Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Câu hỏi ôn thi Quản Trị Doanh Nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (532.41 KB, 13 trang )

ÔN THI LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
1) Anh (chị) hãy trình bày các quan điểm về doanh nghiệp? Qua đó, trình bày
định nghĩa doanh nghiệp? Nêu tóm tắt các căn cứ phân loại doanh nghiệp?
Định nghĩa doanh nghiệp: Doanh nghiệp là một tổ chức kinh doanh được thành
lập với mục đích tạo ra lợi nhuận thơng qua việc sản xuất và bán hàng hoặc cung
cấp dịch vụ cho khách hàng. Doanh nghiệp thường có một số đặc điểm như quy
mơ sản xuất lớn hơn hoặc có khả năng tăng trưởng, sử dụng cơng nghệ hiện đại, có
một cơ cấu tổ chức chuyên nghiệp và đặt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
Các quan điểm về doanh nghiệp có thể được chia thành các nhóm chính như
sau:
 Quan điểm truyền thống: Đây là quan điểm phổ biến nhất về doanh nghiệp,
đó là doanh nghiệp được coi là một tổ chức tập trung vào việc tạo ra lợi
nhuận. Mục đích của doanh nghiệp là tạo ra giá trị cho cổ đông thông qua
việc sản xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ để bán. Các quyết định quan
trọng của doanh nghiệp thường được đưa ra dựa trên việc tối đa hóa lợi
nhuận.
 Quan điểm xã hội hóa: Đây là quan điểm cho rằng doanh nghiệp không chỉ
nên tập trung vào việc tạo ra lợi nhuận mà còn phải chịu trách nhiệm với xã
hội và môi trường. Theo quan điểm này, doanh nghiệp cần có một tầm nhìn
chiến lược bền vững và phải đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng,
nhân viên, cộng đồng và môi trường.
 Quan điểm tập trung vào khách hàng: Đây là quan điểm cho rằng doanh
nghiệp nên tập trung vào việc cung cấp sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao
để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Đây là một phương pháp hiệu quả để
tạo dựng và duy trì mối quan hệ với khách hàng, cải thiện thương hiệu và
tăng doanh số.
 Quan điểm tập trung vào nhân viên: Đây là quan điểm cho rằng doanh
nghiệp nên tập trung vào việc đầu tư vào nhân viên để tạo ra một mơi trường
làm việc tích cực, nơi mà nhân viên được đánh giá cao và có khả năng phát

1




triển. Tăng cường sự hài lịng của nhân viên có thể cải thiện năng suất, giảm
chi phí và tăng tính cạnh tranh của doanh nghiệp.
 Quan điểm tập trung vào đổi mới: Đây là quan điểm cho rằng doanh nghiệp
nên tập trung vào việc sáng tạo và đổi mới để tạo ra sản phẩm và dịch vụ
mới.
Tóm tắt các căn cứ phân loại doanh nghiệp:
 Theo quy mô: Phân loại doanh nghiệp theo quy mô dựa trên số lượng nhân
viên và doanh thu. Thơng thường, có các nhóm sau: doanh nghiệp vừa và
nhỏ (SMEs), doanh nghiệp trung bình (MEs) và doanh nghiệp lớn (LEs).
 Theo ngành nghề: Phân loại doanh nghiệp dựa trên lĩnh vực hoạt động của
chúng. Ví dụ: công nghiệp chế biến, thương mại, dịch vụ, nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản,...
 Theo hình thức sở hữu: Phân loại doanh nghiệp dựa trên hình thức sở hữu
của chủ sở hữu. Ví dụ: doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp nhà nước, doanh
nghiệp hợp tác,...
 Theo mục đích hoạt động: Phân loại doanh nghiệp dựa trên mục đích của
hoạt động kinh doanh. Ví dụ: doanh nghiệp lợi nhuận, doanh nghiệp phi lợi
nhuận, doanh nghiệp xã hội,...
 Theo vị trí địa lý: Phân loại doanh nghiệp theo vị trí địa lý của chúng. Ví dụ:
doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp đa quốc gia, doanh nghiệp quốc
tế,...
2) Anh/ chị hãy nêu tóm tắt các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của sản
xuất kinh doanh trong doanh nghiệp? Là lãnh đạo, anh/ chị quan tâm biện
pháp nào nhất? Vì sao?
 Tối ưu hóa quy trình sản xuất: Điều chỉnh quy trình sản xuất, loại bỏ các
bước không cần thiết, giảm thiểu thời gian và tối ưu hóa tài nguyên để tăng
hiệu quả sản xuất.
 Đầu tư vào công nghệ tiên tiến: Sử dụng các công nghệ mới, tiên tiến để cải

