Đồ án môn học: Quản trị dự án đầu t
LI M U
Mc ớch ca lp d ỏn u t tu
1. Yờu cu ca ngnh vn ti bin trờn th gii núi chung v nc ta núi riờng ngy
cng phỏt trin mnh cựng vi s phỏt trin ca nn kinh t th gii. Trong thi k cụng
nghip húa-hin i húa t nc chỳng ta ang tng bc u t, y mnh nhng
ngnh kinh t cú tim nng cao. Ngnh vn ti l ngnh c coi l cú nhiu tim nng
khai thỏc nht vỡ nc ta cú ng b bin di dc theo t nc. Do ú, vic u t vo
vic mua sm tu vn chuyn l rt quan trng v cn thit. Tuy nhiờn, mt con tu cú giỏ
tr rt ln nờn cỏc nh u t cn cú s nghiờn cu tớnh toỏn, a ra phng ỏn u t hp
lý trc khi quyt nh mua tu.
2. vn dng kin thc lý lun mụn hc Qun tr d ỏn u t vo vic lp mt d
ỏn kh thi, em c giao ti: Phõn tớch ti chớnh, kinh t xó hi d ỏn u t tu vn
chuyn container tuyn HI PHềNG THI LAN. Thi k phõn tớch 9 nm.
Ni dung c bn s dc gii quyt l vic phõn tớch cỏc thụng s m ch u t a ra,
thit lp d ỏn u t, la chn v tớnh toỏn cỏc ch tiờu ti chớnh. Da trờn nhng thụng
s phõn tớch ta cú th tin hnh la chn d ỏn kh thi v tin hnh phõn tớch cỏc ch tiờu
ti chớnh ca d ỏn c chn.
Ni dung bao gm:
- Chng 1: Tng quan v d ỏn u t tu vn chuyn container tuyn Hi Phũng Thỏi
Lan.
- Chng 2: Lp phng ỏn kinh doanh cho cỏc tu.
- Chng 3: Phõn tớch tớnh kh thi v ti chớnh ca tng phng ỏn, chn phng ỏn u
t.
- Chng 4: Phõn tớch hiu qu kinh t xó hi ca phng ỏn c chn.
Sinh viên: Lê Thuỳ Dung
Lớp: QKT 46-ĐH1
1
Đồ án môn học: Quản trị dự án đầu t
CHNG 1: TNG QUAN V D N U T
1.1. MT S VN Lí LUN V QUN TR D N U T
1.1.1. KHI NIM U T
u t l quỏ trỡnh s dng vn u t nhm tỏi sn xut gin n v tỏi sn xut m
rng cỏc c s vt cht, k thut ca nn kinh t núi chung, ca a phng, ca ngnh,
ca cỏc c s sn xut kinh doanh núi riờng
Theo khon 1 iu 3 lut u t: u t l vic nh u t b vn bng cỏc loi ti
sn hu hỡnh hoc vụ hỡnh hỡnh thnh nờn ti sn tin hnh cỏc hot ng u t theo
quy nh ca phỏp lut. Nh vy u t l s b ra mt lng vn to ra mt ti sn
ti sn ny cú th tham gia vo nhiu chu kỡ sn xut kinh doanh ni tip nhau t
c mc ớch ca ngi b vn. Hoc núi mt cỏch khỏc u t l hot ng b vn di
hn vo kinh doanh nhm mc ớch sinh li trong tng lai
1.1.2. MC CH CA U T
- i vi ch u t: ch u t cú th l cỏ nhõn hay t chc trong nc hoc nc
ngoi. i vi h mc ớch cui cựng l mong mun s vn mỡnh b ra phc v cho mt
hot ng no ú trong xó hi phi em li li nhun cao trong tng lai.
- i vi chớnh ph: chớnh ph lp k hoch chin lc, kờu gi u t trong nc v
ngoi nc u t xõy dng c s h tng, kt cu xó hi, to iu kin thun li cho
cỏc t chc tin hnh hot ng sn xut kinh doanh cú hiu qu nhm mc ớch phỏt
trin kinh t xó hi ca t nc.
1.1.3. KHI NIM D N U T:
- Theo hỡnh thc: D ỏn u t l mt tp h s ti liu trỡnh by mt cỏch chi tit cú
h thng cỏc hot ng v chi phớ theo mt k hoch nhm t hiu qu v thc hin
nhng mc tiờu nht nh trong tng lai
- Theo gúc qun lý: D ỏn u t l mt cụng c qun lý vic s dng vn, vt t,
lao ng to ra kt qu ti chớnh kinh t xó hi trong mt thi gian di
- Theo gúc k hoch: D ỏn u t l mt cụng c th hin k hoch chi tit mt
cụng cuc u t cho sn xut kinh doanh. ng thi lm tin cho vic ra quyt nh
u t v ti tr cho d ỏn
Sinh viên: Lê Thuỳ Dung
Lớp: QKT 46-ĐH1
2
Đồ án môn học: Quản trị dự án đầu t
- V mt ni dung: D ỏn u t l mt tp hp cỏc hot ng cú liờn quan vi nhau
c k hoch húa nhm t c mc tiờu bng vic to ra cỏc kt qu c th trong mt
thi gian nht nh
- Khỏi nim d ỏn u t theo lut u t: L tp hp cỏc xut trung v di hn
tin hnh cỏc hot ng u t trờn mt a bn c th trong mt thi gian xỏc nh
1.1.4. C IM CA D N U T
Mt d ỏn kinh doanh khụng ch n thun l mt ý tng m nú hon ton th hin
tớnh c th vi mc tiờu xỏc nh nhm ỏp ng nhu cu nht nh. D ỏn kinh doanh
khụng phi l nhng nghiờn cu tru tng hay ng dng m nú phi cu trỳc lờn mt
thc th mi m thc th mi ny trc õy cha cú hoc khụng sao chộp mt cỏch
nguyờn bn nhng cỏi ó cú. D ỏn khỏc vi d bỏo ch ngi lm cụng tỏc d bỏo
khụng cú ý nh can thip vo cỏc bin c xy ra. Khi ú i vi d ỏn dũi hi phi cú s
tỏc ng tớch cc ca cỏc bờn tham gia. D ỏn c xõy dng trờn c s d bỏo khoa hc.
