trong quá
trình hoạt động của mình Công ty vẫn duy trì nguồn vốn vay và nguồn vốn nợ .Tỷ
trọng của vốn vay và vốn nợ chiếm tỷ lệ lớn trong tổng nguồn vốn Công ty .Năm
2009 số vốn vay là 34.200.520.193 đ chiếm tỷ trọng 22,06% còn số vốn nợ là
109.949.094.554 đ chiếm tỷ trọng lớn nhất .Con số trên chứng tỏ nguồn vốn
của Công ty rất lớn, tuy nhiên mức độ ổn định nguồn cha lớn do nguồn vốn chủ
yếu đợc hình thành bằng vốn vay, việc sử dụng vốn vay đòi hỏi doanh nghiệp phải
có chính sách sử dụng vốn có hiệu quả đồng thời có kế hoạch trả lãi và vốn nợ.Lợi
nhuận để lại đợc sử dụng đầu t cả về chiều sâu và chiều rộng nhằm tăng khả năng
sản xuất kinh doanh của Công ty trong tình hình kinh tế thị trờng.Tuy nhiên, trong
giai đoạn hiện nay, để thực hiện tốt và kịp thời kế hoạch sản xuất Công ty cần tạo
dựng một cơ cấu nguồn vốn hợp lý hơn nữa, bằng cách nâng cao tỷ trọng vốn chủ
sở hữu so với tổng nguồn vốn của doanh nghiệp.
Sinh viờn : c Toi 8
Lp : QTKD K9A
Bi tp ln mụn Qun tr ti chớnh
___________________________________________________________
_
6.Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty những năm gần đây
S
T
T
Chỉ tiêu Đơn vị
tính
Năm 2003 Năm 2004
% so sánh
năm
2004/2003
1 Tổng thu nhập VNĐ 180.628.493.324 203.555.214.518 112,69
2 Tổng chi phí VNĐ 180.287.093.758 202.657.741.682 112,41
3 Tổng lợi nhuận
trớc thuế
VNĐ 866.119.964 1.251.280.357 144,47
4 Nộp ngân sách VNĐ 1.987.566.242 2.121.061.727 106,7
5 Tổng số lao động Ngời 192 201 104,68
6 Thu nhập bình
quân
VNĐ 1.243.984 1.221.839 98,22
Kết quả sản xuất kinh doanh những năm gần đây
Nhìn chung trong những năm gần đây tình hình sản xuất kinh doanh của
Công ty có nhiều chuyển biến, tuy nhiên mức độ tăng của các chỉ tiêu trên không
lớn. Tổng thu nhập chỉ tăng 12,69 % tăng cùng mức tăng với chi phí, chỉ có chỉ tiêu
tổng lợi nhuận là có mức tăng cao nhất 44,47 % .Trong khi đó ,mức nộp ngân sách
tăng 6,7 %, tổng số lao động tăng 4,68 %. Riêng chỉ tiêu thu nhập bình quân năm
Sinh viờn : c Toi 9
Lp : QTKD K9A
Bi tp ln mụn Qun tr ti chớnh
___________________________________________________________
_
2009 giảm 1,78 % so với năm 2008 tuy nhiên mức giảm nh vậy không phải giảm
liên tiếp trong nhiều năm .Lí do giảm ở đây là do mức chi phí trong sản xuất tăng
dẫn tới lợi nhuận không tăng nhiều và bởi Công ty tiến hành đầu t cở sở vật chất kỹ
thuật máy móc trong năm 2009 .Mức tăng nh trên không thể hiện rõ đợc quy
mô đầu t của Công ty trong những năm gần đây, đặc biệt là việc đầu t mua sắm
thiết bị máy móc, xây dựng mới cơ sở hạ tầng trong năm 2009 .
7. Ph ơng h ớng phát triển của công ty trong t ơng lai
Do đợc trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, máy móc thiết bị mới trong năm
2004, đây là tiền đề cho việc phát triển Công ty trong những năm tới .Trong những
năm tiếp theo ngoài việc thực hiện tốt các hợp đồng đã ký nh nh hoàn thành các
hạng mục xây lắp và thi công các công trình xâydựng, Công ty phải đẩy nhanh tiến
độ sản xuất kinh doanh. Kế hoạch phát triển Công ty trong những năm tiếp theo thể
hiện trên các mặt sau:
-Tăng lợi nhuận tơng xứng với quy mô đầu t, mức tăng tổng lợi nhuận hàng
năm đạt 28,7%
-Nâng cao uy tín trên thị trờng trong và ngoài nớc thể hiện ở số hợp đồng
kinh tế đợc ký kết và hoàn thành thực hiện.
-Tăng mức thu nhập bình quân cho lao động của Công ty 12,5%
II.Giới thiệu về bộ phận tài chính
1. Chức năng nhiệm vụ của phòng tài chính kế toán
Phòng tài chính kế toán của công ty có 9 ngời
Chức năng nhiệm vụ của phòng:
a ) Lĩnh vực tài chính kế toán :
-Tham gia đánh giá lựa chọn các dự án đầu t và kế hoạch kinh doanh
Khi phân tích đánh giá nhằm lựa chọn các dự án tối u, các dự án có mức sinh
lời cao vấn đề quan trọng của ngời quản trị tài chính còn là việc xem xét việc sử
dụng vốn đầu t nh thế nào . Trên cơ sở tham gia đánh giá lựa chọn dự án đầu t, cần
tìm ra định hớng phát triển doanh nghiệp .
-Xác định nhu cầu vốn, tổ chức huy động các nguồn vốn để đáp ứng cho hoạt
động của doanh nghiệp .
