Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

phân tích tài chính, kinh tế xã hội dự án đầu tư vận chuyển container tuyến c– d

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.59 KB, 39 trang )

THIẾT KẾ MÔN HỌC : PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
MỞ ĐẦU
* Vai trò của việc lập và quản lý dự án đầu tư
a.Khái niệm đầu tư vốn:
Là quá trình sử dụng vốn đầu tư nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng để tạo
ra các cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế, các địa phương, các ngành, các cơ sở sản
xuất kinh doanh nói rieng
- Đầu tư là 1 sự hy sinh nguồn lực của nền kinh tế để tiến hành các hoạt động nào đó với
mụch đích thu về 1kết quả lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để có kết quả đó. Sự hy sinh
nguồn lực của nền kinh tế rất đa dạng: con người( sức lực, trí lực ), tiền vốn, cơ sở vật chất
kỹ thuật
- Mục đích của các dự án đầu tư không chỉ là những hoạt động sản xuất kinh doanh có lời
mà còn nhằm phục vụ cho các ngành khác phát triển( Mục tiêu không phải là lợi nhuận ).
Dự án phải mang lại những kết quả, khi đi vào vận hành dự án sẽ làm tăng thêm các loại tài
sản sau:
~ Tăng thêm tài sản tài chính tức là khi dự án đi vào hoạt động sẽ mang lại lợi nhuận( tích
luỹ được tiền ).
~ Tăng thêm tài sản vật chất: vừa tăng tài sản cố định, vừa tăng tài sản lưu động( đường sá,
nhà máy, xí nghiệp ).
~ Tăng thêm tài sản trí tuệ: đối với những dự án nghiên cứu khoa học.
~ Tăng thêm về nguồn lực( là con người ): có đủ điều kiện làm việc với năng suất và chất
lượng cao.
Trong các kết quả trên thì việc tăng thêm tài sản trí tuệ, nguồn lực có vai trò quan trọng
trong mọi lúc, mọi nơi đối với chủ đầu tư cũng như đối với toàn bộ nền kinh tế. Vì:
Với từng cá nhân, từng tổ chức thì kết quả của việc đầu tư sẽ quyết định sự ra đời, tồn tại và
phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Với nền kinh tế: kết quả của việc đầu tư sẽ quyết định sự phát triển nền sản xuất xã hội và
nó cũng là chìa khoá cho sự tăng trưởng.
b.Đặc điểm của các hoạt động đầu tư:
Thời gian thực hiện đầu tư lâu.
Vốn đầu tư rất lớn nhưng không vận động trong suốt quá trình thực hiện đầu tư.


Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Phương Thuỳ Trang : -1-
Lớp : QKT 45-ĐH1
THIẾT KẾ MÔN HỌC : PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Thành quả của việc đầu tư đem lại sẽ được sử dụng nhiều năm và chi khi lợi ích thu được
bằng hoặc lớn hơn chi phí đã bỏ ra thì dự án mới có hiệu quả( nhìn chung 1 dự án đầu tư
lớn có thời gian sử dụng và khai thác lâu dài ).
Thành quả của việc thực hiện dự án đầu tư sẽ tiến hành các hoạt động của mình ngay tại nơi
mà nó được sinh ra.
c.Tầm quan trọng của việc quản lý dự án đầu tư:
Quá trình thực hiện công việc đầu tư có rất nhiều công việc phải làm. Nó đòi hỏi phải sử
dụng kiến thức của nhiều ngành, đòi hỏi phải sử dụng và phối hợp hoạt động của các
chuyên gia trong các lĩnh vực vào toàn bộ công cuộc đầu tư
Thời gian thực hiện dài, các nguồn lực phải hy sinh rất lớn, thời gian khai thác kết quả đầu
tư để thu hồi vốn đầu tư đã bỏ ra hoặc để các lợi ích thu được tương xứng hay lớn hơn
nguồn lực mà nền kinh tế đã hy sinh rất dài.
Xuất phát từ những khía cạnh trên đòi hỏi phải quản lý dự án đầu tư nhằm mụch đích:
Đảm bảo cho quá trình soạn thảo dự án được tiến hành nghiêm túc, dự án đặt ra có chất
lượng cao.
Đảm bảo cho quá trình thực hiện đầu tư với dự án đã được soạn thảo tiến triển 1 cách thuận
lợi.
Đảm bảo quá trình vận hành các kết quả đầu tư mang lại hiệu quả kinh tế xã hội cao.
* Nhiệm vụ thiết kế
Phân tích tài chính, kinh tế xã hội dự án đầu tư vận chuyển container tuyến C– D;thời kì
phân tích 10 năm
* Các nội dung cơ bản được giải quyết
1.Tổng quan về dự án đầu tư vận chuyển container tuyến C - D
2.Phân tích các vấn đề kỹ thuật
3.Tính kết quả kinh doanh từng năm của dự án
4.Phân tích đánh giá tính khả thi của dự án
5.Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội của dự án

Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Phương Thuỳ Trang : -2-
Lớp : QKT 45-ĐH1
THIẾT KẾ MÔN HỌC : PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Chương 1:TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VẬN CHUYỂN
1.1.NHU CẦU VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ TRÊN TUYẾN
-Loại hang vận chuyển :Container
-Khoảng cách vận chuyển : 3.700 Km
-Nhu cầu vận chuyển : 5.200 Teu/năm
1.2 CHỦ ĐẦU TƯ
Công ty TNHH Bình Minh
Địa chỉ : 14 Đường phía nam cầu Bính ,Sở Dầu Hồng Bàng ,Hải Phòng
Điện thoại 031.54007/824725/824285 – Fax : 84.31.5400009
Web side :
Email :
Tel : 033.823452
Ngân hang giao dịch : Ngân hàng Công Thương Việt Nam ,Ngân hàng Cổ phần Thương mại
1.3. CÁC THÔNG SỐ CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
1.3.1. THÔNG SỐ VÈ TÀU
Được thể hiện trong bảng số 1
Bảng số 1: các thông số về tàu
Bảng số 1
1.3.2.THÔNG SỐ VỀ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
-Vốn cố định : Vay 40 tỷ đồng với lãi suất 10%/năm, trả đều trong 8 năm; còn lại là vốn tự có.
- Vốn lưu động : tự có
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Phương Thuỳ Trang : -3-
Lớp : QKT 45-ĐH1
TT Chỉ tiêu Đơn vị Tàu A Tàu B
01 Loại tàu -
Tàu chở
container

