Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

phân tích tài chính dự án đầu tư bổ sung tàu vận chuyển hàng hóa với loại hàng là container tuyến sài gòn - malaysia của công ty cổ phần vận tải biển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (767.65 KB, 28 trang )

Bài tập lớn học phần phân tích dự án đầu t
Mục lục
Lời mở đầu
Chơng 1 : Tổng quan về dự án đầu t trang
I Khái niệm
1. Khái niệm,đặc điểm của dự án đầu t
2. Các yêu cầu đối với một dự án đầu t
3 Phân loại dự án đầu t
4. Vai trò của dự án đầu t
II. Nội dung các giai đoạn lập dự án đầu t
Chơng 2 : Những nhân tố cần thiết để tiến hành hoạt động dự án
đầu t
I .Những nhân tố cần thiết để tiến hành hoạt động đầu t
1. Sự cần thiết phải tiến hành các hoạt động đầu t
2. Tầm quan trọng của việc quản lý các dự án
3. Phân tích doanh nghiệp
4. Phân tích thị trờng
Bến cảng
Đặc điểm tuyến đờng
Hàng hoá
Thông số kỹ thuật và thông số kinh tế
Chơng 3 : Tính toán chi phí và chỉ tiêu của dự án
1. Phơng án kinh doanh
2.Tính doanh thu và chi phí
3. Các chỉ tiêu của dự án
Giá trị hiện tại thuần : NPV
Tỷ suất nội hàm : IRR
Tỷ lệ lợi ích/ chi phí : B/C
Chơng 4 : Phơng án trả vốn vay
Lời mở đầu
Việt Nam ta đang từng bớc thực hiện công cuộc Công nghiệp hoá - hiện


đại hoá đất nớc, dần dần hội nhập với nền kinh tế thế giới. Đảng và Nhà nớc ta
đang tập trung vào phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn, và Vận tải biển đợc
xem là một ngành rất quan trọng trong hệ thống các ngành kinh tế quốc
dân.Càng ngày cuộc sống của ngời dân càng cao,nhu cầu về hàng hoá, đi lại
Họ và tên : Nguyễn Thị Thắm
Lớp : QTKD K9A
1
Bài tập lớn học phần phân tích dự án đầu t
cũng gia tăng.Do đó ngành vận tải không ngừng phát triển về quy mô, số lợng,
chất lợng
Đối với một doanh nghiệp vận chuyển, bổ sung tàu cũng là một trong
những biện pháp để đáp ứng phần nào nhu cầu vận chuyển ngày càng tăng trên
thế giới. Tuy nhiên, một con tàu thờng có giá trị tơng đối lớn, vì thế doanh
nghiệp cần phải xem xét, tính toán và cân nhắc thật kĩ lỡng trớc khi quyết định
đầu t.
Sau đây là bài phân tích tài chính dự án đầu t bổ sung tàu vận chuyển
hàng hoá với loại hàng là container trên tuyến Sài Gòn Malaixia ca Cụng ty
c phn vn ti bin Vit Nam
Nội dung phân tích:
Chơng 1: Tổng quan về dự án đầu t
Chơng 2: Những nhân tố cần thiết tiến hành dự án đầu t
Chơng 3: Tính toán chi phí và chỉ tiêu dự án
Chơng4 : Phơng án trả vốn vay
Chơng 1
Tổng quan về dự án đầu t
I. Dự án đầu t
1.Khái niệm về dự án đầu t
1.1 Khái niệm
Dự án đầu t có thể đợc xem xét ở nhiều góc độ:
- Về mặt hình thức : Dự án đầu t là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một

cách chi tiết, có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt
đợc kết quả và thực hiện nhẵng mục tiêu nhất định trong tơng lai.
Họ và tên : Nguyễn Thị Thắm
Lớp : QTKD K9A
2
Bài tập lớn học phần phân tích dự án đầu t
- Theo góc đọ quản lý: Dự án đầu t là một công cụ quản lý việc sử dụng
vốn, vật t, lao động để tạo ra kết quả tài chính, kinh tế xã hội trong thời gian dài.
- Theo góc độ kế hoạch : Dự án đầu t là một công cụ thể hiện kế hoạch
chi tiết một công cuộc đầu t sản xuất kinh doanh làm tiền đề chi quyết định đầu
t và tài trợ.
- Về mặt nội dung : Dự án đầu t là một tập hợp các hoạt động có liên
quan với nhau đợc kế hoạch hoá nhằm đạt đợc mục tiêu bằng việc tạo ra kết quả
cụ thể trong một thời gian nhất định.
1.2 Các thành phần chính
- Mục tiêu của dự án đầu t
- Các hoạt động để thực hiện mục tiêu : là những hành động hoặc nhiệm
vụ cần thiết cần thực hiện nhằm tạo ra kết quả nhất định.
- Các nguồn cần thiết để thực hiện hoạt động của dự án : tài chính, nhân
lực, thông tin.
- Các sản phẩm và dịch vụ đợc tạo ra của dự án.
1.3 Đặc điểm của dự án đầu t
Nh vậy , dự án kinh doanh không phải là một ý định hay một phác thảo
mà có tính cụ thể với mục tiêu xác định nhằm đáp ứng nhu cầu nhất định.
Dự án kinh doanh không phải là những nghiên cứu trừu tợng hay ứng
dụng, mà phải cấu trúc nên một thực tế mới, một thực tế mà trớc đó cha tồn tại
nguyên bản tơng đơng
Dự án khác với dự báo : vì ngờilàm dự báo không có ý định can thiệp
vào các sự cố, dự án đòi hỏi sự tác động tích cực của các bên tham gia. Dự án đ-
ợc xây dựng trên cơ sở của dự báo khoa học.Vì liên quan đến thực tế trong tơng

