Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

kế toán tài sản cố định công ty vận tải đa phương thức vietrantimex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.12 KB, 46 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC Trang
Lời mở đầu.
Chương 1: Những nét lý luận cơ bản về công tác hạch toán TSCĐ tại DN 1
1.1. Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ của việc hạch toán TSCĐ 1
1.1.1. Khái niệm TSCĐ 1
1.1.2. Đặc điểm TSCĐ 1
1.2. Phân loại và đánh giá TSCĐ 1
1.2.1. Phân loại TSCĐ 1
1.2.2. Đánh giá TSCĐ 2
1.3. Kế toán tăng, giảm TSCĐ 4
1.3.1. Chứng từ, thủ tục tăng TSCĐ 4
1.3.2. Chứng từ, thủ tục giảm TSCĐ 4
1.3.3. Tài khoản sử dụng 4
1.3.4. Kế toán chi tiết tăng, giảm TSCĐ 4
1.4. Kế toán khấu hao TSCĐ 6
1.4.1. Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ 6
1.4.2. Phương pháp kế toán 6
1.5. Kế toán sửa chữa TSCĐ 6
Chương 2: Thực trạng công tác hạch toán TSCĐ tại công tyVận tải đa phương thức 7
2.1. Khái quát chung về công ty Vận tải đa phương thức 8
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty vận tải đa phương thức 8
2.1.1.1. Khái quát chung 8
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty CP Dịch vụ và Vận tải ô tô số
6 9
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty 9
2.1.2.1. Chức năng 9
2.1.2.2. Nhiệm vụ 10
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP Dịch vụ và Vận tải ô tô số 6 10
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý 10
2.1.3.2. Chức năng của từng bộ phận 11


2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP Dịch vụ và Vận tải ô tô số 6 12
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán 12
2.1.4.2. Chức năng của từng bộ phận 12
2.1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty CP Dịch vụ và Vận tải ô tô số 6 12
2.1.5. Kết quả hoạt động tại công ty CP Dịch vụ và Vận tải ô tô số 6 14
2.2. Thực trạng công tác hạch toán TSCĐ tại công ty CP Dịch vụ và Vận tải ô tô số
6 15
2.2.1. Khái quát chung về TSCĐ tại công ty CP Dịch vụ và Vận tải ô tô số 6 15
2.2.1.1. Đặc điểm TSCĐ tại công ty CP Dịch vụ và Vận tải ô tô số 6 15
2.2.1.2. Phân loại TSCĐ tại công ty CP Dịch vụ và Vận tải ô tô số 6 15
2.2.1.3. Đánh giá TSCĐ tại công ty CP Dịch vụ và Vận tải ô tô số 6 16
2.2.2. Hạch toán tăng, giảm TSCĐ tại công ty CP Dịch vụ và Vận tải ô tô số 6 16
2.2.2.1. Hạch toán tăng TSCĐ tại công ty CP Dịch vụ và Vận tải ô tô số 6 16
2.2.2.2. Hạch toán giảm TSCĐ tại công ty CP Dịch vụ và Vận tải ô tô số 6 21
2.2.3. Hạch toán khấu hao TSCĐ tại công ty CP Dịch vụ và Vận tải ô tô số 6 28
Công ty vận tải đa phương thức 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.2.3.1. Phương pháp KHTSCĐ áp dụng tại công ty CP Dịch vụ và Vận tải ô tô số 6
28
2.2.3.2. Chứng từ hạch toán 28
2.2.3.3. Tài khoản sử dụng 28
2.2.3.4. Phương pháp hạch toán khấu hao tại công ty CP Dịch vụ và Vận tải ô tô số
6 28
2.2.4. Hạch toán sửa chữa TSCĐ tại công ty CP Dịch vụ và Vận tải ô tô số 6 31
2.2.4.1. Quy định sửa chữa TSCĐ tại công ty CP Dịch vụ và Vận tải ô tô số 6 31
2.2.4.2. Chứng từ hạch toán 31
2.2.4.3. Tài khoản sử dụng 31
2.2.4.4. Phương pháp hạch toán SCTSCĐ tại công ty CP Dịch vụ và Vận tải ô tô số
6 31
Chương 3: Một số ý kiến đóng góp về công tác hạch toán TSCĐ tại công ty CP Dịch

vụ và Vận tải ô tô số 6 35
3.1. Nhận xét chung về công tác hạch toán TSCĐ tại công ty CP Dịch vụ và Vận tải ô
tô số 6 35
3.1.1. Ưu điểm 35
3.1.2. Nhược điểm 35
3.2. Một số ý kiến đóng góp về công tác hạch toán TSCĐ tại công ty Dịch vụ và Vận
tải ô tô số 6 36
Kết luận
Công ty vận tải đa phương thức 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tăng, giảm TSCĐ.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ TSCĐ thừa chờ giải quyết.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ khấu hao TSCĐ.
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán sửa chữa TSCĐ.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán.
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hình thức sổ kế toán.
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hình thức kế toán máy.
Bảng 2.5: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Bảng 2.6: Bảng tổng hợp tăng TSCĐ.
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp giảm TSCĐ.
Bảng 2.8: Bảng tính và phân bổ khấu hao
Bảng 2.9: Bảng tính khấu hao TSCĐ quý IV/2013
.
Công ty vận tải đa phương thức 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty vận tải đa phương thức 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU

Trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, kế toán là một công việc
quan trọng phục vụ cho việc hạch toán và quản lý kinh tế, nó còn có vai trò tích cực đối
với việc quản lý các tài sản vá điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Tài sản cố định (TSCĐ) là một trong những bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật
chất kỹ thuật cho nên kinh tế quốc dân, đồng thời là bộ phận quan trọng của quá trình sản
xuất. TSCĐ là điều kiện cần thiết để giảm được hao phí sưc lao động của con người,
nâng cao năng suất lao động. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì TSCĐ là yếu tố
quan trọng để tạo nên sức mạnh cạnh tranh cho các doanh nghiệp.
Để không ngừng phát triển và ngày càng đi lên hòa nhập vào sự đổi mới của xã
hội, đòi hỏi doanh nghiệp phải nắm bắt kịp thời sự tiến bộ của khoa học – kỹ thuật.Nếu
TSCĐ được đầu tư đúng hướng cùng với điều kiện sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp thì sẽ là bước tiến thuận lợi của doanh nghiệp trong việc tạo dựng thương hiệu.
Do đó, việc tổ chức quản lý và sử dụng hợp lý TSCĐ luôn đi kèm với công tác tổ chức
hạch toán TSCĐ trong doanh nghiệp. Để công tác hạch toán TSCĐ có hiệu quả, kế toán
cần phải theo dõi và phản ánh đầy đủ chính xác tình hình tăng, giảm TSCĐ về mặt số
lượng, giá trị cũng như tình hình sử dụng và giá trị hao mòn thực tế của từng loại tài sản
riêng biệt là nhiệm vụ quan trọng tại mỗi doanh nghiệp.
Công ty cổ phần vận tải đa phương thức Vietranstimex là một doanh nghiệp Nhà
nước với quy mô lớn, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực dịch vụ vận tải hang thông
thường, xuấ nhập khẩu, hàng siêu trường, siêu trọng, hàng thiết bị trong và ngoài nước.
Do đó, TSCĐ giữ vai trò hết sức quan trọng, không thể thiếu trong hoạt động sản xuất,
kinh doanh của công ty. Vì vậy, sau một thời gian tìm hiểu về tình hình thực tế tại công
ty, cùng với những kiến thức đã học và mong muốn tìm hiểu về công tác hạch toán
TSCĐ tại công ty, em đã chọn đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần vận
tải đa phương thức Vietranstimex.
Kết cấu báo cáo ngoài lời mở đầu và kết luận gồm có 3 chương chính:
Chương 1: Những nét lý luận cơ bản về công tác hạch toán TSCĐ tại các doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác hạch toán TSCĐ tại công ty cổ phần vận tải đa phương
thức Vietranstimex.
Chương 3: Một số ý kiến đóng góp về công tác hạch toán TSCĐ tại công ty cổ phần vận

tải đa phương thức Vietranstimex.
Tuy nhiên, với kiến thức còn mang tính lý thuyết và sự hiểu biết còn hạn chế nên
bài viết của em không thể tránh khỏi những sai sót.Em rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp của các thầy cô cùng các anh chị trong phòng Tài chính – Kế toán nhằm hoàn
chỉnh bài viết của mình hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày 02 tháng 05 năm 2013
Công ty vận tải đa phương thức 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦN I: NHỮNG NÉT LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH
1.1. Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ của việc hạch toán tài sản cố định (TSCĐ).
1.1.1. Khái niệm TSCĐ.
Tài sản cố định là những tài sản dài hạn (có thời gian chu chuyển hoặc thu hồi giá trị
trên một chu kỳ kinh doanh bình thường hoặc trên một năm) do doanh nghiệp nắm giữ
để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng
khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ.
1.1.2. Đặc điểm của TSCĐ.
Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ có những đặc điểm sau đây:
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và vẫn giữ được hình thái vật chất ban đầu cho đến
khi bị hư hỏng phải loại bỏ. Do đặc điểm này TSCĐ cần được theo dõi, quản lý theo
nguyên giá, tức là giá trị ban đầu của TSCĐ.
- Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn dần và
giá trị của nó chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Do đặc điểm này kế toán tài sản cố định cần theo dõi giá trị hao mòn và giá trị còn lại
của TSCĐ.
- Mỗi TSCĐ của công ty được gắn với một mã số riêng biệt tạo điều kiện thuận lợi cho
công tác quản lý, theo dõi cũng như hạch toán TSCĐ.
1.2. Phân loại và đánh giá TSCĐ.
1.2.1. Phân loại TSCĐ.

 Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện:
Theo hình thái biểu hiện, TSCĐ được phân thành TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
- TSCĐ hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất (từng đơn vị tài
sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau
để thực hiện một hay một số chức năng nhất định) thoả mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ,
tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu
như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị,
- TSCĐ hữu hình thường được quản lý theo nhóm tài sản có cùng tính chất và mục đích
sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, gồm:
+ Nhà cửa, vật kiến trúc
+ Máy móc thiết bị
+ Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
+ Thiết bị, dụng cụ quản lý
+ Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm
+ TSCĐ hữu hình khác
Công ty vận tải đa phương thức 6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
 Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu
- TSCĐ tự có.
- TSCĐ đi thuê gồm:
+ TSCĐ thuê tài chính
+ TSCĐ thuê hoạt động
 Phân loại TSCĐ theo mục đích và tình hình sử dụng
- TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh
- TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng
- TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ.
- TSCĐ chờ thanh lý
1.2.2. Đánh giá TSCĐ.
TSCĐ được ghi sổ và quản lý theo từng đối tượng riêng biệt, gọi là đối tượng ghi
TSCĐ. Đối tượng ghi TSCĐ là từng tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm

nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức
năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống không thể
hoạt động được.
Để thuận tiện cho công tác quản lý, mỗi đối tượng ghi TSCĐ phải đánh số ký hiệu
riêng biệt, gọi là số hiệu TSCĐ.
Xuất phát từ đặc điểm của TSCĐ, mỗi TSCĐ cần được quản lý theo nguyên giá, giá
trị hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại của TSCĐ.
1.2.2.1. Nguyên giá TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ
tính tới thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng. Nguyên giá TSCĐ còn được gọi là giá trị
ban đầu. Nguyên giá TSCĐ được xác định dựa trên nguyên tắc giá phí. Tuỳ theo từng
trường hợp mà nguyên giá TSCĐ được xác định cụ thể như sau :
- Đối với TSCĐ hữu hình:
 TSCĐ hữu hình mua sắm
Nguyên
giá
=
Giá
mua
+
Các khoản thuế
không được
hoàn lại
+
Các chi phí liên
quan trực tiếp đến
việc đưa TSCĐ vào
trạng thái sẵn sàng
sử dụng
+