Tàu chở
container
02 Trọng tải toàn bô : D
tb
Teu 290 350
03 Tốc độ khai thác: V
kt
Km/h 21 23
04 Tiêu hao nhiên liệu chạy Tấn /ngày chay 21 23
05 Tiêu hao nhiên liệu đỗ Tấn /ngày đỗ 2,5 2,7
06 Giá nhiên liệu USD/Tấn 160 160
07 Giá trị tàu Tỷ VND 140 170
08 Chi phí bến cảng
Triệu
VND/chuyến
30 34
09 Chi phí lương Tỷ VND/Năm 1,75 1,85
10 Các số liệu khác
THIẾT KẾ MÔN HỌC : PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.3.3.THÔNG SỐ VỀ CHÍNH SẠCH KHẤU HAO
Doanh nghiệp sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng
1.3.4. SỐ LIỆU VỀ TUYẾN ĐƯỜNG VÀ HÀNG HOÁ
Dự án đầu tư tàu vận chuyển h àng trên tuyến C - D
a.Tình hình bến cảng:
Giả định sử dụng bến cảng PuSan( Hàn Quốc ) và bến cảng Hải Phòng(Việt Nam).
+ Cảng PuSan:
Cảng có vị trí 35
0
10’ vĩ độ Bắc, và 129
0

03’ kinh độ Đông. Điều kiện ra vào cảng dễ dàng,
không có tàu lai dắt. Cảng có 18 cầu tàu và nhiều vị trí neo đậu, điều kiện xếp dỡ thuận
tiện. Cảng có 6 cần trục loại 30,5 T và nhiều loại khác.
Năng suất bốc xếp các loại hàng:
Bách hoá: 1000 T/ngày
Hàng rời: 1200 T/ngày
Hàng than: 7500 T/ngày
Cảng có đội sà lan cung cấp nhiên liệu, nước ngọt, có hệ thống thông tin liên lạc đầy đủ.
Cảng có 4 đà sửa chữa được các loại tàu dưới 26.000 T.
Các cảng của Nam Triều Tiên làm việc với thời gian 24/24h trong 1 ngày.
+ Cảng Hải Phòng:
Bao gồm cảng chính, cảng Chùa Vẽ, cảng Vật Cách.
Cảng Hải Phòng nằm ở hữu ngạn sông Cửa Cấm ở vĩ độ 20
0
52’ Bắc và kinh độ 106
0
41’
Đông. Chế độ thuỷ triều là nhật triều với mức nước triều cao nhấy là +4,0 mét, đặc biệt cao
4,23 mét, mực triều thấp nhất là +0,48 mét, đặc biệt thấp là +0,23 mét. Cảng chịu 2 mùa gió
rõ rệt: từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau là gió Bắc - Đông Bắc; từ tháng 4 đến tháng 9 là gió
Nam - Đông Nam.
b.Tuyến đường Việt Nam – Hàn Quốc:
Điều kiện tự nhiên trên tuyến có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của tàu, các yếu tố bao
gồm : Gió, mưa bão, độ ẩm, hải lưu Vùng Tây Bắc TBD là vùng biển có điều kiện tự
nhiên khí hậu khắc nghiệt đặc biệt là mưa bão, đó là một trong 5 ổ bão của thế giới. Hơn
nữa vùng biển Nhật là vùng thường xuyên xảy ra hiện tượng sóng thần.
Bão ở đây thường xuất hiện từ quần đảo Philipin. Thời gian ảnh hưởng của một trận bão
khoảng 5 ngày. Hàng năm khoảng từ tháng 6 đến tháng 8,9 thường xuất hiện những cơn
bão lớn mỗi tháng từ 2 đến 4 lần, bão gây nguy hiểm cho tàu hoạt động trên biển.
c).Tuyến đườngC -D:

Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Phương Thuỳ Trang : -4-
Lớp : QKT 45-ĐH1
THIẾT KẾ MÔN HỌC : PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Vùng biển Đông Nam á nằm trong khu vực gió mùa, đặc biệt là mưa rất nhiều, chịu ảnh
hưởng rất lớn của gió mùa và khu vực này nằm trong vùng nhiệt đới và xích đạo. Khí hậu
vùng biển này mang đặc điểm tương tự như vùng biển Việt Nam
Về hải lưu: trên tuyến này cũng chịu ảnh hưởng của 2 dòng hải lưu. Một dòng từ phía Bắc
chảy xuống và 1 dòng từ vịnh Thái Lan đi từ Nam lên Bắc sát bờ biển Malaixia qua bờ biển
Campuchia tốc độ của dòng chảy nhỏ, không ảnh hưởng đến hoạt động của tàu thuyền.
Về thuỷ triều: hầu hết vùng biển Đông Nam á có chế độ nhật triều, có biên độ dao động
tương đối lớn, từ 2 đến 5 mét.
Về sương mù: ở vùng biển này vào sáng sớm và chiều tối có nhiều sương mù. Số ngày có
sương mù trong năm lên tới 115 ngày.
cHàng contaỉner:
Container có loại 20 fit và 40 fit
1.3.5.Chỉ tiêu nhà đầu tư quan tâm: NPV > 25.000.000.000(Đ)
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Phương Thuỳ Trang : -5-
Lớp : QKT 45-ĐH1
THIẾT KẾ MÔN HỌC : PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Chương 2: PHÂN TÍCH CÁC VẤN ĐỀ KĨ THUẬT.
2.1. LẬP SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
2.1.2 LẬP SƠ ĐỒ LUỒNG HÀNG
Theo số liệu ban đầu ta có
-Loại hàng vận chuyển
-Vận chuyển một chiều tư C-D
-Nhu cầu vận chuyển : 5200 Teu /năm
-Khoảng cách vận chuyển :3700 Km
Từ đó ta có sơ đồ luồng hàng
contaier
C D