Hot ng ca d ỏn l nhng hot ng trong tng lai m theo thi gian cú nhiu yu t
xy ra khụng xột n hoc xột n khụng y v vỡ vy tt c cỏc d ỏn u trng
thỏi khụng n nh v u cú th gp ri ro
1.1.5.VAI TRề CA D N U T
- Gúp phn thc hin mc tiờu kinh t xó hi ca nh nc úng gúp vo tng sn
phm xó hi, vo mc tng trng ca nn kinh t
- Do m ra cỏc hot ng kinh doanh mi nờn to ra nhiu vic lm mi thu hỳt c
nhiu lao ng s lm gim t l tht nghip.
- L cụng c thc hờn mc tiờu phõn phi qua nhng tỏc ng ca d ỏn n quỏ
trỡnh iu tit thu nhp theo nhúm dõn c v khu vc
- Cú tỏc dng tớch cc n mụi trng. to ra mụi trng kinh t nng ng, y
mnh giao lu kinh t gia cỏc vựng, a phng
- Gúp phn thc hin cỏc mc tiờu khỏc ca nn kinh t nh vic hỡnh thnh, cng c,
nõng cp kt cu c s h tng lm thay i c cu kinh t theo hng tớch cc
Sinh viên: Lê Thuỳ Dung
Lớp: QKT 46-ĐH1
3
Đồ án môn học: Quản trị dự án đầu t
1.2. PHN TCH CC YU T MễI TRNG TC NG N D N U
T TU VN CHUYN CONTAINER TUYN HI PHềNG_THI LAN
Trong nhng nm gn õy, kim ngch xut nhp khu ca Vit Nam liờn tc tng,
c bit l sau khi Vit Nam gia nhp WTO, chớnh vỡ vy ó khuyn khớch phỏt trin dch
v vn ti bin. Vic u t sn xut container trong nc l cn thit s gúp phn gim
chi phớ vn ti, tng kh nng cnh tranh ca hng húa ng thi gúp phn thu hỳt hot
ng ca cỏc t chc thuờ mua container nc ngoi ti Vit Nam v khuyn khớch s
phỏt trin ca cỏc t chc thuờ mua container trong nc.
Hn na, vi v trớ a lý ht sc thun li, Vit Nam hon ton cú iu kin phỏt
trin cỏc cnh bin quc t, lm u mi phc v nhu cu xut nhp khu cho c khu vc,
hoc xõy dng cỏc cng trung chuyn hng húa quc t c ln. n lỳc ú, vai trũ u
mi xut khu ca Vit Nam rt vng chc nhu cu v container khụng th thiu.
Bờn cnh ú phỏt trin vn ti bin trờn th gii ang l vn núng do nhu cu vn
ti hng húa ngy cng cao. Vi mc tiờu n nm 2010 a i tu bin t 4,4 triu tn
trng ti, Vit Nam cn chỳ trng phỏt trin i tu chuyờn dng c bit l tu container.
M phng thc vn ti hng hoỏ bng Container l mt phng thc vn ti tiờn tin
nht hin nay, nú lm thay i b mt ca ngnh vn ti v thay i tn gc r quỏ trỡnh
xp d v quỏ trỡnh phc v tu ti cng. Trờn th gii hin nay ó v ang hỡnh thnh
mt h thng vn ti container thng nht ton cu. Nhng tuyn buụn bỏn ch yu ca
cỏc nc cụng nghip ó c container hoỏ v mc container hoỏ ngy cng mnh
m. õy s l bc khi u giỳp cho cho vic kinh doanh vn ti bin ca Vit Nam
thờm phỏt trin, gim chi phớ vn ti, tng kh nng cnh tranh ca hng húa, thu hỳt hot
ng ca cỏc cụng ty thuờ mua nc ngoi v khuyn khớch s phỏt trin ca cỏc cụng ty
thuờ mua trong nc, tng thờm cỏc dch v kinh doanh khỏc trong vn ti bin, cỏc cụng
nghip ph tr i kốm, y nhanh s phỏt trin ca kinh t Vit Nam.
Theo nhng cam kt v d bỏo ca cỏc ch tu quc t, trong nhng nm ti nhu cu
v container s tng rt mnh v cn u t tng tng ng 45-50% s container
hin cú mi ỏp ng c nhu cu vn chuyn. Trong mt bỏo cỏo ti Din dn doanh
nghip Vit Nam mi õy, cỏc chuyờn gia ó cho bit, khi lng hng hoỏ vn chuyn
bng container qua cng bin Vit Nam trong thi gian va qua tng 19%/nm. õy l
Sinh viên: Lê Thuỳ Dung
Lớp: QKT 46-ĐH1
4
Đồ án môn học: Quản trị dự án đầu t
mng th trng phỏt trin nhanh nht trong quỏ trỡnh phỏt trin cng bin Vit Nam.
Theo cỏc chuyờn gia, nhu cu trong nc ó vt quỏ nng lc cỏc cng theo nh k
hoch phỏt trin cng n 2010 v tm nhỡn n 2020. Vỡ vy, bờn cnh vic kờu gi u
t xõy dng mi, cn tớnh n nhng gii phỏp trc mt ỏp ng nhu cu ang phỏt
trin rt cao.
Container l loi hng c chng, xu hng container hoỏ trờn th gii ngy nay din ra
rt mnh m v cú nhng bin chuyn nhanh chúng vỡ nú cú nhng u im nh: hng
hoỏ c vn chuyn m bo v mt thi gian v cht lng vỡ nú cú lp v container
bo v v chng mi iu kin thi tit; phng thc giao nhn nhanh gn th tc khụng
phc tp rm r. Hng hoỏ bờn trong cú th l loi hng bỏch hoỏ, mỏy múc thit b, ph
tựng quý him, hng th cụng m ngh ngha l loi hng chuyờn ch trong container rt
phong phỳ v a dng tu theo yờu cu ca ch hng úng gúi sau ú úng vo container
v gi xung tu. Hin nay Vit Nam ch yu cú 2 loi l container 20 feet v 40 feet.
Container l loi hng c chng úng theo tiờu chun Quc t, cú th ngoi bói m
khụng s iu kin m ụi trng tỏc ng n hng hoỏ bờn trong. Do ú cú tớnh cht
c bit nh vy nờn hng container cú th bo qun ngoi bói container khụng cn mỏi
che.