Lãi tiền vay
được vốn hóa
Trong đó :
+ Giá mua được xác định căn cứ trên hóa đơn do bên bán lập trừ số tiền được giảm giá,
chiết khấu thương mại.
Công ty vận tải đa phương thức 7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đối với TSCĐ mua theo phương thức trả chậm thì đây là giá mua được tính trong
trường hợp trả ngay tại thời điểm mua.
Đối với TSCĐ nhập khẩu, doanh nghiệp phải quy đổi giá mua bằng ngoại tệ về tiền
Việt Nam theo tỷ giá bình quân liên NH tại thời điểm mua.
+ Các khoản thuế không được hoàn lại bao gồm : thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế nhập
khẩu.
 TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi
 TSCĐ hữu hình hình thành do đầu tư XDCB theo phương thức giao thầu
Nguyên
giá
TSCĐ
=
Giá quyết
toán công
trình XD
+
Lệ phí trước bạ
(nếu có)
+
Các chi phí
liên quan trực
tiếp khác
 TSCĐ tự xây dựng hoặc tự sản xuất:

Nguyên giá
TSCĐ
=
Giá thành thực tế
của TSCĐ
+
Các chi phí khác phải
chi ra tính đến thời
điểm đưa TSCĐ vào
trạng thái sẵn sàng sử
dụng
 TSCĐ hữu hình được cho, được biếu, được tặng
Nguyên giá
TSCĐ
=
Giá trị hợp lý ban đầu
(theo đánh giá của hội
đồng giao nhận)
+
Các chi phí phải chi ra
tính đến thời điểm đưa
TSCĐ vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng
 TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến
 TSCĐ thuê tài chính
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 06 "Thuê tài sản", nguyên giá TSCĐ thuê tài
chính là giá trị thấp nhất giữa giá trị hợp lý của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê
và giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cho việc thuê tài sản cộng với
chi phí phát sinh ban đầu liên quan trực tiếp đến hoạt động thuê tài chính, ví dụ như chi
phí đàm phán ký hợp đồng thuê.

1.2.2.1. Giá trị hao mòn luỹ kế
1.2.2.2. Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ do tham
gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ
kỹ thuật trong quá trình hoạt động của TSCĐ.
Giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ là tổng cộng giá trị hao mòn của TSCĐ tính tới
thời điểm báo cáo
1.2.2.1. Giá trị còn lại của TSCĐ :
Công ty vận tải đa phương thức 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Giá trị còn lại của TSCĐ là hiệu số giữa nguyên giá TSCĐ và giá trị hao mòn luỹ
kế của TSCĐ tính tới thời điểm báo cáo.
1.3. Kế toán tăng, giảm TSCĐ.
1.3.1. Chứng từ, thủ tục kế toán tăng TSCĐ
TSCĐ tăng do bất kỳ nguyên nhân nào đều phải do ban kiểm nghiệm TSCĐ làm
thủ tục nghiệm thu, đồng thời cùng với bên giao lập“ Biên bản giao nhận TSCĐ“ (Mẫu
01-TSCĐ) cho từng đối tượng ghi TSCĐ.
Đối với TSCĐ cùng loại, giao nhận cùng lúc, do cùng một đơn vị chuyển giao thì
có thể lập chung một biên bản. Sau đó phòng kế toán phải sao lục cho mỗi đối tượng một
bản để lưu vào hồ sơ riêng. Bộ hồ sơ này gồm có biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng,
hóa đơn (GTGT) và các chứng từ khác liên quan. Hồ sơ TSCĐ được lập thành 2 bộ: một
lưu ở phòng kỹ thuật, một ở phòng kế toán
1.3.2. Chứng từ, thủ tục kế toán giảm TSCĐ
Chứng từ kế toán giảm TSCĐ bao gồm: Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu 03-
TSCĐ), Quyết định và biên bản giao nhận TSCĐ, Hợp đồng mua bán TSCĐ Khi giảm
TSCĐ, kế toán phải làm đầy đủ thủ tục quy định đối với từng trường hợp cụ thể.
Trường hợp thanh lý TSCĐ, doanh nghiệp phải căn cứ vào quyết định thanh lý để
thành lập Ban thanh lý TSCĐ. Ban này có nhiệm vụ tổ chức việc thanh lý TSCĐ và lập
biên bản thanh lý để tổng hợp chi phí và giá trị thu hồi khi công việc thanh lý hoàn
thành. Biên bản thanh lý được lập thành 2 bản, 1 bản chuyển cho kế toán , 1 bản chuyển
cho bộ phận quản lý, sử dụng TSCĐ.

Trường hợp nhượng bán TSCĐ, doanh nghiệp phải thành lập hội đồng để xác
định giá bán và tổ chức bán TSCĐ. Trong trường hợp này, kế toán phải lập hoá đơn
bán. Nếu chuyển giao TSCĐ cho doanh nghiệp khác thì phải lập biên bản giao nhận
TSCĐ.
Trường hợp phát hiện thiếu, mất TSCĐ thì phải lập biên bản thiếu mất TSCĐ.
1.3.3. Tài khoản sử dụng
TK 211- TSCĐ hữu hình
Tài khoản 211 có 6 TK cấp hai:
+ TK 2111 - Nhà cửa, vật kiến trúc
+ TK 2112 - Máy móc thiết bị
+ TK 2113 - Phương tiện vận tải, truyền dẫn
+ TK 2114 - Thiết bị, công cụ quản lý
+ TK 2115 - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
+ TK 2118 - TSCĐ khác.
Ngoài ra, trong kế toán tăng giảm TSCĐ còn sử dụng các TK khác như TK 111- Tiền
mặt, TK 112 - TGNH, TK 331 - Phải trả người bán, TK 341 - Vay dài hạn, TK 241 -
Xây dựng cơ bản dở dang, TK 411, TK 811, TK 711,… .
1.3.4. Kế toán chi tiết tăng, giảm TSCĐ
Công ty vận tải đa phương thức 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
* Sơ đồ tăng giảm TSCĐ
111,112,331,341 211- TSCĐ
811
Mua TSCĐ NG thanh lý, giá trị
1332 nhượng bán TSCĐ còn lại
Thuế GTGT 214
154,155 số đã hao mòn
TSCĐ tự sản xuất 214 2212,2213
217
BĐSĐT chuyển thành TSCĐ Góp VLD, liên kết bằngTSCĐ

