Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

CON vật TRONG GIA ĐINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.9 KB, 36 trang )

NHÁNH : 1
"MỘT SỐ CON VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH"
Thời gian thực hiện một tuần từ ngày 23/12 đến 27/12/2013
II/ KẾ HOẠCH TUẦN NHÁNH 1: " Một số con vật nuôi trong GĐ"
H/ ĐỘNG Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu
ĐÓN TRẺ
- Trẻ vào lớp cất đồ dùng đúng nơi quy định.
- Trò chuyện tìm hiểu về một số con vật nuôi trong gia đình.
- Thể dục sáng : Tập cùng toàn trường bài tập tháng 12.
HOẠT
ĐỘNG
CHUNG
PTNT:
KPKH:
Trò chuyện tìm
hiểu về một số
con vật nuôi
trong gia đình.
PTTC:
Thể dục:
Ném xa
bằng 2 tay.
TC: Thi
xem đội nào
nhanh.
PTNN:
Truyện:
"Gà trống và
vịt bầu".
PTTM:
Tạo hình.


Nặn con gà
con.
PTTM:
Dạy hát:
" Một con
vịt".Nghe hát:
"Gà gáy le te"
dân ca cống
khao.
HOẠT
ĐỘNG NT
Quan sát
con mèo.
TC: Mèo đuổi
chuột.
Chơi theo ý
thích.
Quan sát
con gà
trống.
TC: Gà mổ
thóc.
Chơi theo ý
thích.
Quan sát
con lợn nhà
bác Thúy.
TC: Bắt chước
tạo dáng.
Chơi tự chọn.

Quan sát
chó cún.
TC: Vận
chuyển thức
ăn cho gia
xúc.
Chơi tự chọn.
Quan sát
vườn rau.
TC: Mèo đuổi
chuột.
Chơi theo ý
thích.
HOẠT
ĐỘNG
GÓC
Góc PV: Mẹ con, bác sỹ, bán hàng, nấu ăn.
Góc XD: Xây trang trại chăn nuôi gia xúc.
Góc NT: Múa hát theo chủ đề, tô mầu vẽ nặn con vật theo ý thích.
Góc sách: Xem sách tranh ảnh trong chủ đề độngvật.
Góc TN: Chăm sóc tưới cây, chơi với cát nước.
HOẠT
ĐỘNG
CHIỀU
Dạy trẻ nặn
con vật theo ý
thích.
Chơi theo góc.
Nhận xét NG,
cắm hoa bé

ngoan. Trả trẻ.
Lao động
chăm sóc cây.
Nêu gương,
cắm hoa bé
ngoan.
Trả trẻ.
Dạy trẻ đọc
đồng dao "Vè
loài vật".
Chơi theo
góc. NG, cắm
hoa bé ngoan
Trả trẻ.
Lao động lau
giá góc xếp
ĐD ĐC.
Nêu gương,
cắm hoa bé
ngoan.
Trả trẻ.
Biểu diễn VN
cuối tuần.
Chơi theo
góc.
NX tặng bé
ngoan.
Trả trẻ.
III/ HOẠT ĐỘNG GÓC: Nhánh 1.
TÊN GÓC

MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CHUẨN BỊ TIẾN HÀNH
GÓC
PHÂN
VAI
Trẻ biết nhận vai chơi của
mình qua gợi ý của cô biết
công việc của vai chơi. Biết
cách chơi. Phát triển khả năng
giao tiếp ứng sử qua đó phát
triển ngôn ngữ cho trẻ.
Các loại đồ dùng đồ chơi
về chủ đề " Con vật nuôi
trong gia đình" cho các
nhóm. Đồ chơi bác sỹ,
đồ chơi nấu ăn, bán
hàng
* Thoả thuận:
Cô cùng trẻ trò chuyện
về một số con vật nuôi
trong gia đình ( Chó,
gà, lợn, mèo )
Cô gợi ý để trẻ nhận
vai chơi, góc chơi.
Trẻ vào góc chơi đã
chọn.
* Trẻ chơi, cô cùng
chơi với trẻ cô hướng
dẫn tạo tình huống cho
trẻ chơi và giao lưu với
các bạn nhóm khác.