lai, bất kì dự án đầu t nào cũng có độ bất định và rủi ro có thể xảy ra.
2. Các yêu cầu đối với một dự án đấu t
- Đảm bảo tính khoa học
- Đảm bảo tính pháp lý
- Đảm bảo tính thực tiễn
Họ và tên : Nguyễn Thị Thắm
Lớp : QTKD K9A
3
Bài tập lớn học phần phân tích dự án đầu t
- Đảm bảo tính chuẩn mực
- Đảm bảo tính phỏng định
3. Phân loại dự án đầu t
a) Phân loại theo lĩnh vực hoạt động
- Dự án đầu t xây dựng cơ sở hạ tầng
- Dự án đầu t xây dựng cơ bản
- Dự án đầu t dịch vụ và kinh doanh
- Dự án đầu t trực tiếp nớc ngoài
- Dự án đầu t hỗ trợ tài chính
b) Phân loại theo tính chất và quy mô của dự án
- Dự án nhóm A
- Dự án nhóm B
- Dự án nhóm C
4. Vai ttò của dựa án đầu t
- Góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế, xã hội của nhà nớc, đóng góp
vào tổng sản phẩm xã hội,vào mức tăng trởng của mềm kinh tế qua phần giá trị
gia tăng.
- Do mở ra các hoạt động kinh doanh mới nên tạo thêm nhiều việc làm
mới, thu hút đợc lao động, và giảm tỷ lệ thất nghiệp.
- Là công cụ để thực hiện mục tiêu phân phối qua những tác động của dự
án đến quá trình điều tiết thu nhập theo nhóm dân c và khu vực.

- Có ảnh hởng tích cực đến môi trờng nh : Tạo ra môi trờng kinh tế năng
động, đẩy mạnh giao l kinh tế giữa xã vùng, địa phơng.
- Góp phần thực hiện các mục tiêu khác của nền kinh tế nh : xây dựng,
củng cố nâng cấp kết cấu hạ tầng, làm thay đổi cơ cấu kinh tế theo hớng tích
cực.
II.Nội dung các giai đoạn của dự án đầu t
Chu kì dự án trải qua 3 giai đoạn lớn là: chuẩn bị đầu t, thực hiện đầu tu và
vận hành kết quả cho đến khi dự án chấm dứt.
a) Chuẩn bị đầu t
Giai đoạn này là tiền đề và mang tính quyết định sự thành bại của 2 giai
đoạn sau.Chẳng hạn một dự án sản xuất có thể gây ô nhiễm tới môi trờng lại đặt
ở khu dân c đông đúc, đến lúc hoạt động phải xử lý ô nhiễm quá tốn kém.
Họ và tên : Nguyễn Thị Thắm
Lớp : QTKD K9A
4
Bài tập lớn học phần phân tích dự án đầu t
Nội dung bao gồm các công việc sau:

1- Nghiên cứu phát hiện cơ hội đầu t : Nghiên cứu cơ hội đầu t là nhằm xác
định những khả năng, những lĩnh vực mà chủ đầu t có thể tham gia vào hoạt
động để đạt đợc mục đích đầu t. Nội dung là xem xét các nhu cầu và khả năng
cho việc tiến hành đầu t, các kết quả và hiệu quả sẽ đạt đợc khi tiến hành đầu t.
Có 2 cấp độ nghiên cứu cơ hội đầu t :

- Cơ hội đầu t chung : là cơ hội đầu t đợc xem xét ở cấp độ vùng ngành
hoặc cả nớc.Nghiên cứu cơ hội đầu t giúp phát hiện những lĩnh vực, bộ phận có
thể đợc đầu t cho từng thời kì phát triển kinh tế xã hội của ngành, vùng, đất nớc
từ đó hình thành dự án sơ bộ.
Tổ chức, cá nhân nếu có điều kiện khả thi đều có quyền và bình đẳng
trong việc tiếp xúc với các cơ hội đầu t chung này. Họ sẽ nghiên cứu và sàng lọc

để chọn ra những dự án thích hợp với sự phát triển của nền kinh tế, khả năng tài
chính cũng nh những hứa hẹn về hiệu quả kinh tế sẽ mang lại.
- Cơ hội đầu t cụ thể : là cơ hôi đợc xem xét ở cấp độ từng đơn vị sản
xuất kinh doanh dịch vụ nhằm phát triển những khâu,giải pháp kinh tế kĩ thuật
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị trong từng thời kỳ.
Để nghiên cứu các khẳ năng trên nhà đầu t phải thông qua việc chuẩn bị ban
đầu, thu thập và xử lý thông tin, trong đó phải cú trọng những năg lực sản xuất
cha đợc huy động, nắm đợc những thông tin trong và ngoài nớc nh : mối quan
hệ giữa sản phẩm mà dựa án tạo ra so với gía cả, chất lợng những sản phẩm tơng
tự, so với các kênh cung ứng của các khu vc khác nhau.
2- Nghiên cứu tiền khả thi
Đây là bớc nghiên cứu tiếp theo của các cơ hội đầu t có nhiều triển vọng.
Trong bứoc này, cần nghiên cứu sâu hơn cá khía cạnh mà khi xem xét cơ hội
đầu t còn thấy cha chắc chắn, tiếp tục sàng lọc, lựa chọn cơ hội đầu t hoặc để
khẳng định lại cơ hội đầu t có đảm bảo tính khả thi hay không.
- Do những dự án có quy mô, nhiều yếu tố bất định, phức tạp về mặt kĩ
thuật, thời gian thu hồi vốn lâu
Họ và tên : Nguyễn Thị Thắm
Lớp : QTKD K9A
5
Bài tập lớn học phần phân tích dự án đầu t
- Ngay cả những ngời có ý tởng cũng cha có đủ cơ sở để thiết kế một
bản báo cáo dự án đầy đủ để đa ra cho nhà đầu t xem xét
- Bản thân những nhà tài trợ, khi nhận thức đợc đầy đủ mục tiêu tài trợ
của mình cũng cha muốn đa ra những quyết định nếu cha có đủ thông tin về vấn
đề đó.
Nội dung nghiên cứu tiền khả thi :
1- Những căn cứ, sự cần thiết phải đầu t
2- Xác định phơng án sản phẩm
3- Hình thức đầu t và năng lực sản xuất