711 811
221 chêch lệch, chênh lệch,
Nhận lại vốn góp đánh giá lại > <đánh giá lại
241,242,243 GTCL GTCL
TSCĐ do XDCB hoàn thành
411 bàn giao
Nhận vốn góp bằng TSCĐ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tăng, giảm TSCĐ.
* Sơ đồ TSCĐ thừa chờ giải quyết
411,338,642 338(3381) 211
Khi có biên bản của cấp TSCĐ phát hiện thừa chờ xử lý
Có thẩm quyền 214 NG
Giá trị hao mòn
111,152,153,155,156
Tiền, VT, CCDC,hàng hóa
phát hiện thừa chờ xử lý
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ TSCĐ thừa chờ giải quyết.
1.4. Kế toán hao mòn, khấu hao TSCĐ.
1.4.1. Các phương pháp tính hao mòn, khấu hao TSCĐ.
Công ty vận tải đa phương thức 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hao mòn TSCĐ là hiện tượng khách quan làm giảm giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ,
còn khấu hao TSCĐ là biện pháp chủ quan nhằm thu hồi vốn đầu tư để tái tạo lai TSCĐ
khi TSCĐ bị hư hỏng hoàn toàn. Vì vậy việc tính khấu hao TSCĐ có thể tiến hành theo
nhiều phương pháp khác nhau. Hiện nay, chuẩn mực kế toán VN về TSCĐ cho phép sử
dụng một trong các phương pháp khấu hao sau:
- Phương pháp khấu hao đường thẳng.
- Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh.
- Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm.
1.4.2. Phương pháp kế toán hao mòn và khấu hao TSCĐ

TK 211,213 TK 214 TK 627,641,641

Giảm TSCĐ đã khấu hao
TK 138
Trích khấu hao TK 214
TK 222,228 TSCĐ
TK 142,335
TK 111,112,338
TK 411 TK 211
Khấu hao nộp lên cấp trên Nhận TSCĐ trong
(nếu không được hoàn lại) nội bộ đã khấu hao

Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ khấu hao TSCĐ.
1.5. Kế toán sửa chữa TSCĐ
1.5.1. Kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ
- Các chi phí sửa chữa thường xuyên thường ít nên khi phát sinh được phản ảnh vào chi
phí sản xuất kinh doanh của bộ phận có TSCĐ sửa chữa, kế toán ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 152, 153, 111, 112, 334, 338
- Trường hợp chi phí sửa chữa thường xuyên phát sinh một lần khá lớn, cần phân bổ cho
nhiều kỳ, kế toán hạch toán như sau :
Phản ảnh chi phí sửa chữa thường xuyên phát sinh :
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 152, 153, 334, 331
Hàng kỳ, phân bổ chi phí sửa chữa thường xuyên vào chi phí SXKD trong kỳ:
Nợ TK 627, 641, 642

Có TK 142 - Chi phí trả trước
1.5.2.Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ
Công ty vận tải đa phương thức 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
111,112,141,152,334 241 (2413) 154,631,642
CP sửa chữa lớn tự làm kết chuyển vào
133 chi phí SXKD
Thuế GTGT 142,242
154 (nếu có) Hàng gửi đi bán
nhập lại kho
335
Chi phí SCL thuê ngoài Kết chuyển nếu đã trích
trước chi phi SCL

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán sửa chữa TSCĐ.
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC.
2.1. Khái quát chung về Công Ty Cổ Phần Vận Tải Đa Phương Thức.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Vận Tải Đa Phương
Thức.
2.1.1.1. Khái quát chung.
Công ty Cổ Phần Vận Tải Đa Phương Thức là doanh nghiệp (DN) Nhà nước, được
thành lập theo Quyết định số: 395/QĐ/TCCB-LĐ ngày 11/03/1993 của Bộ trưởng Bộ
giao thông vận tải và chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con theo
Quyết định số: 198/2003/QĐ-TTg ngày 24/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ và quyết
định số: 3097/QĐ-BGTVT ngày 21/10/2003 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải. Công
ty là đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động sản xuất kinh doanh theo giấy chứng nhận đăng
kí kinh doanh số 3206000035 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư thành phố Đà Nẵng cấp ngày
05/5/2004, luật doanh nghiệp Nhà nước và các quy định pháp lý hiện hành có liên quan.
• Tên gọi: Công ty Cổ Phần Vận Tải Đa Phương Thức.

• Tên tiếng anh: Multi-modal transport holding company.
• Tên giao dịch quốc tế: Vietranstimex.
• Trụ sở chính: 80-82 Bạch Đằng, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
• Điện thoại: (84) 0511.3840399.
• Fax: (84) 0511.3822478.
Công ty vận tải đa phương thức 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
• Email:
• Website: www.vietranstimex.com.vn
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Vận Tải Đa
Phương Thức.
- Thời kỳ thứ nhất (1976-1982).
Trong thời kì này, công ty được giao nhiệm vụ hợp tác với các lực lượng vận tải trong
khu vực để liên hiệp vận chuyển, đưa hàng hóa đến nơi tiêu thụ.
Để thuận lợi cho công tác, hoàn thành các chỉ tiêu được giao, công ty đã thành lập 3 chi
nhánh phụ trách ở các khu vực khác nhau:
 Chi nhánh đại lý vận tải Bắc Miền Trung tại Huế, phụ trách từ Bình - Trị - Thiên đến
Nghệ Tĩnh.
 Chi nhánh đại lý vận tải Nghĩa Bình tại Quy Nhơn, phụ trách từ Nghĩa Bình đến
KomTum.
 Chi nhánh đại lý vận tải Nam Miền Trung, phụ trách từ Phù Khánh đến Thuận Hải, Đắc
Lắc.
- Thời kỳ thứ 2 (1983-1988).
Bộ giao thông vận tải ban hành Quyết định số: 156/QĐ-TC ngày 21/8/1983 về việc
chuyển các đại lý vận tải về tổng cục đường biển quản lý với chức năng, nhiệm vụ không
đổi. Trong giai đoạn này, công ty đổi tên thành Công ty vận tải đường biển II, trực
thuộc Tổng cục đường biển. Trong thời kỳ này, công ty đã tham gia bốc xếp các công
trình lớn như thiết bị máy sợi Huế, nhà máy bia Đà Nẵng….
- Thời kỳ thứ 3 (1989-1995).
Theo Quyết định số: 2338/TCCB-LĐ ngày 16/12/1989, công ty đã đổi tên thành Công

