Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh và một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh tm & vtb cường thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.42 KB, 71 trang )

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
LỜI CẢM ƠN
Quathời gian thực tập hơn hai tháng tại công ty TNHH TM & VTB CƯỜNG
THỊNHđã rút ra được rất nhiều kinh nghiệm thực tế mà khi ngồi trên ghế nhà
trường em chưa được biết. Để có kiến thức và có kết quả thực tế như ngày hôm
nay, trước hết em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kinh Tế và
Quản Trị Kinh Doanh đã giảng dạy và trang bị cho em những kiến thức cơ bản,
đồng thời tận tình hướng dẫn em trong quá trình thực tập. Em xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến tập thể cán bộ công nhân viên của công ty TNHH TM & VTB
CƯỜNG THỊNH đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành tốt
quá trình thực tập.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến thầy giáo Ths.Nguyễn Trung Hiếu đã tạo
điều kiện tận tình chỉ bảo,giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận này.
Trong quá trình làm khóa luận, do còn thiều nhiều kinh nghiệm thực tế nên
không tránh khỏi những sai sóEm mong các thầy cô chỉ bảo thêm giúp em đạt kết
quả tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Nguyễn Thu Hiền Lớp: Kinh Tế VT – DV
K8
1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
Lời cảm ơn 1
 2
Danh mục các từ viết tắt 
Danh mục bảng biểu 7
 8
Ch¬ng 1 : C¬ së lý luËn vÒ hiÖu qu¶ s¶n xuÊt kinh doanh 
 !"#$%&!' !" 
1.1.1. 11
1.1.2.(&)*#$ !" +


,(&!' !" +
-ý./"0"#&."! !" ,
+12 .#$2345%&6!'2. !" -
+12 .%&6!'2. !" -
++7%8.%%%&6!'2. !" 
+,2345%&6 !" +
+,745. !"9.:% +
+,+1;45< ."!2.=!.=> !"++
+,,1;45< .$3?@#33? +,
+,-1;45< .#32. +,
+,A1;45< .%6 +-
+,745#B*C2 +-
,7&3.* !"0" !".% +A
,7&3)5.!$ !".% +A
,D?=.'=" +A
,+1&3$.E5F=. +
,,F=.%%G +
,-F=.* +
,AF=.F. +H
,+7&3)5=!. !".% +H
,+1&3=? !".% +H
,++"!2. +I
,+,J.$6 +K
,+-D=".*)?/L ,M
,+A1&35 N. ,M
,+O%P"E* ,
,,7&3=!.#="*:0" !".% ,+
,,7:.%P ,+
,,+Q!'2."=. ,,
-R%%&."! !" ,,

-O< .3.S"!2.=!. !" ,,
Sinh viên: Nguyễn Thu Hiền Lớp: Kinh Tế VT – DV
K8
2
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
-+O< .#3; ,-
-,DJ. !" ,-
--T%6 ,-
Ch¬ng 2: Thùc tr¹ng hiÖu qu¶ s¶n xuÊt kinh doanh cña c«ng ty TNHH TM
& VTB Cêng ThÞnh 35
+U=>>$#$%=V0"F.E ,A
++7WJ.#$#0"F.E ,A
+,XYVE*3:< .=!. !".% ,
+-1Z.L::*Z.;J=$!%3=!.=>!'
2. !"0"F.ED1QQD[\DR7.D? ,
+A789W0"F.E"E ,I
+D>>!'2.0"F.E=!.."" -M
+H745. !"9.:% -,
+H745.3:. -,
+H+745.:.
+H+D]:L!.$
+H++D]:L!#3 !"
+H+,D] !"!#3 !" -A
+I1;45< ."!2.=!.=> !" -
+IWJ."!2.)>& -
+I+W !")>&^"!2. -H
+I,W:L)>&^"!2. -H
+K1;45< .$3?#$#33? -I
+KOW0"$3? -I
+K+OW0"#33? -I

+M1;45< .#32. -K
+MOW0"#32. -K
+M+O3#_."E0"#32. AM
+M,Q3#32. AM
+1;45< .%6 A
+D]:L9.%6 A
++D>>`%6 A
+,D]%6 A+
++Nhận xét chung về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty Cường Thịnh
năm 2010 A,
Ch¬ng 3: Mét sè biÖn ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ s¶n xuÊt kinh doanh t¹i c«ng
ty TNHH TM & VTB Cêng ThÞnh 54
,5#$#0"F.E=!.."!'+M+a+M A-
,X?b.%=VF.E*+M A-
,+(8.b.%=V0"F.E A-
Sinh viên: Nguyễn Thu Hiền Lớp: Kinh Tế VT – DV
K8
3
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
,,50"F.E AA
,-1#0"F.E AA
,+23.%%c&."! !"!F.E
D1QQD[\DR7.D? A
,+O< .3.S"!2.=!. !" A
,++O< .#3; AH
,+,DJ. !" AK
,+-d?W.:%G 
,+AT%6 +
,+T!% ,
,+HXE;*)? -

,+Id&E `.3.:.%P A
,+KDJ..5** 
KÕt luËn 67
Danh môc tµi liÖu tham kh¶o 69
Phụ biểu 70
Sinh viên: Nguyễn Thu Hiền Lớp: Kinh Tế VT – DV
K8
4
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TÊN KÝ HIỆU DIỄN GIẢI
DN Doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
VCĐ Vốn cố định
VLĐ Vốn lưu động
DT Doanh thu
LN Lợi nhuận
CP Chi phí
KD Kinh doanh
VCSH Vốn chủ sở hữu
DN Doanh nghiệp
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNHH TM & VTB TNHH TM & VTB CƯỜNG THỊNH
Sinh viên: Nguyễn Thu Hiền Lớp: Kinh Tế VT – DV
K8
5
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Danh môc b¶ng biÓu
Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu tổng quát
Bảng 2.2 báo cáo kết quả kinh doanh của công ty

