Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Bài giảng kinh doanh chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.22 MB, 126 trang )

KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
Kết cấu môn học:
• Chƣơng 1: Tổng quan về
kinh doanh chứng khoán
• Chƣơng 2: Phân tích và
định giá chứng khoán
• Chƣơng 3: Môi giới và tự
doanh chứng khoán
• Chƣơng 4: Bảo lãnh và
phát hành chứng khoán
• Chương 5: Tư vấn và quản
lý danh mục đầu tư

Môn học
bao gồm
5
chương:
Tài liệu tham khảo:
 Giáo trình Kinh doanh chứng khoán, trường Đại học
Thương mại năm 2009.
 Giáo trình Kinh doanh chứng khoán – Học viện Tài chính
 Giáo trình Phân tích và đầu tư chứng khoán - Ủy ban
chứng khoán nhà nước
 Luật chứng khoán 2007 và các văn bản hướng dẫn luật
 Trang web: ; www.tas.com.vn;

 Tạp chí Chứng khoán Việt Nam, tạp chí Đầu tư chứng
khoán….
Chương I: Tổng quan về Kinh doanh
chứng khoán


 1.1 Khái niệm và điều kiện kinh doanh
chứng khoán
 1.1.1 Khái niệm
 Luật Chứng khoán 2007: “ Kinh doanh chứng
khoán là việc thực hiện nghiệp vụ Môi giới chứng
khoán, Tự doanh chứng khoán, Bảo lãnh phát
hành chứng khoán, Tư vấn đầu tư chứng khoán,
Lưu ký chứng khoán, Quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán, Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán”

1.1.2 Điều kiện Kinh doanh
chứng khoán
• Nhóm điều kiện về cơ
sở vật chất & tài chính
• Nhóm điều kiện về
nhân lực
Với tổ
chức
• Đạo đức kinh doanh
• Kiến thức, bằng cấp
Với cá
nhân
1.2 Các chủ thể Kinh doanh chứng khoán
Công ty
chứng khoán
Công ty đầu
tƣ chứng
khoán và
công ty quản
lý quỹ

Chủ thể khác:
Lƣu ký và
thanh toán
chứng khoán;
tổ chức tài
chính trung
gian
1.2 Các chủ thể kinh doanh
chứng khoán
1.2.1 Công ty chứng khoán
Mô hình công ty chứng
khoán đa năng: chỉ là
một bộ phận cấu thành
của ngân hàng, tập đoàn
bảo hiểm: FPTS, VCBS
Mô hình chuyên doanh:
là các công ty chứng
khoán độc lập
1.2.2 Quỹ đầu tƣ chứng khoán và
công ty quản lý quỹ
- Quỹ đầu tư chứng khoán
Quỹ đầu tư
chứng khoán
Quỹ đại
chúng
Quỹ đóng
Quỹ mở
Quỹ thành
viên
1.2.2 Quỹ đầu tƣ chứng khoán và

công ty quản lý quỹ (tiếp)
- Công ty đầu tư chứng khoán:
Là công ty cổ phần thành
lập ra để đầu tư chứng
khoán
Thu nhập của công ty
Ưu, nhược điểm
1.2.2 Quỹ đầu tƣ chứng khoán và
công ty quản lý quỹ (tiếp)
- Công ty quản lý quỹ
- Là công ty thực hiện việc quản
lý điều hành các quỹ
- Nghiệp vụ chính là
quản lý quỹ và quản
lý danh mục đầu tư
- Thu nhập của công
ty
1.2.3 Các chủ thể khác
• Thực hiện việc cung cấp
dịch vụ thanh toán và
lưu ký bù trừ các giao
dịch trên thị trường
Công ty lưu ký
và thanh toán
bù trừ
• Tham gia cung cấp các
dịch vụ trên thị trường
như môi giới, tư vấn,
lưu ký
Ngân hàng

thương mại, tổ
chức trung
gian
1.3 Các nghiệp vụ kinh doanh
chứng khoán
Môi giới
Tự doanh
Bảo lãnh phát hành

Tư vấn đầu tư

Nghiệp vụ khác
Các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán

MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN
????
Các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán

TỰ DOANH CHỨNG KHOÁN
????
Bảo lãnh
phát
hành
Tư vấn
Lưu ký,
thanh
toán,
quản lý
danh
mục đầu

tư …
1.3.2 Các nhân tố tác động đến hoạt động KDCK
Môi
trường
pháp lý
Môi
trường
kinh
tế,
chính
trị
Sự phát
triển
của
TTCK
1.4 Đạo đức nghề nghiệp trong KDCK
 1.4.1 Tầm quan trọng
 Khái niệm: là tập hợp các hành vi, cách ứng xử
được quy định cho KDCK nhằm tăng cường vai
trò, tính tin cậy , niềm tự hào của hoạt động
KDCK trong xã hội.
 Tạo được sự tin tưởng của KH
 Là thước đo các tiêu chuẩn nghiệp vụ KDCK
 Xây dựng hình ảnh tốt đẹp của nhà KDCK

1.4.2 Chuẩn mực về đạo đức nghề nghiệp trong
KDCK
 Đối với các công ty thành viên
 Lợi ích khách hàng
 Tính chuyên nghiệp

 Đối với cá nhân tham gia thị trường
 Có trình độ hiểu biết nhất định
 Tuân thủ các quy định của pháp luật

Chương II: Phân tích và định giá
chứng khoán

 2.1 Doanh lợi và rủi ro trong đầu tư CK
 2.1.1 Doanh lợi trong đầu tư chứng khoán
 Là phần giá trị tài sản ròng của chứng khoán
trong một khoảng thời gian xác định được điều
chỉnh căn cứ vào thông tin thị trường.
 Doanh lợi = ? + ? + ? ……

2.1.1 Doanh lợi trong đầu tƣ CK
(tiếp)
Xác định doanh lợi trong đầu tư chứng khoán ????
Doanh lợi
tuyệt đối
Doanh lợi
tương đối
Doanh lợi tuyệt đối
 D = It – Io + E
Trong đó: - D là doanh lợi
- It là giá trị thị trường hiện tại
- Io là giá trị tại thời điểm gốc
- E là mức cổ tức, quyền lợi từ CK phái sinh
Ví dụ: NĐT A mua cổ phiếu KLS đầu năm giá 30.000 đ/CP.
Ông bán cổ phiếu vào cuối năm giá 42.000 đ/CP. Trong
năm ông nhận cổ tức mức 20%. Đồng thời ông bán quyền

mua cổ phiếu tỷ lệ 2:1, giá mua theo quyền 15.000 đ. Giá
cổ phiếu trước hôm giao dịch không hưởng quyền là 35.000
đ. Vậy xác định mức doanh lợi tuyệt đối của NĐT ??
Doanh lợi tƣơng đối
 R = (It – Io + E)/Io
Trong đó: - R là mức doanh lợi tương đối

 Rn = ( 1 + Rm )
12/m
– 1
Trong đó: - Rn là mức sinh lợi năm
- Rm là tỷ suất sinh lợi trong m tháng
Ví dụ:
R = ?
Mức lãi vốn = ?
Mức sinh lợi cổ tức = ?
Mức sinh lời kỳ vọng (Er)
 Là mức sinh lời ước tính, mức sinh lời mong đợi của
một tài sản có mức rủi ro ở tương lai là bình quân gia
quyền theo xác suất của các kết quả đạt được trong tất
cả các tình huống xảy ra.
 E(r) = ∑PiRi với I = 1→ n
Trong đó: Pi là xác suất xảy ra tình huống I, ∑Pi =
100%
Ri là mức sinh lời kì vọng tương ứng tình
huống i

Mức doanh lợi yêu cầu
Ri = Rf + (Rm - Rf) x βi


Nếu β = 0 thì Ri = Rf
Nếu β = 1 thì Ri = Rm
Nếu β < 1 thì CP có rủi ro thấp hơn rủi ro trung bình của thị trường
Nếu β > 1 thì CP có rủi ro cao hơn rủi ro trung bình của thị trường

 Nếu Ri < Er đầu tư
 Nếu Ri > Er không đầu tư
2.1.2 Rủi ro và đo lƣờng rủi ro trong
đầu tƣ chứng khoán
2.1.2.1 Rủi ro trong đầu tư chứng khoán
 Khái niệm: là khả năng xảy ra các biến cố bất lợi làm
sụt giảm doanh lợi kỳ vọng từ đầu tư chứng khoán
 Các loại rủi ro:
 Rủi ro hệ thống:
 Rủi ro thị trường
 Rủi ro lạm phát
 Rủi ro lãi suất: Mối quan hệ lãi suất thị trường đối với giá trái
phiếu và giá cổ phiếu?
 Rủi ro không hệ thống:
 Rủi ro kinh doanh
 Rủi ro tài chính

×