Mọi hoạt động của doanh nghiệp đòi hỏi phải có vốn . Bớc vào hoạt động
kinh doanh, quản trị tài chính doanh nghiệp cần phải xác định các nhu cầu vốn cần
thiết cho các hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ . Việc tổ chức huy động nguồn
vốn có ảnh hởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp
Sinh viờn : c Toi 10
Lp : QTKD K9A
Bi tp ln mụn Qun tr ti chớnh
___________________________________________________________
_
-Tổ chức sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hiện có; quản lý chặt chẽ các khoản
thu chi ; đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp .
Tìm các biện pháp góp phần huy động tối đa số vốn hiện có vào hoạt động
kinh doanh , giải phóng các khoản vốn còn ứ đọng .Theo dõi chặt chẽ các khoản
chi tiêu phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp
-Thực hiện việc phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của doanh
nghiệp
Thực hiện việc phân phối hợp lý lợi nhuận sau thuế nh trích lập và sử dụng
tốt các quỹ của doanh nghiệp sẽ góp phần quan trọng vào việc phát triển doanh
nghiệp và cải thiện đời sống của ngời lao động trong doanh nghiệp .
-Đảm bảo kiểm tra kiểm soát thờng xuyên đối với hoạt động của doanh
nghiệp , thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp
Thông qua tình hình thu chi tiền tệ hàng ngày, tình hình thực hiện các chỉ
tiêu tài chính cho phép thờng xuyên kiểm tra kiểm soát tình hình hoạt động của
doanh nghiệp . Định kỳ phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp .
-Thực hiện việc dự báo và kế hoạch hoá tàim chính doanh nghiệp
Các hoạt động tài chính của doanh nghiệp đợc dự kiến trớc thông qua việc dự
báo tài chính và lập kế hoạch tài chính .
b) Lĩnh vực tổ chức, lao động, tiền lơng, đào tạo và các chế độ chính sách, thanh
tra, thi đua, khen thởng:
-Tham mu cho giám đốc trong lĩnh vực quản lý nhân sự, sắp xếp, quản lý tổ
chức nhân sự, sắp xếp tổ chức quản lý, bồi dỡng đào tạo cán bộ, quản lý chặt chẽ
việc sử dụng lao động của các đội theo các quy định của bộ luật giao động. Thực
hiện chức năng lao động tiền lơng.
-Xây dựng kế hoạch đảm bảo nguồn lực, xác định nhu cầu chung về nhân lực
cho thời gian trớc mắt cũng nh lâu dài
-Nghiên cứu xây dựng phơng án cải tiến quản lý sản xuất, phơng án sắp xếp
cán bộ cho phù hợp với đặc thù sản xuất kinh doanh của các đơn vị trực thuộc và
các phòng trong công ty
-Soạn thảo các nội quy quy chế về tiền lơng trong công ty
-Thực hiện các thủ tục thành lập sát nhập, giải thể, phá sản các đơn vị trực
thuộc của công ty
-Tham mu cho giám đốc công ty trong việc thành lập văn phòng đại diện của
công ty theo quy định của nhà nớc
Sinh viờn : c Toi 11
Lp : QTKD K9A
Bi tp ln mụn Qun tr ti chớnh
___________________________________________________________
_
-Kiểm tra theo dõi giám sát việc ký và thực hiện hợp đồng lao động của các
đơn vị trực thuộc công ty theo phân cấp
-Quản lý các hồ sơ của cán bộ công nhân viên trong công ty
-Giải quyết các chế độ chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, ốm đau,
thai sản, nghỉ việc, tai nạn lao động và các chế độ khác có liên quan đến quyền
lợi và nghĩa vụ đối với ngời lao động
-Kiểm tra đôn đốc các đơn vị trực thuộc công ty thực hiện tốt các chế độ về
chính sách và tiền lơng theo quy định của công ty và của nhà nớc. Kiểm tra việc
trả lơng của các đội đối với ngời lao động.
-Tổ chức thực hiện thỏa ớc lao động tập thể nhằm bảo đảm quyền lợi và
nghĩa vụ cho ngời lao động.
-Kết hợp với các phòng ban chức năng để cùng giải quyết các công việc có
liên quan.
c) Lĩnh vực hành chính văn phòng.
- Giúp giám đốc trong công việc quản lý nội chính.
+ Bảo vệ cơ quan, lập sổ giao ca khi thay đổi ca trực để phân định rõ
trách nhiệm cá nhân.
+ Tiếp khách đến liên hệ công tác.
+ Quản lý nhà, trụ sở làm việc, hộ khẩu, đIện nớc, trang thiết bị văn
phòng.
- Thực hiện công tác quản trị: đề xuất định kỳ sửa chữa nhà làm việc
của công ty, văn phòng, nhà làm việc của các đội sản xuất.
+ Theo dõi, quản lý nhà, văn phòng làm việc các đội xây lắp theo quy
định của công ty.
+ Thực hiện các nghiệp vụ văn phòng gồm: Mở sổ theo dõi hợp đồng
kinh tế. Tiếp nhận và vào sổ công văn đến, kiểm tra và vào sổ công văn đi, lu trữ
các tài liệu và công văn cần thiết, đáp ứng các biểu mẫu, văn phòng phẩm, văn
phòng phục vụ cho sản xuất kinh doanh, đặt và phân loại báo chí, bảo quản tài liệu
lu trữ chung, quản lý con dấu.
- Từ chối đóng dấu khi xét thấy chữ ký của ngời có trách nhiệm cha rõ ràng
hoặc không đúng chữ ký.
- Quản lý bộ phận bảo vệ của công ty, lập kế hoạch và phơng án bảo vệ đối với các
vị trí bảo vệ. Đề xuất trang thiết bị bảo vệ phù hợp với nhiệm vụ đợc giao.
