Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Chu Văn Huy
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
LỜI MỞ ĐẦU 4
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN 5
1.1 Tên đề tài 5
1.2 Mục đích 5
1.3 Phương tiện thực hiện 5
1.3.1 Các bước phát triển hệ thống thông tin 5
1.3.2 Phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng 5
1.3.3 Lựa chọn công cụ thực hiện đề tài 6
CHƯƠNG 2 : KHẢO SÁT THỰC TẾ NGHIỆP VỤ QUẢN LÍ KHO
HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KHÍ HÓA LỎNG MIỀN BẮC 7
2.1 Giới thiệu về công ty 7
2.2 Mô hình tổ chức công ty 8
2.3. Thực trạng quản lý 9
2.4 Nghiệp vụ quản lí kho hàng tại công ty cổ phần khí hóa lỏng miền
Bắc 9
2.4.1 Quản lí nhập kho 9
2.4.2 Quản lí xuất kho 10
2.4.3 Bảo quản 11
2.4.4 Sơ đồ quy trình nhập kho 11
2.4.5 Sơ đồ quy trình xuất kho 11
CHƯƠNG 3 : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 11
3.1 Phân tích thiết kế các chức năng của hệ thống 11
3.1.1 Chức năng chương trình cần có 11
Sinh viên: Lưu Văn Khoa - Lớp: CNT48 - ĐH
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Chu Văn Huy
3.1.2 Sơ đồ phân rã chức năng 12
3.1.3 Mô tả chi tiết chức năng 12
3.2 Sơ đồ luồng dữ liệu 15
3.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh 15
3.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 15
3.2.3 Sơ đồ chức năng mức dưới đỉnh 16
3.2.3.1 Chức năng quản trị hệ thống 16
3.2.3.2 Chức năng quản lí danh mục 17
3.2.3.3 Chức năng nghiệp vụ(Quản lí kho) 18
3.2.3.4 Chức năng báo cáo 19
3.3 Sơ đồ quan hệ thực thể 20
3.4 Xây dựng cơ sở dữ liệu cho chương trình 20
3.4.1 Các bảng dữ liệu vật lí 20
3.4.2 Mối liên hệ giữa các bảng cơ sở dữ liệu 27
CHƯƠNG 4 : MỘT SỐ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC 28
4.1 Giao diện của chương trình quản lí 28
4.1.1 Form hệ thống 28
4.1.2 Form nhập kho 28
4.1.3 Form xuất kho 29
4.1.4 Form chuyển nội bộ 29
4.1.5 Form quản lí chứng từ 30
4.1.6 Form kiểm kê hàng hóa 30
4.1.7 Form tồn kho tổng hợp 31
4.2 Một số mẫu phiếu được in ra 32
Sinh viên: Lưu Văn Khoa - Lớp: CNT48 - ĐH
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Chu Văn Huy
4.2.1 Mẫu phiếu nhập kho 32
4.2.2. Mẫu phiếu xuất kho 33
4.2.3 Mẫu báo cáo tồn kho 34
CHƯƠNG 5 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT 35
5.1 Hệ quản trị CSDL SQL Server 2005 35
5.1.1 Giới thiệu về SQL Server2005 35
5.1.2 Cài đặt SQL Server 2005 36
5.1.3 Các thành phần quan trọng trong SQL Server 2005 52
5.1.4 Tính bảo mật trong SQL Server 2005 54
5.2. Ngôn ngữ C# 55
5.2.1 Giới thiệu về NET Framwork 55
5.2.2 Giới thiệu về C# 56
5.2.3 Một số cú pháp trong C# 58
KẾT LUẬN 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO 61
Sinh viên: Lưu Văn Khoa - Lớp: CNT48 - ĐH
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Chu Văn Huy
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, ngành công nghệ thông tin đang trên đà phát triển mạnh mẽ,
ngày càng ứng dụng vào nhiều lĩnh vực như: Kinh tế, khoa học kỹ thuật, quân
sự, y tế, giáo dục,…và đã đáp ứng ngày càng nhiều yêu cầu của các lĩnh vực
này, để phục vụ cho nhu cầu của con người.