Sửa kỹ năng chơi cho
trẻ.
* Kết thúc:
Cô cùng trẻ nhận xét
từng nhóm chơi.
Nhận xét vai chơi.
Nhận xét giờ chơi.
Hát " Gà trống mèo con
và cún con".
Thu dọn đồ dùng đúng
quy định.
GÓC
XÂY
DỰNG
Trẻ biết lắp ghép các hình
khối nút nhựa tạo thành công
trình đơn giản của bé.
Rèn trí tưởng tượng sáng tạo.
Cho trẻ biết giao lưu với bạn.
Đồ lắp ghép nhà, các
khối gỗ nút nhựa làm
hàng dào, que sỏi hột hạt
cây xanh cây cảnh.
GÓC
NGHỆ
THUẬT
Rèn kỹ năng tô mầu vẽ nặn
PTTM cho trẻ PTsự khéo léo
của đôi bàn tay.
Ôn luyện các bài thơ bài hát

trong chủ đề "Con vật nuôi
trong gia đình".
Tranh để tô mầu, giấy a
4 giấy mầu giấy xốp bút
mầu đất nặn, nguyên vật
liệu thiên nhiên Bài hát
bài thơ trong chủ đề
động vật.
GÓC
SÁCH
Trẻ biết cách giở sách xem
tranh ảnh.
Rèn kỹ năng giở sách đúng
cho trẻ,
giáo dục trẻ ý thức học tập.
Sách tranh chuyện lô tô
hoạ báo có nội dung về
các con vật nuôi trong
gia đình.
GÓC
THIÊN
NHIÊN
Trẻ biết chăm sóc và bảo vệ
cây xanh, biết cách làm đất
gieo hạt, chơi với cát nước
thả vật chìm nổi.
Vườn cây của bé, dụng
cụ làm đất tưới cây, hộp
đựng đất, hạt giống.
IV/ THỂ DỤC SÁNG:

Thứ 2, 6 thể dục nhịp điệu toàn trường bài tháng 12.
Thứ 3, 4, 5 tập theo lớp.
1/ Yêu cầu:
- Trẻ biết tập đúng động tác theo lời bài hát, và khẩu lệnh của cô.
- Biết lấy hơi hít thở phối hợp chân tay nhịp nhàng.
- Biết lợi ích của tập thể dục với cơ thể con người.
- Rèn kỹ năng tập cho trẻ.
- Tham gia tích cực tập thể dục.
2/ Chuẩn bị:
- Sân tập sạch sẽ.
- Một số đồ dùng dụng cụ ( Vòng gậy, cờ nơ) phù hợp theo từng bài.
- Trang phục cô & trẻ gọn gàng.
3/ Tiến hành:
a/ Hoạt động 1: Khởi động:
- Đi theo đội hìng vòng tròn, đi các kiểu chân kết hợp chạy chậm chạy nhanh.
b/ Hoạt động 2: Trọng động BTPTC: 2 lần 4 nhịp.
- ĐT hô hấp : Gà gáy.
- ĐTTV: Tay trước gập trước ngực.
- ĐT Chân: Tay cao kiễng gót khuỵ gối.
- ĐT Bụng lườn: Tay đưa trước quay người sang hai bên.
- ĐT Bật: Bật chụm tách chân.
+ TC: Chơi trò chơi " Tập tầm vông".
c/Hoạt động 3: Hồi tĩnh.
Đi nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân hít thở sâu.
4/ Kết thúc:
- Nhận xét khen trẻ.
I/ MẠNG HOẠT ĐỘNG: NHÁNH 1: "Một số con vật nuôi trong GĐ"
PTTM: Âm nhạc:
Dạy hát: "Một con vịt" "Gà
PTTC Xã hội:

TCĐV: Bác sỹ, bán hàng, nấu
PTNN: Thơ.
Thơ: " Đàn gà con" "Gà mẹ
trống mèo con và cún con"
"Con gà trống".
Nghe: "Gà gáy le te" "Lý con
sáo".
TCÂN: Ai nhanh nhất, tai ai
tinh.
Tạo hình: Vẽ, nặn con vật
nuôi trong gia đình theo ý
thích, thực hiện vở tạo hình.
ăn.
TCXD: Xây trang trại chăn
nuôi.
TCVĐ: Mèo đuổi chuột, mèo
và chim sẻ, bắt chước tạo dáng,
nu na nu nống, thả đỉa ba ba.
Xem tranh ảnh trong chủ điểm.
Chăm sóc cây chơi với cát
nước.
đếm con" "Mèo đi câu cá".
Truyện:
"Gà trống và vịt bầu". "Gà
trống kiêu căng". "Mèo
lười".
PTNT: LQVT:
Đếm trên đối tượng trong phạm vi 3.
Nhận biết hình vuông tam giác chữ nhật.
Thực hiện vở toán.