- Điều phối xe ô tô phục vụ cán bộ đi công tác, thờng xuyên kiểm tra theo chế độ và
đề xuất các bảo dỡng, sửa chữa, để đảm bảo cho xe hoạt động tốt.
Sinh viờn : c Toi 12
Lp : QTKD K9A
Bi tp ln mụn Qun tr ti chớnh
___________________________________________________________
_
- Chuẩn bị hội trờng các cuộc họp.
- Thờng trực hội đồng thi đua, khen thởng, thực hiện công tác thông tin,
tuyên truyền, quảng cáo.
Cơ cấu tổ chức
2. Mối quan hệ
Phòng tài chính kế toán với các chức năng nhiệm vụ mang tính chất khá tổng
hợp nh vậy nên nó có quan hệ với hầu hết các bộ phận khác trong doanh nghiệp và
với các xí nghiệp thành viên cũng nh các đội xây dựng . Trong đó chủ yếu là mối
quan hệ với các xí nghiệp thành viên . Các xí nghiệp này có trách nhiệm báo cáo
các số liệu nh về chi phí (nhânn công , nguyên vật liệu ) rồi doanh thu , báo cáo
tình tình sản xuất , lên cho phòng . Sau đó phònh tài chính kế toán sẽ tổng hợp
các số liệu và báo cáo lên cấp trên chờ chỉ thị . Mặt khác phòng cũng phải tham mu
cho cấp trên về một số công việc nh đầu t , tạo lập nguồn vốn ,
4. Nhận xét
Đặc điểm của cơ cấu tổ chức này là quan hệ giữa các thành viên trong phòng
đợc tổ chức thực hiện theo một đờng thẳng . Ngời thừa hành sẽ nhận và thi hành
Sinh viờn : c Toi 13
Lp : QTKD K9A
Tr ởng phòng tài
chính kế toán
Phó phòng tài
chính kế toán
Nhân
viên 1
Nhân
viên
2
Nhân
viên 3
Nhân
viên 4
Nhân
viên 5
Nhân
viên 6
Nhân
viên 7
Bi tp ln mụn Qun tr ti chớnh
___________________________________________________________
_
mệnh lệnh của cấp trên trực tiếp . Cấp trên chịu trách nhiệm hoàn toàn về kết quả
công việc của ngời dới quyền .
Kiểu cơ cấu này sẽ tăng cờng đợc trách nhiệm cá nhân và tránh đợc tình
trạng ngời thừa hành phải thi hành những chỉ thị khác nhau thậm chí mâu thuẫn của
những ngời phụ trách .
Tuy nhiên cơ cấu này có nhợc điểm là : ngời phụ trách phải có kiến thức toàn
diện thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau và nó không tận dụng đợc sự sáng tạo trong
công việc của mỗi thành viên .
Tóm lại nhìn một cách tổng quát thì cơ cấu tổ chức phòng tài chính kế toán
của công ty nh thế này là có thể chấp nhận đợc . Mặc dù còn có một số nhợc điểm
nhng những nhợc điểm này thực sự không đáng kể và không mấy ảnh hởng tới toàn
bộ công ty . Do đó không cần phải có nhiều sự thay đổi , bởi mô hình nh thế này đã
là khá hợp lý rồi .
Chơng II
Những vấn đề chung về tài sản cố định và vốn cố định
I.Khái niệm-Đặc điểm
1.Tài sản cố định (TSCĐ):
a, Khái niệm:
TSCĐ là những t liệu lao động chủ yếu tham gia trực tiếp và gián tiếp vào
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó thoả mãn các tiêu chuẩn do
Nhà nớc quy định trong từng giai đoạn.
Hiện nay Nhà nớc quy định 4 tiêu chuẩn để nhận biết TSCĐ nh sau:
- TSCĐ là tài sản phát huy đợc tác dụng trong tơng lai.
- Giá trị của nó phải đợc xác định một cách đáng tin cậy.
- Thời gian sử dụng dự kiến trên 1 năm.
- Giá trị từ 10 triệu đồng trở lên.
T liệu lao động mà không thoả mãn đợc đồng thời 4 tiêu chuẩn trên thì
gọi là công cụ lao động và đợc quản lý theo phơng pháp khác.
b, Đặc điểm:
- TSCĐ tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh, sau mỗi chu kì
không thay đổi hình thái vật chất mà chỉ bị hao mòn.
Sinh viờn : c Toi 14
Lp : QTKD K9A
Bi tp ln mụn Qun tr ti chớnh
___________________________________________________________
_
- Giá trị của TSCĐ đợc chuyển dần vào giá trị sản phẩm mà nó làm ra dới
hình thức khấu hao.
2.Vốn cố định:
a, Khái niệm:
Vốn cố định là số tiền ứng trớc để đầu t cho TSCĐ và đầu t tài chính dài hạn.
Tại một thời điểm thì vốn cố định chính là giá trị còn lại của TSCĐ.
b, Đặc điểm:
Vốn cố định vận động phù hợp với sự vận động của TSCĐ. Có nghĩa là nó
tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh, giảm dần giá trị tơng ứng với sự
hao mòn của TSCĐ. Nó sẽ đợc thu hồi sau nhiều năm.