Song song đó, xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu đưa công nghệ
thông tin vào trong các công ty ngày một nhiều. Những hệ thống quản lý
trong các công ty hiện không ngừng đổi mới, hoàn thiện để mang lại lợi ích
tối đa cho công ty.
Nguyên vật liệu khí hóa lỏng chủ yếu là Gas dân dụng, Gas N cho công
nghiệp và các mặt hàng nhiên liệu lỏng như xăng, dầu v.v là một yếu tố quan
trọng của quá trình sản xuất cũng như sinh hoạt. Đối với doanh nghiệp sản
xuất thì việc quản lí hiệu quả nguyên vật liệu là vô cùng quan trọng. Nếu quản
lí không tốt có thể ảnh hưởng tới tình hình sản xuất, giá thành sản phẩm, do
đó ảnh hưởng tới doanh thu, lợi nhuận; hơn thế nữa nó còn ảnh hưởng tới tính
phát triển ổn định của doanh nghiệp. Chính vì thế việc quản lí nguyên vật
liệu cả trên sổ sách và thực tế đều được các doanh nghiệp rất chú trọng.
Cùng với sự phát triển của công ty, khối lượng thông tin cần xử lí ngày
càng nhiều và đòi hỏi phải đáp ứng nhanh chóng, kịp thời cho nhu cầu quản
lí. Ứng dụng công nghệ tin học vào công tác quản lí nói chung, quản lí
nguyên vật liệu nói riêng do đó là cần thiết.
Nhận thức được tính chất và tầm quan trọng của nguyên vật liệu phục
vụ cho quá trình sản xuất nên em đã lựa chọn đề tài: “Xây dựng chương
trình quản lý kho hàng cho công ty Cổ phần khí hóa lỏng Miền Bắc” làm
đề tài tốt nghiệp với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả trong công tác
quản lý nguyên vật liệu tại công ty.
Sinh viên: Lưu Văn Khoa - Lớp: CNT48 - ĐH
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Chu Văn Huy
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN
1.1 Tên đề tài
Xây dựng chương trình quản lý kho hàng cho công ty Cổ phần khí hóa
lỏng Miền Bắc.
1.2 Mục đích
Công việc quản lý kho hàng tại công ty thực hiện quản lý thủ công là
chính. Việc quản lý như vậy mất rất nhiều thời gian và nhân lực. Nếu với một
số lượng hàng hóa, nhiên liệu và thông tin lớn thì việc quản lý rất khó khăn và
thiếu độ chính xác. Với công nghệ máy tính hiện nay, máy tính có thể giúp
con người thực hiện được công việc một cách nhanh chóng và chính xác, đem
lại hiệu quả cao trong công việc cũng như về kinh tế. Việc xây dựng một hệ
thống quản lý kho hàng sẽ giúp ích trong việc cập nhật thông tin về kho bãi,
hỗ trợ người dùng tìm kiếm, thống kê về hàng hóa, nhiên liệu theo nhiều tiêu
chí một cách nhanh chóng và hiệu quả.