Bảng 2.3 Bảng tỷ suất lợi nhuận theo giá thành
Bảng 2.4 Bảng tỷ suất lợi nhuận theo vốn kinh doanh
Bảng 2.5 Bảng tỷ suất doanh thu theo vốn kinh doanh
Bảng 2.6 Bảng mức năng suát lao động bình quân
Bảng 2.7 Bảng mức doanh thu bình quân mỗi lao động
Bảng 2.8 Bảng mức lợi nhuận bình quân mỗi lao động
Bảng 2.9 Bảng sức sản xuất của tài sản cố định
Bảng 2.10 Bảng sức sinh lời của vốn cố định
Bảng 2.11 Bảng sức sinh lời của vốn lưu động
Bảng 2.12 Bảng số vòng quay của vốn lưu động
Bảng 2.13 Bảng hệ số đảm nhiệm vốn lưu động
Bảng 2.14 Bảng tỷ số lợi nhuận tổng chi phí
Bảng 2.15 Bảng tình hình thực hiện chi phí
Bảng 2.16 Bảng tỷ suất chi phí
LỜI MỞ ĐẦU
Sinh viên: Nguyễn Thu Hiền Lớp: Kinh Tế VT – DV
K8
6
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.Tính cấp thiết của đề tài
Hiệu quả sản xuấtkinh doanh là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh trình độ
sử dụng các nguồn lực đầu vào trong quá trình sản xuất hàng hóa, dịch vụ để tạo ra
được những giá trị thu lại cho doanh nghiệp.
Đánh giá hiệu quả kinh doanh là quá trình so sánh cái thu về với cái bỏ ra theo
mục đích đặt ra, từ đó hoạch định chiến lược kinh doanh phù hợp cơ chế thị trường
nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Để thực hiện được điều đó, các nhà quản trị phải tiến
hành phân tích thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình để
thấy được những thành tích cần phát huy, những nhược điểm cần khắc phục. Dựa
trên các cơ sở này, nhà quản trị đề ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Chúng ta có thể nói chưa bao giờ Việt Nam tham gia vào xu thế hội nhập toàn
cầu hóa sâu rộng như hiện nay, việc Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của tổ
chức thương maj lớn nhất thế giới (WTOe đã khẳng định sự đổi mới trong chiến
lược phát triển kinh tế đất nước của Đảng và Nhà nước, điều này đã đưa đất nước ta
đi lên một vị thế mới trên trường quốc tế. Tuy nhiên những thách thức đi theo nó
cũng rất nhiều. Công ty cũng như bao doanh nghiệp khác, muốn tồn tại trong cơ
chế thị trường hiện nay đều phải quan tâm đến hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Trong những năm qua với mục tiêu không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh, công ty đã tìm kiếm các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của mình.
Là một sinh viên khoa Knh Tế và Quản trị kinh doanh trường ĐH Hải Phòng đã
thực tập tại công ty TNHH TM & VTB CƯỜNG THỊNH. Trong thời gian qua, với
mong muốn vận dụng phần nào kiến thức bản thân cùng với ít nhiều sự hiểu biết về
công ty nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Với kiến thức đã
học tại trường và sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy hướng dẫn cũng như các anh chị
trong công ty, em đã lựa chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thu Hiền Lớp: Kinh Tế VT – DV
K8
7
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
và một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH
TM & VTB CƯỜNG THỊNH”.
2.Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung:
Trên cơ sở nghiên cứu tình hình thực trạng về hiệu quả sản xuất kinh doanh của
Công ty để đề ra giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
cho Công ty.
* Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Tìm hiểu đánh giá thực trạng về hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty

TNHH TM & VTB CƯỜNG THỊNH.
- Phân tích các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
của công ty TNHH TM & VTB C¦êng thÞnh
- Định hướng và đề ra một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh cho công ty 7.D? ngày càng có hiệu quả.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về tình hình sản xuất kinh doanh
của Công ty trách nhiệm hữu hạn TM & VTB Cường Thịnh .
* Phạm vi nghiên cứu:
- Nội dung nghiên cứu: Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh # )à iện pháp
nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH TM & VTB CƯỜNG THỊNH.
Thời gian nghiên cứu: Phân tíchthực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công
ty trách nhiệm hữu hạn TM & VTB Cường Thịnh qua 2 năm (2009-2010).
- Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu tại Công ty trách nhiệm hữu hạn tm &
vtb Cường Thịnh .
4.Ph ư ơng pháp nghiên cứu đề tài
- Thu thập thông tin trực tiếp tại công ty, cũng như thamkhảo tài liệu của các năm
mà công ty lưu trữ.
aD"khảo tài liệu sách báo, giáo trình học tập từ trước tới nay, tạp chí cũng như
trên mạng internet,…
Sinh viên: Nguyễn Thu Hiền Lớp: Kinh Tế VT – DV
K8
8
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
aPhân tích số liệu bằng các phương pháp như: phương pháp tổng hợp, so sánh giữa
các năm, các kỳ rồi đi đến kết luận, phương pháp qui nạp (tức là đi từ những vấn đề
nhỏ ròi đến kết luận chung)
5. Kết cấu đề tài:
Kết cấu đè tài gồm 3 chương

CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh.
CHƯƠNG 2: Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty trách
nhiệm hữu hạn TM & VTB Cường Thịnh .
CHƯƠNG 3: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công
ty trách nhiệm hữu hạn TM & VTB Cường Thịnh .
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
1.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh và phân loại hiệu quả kinh
doanh
1.1.1. Khái niệm
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế tham gia các hoạt động 
doanh nhằm cung cấp sản phẩm dịch vụ thỏa mãn nhu cầu của thị trường và thu về
cho mình một khoản lợi nhuận nhất định. Kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc
thực hiện tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư sản xuất đến tiêu thụ hoặc thực
hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời. Các doanh nghiệp quan tâm
nhất chính là vấn đề hiệu quả sản xuất. Sản xuất kinh doanh có hiệu quả sẽ giúp
cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Hiểu theo mục đích cuối cùng thì hiệu quả
kinh doanh đồng nghĩa với phạm trù lợi nhuận, là hiệu số giữa kết quả thu về với
chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Hiệu quả sản xuất kinh doanh cao hay thấp
phụ thuộc vào trình độ tổ chức sản xuất và quản lý của mỗi doanh nghiệp.
Sinh viên: Nguyễn Thu Hiền Lớp: Kinh Tế VT – DV
K8
9
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là phạm trù kinh tế, gắn với cơ chế thị trường có
quan hệ với tất cả các yếu tố trong quá trình sản xuất hay kinh doanh như: lao
động, vốn, tài sản, nguyên vật liệu nên doanh nghiệp chỉ có thể đạt hiệu quả cao
khi việc sử dụng các yếu tố cơ bản quá trình kinh doanh có hiệu quả. Khi đề cập
đến hiệu quả kinh doanh các nhà kinh tế dựa vào từng góc độ xem xét để đưa ra các
định nghĩa khác nhau. Đối với các doanh nghiệp để đạt được mục tiêu sản xuất
kinh doanh cần phải chú trọng đến điều kiện nội tại, phát huy năng lực hiệu quả của