L=3700Km
2.1.2 LẬP SƠ ĐỒ CHAY TÀU
* Sơ đồ chạy tàu được lập dựa trên cơ sở:
-Điều kiện vận hành từ C – D :
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ vận hành của tàu .Như gió. Dòng chảy có lúc làm
tăng tốc độ của tàu. Có lúc làm giảm tốc độ của tàu. Các yếu tố như rêu hà bám làm tăng
trọng lượng của tàu, tăng độ xù xì dẫn đến tăng sức cản làm giảm tốc độ của tàu. Mức
nước khác nhau ảnh hưởng đén sức cản của tàu. độ sâu luồng lạch cũng ảnh hưởng đến tốc
dộ của tàu.
Điều kiện khai thác của cảng C – H phụ thuộc vào thuỷ triều. Nếu thuỷ triều xuống quá
thập thì không thể đưa tàu cập bến được làm cho tàu không dỡ hàng được dẫn đến thời gian
dỗ của tàu bị kéo dài
*Tư giả thiết:
+Hàng được xếp tại cảng C vận chuyển từ C đến D .Hàng được dỡ tại cảng D
+Tàu chạy không có hàng tư D đến C
Ta có sơ đồ chạy tàu như sau :
C D
L=3700 Km
2.2. TÍNH THỜI GIAN CHUYẾN ĐI (T
CH
)
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Phương Thuỳ Trang : -6-
Lớp : QKT 45-ĐH1
THIẾT KẾ MÔN HỌC : PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
T
CH
= T
C
+ T
Đ

Trong đó
T
CH
: Thời gian chuyến đi
T
C
: Thời gian chạy
T
Đ :
Thời gian đỗ
∑ T
C
=
KT
V
L2
Kết quả ting toán được ghi ở bảng số 1
Bảng số 2
TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Tàu A Tàu B
1
Khoảng cách vận
chuyển
Km 3700 3700
2 Tốc độ khai thác Km/ngày 504 552
3 Tổng thời gian chạy Ngày/chuyến 14,68 13,41
4 Tổng thời gian đỗ Ngày/chuyến 7 7
5 Thời gian chuyến đi Ngày/chuyến 21.68 20,41
2.3. TÍNH KHẢ NĂNG VẬN CHUYỂN CỦA TÀU TRONG NĂM ( Q
n
):

Q
n
= Q
CH
× n
CH
Trong đó :
n
Q
Q
: Khả năng vận chuyển của tàu trong một năm (Teu/năm)
Q
CH
: Khả năng vận chuyển của tàu trong một chuyến (Teu/chuyến)
ch
n
: Số chuyến vận chuyển của tảu trong một năm (Chuyến/năm)
Q
CH =
tb
D
*
α

tb
D
:
Trọng tải toàn bộ của tảu
:
α


Hệ số lợi dụng trọng tải của tàu
Kết quả tính toán thể hiện trên bảng số 3
Bảng số 3:
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Tàu A Tàu B
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Phương Thuỳ Trang : -7-
Lớp : QKT 45-ĐH1
THIẾT KẾ MÔN HỌC : PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1 Thời gian khai thác Ngày/năm 350 350
2 Thời gian chuyến đi Ngày /chuyến 21.68 20.41
3 Trọng tải toàn bộ của tàu Teu 290 350
4 Hệ số lợi dụng trọng tải 0.95 0.8
5 Khả năng vận chuyển của
tàu trong một chuyến
Teu/chuyến 275.5 280
6 Số chuyến vận chuyển
của tàu trong một năm
chuyến/năm 16.41 17.14
7 Khả năng vận chuyển của
tàu trong một năm
Teu/năm 4446.57 4799.2
2.4.DỰ TÍNH NHU CẦU TÀU VÀ NHU CÀU TỔNG VỐN ĐẦU TƯ BAN ĐẦU
2.4.1. NHU CẦU TÀU (
n
t
)
n
t
=
n

t
Q
Q
Trong đó :
t
Q
: Nhu cầu vận chuyển trong một năm
Tính cho tàu A :
n
t
=
57,4446
5200
= 1.1694 chiếc
Tính cho tàu B :
n
t
=
2,4799
5200
= 1.0835 chiếc
Như vậy từ tính toán trên ta thấy nếu chỉ sử dụng một tàu A hoặc một tàu B để vận chuyển
thì chưa đáp ứng hết nhu cầu vậ chuyển, nhưng số hàng còn lại là rất nhỏ so với nhu cầu
vận chuyển .Từ đó ta có thể đưa ra hai phương án sau :
Phương án 1: Sử dụng 1 tàu A để vận chuyển
Phương án 2; Sử dụng 1 tàu B để vận chuyển
2.4.2. NHU CẦU TỔNG VỐN ĐẦU TƯ BAN ĐẦU
Phương án ! : 140 tỷ VND
Phương án 2: 170 tỷ VND
Chương 3: TÍNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DỰ ÁN