1.3 Phương tiện thực hiện
1.3.1 Các bước phát triển hệ thống thông tin
1.3.2 Phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng
- Khảo sát nghiệp vụ, thu thập hồ sơ tài liệu có liên quan
Sinh viên: Lưu Văn Khoa - Lớp: CNT48 - ĐH
Khảo sát
Cài đặt
vận hành bảo trì
Xây dựng
Phân tích
Thiết kế
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Chu Văn Huy
- Xây dựng biểu đồ ngữ cảnh
- Liệt kê những tài liệu dùng cho hệ thống
- Xây dựng chức năng nghiệp vụ
- Ma trận thực thể chức năng
- Vẽ biểu đồ luồng dữ liệu ở các mức
- Xác định sơ đồ chức năng chương trình
- Thiết kế các giao diện
1.3.3 Lựa chọn công cụ thực hiện đề tài
Để tạo một phần mềm, việc lựa chọn công cụ sử dụng là một phần rất
quan trọng. Trong đề tài này, em lựa chọn các công cụ phục vụ cho đề tài của
mình là:
- Phương pháp phân tích thiết kế hướng cấu trúc
- Ngôn ngữ lập trình Visual C#
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005
Sinh viên: Lưu Văn Khoa - Lớp: CNT48 - ĐH
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Chu Văn Huy
CHƯƠNG 2 : KHẢO SÁT THỰC TẾ NGHIỆP VỤ QUẢN LÍ KHO
HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KHÍ HÓA LỎNG MIỀN BẮC
2.1 Giới thiệu về công ty
Lịch sử hình thành và phát triển
- Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN KHÍ HÓA LỎNG MIỀN BẮC
- Địa chỉ: Số 378 Hùng Vương – Hồng Bàng - Hải Phòng
- Tiền thân của Công ty cổ phần Kinh doanh Khí hóa lỏng miền Bắc là
Xí nghiệp Kinh doanh các sản phẩm Khí miền Bắc trực thuộc Công ty Chế
biến và Kinh doanh sản phẩm Khí (PV Gas) được thành lập theo Quyết định
số 389/QĐ-HĐQT ngày 28/03/2000 của Hội đồng Quản trị Tổng Công ty
Dầu khí Việt Nam (nay là Tập đoàn Dầu khí Việt Nam).
- Ngày 12/04/2006 của Hội đồng Quản trị Tổng Công ty Dầu khí Việt
Nam (nay là Tập đoàn Dầu khí Việt Nam) ký Quyết định số 825/QĐ-DKVN
về việc thành lập Công ty Kinh doanh Khí hóa lỏng miền Bắc (PV Gas
North) trên cơ sở Xí nghiệp Kinh doanh các sản phẩm Khí miền Bắc trực
thuộc Công ty Chế biến và Kinh doanh sản phẩm Khí (PV Gas) và Bộ phận
Kinh doanh Khí hóa lỏng của Công ty Thương mại Dầu khí (Petechim);
- Ngày 20/12/2006, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ký Quyết định số
3734/QĐ-BCN về việc Phê duyệt Phương án cổ phần hóa và chuyển Công
ty Kinh doanh Khí hóa lỏng miền Bắc thành Công ty cổ phần Kinh doanh
Khí hóa lỏng miền Bắc.
- Sau khi hoàn tất các thủ tục pháp lý, Công ty cổ phần Kinh doanh
Khí hóa lỏng miền Bắc chính thức đi vào hoạt động kể từ ngày 25/07/2007.
- Hiện nay, công ty có 01 Tổng kho LPG tại Hải Phòng với sức chứa
1108 tấn và đang triển khai xây dựng 01 Tổng kho LPG Đình Vũ Hải Phòng
với sức chứa 7500 tấn, dự kiến hoàn thành và đưa vào sử dụng vào quý I năm
2009.
Sinh viên: Lưu Văn Khoa - Lớp: CNT48 - ĐH
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Chu Văn Huy
- Song song với việc đầu tư thêm kho chứa LPG tại Hải Phòng,
PVGAS NORTH xây dựng 01 kho chứa LPG tại Vũng Áng – Hà Tĩnh với
công suất 3285 tấn và 01 kho chứa LPG tại Đà Nẵng có công suất 1500 tấn
nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng LPG trên thị trường Miền Bắc và Miền Trung
Việt Nam. Bên cạnh đó, hệ thống các trạm chiết nạp bình gas 12 kg và 45 kg
mang thương hiệu PETROVIETNAM GAS có mặt khắp các tỉnh, thành phố
trên đất nước Việt Nam.
Sản phẩm kinh doanh và lưu trữ
- Xuất nhập khẩu khí hoá lỏng và các sản phẩm dầu khí.