các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh là phải sử dụng các yếu tố đầu vào hợp lý nhằm đạt được kết quả
tối đa với chi phí tối thiểu. Tuy nhiên, để hiệu rõ bản chất của hiệu quả cũng cần
phân biệt khái niệm hiệu quả và kết quả họat động sản xuất kinh doanh.
Hiệu quả có thể được đề cập trên nhiều khía cạnh khác nhau để xem xét. Nếu là
theo mục đích cuối cùng thì hiệu quả kinh tế là hiệu số giữa kết quả thu về và chi
phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Còn nếu ở từng khía cạnh riêng thì hiệu quả kinh
tế là sự thể hiện trình độ và khả năng sử dụng các yếu tố trong quá trình SXKD.
Hiệu quả là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh quá trình sử dụng các yếu tố
trong quá trình sản xuất.
Ta có thể rút ra khái niệm về hiệu quả như sau:” Hiệu quả kinh doanh là sự so
sánh giữa kết quả đầu ra với các yếu tố đầu vào để tạo ra đầu ra đó”.
Trong đó các nguồn lực đầu vào là:
- Lao động, vốn, tài sản.
Các kết quả đầu ra:
- Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi.
1.1.2. Phân biệt kết quả và hiệu quả SXKD
Bản chất của hiệu quả kinh doanh chính là hiệu quả của lao động xã hội, nó
phản ánh mặt chất lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh trình độ lợi
dụng các yếu tố đầu vào của quá trình kinh doanh để đạt được mục tiêu tối đa hoá
lợi nhuận. Song, nó cũng là thước đo trình độ tiết kiệm các yếu tố đầu vào, nguồn
nhân lực xã hội. Tiêu chuẩn hoá hiệu quả đặt ra là tối đa hoá kết quả hoặc tối thiểu
hoá dựa trên nguồn lực sẵn có.
Sinh viên: Nguyễn Thu Hiền Lớp: Kinh Tế VT – DV
K8
10
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Còn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là những gì mà doanh nghiệp đạt được
sau một quá trình kinh doanh nhất định kết quả cần đạt được bao giờ cũng là mục
tiêu cần thiết của doanh nghiệp. Kết quả được phản ánh bằng chỉ tiêu định lượng

như uy tín, chất lượng sản phẩm.
1.1.3. Phân loại hiệu quả kinh doanh:
Hiệu quả là một phạm trù lớn mang tính tổng hợp vì vậy trong việc tiếp cận
phân tích và đánh giá chỉ tiêu này cần nhận rõ về tính đa dạng các chỉ tiêu hiệu quả
và phân tích các chỉ tiêu theo căn cứ sau:
 Căn cứ vào nội dung và tính chất của các kết quả nhằm đáp ứng nhu cầu đa
dạng của mục tiêu, người ta phân biệt chỉ tiêu hiệu quả kinh tế và các loại hiệu quả
khác.
+ Các loại hiệu quả khác: Hiệu quả xã hội về cải thiện điều kiện làm việc, đời
sống, bảo vệ môi trường cho dến các mặt về chính trị , an ninh quốc phòng
Nói chung vai trò xã hội ngày càng tăng, nhưng hiệu quả kinh tế có vai trò
quyết định nhất, nó chi phối và là tiền tệ để thực hiện các yêu cầu xã hội khác.
+ Hiệu quả kinh tế: là mối quan hệ giữa kết quả sản xuất và kinh tế đạt được so
với chi phí đã bỏ ra trong việc sử dụng các nguồn lực. Tức hiệu quả kinh tế là tác
dụng của lao dộng xã hội đạt được trong quá trình sản xuất và kinh doanh cũng như
quá trình tái tạo sản xuất xã hội trong việc cải tạo ra của cải vật chất và các dịch vụ.
 Căn cứ theo yêu cầu của tổ chức xã hội và tổ chức quản lý kinh tế của các
cấp quản lý trong nền kinh tế quốc dân: Phân loại hiệu quả kinh tế theo cấp hiệu
quả của ngành nghề tiềm lực theo những đơn vị kinh tế bao gồm:
+ Hiệu quả kinh tế quốc dân.
+ Hiệu quả kinh tế sản xuất xã hội khác.
+ Hiệu quả kinh tế khu vực sản xuất.( giáo dục, y tế )
+ Hiệu quả kinh tế doanh nghiệp.
1.1.4.Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
- Đối với nền kinh tế quốc dân:
Sinh viên: Nguyễn Thu Hiền Lớp: Kinh Tế VT – DV
K8
11
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế quan trọng, phản ánh yêu cầu quy