tyvận tải II thuộc Bộ giao thông vận tải. Công ty được giao nhiệm vụ, chức năng theo
Quyết định số: 1052/TCLB-LĐ ngày 12/6/1992 của Bộ giao thông vận tải.
Trên cơ sở đề nghị của Bộ giao thông vận tải, văn phòng Chính phủ đã ra thông báo số:
59/TB ngày 10/10/1993 và Quyết định số: 385/TCCB-LĐ ngày 11/3/1993 của Sở kế
hoạch và đầu tư Quảng Nam – Đà Nẵng và Quyết định số:1896/QĐ ngày 27/11/1995 của
Bộ giao thông vận tải về việc thành lập Tổng công ty dịch vụ vận tải thuộc Bộ giao
thông vận tải.
Vào thời kỳ này, nền KT đất nước đang có sự chuyển hướng từ tập trung bao cấp sang cơ
chế thị trường theo định hướng XHCN, có sự quản lý của Nhà nước. Công ty được Nhà
nước giao cho số vốn ban đầu để hoạt động là 1.668.213.415 đồng.
Với sự nỗ lực không mệt mỏi, Công ty đã phát triển ngang tầm các công ty lớn. Năm
1992, Công ty đã được Nhà nước trao tặng huân chương lao động hạng 3.
- Thời ký thứ 4 (1996-4/2004).
Theo Quyết định số: 4896/TCCB-LĐ ngày 25/11/1996 về việc thành lập công ty dịch vụ
vận tải nhưng chính thức hoạt động từ tháng 4/1996 và công ty đổi tên thành Công
tydịch vụ vận tải Đà Nẵng. Tuy nhiên, ngày 15/5/1997, Bộ giao thông vận tải ban hành
QĐ số: 1273/TCCB-LĐ giải thể công ty và lấy lại tên cũ là Công ty dịch vụ vận tải II.
- Thời kỳ thứ 5 (6/2004- nay).
Đây là thời kỳ chính thức công ty bước vào hoạt động và tổ chức theo mô hình mẹ - con
theo QĐ số: 198/QĐ-TT6 ngày 24/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ và QĐ số:
Công ty vận tải đa phương thức 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3097/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2003 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải về việc thành
lập công ty mẹ - Công ty vận tải đa phương thức.
Ngày 25/10/2010, Công ty tổ chức thành công đại hội cổ đông lần thứ nhất.
Ngày 01/11/2010, Công ty Cổ Phần Vận Tải Đa Phương Thức chính thức hoạt động
theo loại hình công ty cổ phần trên cơ sở giấy chứng nhận đăng ký DN số: 0400101901
do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phần Vận Tải Đa Phương
Thức.

2.1.2.1.Tổ chức bộ máy quản lý
Công ty vận tải đa phương thức 14
Đại hội đồng
cổ đông
Hội đồng
quản trị
Ban kiểm
soát
Tổng giám
đốc
Khối phòng
nghiệp vụ
Khối đơn vị
phụ thuộc
CTVTĐPT1
VP công ty
CTVTĐPT2
Phòng nhân
sự
CTVTĐPT7
Phòng
k.doanh
CN Miền Tây
Phòng KT-
DA
CN Quảng
Ngãi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.
Chức năng của từng bộ phận.

- Hội đồng quản trị: là đại diện trực tiếp sở hữu phần vốn Nhà nước tại công ty, chịu trách
nhiệm trước Nhà nước và Bộ giao thông vận tải về toàn bộ hoạt động của công ty.
- Ban kiểm soát: Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Hội đồng quản trị, thực hiện các nhiệm vụ
do hội đồng quản trị giao, là bộ phận dịch vụ chuyên môn của Hội đồng quản trị, gồm 3
thành viên trở lên.
- Tổng giám đốc: là đại diện pháp nhân của công ty, điều hành hoạt động hàng ngày của
công ty theo mục tiêu, kế hoạch phù hợp với điều lệ của công ty và các Nghị Quyết,
Quyết định của Hội đồng quản trị. Chịu trách nhiệm trươc Hội đồng quản trị và Pháp luật
về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao về điều hành công ty; là người có
quyền hành cao nhất trong công ty.
- Văn phòng công ty: là đơn vị hậu cần có chức năng tham mưu, chỉ đạo và quản lý về
hành chính đối với các lĩnh vực liên quan đến trước, trong và sau quá trình sảnxuất kinh
doanh. Ngoài ra, văn phòng công ty còn có trách nhiệm đưa đón khách, bố trí trực trong
các ngày lễ, tết, theo dõi kết quả lao động.
- Phòng nhân sự: là bộ phận nghiệp vụ có chức năng tham mưu cho Tổng giám đốc về lĩnh
vực nhân sự, bố trí sắp xếp cho phù hợp với năng lực của từng người, lập danh sách chỉ
đạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho từng bộ phận, phụ trách công tác phòng cháy,
chữa cháy, công tác an toàn lao động.
- Phòng kinh doanh: có chức năng xây dựng kế toán tổng hợp, kí kết hợp đồng kinh tế, đề
xuất hướng sản xuất kinh doanh làm giàu, chủ động tìm kiếm khách hàng, trình các hợp
đồng kinh tế lên Tổng giám đốc xem xét, giám sát, chỉ huy quá trình kí kết hợp đồng.
- Phòng KT-DA: là bộ phận tham mưu về quản lý kỹ thuật, công tác sữa chữa thiết bị, tổ
chức thực hiện các định mức kinh tế kỹ thuật, thanh lý tài sản, phụ tùng, lưu trữ các hồ
sơ, các phương tiện vận tải.
- Phòng TC-KT: là bộ phận tham mưu về các thông tin tài chính, theo dõi các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh tại đơn vị, xác định kết quả kinh doanh của công ty.
- Các đơn vị phụ thuộc: thay mặt công ty ký kết các hợp đồng theo ủy quyền của Tổng
giám đốc và theo quy chế hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc
và pháp luật về quản lý kinh doanh.
2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ Phần Vận Tải Đa Phương Thức.

