Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Tự vệ thương mại cơ sở lý thuyết, thực trạng và kiến nghị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.12 MB, 18 trang )

TỰ VỆ THƯƠNG MẠI.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT, THỰC
TRẠNG VÀ KIẾN NGHỊ
Nhóm 06 – lớp:12QT201
Danh sách thành viên:
 Nguyễn Thị Xuân An
 Nguyễn Thị Hồng Anh
 Vũ Thị Tuyết Anh
 Võ Quang Chương
 Lê Thị Thanh Hằng
 Nguyễn Thị Ngọc Nhung
 Trần Thị Dạ Thảo
 Lê Thị Vinh
 Lâm Duy Vũ
KIẾN NGHỊ
THỰC TRẠNG
CƠ SƠ LÝ THUYẾT
NỘI DUNG
I. CƠ SƠ LÝ THUYẾT
1. Khái niệm
 Tự vệ thương mại (safeguard measures ) là hành
động của chính phủ các nước nhập khẩu dưới
hình thức tăng mức thuế hiện hành, áp dụng hạn
ngạch, cá khoản phụ thu hay các biện pháp thích
hợp khác, áp dụng đối với hàng hoá nhập khẩu
trong trường hợp những hàng hoá này được nhập
khẩu một cách quá mức, gây thiệt hại ngiêm
trọng đến ngành sản xuất nội địa.
2. Các biện pháp
BIỆN PHÁP
THUẾ QUAN PHI THUẾ QUAN


3. Điều kiện áp dụng
TĂNG ĐỘT BIẾN
VỀ SỐ LƯỢNG
THIỆT HẠI
NGHIÊM TRỌNG
NGUYÊN TẮC
ÁP DỤNG
4. Nguyên tắc
5
. Thủ tục áp dụng biện pháp tự vệ
Trên thực tế, một vụ điều tra áp dụng biện pháp tự
vệ thường đi theo trình tự sau đây:
 Đơn yêu cầu áp dụng biện pháp tự vệ của ngành sản
xuất nội địa nước nhập khẩu;
 Khởi xướng điều tra;
 Điều tra và công bố kết quả điều tra về các yếu tố tình
hình nhập khẩu; tình hình thiệt hại; mối quan hệ giữa
việc nhập khẩu và thiệt hại;
 Ra quyết định áp dụng hoặc không áp dụng biện pháp
tự vệ
2. Thực trạng hiện nay
2.1. Môi trường pháp lý về tự vệ thương mại
tại Việt Nam
2.2. Tác động của việc ban hành Pháp lệnh và
nghị định về tự vệ
 Pháp lệnh số 42/2002/PLUBTVQH10 của Uỷ ban
thường vụ quốc hội 25/05/2002
 Nghị định số 150/2003/NĐCP ngày 08/12/2003
Ngoài ra :
 Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số

45/2005/QH11 14/06/2005
 Nghị định số 149/2005/NĐCP ngày 08/12/2005
 Nghị định 04/NĐCP và 06/NĐCP
2.1. Môi trường pháp lý về tự vệ thương mại
tại Việt Nam
TÁC
ĐỘNG
Tích cực
Tiêu cực
2. Tác động
Tích cực
 Nhà nước có một công cụ bảo hộ hợp pháp
 Sản xuất trong nước được bảo vệ
 Góp phần xây dựng hệ thống chính sách quản
lý thương mại rõ ràng
 Là bứơc chủ động chế định hoá các định chế
của WTO vào luật pháp Việt Nam
Tiêu cực
 Giảm cơ hội của các doanh nghiệp sản xuất sử
dụng hàng nhập khẩu đầu vào
 Bị nước ngoài kiện lại hoặc trả đũa
 Nảy sinh sự ỷ lại của doanh nghiệp trong nước
3. Một số kiến nghị
3.1. Đối với Nhà nước
3.2. Đối với doanh nghiệp
3.3 Một số kiến nghị khác
3.1. Đối với Nhà nước
 Hoàn thiện hệ thống luật pháp điều chỉnh thương
mại đặc biệt là Pháp lệnh về tự vệ thương mại
 Nâng cao nhận thức của cơ quan nhà nước và

doanh nghiệp về công tác tự vệ thương mại
 Xây dựng và kiện toàn bộ máy Nhà nước chuyên
trách trong lĩnh vực tự vệ thương mại
 Tư vấn và hỗ trợ các doanh nghiệp những thông
tin về tự vệ thương mại
3.2. Đối với doanh nghiệp
 Tham gia vào các Hiệp hội Doanh nghiệp để tăng
cường sức mạnh trong tự vệ thương mại
 Chủ động tiếp cận và chuẩn bị đầy đủ kiến thức về
tự vệ thương mại để sử dụng khi cần thiết tiến
hành tự vệ
 Khẩn trương tìm hiểu, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ,
bằng chứng để yêu cầu tiến hành áp dụng biện
pháp tự vệ hay biện pháp trả đũa
3.2. Một số kiến nghị khác
 Sớm ban hành Nghị định hướng dẫn thi hành
Pháp lệnh.
 Sự phối hợp của các cơ quan có thẩm quyền tạo
điều kiện giúp đỡ, hỗ trợ các donh nghiệp nội địa
trong vệc sử dụng các biện pháp tự vệ thương mại.
 Chỉ nên sử dụng tự vệ thương mại trong trường
hợp thực sự cần thiết và chỉ nên áp dụng cho một
số ngành nhạy cảm và quan trọng trong nền kinh
tế quốc dân.
CÁM ƠN CÁC BẠN
ĐÃ QUAN TÂM THEO DÕI

×