- Đầu tư, xây dựng kho bãi, trạm chiết nạp phục vụ hoạt động kinh
doanh khí hoá lỏng, chiết nạp và dịch vụ chiết nạp khí hoá lỏng.
- Uỷ thác nhập khẩu, dịch vụ vận tải khí hoá lỏng và môi giới các dịch
vụ về ngành gas, xăng dầu.
- Tư vấn thiết kế, đầu tư, chuyển giao công nghệ, bảo dưỡng, sửa chữa,
lắp đặt máy thiết bị và các dịch vụ khác phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh gas.
- Xuất nhập khẩu trực tiếp và kinh doanh khí hóa lỏng
- Kinh doanh vật tư, thiết bị, phụ kiện; đầu tư xây dựng kho bãi, trạm
chiết nạp phục vụ cho hoạt động kinh doanh khí hóa lỏng.
- Dịch vụ vận tải khí hóa lỏng.
2.2 Mô hình tổ chức công ty
Sinh viên: Lưu Văn Khoa - Lớp: CNT48 - ĐH
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Chu Văn Huy
2.3. Thực trạng quản lý
Hiện tại công ty quản lý thông tin về hàng hóa thông qua các biểu mẫu,
hồ sơ lưu trữ, các văn bản Word và Excel, do đó sẽ rất khó khăn và tốn nhiều
thời gian cho công việc thống kê, báo cáo, cập nhật thông tin.
Giải pháp được đưa ra ở đây là một phương pháp quản lý mới. Đó là sử
dụng phần mềm tin học sẽ trợ giúp người dùng trong việc cập nhật cũng như
tìm kiếm, thống kê thông tin một cách nhanh chóng và chính xác. Trong báo
cáo em sẽ trình bầy quá trình xây dựng phần mềm quản lý kho hàng cho công
ty sử dụng ngôn ngữ C# và Cơ sở dữ liệu SQL.
2.4 Nghiệp vụ quản lí kho hàng tại công ty cổ phần khí hóa lỏng miền Bắc
2.4.1 Quản lí nhập kho
Căn cứ vào tình hình kinh doanh và khả năng lưu trữ của kho hàng,
phòng kế hoạch kinh doanh tính toán, liên hệ với nhà cung cấp để tiến hành
nhập hàng. Công ty có nguồn cung cấp gas ổn định từ nhà máy Chế biến khí
Dinh Cố và Nhà máy lọc dầu số 1 –Dung quất. Ngoài ra công ty còn nhập các
thiết bị phụ kiện, các loại bình ga cho hệ thống trạm chiết nạp phục vụ cho
hoạt động kinh doanh.
- Nhập gas : Nhân viên kỹ thuận vận hành kiểm tra số lượng gas trên xe
bồn theo quy trình hướng dẫn giao nhận LPG và ghi nhận vào phiếu giao
nhận hàng. Căn cứ theo Bộ chứng từ giao nhận hàng hóa, nhân viên kế toán
kho lập phiếu nhập kho (có xác nhận của thủ kho và người giao hàng). Theo
phiếu nhập kho, thủ kho ghi nhận vào thẻ kho.
- Nhập vỏ bình: Nhân viên vận chuyển được giao nhiệm vụ lập phiếu
đề nghị nhập vỏ bình cho toàn bộ số lượng vỏ mà mình vận chuyển nhập kho.
Đối với khách hàng hoặc xe vận chuyển thuê bên ngoài, thủ kho hướng dẫn
nhân viên vận chuyển hàng lập phiếu đề nghị nhập vỏ bình. Theo sổ tay xuất
nhập ghi nhận thực tế, Thủ kho xác nhận lên phiếu đề nghị nhập vỏ. Kế toán
Sinh viên: Lưu Văn Khoa - Lớp: CNT48 - ĐH
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Chu Văn Huy
Kho căn cứ trên chứng từ giao nhận hàng, phiếu đề nghị nhập vỏ tiến hành lập
phiếu nhập kho, chuyển Trạm trưởng duyệt, Thủ kho ghi nhận vào thẻ kho.