KPKH:
Trò chuyện tìm hiểu về một số con vật nuôi
trong gia đình.
PTTC:
Dinh dưỡng: Các loại thực phẩm thức ăn bổ
dưỡng.
Biểt rửa mặt rửa tay đúng kỹ năng.
TDVĐ:
Đi, chạy chậm chạy nhanh. Bật chụm tách
chân, ném xa bằng hai tay.
TC: Thi xem đội nào nhanh.
V/ KẾ HOẠCH NGÀY NHÁNH 1: CHỦ ĐỀ:
"Một số con vật nuôi trong gia đình".
Thực hiện một tuần từ ngày 23/12 đến ngày 27/12/2013
Thứ hai ngày 23 tháng 12 năm 2013
MỘT SỐ CON
VẬT NUÔI
TRONG
GIA ĐÌNH
A. ĐÓN TRẺ
- Nhắc trẻ chào cô giáo chào bố mẹ, cất đồ dùng đúng nơi quy định.
- Trao đổi cùng phụ huynh về tình hình sức khỏe, học tập của trẻ.
- Trò chuyện với trẻ về một số con vật nuôi trong gia đình.
- Cho trẻ chơi với đồ chơi ở các góc.
- Điểm danh, báo ăn.
- Thể dục sáng. Hoạt động chung toàn trường, tập bài nhịp điệu tháng 12.
B. HOẠT ĐỘNG CHUNG
Phát triển nhận thức
KPKH: Trò chuyện tìm hiểu về một số con vật nuôi trong gia đình:
I. Yêu cầu:

1. Kiến thức:
- Trẻ nhận biết gọi tên một số con vật nuôi trong gia đình (Chó, mèo, lợn,
gà ).
- Biết nêu một số đặc điểm nổi bật của một số con vật (Như màu lông, tiếng
kêu, vận động, thức ăn).
- Biết ích lợi của các con vật đó.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng chú ý quan sát ghi nhớ, ngôn ngữ qua trò chuyện về một số
con vật nuôi.
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết chăm sóc yêu quý các con vật nuôi.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng của cô:
- Đèn chiếu, băng đĩa có hình ảnh về một số con vật nuôi trong gia đình.
- Tranh ảnh, câu đố về một số con vật nuôi, bài hát "Gà trống mèo con và cún
con".
2. Đồ dùng của trẻ.
- Tranh lô tô các con vật nuôi, túi cát.
3. Địa điểm hoạt động.
- Trong lớp.
III. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Gây hứng thú giới thiệu bài.
- Cô đọc câu đố cho trẻ giải.
"Con gì mào đỏ gáy o ó o
sáng sớm tinh mơ
gọi người thức dậy".
- Làm gà trống gáy.
"Đôi mắt long lanh
màu xanh trong suốt

chân có móng vuốt
vồ chuột rất tài".
- Con gà con mèo được nuôi ở đâu?
- Nhà ai nuôi gà?
- Nhà ai nuôi mèo?
- Còn những con gì được nuôi trong nhà?
2. Nội dung chính: Tìm hiểu về một số con vật
nuôi trong gia đình
* Hoạt động1: Cho trẻ xem một số hình ảnh
trên hình chiếu.
- Đây là con gì?
- Con gà trống có đặc điểm gì? (Màu lông,
đuôi, chân).
- Đọc câu đố về con chó.
- Con chó như thế nào?
- Nuôi con chó để làm gì?
- Đây là con gì?
- Nhận xét con mèo.
- Khi con mèo nó rình chuột nó như thế nào?
- Bắt chước con mèo rình chuột.
- Ai có nhận xét về con trâu?
- Con gà trống.
- Bắt chước tiếng gà gáy.
- Con mèo.
- Trong nhà.
- Trẻ trả lời.
- Con lợn. chó, con vịt.
- Con gà trống.
- Trẻ trả lời.
- Lông vàng có 4 chân.