3.1 TÍNH DOANH THU CHO TỪNG PHƯƠNG ÁN ( D
n
)
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Phương Thuỳ Trang : -8-
Lớp : QKT 45-ĐH1
THIẾT KẾ MÔN HỌC : PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Mức giá cước vận chuyển hàng dầu thô tại thời điểm hiện nay là 13.5 triệu đồng/Teu. Theo
số liệu điều tra thị trường cước không biến động nhiều nên lấy mức giá cước này tính cho
cả đời dự án.
Do khả năng vận chuyển của tàu nhỏ hơn nhu cầu vận chuyển nên công ty vận chuyển
chưa hết số nhu cầu hàng cần vận chuyển Do đó doanh thu của năm được tính bằng công
thức:
D
n
= Q
n *
G
C
Trong đó
G
C
Giá cước vận chuyển .
G
C
= 13.5 (Triệu đồng/Teu )
Đối với tàu A : D
n
= 4446.57*13.5 = 60028.695 (Triệu Đồng)
Đối với tàu B : D
n

=4799.2*13.5= 64789.2 (Triệu Đồng)
3.2 TÍNH CHI PHÌ CHO TỪNG PHƯƠNG ÁN ( ∑C )
3.2.1. CHI PHÍ KHẤU HAO CƠ BẢN: ( R
KH
)
Là vốn tích luỹ của xí nghiệpdùng để phục hồi giá trị ban đầu của tài sản cố ddinhj đồng
thời để tái sản xuất mở rộng
R
KH
=
n
KK
CLT

Trong đó:
K
T
Giá trị tàu
K
CL
Giá trị còn lại của tàu
n Số năm sử dụng
n= 10 ( năm )
Ta có bảng tính khấu hao cho 2 phương án được trình bày trong bảng 4
Bảng4
Đơn vị: Đồng
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Phương Thuỳ Trang : -9-
Lớp : QKT 45-ĐH1
Chỉ tiêu Phương án A Phương án B
Giá trị ban đầu của tàu 140.000.000.000 170.000.000.000

Giá trị còn lại 70.000.000.000 80.000.000.000
Mức khấu hao hàng năm 7.000.000.000 9.000.000.000
THIẾT KẾ MÔN HỌC : PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
3.2.2 CHI PHÍ SỬA CHỮA LỚN( R
SCL
). CHI PHÍ SC THƯỜNG XUYÊN ( R
SCTX
)
3.2.1.1 Chi phí sủa chữa
Căn cứ vào yêu cầu của đăng kiểm .và công ước quốc tế về an toàn phòng kế hoạch sẽ lập
kế hoạch sửa chữa bảo quản tảu cho phù hợp vớI tình trạng kĩ thuật của tàu .tàu sẽ lên đà
sủa chữa hàng năm khai thác .chi phí dụ kiến được tính theo công thức sau
R
SCL
= k
SCL
x K
T
Trong đó:
k
SCL
: Tỷ lệ khấu hao sửa chữa lớn
k
SCL
= 3.2%
3.2.1.2. Chi phí sửa chữa thường xuyên
Sửa chữa thường xuyên là việc duy trì tình trạng của tàu ở tình trạng kĩ thuật bình thường
để đảm bảo kinh doanh được . Sửa chữa thường xuyên được tiến hành lặp đi lặp lại trong
năm . chi phí sửa chữa thường xuyên được dự kiến theo công thức sau :
R

SCTX
= k
SCTX
x K
T
Trong đó:
k
SCTX
Hệ số tính đến sửa chữa thường xuyên.
k
SCTX
=1%
Ta có bảng tính chi phí sưả chữa cho hai phương án được trình bày trong bảng 5
Bảng 5 Đơn vị : Đồng
3.2.3.CHI PHÍ VẬT RẺ MAU HỎNG ( R
VRMH
)
Trong quá trình khai thác dụng cụ vật liệu bị hao mòn . hư hỏng hàng năm phải mua sắm
cho tàu hoạt động bình thường các loại vật liệu .vật rẻ bao gồm : sơn . dây neo vải bạt …
chi phí này lập theo kế hoạch dự toán . phụ thuộc vào từng loại tàu . Dụ tính chi phí vật rẻ
mau hỏng theo công thức sau
R
VRMH
= k
VRMH
x K
T
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Phương Thuỳ Trang : -10-
Lớp : QKT 45-ĐH1
Chỉ tiêu Phương án A Phương án B

Giá trị ban đầu của tàu 140.000.000.000 170.000.000.000
Chi phí sửa chữa lớn 4.480.000.000 5.440.000.000
Chi phí sửa chữa thường xuyên 1.400.000.000 1.700.000.000
Tổng chi phí sửa chữa tàu 5.880.000.000 7.140.000.000
THIẾT KẾ MÔN HỌC : PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Trong đó
k
VRMH
Hệ số tính đến vật rẻ mau hỏng
k
VRMH
= 1.2%
P án A R
VRMH
= 1.680.000.000 (Đồng /năm)
P án B R
VRMH
= 2.040.000.000(Đông/năm)
3.2.4.CHI PHÍ NHIÊN LIỆU ( R
NL
)
R
NL
=( M
NL
× Đ
g
) × N
CH
Trong đó:

M
NL
: Mức tiêu hao nhiên liệu trong chuyến đi (Tấn/ chuyến )
M
NL
= Mức tiêu hao nhiên liệu chạy + Mức tiêu hao nhiên liệu đỗ
Bảng 6:
Chỉ tiêu Đơn vị tính T àu A T àu B
-Giá nhiên liệu USD/tấn 160 160
-Tiêu hao nhiên liệu đỗ tấn /ngày đỗ 2,5 2,7
-Thời gian tàu đỗ ngày /chuyến 7 7
*Tiêu hao nhiên liệu đỗ trong 1 chuyến tấn /chuyến 17,5 18,9
*Tiêu hao nhiên liệu đỗ trong 1 năm tấn /năm 282,45 323,946
*Chi phí nhiên liệu đỗ cho 1 năm USD/năm 45.192 51.831,36
- Thời gian tàu chạy ngày /chuyến 14,68 13,41
- Tiêu hao nhiên liệu chạy tấn /ngày chạy 21 23
*Tiêu hao nhiên liệu chạy trong 1
chuyến
tấn /chuyến 308,28 308,43
*Tiêu hao nhiên liệu chạy trong 1 năm tấn /năm 4.975,6.392 5.286,4.902
*Chi phí nhiên liệu chạycho 1 năm USD/năm 796.102,272 845.838,432
+)Tổng chi phí nhiên liệu USD/năm 841.294,272 897.669,792
Giả s ử tỷ gi á : 15.000 đ/ USD đ/năm 12.619.414.080 13.465.046.880

3.HI PHÍ BẢO HIỂM P&I ( R
TNDS

)
Là khoản chi phí mà chủ tà phải nộp cho công ty bảo hiểm về việc mua bảo hiểm cho
con tàu của mình . để trong quá trình khai thác bị tổn thất thì công ty bảo hiểm sẽ bồi

thường .Phí bảo hiểm phụ thuộc vào loại bảo hiểm .điều kiện bảo hiểm mà chủ tàu mua .
phụ thuộc vào trang thiết bị trên tàu . tình trạng kĩ thuật của tàu . Hiện nay chủ tàu thường
mua hai loại bảo hiểm là bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm trách nhiện dân sự của chủ tàu
3.2.5.1 Chi phí bảo hiểm thân tàu: ( R
BHTT
)
R
BHTT
= k
BHTT
x K
T
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Phương Thuỳ Trang : -11-
Lớp : QKT 45-ĐH1
THIẾT KẾ MÔN HỌC : PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Trong đó:
k
BHTT
: Tỷ lệ phí bảo hiểm thân tàu.
3.5.2. Chi phí bảo hiểm P&I: ( R
TNDS
)
R
TNDS
= k
TNDS
x GRT
Trong đó:
k
TNDS

: Đơn giá bảo hiểm trách nhiệm dân sự .
GRT: Trọng tải đăng ký.

Bảng 7
3.2.6.CHI PHÍ LƯƠNG: ( R
L

)
Chi phí lương cho Phương án A R
L
= 1.750.000.000 ( Đồng/năm )
Chi phí lương cho Phương án B R
L
= 1.850.000.000 ( Đồng/năm )
3.2.7. CHI BHXH . BHYT ( R
BHXH
)
Theo quy định thì chi phí BHXH. BHYT được tính theo tỷ lệ % của tổng quỹ lương vậy
chi phí BHXH.BHYT trong một năm của thuỷ thủ được tính như sau
R
BHXH
= k
BHXH
x R
L
Trong đó:
k
BHXH
Hệ số tính đến BHXH.K
BHXH

= 19%
Chi phí BHXH cho Phương án A : K
BHXH
=332.500.000 ( Đồng/năm )
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Phương Thuỳ Trang : -12-
Lớp : QKT 45-ĐH1
Chỉ tiêu Kí hiệu Đơn vị Phương án A Phương án B
Dung tích đăng kí GRT GRT 18.500 22.000
Tỉ lệ bảo hiểm P&I
k
TNDS
Đồng/GRT 70 000 65 000
Phí bảo hiểm P&I R
P&I
Đồng/GRT 1.295.000.000 1.430.000.000
Giá trị tàu K
T
Đồng 140.000.000.000 170 000 000 000
Tỷ lệ bảo hiểm thân
tàu
k
TNDS
% 0.75 0.8
Chi phí bảo hiểm
thân tàu
R
TNDS
Đồng 1 050 000 000 1 360 000 000
Chi phí bảo hiểm tàu
trong một năm

R
BH
Đồng 2.345.000.000 2.790.000.000
THIẾT KẾ MÔN HỌC : PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Chi phí BHXH cho Phương án B : K
BHXH
= 351.500.000 ( Đồng/năm )
3.2.8. CHI PHÍ TIỀN ĂN ( R
TA
)
R
TA
= M
TA
* N
TV
Trong đó:
M
T

Â
Mức tiền ăn ( Đ/người.năm )
N
TV
: Số sĩ quan thuyền viên trên tàu ( Người )
Chi phí tiền ăn được trình bày trong bảng số 8
Bảng số 8
Chỉ tiêu Đơn vị Phương án A Phươnh án B
Số thành viên người 30 32
Mức tiền ăn trong năm Đ/người .năm 14.600.000 14.600.000

Chi phí tiền ăn trong năm Đòng 438.000.000 467.200.000
3.2.9. CHI PHÍ QUẢN LÝ( R
QL
)
Là khoản chi phí mà chủ tàu chi ra để trả lương cho cán bộ làn công tác trên bờ. Chi phí
quản lý hành chính cũng được tính theo tỷ lệ của quỹ lương trả cho thuyền viên trên t
R
QL
= k
QL
x R
L
Trong đó:
k
QL
: Hệ số tính đến quản lý phí.
K
QL
= 10 %
Chi phí quản lý cho Phương án A :

R
QL
=175.000.000 ( Đồng/năm )
Chi phí quản lý cho Phương án B :