tiến quy trình sản xuất, tăng năng suất và giảm chi phí sản xuất.
2


 Tăng cường quản lý chất lượng: Kiểm soát chất lượng từng bước sản xuất để
đảm bảo chất lượng sản phẩm và giảm thiểu lỗi sản xuất.
 Nâng cao năng lực nhân viên: Đào tạo và phát triển kỹ năng cho nhân viên,
nâng cao hiệu suất làm việc, tăng cường động lực làm việc và giảm thiểu lỗi
sản xuất.
 Tối ưu hóa chi phí sản xuất: Tìm kiếm và loại bỏ các chi phí khơng cần thiết,
tối ưu hóa quản lý nguồn vốn và tài chính để giảm thiểu chi phí sản xuất.
 Tăng cường quản lý rủi ro: Xác định và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra
trong sản xuất kinh doanh, phát triển kế hoạch quản lý rủi ro để giảm thiểu
tác động tiêu cực của chúng.
 Tăng cường tiếp cận thị trường: Tìm kiếm và phát triển các thị trường mới,
tăng cường tiếp cận khách hàng, tăng doanh số bán hàng và tăng doanh thu.
Nếu tui là lãnh đạo, tui sẽ quan tâm đến biện pháp nâng cao năng lực nhân viên
nhất. Lý do là nhân viên là tài sản quý giá của một doanh nghiệp và họ có vai trị
quan trọng trong q trình sản xuất và kinh doanh. Nâng cao năng lực nhân viên sẽ
giúp tăng hiệu quả sản xuất, cải thiện chất lượng sản phẩm, giảm chi phí và tăng
tính cạnh tranh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, đầu tư vào đào tạo và phát triển kỹ
năng cho nhân viên còn giúp họ cảm thấy được đánh giá và quan tâm, từ đó tăng
động lực làm việc và tăng trách nhiệm cơng việc.
3) Anh (chị) hãy trình bày mục đích và mục tiêu của doanh nghiệp? Cho biết
việc tạo lập doanh nghiệp xuất phát từ lí do và ý tưởng cơ bản nào? Cho ví dụ
minh chứng?
Mục đích của doanh nghiệp là mơ tả lí do hoạt động của doanh nghiệp. Mục đích
có thể là mục đích chính hoặc mục đích phụ của doanh nghiệp. Mục đích chính của
doanh nghiệp là mục tiêu lớn nhất mà doanh nghiệp muốn đạt được trong tương lai
dài hạn.

Mục tiêu của doanh nghiệp là các kết quả cụ thể mà doanh nghiệp muốn đạt được
để đáp ứng mục đích chính của nó. Mục tiêu thường được đặt ra cho một thời gian
nhất định và có thể được chia thành các mục tiêu dài hạn và ngắn hạn.