- Giữ nhà.
- Con mèo.
- Trẻ bắt chước.
- Con trâu có lợi ích gì?
- Cho trẻ xem con vịt, con lợn, đàn gà.
- Hát "Gà trống mèo con và cún con".
* Hoạt động 2: Củng cố: Giơ tranh lô tô.
- Cô nói tên hoặc tiếng kêu trẻ giơ tranh và bắt
chước tiếng kêu của chúng.
+ Giáo dục trẻ chăm sóc các con vật nuôi.
* Hoạt động 3:Trò chơi: "Làm con trâu chở
thức ăn".
- Cô phổ biến cách chơi.
- Trẻ chơi 2-3 lần.
- Kiểm tra kết quả.
3. Kết thúc.
- Nhận xét khen trẻ.
- Giúp bác nông dân cày kéo.
- Trẻ chơi.
- Trẻ đếm.
C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Hoạt động có mục đích: Quan sát con mèo
- TCVĐ: Mèo đuổi chuột
- Chơi theo ý thích
I/Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ chú ý quan sát biết nhận xét về con mèo, biết lợi ích của con mèo, biết
kể tên một số con vật nuôi trong gia đình.
- Biết chăm sóc bảo vệ chúng
2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát chú ý, ghi nhớ có chủ định cho trẻ.
- Rèn kỹ năng vận động nhanh nhẹn qua chơi “Mèo đuổi chuột”.
- Luyện một số kỹ năng tạo hình: Vẽ, nặn, xé dán, xếp hình.
3. Thái độ:
- Trẻ tham gia tích cực vào các hoạt động của giờ học, có tinh thần đoàn kết
thi đua.
- Giáo dục trẻ chăm sóc bảo vệ các con vật.
II/Chuẩn bị:
1. Đồ dùng của cô.
- Con mèo cho trẻ quan sát.
- Đĩa nhạc không lời.
2. Đồ dùng của trẻ.
- Phấn đất nặn, lá cây hột hạt, giấy vẽ
3. Địa điểm hoạt động.
- Trên sân trường.
- Chỗ quan sát thuận tiện sạch sẽ, an toàn.
III/Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Gây hứng thú giới thiệu bài.
- Cô cùng trẻ đi ra sân, bật nhạc cho trẻ
nghe.
- Đố trẻ con gì.
2. Nội dung chính:
* Hoạt động 1: Quan sát con mèo.
- Chúng mình cùng quan sát và nhận xét đặc
điểm của con mèo như thế nào?.
- Con có những bộ phận gì?
- Màu lông như thế nào?
- Có mấy chân, chân có gì?
- Con mèo có gì đặc biệt?

- Mèo thích ăn gì?
- Mèo được nuôi ở đâu?
- Kể tên một số con vật nuôi khác.
- Giaó dục trẻ chăm sóc bảo vệ con vật nuôi.
* Hoạt động 2: Trò chơi VĐ. “Mèo đuổi
chuột”.
- Cô hướng dẫn và phổ biến cách chơi.
* Hoạt động 3: Chơi theo ý thích.
- Cả lớp đi ra sân.
- Mắt mũi, tai chân đuôi.
- Màu xám.
- 4 chân, chân có móng nhọn.
- Bắt chuột.
- Ăn chuột ăn cá.
- Trong gia đình.
- Trẻ kể.
- Trẻ chơi.
- Cho trẻ chơi theo ý thích của trẻ, chơi với lá
cây xếp hột hạt, vẽ nặn
3. Kết thúc Khen trẻ. - Thu dọn đồ dùng, cất giữ các
sản phẩm.
D. HOẠT ĐỘNG GÓC
1.Góc phân vai:
- Nấu ăn, bác sỹ, bán hàng.
2. Góc xây dựng:
- Xây nhà, xây trang trại chăn nuôi.
3. Góc nghệ thuật:
- Tô mầu vẽ nặn, múa hát, đọc thơ về các con vật.
4. Góc học tập;
- Xem tranh ảnh sách báo về các con vật.