luật tiết kiệm thời gian, phản ánh trình độ sử dụng nguồn lực, trình độ sản xuất và
mức độ hoàn thiện của sản xuất trong cơ chế thị trường. Trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất ngày càng cao, quan hệ sản xuất càng hoàn thiện, càng nâng cao
hiệu quả. Càng nâng cao hiệu quả thì càng hoàn thiện quan hệ sản xuất và trình độ
hoàn thiện sản xuất ngày càng cao yêu cầu của quy luật kinh tế ngày càng thoả mãn
và điều kiện quản lý kinh tế cơ bản ngày càng được phát huy đầy đủ hơn vai trò của
nó. Tóm lại, càng nâng cao hiệu quả kinh doanh đem lại cho quốc gia sự phân bố,
sử dụng các nguồn lực càng hợp lý thì càng có hiệu quả.
- Đối với bản thân doanh nghiệp:
Hiệu quả kinh doanh xét về tuyệt đối chính là lợi nhuận thu được. Nó là cơ sở
để tái sản xuất mở rộng, cải thiện đời sống của cán bộ công nhân viên. Đối với mỗi
doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường thì việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp. Nó giúp cho doanh nghiệp bảo toàn và phát triển về vốn, qua đó
doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh của mình trên thị trường, vừa giải quyết tốt
đời sống lao động, vừa đầu tư mở rộng, cải tạo, hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật
phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh. Do vậy, hiệu quả chính là căn cứ quan trọng
và chính xác để doanh nghiệp đánh giá các hoạt động của mình. Nhận thức đúng
đắn về hiệu quả sẽ giúp cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn.
- Đối với người lao động:
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là động lực thúc đẩy, kích thích người lao động
hăng say sản xuất, luôn quan tâm tới kết quả lao động của mình. Nâng cao hiệu quả
sản xuất đồng nghĩa với việc nâng cao đời sống người lao động trong doanh nghiệp
để tạo động lực trong sản xuất, do đó năng suất lao động sẽ được tăng cao, tăng cao
năng suất lao động sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.2. Nội dung và một số chỉ tiêu phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
1.2.1.Nội dung phân tích hoạt động SXKD
Sinh viên: Nguyễn Thu Hiền Lớp: Kinh Tế VT – DV
K8
12

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Để biết được hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có đạt hiệu quả
hay không ta cần phân tích các kết quả đầu ra và các yếu tố đầu vào.
Kết quả đầu ra của một hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm: Giá trị tổng
sản lượng, doanh thu, lợi nhuận Do vậy, khi phân tích các kết quả đầu ra ta cần
phân tích những chỉ tiêu này.
 Kết quả đầu ra bao gồm: Doanh thu, lợi nhuận, .=?9.:.
- Doanh thu:
Doanh thu của doanh nghiệp trong thời kỳ xem xét ( thường là 1 năm ) là tổng
giá trị hàng hoá dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán được trong thời kỳ đó( đã xuất
hoá đơn bán hàng )
Doanh thu= Giá bán x Số lượng bán hàng
Doanh thu là số tiền doanh nghiệp thu được từ kết quả bán hàng và các dịch vụ
trong một ký sản xuất kinh doanh, đây là chỉ tiêu phản ánh kết quả SXKD. Doanh
thu dược chia làm 3 loại:
- Với giá bán có thuế GTGT thì doanh thu đựoc gọi là doanh thu có thuế
GTGT.
- Với giá bán chưa tính thuế GTGT thì doanh thu dược gọi là doanh thu chưa
có thuế GTGT.
- Doanh thu chưa có thuế và đã khấu trừ các khoản liên quan ( giảm giá, chiết
khấu, hành bán trả lại ) thì được gọi là doanh thu thuần.
- Lợi nhuận:
Lợi nhuận là bằng lợi nhuận trước thuế trừ đi các khoản thuế, đây là chỉ tiêu
phản ánh kết quả quá trình sản xuất kinh doanh. Phản ánh chất lượng sản xuất kinh
doanh.
Lợi nhuận kinh doanh = Doanh thu - Chi phí sản xuất kinh doanh
Để phân tích được các chỉ tiêu trên cần phải dựa vào các căn cứ sau:
- Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Bảng báo cáo tài chính tổng hợp.
Trên cơ sở đó ta có thể đánh giá được mối quan hệ giữa các chỉ tiêu phản ánh

quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác ta cũng sẽ nghiên cứu sự
biến động của các chi tiêu của kỳ vừa qua so sánh với kỳ trước được lấy làm kỳ gốc
của doanh nghiệp. Điều này giúp ta đánh giá được thực trạng và triển vọng của
từng doanh nghiệp so với nền kinh tế quốc dân.
Sinh viên: Nguyễn Thu Hiền Lớp: Kinh Tế VT – DV
K8
13
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Một số chỉ tiêu phân tích lợi nhuận và chi phí
Tỷ suất lợi nhuận chi phí=
Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả kinh
doanh mà doanh nghiệp thường dùng. Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng chi phí bỏ
ra thì thu đựoc bao nhiêu đồng lợi nhuận.
 Kết quả đầu vào bao gồm: Lao động, vốn, tài sản,…
1.2.2.Các phương pháp khi phân tích hoạt động SXKD
- Phương pháp chi tiết:
 Chi tiết theo các bộ phận cấu thành chỉ tiêu:
Chi tiết chỉ tiêu theo các bộ phận cấu thành cùng với sự biểu hiện về lượng của
các bộ phận đó sẽ giúp ích rất nhiều trong việc đánh giá chính xác kết quả đạt
được. Do đó phương pháp chi tiết theo bộ phận cấu thành được sử dụng rộng rãi
trong phân tích mọi mặt về kết quả sản xuất kinh doanh.
 Chi tiết theo thời gian :
Kết quả kinh doanh bao giờ cũng là kết quả của một quá trình. Do nhiều
nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan khác nhau, tiến độ thực hiện quá trình đó
trong từng đơn vị thời gian xác định thường không đều nhau.
Việc chi tiết theo thời gian giúp đánh giá được nhịp điệu, tốc độ phát triển của
hoạt động sản xuất kinh doanh qua các thời kỳ khác nhau, từ đó tìm nguyên nhân
và giải pháp có hiệu lực để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Mặt khác, phân tích chi tiết theo thời gian cũng giúp ta nghiên cứu nhịp điệu
của các chỉ tiêu có liên quan với nhau như: Lượng hàng hoá mua vào, dự trữ với