Chớnh vỡ xu hng container hoỏ ang phỏt trin mnh m nh vy nờn tu container
ngy cng c a chung trong vn ti. õy l mt loi hỡnh vn ti tiờn tin, to iu
kin thun li cho hot ng vn ti a phng thc, giao hng t kho n kho cho cỏc
ch hng vi thi gian nhanh nht.
1.3. PHN TCH TèNH HèNH HNG HểA VN CHUYN TRấN TUYN HI
PHềNG_THI LAN
1.3.1. PHN TCH TèNH HèNH KHCH HNG
Thỏng 1-2005, tuyn vn ti container Vit Nam - Thỏi Lan (TVS) ln u tiờn
c khai trng, ó gõy ting vang trong khu vc. Cụng ty Vn ti Bin ụng l Cụng
ty Vit Nam u tiờn khai thỏc tuyn vn ti container quc t m trc ú ch thuc v
Sinh viên: Lê Thuỳ Dung
Lớp: QKT 46-ĐH1
5
Đồ án môn học: Quản trị dự án đầu t
hot ng ca cỏc hóng tu nc ngoi v liờn doanh. Vit Nam ch cú16 hóng quc t
khai thỏc vn ti container trờn tuyn Thỏi Lan - Vit Nam.
Theo Cc Thng kờ Hong gia Thỏi Lan, sn lng vn chuyn bng container
hng thỏng t Thỏi Lan v VN trong nm qua cú th phn khong 19-22% ca ton b th
trng. Vỡ vy container s l ngun cung cp ngun hng vn ti bin di do. Th
trng vn ti container th trng Vit Nam cú tim nng ln. Vic quyt nh u t
tu vn chuyn container n Thỏi Lan l d ỏn ln v bn vng, cú kh nng hon vn
cao.
1.3.2. PHN TCH TèNH HèNH CNH TRANH
1 Vn chuyn hng húa bng container ó tr thnh mt phng thc vn chuyn
tiờn tin trờn th gii v thụng dng, mang li hiu qu kinh t cao cho doanh nghip xut
nhp khu hnh húa t kho ti kho. Vn ti bng hỡnh thc container l cuc cỏch mng
ln trong ngnh kinh t vn ti v nú cng ngy cng chng t s u vit ca mỡnh.
2 c bit trong thi gian qua bỏo chớ ang vit rt nhiu v t nn mói l trờn
ng, nn mói l ny khụng ch do t nguyờn nhõn quỏ ti hng hoỏ m cũn xut phỏt t
vic vn chuyn container 40'HC. iu ny ó lm nh hng rt xu n mụi trng
cnh tranh gia cỏc doanh nghip.
1 Vi nhiu nguyờn nhõn khỏc nhau, nhng trong nhiu nm qua lu lng hng hoỏ
úng trong container vn thng xuyờn c thụng qua ti Cng Hi Phũng. Nh vy ó
chng minh c mt iu vic vn chuyn container khụng nh hng yu t cu ng
(ng quc l 5 v tnh l khỏc).
2 Phớ vn chuyn container ng b min Bc li gim do phi cnh tranh quyt
lit vi ngnh ng st. Hin ti, cỏc doanh nghip thu 8-9 triu mi lt cho mt
container 40 feet, bao c vộ cu cng khong 1,2 triu ng. Theo giỏm c mt cụng ty
vn ti, thu hỳt khỏch hng h phi c gng rỳt ngn thi gian lu hnh xe xung 52
ting, nhanh hn 8 ting so vi tu ha.Do cú s cnh tranh tng tuyn, tng chuyn gia
cỏc hóng tu nờn giỏ cc vn chuyn hng container t cng Nng i quc t cng ó
gim rt nhiu so vi trc; i Singapore hin dao ng khong 200
250USD/container tu mt hng (trc õy t 450 500USD/container), i i Loan
khong 300 450USD/container (trc õy 800USD/container)
Sinh viên: Lê Thuỳ Dung
Lớp: QKT 46-ĐH1
6
Đồ án môn học: Quản trị dự án đầu t
Do cỏc yu t cnh tranh nh vy m d ỏn u t tu container l mt d ỏn mang
tớnh kh thi cao
1.3.3. PHN TCH CC NH CH PHP LUT Cể LIấN QUAN
Hin nay ngi kinh doanh chuyờn ch hng hoỏ bng container thng s dng
cỏc cụng c, quy tc Quc T hay Lut phỏp Quc gia ghi vo trong iu khon ti cao
- Paramount Clause ca vn n lm c s cho vic iu chnh mi quan h phỏp lý
gia ngi vn chuyn v ngi thuờ ch Mt khỏc tu theo tỡnh hỡnh kinh doanh ca
mỡnh, ngi chuyờn ch sa i mt s iu quy nh xung quanh trỏch nhim ca ngi
chuyờn ch. Nhng s sa i ny cú th bao gm nhng vn sau:
- Phm vi trỏch nhim ca ngi chuyờn ch: Phự hp vi phng thc chuyờn ch
hng hoỏ T bói cha container n bói cha container m phm vi trỏch nhim ca
ngi chuyờn ch hng hoỏ bng container xỏc nh t khi ngi chuyờn ch nhn
hngt ngi gi hng ti em gi cho n tn khi ngi chuyờn ch giỏo hng cho
ngi nhn hng ti im giao hng
Sinh viên: Lê Thuỳ Dung
Lớp: QKT 46-ĐH1
7
- Điều khoản “Không biết tình trạng hàng hoá chứa trong container” được sửa
đổi như sau: Theo tập quán Quốc Tế, trong việc vận chuyển hàng hoá trọng một
container (FCL/FCL), người gửi hàng phải tự lo liệu việc đóng gói hàng hoá, việc chất
xếp, chèn lót hàng hoá vào container sau đó lại lo liệu thủ tục niêm phong, kẹp chì cho
container và sau đó lại lo liệu thủ tục niêm phong, kẹp chì cho container và sau đó mới
giao cho người chuyên chở hàng đi. Chính vì vậy mà trong vận đơn người chuyên chở
phải ghi chú một câu như sau :Việc đóng hàng, chất xếp, kiểm đếm và niêm phong kẹp
chì do người gửi hàng làm”. Mục đích của câu ghi chú này là để cho người chuyên chở
không chịu trách nhiệm đối với số hàng hoá chứa trong container trong suốt qua trình
vận chuyển nếu như khi giao hàng cho người nhận hàng tại cảng đích mà dấu niêm
phong container vẫn còn nguyên vẹn
- Việc xếp hàng trên boong có những sửa đổi như sau: Người chuyên chở quy
định cho mình quyền tự do xếp container chứa hàng trên boong tàu mà không bị coi là
vi phạm hợp đồng vận tải. Điều này được pháp luật Quốc Tế chấp nhận vì tàu
container được thiết kế và chế tạo thích hợp để chở container trên boong nhờ có những
cơ cấu chất xếp và chằng buộc đặc biệt. Quy định này khác với Quy tắc Hague quy
định rằng hàng thông thường phải được xếp trong hầm tàu trừ khi loại hàng đặc biệt và
có sự thoả thuận giữa người chuyên chở và người gửi hàng mới được xếp trên boong.