5. Góc thiên nhiên:
- Chăm sóc tưới cây, chơi với cát nước.
* Góc chủ đạo: Tô màu con vật nuôi trong gia đình.
- Bút màu, tranh con vật chưa tô màu.
- Kỹ năng cần rèn cho trẻ.
= Kỹ năng chơi: Rèn kỹ năng tô màu, tư thế ngồi cách cầm bút.
- Bài tập mở cho trẻ: Bé gắn hình 3 con vật.
E. VỆ SINH, ĂN TRƯA, TỔ CHỨC NGỦ TRƯA CHO TRẺ
- Cho trẻ rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn.
- Giờ ăn. Bao quát trẻ ăn, động viên trẻ ăn hết xuất, quan tâm đến trẻ ăn
chậm, ăn yếu.
- Cho trẻ ngủ trưa. Ngủ đúng giờ đủ giấc.
G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
I. Cho trẻ vận động nhẹ với trò chơi: Làm đàn gà mổ thóc.
II. Tổ chức ăn chiều: Động viên trẻ ăn ngon miệng ăn hết xuất.
III. Tổ chức hoạt động.
1. Dạy trẻ nặn con vật nuôi ( Gà, vịt, mèo).
a. Mục đích:
* Kiến thức: - Trẻ biết vận dụng một số kỹ năng đã học để nặn con gà con
mèo. Trẻ biết một số con vật nuôi trong gia đình.
* Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nặn phát triển đôi tay khéo léo cho trẻ.
* Thái độ: - Trẻ biết tạo ra sản phẩm đẹp, yêu các con vật.
b. Chuẩn bị:
- Đất nặn bảng con.
- Địa điểm hoạt động. Trong lớp.
C. Tổ chức hoạt động:
- Cô hướng dẫn trẻ nặn.
- Trẻ nặn cô bao quát , nhắc nhở.
- Nhận xét khen trẻ.
2. Cho trẻ hoạt động chơi theo các góc.

- Trẻ chơi theo nhóm, cô bao quát trẻ chơi.
H. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ
- Vệ sinh cá nhân trẻ.
- Tuyên dương, cắm hoa bé ngoan.
- Trả trẻ. Nhắc trẻ chào cô chào các bạn, lấy đồ dùng cá nhân.
K. NHẬT KÝ CUỐI NGÀY
Tổng số trẻ đi học Vắng

Tình hình chung về trẻ:
= Tình trạng sức khỏe

= Kết quả tham gia các hoạt động:

= Trẻ cần quan tâm


Thứ ba ngày 24 tháng 12 năm 2013
A.ĐÓN TRẺ
- Nhắc trẻ chào cô giáo chào bố mẹ, cất đồ dùng đúng nơi quy định.
- Trao đổi cùng phụ huynh về tình hình sức khỏe, học tập của trẻ.
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề một số con vật trong gia đình.
- Cho trẻ chơi với đồ chơi ở các góc.
- Điểm danh, báo ăn.
- Thể dục sáng. Tập các động tác theo lớp bài tập tháng 12.
B. HOẠT ĐỘNG CHUNG
Phát triển thể chất
Tên bài: Ném xa bằng hai tay
Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh (Chuyển thức ăn cho gia xúc)
I.Yêu cầu:
1. Kiến thức:

- Trẻ đứng ném đúng tư thế, biết dùng sức của hai tay đẩy vật ném đi xa.
- Trẻ biết tập thể dục hàng ngày giúp cho cơ thể khỏe mạnh.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng ném cho trẻ, phát triển cơ thể khỏe mạnh.
- Rèn kỹ năng chơi đoàn kết, nhanh nhẹn.
3. Thái độ:
- Trẻ tham gia tích cực vào các hoạt động của giờ học.
- Giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng của cô.
- Đĩa nhạc. xắc xô.
2. Đồ dùng của trẻ.
- 40 túi cát, trang phục gọn gàng.
3. Địa điểm hoạt động.
- Trên sân trường.
III.Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Gây hứng thú giới thiệu bài.
- Cô cùng trẻ hát "Gà trống mèo con
& cún con".
- Trò chuyện về một số con vật nuôi trong gia
đình.
- Đi thăm trang trại chăn nuôi nhà bác Thúy.
- Đường đi đến trang trại rất khó, cần sự khéo léo,
nhanh nhẹn, khỏe mạnh, c/m cùng khởi động và
tập thể dục.
2. Nội dung chính:
* Hoạt động 1: Khởi động:
- Đội hình vòng tròn cho trẻ đi các kiểu chân kết
hợp chạy chậm chạy nhanh.