3


Việc tạo lập doanh nghiệp xuất phát từ nhiều lí do và ý tưởng cơ bản khác nhau,
tuy nhiên, một số lý do và ý tưởng chính bao gồm:
 Nhận thấy cơ hội thị trường: Khi nhận thấy một nhu cầu thị trường chưa
được đáp ứng hoặc một lỗ hổng trong thị trường, một người sáng lập có thể
đưa ra ý tưởng kinh doanh để giải quyết vấn đề đó. Ví dụ: Uber đã nhận thấy
nhu cầu vận chuyển cá nhân hiệu quả hơn bằng các dịch vụ taxi truyền thống
và đã tạo ra một ứng dụng để kết nối khách hàng với tài xế xe ôm.
 Tận dụng kỹ năng và sở thích: Một người sáng lập có thể tạo ra một doanh
nghiệp xung quanh một sở thích hoặc kỹ năng cá nhân. Ví dụ: Một người có
đam mê thể thao ngồi trời có thể khởi nghiệp với một cửa hàng bán đồ dã
ngoại hoặc tổ chức các tour du lịch mạo hiểm.
4) Anh (chị) hãy trình bày các chức năng quản trị? Và cho biết ưu và nhược
điểm của Cơ cấu tổ chức quản lý theo chức năng?
Các chức năng quản trị là những hoạt động cốt lõi của quản trị, bao gồm: lập kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm soát và điều hành.
 Lập kế hoạch (Planning): Chức năng quản trị này giúp cho tổ chức đề ra
mục tiêu và kế hoạch để đạt được mục tiêu đó. Kế hoạch này bao gồm việc
xác định mục tiêu cụ thể, lập kế hoạch về nhân lực, tài chính, vật chất và
thời gian để đạt được mục tiêu.
 Tổ chức (Organizing): Chức năng quản trị này liên quan đến việc tổ chức
các nguồn lực như con người, tài chính, vật chất và thông tin để thực hiện kế
hoạch. Tổ chức bao gồm việc xác định các phòng ban và chức danh, phân
chia trách nhiệm và ủy quyền.

 Chỉ đạo (Directing): Chức năng quản trị này tập trung vào việc chỉ đạo và
hướng dẫn các nhân viên để hoạt động của tổ chức được thực hiện đúng theo
kế hoạch và đạt được mục tiêu đã đề ra. Chỉ đạo bao gồm việc đào tạo nhân
viên, tạo động lực và tạo ra một mơi trường làm việc tích cực.
 Kiểm sốt (Controlling): Chức năng quản trị này giúp cho tổ chức theo dõi
tiến độ hoạt động và đánh giá kết quả, từ đó đưa ra các biện pháp kiểm sốt

4


và điều chỉnh để đạt được mục tiêu. Kiểm soát bao gồm việc xác định các
tiêu chuẩn đánh giá và đánh giá hiệu quả của hoạt động.
 Điều hành (Coordination): Chức năng quản trị này liên quan đến việc tạo ra
sự liên kết giữa các hoạt động của tổ chức để đảm bảo hoạt động được thực
hiện hiệu quả và đạt được mục tiêu.
Một số ưu điểm của cơ cấu tổ chức quản lý theo chức năng bao gồm:


Có thể tạo ra sự chun mơn cao, vì mỗi bộ phận sẽ tập trung vào một chức
năng cụ thể, từ đó phát triển kỹ năng chun mơn tốt hơn.



Có thể tiết kiệm chi phí và tối ưu hóa sử dụng nguồn lực, vì mỗi bộ phận chỉ
tập trung vào một chức năng nhất định, từ đó tối ưu hóa sử dụng nguồn lực.



Có thể dễ dàng kiểm sốt và quản lý các hoạt động của bộ phận, vì các hoạt
động được phân tách rõ ràng.


Một số nhược điểm như:


Việc phân tách q nhiều có thể dẫn đến việc khơng thể hiểu rõ được các
hoạt động của tổ chức như một hệ thống liên kết, từ đó dẫn đến việc khơng
tối ưu hóa hoạt động của tổ chức.



Các bộ phận có thể thiếu sự tương tác và giao tiếp với nhau, từ đó dẫn đến
việc các hoạt động khơng được phối hợp tốt và làm việc theo đội nhóm
khơng hiệu quả.