4- Xác định điah điểm dự án
5- Giải pháp về kĩ thuật công nghệ
6- Xác định nhu cầu các yếu tố đầu vào
7- Phân tích tài chính
8- Phân tích kinh tế xã hội của dự án
9- Tổ chức thực hiện và quản lý dự án
10- Kết luận và kiên nghị
3- Nghiên cứu khả thi
- Là bớc nghiên cứu của dự án một cách đầy đủ, toàn diện. Dự án khả
thi có muức độ chính xác cao hơn về kết quả nghiên cứu so với tiền
khả thi và là căn cứ để cấp có thẩm quyền ra quyết định đầu t, là cơ
sở để triển khai việc đầu
Dự án nghiên cứu khả thi phản ánh đầy đủ các yếu tố đầu ra, đầu vào, các
yếu tố thuận lợi, khó khăn của dự án cũng nh yếu tố vật chất.
Công cụ của dự án khả thi:
- Đối với nhà nớc: Dự án khả thi là đối tợng để nhà nớc thẩm tra giám
sát phê duyệt và cấp giấy phép đầu t.
- Đối với ngân hàng: là cơ sở cho ngân hàng lập kế hoạch cấp phát vốn
đầu t.
Họ và tên : Nguyễn Thị Thắm
Lớp : QTKD K9A
6
Bài tập lớn học phần phân tích dự án đầu t
- Đối với chủ đầu t: Là cơ sở xin phép đợc đầu t và giấy phép hoạt động,
giấy phép nhập khẩu vật t, máy móc thiết bị, xin vay vốn trong và ngoài nớc, kêu
gị vốn góp hoặc phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu, xin hởng các u đãi về đầu t.
Nội dung chủ yếu của nghiên cứu dự án đầu t
- Nghiên cứu các điều kiện vĩ mô ảnh hởng đến sự hình thành và thực
hiện của dự án đầu t.
- Nghiên cứu các vấn đề về thị trờng tiêu thụ sản phẩm

- Nghiên cứu các khía cạnh kỹ thuật của dự án
- Nghiên cứu tổ chức quản lý và nhân sự của dự án
- Phân tích tài chính của dự án
- Phân tích kinh tế - xã hội của dự án.
4-Thẩm định dự án đầu t
- Thẩm định dự án đầu t là việc thẩm tra, so sánh, đánh giá một cách
khách quan,khoa học và toàn diện các nội dung của dự án, hoặc so sánh đánh giá
các phơng án của một hay nhiều dự án để tính giá hợp lý, hiệu quả và tính khả
thi của dự án.Từ đó có những quết định đầu t và cho phép đầu t.
*) Mục đích:
- Đánh giá tính hợp của dự án: thể hiện ở từng nội dung và cách thức
tính toán
- Đánh giá tính hiệu quả cuả dự án về tài chính và kinh tế.
- Đánh giá tính khả thi
Ba yêu cầu trên là những yêu cầu chung đối với mọi dự án, tuy nhiên mục
đích cuối cùng của thẩm định dự án phụ thuộc vào chủ thể
Chủ đầu t thờng có mục đích ra quyết định đầu t
Cơ quan tài chính ra quyết định cho vay vốn
Cơ quan quản lý nhà nớc xét duyệt cấp giấy phép đầu t.
*) ý nghĩa
- Giúp cho các cơ quan quản lý nhà nớc đánh giá đợc tính hợp lý của dự
án trên góc độ hiệu quả kinh tế.
- Giúp chủ đầu t lựa chọn đợc phơng án đầu t tốt nhất trên góc độ tài
chính
- Giúp cho các định chế tàu chính ra quyết định chính xác về cho vay
hoặc tài trợ cho dự án.
Họ và tên : Nguyễn Thị Thắm
Lớp : QTKD K9A
7
Bài tập lớn học phần phân tích dự án đầu t

- Giúp mọi ngời nhận thức và xác định rõ những cái lợi, cái hại của dự
án trên các mặt.
- Xác định rã t cách pháp nhân của các bên tham gia đầu t.

Làm tốt công tác chuẩn bị sẽ tạo tiền đề cho việc sử dụng có hiệu quả vốn
đầu t ở giai đoạn sau. Đồng thời tạo cơ sở cho quá trình hoạt động của dự án đợc
thuận lợi, thu hồi vốn nhanh chóng, phát huy đợc hết năng lực dự kiến.
b) Thực hiện dự án đầu t
Trong giai đoạn này khoảng 85% - 95% vốn đầu t đợc chỉ ra và nằm khê
đọng trong suốt những năm thực hiện
Nội dung thực hiện dự án đầu t bao gồm
- Đàm phán và ký kết hợp đồng
- Thiết kế và lập dự toán thi công xây lắp công trình
- Thi công xây lắp công trình
- Chạy thử và nghiệm thu sử dụng
Kết thúc quá trình thực hiện là dự án đầu t ở trạng thái sẵn sàng tham gia
hoạt động sản xuất kinh doanh.
c) Vận hành và khai thác sử dụng
Mục tiêu chính của giai đoạn này là thu hồi vốn đầu t và có lãi. Hoạt động
quản lý tập trung vào việc tổ chức và điều phối mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm đạt mục tiêu của dự án.

Nội dung bao gồm :
- Sử dụng cha hết công suất
- Sử dụng tối đa công suất
- Giảm công suất và thanh lý