2.1.2.2.1 Chức năng.
Công ty Cổ Phần Vận Tải Đa Phương Thức là một tập đoàn lớn có đầy đủ chức năng
pháp nhân, hạch toán độc lập, có tài khoản Việt Nam đồng, có con dấu riêng để giao dịch
và có tên giao dịch quốc tế là VIETRANSTIMEX.
- Về kinh doanh dịch vụ:
+ Công ty thực hiện vận tải đa phương thức bằng đường biển, đường bộ trong và ngoài
nước.
+ Liên doanh với nước ngoài để vận chuyển hàng hóa, vật tư thiết bị giao thông vận tải,
nhận ủy thác xuất, nhập khẩu hàng hóa.
+ Kinh doanh kho bãi và các dịch vụ khác.
- Về kinh doanh sản xuất hàng hóa:
Công ty vận tải đa phương thức 15
CN Hà NộiPhòng TC-
KT
Phó phòng tài chính - Kế toán
KT vật tư, nguyên vật liệuKT TSCĐ, quản lý các dự án đầu tưKT lương, BHXH, BHYT, và phải trả CBCNVKT quản lý nguồn thu, thanh toánKT theo dõi công nợ nội bộ chuyên quản
KT các đơn vị hạch toán tự trang trải
KT tổng hợp
KT các đơn vị hạch toán báo sổ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Kinh doanh xăng, dầu, mỡ nhờn các loại như DO, FO… chủ yếu nhập từ nước ngoài,
thu mua gia công chế biến hàng thủ công mỹ nghệ, nông lâm sản.
+ Nhập khẩu sắt thép, hàng tiêu dùng thiết yếu, hoạt động kinh doanh dịch vụ hàng hóa.
2.1.2.2.2. Nhiệm vụ.
Theo quy định của Nhà nước về việc thành lập doanh nghiệp Nhà nước, công ty
có nhiệm vụ như sau:
- Tổ chức kinh doanh theo đúng ngành nghề quy định. Chủ động tìm kiếm thị trường,
tìm kiếm khách hàng để kí hợp đồng kinh tế.
- Lập các kế hoạch, báo cáo tài chính theo quy định của Nhà nước hiện hành.
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, nghĩa vụ được Nhà nước giao.

- Bảo tồn và phát triển vốn kinh doanh.
- Thực hiện phân phối theo kết quả lao động, chăm lo và cải thiện đời sống vật chất và
tinh thần, bồi dưỡng và nâng cao trình độ văn hóa, khoa học kĩ thuật, chuyên môn
nghiệp vụ cho nhân viên.
- Bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội và
quốc phòng toàn dân.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ Phần Vận Tải Đa Phương
Thức.
2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
2.1.3.1.1. Sơ đồ bộ máy kế toán.
Ghi chú:
 Quan hệ chỉ đạo
 Quan hệ trực tuyến
Công ty vận tải đa phương thức 16
Kế toán trưởng
KT tiền
mặt, tiền
gửi, tiền
vay ngắn
hạn
Thống
kê thủ
quỹ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán.
2.1.3.1.2. Chức năng của từng bộ phận.
- Kế toán trưởng: Tham mưu cho Tổng công ty về các chỉ tiêu tài chính, chỉ đạo toàn bộ
công tác kế toán tại công ty, theo dõi giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh tạo chi
nhánh, xí nghiệp. Cuối kỳ kiểm tra đối chiếu và duyệt các sổ sách kế toán tại công ty và
các đơn vị trực thuộc.

- Kế toán tổng hợp: Theo dõi tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh lên các chứng từ
ghi sổ, vào sổ cái tài khoản. Kiểm tra đối chiếu định kỳ hoặc cuối kỳ và duyệt các sổ
sách kế toán tại công ty và các đơn vị trực thuộc.
- Kế toán TSCĐ: Theo dõi tình hình biến động TSCĐ tại công ty.
- Kế toán vật tư: Theo dõi tình hình nhập, xuất và tồn vật tư, công cụ dụng cụ tại công ty,
tính toán và phân bổ vật liệu và công cụ dụng cụ.
- Kế toán TM, TGNH, tiền vay, tiền lương: Theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng, tính và trả lương, tính và trả lãi cho các đối tượng liên quan, chi trả
lương, trích BHXH, BHYT… cho cán bộ công nhân viên.
- Kế toán theo dõi các đơn vị phụ thuộc: Theo dõi các nghiệp vụ kinh tế thu hộ, chi hộ,
tình hình chi trả giữa công ty với các chi nhánh, xí nghiệp. Cuối kỳ kiểm tra đối chiếu
giữa sổ sách của công ty với các chi nhánh, xí nghiệp trước khi khóa sổ.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi tình hình doanh thu cước vận chuyển, bốc xếp, các
khoản phải thu, phải trả, tạm ứng…tại công ty.
- Thủ quỹ: Theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt tại công ty, đồng thời kiểm kê quỹ theo
yêu cầu của lãnh đạo.
- Kế toán các xí nghiệp: Theo dõi tình hình phát sinh tại đơn vị mình. Riêng xí nghiệp
hạch toán báo sổ, chỉ theo dõi tình hình thu, chi, sau đó gửi toàn bộ chứng từ gốc về
công ty.
2.1.3.2. Hình thức kế toán tại Công ty Cổ Phần Vận Tải Đa Phương Thức.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Báo cáo tài chính và các nghiệp vụ kế toán độc lập và ghi sổ bằng đồng Việt Nam.
- Báo cáo tài chính độc lập phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam.
- Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ và kế toán máy.
- Hệ thống tài khoản sử dụng: Áp dụng theo chế độ của Ban Tài Chính ban hành hướng
dẫn cụ thể hóa thêm việc hạch toán một số tài khoản kế toán cho phù hợp với đặc điểm
tổ chức quản lý của công ty.
- Trình tự ghi sổ: Hằng ngày, căn cứ nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã được kế toán trưởng
duyệt, các chứng từ gốc đã được phân loại để kế toán phần hành ghi vào sổ chi tiết. Kế
toán Tổng hợp sẽ lên bản kê từ Nợ/Có, cuối tháng hoặc cuối quý lên chứng từ ghi sổ.