Việc phân tách theo chức năng có thể dẫn đến việc khơng tập trung vào
khách hàng hoặc sản phẩm, từ đó gây ra việc giảm hiệu quả của tổ chức
trong cạnh tranh.

5) Anh/ chị hãy trình bày khái niệm và vai trị cơ bản của nhà quản trị? Nêu
ví dụ minh chứng cụ thể cho từ 05 vai trò trở lên trong các vai trò đã nêu?
Khái niệm nhà quản trị (hay còn gọi là quản lý) được hiểu là người đứng đầu và
chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của một tổ chức, cơng ty, hay doanh
nghiệp. Vai trị chính của nhà quản trị là đưa ra quyết định chiến lược, phát triển kế
hoạch, định hướng các hoạt động, quản lý tài nguyên và nhân sự để đạt được mục
tiêu của tổ chức.
5



Những vai trò cơ bản của nhà quản trị và ví dụ đi kèm:
 Lãnh đạo: Nhà quản trị là người đi đầu trong quá trình lãnh đạo và quản lý
tổ chức. Họ cần xây dựng và thúc đẩy các chiến lược phù hợp để đạt được
mục tiêu của tổ chức. Ví dụ: Elon Musk - CEO của Tesla, Inc.
 Quản lý tài chính: Nhà quản trị có trách nhiệm quản lý ngân sách và tài
chính của tổ chức để đảm bảo hoạt động được duy trì một cách hiệu quả. Ví
dụ: Tim Cook - CEO của Apple Inc.
 Quản lý nhân sự: Nhà quản trị cần phải có kỹ năng quản lý và phát triển
nhân viên trong tổ chức, đảm bảo họ có đủ năng lực và trang bị để hồn
thành cơng việc một cách tốt nhất. Ví dụ: Satya Nadella - CEO của
Microsoft Corporation.
 Phân tích thị trường và dự đốn xu hướng: Nhà quản trị phải có khả năng
phân tích thị trường và dự đốn xu hướng để đưa ra các quyết định kinh
doanh hợp lý. Ví dụ: Jeff Bezos - CEO của Amazon.com, Inc.
 Quản lý sản xuất: Nhà quản trị cần quản lý các hoạt động sản xuất và đảm
bảo sản phẩm được sản xuất đạt chất lượng và được giao hàng đúng thời
gian. Ví dụ: Mary Barra - CEO của General Motors.
6) Hãy trình bày khái niệm về marketing? Marketing có vai trị gì đối với
doanh nghiệp? Lấy ví dụ minh chứng cho vai trị Khuyến khích sự phát triển
và đưa ra những cái mới của marketing?
Marketing là quá trình quản lý và thực hiện các hoạt động liên quan đến việc xác
định, giá, quảng cáo và phân phối sản phẩm và dịch vụ để tạo ra giá trị cho khách
hàng và đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. Nó liên quan đến việc tìm hiểu nhu
cầu của khách hàng và cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ phù hợp với nhu cầu đó.
Những vai trò của marketing với doanh nghiệp:
 Xác định và tiếp cận khách hàng: Qua việc nghiên cứu thị trường, doanh
nghiệp có thể xác định được nhóm khách hàng tiềm năng và tiếp cận họ một
cách hiệu quả.