lượng hàng bán ra; lượng vốn được cấp (huy động) với công việc xây lắp hoàn
thành; lượng nguyên vật liệu cấp phát với khối lượng sản phẩm sản xuất Từ đó
phát hiện những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ thực hiện các chỉ tiêu trong
quá trình sản xuất kinh doanh.
 Chi tiết theo địa điểm và phạm vi kinh doanh:
Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện bởi các bộ phận,
phân xưởng, đội, tổ sản xuất… hay của các cửa hàng, trang trại, xí nghiệp trực
thuộc doanh nghiệp.
Sinh viên: Nguyễn Thu Hiền Lớp: Kinh Tế VT – DV
K8
14
D9.:L=!.f
D9.%6=!.f
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Thông qua các chỉ tiêu khoán khác nhau như: Khoán doanh thu, khoán chi phí,
khoán gọn cho các bộ phận mà đánh giá mức khoán đã hợp lý hay chưa và về việc
thực hiện định mức khoán của các bộ phận như thế nào. Cũng thông qua đó mà
phát hiện các bộ phận tiên tiến, lạc hậu trong việc thực hiện các chỉ tiêu, khai thác
khả năng tiềm tàng trong việc sử dụng các yếu tố sản xuất kinh doanh. Phân tích
chi tiết theo địa điểm giúp ta đánh giá kết quả thực hiện hoạch toán kinh tế nội bộ.
- Phương pháp so sánh:
So sánh là một phương pháp được sử dụng rất rộng rãi trong phân tích kinh
doanh. Sử dụng phương pháp so sánh trong phân tích là đối chiếu các chỉ tiêu, các
hiện tượng kinh tế đã được lượng hoá có cùng một nội dung, một tính chất tương tự
để xác định xu hướng và mức độ biến động của các chỉ tiêu đó. Nó cho phép chúng
ta tổng hợp được những nét chung, tách ra được những nét riêng của các hiện tượng
kinh tế đưa ra so sánh, trên cơ sở đó đánh giá được các mặt phát triển hay các mặt
kém phát triển, hiệu quả hay kém hiệu quả để tìm các giải pháp nhằm quản lý tối
ưu trong mỗi trường hợp cụ thể. Vì vậy, để tiến hành so sánh cần phải thực hiện
những vấn đề cơ bản sau đây:

 Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh:
Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu được lựa chọn để làm căn cứ so sánh, được gọi là
kỳ gốc so sánh. Tuỳ theo mục đích nghiên cứu mà lựa chọn kỳ gốc so sánh cho
thích hợp. Các gốc so sánh có thể là:
+ Tài liệu của năm trước (kỳ trước hay kế hoạch) nhằm đánh giá xu hướng phát
triển của các chỉ tiêu.
+ Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch, dự đoán, định mức) nhằm đánh giá tình
hình thực hiện so với kế hoạch, dự đoán và định mức.
+ Các chỉ tiêu trung bình của ngành, của khu vực kinh doanh; nhu cầu hoặc đơn
đặt hàng của khách hàng, nhằm khẳng định vị trí của các doanh nghiệp và khả
năng đáp ứng nhu cầu.
Sinh viên: Nguyễn Thu Hiền Lớp: Kinh Tế VT – DV
K8
15
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Các chỉ tiêu của kỳ được chọn để so sánh với kỳ gốc được gọi là chỉ tiêu kỳ
thực hiện và là kết quả kinh doanh đã đạt được.
 Ðiều kiện so sánh:
Ðể thực hiện phương pháp này có ý nghĩa thì điều kiện tiên quyết là các chỉ tiêu
được sử dụng trong so sánh phải đồng nhất. Trong thực tế, chúng ta cần quan tâm
cả về thời gian và không gian của các chỉ tiêu và điều kiện có thể so sánh được giữa
các chỉ tiêu kinh tế.
Về thời gian: là các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoảng thời gian hạch
toán và phải thống nhất trên 3 mặt sau:
+ Phải phản ánh cùng nội dung kinh tế.
+ Các chỉ tiêu phải cùng sử dụng một phương pháp tính toán.
+ Phải cùng một đơn vị đo lường.
Khi so sánh về mặt không gian: yêu cầu các chỉ tiêu đưa ra phân tích cần phải được
quy đổi về cùng quy mô và điều kiện kinh doanh tương tự như nhau.
 Kỹ thuật so sánh:

Ðể đáp ứng các mục tiêu nghiên cứu, người ta thường sử dụng các kỹ thuật so
sánh sau:
• So sánh bằng số tuyệt đối:
- Số tuyệt đối là số biểu hiện qui mô, khối lượng của một chỉ tiêu kinh tế nào
đó, ta thường gọi là trị số của chỉ tiêu kinh tế. Nó là cơ sở để tính toán các loại số
liệu khác.
- So sánh bằng số tuyệt đối là so sánh giữa trị số của chỉ tiêu kinh tế kỳ phân
tích so với kỳ gốc. Kết quả so sánh biểu hiện biến động khối lượng, quy mô của các
hiện tượng kinh tế.
So sánh mức biến động tương đối điều chỉnh theo hướng quy mô chung là kết
quả so sánh của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với trị số kỳ gốc đã được điều
chỉnh theo hệ số của chỉ tiêu phân tích có liên quan theo hướng quyết định quy mô
chung.
Sinh viên: Nguyễn Thu Hiền Lớp: Kinh Tế VT – DV
K8
16
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Công thức:
Mức biến động tương đối = (ChØ tiêu kỳ phân tích – ChØ tiêu kỳ gốc) * Hệ số
điều chỉnh
• So sánh bằng số tương đối:
Có nhiều loại số tương đối, tuỳ theo yêu cầu phân tích mà sử dụng cho phù
hợp.
- Số tương đối hoàn thành kế hoạch tính theo tỉ lệ: là kết quả của phép chia giữa
trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Nó phản ánh tỉ lệ hoàn
thành kế hoạch của chỉ tiêu kinh tế.
Công thức:
Số tương đối hoàn thành kế hoạch = * 100%
- Số tương đối kết cấu: So sánh số tương đối kết cấu thể hiện chênh lệch về tỷ
trọng của từng bộ phận chiếm trong tổng số giữa kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ

tiêu phân tích. Nó phản ánh biến động bên trong của chỉ tiêu.
- Số bình quân động thái: Biểu hiện sự biến động về tỷ lệ của chỉ tiêu kinh tế
qua một khoảng thời gian nào đó. Nó được tính bằng cách so sánh chỉ tiêu kỳ phân
tích với chỉ tiêu kỳ gốc. Chỉ tiêu kỳ gốc có thể cố định hoặc liên hoàn, tùy theo mục
đích phân tích. Nếu kỳ gốc cố định sẽ phản ánh sự phát triển của chỉ tiêu kinh tế
trong khoảng thời gian dài. nếu kỳ gốc liên hoàn phản ánh sự phát triển của chỉ tiêu
kinh tế qua 2 thời kỳ kế tiếp nhau.
- . Phương pháp so sánh liên hoàn:
Với phương pháp “thay thế liên hoàn”, chúng ta có thể xác định được ảnh
hưởng của các nhân tố thông qua việc thay thế lần lượt và liên tiếp các nhân tố để
xác định trị số của chỉ tiêu khi nhân tố đó thay đổi. Khi thực hiện phương pháp này
cần quán triệt các nguyên tắc:
- Thiết lập mối quan hệ toán học của các nhân tố ảnh hưởng với chỉ tiêu phân
tích theo một trình tự nhất định, từ nhân tố số lượng đến nhân tố chất lượng; trong
trường hợp có nhiều nhân tố số lượng hay chất lượng thì nhân tố chủ yếu xếp trước
đến nhân tố thứ yếu.
Sinh viên: Nguyễn Thu Hiền Lớp: Kinh Tế VT – DV
K8
17
745f%&6
745f.3
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Lần lượt thay thế, nhân tố lượng được thay thế trước rồi đến nhân tố chất;
nhân tố được thay thế thì lấy giá trị thực tế, nhân tố chưa được thay thế thì giữ
nguyên kỳ gốc; nhân tố đã được thay thế thì lấy giá trị thực tế, cứ mỗi lần thay thế
tính ra giá trị của lần thay thế đó; lấy kết quả tính được trừ đi kết quả lần thay thế
trước nó ta xác định được mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó (kết quả lần thay thế
trước của lần thay thế đầu tiên là so với kỳ gốc).
- Tổng đại số mức ảnh hưởng của các nhân tố phải bằng đối tượng phân tích (là
số chênh lệch giữa kỳ phân tích và kỳ gốc).

Có thể cụ thể các nguyên tắc trên thành các bước:
- Bước 1 : Xác định đối tượng phân tích: là mức chênh lệch giữa chỉ tiêu kỳ
phân tích so với chỉ tiêu kỳ gốc.
Nếu Gọi A
1
là chỉ tiêu kỳ phân tích và A
0
là chỉ tiêu kỳ gốc thì đối tượng phân
tích được xác định là: ΔA = A
1
- A
0
- Bước 2 : Thiết lập mối quan của các nhân tố ảnh hưởng với chỉ tiêu phân tích.
Giả sử có 3 nhân tố ảnh hưởng là:a,b,c đều có quan hệ tích số với chỉ tiêu phân
tíchA và nhân tốa phản ánh lượng tuần tự đến phản ánh về chất theo nguyên tắc đã
trình bày ta thiết lập được mối quan hệ như sau: A = a.b.c
Kỳ phân tích : A
1 =
a
1
* b
1
* c
1
(đvt)
Kỳ gốc là : A
0 =
a
0
* b

0
* c
0
(đvt)
- Bước 3: Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc theotrình tự
sắp xếp ở bước 2.
 Thế lần 1: a
1
.b
0
.c
0
 Thế lần 2: a
1
.b
1
.c
0
 Thế lần 3: a
1
.b
1
.c
1
 Thế lần cuối cùng chính là các nhân tố ở phân tích được thay thế toàn
bộ nhân tố ở kỳ gốc. Như vậy có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng thì có bấy nhiêu lần
thay thế.
Sinh viên: Nguyễn Thu Hiền Lớp: Kinh Tế VT – DV
K8
18

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Bước 4: Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến đối tượng phân
tích bằng cách lấy kết quả thay thế lần sau trừ đi kết quả lần thay thế trước nó ta
xác định được mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó (kết quả lần thay thế trước của lần
thay thế đầu tiên là so với kỳ gốc) cụ thể:
 Ảnh hưởng của nhân tố a: a
1
.b
0
.c
0
- a
0
.b
0
.c
0
= ΔA
a
 Ảnh hưởng của nhân tố b: a
1
.b
1
.c
0
- a
1
.b
0
.c

0
= ΔA
b
 Ảnh hưởng của nhân tố c: a
1
.b
1
.c
1
- a
1
.b
1
.c
0
= ΔA
c

Tổng đại số mức ảnh hưởng của các nhân tố: ΔA = ΔA
a
+ ΔA
b
+ ΔA
c
- Phương pháp số chênh lệch :
Phương pháp số chênh lệch là trường hợp đặt biệt của phương pháp thay thế
liên hoàn, nó tôn trọng đầy đủ các bước tiến hành như phương pháp thay thế liên
hoàn. Nó khác ở chỗ sử dụng chênh lệch giữa kỳ phân tích với kỳ gốc của từng
nhân tố để xác định ảnh hưởng của nhân tố đó đến chỉ tiêu phân tích:
- Ảnh hưởng của nhân tố a: = (a

1
-a
0
) .b
0
.c
0

- Ảnh hưởng của nhân tố b: = a
1
.(b
1
-b
0
) .c
0

- Ảnh hưởng của nhân tố c: =a
1
.b
1
.(c
1
-c
0
)
1.2.3.Một số chỉ tiêu khi phân tích hiệu quả SXKD:
Để nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ra sao ta cần
phải hiểu được tác dụng, ý nghĩa của các chỉ tiêu có liên quan đến việc đánh giá
hiệu quả sản xuất.