Cuối quý kế toán phần hành lên sổ tổng hợp chi tiết, từ đó kế toán tổng hợp kiểm tra đối
chiếu và lên sổ cái các tài khoản liên quan, đồng thời đối chiếu với sổ quỹ được theo dõi
hàng ngày, sau đó lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo kế toán nếu số liệu ăn khớp
và phù hợp.
Công ty vận tải đa phương thức 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hiện nay, công ty tổ chức công tác hạch toán kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
được thực hiện trên máy vi tính bằng phần mềm kế toán Fast Financial 3.0, ngôn ngữ
Visual Foxpro phiên bản 6.0.
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hình thức kế toán máy.
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày.
In sổ.
2.2. Thực trạng công tác hạch toán TSCĐ tại Công ty CP Vận Tải Đa Phương
Thức.
2.2.1. Khái quát chung về TSCĐ tại
Công ty CP Vận Tải Đa Phương Thức.
2.2.1.1. Đặc điểm TSCĐ tại Công ty CP Vận Tải Đa Phương Thức.
- Phân loại theo nơi sử dụng:
+ Văn phòng Công ty: 156.278.620.340
+ Chi nhánh Hà Nội: 129.432.670.334
+ Chi nhánh Công ty Vận Tải
Đa Phương Thức tại Quảng Ngãi:32.058.674.286
+ Chi nhánh Công ty Vận Tải Đa Phương Thức tại Miền Tây:24.356.764.000
+ Công ty Vận Tải Đa Phương Thức 1: 45.421.653.000
+ Công ty Vận Tải Đa Phương Thức 2: 37.876.323.570
+ Công ty Vận Tải Đa Phương Thức 7: 31.534.289.850
Tổng cộng: 456.958.995.380
- Phân loại theo kết cấu:
+ Nhà cửa, vật kiến trúc: 35.751.434.495

+ Máy móc thiết bị: 25.800.822.233
+ Phương tiện vận tải: 394.230.012.367
+ Thiết bị quản lý: 1.176.726.285
Tổng cộng : 456.958.995.380
- Phân loại theo nguồn hình thành:
+ Nguồn ngân sách Nhà nước cấp:154.843.561.632
+ Nguồn vốn chủ sở hữu: 102.680.963.636
+ Nguồn vay: 190.457.923.134
+ Nguồn kinh doanh, liên kết: 8.976.546.978
Tổng cộng : 456.958.995.380
Công ty vận tải đa phương thức 18
Sổ kế toán:
Sổ chi tiết
Sổ tổng hợp
Phần mềmChứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
BCTC,BCQT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.2.1.2. Đánh giá TSCĐ tại Công ty Vận Tải Đa Phương Thức.
Công tác xác định nguyên giá tại Công ty được thực hiện theo chuẩn mực kế toán
03 “Tài sản cố định
hữu hình” và chuẩn mực kế toán 04 “Tài sản cố định vô hình” được ban hành và công
bố theo Quy định số: 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài Chính.
- Trường hợ
- p mua sắm trong nước:
Nguyên giá = Giá trị trên + Các khoản chiết khấu, + Chi phí vận chuyển, bốc dỡ
TSCĐ hóa đơn giảm giá (nếu có) lắp đặt, chạy thử
- Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại tại công ty:
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Khấu hao lũy kế

2.2.2. Hạch toán tăng, giảm TSCĐ tại Công ty Cổ Phần Vận Tải Đa Phương Thức.
2.2.2.1. Hạch toán tăng TSCĐ tại Công ty Cổ Phần Vận Tải Đa Phương Thức.
2.2.2.1.1. Các trường hợp tăng TSCĐ tại công ty Cổ Phần Vận Tải Đa Phương
Thức:
Tăng do mua sắm trong nước.
 Quy trình mua sắm TSCĐ tại Công ty:
Bước 1: Đề nghị mua sắm
- Bộ phận có nhu cầu lập giấy đề nghị mua sắm trình lên Giám đốc công ty. Giám đốc
xem xét, có ý kiến và phê duyệt.
Bước 2: Thực hiện mua sắm.
- Khi có phê duyệt đồng ý cho mua sắm của Giám đốc, phòng KHKD cùng với bộ phận
có nhu
cầu phải thu thập giấy báo giá của các đơn vị cung cấp có mặt hàng phù hợp.
- Phòng KHKD lập công văn đề nghị cơ quan chức năng thẩm định giá (nếu cần), lập
biên bản chọn nhà cung cấp, thương thảo hợp đồng với đơn vị cung cấp.
- Ký hợp đồng kinh tế.
Bước 3: Nghiệm thu và bàn giao sử dụng.
- Hội đồng nghiệm thu và bàn giao sử dụng gồm: đại diện lãnh đạo Công ty, kế toán
trưởng, kế t
oán tài sản, bộ phận có nhu cầu.
- Kế toán tài sản cố định lập biên bản giao nhận TSCĐ.
- Bộ phận sử dụng sẽ tiếp nhận TSCĐ và ký vào biên bản bàn giao.
Bước 4: Ghi sổ kế toán.
- Kế toán TSCĐ tiến
hành tập hợp chứng từ liên quan đến công việc mua sắm, ghi sổ và lưu giữ chứng từ.
2.2.2.1.2. Chứng từ hạch toán tăng TSCĐ tại công ty :
+ Hợp đồng kinh tế.
+ Biên bản giao nhận TSCĐ.
+ Hóa đơn GTGT
+ Thẻ TSCĐ

+ Bảng tổng hợp tăng TSCĐ
+ Chứng từ ghi sổ
Công ty vận tải đa phương thức 19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.2.2.1.3. Tài khoản sử dụng:
- TK 211: TSCĐ hữu hình: Tài khoản này phản ánh giá trị hiện có và tình hình tăng, giảm
TSCĐ hữu hình của Công ty theo nguyên giá.
- TK 211 có 6 TK cấp 2, nhưng tại Công ty chỉ sử dụng 5 tài khoản cấp 2:
TK 2112: Nhà cửa
TK 2113: Máy móc thiết bị
TK 2114: Phương tiện vận tải
TK 2115: Thiết bị, công cụ quản lý
TK 2118: TSCĐ hữu hình khác
2.2.2.1.4. Phương pháp hạch toán tă
2.2.2.1.5. ng TSCĐ tại Công ty Cổ Phần Vận Tải Đa Phương Thức:
Trong mọi trường hợp ghi tăng TSCĐ tại công ty đều phải lập “Biên bản giao nhận
TSCĐ” cho từng TSCĐ. Kết hợp các thủ tục, chứng từ có liên quan để lập hồ sơ ghi tăng
TSCĐ gồm:
+ Quyết toán TSCĐ.
+ Quyết định giao TSCĐ.
+ Thẻ TSCĐ.
+ Các hợp đồng kinh tế.
+ Hóa đơn GTGT.
+ Tờ trình.
Căn cứ vào chứng từ quyết toán, Tổng giám đốc sẽ ra quyết định ký kết hợp đồng mua,
xây dựng
hoặc liên doanh TSCĐ. Từ đó phòng TC-KT kết hợp phòng KT-DA lập các văn bản
trình lên Tổng giám đốc phê duyệt.Sau đó kế toán lập bộ hồ sơ cho TSCĐ gồm các
chứng từ có liên quan. Bộ hồ sơ TSCĐ được chuyển đến đơn vị sử dụng TSCĐ đó. Khi
nhận được bộ hồ sơ, kế toán căn cứ vào “Biên bản giao nhận TSCĐ” và “Thẻ TSCĐ”