6



 Giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ: Marketing giúp doanh nghiệp quảng bá
sản phẩm hoặc dịch vụ của mình tới khách hàng tiềm năng thông qua các
kênh truyền thông như quảng cáo, PR, marketing trực tuyến, v.v.
 Tạo định vị thương hiệu: Marketing giúp doanh nghiệp tạo ra một hình ảnh
đối với khách hàng và xác định được vị trí cạnh tranh của mình trong ngành.
 Tăng doanh số và lợi nhuận: Marketing giúp tăng cường sự quan tâm của
khách hàng đến sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp, từ đó tăng doanh
số và lợi nhuận cho doanh nghiệp.
 Nâng cao mối quan hệ khách hàng: Marketing giúp doanh nghiệp duy trì
mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng thông qua việc tạo ra những trải nghiệm
tốt và giải quyết các vấn đề phát sinh.
Lấy ví dụ minh chứng cho vai trị Khuyến khích sự phát triển và đưa ra
những cái mới của marketing? Việc sử dụng truyền thông xã hội để đăng tải nội
dung quảng cáo miễn phí giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí marketing mà vẫn
đạt được kết quả hiệu quả. Tương tự, việc sử dụng kỹ thuật SEO để tối ưu hóa
trang web của doanh nghiệp giúp tăng khả năng hiển thị trên các cơng cụ tìm kiếm
và thu hút lượng truy cập đơng đảo, Sự phát triển của công nghệ cũng đem lại
những cách tiếp cận mới cho marketing như chatbot, trò chơi trực tuyến, trải
nghiệm thực tế ảo (VR), v.v. nhằm tạo ra một trải nghiệm khác biệt cho khách
hàng và tạo sự tò mò và tương tác với thương hiệu của doanh nghiệp.
7) Anh (chị) hãy trình bày Nhu cầu của người tiêu dùng? Cho biết Động cơ
thúc đẩy tiêu dùng? Lấy ví dụ minh chứng cho động cơ thúc đẩy tiêu dùng?
Nhu cầu của người tiêu dùng là những mong muốn, nhu cầu về sản phẩm hoặc dịch
vụ mà họ cần để đáp ứng các nhu cầu cá nhân hoặc gia đình. Nhu cầu của người
tiêu dùng có thể bao gồm:
 Nhu cầu cơ bản: đây là những nhu cầu cần thiết để sống sót, bao gồm thức
ăn, nước uống, quần áo và chỗ ở.
 Nhu cầu an toàn: người tiêu dùng mong muốn sử dụng các sản phẩm hoặc

dịch vụ an tồn, khơng gây hại cho sức khỏe và tính mạng của họ.

7


 Nhu cầu xã hội: người tiêu dùng có nhu cầu thể hiện bản thân, tạo ra mối
quan hệ xã hội và tham gia vào cộng đồng.
 Nhu cầu sáng tạo: người tiêu dùng có thể mong muốn sử dụng các sản phẩm
hoặc dịch vụ để phát triển sáng tạo và thúc đẩy sự tiến bộ trong cuộc sống.
 Nhu cầu kinh tế: người tiêu dùng mong muốn sử dụng các sản phẩm hoặc
dịch vụ có giá cả hợp lý và phù hợp với thu nhập của họ.
 Nhu cầu về thời gian: người tiêu dùng muốn sử dụng các sản phẩm hoặc
dịch vụ mà tiết kiệm thời gian và tạo ra sự tiện lợi cho cuộc sống của họ.
 Nhu cầu về trải nghiệm: người tiêu dùng muốn sử dụng các sản phẩm hoặc
dịch vụ để tạo ra những trải nghiệm mới và thú vị trong cuộc sống của họ.
Động cơ thúc đẩy tiêu dùng là các yếu tố hoặc tác động ngoại tại mà thúc đẩy
người tiêu dùng đưa ra quyết định mua hàng. Các yếu tố này có thể là những yếu tố
cảm xúc, kích thích tâm lý, quảng cáo, giá cả, chất lượng sản phẩm, đánh giá từ
người dùng khác và những xu hướng mới.
Những yếu tố sẽ thúc đẩy họ đưa ra quyết định mua hàng có thể bao gồm:
 Quảng cáo: Những quảng cáo về một sản phẩm mới với tính năng tiên tiến
và hấp dẫn có thể thúc đẩy người tiêu dùng đưa ra quyết định mua hàng.
 Đánh giá từ người dùng khác: Những đánh giá tích cực về sản phẩm từ các
người dùng khác cũng có thể thúc đẩy người tiêu dùng đưa ra quyết định
mua hàng.
 Giá cả: Giá cả cũng là một yếu tố quan trọng trong việc đưa ra quyết định
mua hàng. Giá cả cạnh tranh và phù hợp với ngân sách của người tiêu dùng
sẽ thúc đẩy họ đưa ra quyết định mua hàng.
 Chất lượng sản phẩm: Chất lượng sản phẩm cũng là một yếu tố quan trọng,
khi sản phẩm có chất lượng tốt, đáng tin cậy, người tiêu dùng sẽ có xu