R
QL
= 185.000.000 ( Đồng/năm )
3.2.10. CHÍ PHÍ CẢNG BIỂN( R

CB
)
Chi phí cảng biển là loại chi phí mà chủ tàu phải trả cho công việc phục vụ . xếp dỡ hàng
hoá và hoa tiêu tàu ra vào cảng . thuê tàu .lai dắt . phí đổ rác .làm vệ sinh ở hai đầu cảng
R
CB
= chi phí bến cảng trong một chuyến * số chuyến
Chi phí bến cảng cho Phương án A :

R
BC
=484.200.000 ( Đồng/năm )
Chi phí bến cảng cho Phương án B :

R
BC
= 582.760.000 ( Đồng/năm )
3.2.11. HOA HỒNG PHÍ ( R
HH
)
Đây là khoản chi phí cho môi giới hợp đồng vận chuyển hàng hoá . Số tiền này được xác
định như sau :
R
HH
= k
HH
x ΣF
CH
k
HH

: Tỷ lệ hoa hồng phí .
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Phương Thuỳ Trang : -13-
Lớp : QKT 45-ĐH1
THIẾT KẾ MÔN HỌC : PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
k
HH
=3.75%.
Hoa hồng phí cho Phương án A :

R
HH
=2.251.076.063 ( Đồng/năm )
Hoa hồng phí cho Phương án B :

R
HH
= 2.429.595.000 ( Đồng/năm )
3.2.12. CHI PHÍ KHÁC
Ngoài các khoản chi phí đã nêu ở trên phụ thuộc vào từng loại tàu cụ thể gọi là những chi
phí khác .Nó thường được dự kiến dựa trên tổng các khoản chi ở trên.
Phương án A :

240.000.000 ( Đồng/năm )
Phương án B :

500.000.000 ( Đồng/năm )
3.2.13. CHI PHÍ LÃI VAY DÀI HẠN
Theo số liệu bài ra ta có :
- Số tiền đi vay là :p = 40.000.000.000 ( Đ )
- Với lãi suất mỗi kì: r = 10% /năm

- Trả đều trong 8 năm.
Số tiền phải trả nợ mỗi năm :
A =
8
04000000000
= 5.000.000.000 Đ
Vậy số tiền trả lãi hàng năm được tính như sau:
Tiền trả lãi hàng năm = số dư nợ hiện tại × lãi suất.
Vậy chi phí hàng năm của dự án được tính như bảng số 9
Bảng số 9
Đơn vị tính : tỷ đồng

Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Phương Thuỳ Trang : -14-
Lớp : QKT 45-ĐH1
THIẾT KẾ MÔN HỌC : PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Từ những phân tích như trên ta có bảng tổng hợp chi phí cho từng phương án
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Phương Thuỳ Trang : -15-
Lớp : QKT 45-ĐH1
Năm Nợ gốc đầu năm Trả gốc Trả lãi Trả gốc & lãi
Nợ gốc cuối năm
1 40 5 4 9 35
2 35 5 3.5 8.5 30
3 30 5 3 8 25
4 25 5 2.5 7.5 20
5 20 5 2 7 15
6 15 5 1.5 6.5 10
7 10 5 1 6 5
8 5 5 0.5 5.5 0
THIẾT KẾ MÔN HỌC : PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Bảng số 10 Bản tổng hợp chi phí cho phương án A

Đơn vị tính :triệu đồng
Năm
Khấu
hao
Lương
BHXH,
BHYT
Tiền
ăn
TV
Nhiên
liệu
Vật
rẻ
mau
hỏng
Chi
phí
sửa
chữa
Bảo
hiểm
Quản

Cảng
phí
Hoa
hồng
phí
Chi

phí
kh
ác
Lãi
vay
Tổng
cộng
1 7,000 1,750 332.5 438 12,619.40 1,680 5,880 2,345 175 484.2 2,251.0 240 4,000 39,196
2 7,000 1,750 332.5 438 12,619.40 1,680 5,880 2,345 175 484.2 2,251.0 240 3,500 38,697
3 7,000 1,750 332.5 438 12,619.40 1,680 5,880 2,345 175 484.2 2,251.0 240 3,000 38,198
4 7,000 1,750 332.5 438 12,619.40 1,680 5,880 2,345 175 484.2 2,251.0 240 2,500 37,695
5 7,000 1,750 332.5 438 12,619.40 1,680 5,880 2,345 175 484.2 2,251.0 240 2,000 37,195
6 7,000 1,750 332.5 438 12,619.40 1,680 5,880 2,345 175 484.2 2,251.0 240 1,500 36,695
7 7,000 1,750 332.5 438 12,619.40 1,680 5,880 2,345 175 484.2 2,251.0 240 1,000 36,195
8 7,000 1,750 332.5 438 12,619.40 1,680 5,880 2,345 175 484.2 2,251.0 240 500 35,695
9 7,000 1,750 332.5 438 12,619.40 1,680 5,880 2,345 175 484.2 2,251.0 240 0 35,195
10 7,000 1,750 332.5 438 12,619.40 1,680 5,880 2,345 175 484.2 2,251.0 240 0 35,195
Bảng số 11 : Bảng tổng hợp chi phí của tàu B
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Phương Thuỳ Trang : -16-
Lớp : QKT 45-ĐH1
THIẾT KẾ MÔN HỌC : PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Đơn vị tính :triệu đồng
Năm
Khấu
hao
Lương
BHXH,
BHY
T
Tiền

ăn
TV
Nhiên
liệu
Vật
rẻ
mau
hỏng
Chi
phí
sửa
chữa
Bảo
hiểm
Quản

Cảng
phí
Hoa
hồng
phí
Chi
phí
khá
c
Lãi
vay
Tổng
cộng
1 9,000 1,850 351.5 467 13,465.00 2,040 7,140 2,790 185 582.76 2,429.6 250 4,000 44,551