cùng các chứng từ khác có liên quan, kế toán lên bảng tổng hợp tăng TSCĐ toàn doanh
nghiệp, đồng thời vào bảng tổng hợp tăng TSCĐ theo đơn vị sử dụng. Cuối tháng, căn cứ
vào các chứng từ, và bảng tổng hợp tăng TSCĐ để lên chứng từ ghi sổ. Cuối quý, từ các
chứng từ ghi sổ của TSCĐ, kế toán tổng hợp lên “ Sổ cái TK 211”.
Tổng giám đốc sau khi xem xét việc đầu tư TSCĐ, sẽ ra quyết định tìm nhà cung
cấp và ký hợp đồng mua TSCĐ.Trong đó nêu đầy đủ các yêu cầu cần có của TSCĐ.Khi
giao hàng, người bán cung cấp cho công ty các chứng từ có liên quan.
Ngày 25 tháng 9 năm 2014 công ty mua 1 Máy Photocopy của công ty Công nghệ
thông tin GEN
PACIFIC với giá chưa thuế là 2.400.000đ, thuế GTGT 10%
Trước hết bên giao lập “ Biên bản giao nhận TSCĐ” và “ Hóa đơn GTGT” được lập:
Công ty vận tải đa phương thức 20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty vận tải đa phương thức 21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty CP Vận Tải Đa Phương Thức
Phòng TC-KT
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 02GTKT-3LL
Liên 2 ( giao cho khách hàng) Số: 01358
Ngày 25 tháng 09 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty công nghệ thông tin GENPACIFIC
Địa chỉ: 125 Hàm Nghi - Đà Nẵng
Họ tên khách hàng: Phan Văn Phúc
Đơn vị: Công ty CP Vận Tải Đa Phương Thức ( Vietranstimex)
Địa chỉ: 80-82 Bạch Đằng – Đà Nẵng
Số tài khoản: ………
Phương thức thanh toán:…………
Mã số thuế : ………
TT


n hàng
hóa, dịnh
vụ
V
T

l
ư

n
g
Đ
ơn
giá
T
hàn
h
tiền
Th
uế GTGT
T
ổng
cộn
g
2 5 6
=4×
5
8 9
=6+
8

M
áy
Photocopy
Toshiba
Estudio
245
ộ 1
3
200
.00
0
3
200
.00
0
0
%
3
.20
00
0
3
5.2
000
0
Tổng cộng 3
2.0
00.
000
3

.20
00
0
3
5.2
000
0
Số tiền viết bằng chữ: Ba lăm triệu hai trăm đồng chẵn.
Ngày 25 tháng 09 năm 2013
Khách hàng Người viết HĐ Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Công ty vận tải đa phương thức 22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: Công ty CP Vận Tải Đa Phương Thức
Địa chỉ: 80-82 Bạch Đằng – Đà Nẵng
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 25 tháng 09 năm 2013
Căn cứ theo hợp đồng số: 00956 kí vào ngày 14 tháng 09 năm 2013 giữa hai
bên, hôm nay gồm có:
Bên A: Công ty công nghệ thông tin GENPACIFIC
Đại diện: Nguyễn Phi Hùng Đại diện bên giao
Chức vụ: Quản lý bán hàng
Bên B: Công ty CP Vận Tải Đa Phương Thức ( Vietranstimex)
Đại diện: Phan Văn Phúc Đại diện bên nhận
Chức vụ: Kế toán trưởng
Bên A đã giao cho bên B một số thiết bị như sau:
T
T
T
ên

thiết
bị
V
T
S


l
ư

n
g
S


h
i

u
N
ư

c
s

n
x
u

t

N
ă
m

s

n

x
u

t
N
ă
m

đ
ư
a

v
à
o

s
d
guyê
n giá
M
áy

Photo
copy
Toshi

0
1
A
F

9
6
T
r
u
n
g
2
0
1
2
2
0
1
3
2.00
0.00
0
Công ty vận tải đa phương thức 23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ba

Estud
io
245
5 Q
u

c
T
ổng
cộng
2.00
0.00
0
Thiết bị đã được bàn giao đúng tiêu chuẩn đặt hàng
Bên A chịu trách nhiệm bảo hành, bảo trì thiết bị kể từ ngày được giao.
Đại diện bên A Đại diện bên B
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Căn cứ vào hồ sơ TSCĐ, phòng TC-KT mở “ Thẻ TSCĐ” như sau:
Công ty vận tải đa phương thức 24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: Công ty CP Vận Tải Đa Phương Thức
Địa chỉ: 80-82 Bạch Đằng – Đà Nẵng
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 167
Ngày 25 tháng 09 năm 2013
Căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ ngày 25 tháng 09 năm 2013.
Tên TSCĐ:Máy fax HP Pavillon DV2915 Số hiệu: AF 965.
Nơi sản xuất: Trung Quốc. Năm sản xuất: 2011
Bộ phận quản lý, sử dụng: Năm đưa vào sử dụng: 2013
Đình chỉ sử dụng TSCĐ: ngày tháng năm Lý do đình chỉ:…


hi
ệu
C
T
Nguyên giá TSCĐ Giá trị
hao mòn TSCĐ
G
iá trị
còn
lại
N
gày,t
háng
,
năm
D
iễn
giải
N
guyê
n giá
ă
m
G
i
á

t
r



h
a
o

m
ò
n
L
ũ
y

k
ế
1
4/01/
2013
M
áy
Photoc
opy
Toshib
a
Estudio
245
3
2.000
.000
0

1
3
0 0 3
2.00
0.00
0
Tổng cộng 3
2.000
.000
0 0 3
2.00
0.00
0
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Công ty vận tải đa phương thức 25

×