hướng mua sản phẩm đó hơn.
Ví dụ về động cơ thúc đẩy tiêu dùng có thể là việc một cơng ty sản xuất thực phẩm
ra một sản phẩm mới, chẳng hạn như một loại bánh quy có hương vị mới lạ. Cơng
8


ty sẽ sử dụng các chiến lược quảng cáo và marketing để giới thiệu sản phẩm mới
này đến khách hàng tiềm năng.
8) Anh (chị) hãy trình bày Bản chất và chức năng của khuyến mãi? Cho biết
các hình thức khuyến mãi thơng dụng?
Bản chất của khuyến mãi là một hình thức quảng cáo và tiếp thị nhằm thu hút sự
chú ý của khách hàng, tạo động lực để họ mua sản phẩm hoặc dịch vụ của cơng ty.
Chức năng chính của khuyến mãi là:
 Tăng doanh số: Khuyến mãi được sử dụng để kích thích nhu cầu mua hàng
của khách hàng và tăng doanh số bán hàng của công ty.
 Quảng cáo sản phẩm: Khuyến mãi là một hình thức quảng cáo sản phẩm
hiệu quả để giới thiệu sản phẩm mới hoặc tăng sự nhận thức của thương hiệu
đối với khách hàng.
 Tạo sự hài lòng và trung thành của khách hàng: Các chương trình khuyến
mãi thường được thiết kế để thể hiện sự quan tâm của công ty đến khách
hàng và cung cấp cho họ giá trị thực.
 Giảm thiểu hàng tồn kho: Các chương trình khuyến mãi có thể giúp giảm
thiểu số lượng hàng tồn kho và tăng lượng bán hàng trong một khoảng thời
gian ngắn.
 Cạnh tranh với các đối thủ: Khuyến mãi cũng là một cách để cạnh tranh với
các đối thủ trong thị trường và thu hút khách hàng từ các công ty cạnh tranh.
Các hình thức khuyến mãi thơng dụng bao gồm:
 Giảm giá: Đây là hình thức khuyến mãi phổ biến nhất, cơng ty giảm giá một
phần hoặc toàn bộ giá sản phẩm hoặc dịch vụ để thu hút khách hàng mua
hàng.

 Quà tặng: Cơng ty có thể tặng khách hàng các sản phẩm nhỏ hoặc dịch vụ
miễn phí như quà tặng để khuyến khích mua hàng.
 Mua một tặng một: Đây là hình thức khuyến mãi nơi khách hàng được tặng
sản phẩm hoặc dịch vụ miễn phí khi mua một sản phẩm khác.
9