1.2.3.1.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp:
 Chỉ tiêu đánh giá số lượng:
Tổng mức lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng:
• Tỷ suất lợi nhuận theo giá thành (GT): là tổng lợi nhuận so với tổng giá
thành sản phẩm hàng hoá tiêu thụ.
Sinh viên: Nguyễn Thu Hiền Lớp: Kinh Tế VT – DV
K8
19
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
D9.:L0" !".%
Tỷ suất lợi nhuận theo giá thành =
D9..$
Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp từ một đồng giá
thành sản phẩm giá thành hàng hoá sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
• Tỷ suất lợi nhuận theo vốn kinh doanh: Xác định bằng tổng số lợi nhuận so
với vốn sản xuất đã bỏ ra ( gồm vốn cố định và vốn lưu động):
Tỷ suất lợi nhuận theo vốn kinh doanh =
Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp: một
đồng vốn kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
• Tỷ suất doanh thu theo vốn kinh doanh: được tính bằng doanh thu trên vốn
kinh doanh:
Tỷ suất doanh thu theo vốn KD =
¬
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn kinh doanh bỏ ra sẽ tạo được bao nhiêu
đồng doanh thu.
1.2.3.2.Nhóm chỉ tiêu sử dụng hiệu quả lao động trong quá trình kinh doanh:
 Mức năng suất lao động bình quân: Được xác định bằng tổng giá trị sản xuất
kinh doanh trên tổng số lao động bình quân:
Mức năng suất lao động bình quân =

Chỉ tiêu này cho biết một lao động sẽ tạo ra bao nhiêu giá trị kinh doanh cho
doanh nghiệp.
 Mức doanh thu bình quân mỗi lao động: Được tính bằng tổng doanh thu trên
tổng số lao động bình quân:
Mức doanh thu bình quân mỗi lao động =
Sinh viên: Nguyễn Thu Hiền Lớp: Kinh Tế VT – DV
K8
20
D9. !"
D9.#3 !"
D9..=?Odg
D9.3"!2.)>&
D9. !"
D9.W"!2.)>&
D9. LN của DN
D9.#3 !"
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Cho biết mỗi lao động sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu của mỗi doanh
nghiệp.
 Mức lợi nhuận bình quân mỗi lao động: Xác định bằng tổng lợi nhuận trên
tổng số lao động bình quân:
Mức lợi nhuận bình quân mỗi lao động =
Hệ số này cho biết tình hình sử dụng thời gian lao động trong doanh nghiệp.
1.2.3.3 Nhóm chỉ tiêu sử dụng hiệu quả TSCĐ-VCĐ:
 Sức sản xuất của TSCĐ: Xác định bằng giá trị tổng sản lượng trên tổng vốn
cố định.
Sức sản xuất của TSCĐ =
 Sức sinh lời của vốn cố định: Xác định bằng tổng lợi nhuận trên tổng nguyên
giá bình quân TSCĐ.
Sức sinh lời của vốn cố định =

1.2.3.4.Nhóm chỉ tiêu sử dụng hiệu quả vốn lưu động:
 Sức sinh lời của vốn lưu động:
Sức sinh lời của vốn lưu động =
 Số vòng quay của vốn lưu động:
Số vòng quay của vốn lưu động =
Sinh viên: Nguyễn Thu Hiền Lớp: Kinh Tế VT – DV
K8
21
D9.:L
D9.3"!2.)>&
T=?9.:.h !"e
D9.#33?
D9.:L
D9..E5.)>&DO7X
D9.:L
D9.#32.
D9. !"
D9.#32.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động quay được bao nhiêu vòng trong kinh
doanh. Tốc độ quay càng nhanh thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao và ngược lại.
 Hệ số đảm nhận vốn lưu động:
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động =
1.2.3.5.Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí:
 Tỷ suất lợi nhuận tổng chi phí:
Tỷ suất lợi nhuận tổng chi phí =
Chỉ tiêu này cho chúng ta biết trong kì SXKD 1 đồng chi phí tạo ra được bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
 Tình hình thực hiện chi phí:
Tình hình thực hiện chi phí =

 Tỷ suất chi phí:
Tỷ suất chi phí =
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ sản xuất kịnh doanh 1 đồng doanh thu chịu bao
nhiêu dồng chi phí phân bổ.
1.2.3.6.Các chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế xã hội.
Để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ngoài việc đánh
giá hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp còn phải đánh giá hiệu quả kinh tế-xã hội
của doanh nghiệp. Đó là bao gồm một số chỉ tiêu:
- Tăng thu ngân sách cho chính phủ.
Sinh viên: Nguyễn Thu Hiền Lớp: Kinh Tế VT – DV
K8
22
\32.)>&
g!"
D9.:L
D9.%6
7%6`
7%6*!'
D9.%6
D9. !"
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động.
- Nâng cao mức sống cho người lao động.
- Phân phối lại thu nhập.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
1.3.1.Các nhân tố bên ngoài doanh nghiÖp
1.3.1.1.Thị trường cạnh tranh:
Đối với mỗi DN tham gia vào môi trường kinh doanh là tham gia vào môi
trường có sự cạnh tranh khốc liệt trong đó có các yếu tố như:

 Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn:
Một trong các yếu tố ảnh hưởng đến sức cạnh tranh của doanh nghiệp là đối thủ
cạnh tranh hiện tại và tiềm ẩn. Giáo sư trường Havard- Michael Porter đã nói :
“Cuộc cạnh tranh giữa các đối thủ nói chung cũng có hình thức như một cuộc đua
ngựa giật giải, sử dụng các chiến thuận cạnh tranh về giá, các cuộc chiến về quảng
cáo, giới thiệu sản phẩm và tăng cường phục vụ khách hàng ”
Hiểu biết được đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn luôn có ý nghĩa quan trọng với doanh
nghiệp vì sự xuất hiện của các đối thủ mới, đặc biệt khi các đối thủ nàycó khả năng
mở rộng sản xuất, chiếm lĩnh thị phần sẽ làm cạnh tranh trở nên khốc liệt và không
ổn định.
 Cạnh tranh trong nội bộ ngành:
Sự cạnh tranh giữa các DN trong ngành là yếu tố quan trọng tạo ra cơ hội và
mối đe dọa cho các DN. Nếu sự cạnh tranh này là yếu DN có khả năng nâng giá
nhằm thu được lợi nhuận cao hơn, nếu sự cạnh tranh này làgay gắt dẫn đến sự cạnh
tranh khốc liệt về giá cả có nguy cơ làm giảm lợi nhuận của DN. Mức độ cạnh
tranh của các DN trong cùng một ngành đối với nhau ảnh hưởng trực tiếp đến
lượng cung cầu sản phẩm của DN, ảnh hưởng đến giá bán, tốc độ tiêu thụ sản
phẩm,… do vậy ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của DN. Trong một ngành bao
gồm nhiều DN khác nhau nhưng thường trong đó chỉ có một số đóng vai trò chủ
chốt như những đối thủ cạnh tranh chính có khả năng chi phối, khống chế thị
trường. Nhiệm vụ của mỗi DN là tìm kiếm thông tin, phân tích, đánh giá chính xác
Sinh viên: Nguyễn Thu Hiền Lớp: Kinh Tế VT – DV
K8
23
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
khả năng của đối thủ cạnh tranh này để tìm ra chiến lược phù hợp nâng cao hiệu
quả SXKD của DN mình.
1.3.1.2.Nhân tố tài nguyên môi trường:
Để thực hiện quá trình sản xuất đòi hỏi phải có yếu tố đầu vào là nguyên vật
liệu. Bên cạnh các nguyên vật liệu có thể nhập khẩu là những nguyên vật liệu tồn