II.Phân loại TSCĐ-Vốn cố định
1.Phân loại theo hình thái:
TSCĐ có 2 loại: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình
- TSCĐ hữu hình: là những TSCĐ có hình thái vật chất, đợc chia làm 6
nhóm:
+ Nhà cửa-vật kiến trúc: là TSCĐ của doanh nghiệp đợc hình thành sau quá
trình thi công xây dựng nh trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp nớc, sân bãi,
các công trình trang trí cho nhà cửa, đờng xá, cầu cống, đờng sắt, cầu tàu, cầu
cảng
+ Máy móc thiết bị: là toàn bộ các loại máy móc, thiết bị dùng trong hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp nh máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác,
dây chuyền công nghệ, những máy móc đơn lẻ
+ Phơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: là các loại phơng tiện vận tải gồm
phơng tiện vận tải đờng sắt, đờng thuỷ, đờng bộ, đờng không, đờng ống và các thiết
bị truyền dẫn nh hệ thống thông tin, hệ thống điện, đờng ống nớc, băng tải
+ Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công tác
quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nh máy vi tính phục vụ quản lý,
thiết bị điện tử, thiết bị, dụng cụ đo lờng, kiểm tra chất lợng, máy hút ẩm, hút bụi,
chống mối mọt
+ Vờn cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm: là các vờn cây
lâu năm nh vờn cà phê, vờn chè, vờn cao su, vờn cây ăn quả, thảm cỏ, thảm cây
xanh; súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm nh đàn voi, đàn ngựa, đàn trâu, đàn
bò
+ Các loại TSCĐ khác: là toàn bộ các TSCĐ khác cha liệt kê vào 5 loại trên
nh tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật
Sinh viờn : c Toi 15
Lp : QTKD K9A
Bi tp ln mụn Qun tr ti chớnh
___________________________________________________________
_
-TSCĐ vô hình: là TSCĐ không có hình thái vật chất. Nó là những khoản chi
phí doanh nghiệp chi 1 lần, có tác dụng nhiều năm nh chi phí thành lập doanh
nghiệp, chi phí mua bằng phát minh sáng chế, quy trình công nghệ, bí quyết nhà
nghề, phần mềm tin học, chi phí về quyền khai thác, quyền sử dụng, chi phí về th-
ơng hiệu
2.Phân loại theo tình hình sử dụng:
TSCĐ có 3 loại:
- TSCĐ đang sử dụng
- TSCĐ cha sử dụng
- TSCĐ chờ xử lý
3.Phân loại theo quyền sở hữu TSCĐ:
TSCĐ có 2 loại:
- TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp
- TSCĐ thuê tài chính: là TSCĐ thuộc quyền sở hữu của ngời khác (thờng
của công ty cho thuê tài chính hoặc công ty tài chính).
Doanh nghiệp thuê dới dạng thuê tài chính nếu nó thoả mãn 1 trong 4 tiêu
chuẩn sau:
+ Trong hợp đồng thuê ghi rõ: khi hết thời hạn thuê, bên thuê sẽ tiếp
tục thuê
+ Trong hợp đồng thuê có ghi: khi hết thời hạn thuê, bên thuê đợc
quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê, thông thờng theo giá danh nghĩa thấp hơn giá
thị trờng tại thời điểm đó.
+ Tổng thời gian thuê không nhỏ hơn 60% thời gian cần thiết để khấu
hao tài sản đó.
+ Tổng số tiền thuê tơng đơng với giá trị của TSCĐ tại thời điểm thuê.
Nếu tài sản doanh nghiệp đi thuê mà không thoả mãn điều kiện đi thuê tài
chính thì gọi là thuê hoạt động hay thuê vận hành.
Tài sản thuê tài chính đợc doanh nghiệp quản lý nh tài sản của doanh nghiệp
(có tính khấu hao), còn tài sản thuê hoạt động thì doanh nghiệp phải bỏ tiền thuê,
không phải tính khấu hao.
III.Hao mòn, khấu hao TSCĐ
1.Hao mòn TSCĐ:
Sinh viờn : c Toi 16
Lp : QTKD K9A
Bi tp ln mụn Qun tr ti chớnh
___________________________________________________________
_
TSCĐ sẽ bị giảm giá trị và giá trị sử dụng trong quá trình quản lý và sử dụng
chúng. Sự giảm đó gọi là hao mòn TSCĐ.
Có 2 loại hao mòn TSCĐ:
a,Hao mòn hữu hình: hay còn gọi là hao mòn vật lý, là loại hao mòn có thể nhìn
thấy, có thể đo đếm đợc.
Biểu hiện của hao mòn hữu hình nh sau:
- Về mặt giá trị sử dụng: các tính năng, tác dụng bị giảm đi, thể hiện qua
các thông số kĩ thuật.
- Về mặt giá trị: giá trị còn lại sẽ giảm đi dần dần cho đến khi bằng 0.
Nguyên nhân của hao mòn hữu hình là do quá trình sử dụng làm va
đập, mài mòn cơ học dẫn đến giảm tính năng, tác dụng của TSCĐ hoặc có
thể do môi trờng tác dụng.
Mức độ hao mòn hữu hình TSCĐ là không giống nhau, phụ thuộc vào
3 nhân tố: công nghệ chế tạo; mức độ sử dụng, trình độ sử dụng và tác động
của môi trờng.
Hao mòn hữu hình TSCĐ có đặc điểm là xảy ra một cách thờng
xuyên, TSCĐ càng cũ thì mức độ hao mòn càng lớn.
b,Hao mòn vô hình: là loại hao mòn không nhìn thấy đợc, đơn thuần chỉ là giảm về
mặt giá trị.
Nguyên nhân của hao mòn vô hình là do tiến bộ khoa học kĩ thuật.
Đặc điểm của hao mòn vô hình:
- Xảy ra không thờng xuyên nhng nếu đã xảy ra thì mức độ hao mòn còn
lớn hơn nhiều so với hao mòn hữu hình.
- Khi xuất hiện hao mòn vô hình, những tài sản cùng loại sẽ bị ảnh hởng,
nhng tài sản nào đã thu hồi đợc nhiều sẽ ảnh hởng ít và ngợc lại. Tài sản
còn mới nguyên sẽ bị ảnh hởng lớn nhất.