- Về giới hạn số tiền bồi thường tổn thất hàng hoá có những sửa đổi như sau: Nếu
dùng Quy tắc Hague năm 1924 làm cơ sỏ pháp lý cho vận đơn thì giới hạn về số tiền
bồi thường tổn thất hàng hoá là 100GBP cho một kiện hay một đơn vị chuyên chở.
Nếu lấy Quy tắc Hague – Visby làm cơ sở pháp lý cho vận đơn thì giới hạn số tiền bồi
thường là 10.000 FRF cho một liện (một đơn vị chuyên chở) hay 30FRF cho một kh
trọng lượng hàng hoá cả bì tuỳ theo cách tính nào cao hơn. Nếu lấy Quy tắc Hambur
làm cơ sở pháp lý cho vận đơn thì giới hạn số tiền bồi thường là 835SDR cho một kiện
(một đơn vị chuyên chở) hay là 2,5SDR cho một kg hàng hoá cả bì tuỳ theo cách tính
nào cao hơn. Để tránh nhầm lẫn dẫn đến tranh chấp nhau về xác định đơn vị kiện hay
đơn vị chuyên chở với đơn vị container, người gủi hàng có bao bị đóng gói chứa trong
container (nếu là hàng rời không bao bì thì ghi trọng lượng), lấy đơn vị lấy làm cơ sở
tính bồi thường tổn thất nếu có
Sinh viªn: L¬ng Thµnh Biªn
Líp: QKT 46-§HT1
1.4. CÁC THÔNG TIN VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
1.4.1. CHỦ ĐẦU TƯ
Chủ đầu tư: Cảng Hải phòng
Tên tiếng Anh: Haiphongport
Trực thuộc: Tổng Công ty Hàng Hải Việt Nam
Đại diện là ông: Ngô Bắc Hà( Tổng giám đốc công ty)
1.4.2. TRỤ SỞ GIAO DỊCH
Công ty có trụ sở giao dịch tại: 8A Trần Phú, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng
Tel: (84.31) 3859945 Fax: (84.31) 3552049
Email: Website: www.haiphongport.com.vn
1.4.3. Ý TƯỞNG ĐẦU TƯ
1.4.3.1. ĐỐI TƯỢNG ĐẦU TƯ
Mua tàu kinh doanh vận chuyển container tuyến Hải Phòng - Thái Lan
1.4.3.2. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN VỀ ĐỐI TƯỢNG ĐẦU TƯ
TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Tàu A Tàu B
1 Trọng tải toàn bộ teu 600 750
2 Tốc độ khai thác km/giờ 22 22
3 Tiêu hao nhiên liệu chạy tấn/ngày chạy 21 22
4 Tiêu hao nhiên liệu đỗ tấn/ngày đỗ 2,0 2,1
5 Giá trị tàu tỷ VNĐ/chiếc 95 105
1.4.3.3. PHƯƠNG THỨC ĐẦU TƯ
Phương thức đầu tư: Đặt đóng mới
1.4.3.4. NƠI THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
Nơi đặt đóng mới: Nhà máy đóng tàu Bạch Đằng
1.4.3.5. THỜI GIAN THỰC HỆN ĐẦU TƯ
Thời gian đóng mới không quá 1 năm
1.4.3.6. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
1.Vốn cố định: Vay 45 tỷ đồng, lãi suất 17%/năm trả đều trong 5 năm tính từ khi bắt
đầu vận hành, còn lại là vốn tự có.
Sinh viªn: L¬ng Thµnh Biªn
Líp: QKT 46-§HT1
2.Vốn lưu động: Tự có.
1.4.3.7. DỰ KIẾN DỰ ÁN ĐI VÀO VẬN HÀNH
Mong đợi khi dự án đi vào vận hành: Sau 9 năm vận hành sẽ có NPV = 90 tỷ đồng
CHƯƠNG 2: LẬP PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH
Sinh viªn: L¬ng Thµnh Biªn
Líp: QKT 46-§HT1
2.1. LẬP SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
2.1.1. LẬP SƠ ĐỒ LUỒNG HÀNG
Theo đề bài ta có loại hàng có nhu cầu vận chuyển là container (teu). Loại hàng này
được vận chuyển theo tuyến từ HẢI PHÒNG_THÁI LAN. Với nhu cầu vận chuyển là
40.000 teu/năm, khoảng cách vận chuyển là 3500 km. Từ những dữ kiện của đề bài ta
có sơ đồ luồng hàng như sau:
2.1.2. LẬP SƠ ĐỒ TÀU CHẠY
Từ sơ đồ luồng hàng đã được thiết lập ta nhận biết được hướng tàu chạy là từ HẢI
PHÒNG_THÁI LAN. Theo sơ đồ luồng hàng, hàng sẽ được xếp nên tàu từ cảng HẢI
PHÒNG, tàu sẽ đi từ cảng HẢI PHÒNG đến cảng THÁI LAN. Sau đó, tàu sẽ đổ hàng
tại cảng THÁI LAN, dỡ xong hàng tại cảng THÁI LAN tàu chạy không hàng về cảng
HẢI PHÒNG kết thúc 1 chuyến đi.