 Bốc thăm trúng thưởng: Đây là hình thức khuyến mãi nơi khách hàng có cơ
hội tham gia bốc thăm trúng thưởng để nhận giải thưởng giá trị.
 Mua hàng có ưu đãi cho lần mua tiếp theo: Đây là hình thức khuyến mãi nơi
khách hàng được cung cấp mã giảm giá hoặc phiếu mua hàng có giá trị giảm
giá khi mua hàng lần tiếp theo.
 Miễn phí vận chuyển: Đây là hình thức khuyến mãi nơi khách hàng được
miễn phí phí vận chuyển khi mua hàng.
 Chương trình tích điểm: Đây là hình thức khuyến mãi nơi khách hàng tích
lũy điểm khi mua hàng và có thể đổi điểm để nhận các sản phẩm hoặc dịch
vụ miễn phí hoặc giảm giá.
 Khuyến mãi qua mạng xã hội: Đây là hình thức khuyến mãi nơi cơng ty sử
dụng các nền tảng mạng xã hội như Facebook, Instagram để quảng bá sản
phẩm và dịch vụ và cung cấp các ưu đãi đặc biệt cho người theo dõi của họ.
9) Anh/ chị hãy trình bày nội dung của Ngân sách (NS)? Tầm quan trọng của
việc lập Ngân sách trong hoạt động doanh nghiệp? Hãy chỉ ra nhân tố nào là
quan trọng nhất? Vì sao?
Ngân sách là một bản kế hoạch tài chính chi tiết cho một đơn vị, tổ chức hoặc
chính phủ trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm tài chính. Nó
bao gồm dự đốn chi tiêu và thu nhập của đơn vị trong khoảng thời gian đó, và xác
định cách thức sử dụng tiền để đáp ứng các mục tiêu của đơn vị đó. Trong một
ngân sách, các khoản chi tiêu được phân bổ cho các mục đích khác nhau, chẳng
hạn như vật liệu và thiết bị, tiền lương và phúc lợi cho nhân viên, tiền thuê, tiền
quảng cáo và tiền nghiên cứu và phát triển. Các khoản thu nhập có thể bao gồm

doanh thu từ sản phẩm và dịch vụ, tiền thuê và các khoản đóng góp từ các đối tác
hoặc nhà tài trợ.
Việc lập ngân sách là một phần rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của một
doanh nghiệp vì nó giúp cho doanh nghiệp có thể quản lý được tài chính của mình
một cách hiệu quả hơn, từ đó giúp cho doanh nghiệp đạt được các mục tiêu kinh
doanh của mình.

10


Có nhiều nhân tố quan trọng trong việc lập ngân sách cho doanh nghiệp, nhưng
nhân tố quan trọng nhất là sự tập trung vào các mục tiêu kinh doanh của doanh
nghiệp. Khi lập ngân sách, doanh nghiệp cần phải đặt các mục tiêu cụ thể và rõ
ràng, sau đó thiết lập kế hoạch chi tiêu để đạt được các mục tiêu đó. Việc tập trung
vào các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp giúp cho ngân sách được thiết lập
một cách hợp lý, từ đó giúp cho doanh nghiệp có thể đạt được sự phát triển bền
vững.
10) Hãy trình bày Phân tích tóm tắt q trình phân tích hiện trạng nguồn lao
động trong và phân tích khả năng thu hút nhân sự từ bên ngồi doanh
nghiệp? trình bày các hình thức thu hút lao động từ bên ngồi? Các hình thức
có ưu, nhược điểm gì?
I. Phân tích hiện trạng nguồn lao động trong:
 Đánh giá sự cạnh tranh về nguồn lao động: Xác định các đối thủ cạnh tranh
về nhân sự trong cùng ngành hoặc khu vực, và tìm hiểu về những yếu tố thu
hút nhân sự của đối thủ.
 Phân tích chiến lược tuyển dụng hiện tại: Xem xét chiến lược tuyển dụng
hiện tại của doanh nghiệp và đánh giá hiệu quả của chúng trong việc thu hút
và giữ chân nhân sự.
 Đánh giá nhu cầu nhân sự: Xác định nhu cầu nhân sự hiện tại và tương lai
của doanh nghiệp, bao gồm cả số lượng và các kỹ năng cần thiết.

 Phân tích chất lượng và thành phần của nguồn lao động hiện tại: Xem xét
chất lượng của nguồn lao động hiện tại của doanh nghiệp và đánh giá xem
liệu họ có đáp ứng được nhu cầu và u cầu của cơng việc.
II. Phân tích khả năng thu hút nhân sự từ bên ngoài doanh nghiệp:
 Đánh giá thị trường lao động: Tìm hiểu về thị trường lao động trong khu vực
hoặc ngành nghề liên quan đến doanh nghiệp, xem xét xu hướng và các yếu
tố quan trọng khác.