* Hoạt động 2: Trọng động. Bài tập PTchung.
+ Động tác tay vai:
- Từng tay đưa lên cao. 4l 8 nhịp.
+ Động tác chân:
- Tay cao kiễng gót khụy gối nhẹ nhàng. 2l 4nhịp.
+ Động tác bụng lườn: 2l 4 nhịp.
- Tay trước vặn người sang trái sang phải.
+ Động tác bật. Bật chụm tách chân.
* Hoạt động 3: Vận động cơ bản. Ném xa bằng
hai tay.
+ Cô làm mẫu lần 1cho trẻ quan sát.
- Lần 2 cô giải thích động tác. Tư thế đứng ném
hai chân đứng rộng bằng vai, hai tay cầm túi cát
giơ cao ngang đầu, dùng sức của vai & tay ném
túi cát đi xa, ném thẳng hướng.
+ Trẻ thực hiện.
- Hai trẻ nhanh nhẹn lên ném trước.
- Lần lượt 2 trẻ ném 1 lần mỗi trẻ ném 2-3 lần.
- Cả lớp ngồi quanh cô hát.
- Trẻ kể tên một số con vật.
- Cả lớp đi chạy theo cô.
- Cả lớp tập theo hiệu lệnh.
- Trẻ tập.
- Trẻ tập.
- Trẻ đứng quan sát cô.
- Trẻ chú ý nhìn cô tập.
- Hai trẻ tập.
- Tập 2 lần.
- Cô sửa kỹ năng ném cho cá nhân trẻ.
- Cả lớp tập lại 1 lần.

* Hoạt động4: Trò chơi "Thi xem đội nào
nhanh". "Vận chuyển thức ăn cho gia xúc".
- Chia trẻ thành 2 đội.
- Cô phổ biến cách chơi.
- Cô hướng dẫn trẻ chơi.
* Hoạt động 5: Hồi tĩnh.
- Đi nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân.
3. Kết thúc.
- Giáo dục trẻ, khen trẻ.
- Trẻ tập.
- Cá nhân trẻ tập.
- Cả lớp cùng chơi 2-3 lần.
- Đếm kết quả.
- Đi theo nhạc.
C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Hoạt động có mục đích: Quan sát con gà trống
- Trò chơi dân gian: Gà mổ thóc
- Chơi theo ý thích
I/ Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ chú ý quan sát biết nhận xét về đặc điểm hình dáng con gà trống.
- Biết kể tên một số con vật nuôi trong gia đình.
- Biết ích lợi của các con vật nuôi.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát chú ý, ghi nhớ có chủ định cho trẻ.
- Rèn kỹ năng vận động qua trò chơi vận động "Gà mổ thóc”.
- Luyện một số kỹ năng tạo hình: Vẽ, nặn, dán, xếp đếm.
3. Thái độ:
- Trẻ tham gia tích cực vào các hoạt động của giờ học.
- Giáo dục trẻ chăm sóc bảo vệ các con vạt nuôi.

II/Chuẩn bị:
1. Đồ dùng của cô.
- Đĩa nhạc "Gà trống mèo con và cún con” xắc xô, trang phục gọn gàng.
- Con gà trống để quan sát.
- Chỗ quan sát thuận tiện sạch sẽ an toàn.
2. Đồ dùng của trẻ.
- Phấn đất nặn, lá cây hột hạt, giấy vẽ
3. Địa điểm hoạt động.
- Trên sân trường.
III/Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Gây hứng thú giới thiệu bài.
- Gọi trẻ lại gần đọc câu đố.
"Con gì mào đỏ gáy ò ó o ".
- Con gà trống được nuôi ở đâu?
- Nhà ai nuôi con gà nó như thế nào?
- Cô thưởng c/m đi chơi.
- Vừa đi vừa hát.
2. Nội dung chính:
* Hoạt động 1: Quan sát con gà trống.
- Đố chúng mình đây là con gì?.
- Cùng quan sát con gà trống như thế nào?
- Có đặc điểm gì?
- Màu lông như thế nào?
- Mào giống cái gì?
- Có mấy chân chân có gì?
- Gà trống có điểm gì đặc biệt?
- Làm gà trống gáy.
- Gà thích ăn gì?
- Ngoài gà trống ra con có những con gà gì?