2 9,000 1,850 351.5 467 13,465.00 2,040 7,140 2,790 185 582.76 2,429.6 250 3,500 44,051
3 9,000 1,850 351.5 467 13,465.00 2,040 7,140 2,790 185 582.76 2,429.6 250 3,000 43,551
4 9,000 1,850 351.5 467 13,465.00 2,040 7,140 2,790 185 582.76 2,429.6 250 2,500 43,051
5 9,000 1,850 351.5 467 13,465.00 2,040 7,140 2,790 185 582.76 2,429.6 250 2,000 42,551
6 9,000 1,850 351.5 467 13,465.00 2,040 7,140 2,790 185 582.76 2,429.6 250 1,500 42,051
7 9,000 1,850 351.5 467 13,465.00 2,040 7,140 2,790 185 582.76 2,429.6 250 1,000 41,551
8 9,000 1,850 351.5 467 13,465.00 2,040 7,140 2,790 185 582.76 2,429.6 250 500 41,051
9 9,000 1,850 351.5 467 13,465.00 2,040 7,140 2,790 185 582.76 2,429.6 250 0 40,551
10 9,000 1,850 351.5 467 13,465.00 2,040 7,140 2,790 185 582.76 2,429.6 250 0 40,551
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Phương Thuỳ Trang : -17-
Lớp : QKT 45-ĐH1
THIẾT KẾ MÔN HỌC : PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
3.3.TÍNH LỖ (LÃI) CHO TỪNG PHƯƠNG ÁN
3.3.1.LỢI NHUẬN ( ∆ F ):
∆ F = ∑F - ∑C ( Đ )
3.3.2 THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Phụ thuộc vào tỉ lệ chịu thuế . Tùy theo từng ngành nghề lĩnh vực kinh doanh mà ta có
các tỉ lệ khác nhau.
Đối với ngành vận tải biển ta lấy =28 % tổng lợi nhuận.
Vậy:
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = 28%× Tổng lợi nhuận.
3.3.3 LÃI RÒNG
Lãi ròng = Tổng lợi nhuận - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Lãi (lỗ) hàng năm cho từng phương án được tổng hợp vào bảng số 12 và 13
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Phương Thuỳ Trang : -18-
Lớp : QKT 45-ĐH1
THIẾT KẾ MÔN HỌC : PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Bảng 12: Bảng ting lãi (lỗ) cho phương án A
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Phương Thuỳ Trang : -19-
Lớp : QKT 45-ĐH1

Đơn vị tính : triệu đồng
Năm Doanh thu Chi phí
Lợi nhuận
trước thuế
Thuế TNDN
Lợi nhuận
sau thuế
1 60,028.70 39,196 20,832.60 5833.1266 14,999
2 60,028.70 38,697 21,331.60 5972.8466 15,359
3 60,028.70
38,198
21,830.60 6112.5666 15,718
4 60,028.70 37,695 22,333.60 6253.4066 16,080
5 60,028.70 37,195 22,833.60 6393.4066 16,440
6 60,028.70 36,695 23,333.60 6533.4066 16,800
7 60,028.70 36,195 23,833.60 6673.4066 17,160.19
8 60,028.70 35,695 24,333.60 6813.4066 17,520.19
9 60,028.70 35,195 24,833.60 6953.4066 17,880.19
10 60,028.70 35,195 24,833.60 6953.4066 17,880.19
THIẾT KẾ MÔN HỌC : PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Bảng 13: Bảng tinh lãi (lỗ) cho phương án B
Chương4 :PHÂN TÍCH. ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI VỀ TÀI CHÍNH CỦA DƯ.ÁN
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Phương Thuỳ Trang : -20-
Lớp : QKT 45-ĐH1
Đơn vị tính:triệu đồng
Năm Doanh thu Chi phí
Lợi nhuận
trước thuế
Thuế
TNDN

Lợi nhuận
sau thuế
1 64,789.20 44,551 20,238.14 5666.6792 14,571
2 64,789.20 44,051 20,738.14 5806.6792 14,931
3 64,789.20 43,551 21,238.14 5946.6792 15,291
4 64,789.20 43,051 21,738.14 6086.6792 15,651
5 64,789.20 42,551 22,238.14 6226.6792 16,011
6 64,789.20 42,051 22,738.14 6366.6792 16,371
7 64,789.20 41,551 23,238.14 6506.6792 16,731
8 64,789.20 41,051 23,738.14 6646.6792 17,091.46
9 64,789.20 40,551 24,238.14 6786.6792 17,451.46
10 64,789.20 40,551 24,238.14 6786.6792 17,451.46
THIẾT KẾ MÔN HỌC : PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
4.1. PHÂN TÍCH CHỌN CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN
4.1.1. LẬP LUẬN CHỌN CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN
Các chỉ tiêu cơ bản được dùng để đánh giá dự án khả thi về mặt tài chính bao gồm: - Giá
trị hiện tại thuần: NPV
- Chi phí tương đương hàng năm: A
Thường áp dụng đối với những dự án công cộng, dự án đầu tư vĩnh viễn, dự án có tuổi thọ
không bằng nhau.
- Suất thu hồi nội bộ: IRR
- Thời gian hoàn vốn đầu tư: T
n
- Lợi ích/chi phí: B/C
- Điểm hoà vốn
Đối với một dự án đầu tư , việc tính số tiền nhận được (lượng tiền vào) và chi ra (lượng tiền
ra) hàng năm là mục đích quan trọng để cân đối thu chi trong phân tích tài chính dự án
.Dòng tiền tệ vào ra hàng năm được gọi là chuỗi tiền tệ hay dồng ngân lưu .Có nhiều chỉ
tiêu tinh toán khác nhau để phân tích tài chính của dự án dựa trên cơ sở phân tích chuỗi tiền
tệ .Trong đó hiện giá thu nhập thuần (NPV) là một chỉ tiêu quan trọng và được dùng phổ