Sinh viªn: L¬ng Thµnh Biªn
Líp: QKT 46-§HT1
Container = 40.000 teu
HẢI
PHÒNG
THÁI
LAN
Trong đó:
L = 3.500 km
L : Khoảng cách vận chuyển
Hướng vận chuyển
HẢI PHÒNG, THÁI LAN : Cảng vận chuyển
2.2. TÍNH KHẢ NĂNG VẬN CHUYỂN CỦA TÀU
Thời gian chuyến đi của tàu:
t
ch
= t
c
+ t
d
; ngày/chuyến
Trong đó:
t
ch
: thời gian chuyến đi 1 chuyến; ngày/chuyến
t
c
: tổng thời gian chạy 1 chuyến; ngày/chuyến
t
d
: tổng thời gian đỗ 1 chuyến; ngày/chuyến
t
c
=
kt
v
L*2
; ngày/chuyến
Trong đó:
L: Khoảng cách vận chuyển; km
v
kt
:Tốc độ khai thác; km/ngày
Ví dụ tính cho tàu A
Theo số liệu ban đầu ta có:
L = 3.500km
v
kt
= 22 km/giờ = 528 km/ngày
Sinh viªn: L¬ng Thµnh Biªn
Líp: QKT 46-§HT1
HẢI
PHÒNG
THÁI
LAN
Trong đó:
Xếp hàng xuống tàu
Tàu chạy có hàng
Dỡ hàng ra khỏi tàu
Tàu chạy không
t
c
=
528
3500*2
= 13,2576 ngày/chuyến
t
d
= 4 ngày/chuyến
Vậy: t
ch
= 4 + 13,2576 = 17,2576 ngày/chuyến
Tương tự tính cho tàu B. Kết quả ghi ở bảng số 1:
Bảng số 1: Bảng tổng hợp kết quả tính toán thời gian chuyến đi
STT Chỉ tiêu
Ký
hiệu
Đơn vị tính Tàu A Tàu B
1 Khoảng cách vận chuyển L km 3.500 3.500
2 Tốc độ khai thác v
kt
km/ngày 528 528
3 Thời gian khai thác Ngày/năm 310 310
4 Tổng thời gian tàu chạy
c
t
Ngày/chuyến 13,2576 13,2576
5 Tổng thời gian tàu đỗ
d
t
Ngày/chuyến 4 4,5
6 Thời gian chuyến đi t
ch
Ngày/chuyến 17,2576 17,7576
Ta có công thức tính khả năng vận chuyển của tàu trong năm như sau:
Q
n
= Q
ch
* n
ch
; teu/năm
Trong đó:
Q
n
: khả năng vận chuyển của tàu trong năm; teu/năm
Q
ch
: khả năng vận chuyển của tàu trong 1 chuyến; teu/chuyến
n
ch
: số chuyến vận chuyển của tàu trong năm; chuyến/năm
Q
ch
= D
tb
* α
tb
; teu/chuyến
Trong đó:
D
tb
: trọng tải toàn bộ của tàu; teu/chuyến
α
tb
: hệ số lợi dụng trọng tải thực chở. Phụ thuộc vào tuổi tàu, tình trạng thiết bị của tàu
và lượng dự trữ trên tàu mà 0,8 <= α
tb
<= 0,95.
n
ch
=
ch
kt
t
t
; chuyến/năm
Trong đó:
t
kt
: tổng thời gian khai thác; ngày/năm
Ví dụ tính cho tàu A
Sinh viªn: L¬ng Thµnh Biªn
Líp: QKT 46-§HT1
Theo số liệu ban đầu:
D
tb
= 600 teu/chuyến
t
kt
= 310 ngày/năm
Ở đây ta chọn α
tb
= 0,8
Q
ch
= 600*0,8 = 480 teu/chuyến
n
ch
=
2576,17
310
= 17,9631 chuyến/năm
Do quá trình ghi sổ tính toán nên 1 năm khai thác số chuyến khai thác là chẵn còn
chuyến lẻ sẽ được tình vào năm khai thác tiếp theo. Do vậy, ở đây ta lấy số chuyến
chẵn: n
ch
= 17 chuyến/năm
Q
n
= 480 * 17= 8160 teu/năm
Tương tự tính cho tàu B. Kết quả được ghi ở bảng 2.
Bảng 2: Bảng tổng hợp kết quả tính toán khả năng vận chuyển
TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Tàu A Tàu B
1 Thời gian khai thác ngày/năm 310 310
2 Thời gian chuyến đi ngày/chuyến 17,2576 17,7576
3 Trọng tải toàn bộ tàu teu/chuyến 600 750
4 Hệ số lợi dụng 0,8 0,9
5
Khả năng vận chuyển trong 1
chuyến
teu/chuyến 480 675
6 Số chuyến vận chuyển trong năm chuyến/năm 17 17
7 Khả năng vận chuyển trong năm đ/năm 8.160 11.475
2.3.TÍNH NHU CẦU TÀU VÀ TỔNG VỐN ĐẦU TƯ BAN ĐẦU
2.3.1. TÍNH NHU CẦU TÀU
Số tàu cần thiết để vận chuyển hết nhu cầu vận chuyển trong năm được tính bởi công
thức:
n
t
=
n
t
Q
Q
; chiếc
Trong đó:
n
t
: nhu cầu về số lượng tàu ; chiếc
Q
t
: nhu cầu vận chuyển trong năm;teu/năm
Sinh viªn: L¬ng Thµnh Biªn
Líp: QKT 46-§HT1
Tính cho tàu A:
n
t
=
8.160
000.40
= 4,9019 chiếc
Tính cho tàu B:
n
t
=
11475
000.40
= 3,4858 chiếc
Như vậy, từ tính toán trên ta thấy:
Nếu sử dụng tàu A hay tàu B để vận chuyển container đều chưa đáp ứng được nhu cầu
vận chuyển trong 1 năm. Nhưng nhu cầu vận chuyển cả năm theo như bây giờ thì mới
chỉ là dự tính cho mấy năm đầu và có thể là nhu cầu vận chuyển khai thác hết 100%
công suất của tàu mà phải một vài năm sau thì mới có thể khai thác hết được công suất
thiết kế của tàu. Còn nếu ta dùng một tàu A để vận chuyển thì như vậy sẽ không đáp
ứng được nhu cầu vận chuyển mà bỏ qua rất nhiều. Do đó, ta có thể đưa ra các phương
án sau:
+ Phương án 1: Mua 4 tàu A để vận chuyển.