Họ và tên : Nguyễn Thị Thắm
Lớp : QTKD K9A
8

Bài tập lớn học phần phân tích dự án đầu t
Chơng 2: Những nhân tố cần thiết để tiến hành
dự án đầu t
I. Sự cần thiết của việc tiến hành các hoạt động đầu t theo dự án và quản lý
các dự án đầu t:
1. . Sự cần thiết phải tiến hành các hoạt động đầu t theo dự án
Hoạt động đầu t vốn gọi tắt là đầu t là quá trình sử dụng vốn đầu t nhằm tái
sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ sở vật chất của nền kinh tế nói
chung, của địa phơng của ngành và của các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ
nói riêng.
Hoạt động đầu t có những đặc điểm nổi bật nh sau:
- Thời gian kể từ khi bắt đầu tiến hành công cuộc đầu t cho đến khi các
thành quả của công cuộc đầu t đó phát huy tác dụng đem lại lợi ích kinh tế- xã
hội phải kéo dài trong nhiều năm.
- Số tiền cần chi phí cho một công cuộc đầu t là khá lớn và phải năm khê
đọng không vận động trong suốt quá trình thực hiện đầu t.
- Do 2 đặc điểm trên thì các thành quả của quá trình thực hiện đầu t phải
đợc sử dụng trong nhiều năm đủ để các lợi ích thu đợc lớn hơn các chi phí đã bỏ
ra trong suốt quá trình đầu t.
- Các thành quả của công cuộc đầu t là các công trình hoặc vật kiến trúc
là nhà máy, hầm mỏ, đờng xá, bến cảng. Những công trình sẽ tiến hành hoạt
động của mình ngay tại nơi chúng đơc tạo ra.
2. Tầm quan trọng của việc quản lý dự án
Để quá trình soạn thảo các dự án đầu t đợc tiến hành nghiêm túc, dự án lập
có chất lợng tốt, quá trình thực hiện dự án đã đợc soạn thảo tiến triển thuận lợi.
Quá trình hoạt động của các dự án đạt hiệu quả kinh tế- xã hội cao đòi hỏi phải
làm tốt công tác tổ chức
Họ và tên : Nguyễn Thị Thắm
Lớp : QTKD K9A
9

Bài tập lớn học phần phân tích dự án đầu t
phân công, phân nhiệm vụ giữa các bộ phận có liên quan, đồng thời giám sát,
điều phối việc thực hiện các hoạt động, các công việc của từng bộ phận, kịp thời
có các biện pháp sử lý các tình huống nảy sinh.
Tất cả những vấn đề trên thuộc về chức năng quản lý dự án. Có thể nói có
mới chỉ là điều kiện cần còn để đảm bảo cho dự án thành công và mục tiêu của
dự án đợc thực hiện thì điều kiện đủ chính là quản lý tốt dự án đầu t.
3.Phân tích doanh nghiệp
Công ty cổ phần vận tải biển Việt Nam ( VOSCO ) có địa chỉ tại 215
Lạch Tray, phờng Đằng Giang, quận Ngô Quyền, Hải Phòng
Năm 1989 VOSCO bắt đầu kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và năm 1994
VOSCO tiếp tục mở rộng kinh doanh sang dịch vụ giao nhận vận tải. Năm 1996
Đại lý giao nhận vận tải đa phơng thức VOSCO đợc thành lập.Từ khi thành lập
Đại lý giao nhận vận tải đa phơng thức VOSCO đã phát triển nhanh chóng, vững
mạnh và trở thành một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực đại lý tàu
biển và đại lý giao nhận vận tải ở Việt Nam.
Hoạt động kinh doanh
Đại lý tàu biển: Với bề dày kinh nghiệm từ các lĩnh vực chủ tàu, quản lý
tàu, khai thác tàu công ty đã và đang điều hành rất hiệu quả công việc đại lý cho
các loại hình tàu chuyến, tàu chợ với nhiều loại mặt hàng rất đa dạng nh: tàu
hàng rời, tàu dầu sản phẩm, tàu dầu thô, tàu cotainer, tàu khách
Mục tiêu của công ty là luôn đảm bảo giải phóng tàu nhanh đồng thời
bảo vệ tối đa quyền lợi của khách hàng.
- Phục vụ tàu: Cung cấp các loại dịch vụ cho tàu nh cấp nhiên liệu, nớc
ngọt, vật t, phụ tùng, thay đổi thuyền viên và sửa chữa tàu
- Môi giới thuê tàu: Có quan hệ mật thiết với các nhà xuất nhập khẩu
lớn, các nhà buôn, và môi giới ở Việt Nam cũng nh nớc ngoài, công ty thờng
xuyên có đơn chào hàng cho các chủ tàu, ngời khai thác tàu trong và ngoài nớc.
- i lý giao nhn vn ti ng bin v ng khụng: L hi viờn ca
VIFFAS cụng ty cú quan h gn gi vi cỏc hóng Container v cỏc hóng hng

khụng, m bo cung cp cho khỏch hng dch v vn chuyn theo hỡnh thc
"ca ti ca" trờn ton cu vi cht lng cao v giỏ cc cnh tranh. L ngi
Họ và tên : Nguyễn Thị Thắm
Lớp : QTKD K9A
10
Bài tập lớn học phần phân tích dự án đầu t
cung cp dch v vn ti a phng thc cụng ty cú th vn chuyn hng ti bt
c ni no theo yờu cu ca khỏch hng
- Vn ti ni a: Vi mng li chi nhỏnh khp cỏc cng v cỏc thnh
ph ln Vit Nam cụng ty cú th cung cp cho khỏch hng dch v vn ti
ng b, ng st,
ng thu ti khp min ca Vit nam. Cụng ty cú nhiu kinh nghim trong
vic giao nhn, vn chuyn hng d ỏn, c bit l hng siờu trng, siờu trọng
- Dch v vn chuyn hng quỏ cnh: Thu xp th tc quỏ cnh v vn
chuyn hng quỏ cnh Vit Nam i cỏc nc Trung Quc, Lo, Campuchia.
- Cung cp h thng bói container, kho ngoi quan vi din tớch 9.000
một vuụng, c trang b vi cỏc trang thit b phự hp m bo cung cp cỏc
dch v nõng, h, úng rỳt hng nhanh chúng, an ton v hiu qu.
- Cung cp dch v th tc Hi quan cho hng hoỏ xut nhp khu
- Cung cp cỏc dch v khỏc nh v sinh, sa cha, vn chuyn
container .
4. Phân tích thị trờng
4.1 Bến cảng:
Giả định sử dụng bến cảng Sài Gòn ( Việt Nam ) và bến cảng Pênăng
(Malaixia).
a.Cảng Sài Gòn:
Cảng Sài Gòn có mức xếp dỡ trung bình là:200 TEU/ngày
Chi phí bến cảng cho một lần vào ra là :2.000 USD - 5.000USD
*Điều kiện tự nhiên
- Cảng Sài Gòn nằm ở hữu ngạn sông Sài Gòn, có vĩ độ 10