2.Khấu hao TSCĐ:
Khấu hao TSCĐ là việc tính toán phân bổ một cách có kế hoạch giá trị TSCĐ
vào thời gian sử dụng để phân bổ vào giá thành sản phẩm mà nó làm ra.
Đây là việc cần thiết đối với ngời quản lý TSCĐ vì:
- Khấu hao TSCĐ là để tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm.
Sinh viờn : c Toi 17
Lp : QTKD K9A
Bi tp ln mụn Qun tr ti chớnh
___________________________________________________________
_
- Phải phân bổ giá trị vì TSCĐ đợc sử dụng trong nhiều năm nên giá trị của
nó phải chia cho nhiều năm.
-TSCĐ bị hao mòn là tất nhiên, vì vậy đến một lúc nào đó nó sẽ hết giá trị và
giá trị sử dụng. Để tiếp tục sản xuất kinh doanh thì phải có tài sản khác thay thế.
Muốn vậy phải tính khấu hao để tính vào giá thành sản phẩm giá trị TSCĐ, sau này
bán sản phẩm thu tiền về, trích số tiền đã khấu hao ở từng sản phẩm tạo nên quĩ
khấu hao để mua tài sản khác thay thế.
Vậy thực chất của việc tính khấu hao là một phần của việc thu hồi vốn đầu t
ban đầu của TSCĐ.
IV.Phơng pháp tính khấu hao TSCĐ
1.Những quy định chung về khấu hao TSCĐ:
Tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đều phải thực hiện
tính khấu hao theo quy định này khi xác định chi phí hợp lý để tính thu nhập chịu
thuế.
Những TSCĐ không thuộc diện tính khấu hao là:
- Những TSCĐ đã thu hồi đủ vốn
- Những tài sản phục vụ cho hoạt động phúc lợi đợc đầu t từ quỹ phúc lợi
- Những tài sản phục vụ cho hoạt động an ninh- quốc phòng
- Những tài sản giữ hộ Nhà nớc
- Những tài sản chờ xử lý
Tính khấu hao đợc tính theo ngày, bắt đầu từ ngày đa vào sử dụng và kết thúc
ở ngày đa ra khỏi lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
2.Các ph ơng pháp tính khấu hao TSCĐ:
a, Phơng pháp tính khấu hao theo đờng thẳng:
*Mức khấu hao đợc tính nh nhau nếu thời gian sử dụng nh nhau:
Tsd
NG
A =
(đồng/năm sử dụng)
Trong đó:
A: Mức khấu hao theo năm
Tsd: Thời gian sử dụng định mức
NG: Nguyên giá của TSCĐ
Sinh viờn : c Toi 18
Lp : QTKD K9A
Bi tp ln mụn Qun tr ti chớnh
___________________________________________________________
_
Mức khấu hao theo tháng:
12
A
A
th
=
(đồng/tháng)
Mức khấu hao theo ngày:
T
A
A
th
ng
=
(đồng/ngày)
T: Số ngày trong tháng
Hàng năm, doanh nghiệp tính khấu hao theo năm công lịch. Mức khấu hao
các năm công lịch sẽ phụ thuộc vào số tháng, số ngày sử dụng trong năm và mức
khấu hao theo ngày, mức khấu hao theo tháng.
Mức khấu hao kì cuối:
Akì cuối = NG - KH
Trong đó:
KH: Tổng số tiền khấu hao đã trích
*Xác định nguyên giá TSCĐ: NG
NG là giá trị của TSCĐ tính đến khi đa tài sản vào trạng thái sẵn sàng làm
việc, đợc xác định tuỳ theo từng trờng hợp:
- Đối với tài sản mua ngoài:
NG = Giá mua Chiết khấu (nếu có) + Thuế nhập khẩu (nếu có) + Các chi phí
khác liên quan (tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt, chạy thử, sửa chữa, lệ phí, lãi tiền
vay)
- Đối với TSCĐ doanh nghiệp tự chế tạo, tự xây dựng:
NG = Giá thành thực tế + Chi phí khác có liên quan
- Đối với TSCĐ đợc biếu tặng, nhận liên doanh, liên doanh về, đợc điều
chuyển từ doanh nghiệp khác:
NG phụ thuộc vào quyết định của Hội đồng giao nhận tài sản và chi phí khác
Trờng hợp tài sản đợc điều chuyển trong cùng một doanh nghiệp thì đơn vị
mới tiếp nhận căn cứ vào sổ sách của đơn vị cũ tiếp tục tính khấu hao còn chi phí di
chuyển tài sản thì đơn vị mới phải chịu và tính vào chi p hí kinh doanh kì đó.
- Đối với TSCĐ thuê tài chính:
=
+
=
n
i
i
i
r
G
NG
1
)1(
Trong đó:
G
i
: Số tiền trả ở lần trả tiền thứ i
Sinh viờn : c Toi 19
Lp : QTKD K9A
Bi tp ln mụn Qun tr ti chớnh
___________________________________________________________
_
r : lãi suất tính toán
*Xác định thời gian sử dụng: Tsd
Tsd là thời gian cần thiết phải khấu hao TSCĐ, đợc xác định trên 2 cơ sở:
- Quy định của Nhà nớc ban hành: Cùng với chế độ khấu hao là quy chế về
thời gian sử dụng định mức, trong đó quy định thời gian tối đa và tối thiểu
cho từng nhóm tài sản.
- Doanh nghiệp căn cứ vào tình trạng kĩ thuật của TSCĐ và những dự kiến
về việc sử dụng TSCĐ để lựa chọn thời gian sử dụng nhng không đợc vợt
quá quy định của Nhà nớc.