- Nhập vật tư - phụ kiện: Thủ kho kiểm tra số lượng và quy cách vật tư
phụ liệu trước khi nhập kho. Lập và xác nhận vào biên bản giao nhận hàng
hóa. Đối với những hàng hóa có tính chuyên môn đặc thù, liên hệ Trưởng/Phó
phòng kỹ thuật quản trị chất lượng đề nghị hỗ trợ. Theo Biên bản giao nhận
hàng hóa và hoá đơn mua hàng, nhân viên kế toán kho lập phiếu nhập kho.
Căn cứ theo phiếu nhập kho và đối chiếu với sổ tay xuất nhập thực tế, thủ kho
cập nhật vào thẻ kho.
2.4.2 Quản lí xuất kho
- Xuất vỏ bình : Trưởng/Phó Phòng Kinh Doanh hoặc Giám đốc xem
xét và ký duyệt giấy đề nghị xuất vỏ bình do nhân viên vận chuyển đã lập
theo các nội dung :
+ Lý do xuất : xuất cho mượn (Phải có sự chấp thuận bằng văn
bản của giám đốc kinh doanh) hoặc Xuất thế chân (hạn mức công nợ hợp lý
phù hợp với các quy định hiện hành của công ty)
+ Số lượng: phù hợp với điều kiện họat động thực tế.
Căn cứ theo giấy đề nghị xuất vỏ bình đã được duyệt, Nhân viên Kế
toán hàng hóa tiến hành lập phiếu xuất kho. Thủ kho căn cứ theo phiếu xuất
kho đã được duyệt thực hiện kiểm tra và xuất hàng cho người cầm phiếu, ký
xác nhận lên phiếu xuất , giữ lại 01 bản, ghi nhận vào sổ tay xuất nhập và cập
nhật thẻ kho.
- Xuất gas,xăng dầu : Nhân viên kỹ thuận vận hành kiểm tra số lượng
gas và điều kiện an toàntheo quy trình hướng dẫn giao nhận LPG và ghi nhận
vào phiếu giao hàng. Căn cứ theo Bộ chứng từ giao nhận hàng hóa, nhân viên
kế toán kho lập phiếu xuất kho (có xác nhận giám đốc kinh doanh). Theo
phiếu xuất kho, thủ kho xuất kho và ghi nhận vào thẻ kho.
Sinh viên: Lưu Văn Khoa - Lớp: CNT48 - ĐH
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Chu Văn Huy
2.4.3 Bảo quản
Bảo quản được thực hiện từ khâu bốc dỡ vận chuyển nhập kho đến khi
xuất. Hàng hóa được bảo quản theo qui định về điều kiện lưu kho như sau :
Hàng hóa được lưu trữ an toàn, an ninh, tránh lửa, thông thoáng, đảm bảo yêu
cầu PCCC (có hành lang thoát hiểm, dễ dàng di dời khi cần thiết). Định kỳ
cuối tháng, các bộ phận chức năng tiến hành kiểm kê hàng tồn, đánh giá sản
phẩm trong kho để có kế hoạch mua hoặc nhập cho đợt sản xuất sau.
2.4.4 Sơ đồ quy trình nhập kho
2.4.5 Sơ đồ quy trình xuất kho
CHƯƠNG 3 : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1 Phân tích thiết kế các chức năng của hệ thống
3.1.1 Chức năng chương trình cần có
- Quản lý thông tin người dùng : Quản lí thông tin người dùng như mã
nhân viên, tên nhân viên, địa chỉ , chứng minh thư nhân dân, tài khoản ……
Sinh viên: Lưu Văn Khoa - Lớp: CNT48 - ĐH
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Chu Văn Huy
- Quản lý kho hàng hóa, nhiên liệu: Quản lí việc nhập xuất của kho khí
hóa lỏng.
