Tải bản đầy đủ (.pptx) (50 trang)

Xây dựng chiến lược kinh doanh xuất khẩu cà phê cho cty cà phê phước an đến năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (651.7 KB, 50 trang )

TRƯỜNG ĐH KHXH & NV
KHOA ĐỊA LÝ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
LỚP ĐỊA LÝ KINH TẾ - PHÁT TRIỂN VÙNG K29
MÔN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN VÙNG
ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH XUẤT
KHẨU CÀ PHÊ CHO C.TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN ĐẾN
NĂM 2015
GVHD: TS. TR NG TH KIM CHUYÊNƯƠ Ị
TP.HCM, THÁNG 03 NĂM 2011
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 8
1. PHẠM THỊ CHANH - 0856080014
2. PHẠM THỊ NGỌC HẠNH - 0856080052
3. NGUYỄN THỊ HIỀN - 0856080059
4. ĐOÀN THỊ NGỌC THƯ - 0856080180
5. ĐỖ THỊ ANH THƯ - 0856080181
6. ĐỖ THỊ THÙY TRANG - 0856080188
PHÂN TÍCH SWOT CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN
VI. Kết luận.
I. Giới thiệu về công ty cà phê Phước An
CƠ CẤU BÀI THUYẾT TRÌNH
II. Mục tiêu chiến lược đến năm 2015
III. Phân tích các loại môi trường.
IV. Phân tích SWOT và ma trận SWOT.
V. Một số kiến nghị nhằm hỗ trợ cho việc thực hiện
chiến lược kinh doanh của công ty cà phê Phước An.
I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN
I.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
- Trụ sở chính: Km 26 - Quốc lộ 26 - Huyện Krông Păc - Tỉnh Đăk Lăk.
- Công ty cà phê Phước An (tiền thân là Nông trường cà phê Phước An thành lập năm 1977) là


Doanh nghiệp nhà nước được thành lập theo quyết định số 649/QĐ-UB ngày 27/10/1992 của
UBND Tỉnh Đăk Lăk; Quyết định đổi tên doanh nghiệp số 1044/QĐ-UB ngày 05/6/1996 của
UBND Tỉnh Đăk Lăk. Giấy phép kinh doanh số 110371 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Đăk Lăk cấp
ngày 20/6/1996
- Ngành nghề kinh doanh: Trồng và chế biến cà phê, nông sản xuất khẩu, kinh doanh xăng dầu,
chăn nuôi gia súc, chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan... Kinh doanh bất động sản, đầu tư khu
công nghiệp.
- Sau 30 năm qua, Công ty đã khẳng định là một trong những doanh nghiệp trồng, chế
biến, thu mua và xuất khẩu cà phê hàng đầu Việt Nam. Hiện nay Phước An đang dẫn
đầu Thế giới về sản xuất, tiêu thụ cà phê chất lượng theo tiêu chuẩn UTZ Certified(Cà
phê sạch đảm bảo truy nguyên nguồn gốc).
- Công ty cà phê Phước An đã tạo được thương hiệu uy tín trên thị trường xuất khẩu cà phê và
nông sản. Với những thành công và bước đi ngày càng vững chắc, Phuoc An Coffee vươn lên
tầm cao mới khẳng định vị thế doanh nghiệp Việt Nam trên trường quốc tế.
- Phước An mãi xứng tầm là:Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín - Doanh nghiệp đạt giải thưởng
chất lượng Việt Nam - Doanh nghiệp văn hoá UNESCO.
I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN
I.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC
Công ty có 5 phòng chức năng tham mưu cho Ban giám đốc gồm: Phòng tổ chức
hành chính, Phòng tài chính kế toán, Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu, Phòng quản
lý sản xuất, Phòng tổng hợp.
+ 01 Văn phòng đại diện tại Huyện Krông Buk, tỉnh Đăk Lăk
+ 01 Văn phòng đại diện tại TP Hồ Chí Minh
+ 02 nhà máy chế biến hàng xuất khẩu chất lượng cao
+ 01 ban dịch vụ đầu tư sản xuất
-
Tổng số CBCNV của công ty hiện nay là: 90 người
-
Công ty cà phê Phước An hiện có 01 đảng bộ gồm 05 chi bộ, tổng số
40 Đảng viên. Trong các năm qua đảng bộ và các chi bộ được công