Khi thay đổi NG và Tsd thì phải tính lại mức khấu hao.
b, Phơng pháp tính khấu hao theo số d giảm dần có điều chỉnh:
Đây gọi là phơng pháp khấu hao nhanh vì mức khấu hao ở năm đầu là lớn
nhất, sau đó nó giảm dần. Nếu so với phơng pháp khấu hao theo đờng thẳng thì ở
mọi thời điểm trong thời gian sử dụng thì số vốn thu hồi đợc theo phơng pháp này
đều lớn hơn so với phơng pháp khấu hao đờng thẳng.
Mục đích của phơng pháp này là nhằm hạn chế ảnh hởng của hao mòn vô
hình. Do đó phơng pháp này chỉ đợc áp dụng ở những lĩnh vực khoa học kĩ thuật
phát triển nhanh, có xuất hiện hao mòn vô hình; và chỉ áp dụng đối với những
doanh nghiệp có kết quả kinh doanh cao mà nếu áp dụng phơng pháp khấu hao này
vẫn có lãi.
A
i
= NG
i
ì K
KHN
(đồng)
Trong đó:
A
i
: Mức khấu hao ở năm sử dụng thứ i
NG
i
: Giá trị còn lại ở đầu năm sử dụng thứ i
K
KHN
: Tỷ lệ khấu hao nhanh
NG
i
= NG
i-1
A
i-1
K
KHN
= K
đt
ì H
đc
Tỷ lệ khấu hao theo đờng thẳng: K
đt
= 1/ Tsd
Hệ số điều chỉnh: H
đc
Tsd 4năm thì H
đc
= 1,5
4năm < Tsd 6năm thì H
đc
= 2
Sinh viờn : c Toi 20
Lp : QTKD K9A
Bi tp ln mụn Qun tr ti chớnh
___________________________________________________________
_
Tsd > 6năm thì H
đc
= 2,5
Mức khấu hao tính theo phơng pháp này không vợt quá 2 lần mức khấu hao
theo đờng thẳng.
Tsd
NG
A ì= 2
max
ở những năm sử dụng cuối khi mức khấu hao tính theo phơng pháp này nhỏ
hơn hay bằng (giá trị còn lại/số năm còn lại) thì kể từ đó mức khấu hao các năm sẽ
bằng nhau và bằng (giá trị còn lại/số năm còn lại).
Mức khấu hao theo tháng thuộc năm sử dụng thứ i:
12
i
th
A
A =
(đồng/tháng)
Mức khấu hao theo ngày:
T
A
A
th
ng
=
(đồng/ngày)
c, Phơng pháp khấu hao theo sản lợng:
Phơng pháp này đợc áp dụng trong trờng hợp:
- Chỉ tính khấu hao đối với những TSCĐ trực tiếp tạo ra sản phẩm
- Những TSCĐ đợc tính khấu hao theo phơng pháp này phải thoả mãn điều
kiện là năng suất bình quân các tháng trong năm không thấp hơn 50%
công suất thiết kế.
- Các tài sản này phải có đợc mức sản lợng
Mức khấu hao ở kì thứ i:
A
i
= Q
i
ì Đ
KH
(đồng)
Trong đó:
Q
i
: Khối lợng hoặc số lợng sản phẩm sản xuất trong kì
Đ
KH
: Đơn giá khấu hao theo sản lợng
Đ
KH
=
Q
NG
(đồng/sản phẩm)
Q: Tổng khối lợng sản phẩm định mức trong toàn bộ thời gian sử
dụng định mức
Sinh viờn : c Toi 21
Lp : QTKD K9A
Bi tp ln mụn Qun tr ti chớnh
___________________________________________________________
_
Chơng III . Nghiêncứu tình hình tăng giảm và khấu hao
tài sản cố định của công ty xây lắp và vlxd HUNG THNH
I .Nghiên cứu cơ cấu tài sản cố định
1.Mục đích nghiên cứu
-Nghiên cứu TSCĐ để xác định các thành phần trong tổng giảtị TSCĐ có
nghĩa là muốn biết doanh nghiệp đã dùng tiền để đầu t vào những loại tài sản nào,
mỗi loại là bao nhiêu.Từ đó xác định nên cơ cấu ở 2 thời điểm bằng cách so sánh
với nhu cầu cần thiết của doanh nghiệp.
-Xác định đợc những bất hợp lý về cơ cấu để có phơng hớng điều chỉnh
nhằm tiến tới một cơ cấu hợp lý nhất đối với từng doanh nghiệp.
2.Phân tích cơ cấu TSCĐ
Cơ cấu TSCĐ của một doanh nghiệp thờng bao gồm TSCĐ thuộc sở hữu
doanh nghiệp nhà nớc và TSCĐ thuê tài chính .Tuy nhiên đối với Công ty xây lắp
và vật liệu xây dựng V thì cơ cấu TSCĐ chỉ gồm TSCĐ thuộc sở hữu doanh nghiệp,
trong đó TSCĐ chiếm tỷ lệ 100%, Công ty không có TSCĐ vô hình bởi đặc điểm
loại hình kinh doanh là xây lắp và kinh doanh vật liệu xây dựng nên chủ yếu là
TSCĐ hữu hình .Có cấu TSCĐ của Công ty đợc thể hiện qua bảng vẽ số 1.
Qua bảng vẽ số 1 ta thấy, nhìn chung cơ cấuTSCĐ của công ty là hợp lý, phù
hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty.Do đặc điểm kinh doanh là kinh doanh
xây dựng lắp đặt các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp ;sản xuất kinh
doanh vật liệu xây dựng, trang trí nội thất,kinh doanh thiết bị, máy móc xây dựng
kinh doanh nhà nên nhà cửa, vật kiến trúc ; máy móc thiết bị chiếm tỷ trọng chủ
yếu trong cơ cấu TSCĐ của doanh nghiệp .Doanh nghiệp không có TSCĐ thuộc
loại phơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn .Mặt khác do TSCĐ thuộc loại thiết bị
dụng cụ quản lý chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ và không đợc mua sắm thờng xuyên, do đó để
thuận tiện cho việc theo dõi Công ty không phân TSCĐ thuộc loại thiết bị ,dụng cụ
quản lý mà cho hết vào TSCĐ thuộc loại TSCĐ khác.