+ Phương án 2: Mua 3 tàu B để vận chuyển.
2.3.2. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ BAN ĐẦU
I
0
= P
t
* n ; tỷ đồng
Trong đó:
I
0
: tổng vốn đầu tư ban đầu; tỷ đồng
P
t
: giá trị một tàu trước khi đưa vào khai thác; tỷ đồng
N : số tàu cần đầu tư ; chiếc
Tính cho phương án 1:
I
0
= 4 * 95 = 380 tỷ đồng
Tính cho phương án 2:
I
0
= 3 * 105 = 315 tỷ đồng
2.4. TÍNH CHI PHÍ KHAI THÁC
2.4.1. TÍNH CHI PHÍ KHAI THÁC CHO TỪNG TÀU TRONG 1 NĂM
Chi phí khai thác của 1 tàu bao gồm:
Sinh viªn: L¬ng Thµnh Biªn
Líp: QKT 46-§HT1
1. Chi phí khấu hao cơ bản (R
khcb
)
Là vốn tích lũy của xí nghiệp dùng để phục hồi giá trị ban đầu của tài sản cố định.
Đồng thời để tái sản xuất mở rộng. Khấu hao cơ bản hàng năm được trích ra với tỷ lệ
phần trăm nhất định và mức khấu hao cơ bản hàng năm được tính vào chi phí.
R
khcb
=
n
KK
clt
−
; tỷ đồng/năm
Trong đó:
K
t
: nguyên giá của tàu; tỷ đồng
K
cl
: giá trị còn lại của tàu; tỷ đồng
n: thời kỳ phân tích; năm
Ví dụ: tính cho tàu A:
Theo số liệu ban đầu:
K
t
= 95; tỷ đồng
n = 9; năm
Ở đây ta lấy: K
cl
= 50 tỷ đồng
R
khcb
=
9
5095 −
= 5 tỷ đồng/năm
Tương tự tính cho tàu B. Kết quả được ghi ở bảng 3.
Sinh viªn: L¬ng Thµnh Biªn
Líp: QKT 46-§HT1
Bảng 3: Bảng tổng hợp kết quả tính toán chi phí khấu hao.
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Tàu A Tàu B
1 Nguyên giá của tàu tỷ đồng 95 105
2 Giá trị còn lại tỷ đồng 50 51
3 Thời kỳ phân tích năm 9 9
4 Chi phí khấu hao cơ bản tỷ đồng /năm 5 6
2. Chi phí sửa chữa lớn (R
scl
)
Trong quá trình sử dụng, tàu bị hư hỏng nên phải sửa chữa để thay thế những bộ phận
hỏng đó. Chi phí dùng cho sửa chữa lớn (đại tu và trung tu) được tính theo tỷ lệ của
giá trị ban đầu của tài sản cố định.
R
scl
= K
scl
* K
t
; tỷ đồng/năm
Trong đó: K
scl
: tỷ lệ khấu hao sửa chữa lớn. Tỷ lệ này phụ thuộc vào từng tàu, từng
năm do công ty quy định. Thông thường ta lấy K
scl
= 0,07
Ví dụ: tính cho tàu A:
R
scl
= 0,07 * 95 = 6,65 tỷ đồng/năm
Tính cho tàu B:
R
scl
= 0,07 * 105 = 7,35 tỷ đồng/năm
3. Chi phí sửa chữa thường xuyên (R
tx
)
Sửa chữa thường xuyên nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của tàu ở tình trạng bình
thường để đảm bảo kinh doanh được. Sửa chữa thường xuyên được lập đi lập lại và
tiến hành hàng năm. Chi phí sửa chữa thường xuyên trong năm khai thác được lập theo
dự tính kế hoạch, tính theo nguyên tắc dự toán theo giá trị thực tế.
R
tx
= K
tx
* K
t
; tỷ đồng/năm
Trong đó: K
tx
: hệ số tính đến sửa chữa thường xuyên. Hệ số này phụ thuộc vào từng
tàu và dự tính chi phí sửa chữa năm kế hoạch. Chủ đầu tư lấy: K
tx
= 0,02.
Ví dụ: tính cho tàu A:
R
tx
= 0,02 * 95 = 1,9 tỷ đồng/năm
Tính cho tàu B:
R
tx
= 0,02 * 105 = 2,1 tỷ đồng/năm
Sinh viªn: L¬ng Thµnh Biªn
Líp: QKT 46-§HT1
4. Chi phí vật rẻ mau hỏng (R
vr
)
Trong qua trình khai thác các công cụ, vật liệu hao mòn, hư hỏng. Hàng năm phải mua
sắm trang bị cho tàu hoạt động bình thường. Các loại vật liệu, vật rẻ mau hỏng bao
gồm: sơn, dây neo, vải bạt Chi phí này lập theo kế hoạch dự toán, nó phụ thuộc vào
từng tàu.
R
vr
= K
vr
* K
t
; tỷ đồng/năm
Trong đó: K
vr
: hệ số tính đến chi phí vật rẻ mau hỏng. Chủ đầu tư lấy: K
vr
= 0,012
Ví dụ: tính cho tàu A:
R
vr
= 0,012 * 95 = 1,14 tỷ đồng/năm
Tính cho tàu B:
R
vr
= 0,012* 105 = 1,26 tỷ đồng/năm
5. Chi phí bảo hiểm tàu (R
bh
)
Là khoản chi phí mà chủ tàu nộp cho công ty bảo hiểm về việc mua bảo hiểm cho con
tàu của mình để trong quá trình khai thác nếu gặp rủi ro bị tổn thất thì công ty bảo
hiểm sẽ bồi thường.
Phí bảo hiểm tàu biển phụ thuộc vào loại bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm mà chủ tàu
mua, phụ thuộc vào giá trị con tàu, tuổi tàu, trang thiết bị trên tàu, tình trạng kỹ thuật
của tàu.