tại ở các dạng tài nguyên thiên nhiên như nước, không khí Việc sử dụng các
nguồn tài nguyên như thế nào để không ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế, tới môi
trường là vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp nhằm tạo dựng được một quá trình
khai thác và sử dụng hợp lý mới có thể hoạt động một cách hiệu quả, tạo ra lợi thế
cạnh tranh cho mình với mục đích cuối cùng là nâng cao hiệu quả SXKD.
1.3.1.3.Môi trường pháp lý:
Tính công bằng của luật pháp trong môi trường kinh doanh thực tế ở mức độ
nào cũng tác động mạnh mẽ đến kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của mỗi
DN. Sẽ chỉ có kết quả và hiệu quả tích cực nếu trong môi trường kinh doanh đó
mọi thành vien đều tuân thủ theo pháp luật. ngược lại, nếu nhiều DN lao vào con
đường làm ăn bất chính trốn lậu thuế, sản xuất hàng giả, hàng hóa kém chất lượng
cũng như gian lận thương mại, vi phạm pháp lệnh môi trường làm nguy hại tới xã
hội,… làm cho môi trường kinh doanh không lành mạnh. Trong môi trường này
nhiều khi kết quả và hiệu quả kinh daonh không do các yếu tố nội lực trong DN
quyết định dẫn đến những thiệt hại rất lớn về kinh tế ảnh hưởng đến các DN khác.
1.3.1.4.Môi trường kinh tế:
Môi trường kinh tế là nhân tố bên ngoài tác động rất lớn đến hiệu quả SXKD
của doanh nghiệp. Việc tạo ra môi trường kinh doanh lành mạnh, các cơ quan quản
lý Nhà nước về kinh tế cần làm tốt công tác dự báo để điều tiết đúng đắn các hoạt
động đầu tư, không để ngành hay lĩnh vực kinh tế nào phát triển theo xu hướng
cung vượt cầu, việc thực hiện tốt sự hạn chế của độc quyền, kiểm soát độc quyền
tạo ra môi trường cạnh tranh bình đẳng. Việc tạo ra các chính sách vĩ mô hợp lý
như chính sách thuế phù hợp với trình độ kinh tế, loại hình doanh nghiệp sẽ tác
động mạnh mẽ đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp khác.
1.3.1.5.Môi trường thông tin:
Sinh viên: Nguyễn Thu Hiền Lớp: Kinh Tế VT – DV
K8
24
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Khoa học kĩ thuật phát triển mạnh như vũ bão đã và đang làm thay đổi hẳn

nhiều lĩnh vực sản xuất, trong đó thông tin đóng vai trò đặc biệt quan trọng. Thông
tin được coi là hàng hóa là đối tượng kinh doanh và nền kinh tế thị trường hiện nay
chính là nền kinh tế thông tin hóa. Để đạt được thành công trong kinh doanh trong
môi trường cạnh tranh ngày cành khốc liệt như thế này các doanh nghiệp cần rất
nhiều thông tin về môi trường, thị trường, hàng hóa, đối thủ cạnh tranh,… ngoài ra
các doanh nghiệp còn cần các kinh nghiệm về thành công hay thất bại của các
doanh nghiệp khác trong kinh doanh, các thông tin về sự thay đổi các chính sách
của Nhà nước. Các thông tin chính xác kịp thời là cơ sở vững chắc để doanh nghiệp
xác định phương hướng kinh doanh, xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn cũng
như hoạch định các chương trình sản xuất ngắn hạn. nếu daonh nghiệp không được
cung cấp thông tin một cách thường xuyên liên tục không có thông tin cần thiết
trong tay và xử lý một cách kịp thời doanh nghiệp không có cơ sở để ban hành các
quyết định kinh doanh dài và ngắn hạn do đó dẫn đến thất bại trong hoạt động
SXKD.
1.3.2.Các nhân tố bên trong DN
1.3.2.1.Nhân tố quản trị doanh nghiệp:
 Quy mô DN:
Các doanh nghiệp cần phát triển cơ sở hạ tầng để tạo điều kiện thuận lợi cho
các bộ phận chức năng đạt hiệu quả siêu ngạch, để mở rộng quy mô bởi yếu tố quy
mô cũng ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh cho các
sản phẩm của doanh nghiệp mình từ đó đạt được mục đích kinh doanh của chính
mình. Cơ sở hạ tầng giúp cho doanh nghiệp đạt được mục tiêu một cách có hiệu
quả và là môi trường trong đó tất cả các hoạt động tạo ra giá trị khác diễn ra. Trước
hết, cơ sở hạ tầng giúp cho doanh nghiệp duy trì hiệu quả trong phạm vi doanh
nghiệp và khuyến khích sự hợp tác giữa các bộ phận chức năng trong doanh nghiệp
để theo đuổi mục tiêu hiệu quả.
Sinh viên: Nguyễn Thu Hiền Lớp: Kinh Tế VT – DV
K8
25

×