o
48 Bắc và
106
o
42 kinh độ Đông. Cảng nằm trên một phạm vi dọc bờ dài hơn 2 km cách bờ
biển 45 hải lý.
Họ và tên : Nguyễn Thị Thắm
Lớp : QTKD K9A
11
Bài tập lớn học phần phân tích dự án đầu t
- Khu vực Sài Gòn có chế độ bán nhật triều , Biên độ dao động của mực
nớc triều lớn nhất là3,98 mét , lu tốc dòng chảy là 1m/s
- Từ cảng Sài Gòn đi ra biển có 2 đờng sông:
+, Theo sông Sài Gòn ra vịnh Rành Ráy qua sông Lòng Tảo , sông Nhà Bè và
sông Sài Gòn. Những tàu có mớn nớc khoảng 9,0 mét và chiều dài khoảng
210 mét đi lại dễ dàng theo đờng này .
+, Theo sông Soài Rạp , đờng này dài hơn 10 hải lý và tàu phải có mớn nớc
không quá 6,5 mét .
*Cầu tầu và kho bãi
- Khu Nhà Rồng có 3 bến với tổng chiều dài là 390mét
- Khu Khánh Hội có 11 bến từ kho Ko đến K
10
với tổng chiều dài là
1264 mét . Về kho bãi , khu Khánh Hội có 18 kho với tổng diện tích 45.396m
2
và diện tích bãi 15.781 m
2
Khu Nhà Rồng có diện tích kho 7.225 m
2
và 3.500 m

2
bãi . Tải trọng của
kho thấp thờng bằng 2 tấn/m
2
. Các bãi chứa thờng nằm sau kho, phổ biến là các
bãi xen kẽ , ít có bãi liên hoàn .
Ngoài hệ thống bến còn có hệ thống phao neo tầu gồm 6 phao ở hữu ngạn
sông Sài Gòn. Cách 10 hải lý về hạ lu cảng Sài Gòn có 12 phao neo dành cho tầu
chở hàng dễ cháy dễ nổ.

Họ và tên : Nguyễn Thị Thắm
Lớp : QTKD K9A
12
Bài tập lớn học phần phân tích dự án đầu t
b. Cảng Pênăng (Malaixia):
Cảng nằm ở vĩ độ 5
0
25 Bắc và kinh độ 120
0
22 Đông. Cảng có 2 cầu tàu,
mỗi cầu dài 400 mét và 5 cầu với tổng chiều dài 8.784 mét. Độ sâu của cảng từ
6,0 đến 9,0 mét cho phép tàu 9.000 tấn ra vào cảng dễ dàng. Chế độ thuỷ
triều của cảng là nhật triều.
Cảng có đầy đủ trang thiết bị xếp dỡ hàng bao, kiện, hòm, thùng với nâng
trọng dới 30 tấn.
Khả năng thông qua của cảng hơn 1,5 triệu tấn/ năm.
4.2: Tuyến đờng Việt Nam - Đông Nam á:
Vùng biển Đông Nam á nằm trong khu vực gió mùa, đặc biệt là ma rất
nhiều, chịu ảnh hởng rất lớn của gió mùa và khu vực này nằm trong vùng nhiệt
đới và xích đạo. Khí hậu vùng biển này mang đặc điểm tơng tự nh vùng biển

Việt Nam, cụ thể:
Từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau chịu ảnh hởng của gió mùa Đông Bắc,
càng về Nam thì gió giảm dần không ảnh hởng đến sự đi lại của tàu thuyền
Từ tháng 6 đến tháng 9 gió mùa Đông Nam thổi mạnh ảnh hởng đến tốc
độ tàu đồng thời vào mùa này lợng ma khá lớn, hơn nữa vùng này nhiều bão nhất
là vung quần đảo Philippin.
Về hải lu: trên tuyến này cũng chịu ảnh hởng của 2 dòng hải lu. Một dòng
từ phía Bắc chảy xuống và 1 dòng từ vịnh Thái Lan đi từ Nam lên Bắc sát bờ
biển Malaixia qua bờ biển Campuchia tốc độ của dòng chảy nhỏ, không ảnh h-
ởng đến hoạt động của tàu thuyền.
Về thuỷ triều: hầu hết vùng biển Đông Nam á có chế độ nhật triều, có biên
độ dao động tơng đối lớn, từ 2 đến 5 mét.
Về sơng mù: ở vùng biển này vào sáng sớm và chiều tối có nhiều sơng mù.
Số ngày có sơng mù trong năm lên tới 115 ngày.
4.3 Hàng hoá
Container là một thiết bị vận tải có những đặc điểm sau:
- Có hình dáng cố định bền chắc để sử dụng nhiều lần.
- Có cấu tạo đặc biệt để thuận lợi cho việc chuyên chở bằng một hay
nhiều phơng tiện vận tải. Hàng hoá không phải xếp dỡ ở các cảng dọc đờng.
- Có thiết bị riêng để thuận lợi cho việc xếp dỡ từ phơng tiện vận tải này
sang phơng tiện vận tải khác.
- Có cấu tạo đặc biệt để thuận lợi cho việc xếp dỡ hàng ra.
- Có dung tích không nhỏ hơn 1 m
3
.
Họ và tên : Nguyễn Thị Thắm
Lớp : QTKD K9A
13
Bài tập lớn học phần phân tích dự án đầu t
5. Các thông số kỹ thuật

a) Các thông số về kỹ thuật:
- Loại tàu : tàn chở Container
- Sức chở : 540 TEU
- Trọng tải : 10.000 T
- GRT : 7.200
- Dài: 135 m
- Rộng: 21 m
- Mớn nớc: 7 m
- Vận tốc: 16 hl/h
- Mức tiêu hao nhiên liệu:
+ Máy chính khi chạy: 13 T FO/ ngày
+ Máy phụ khi chạy: 1,3 T/ ngày
+ Khi đỗ: 1,5 T/ ngày
- Giá: 4,5.10
6
USD
b) Các thông số về kinh tế:
Vốn vay: 60% tức là: 60%*4,5.10
6
= 2,7.10
6
USD
- Lãi vay: 10%/ năm
- Kỳ trả nợ vay: 3kỳ/ năm
- Thời hạn trả vốn vay: 6,5 năm
- Các thông số khác:
+ Vốn đầu t: 4,5.10
6
USD
+ Thời gian kinh doanh: 13 năm