Hiện nay chủ tàu thường mua 2 loại bảo hiểm: bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm trách
nhiệm dân sự của chủ tàu. Do đó ở đây ta tính 2 loại bảo hiểm đó.
R
bh
= R
tt
+ R
tnds
= k
tt
* K
bh
+ k
tnds
* GRT ; tỷ đồng/năm
Trong đó:
R
tt
: phí bảo hiểm thân tàu; tỷ đồng/năm
R
tnds
: phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu; tỷ đồng/năm
k
tt
: tỷ lệ bảo hiểm thân tàu được tính cho từng tàu. Ở đây chủ đầu tư lấy k
tt
= 0,06
k
tnds
: đơn giá tính đến phí bảo hiểm; đồng/RT
K
bh
: giá trị tàu bảo hiểm; tỷ đồng/chiếc
GRT: dung tích đăng ký toàn bộ của tàu, lấy theo hồ sơ kĩ thuật của tàu; RT
Sinh viªn: L¬ng Thµnh Biªn
Líp: QKT 46-§HT1
Ví dụ: tính cho tàu A:
Ở đây ta lấy: k
tnds
= 2.000.000 đ/teu = 0,002 tỷ đồng/teu
Theo thông số kỹ thuật của tàu: GRT
A
= 480 RT
R
bh
= 0,06* 95+ 0,002 * 480 = 6,66 tỷ đồng/năm
Tương tự tính cho tàu B. Kết quả được ghi ở bảng 4
Bảng 4: Bảng tổng hợp chi phí bảo hiểm tàu.
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Tàu A Tàu B
1
Đơn giá tính đến bảo hiểm
trách nhiệm dân sự
đồng/RT 2.000.000 2.500.000
2 Giá trị bảo hiểm tỷ đồng 95 105
3 Số tấn đăng ký toàn bộ RT 480 675
4 Chi phí bảo hiểm tàu tỷ đồng/năm 6,66 7,9875
6. Chi phí lương (R
l
)
Chi phí lương của tàu trong chuyến di được tính theo định biên thuyền viên .
Theo dữ kiện đầu bài:
+ Chi phí lương của tàu A: R
1
= 1,4 tỷ đồng/năm
+ Chi phí lương của tàu B: R
2
= 1,6 tỷ đồng/năm
7. Chi phí quản lý (R
ql
)
Chi phí này gồm những chi phí có tính chất chung như: lương của bộ phận quản lý,
điện thoại, văn phòng phẩm, phí vệ sinh Chi phí này được phân bổ cho tàu và được
xác định bởi công thức:
R
ql
= k
ql
* R
l
; tỷ đồng/năm
Trong đó:
k
ql
: hệ số tính đến chi phí quản lý. Ở đây ta lấy k
ql
= 0,5
R
l
: chi phí lương cho thuyền viên
Ví dụ: tính cho tàu A:
R
ql
= 0,5 * 1,4 = 0,7 tỷ đồng/năm
Sinh viªn: L¬ng Thµnh Biªn
Líp: QKT 46-§HT1
Tính cho tàu B:
R
ql
= 0,5 * 1,6 = 0,8 tỷ đồng/năm
8. Chi phí tiền ăn (R
ta
)
Khoản này công ty vận tải tính từ thu nhập của đội tàu và hạch toán vào chi phí khai
thác.
R
ta
= n
tv
* M; tỷ đồng/năm
Trong đó:
n
tv
: định biên thuyên viên trên tàu; người
M: mức tiền ăn của thuyền viên; tỷ đồng/người-năm
Ví dụ: tính cho tàu A:
M = 0,0256; tỷ đồng/người-năm
n
tv
= 20 người
R
ta
= 20 * 0,0256 = 0,512 tỷ đồng/năm
Tương tự tính cho tàu B. Kết quả được ghi ở bảng 5.
Bảng 5: Bảng tổng hợp kết quả tính toán chi phí tiền ăn.
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Tàu A Tàu B
1 Định biên thuyền viên người 20 30
2 Mức tiền ăn tỷ đồng/ người-năm 0,0256 0,0264
3 Chi phí tiền ăn tỷ đồng/năm 0,512 0,792
9. Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (R
bhxh
)
Chi phí này để đơn vị trợ cấp cho cán bộ công nhân viên chức trong các trường hợp
ốm đau, sinh đẻ, tử tuất Chi phí này được tính theo tổng quỹ lương của đơn vị,
R
bhxh
= k
bhxh
* R
l
; tỷ đồng/năm
Trong đó:
k
bhxh
: hệ số tính đến bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.
Theo quy định: k
bhxh
= 19% = 0,19
Ví dụ: tính cho tàu A:
Sinh viªn: L¬ng Thµnh Biªn
Líp: QKT 46-§HT1
R
bhxh
= 0,19 *1,4 = 0,266 tỷ đồng/năm
Tính cho tàu B:
R
bhxh
= 0,19 *1,6 = 0,304 tỷ đồng/năm
10. Chi phí nhiên liệu, dầu nhờn (R
dn
)
Đây là khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong chi phí khai thác, chi phí này phụ
thuộc vào công suất máy, loại nhiên liệu và được tính theo công thức:
R
dn
= g
dn
*n
ch
*(q
c
*t
c
+ q
d
*t
d
); tỷ đồng/năm
Trong đó:
g
dn
: đơn giá nhiên liệu; tỷ đồng/tấn
q
c
: mức tiêu hao nhiên liệu 1 ngày chạy; tấn/ngày
q
d
: mức tiêu hao nhiên liệu 1 ngày đỗ; tấn/ngày
Ví dụ: tính cho tàu A:
Theo số liệu ban đầu:
g
dn
= 160 USD/tấn
Với tỷ giá 17.000 đồng/USD
g
dn
= 160 * 17.000 = 2.720.000 đồng/tấn = 2,72 triệu đồng/tấn
q
c
= 21 tấn/ngày
q
d
= 2 tấn/ngày
t
d
= 4 ngày/chuyến
Theo tính toán phần 2.2: t
c
= 13,2576 ngày/chuyến
R
dn
= 2,72 *17*(21 * 13,2576 + 2 *4 ) = 13,2436 tỷ đồng/năm
Tương tự tính cho tàu B. Kết quả được ghi ở bảng 6.