11


 Phân tích chiến lược nhà tuyển dụng: Đánh giá các chiến lược tuyển dụng
của doanh nghiệp, bao gồm cả các kênh tuyển dụng, thương hiệu nhà tuyển
dụng và quy trình tuyển dụng.
 Xác định các yếu tố hấp dẫn nhân sự: Xác định các yếu tố thu hút nhân sự,
bao gồm cả mức lương, chế độ phúc lợi, cơ hội thăng tiến, môi trường làm
việc.
 Đề xuất các phương án cải tiến: Dựa trên kết quả phân tích hiện trạng nguồn
lao động và khả năng thu hút nhân sự, đề xuất các phương án cải tiến để
nâng cao khả năng thu hút và giữ chân nhân sự, bao gồm cả cải thiện chiến
lược tuyển dụng và cải thiện chất lượng nguồn lao động hiện tại của doanh
nghiệp.
trình bày các hình thức thu hút lao động từ bên ngồi? Các hình thức có ưu, nhược
điểm gì?
 Quảng cáo tuyển dụng trên truyền thông: Bao gồm các kênh quảng cáo như
truyền hình, radio, báo chí, tạp chí, mạng xã hội, hoặc các trang web tuyển
dụng. Ưu điểm của hình thức này là tiếp cận được đến nhiều người, tăng cơ
hội thu hút được nhiều ứng viên. Tuy nhiên, nhược điểm là chi phí cho
quảng cáo có thể khá đắt và khơng phải ai cũng có thể tiếp cận được với các
kênh quảng cáo này.

 Sự kiện tuyển dụng: Đó là các hoạt động được tổ chức như các buổi hội
thảo, triển lãm việc làm hoặc các cuộc phỏng vấn tuyển dụng đại diện cho
cơng ty. Ưu điểm của hình thức này là gặp gỡ ứng viên trực tiếp, tạo cơ hội
cho nhà tuyển dụng để trực tiếp giao tiếp và tìm hiểu thơng tin về ứng viên.
Nhược điểm là địi hỏi sự chuẩn bị và tổ chức công phu, cùng với chi phí tài
chính.
 Tìm kiếm ứng viên qua các trang web tuyển dụng: Là hình thức sử dụng các
trang web tuyển dụng để tìm kiếm ứng viên phù hợp với u cầu cơng việc
của cơng ty. Ưu điểm của hình thức này là tìm kiếm được nhiều ứng viên,
tối ưu hóa việc lựa chọn ứng viên phù hợp. Nhược điểm là có thể gặp khó
khăn khi tìm kiếm ứng viên chất lượng trong số hàng triệu hồ sơ đăng ký.

12


 Đưa ra lời mời tiếp cận trực tiếp: Là hình thức tiếp cận trực tiếp những
người làm việc tại các cơng ty cạnh tranh, hoặc những người có kinh nghiệm
và kỹ năng phù hợp với nhu cầu của công ty. Ưu điểm của hình thức này là
tiếp cận trực tiếp và đưa ra lời mời tuyển dụng, tăng cơ hội để tìm ra người
ứng viên tốt nhất. Tuy nhiên, việc tiếp cận trực tiếp có thể khiến người nhận
được lời mời cảm thấy bị áp lực và không thoải mái. Ngồi ra, hình thức này
cũng địi hỏi sự tư vấn và chọn lọc kỹ lưỡng từ nhà tuyển dụng để đảm bảo
chất lượng ứng viên được tìm kiếm.
 Giới thiệu bởi người quen: Là hình thức mà cơng ty được giới thiệu bởi
người quen, đồng nghiệp hoặc những người có mối quan hệ với cơng ty. Ưu
điểm của hình thức này là tạo niềm tin và uy tín cho công ty, thu hút được
nhiều ứng viên tốt. Tuy nhiên, nhược điểm là việc tìm kiếm ứng viên thơng
qua người quen đòi hỏi một mối quan hệ đáng tin cậy, khơng phải ai cũng có
thể sử dụng hình thức này.


13



×