- Quản lí các danh mục loại mặt hàng, kho bãi, lưu chuyển, khách hàng,
nhà cung cấp …….
- Tìm kiếm: Các thông tin liên quan đến nhân viên: họ tên,mã nhân
viên Các thông tin liên quan đến loại hàng hóa, nhà cung cấp,phiếu nhập
xuất, chứng từ……
- Báo cáo,thống kê: Báo cáo nhập, xuất, báo cáo lượng hàng tồn kho và
các chứng từ liên quan….
3.1.2 Sơ đồ phân rã chức năng
3.1.3 Mô tả chi tiết chức năng
- Chức năng quản trị hệ thống: quản trị việc truy xuất hệ thống của người
dùng.
Sinh viên: Lưu Văn Khoa - Lớp: CNT48 - ĐH
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Chu Văn Huy
+ Đăng nhập/đăng xuất hệ thống: kiểm tra tài khoản của người dùng,
trước khi sử dụng hệ thống người dùng phải đăng nhập với tài khoản được
phép, kết thúc phiên làm việc người dùng phải truy xuất hệ thống.
+ Tạo tài khoản mới: tạo tài khoản cho người dùng mới, chức năng này
dành cho quản trị viên cao cấp của hệ thống.
+ Phân quyền sử dụng: phân quyền sử dụng cho các người dùng hệ
thống khác nhau, chức năng này chỉ dành cho quản trị viên cao cấp của hệ
thống.
+ Sửa mật khẩu: cho phép người dùng thay đổi mật khẩu được tạo mặc
định bởi quản trị viên cao cấp hoặc thay đổi mật khẩu sau một thời gian sử
dụng nào đấy.
+ Sao lưu và phục hồi dữ liệu: cho phép người dùng có thể sao lưu và
phục hồi lại dữ liệu đảm bảo chương trình không mất dữ liệu khi xảy ra sự cố
ngoài ý muốn …
- Chức năng Quản lý danh mục : Cập nhật, bổ sung các danh mục như:
kho,nhà cung cấp,hàng hóa,…
+ Danh mục kho: Cập nhật các kho thuộc tổng kho công ty.
+ Danh mục nhà cung cấp: Cập nhật tên các nhà cung cấp các loại mặt
hàng cho công ty.
+ Danh mục hàng hóa: Cập nhật các các mặt hàng công ty kinh doanh
và lưu trữ, bảo quản trong kho của công ty.
+ Danh mục đơn vị tính: Cập nhật đơn vị tính cho các loại mặt hàng.
+ Danh mục chức vụ: Cập nhật các chức vụ trong cơ quan.
+ Danh mục nhân viên: Cập nhật nhân viên trong tổng kho của công
ty.
+ Danh mục khách hàng: Cập nhật khách hàng đã tiến hàng giao dịch
với công ty
- Chức năng Nghiệp vụ: Cập nhật những thông tin liên quan đến nhập xuất,
lưu chuyển kho…
Sinh viên: Lưu Văn Khoa - Lớp: CNT48 - ĐH
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Chu Văn Huy
+ Chức năng nhập kho: cập nhật thông tin mã kho nhập, tên kho
nhập,số lượng nhập, loại mặt hàng nhập, nhà cung cấp
+ Chức năng xuất kho : Cập nhật thông tin về mã kho xuất, tên kho
xuất, số lượng xuất, loại mặt hàng xuất kho và khách hàng.
+ Chức năng Quản lí chứng từ: Cập nhật bổ sung các loại chứng từ sau
khi tiến hành xuất nhập, lưu chuyển các loại mặt hàng trong kho bãi.
+ Chức năng kiểm kê: Cập nhật thống kê trong kho.