- Còn những con gì được nuôi trong gia
đình?
- Lợi ích của các con vật nuôi.
- Giáo dục chăm sóc bảo vệ.
- Lấy thóc cho gà ăn.
* Hoạt động 2: Trò chơi VĐ. "Gà mổ thóc”.
- Con gà trống.
- Trong gia đình.
- Trẻ kể.
- Con gà trống.
- Mào. Mỏ, đuôi, chân.
- Màu vàng, đỏ, đen.
- Bông hoa.
- Hai chân chân có móng xắc.
- Tiếng gáy.
- Trẻ làm tiếng gà gáy.
- Ăn thóc ăn giun.
- Gà mái, gà con.
- Trẻ kể.
- Trẻ chơi 2-3 lần.
* Hoạt động 3: Chơi theo ý thích.
- Cho trẻ chơi theo ý thích của trẻ, chơi với lá
cây xếp hột hạt, vẽ nặn
3. Kết thúc.
- Khen trẻ.
D. HOẠT ĐỘNG GÓC
1.Góc phân vai:
- Nấu ăn, bác sỹ, bán hàng.
2. Góc xây dựng:
- Xây trang trại chăn nuôi, vườn rau ao cá.

3. Góc nghệ thuật:
- Tô mầu vẽ nặn, múa hát về các con vật nuôi.
4. Góc học tập;
- Xem tranh ảnh sách báo về thế giới động vật.
5. Góc thiên nhiên:
- Chăm sóc tưới cây, chơi với cát nước.
* Góc chủ đạo: Xây trang trại chăn nuôi.
- Các loại đồ dùng đồ chơi phục vụ cho xây dựng.
- Kỹ năng cần rèn cho trẻ.
= Kỹ năng chơi: Xếp thẳng xếp vòng tròn, xếp theo đường chéo.
- Giao lưu với các nhóm khác.
- Bài tập mở cho trẻ: Gắn cho đủ 3 con vật vào 1 ô.
E. VỆ SINH, ĂN TRƯA, TỔ CHỨC NGỦ TRƯA CHO TRẺ
- Cho trẻ rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn.
- Giờ ăn. Bao quát trẻ ăn, động viên trẻ ăn hết xuất, quan tâm đến trẻ ăn
chậm, ăn yếu.
- Cho trẻ ngủ trưa. Ngủ đúng giờ đủ giấc.
G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
I. Cho trẻ vận động nhẹ với trò chơi: Bọ dừa.
II. Tổ chức ăn chiều: Động viên trẻ ăn ngon miệng ăn hết xuất.
III. Tổ chức hoạt động.
1. Dạy trẻ lao động chăm sóc cây (Nhặt lá, lau lá cây, tưới cây).
a. Mục đích:
* Kiến thức: - Trẻ biết cách chăm sóc cây.
* Kỹ năng: - Rèn kỹ năng lau lá cây tưới cây, phát triển sự khéo léo cho trẻ.
* Thái độ: - Trẻ có ý thức thi đua tích cực lao động.
b. Chuẩn bị:
- Vườn cây của bé, khăn lau, nước sạch.
- Địa điểm hoạt động. Ngoài vườn cây.
C. Tổ chức hoạt động:

- Cho trẻ đứng vòng tròn.
- Cô hướng dẫn trẻ và cùng trẻ nhặt lá rụng, lau lá cây, tưới cây.
- Cô theo dõi nhắc nhở trẻ.
2. Cho trẻ hoạt động chơi theo các góc.
- Trẻ chơi theo nhóm, cô bao quát trẻ chơi.
H. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ
- Vệ sinh cá nhân trẻ.
- Tuyên dương, cắm hoa bé ngoan.
- Trả trẻ. Nhắc trẻ chào cô chào các bạn, lấy đồ dùng cá nhân.
K. NHẬT KÝ CUỐI NGÀY
Tổng số trẻ đi học Vắng

Tình hình chung về trẻ:
+ Tình trạng sức khỏe

+ Kết quả tham gia các hoạt động:

+ Trẻ cần quan tâm

Thứ tư ngày 25 tháng 12 năm 2013
A. ĐÓN TRẺ
- Nhắc trẻ chào cô giáo chào bố mẹ, cất đồ dùng đúng nơi quy định.
- Trao đổi cùng phụ huynh về tình hình sức khỏe, học tập của trẻ.
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề một số con vật nuôi trong gia đình.
- Cho trẻ chơi tự chọn ở các góc.
- Điểm danh, báo ăn.
- Thể dục sáng. Tập các động tác theo lớp bài tập tháng 12.
B. HOẠT ĐỘNG CHUNG
Phát triển ngôn ngữ
Kể chuyện: "Gà trống và vịt bầu"