Theo bảng cân đối ta thấy nhà cửa ,vật kiến trúc chiếm 52,05%, máy móc
thiết bị chiếm 47,496%.Còn TSCĐ khác chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ 0,454% trong tổng
cơ cấu TSCĐ để hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh cơ bản .Qua việc so sánh nguyên
giá TSCĐ của Công ty ở hai thời điểm đầu năm và cuối kỳ cho thấy:trong năm
2009 Công ty đã tiến hành mua sắm mới nhiều máy móc thiết bị và xây dựng cơ sở
hạ tầng, thể hiện qua tốc độ tăng TSCĐ thuộc loại nhà cửa vật kiến trúc cuối năm
so với đầu năm là 218,179%, còn máy móc thiết bị là 236,565 % .Tốc độ tăng máy
móc thiết bị chiếm tỷ lệ lớn, sự thay đổi về giá trị trong tổng giá trị TSCĐ của nhà
cửa vật kiến trúc và máy móc thiết bị là chủ yếu .Điều này cho thấy Công ty đang
Sinh viờn : c Toi 22
Lp : QTKD K9A
Bi tp ln mụn Qun tr ti chớnh
___________________________________________________________
_
chú trọng đầu t cơ sở cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình .Tuy nhiên qua
bảng cơ cấu cũng cho thấy TSCĐ khác giảm 8.196.000 đ so với đầu năm ,tơng ứng
với tỷ lệ 87,01% so với đầu năm .Lí do giảm TSCĐ khác là do thanh lý các tài sản
không sử dụng nữa và cũng bởi các tài sản đó có thời gian sử dụng dài, lạc hậu so
với công nghệ bây giờ.Do vậy về cơ cấu TSCĐ của Công ty ta thấy rõ TSCĐ khác
chiếm tỷ trọng rất nhỏ mức độ thiếu không nhiều tuy nhiên cần phải có kế hoạch
mua sắm và đầu t phù hợp đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh và quản lý doanh
nghiệp.
Việc đầu t mua sắm và xây dựng cơ sở hạ tầng nh xây dựng khách sạn, nhà
kho nông sản là hết sức cần thiết nhất là trong giai đoạn Công ty tiến hành mở rộng
sản xuất kinh doanh nh hiện nay.
II .Cách thức quản lý TSCĐ ở công ty
1.Quản lý về mặt hiện vật
Để sử dụng TSCĐ ở Công ty một cách có hiệu quả thì Công ty đã tiến hành
triển khai phân cấp quản lý TSCĐ,giao trách nhiệm quản lý TSCĐ cho từng xí
nghiệp ,từng chi nhánh ,từng đội xây dựng .Cuối năm tiến hành kiểm kê, đánh giá
lại tài sản cố định .
Mặt khác Công ty cũng có chế độ khen thởng đối với các cá nhân, tập thể
làm tốt công tác quản lý, sử dụng TSCĐ đồngthwòi xử phạt nghiêm khắc những đối
tợng làm mất mát h hỏng TSCĐ .Nhờ đó không những khuyến khích ngời lao động
nhiệt tình với công việc mà còn nâng cao ý thức trách nhiệm của họ trong việc khai
thác sử dụng TSCĐ .
2.Quản lý về việc sửa chữa TSCĐ
Để khắc phục tình trạng TSCĐ bị h hỏng trớc thời hạn, Công ty có kế hoạch
sửa chữa thờng xuyên và định kỳ TSCĐ .Công tác sửa chữa đợc tiến hành trên cơ sở
theo dõi và nắm bắt đợc đặc tính kỹ thuật của TSCĐ vì thế có thể phát hiện kịp thời
những trục trặc để sửa chữa kịp thời tránh tình trạng phải ngừng sản xuất do h hỏng
nên hiệu quả sử dụng TSCĐ đợc nâng lên .
3.Quản lý về mặt giá trị
Về mặt giá trị TSCĐ thờng do phòng Kế toán Tài chính phụ trách.Nội
dung quản lý về mặt giá trị bao gồm : nguyên giá, khấu hao, giá trị còn lại của
TSCĐ.
-Về việc quản lý nguyên giá đợc áp dụng theo nguyên tắc xác định nguyên
giá tài sản cốđịnh theo chuẩn mực kế toán TSCĐ
Sinh viờn : c Toi 23
Lp : QTKD K9A
Bi tp ln mụn Qun tr ti chớnh
___________________________________________________________
_
-Về khấu hao TSCĐ đợc theo dõi theo từng loại tài sản, tiến hành trích khấu
hao và có kế hoạch sử dụng quỹ khấu hao một cách hợp lý
III .Tình hình tăng giảm TSCĐ trong kỳ
Để có thể tồn tại và đứng vững trên thị trờng, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng
phải quan tâm đến đầu t cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất kinh doanh nhằm
đạt mục tiêu lợi nhuận. Nhận thức đợc vấn đề đó Công ty đã có kế hoạch cụ thể và
kịp thời chỉ đạo từng bớc dùng nguồn vốn tích luỹ đợc và huy động từ bên ngoài để
đầu t thay thế các máy móc thiết bị lạc hậu và nâng cấp cơ sở hạ tầng để phù hợp
với xu hớng phát triển hiện nay.Tình hình tăng giảm TSCĐ của Công ty trong năm
2004 đợc thể hiện qua bảng vẽ số 2 .