nhận danh hiệu “trong sạch vững mạnh”.
Tổ chức công đoàn cơ sở công ty có 05 tổ công đoàn với 90 đoàn viên.
GIẢI THƯỞNG – DANH HIỆU
-
2 Huân chương Lao động hạng Ba
-
2 Huân chương Lao động hạng Nhì
-
1 Huân chương Lao động hạng Nhất
- Công ty xuất khẩu uy tín của Bộ thương Mại bình chọn năm 2006
- Sản phẩm của Công ty được trao tặng giải cầu vàng chất lượng cao phù hợp tiêu
chuẩn (Bộ Công Nghiệp) và Huy chương vàng dấu hiệu hàng việt nam chất lượng cao
hàng việt nam phù hợp tiêu chuẩn.
- Giải thưởng chất lượng Việt Nam 2008
- Cúp vàng cà phê chất lượng cao lễ hội cà phê Buôn Ma Thuộc 2008
- Giải thưởng Sao vàng đất việt 2009 và Doanh nghiệp Văn hóa UNESCO 2009
ĐỐI TÁC
II. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC C.TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN ĐẾN 2015
“Đến năm 2015, công ty cà phê Phước An sẽ trở
thành công ty đứng đầu cả nước về xuất khẩu
cà phê”.
III. PHÂN TÍCH CÁC LOẠI MÔI TRƯỜNG
III.1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
-
Môi trường Quốc tế.
-
Yếu tố tự nhiên.
-
Yếu tố khoa học – công nghệ.
-

Cơ sở hạ tầng.
-
Yếu tố kinh tế .
-
Yếu tố chính phủ và chính trị.
-
Yếu tố văn hóa – xã hội.
- Môi trường Quốc tế
Trong những năm gần đây, nền kinh tế các nước trên TG có những bước
phát triển vượt bậc làm thu nhập tăng, nhu cầu hàng hóa tăng và tương đối ổn
định, không ảnh hưởng lớn đến sức mua. Bảng dưới đây đã thể hiện rõ điều
đó:
CƠ HỘI
Khu vực 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Ước 2009
Tây Âu-EU15 36.409
34.715
36.132
34.444
36.045
34.296
36.337
34.586
36.078
34.317
36.234
34.456
36.491
34.723
36.562
34.794

36.646
34.878
Đông Âu 8.728 9.185 9.564 10.110 11.165 11.731 12.239 12.747 13.315
Bắc Trung Mỹ
- Mỹ
25.197
19.139
25.467
19.221
26.108
19.705
27.177
20.635
27.533
20.851
27.793
20.973
28.311
21.300
28.668
21.513
29.098
21.728
Mỹ - Braxin -
Colombia
16.993
13.550
1.275
17.144
13.825

1.200
17.333
13.950
1.250
18.335
14.770
1.425
19.437
15.745
1.513
20.345
16.510
1.557
21.455
17.400
1.596
22.351
18.103
1.661
22.983
18.368
1.692
Châu Phi 2.945 3.041 3.117 3.128 3.232 3.305 3.321 3.377 3.426
Trung Đông
- Ấn Độ
6.205
1.161
6.533
1.219
6.735

1.273
7.108
1.300
7.293
1.321
7.459
1.399
7.506
1.504
7.920
1.707
8.052
1.780
Châu Á TBD
- Nhật Bản –
Indonesia -
Việt Nam
13.845
6.901
1.451
492
14.260
6.819
1.541
584
14.837
6.978
1.618
771
15.477

7.205
1.797
844
15.970
7.255
1.963
891
16.648
7.315
2.150
954
17.514
7.397
2.398
1.042
18.272
7.448
2.689
1.190
18.913
7.482
2.961
1.250
Tổng cộng 110.332 111.762 113.774 117.674 120.707 123.515 126.837 129.898 132.432
Nguồn: NKG Statistical Unit Quarterly Report, Neumann Kaffee Gruppe
III. PHÂN TÍCH CÁC LOẠI MÔI TRƯỜNG
III.1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
-
Môi trường Quốc tế.
-

Yếu tố tự nhiên.
-
Yếu tố khoa học – công nghệ.
-
Cơ sở hạ tầng.
-
Yếu tố kinh tế .
-
Yếu tố chính phủ và chính trị.
-
Yếu tố văn hóa – xã hội.
- Tình hình chính trị của hầu hết các nước là ổn định và nền kinh tế thế
giới ngày càng phát triển theo hướng hợp tác, ổn định và đầu tư vào lẫn
nhau.
NGUY CƠ
- Nhu cầu thế giới trong quá khứ hiện tại và tương lai đều rất cần sản
phẩm cà phê chất lượng cao, cà phê được chế biến sâu hơn, đa dạng
hơn.
III.1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
- Môi trường Quốc tế.
-
Yếu tố tự nhiên.
-
Yếu tố khoa học – công nghệ.
-
Cơ sở hạ tầng.
- Yếu tố kinh tế.
-
Yếu tố chính phủ và chính trị.
-