- Chức năng Tra cứu: Tìm kiếm dựa trên thông tin chính xác hoặc tìm kiếm
gần đúng. Cho phép kết hợp nhiều điều kiện tìm kiếm. Ví dụ: tìm kiếm theo
nhân viên, loại hàng hóa, phiếu xuất nhập,…
- Chức năng Báo cáo: lập các báo cáo thống kê theo định kỳ hoặc khi có yêu
cầu, bao gồm:
+ Báo cáo nhập theo nhà cung cấp.
+ Báo cáo nhập, xuất.
+ Báo cáo tồn kho theo số lượng.
+ Báo cáo tồn kho theo thời gian, thời điểm(theo ngày, theo quý,theo
năm…).
+ Báo cáo xuất hàng theo khách hàng.
+ Báo cáo tồn kho tổng hợp.
Sinh viên: Lưu Văn Khoa - Lớp: CNT48 - ĐH
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Chu Văn Huy
3.2 Sơ đồ luồng dữ liệu
3.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
3.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Sinh viên: Lưu Văn Khoa - Lớp: CNT48 - ĐH
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Chu Văn Huy
3.2.3 Sơ đồ chức năng mức dưới đỉnh
3.2.3.1 Chức năng quản trị hệ thống
Sinh viên: Lưu Văn Khoa - Lớp: CNT48 - ĐH
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Chu Văn Huy
3.2.3.2 Chức năng quản lí danh mục
Sinh viên: Lưu Văn Khoa - Lớp: CNT48 - ĐH
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Chu Văn Huy
3.2.3.3 Chức năng nghiệp vụ(Quản lí kho)
Sinh viên: Lưu Văn Khoa - Lớp: CNT48 - ĐH
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Chu Văn Huy
3.2.3.4 Chức năng báo cáo
Sinh viên: Lưu Văn Khoa - Lớp: CNT48 - ĐH
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Chu Văn Huy
3.3 Sơ đồ quan hệ thực thể
3.4 Xây dựng cơ sở dữ liệu cho chương trình
3.4.1 Các bảng dữ liệu vật lí
Sinh viên: Lưu Văn Khoa - Lớp: CNT48 - ĐH
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Chu Văn Huy
Bảng TieuChuanHangHoa (tiêu chuẩn hàng hóa)
Tên trường Kiểu Độ rộng Rằng buộc Mô tả
MaTCH char 10 Primary key Mã tiêu chuẩn hàng
TenTCH nvarchar 50
Bảng CT_ChuyenNoiBo(chi tiết chuyển nội bộ)
Tên trường Kiểu Độ rộng Rằng buộc Mô tả
MaCT Int Primary key Mã chi tiết
MaChuyen Char 10 Mã chuyển
MaHH Char 10 Mã hàng hóa
SoLuong Int Số lượng
Bảng ChuyenNoiBo (chuyển nội bộ)
Tên trường Kiểu Độ rộng Rằng buộc Mô tả
MaChuyen Char 10 Primary key Mã chuyển
KhoXuat Char 10 Kho xuất
KhoNhap Char 10 Kho nhập
ThoiGian Datetime Thời gian
MaNV Char 10 Mã nhân viên
PhuongTien Char 10 Phương tiện
Bảng ChucVu (chức vụ)
Sinh viên: Lưu Văn Khoa - Lớp: CNT48 - ĐH
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Chu Văn Huy
Tên trường Kiểu Độ rộng Rằng buộc Mô tả
MaCV Char 10 Primary key Mã chức vụ
TenChucVu Nvarchar 30 Tên chức vụ
Bảng DonViTinh (đơn vị tính)
Tên trường Kiểu Độ rộng Rằng buộc Mô tả
MaDVT Char 10 Primary key Mã đơn vị tính