Qua số liệu ở bảng ta thấy giá trị TSCĐ tăng trong năm là 6.763.201.728 đ
Tổng giá trị TSCĐ năm 2009 là 12.093.729.326 đ so với giá trị TSCĐ năm 2003 là
5.355.723.598 đ, số liệu trên cho thấy trong năm 2009 Công ty đã đầu t nhiều vào
TSCĐ. Trong đó nhà cửa, vật kiến trúc tăng nhanh với mức tăng 3.430.237.854 đ,
Với mức tăng cao nh vậy nhng tỷ trọng của nó trong tổng TSCĐ đã giảm đi 1,435
% . Mặc dù vậy tỷ trọng của nó trong tổng TSCĐ vẫn chiếm tỷ lệ cao nhất là 52,05
%. Máy móc thiết bị có tăng và tốc độ tăng tơng đối nhanh, tăng nhanh hơn tốc độ
tăng của nhà cửa ,vật kiến trúc.Tuy nhiên tỷ trọng của nó trong tổng giá trị tài sản
vẫn thấy hơn nhà cửa vật kiến trúc.Máy móc tăng trong năm 2009 là 3.332.963.874
đ , mức tăng nhanh nh vậy làm tăng tỷ trọng của nó trong tổng TSCĐ từ 45,337 %
lên 47,496 %.
Với TSCĐ khác do tỷ trọng chiếm không lớn trong toàn bộ cơ cấu TSCĐ của
Công ty, mặt khác các tài sản này đợc đa vào sản suất đợc một thời gian dài Một số
tài sản đã khấu hao hết giá trị, một số tài sản mặc dù cha khấu hao hết giá trị nhng
không thể sử dụng đợc trong quá trình sản xuất nên cần đợc thanh lý. Trong năm
2009 Công ty thanh lý TSCĐ khác với toàn bộ giá trị là 8.196.000 đ thấp hơn năm
2008.Việc thanh lý các tài sản này không đồng thời với việc mua sắm mới bổ sung
làm cho tỷ trọng của nó trong tổng giá trị tài sản giảm chỉ cong chiếm 0,454 %.
Với máy móc thiết bị trong năm 2009 cũng giảm 17.000.000 do thanh lý.Việc
thanh lý các tài sản không sử dụng hay đã khấu hao hết giá trị, tài sản lạc hậu với
công nghệ hiện tại là cần thiết để tạo điều kiện trang bị mua sắm các máy móc thiết
bị khác đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh .
Nh vậy mức tăng, giảm và tốc độ tăng, giảm của các loại TSCĐ của Công ty
phù hợp với kế hoạch đặt ra, đó là việc hiện đại hoá công nghệ sản xuất và nâng
Sinh viờn : c Toi 24
Lp : QTKD K9A
Bi tp ln mụn Qun tr ti chớnh
___________________________________________________________
_
cấp cơ sở hạ tầng .Để có thể thu hút nhiều khách hàng, nâng cao uy tín trong lĩnh
vực xây lắp và kinh doanh vật liệu xây dựng, kinh doanh nhà hàng khách sạn nên
Công ty không ngừng nâng cao chất lợng phục vụ và nâng cao chất lợng của các
TSCĐ đặc biệt là máy móc thiết bị, nhà cửa.Từ đó sẽ làm tăng doanh thu cho Công
ty trong hiện tại và tơng lai.
Để có thể hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trong từng năm, ngoài
việc nâng cao hiệu quả sử dụng các tài sản, đồng thời phải có phơng hớng biện
pháp cải thiện cơ cấu TSCĐ của Công ty làm cho cơ cấu TSCĐ ngày càng hoàn
thiện hơn và đáp ứng đợc nhu cầu về TSCĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Qua việc phân tích tình hình tăng giảm TSCĐ của Công ty trong năm 2004 cho
thấy nhà cửa,vật kiến trúc và máy móc thiết bị chiếm tỷ trọng rất lớn trong toàn bộ
cơ cấu TSCĐ còn TSCĐ khác chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ không đáng kể .Do đó để có cấu
TSCĐ của Công ty đợc hợp lý hơn và cũng đáp ứng đợc nhu cầu về TSCĐ khác
trong lĩnh vực quản lý nh máy tính, thiết bị liên lạcCông ty cần có kế hoạch đầu
t mua sắm thêm TSCĐ khác .Đồng thời Công ty cũng phải có kế hoạch thanh lý nh-
ợng bán các tài sản không sử dụng hoặc đã khấu hao hết giá trị. Công việc này đòi
hỏi phải theo dõi chi tiết tình hình tăng giảm từng loại tài sản để có phơng hớng cụ
thể phù hợp với tình hình hiện tại .
iv.nghiên cứu tình hình khấu hao tscđ
1.Ph ơng pháp khấu haoTSCĐ thực tế đang áp dụng ở Công ty xây lắp vàVLXD
H ng Th nh
Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản cố định đợc áp dụng theo chuẩn mực kế
toán TSCĐ. Phơng pháp khấu hao mà Công ty đang áp dụng theo chế độ Nhà nớc
và Bảng đăng ký tỷ lệ khấu hao quy định.Hiện nay Công ty đang áp dụng phơng
pháp khấu hao theo đờng thẳng .
*Mức khấu hao đợc tính nh nhau nếu thời gian sử dụng nh nhau:
Tsd
NG
A =
(đồng/năm sử dụng)
Trong đó:
A: Mức khấu hao theo năm
Tsd: Thời gian sử dụng định mức
NG: Nguyên giá của TSCĐ
Mức khấu hao theo tháng:
12
A
A
th
=
(đồng/tháng)
Sinh viờn : c Toi 25
Lp : QTKD K9A