biến . Là chủ đầu tư mua tàu nên cái mà chủ đầu tư quan tâm đó là sau 10 năm thì con tàu
ấy có tổng giá trị hiện tại thuần không âm và lớn nhất. Do vậy, chỉ tiêu được chọn ở đây là
giá trị hiện tại thuần _ NPV.
4.1.2. LẬP LUẬN CHỌN HỆ SỐ CHIẾT KHẤU
Dự án này quy mô đầu tư không lớn, phạm vi hẹp do vậy ta chọn lãi suất ngân hàng (dùng
lãi suất vay dài hạn) làm hệ số chiết khấu, r = 10%
4.2. TÍNH CHỈ TIÊU ĐƯỢC LỰA CHỌN .KHẲNG ĐỊNH TÍNH KHẢ THI VỀ TÀI
CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Tính giá trị hiện tại thuần(NPV):
Đây là giá trị hiện tại của dòng lợi ích gia tăng cũng có thể định nghĩa là hiệu số giữa giá
trị hiện tại của dòng lợi ích và giá trị hiện tại của dòng chi phí đã được chiết khấu với lãi
suất chọn thích hợp.
Công thức tính hiện giá thuần:
NPV =

+

+
==
=
n
i
i
i
n
i
i
i
IIR
C

IIR
B
11
)1()1(
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Phương Thuỳ Trang : -21-
Lớp : QKT 45-ĐH1
THIẾT KẾ MÔN HỌC : PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Trong đó:
- Hệ số tính chuyển : (P/A, n, r) =
)1(
1
r
n
+
Trong đó:
+ r : Lãi suất vay chiết khấu
+ n : Thời kỳ tính toán n= (1
÷
10) năm
- B
i
:Tổng dòng thu nhập ở năm thứ i.
Thu nhập thuần của từng năm = Khấu hao + Lãi ròng
- C
i
:Tổng dòng chi ở năm thứ i bao gồm :
Tất cả các chi phí xuất hiện ở năm thứ i
Kết quả tính toán cho từng phương án thể hiện ở bảng số 14 và 15
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Phương Thuỳ Trang : -22-
Lớp : QKT 45-ĐH1

THIẾT KẾ MÔN HỌC : PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Bảng số 14 : Bảng tính NPV của phương A
\Bảng 15: Bảng tính NPV của phương án B
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Phương Thuỳ Trang : -23-
Lớp : QKT 45-ĐH1

Đơn vị:triệu đồng
TT Chỉ tiêu Năm
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 Hệ số tính chuyển 0.9091 0.8264 0.7513 0.683 0.6209 0.5645 1 0.4665 0 0.3855
2 VĐT thực hiện 140,000
3 Hiện giá VĐT 140,000
4 Lãi ròng 14,999 15,359 15,718 16,080 16,440 16,800 17160 17,520.19 17880 17,880.19
5 Khấu hao 7,000 7,000 7,000 7,000 7,000 7,000 7000 7,000 7000 7,000
6 GTCL 70,000
7 Thu nhập thuần 21,999 22,359 22,718 23,080 23,440 23,800 24160 24,520.19 24880 94,880.19
8 Hiện giá TNT 20,000 18477 17068.05 15764 14554 13435 12399 11438.67 10552 36576.31
9 Luỹ kế 20,000 38477 55545.04 71309 85863 99298 111697 123135.7 133687 170263.7
10 NPV 30,264
THIẾT KẾ MÔN HỌC : PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Đơn vị tính : triệu đồng
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Phương Thuỳ Trang : -24-
Lớp : QKT 45-ĐH1
TT Chỉ tiêu Năm
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1
Hệ số tính chuyển
0.9091 0.8264 0.7513 0.683 0.6209 0.5645 1 0.4665 0 0.3855
2
VĐT thực hiện

170,000
3
Hiện giá VĐT
170,000
4
Lãi ròng
14,571 14,931 15,291 15,651 16,011 16,371 16731 17,091.46 17451 17,451.46
5
Khấu hao
9,000 9,000 9,000 9,000 9,000 9,000 9000 9,000 9000 9,000
6
GTCL
80,000
7
Thu nhập thuần
23,571 23,931 24,291 24,651 25,011 25,371 25731 26,091.46 26451
106,451.46
8
Hiện giá TNT
21428.82 19777 18250.17 16837 15530 14322 13205 12171.67 11218 41037.04
9
Luỹ kế
21428.82 41206 59455.95 76293 91823 106145 119350 131521.8 142740 183776.9
10
NPV
13,777
THIẾT KẾ MÔN HỌC : PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Ta thấy NPV của phương án A lớn hơn NPV của phương án B. Vậy phương án được lựa
chọn là phương án A.
4.3.TÍNH CÁC CHỈ TIÊU KHÁC CỦA PHƯƠNG ÁN ĐƯỢC LỰA CHỌN:

4.3.1TÍNH SUẤT THU HỒI NỘI BỘ ( IRR ):
Là tỉ suất chiết khấu mà nếu dùng nó để tính chuyển tất cả các khoản thu và các
khoản chi về hiện tại thì nó làm cân bằng 2 khoản này ( NPV = 0 ).
Công thức tính suất thu hồi nội bộ:

+

+
==
=
n
i
i
i
n
i
i
i
IIR
C
IIR
B
11
)1()1(
Từ đó ta có:
IRR = R
1
× (R
2
- R

1
)
///
21
1
/ NPVNPV
NPV
+
Chọn r
1
sao cho NPV
1
> 0
r
2
sao cho NPV
2
< 0
Kết quả tính toán thể hiện ở bảng sô 16
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Phương Thuỳ Trang : -25-
Lớp : QKT 45-ĐH1

×