TenDVT Nvarchar 50 Tên đơn vị tính
Bảng HangHoa (hàng hóa)
Tên trường Kiểu Độ rộng Rằng buộc Mô tả
MaHH Char 10 Primary key Mã hàng hóa
NhanHieu Nvarchar 50 Nhãn hiệu
MaDVT varchar 10 Mã đơn vị tính
MaNCC Char 10 Mã nhà cung cấp
MaDongGoi Char 10 Mã đóng gói
DacTinhKT Nvarchar 50 Đặc tính kỹ thuật
MaTCH Char 10 Mã tiêu chuẩn hàng
SoLuong Int Số lượng
MaKho Char 10 Mã kho
Bảng Kho
Sinh viên: Lưu Văn Khoa - Lớp: CNT48 - ĐH
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Chu Văn Huy
Tên trường Kiểu Độ rộng Rằng buộc Mô tả
MaKho Char 10 Primary key Mã kho
TenKho Nvarchar 30 Tên kho
TheTichLuuTru Int Thể tích lưu trữ
TaiTrong Int Tải trọng
MucLuuToiThieu Int Mức lưu tối thiểu
MucLuuToiDa Int Mức lưu tối đa
ThongSoKhac Nvarchar 50 Thông số khác
Bảng NhaCungCap (nhà cung cấp)
Tên trường Kiểu Độ rộng Rằng buộc Mô tả
MaNCC Char 10 Primary key Mã nhà cung cấp
TenNCC Nvarchar 50 Tên nhà cung cấp
DiaChi Nvarchar 50 Địa chỉ
SoDT Char 20 Số điện thoại
SoTaiKhoan Char 20 Số tài khoản
Bảng NhanVien (nhân viên)
Sinh viên: Lưu Văn Khoa - Lớp: CNT48 - ĐH
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Chu Văn Huy
Tên trường Kiểu Độ rộng Rằng buộc Mô tả
MaNV Char 10 Primary key Mã nhân viên
TenNV Nvarchar 50 Tên nhân viên
GioiTinh Bit Giới tính
CMND Int
NgaySinh Datetime Ngày sinh
DiaChi Nvarchar 50 Địa chỉ
DienThoai Char 16 Điên thoại
TaiKhoan Char 20 Tài khoản
MatKhau Nvarchar 20 Mật khẩu
TinhTrang Bit Tình trạng
MaCV Char 10 Mã chức vụ
MaKho Char 10 Mã kho
Bảng CachDongGoi (cách đóng gói)
Tên trường Kiểu Độ rộng Rằng buộc Mô tả
MaDongGoi Char 10 Primary key Mã đóng gói
CachDongGoi Nvarchar 50 Cách đóng gói
Bảng CT_NhapKho (chi tiết nhập kho)
Tên trường Kiểu Độ rộng Rằng buộc Mô tả
MaCT Int Primary key Mã chi tiết
MaNK Char 10 Mã nhập kho
MaHH Char 10 Mã hàng hóa
SoLuong Int Số lượng
DonGia Int Đơn giá
Bảng CT_XuatKho (chi tiết xuất kho)
Sinh viên: Lưu Văn Khoa - Lớp: CNT48 - ĐH
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Chu Văn Huy
Tên trường Kiểu Độ rộng Rằng buộc Mô tả
MaCT Int Primary key Mã chi tiết
MaXK Char 10 Mã xuất kho
MaHH Char 10 Mã hàng hóa
SoLuong Int Số lượng
DonGia Int Đơn giá
Bảng HD_NhapKho (hóa đơn nhập kho)
Tên trường Kiểu Độ rộng Rằng buộc Mô tả
MaNK Char 10 Primary key Mã nhập kho
MaNV Char 10 Mã nhân viên
MaNCC Char 10 Mã nhà cung cấp
NgayNhap Datetime Ngày nhập
TongTien Int Tổng tiền
Bảng HD_XuatKho
Tên trường Kiểu Độ rộng Rằng buộc Mô tả
MaXK Char 10 Primary key Mã xuất kho
MaNV Char 10 Mã nhân viên
MaKH Char 10 Mã khách hàng
NgayXuat Datetime Ngày xuất
NgayGiao Datetime Ngày giao
Bảng KhachHang (khách hàng)
Sinh viên: Lưu Văn Khoa - Lớp: CNT48 - ĐH
25