Yếu tố văn hóa – xã hội.
Cơ hội:
-
Việt Nam chuyển mạnh sang nền kinh tế thị trường,tạo điều kiện cho doanh
nghiệp hợp tác phát triển, tỷ giá hối đoái cao, tạo điền kiện xuất khẩu cà phê
ra nước ngoài.
-
Việc gia nhập WTO và trở thành thành viên chính thức của Hiệp hội Cà Phê
Thế Giới ( ICO) , đã tạo cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam tiếp cận tìm
kiếm đối tác kinh doanh xuất khẩu cà phê trên thị trường thế giới.
- Được sự hỗ trợ của chính phủ nên có nền tài chính vững mạnh việc điều tiết
giá và cạnh tranh với các đối thủ cạnh tranh dễ dàng hơn.
III.1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
- Môi trường Quốc tế.
-
Yếu tố tự nhiên.
-
Yếu tố khoa học – công nghệ.
-
Cơ sở hạ tầng.
- Yếu tố kinh tế.
-
Yếu tố chính phủ và chính trị.
-
Yếu tố văn hóa – xã hội.
Nguy cơ:
-
Việt Nam chuyển mạnh sang nền kinh tế thị trường (hội nhập WTO)
mở ra thêm nhiều đối thủ cạnh tranh trong ngành.
-

Tốc độ tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam còn tương đối chậm, tỷ lệ lạm
phát cao.
- Bội chi ngân sách còn cao chiếm xấp xỉ 5% GDP, ngoại thương nhập
siêu, hiệu quả đầu tư của nền kinh tế còn thấp, Các doanh nghiệp Việt Nam,
trong đó có các doanh nghiệp cà phê còn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt về
vốn.
III.1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
- Môi trường Quốc tế.
-
Yếu tố tự nhiên.
-
Yếu tố khoa học – công nghệ.
-
Cơ sở hạ tầng.
- Yếu tố kinh tế.
-
Yếu tố chính phủ và chính trị.
-
Yếu tố văn hóa – xã hội.
Cơ hội
- Nền chính trị Việt Nam ổn định, an
toàn ,mang lại sự an tâm, tâm lý an
toàn cho các nhà đầu tư nước ngoài
khi tham gia vào thị trường Việt Nam.
- Chính sách mở rộng thị trường do
đó tạo điều kiện để cà phê Phước An
tiếp cận với nhiều khách hàng.
- Hệ thống văn bản pháp luật của
Việt Nam đang dần được sửa đổi,
hoàn thiện.

- Nhà nước ra luật bảo vệ bản
quyền, chống hàng giả, hàng
nhái,hàng kém chất lượng.
Thách thức
-
Hệ thống văn bản pháp luật
mặc dù đang dần được cải
thiện nhưng vẫn còn rất phức
tạp, đó cũng là nguyên nhân
làm doanh nghiệp nước ngoài e
ngại khi đầu tư vào VN. (Ví dụ
việc xin giấy phép đầu tư phải
mất tới 3 tháng).
- Luật thuế còn chưa ổn định,
thuế quan cao làm cho giá cả
tăng lên, khách hàng có nhiều
cân nhắc khi mua sản phẩm.
III.1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
- Môi trường Quốc tế.
-
Yếu tố tự nhiên.
-
Yếu tố khoa học – công nghệ.
-
Cơ sở hạ tầng.
- Yếu tố kinh tế.
-
Yếu tố chính phủ và chính trị.
-
Yếu tố văn hóa – xã hội.

-
Lĩnh vực văn hóa xã hội có những chuyển biến tích cực, đời sống
nhân dân được cải thiện. Đó là những thuận lợi hết sức cơ bản cho
việc phát triển của các ngành, trong đó có ngành cà phê.
- Nguồn lao động nước ta dồi dào.
-
Cà phê không phải là một nhu yếu phẩm cần thiết trong đời sống hằng
ngày nên nhu cầu hạn chế hơn so với các nhu yếu phẩm.
-
Khách hàng có sự nhầm lẫn giữa các loại sản phẩm.
- Sở thích con người đa dạng, mỗi người thích một sản phẩm khác nhau.
Cơ hội
Thách thức
III.1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
- Môi trường Quốc tế.
-
Yếu tố tự nhiên.
-
Yếu tố khoa học – công nghệ.
-
Cơ sở hạ tầng.
- Yếu tố kinh tế.
-
Yếu tố chính phủ và chính trị.
-
Yếu tố văn hóa – xã hội.
Cơ hội
- Lãnh thổ nước ta nằm trong vùng
có khí hậu và điều kiện tự nhiên
hết sức thuận lợi để phát triển cây

công nghiệp, trong đó có cây cà
phê.
Nguy cơ
- Cây cà phê là cây công nghiệp
dài ngày lại hay phụ thuộc vào
thiên nhiên mà thiên nhiên thì hay
xảy ra những tình huống mua bão
bất ngờ gây nhiều rủi ro.
- Yếu tố tự nhiên
-
Yếu tố khoa học – công nghệ.
-
Cơ sở hạ tầng.
Cơ hội
-
Sự phát triển như vũ bão của khoa
học công nghệ.
Nguy cơ
-
Vẫn còn những công nghệ không áp
dụng được tại Việt Nam do chi phí
cao, vì vậy phải nhập khẩu từ nước
ngoài nên tốn kém chi phí và không
tận dụng được hết nguồn lao động dồi
dào và năng lực có ở Việt Nam.
-
Khoa họa công nghệ của Việt Nam
còn thua xa nhiều nước trên thế giới,
dẫn tới khả năng cạnh tranh thấp.
III.1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ

- Môi trường Quốc tế.
- Yếu tố kinh tế.
-
Yếu tố chính phủ và chính trị.
-
Yếu tố văn hóa – xã hội.
-
Yếu tố tự nhiên
-
Yếu tố khoa học – công nghệ
-
Cơ sở hạ tầng.
Cơ hội
-
Trong những năm gần đây, vấn
đề cơ sở hạ tầng được Nhà
nước chú trọng, tăng cường
xây dựng, cải thiện, nâng cấp.
Nguy cơ
- Cơ sở hạ tầng của Việt Nam
nhìn chung còn quá thấp kém.
III. PHÂN TÍCH CÁC LOẠI MÔI TRƯỜNG
III.2. MÔI TRƯỜNG TÁC NGHIỆP
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
- Đối thủ cạnh tranh hiện tại:
Đặc biệt là các công ty nước
ngoài đặt các trụ sở tại Việt Nam.
Các công ty này là khách hàng lại
đồng thời là đối thủ cạnh tranh lớn
mạnh đối với công ty cà phê

Phước An. Chúng ta có thể kể tên
một số đơn vị nước ngoài đang
nổi lên đó là Atlantic Việt Nam,
Olam Việt Nam, Neumann Gruppe
Việt Nam, Armajaro Việt Nam,
Trung Nguyên,… khi mà họ đang
dần dần quen với thị trường, pháp
luật và tập quán của Việt Nam.
Có thể đưa ra một số điểm mạnh và
điểm yếu của họ như sau:
+ Mạnh về tài chính do có một lượng vốn
khổng lồ từ nước ngoài được mang vào
kinh doanh tại Việt Nam.
+ Máy móc, thiết bị, kho bãi hiện đại.
+ Có kinh nghiệm dày dạn trong buôn
bán quốc tế.
+ Có đội ngũ nhân viên giỏi do trả lương
cao và có chính sách đãi ngộ tốt nên thu
hút được người giỏi.
+ Thị trường Việt Nam còn mới mẻ
đối với họ về mọi mặt chẳng hạn
như: luật pháp, thị trường, con
người,…đặc biệt là mới mẻ trong
việc tìm kiếm nhà cung cấp trực tiếp
nên bước đầu mới vào họ thường
chỉ tập trung mua hàng qua các đầu
mối xuất khẩu của Việt Nam.
+ Không nhận được sự hỗ trợ từ
phía Chính phủ.
Đ

i

m

m

n
h
Đ
i

m

y
ế
u
III.2. MÔI TRƯỜNG TÁC NGHIỆP
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
- Đối thủ cạnh tranh hiện tại:
-
Các doanh nghiệp kinh doanh
xuất khẩu trong nước:
-
Ví dụ: Trung Nguyên, Công ty Cô
phần Tập đoàn Thái Hòa,
-
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu
Tổng hợp I Việt Nam
(Generalexim),
-

Công ty TNHH Một thành viên
Tín Nghĩa,
-
Cty TNHH Một thành viên XNK 2
– 9 Đak Lak,
-
Cty TNHH Phúc Sinh, Chi nhánh
Cty Cổ phần XNK Intimex tại Đà
Nẵng,
-
Chi nhánh Công ty Sản xuất XNK
Tổng hợp Hà Nội tại Tp.HCM.
+ Nguồn nhân lực.
+ Chiến lược Marketing.
+ Công nghệ chế biến hiện đại.
+ Phần lớn những công ty này
đều chỉ kinh doanh chế biến,
xuất khẩu cà phê chứ không
trực tiếp trồng nên phụ thuộc
vào nguồn cung ứng, và sự
tranh giành để mua gay gắt
hơn.
Đ
i

m

m

n

h
Đ
i

m

y
ế
u
III. PHÂN TÍCH CÁC LOẠI MÔI TRƯỜNG
III.2. MÔI TRƯỜNG TÁC NGHIỆP
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
- Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Chính là các doanh
nghiệp, các công ty Việt
Nam và đặc biệt là các
công ty nước ngoài mà
sẽ nhảy vào ngành kinh
doanh xuất khẩu cà
phê trong tương lai.

×