Bảng 6: Bảng tổng hợp kết quả tính toán chi phí nhiên liệu.
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Tàu A Tàu B
1 Đơn giá nhiên liệu triệu đ/tấn 2,72 2,72
2 Số chuyến vận chuyển chuyến/năm 17 17
3 Mức nhiên liệu 1 ngày chạy tấn/ngày 21 22
Sinh viªn: L¬ng Thµnh Biªn
Líp: QKT 46-§HT1
4 Mức nhiên liệu 1 ngày đỗ tấn/ngày 2,0 2,1
5 Tổng thời gian chạy 1 chuyến ngày/chuyến 13,2576 13,2576
6 Tổng thời gian đỗ 1 chuyến ngày/chuyến 4 4,5
7 Chi phí nhiên liệu tỷ đồng/năm 13,2436 13,9237
11. Chi phí bến cảng (R
cf
)
Đây là khoản chi phí phát sinh trong quá trình tàu cập cảng đỗ để bốc hàng và dỡ
hàng.
R
cf
= g
cf
* n
ch
; tỷ đồng/năm
Trong đó:
g
cf
: chi phí bến cảng trong 1 chuyến ; tỷ đồng/chuyến
Ví dụ: tính cho tàu A:
Theo dữ kiện đầu vào: g
cf
= 30 triệu đồng/chuyến = 0,03 tỷ đồng/chuyến
R
cf
= 0,03 * 17 = 0,51 tỷ đồng/năm
Tính cho tàu B:
Theo dữ kiện đầu vào: g
cf
= 33 triệu đồng/chuyến = 0,033 tỷ đồng/chuyến
R
cf
= 0,033 * 17 = 0,561 tỷ đồng/năm
12. Hoa hồng phí (R
hhf
)
Là khoản mà chủ tàu trả cho người làm môi giới cho tàu trở
R
hhf
= k
hhf
* F; tỷ đồng/năm
Trong đó:
k
hhf
: tỷ lệ hoa hồng phí phụ thuộc vào hợ đồng ký kết giữa chủ tàu và người môi giới
Ở đây ta lấy: k
hhf
= 0,03
F: Thu nhập của tàu trong chuyến đi; tỷ đồng/năm
F = n
ch
*Q
ch
*f ; tỷ đồng/năm
Trong đó:
f: giá cước vận chuyển; tỷ đồng/tấn
Ví dụ: tính cho tàu A:
Theo dữ kiện đầu bài:
Sinh viªn: L¬ng Thµnh Biªn
Líp: QKT 46-§HT1
f = 7 triệu đồng/teu = 0,007 tỷ đồng/teu
Theo tính toán phần 2.2:
n
ch
= 17 chuyến/năm
Q
ch
= 480 teu/chuyến
F = 17 *480 *0,007 = 57,12 tỷ đồng/năm
R
f
= 0,03 * 57,12 = 1,7136 tỷ đồng/năm
Tương tự tính cho tàu B. Kết quả được ghi ở bảng 7.
Bảng 7: Bảng tổng hợp kết quả tính toán hoa hồng phí.
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Tàu A Tàu B
1 Số chuyến vận chuyển chuyến/năm 17 17
2 Khả năng vận chuyển teu/chuyến 480 675
3 Giá cước vận chuyển tỷ đồng/tấn 0,007 0,007
4 Hoa hồng phí tỷ đồng/năm 1,7136 2,4098
13. Chi phí khác (R
k
)
Bao gồm thuế VAT, các khoản tiếp khách dịch vụ khác.
R
k
= R
l
* k
k
; tỷ đồng/năm
Trong đó:
k
k
: hệ số tính đến chi phí khác. Ở đây ta lấy k
k
= 2% = 0,02
Ví dụ: tính cho tàu A:
R
k
= 0,02 * 1,4 = 0,028 tỷ đồng/năm
Tính cho tàu B:
R
k
= 0,02 * 1,6= 0,032 tỷ đồng/năm
Chi phí khai thác cho từng tàu được tập hợp trên bảng 8.
Bảng 8: Bảng tổng hợp chi phí khai thác của 1 tàu.
Sinh viªn: L¬ng Thµnh Biªn
Líp: QKT 46-§HT1
2.4.2. TÍNH CHI PHÍ KHAI THÁC CHO TỪNG PHƯƠNG ÁN
Chi phí khai thác được xác định bằng công thức:
C
kt
= C
kt 1 tàu
* n ; tỷ đồng/năm
Tính cho phương án 1:
C
kt
= 39,7232 * 4 = 158,8928 tỷ đồng/năm
Tính cho phương án 2:
C
kt
= 45,12 * 3 = 135,36 tỷ đồng/năm
2.5. LẬP PHƯƠNG ÁN TRẢ VỐN VAY
Số vốn vay: 45 tỷ đồng
Lãi suất vay: 17%
Thời hạn trả: trả đều trong 5 năm từ năm bắt đầu vận hành dự án.
Mỗi năm trả 1 khoản lãi = lãi suất vay * Số dư nợ hiện tại
Sinh viªn: L¬ng Thµnh Biªn
Líp: QKT 46-§HT1
Số nợ gốc phải trả mỗi năm =
5
45
= 9 tỷ đồng/năm
Kết quả tính toán được ghi trên bảng 9.
Bảng 9: Bảng tổng hợp kết quả tính chi phí lãi vay.
Đơn vị tính: tỷ đồng
2.6. TÍNH CHI PHÍ KINH DOANH (C
kd
)
Chi phí kinh doanh được tính bằng công thức:
C
kd
= 3 * C
kt
+ trả lãi ; tỷ đồng/năm
Ví dụ tính chi phí kinh doanh năm thứ 1 cho phương án 1:
Theo bảng 8: C
kt
= 39,7232 tỷ đồng
Theo bảng 9: lãi vay = 7,65 tỷ đồng
C
kd
= 39,7232 * 4 + 7,65 = 166,5428 tỷ đồng
Tính tương tự như trên, chi phí kinh doanh của từng phương án được phản ánh qua
bảng 10.
Bảng 10: Bảng tính chi phí kinh doanh cho từng phương án.
Đơn vị tính: tỷ đồng/năm
Sinh viªn: L¬ng Thµnh Biªn
Líp: QKT 46-§HT1