+ Thời gian sửa chữa: 45 ngày/ năm
+ Thời gian công lịch : 365 ngày/ năm
+ Thời gian khai thác của tàu trong năm : 320 ngày
c) Định biên nhân sự
Định biên thuyền viên cho tàu bao gồm 22 ngời.
Họ và tên : Nguyễn Thị Thắm
Lớp : QTKD K9A
14
Bài tập lớn học phần phân tích dự án đầu t
STT
Chức danh
Định biên Hệ số lơng
1 Thuyền trởng 1 6.65
2 Đại phó 1 5,94
3 Phó 2 1 5,28
4 Phó 3 1 5
5 Máy trởng 1 6,28
6 Máy nhất 1 5,94
7 Máy 2 1 5,28
8 Máy 3 1 5
9 Điện trởng 1 5
10 Vô tuyến điện 1 4,68
11 Thuỷ thủ trởng 1 4,68
12 Thuỷ thủ 4 2,18
13 Thợ máy kiêm cơ khí 1 3,49
14 Thợ máy 4 2,35
15 Cấp dỡng 1 3,15
16 Phục vụ viên 1 2,66
Chơng 3
Phơng án trả vốn vay

T vấn phơng án trả vốn vay:
Theo số liệu đã cho tổng số tiền đi vay là 2,7.10
6
USD, với lãi suất
10%/năm, trả trong 6,5 năm, mỗi năm 3 kỳ.
3
6
10.139
5,19
2,7.10
===
vay hạn thời
vay tiền số
kỳ mỗitrả iphả gốcnợ Số
(USD/năm)
Tiền lãi vay = lãi suất vay * số d nợ hiện tại

Họ và tên : Nguyễn Thị Thắm
Lớp : QTKD K9A
15
Bài tập lớn học phần phân tích dự án đầu t
Bảng tính nợ phải trả
(Đơn vị 10
3
USD)
Họ và tên : Nguyễn Thị Thắm
Lớp : QTKD K9A
16
Bài tập lớn học phần phân tích dự án đầu t
Chơng 4

Tính toán các chi phí và chỉ tiêu của dự án
1.Phơng án kinh doanh
Thực hiện phơng án kinh doanh là vận chuyển Container từ Sài Gòn đi Malaixia
với khoảng cách là 1.000 hải lý.
Họ và tên : Nguyễn Thị Thắm
Lớp : QTKD K9A
17
ch
KT
ch
t
T
n
=

+=
dcch
ttt
Bài tập lớn học phần phân tích dự án đầu t
* Tính khả năng vận chuyển 1 năm của tàu:
Ta có công thức tính khả năng vận chuyển trong 1 năm của tàu nh sau:
Q
n
= Q
ch
.n
ch
(TEU)
Trong đó:
Q

ch
: khả năng vận chuyển chuyến đi của tàu (TEU/ch)
n
ch
: số chuyến đi trong 1 năm (chuyến)
- Số chuyến đi trong năm (n
ch
):

(chuyến)
- T
KT
: thời gian khai thác tàu trong năm (ngày) T
KT
= 320 (ngày)
Thời gian chuyến đi của tàu:

(ngày)
t
c
: thời gian tàu chạy (ngày)
t
c
= t
CH
+ t
KH
=
V
L*2

(ngày)
L : khoảng cách tuyến đờng tàu chạy(hải lý)
V
: tốc độ tàu chạy bình quân trong ngày(hải lý/ ngày)
t
c
=
24*16
2*1000
=5,21 (ngày)
t
đ
: thời gian tàu đỗ ( ngày)
t
đ
=
TB
ch
M
Q 2*
+ t
f
( ngày)
t
f
= 1 ngày/ cảng
TB
M
: Mức xếp dỡ bình quân
Q

ch
: Khả năng vận chuyển trong chuyến đi của tàu:
Q
ch
= D
t
.
t
= D
tb
.
tb
.
t
(TEU)
Trong đó:
Họ và tên : Nguyễn Thị Thắm
Lớp : QTKD K9A
18
Bài tập lớn học phần phân tích dự án đầu t
D
t
: trọng tải thực chở của tàu (TEU)
: hệ số lợi dụng trọng tải tàu, phụ thuộc vào tuổi tàu, tình trạng
thiết bị của tàu và lợng dự trữ ,
10
t

, ở đây chọn
t


= 0,85
D
tb
: trọng tải toàn bộ của tàu, theo đề bài D
t
= 540(TEU)
tb

: hệ số lợi dụng trọng tải toàn bộ,
10
tb

.
tb

phụ thuộc
vào lợng dự trữ của tàu và biên chế tàu. Với khoảng cách vận chuyền là 1000 hải
lý,lấy
tb

= 0,9.
Ta có khả năng vận chuyển chuyến đi:
Q
ch
= 540 x 0,9 x 0,85 = 413,1(TEU)
t
đ
SG
=

200
2*1,413
= 4,13 (ngày)
t
đ
Pn
=
230
2*1,413
= 3,59(ngày)
t
đ
= 9,72( ngày)
t
ch
= 5,21 + 9,72 =14,93 (ngày)
n
ch
=
93,14
320
= 21 (chuyến)
Vậy khả năng vận chuyển trong 1 năm là:
Qn = 413,1 x 21 = 8.675(TEU)
2.Tinh doanh thu và chi phí
a) Doanh thu:
F = Q
n
x f (USD)
Trong đó:

F: doanh thu trong một năm (USD)
Q
n
: khối lợng hàng vận chuyển trong năm (TEU)
f: cớc phí. Lấy f= 300 USD/TEU
Vậy doanh thu trong 1 năm của tàu: F =300 x 8.675 = 2.602.500(USD
b) Chi phí
1. Chi phí khấu hao tàu:
Khấu hao hay hệ số vốn chìm là nghịch đảo của hệ số lãi kép cho kỳ khoản
hàng năm. Nó cho phép tính những khoản tiền bằng nhau cần phải đầu t hàng
năm với 1 lãi suất nào đó để thu về đợc 1 giá trị xác định vào 1 thời điểm đã cho.
Họ và tên : Nguyễn Thị Thắm
Lớp : QTKD K9A
19
Bài tập lớn học phần phân tích dự án đầu t
1)1(
+
=
n
n
r
r
VA
(10
6
đ)
Trong đó:
1)1(
+
n

r
r
: hệ số vốn chìm .
n: thời kì phân tích n =13(năm)
A nhằm để xác định xem cần khấu hao bao nhiêu hàng năm để có thể bù
đắp đợc giá trị của vốn đầu t ban đầu.
V
n
: giá trị của vốn vào cuối năm thứ n.
V
n
= V
0
(1 + r)
n
r : lãi suất hay tỉ suất chiết khấu(10%)
V
0
: giá trị ban đầu của vốn.(= 60% x 4.500.000 =2.700.000 USD)
A = 2.700.000* 10%
2. Chi phí sửa chữa lớn
Trong quá trình sử dụng, tàu bị h hỏng nên phải sửa để thay thế những bộ
phận hỏng đó, chi phí dùng cho sửa chữa lớn (đại tu và trung tu) gọi là khấu hao
sửa chữa lớn.
R
scl
= k
scl
* K
T

(USD)
Trong đó: k
scl
tỉ lệ khấu hao sửa chữa lớn năm kế hoạch, tỉ lệ này phụ thuộc
vào từng tàu, từng năm do công ty quy định, k
scl
= 7%.
R
scl
= 7 % * 4.500.000 = 315.000 ( USD )

3. Chi phí sửa chữa th ờng xuyên
Sửa chữa thờng xuyên là việc duy trì tình trạng kỹ thuật của tàu ở trạng thái
bình thờng để đảm bảo kinh doanh đợc. Sửa chữa thờng xuyên đợc lặp đi lặp lại
và tiến hành hàng năm. Chi phí sửa chữa thờng xuyên trong năm khai thác đợc
lập theo dự tính kế hoạch, tính theo nguyên tắc dự toán theo giá trị thực tế.
R
TX
= k
TX
. K
T
( USD)
Trong đó: k
TX
: hệ số tính đến sửa chữa thờng xuyên, hệ số này phụ thuộc
vào từng tàu và dự tính chi phí sửa chữa của năm kế hoạch, k
TX
= 2%
R

TX
= 2% * 4.500.000 = 90.000 (USD )
Họ và tên : Nguyễn Thị Thắm
Lớp : QTKD K9A
20
Bài tập lớn học phần phân tích dự án đầu t
4. Chi phí vật rẻ mau hỏng
Trong quá trình khai thác các dụng cụ, vật liệu bị hao mòn, h hỏng, hàng
năm phải mua sắm để trang bị cho tàu hoạt động bình thờng. Các loại vật liệu,
vật rẻ mau hỏng bao gồm: sơn, dây neo, vải bạt. Chi phí này lập theo kế hoạch
dự toán, nó phụ thuộc vào từng tàu.
R
VR
= k
VR
. K
T
( USD)
Trong đó: k
vr
: hệ số tính đến chi phí vật rẻ mau hỏng, phụ thuộc vào từng
tàu.
k
VR
= 1,15%.
R
VR
= 1,15% * 4.500.000 = 51.750 ( USD )
5. Chi phí bảo hiểm tàu
- Là khoản chi phí mà chủ tàu nộp cho công ty bảo hiểm về việc mua

bảo hiểm cho con tàu của mình, để trong quá trình khai thác, nếu tàu gặp rủi ro
bị tổn thất thì công ty bảo hiểm sẽ bồi thờng.
Phí bảo hiểm tàu biển phụ thuộc vào loại bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm mà
chủ tàu mua, phụ thuộc vào giá trị con tàu, tuổi tàu, trang thiết bị trên tàu, tình
trạng kĩ thuật của tàu
Hiện nay các chủ tàu thờng mua 2 lại bảo hiểm: bảo hiểm thân tàu và bảo
hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu, do đó ở đây ta tính cho 2 loại bảo hiểm đó.
Phí bảo hiểm đợc xác định:
R
BH
= R
TT
+ R
TNDS
= k
TT
. K
BH
+ k
TNDS
. GRT ( USD)
Trong đó:
R
TT
: Phí bảo hiểm thân tàu (10
6
đ)
R
TNDS
: Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu (10

6
đ)
k
TT
: tỉ lệ phí bảo hiểm thân tàu, đợc tính cho từng tàu ( 1,5%)
k
TNDS
:đơn giá tính đến phí bảo hiển mà chủ tàu mua cho từng tàu
(5USD/GRT)
K
BH
: Giá trị bảo hiểm, ở đây ta lấy bằng giá trị tàu (đ)
GRT: số tấn đăng kí toàn bộ của tàu, GRT = 7.200 (RT)
R
BH
= 1,5% * 4.500.000 + 5 * 7.200 = 103.500 ( USD )
6. Chi phí l ơng
Họ và tên : Nguyễn Thị Thắm
Lớp : QTKD K9A
21
Bài tập lớn học phần phân tích dự án đầu t
Chi phí lơng của tàu trong chuyến đi đợc tính theo định biên thuyền
viên trên tàu. Kí hiệu R
L
:
Lấy mức lơng tối thiểu là 540.000 VNĐ
Li = Ltt * Hi
R
L
= Li * số chuyến đi trong 1 năm


Trong đó :
Ltt : Mức lơng tối thiểu
Li : Lơng 1 chuyến của Thuyền viên i
Hi : hệ số lơng của thuyền viên i
R
L
= 540.000 * 87,55 /17.500 *21 =64.837 (USD)

7. Chi phí quản lý
Chi phí này gồm những chi phí có tính chất chung nh: lơng cho bộ phận
quản lý, điện thoại, văn phòng phẩm, vệ sinh Chi phí này đợc phân bổ cho các
tàu và đợc xác đinh theo công thức:
R
QL
= k
QL
. R
L
( USD)
Trong đó:
K
QL
: hệ số tính đến quản lý phí (%), k
QL
= 50%
R
QL
= 50% * 64.837= 32.417,5 ( USD )
8. Chi phí tiền ăn:

Khoản tiền này công ty vận tải tính từ thu nhập của đội tàu và hạch toán vào
chi phí khai thác.
R
TA
= n
TV
. T
KT
. M (USD)
n
TV
: định biên thuyền viên trên tàu, lấy n
tv
= 22 (ngời)
T
KT
: thời gian khai thác tàu, T
KT
= 320 (ngày)
M: mức tiền ăn của thuyền viên ( M = 8 USD/ngời.ngày)
R
TA
= 8 * 320 * 22 =56.320 ( USD )
9. Chi phí bảo hiểm xã hội
Chi phí này để chi trợ cấp cho cán bộ công nhân viên chức trong các trờng
hợp ốm đau, sinh đẻ, nghỉ hu, mất sức, tử tuất Chi phí này đợc tính theo
tổng quỹ lơng của đơn vị
R
BHXH
= k

BHXH
. R
L
(10
6
đ)
Trong đó: k
BHXH
: hệ số tính đến bảo hểm xã hội
Họ và tên : Nguyễn Thị Thắm
Lớp : QTKD K9A
22
Bài tập lớn học phần phân tích dự án đầu t
Theo quy định k
BHXH
= 20%
10. Chi phí nhiên liệu dầu nhờn
Đây là khoản chi phí chiếm tỉ trọng lớn nhất trong chi phí khai thác, chi phí
này phụ thuộc vào công suất máy, loại nhiên liệu và đợc tính bằng công thức:
R
NL
= g . q . k
dn
. n
ch
(USD)
Trong đó:
g: đơn giá nhiên liệu, có 2 loại nhiên liệu cho tàu là dầu DO và
dầu FO, ở đây ta lấy giá trị trung bình g = 150 (USD/T)
q: mức tiêu hao nhiên liệu trong 1 chuyến đi, q = 89 (T/ch)

k
dn
: hệ số tính đến chi phí dầu nhờn, k
dn
= 1,15
11. Lệ phí cảng biển:
Cảng phí trong nớc tính bình quân 2000 USD/ 1 lần ra vào
Cảng phí nớc ngoài tính bình quân 7000 USD/ 1 lần ra vào
12. Hoa hồng phí
Là khoản mà chủ tàu trả cho ngời làm môi giới hàng cho tàu chở. Phí này đ-
ợc tính theo công thức:
R
hhf
= k
hhf
. F ( USD)
Trong đó
k
hhf
: tỷ lệ hoa hồng phí, phụ thuộc vào hợp đồng ký kết giữa chủ
tàu và ngời môi giới, lấy k
hhf
= 2,5 (%)
F: Doanh thu của tàu trong năm (USD)
F = n
ch
. Q
ch
. f (USD)
f: giá cớc vận chuyển bình quân

F = 2,5% * 2.602.500 =65.063 (USD )
13. Chi phí khác:
Bao gồm thuế VAT, các khoản tiếp khách, dịch vụ khác
R
k
= R
L
. k
k
(USD)
k
k
: Hệ số tính đến chi phí khác, k
k
= 2%
R
k
= 64.837 * 2% =1.296,7 (USD)
Kết quả tính toán chi phí khai thác đợc thể hiện trong bảng 1:
Lấy tỷ giá là: 1 USD = 17500 VNĐ
Họ và tên : Nguyễn Thị Thắm
Lớp : QTKD K9A
23
Bài tập lớn học phần phân tích dự án đầu t
Bảng 1
Bảng tổng hợp các khoản mục chi phí
(đơn vị: USD)
STT Chỉ tiêu Kí hiệu Giá trị
1 Chi phí khấu hao tàu A 584.674
2 Khấu hao sửa chữa lớn R

scl
315.000
3 CF sửa chữa thờng xuyên R
TX
90.000
4 CF vật rẻ mau hỏng R
VR
51.750
5 CF bảo hiểm tàu R
BH
103.500
6 CF lơng R
L
64.837
7 CF quản lý R
QL
32.418
8 CF tiền ăn R
TA
56.320
9 CF bảo hiểm xã hội R
BHXH
4.236
10 CF nhiên liệu dầu nhờn R
NL
322.402
11 CF cảng biển R
cf
189.000
12 Hoa hồng phí R

hhf
65.063
13 CF khác R
k
1.297

Tổng chi phí khai thác

1.778.939
3. Các chỉ tiêu của dự án
3.1.Tính giá trị hiện tại thuần (NPV)
Họ và tên : Nguyễn Thị Thắm
Lớp : QTKD K9A
24
Bài tập lớn học phần phân tích dự án đầu t

( )

==
+

+
=
n
i
i
i
n
i
i

i
r
C
r
B
NPV
00
1
)1(
Trong đó:
B
t
: lợi ích trong năm t
C
T
: chi phí trong năm t
r : hệ số chiết khấu
n : tuổi thọ của dự án
Trong trờng hợp này ta có thể áp dụng công thức:
n
n
n
i
i
i
o
r
D
r
N

INPV
)1()1(
0
+
+
+
+=

=
Trong đó:
N
T
: thu hồi gộp tại năm t
D
n
: giá trị đào thải hay thanh lý cuối năm
N
T
=KH
T
+ L
Vt
+ L
Nt

KH
T
: khấu hao cơ bản tại năm t
L
Vt

: lãi vay tại năm t
L
Nt
: lợi nhuận sau thuế hay lãi ròng tại năm t
Chỉ tiêu giá trị hiên tại của thu nhập thuần đợc xem là tiêu chuẩn quan
trọng để đánh giá dự án dầu t.
Dự án đợc chấp nhận khi NPV 0. Khi đó tổng các khoản thu của dự án
tổng các khoản chi phí sau khi đã đa về mặt bằng hiện tại.
Ngợc lại dự án không đợc chấp nhận khi NPV < 0. Khi đó tổng thu của dự
án không bù đắp đợc chi phí bỏ ra.
Bảng giá trị hiện tại thuần
Năm
Khấu
hao
LN sau
thuế
Lãi vay Nt Io Đn

0
4.500.00
0
1 584.674 408643,92
256.00
0 1.249.318 0,909 1.135.744
2 584.674 438883,92
214.00
0 1.237.558 0,826 1.022.775
3 584.674 468403,92 173.00 1.226.078 0,751 921.170
Họ và tên : Nguyễn Thị Thắm
Lớp : QTKD K9A

25
t
r)1(
1
+
t
t
r
N
)1(
+

×