I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ chú ý lắng nghe cô kể chuyện, nhớ tên chuyện, hiểu nội dung câu
chuyện.
- Trẻ biết một số con vật được nuôi trong gia đình.
- Trẻ biết trả lời các câu hỏi của cô.
- Qua câu chuyện trẻ biết vâng lời bố mẹ.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nghe chuyện, trả lời rõ ràng mạch lạc.
3. Thái độ:
- Giaó dục trẻ yêu quý các con vật nuôi trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng của cô.
- Đĩa chuyện, tranh chuyện “Gà trống và vịt bầu”.
- Máy chiếu, đầu đĩa.
2. Đồ dùng của trẻ.
- Trang phục gọn gàng.
3. Địa điểm hoạt động.
- Trong lớp.
III. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Gây hứng thú giới thiệu bài.
- Cho trẻ xem một số hình ảnh về con vật nuôi
trong gia đình.
- Con gà trống, con vịt các con đã được gặp ở
trong câu chuyện nào?
2. Nội dung chính:
* Hoạt động 1: Giới thiệu câu chuyện.
+ Để biết được hai bạn gà trống và vịt bầu đi
chơi như thế nào cùng nghe cô kể chuyện.

"Gà trống và vịt bầu".
* Hoạt động 2: Cô kể chuyện.
+ Cô kể lần 1 diễn cảm bằng lời.
- Cô vừa kể câu chuyện gì?
- Trong câu chuyện có nhân vật nào?
+ Kể lần 2 nghe kể trên đĩa hình.
- Đàm thoại theo nội dung câu chuyện.
- Câu chuyện nói về ai?
- Gà trống và vịt bầu là đôi bạn như thế nào?
- "Bạn thân" là như thế nào?
* Đi chơi ở đâu cũng đi cùng, có gì ăn cũng
phần bạn, nhường đồ chơi cho bạn giúp bạn khi
gặp hoạn nạn khó khăn, chia xẻ những lúc vui
buồn đó là bạn thân.
- Trong lớp con chơi thân nhất với ai?
- Hai bạn rủ nhau đi chơi bố mẹ hai bạn dặn gì?
- Hai bạn có nghe lời mẹ dặn không?
- Ai không nghe lời mẹ?
- Gà trống tính tình như thế nào?
- Thể hiện ở chỗ nào?
- Còn vịt bầu?
- Trẻ xem.
- Chuyện "Gà trống và vịt bầu".
- Trẻ nghe.
- "Gà trống và vịt bầu".
- Gà trống, vịt bầu, bác ngỗng
nâu.
- Trẻ nghe.
- Gà trống vịt bầu.
- Rất thân vơi nhau.

- Hay chơi cùng nhau.
- Trẻ trả lời.
- Gà trống.
- Kiêu căng.
- Có cánh biết bay.
- Hiền lành ngoan ngoãn.
- Điều gì đã xảy ra vơi gà trống?
- Ai đã cứu gà trống?
- Được cứu sống gà trống như thế nào?
+ Cô kể lần 3 trên hình chiếu.
- Qua câu chuyện các con học được điều gì?
- Kể tên một số con vật nuôi trong gia đình.
- Giáo dục trẻ yêu quý các con vật gần gũi.
* Hoạt động 3: Trò chơi "Bắt chước tạo dáng"
- Cô phổ biến cách chơi.
- Trẻ chơi 2-3 lần.
3. Kết thúc.
- Khen trẻ
- Rơi xuống sông.
- Bác ngỗng nâu.
- Ân hận.
- Cá nhân trẻ trả lời.
- Trẻ chơi.
C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Hoạt động có mục đích: Quan sát con lợn
- Trò chơi : Bắt chước tạo dáng
- Chơi theo ý thích
I/Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ chú ý quan sát biết nhận xét về con lợn.

- Biết kể tên một số con vật nuôi khác.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát chú ý, ghi nhớ có chủ định cho trẻ.
- Rèn kỹ năng vận động qua trò chơi "Bắt chước tạo dáng”.
- Luyện một số kỹ năng tạo hình: Vẽ, nặn, dán, xếp đếm.
3. Thái độ:
- Trẻ biết chăm sóc bảo vệ các con vật nuôi.
- Trẻ tham gia tích cực vào các hoạt động của giờ học, có tinh thần đoàn kết
trong khi chơi.
II/Chuẩn bị:
1. Đồ dùng của cô.
- Cô liên hệ trước với nhà bác Thúy cho trẻ quan sát con lợn.
- Chỗ quan sát thuận tiện sạch sẽ an toàn.
2. Đồ dùng của trẻ.
- Phấn đất nặn, lá cây hột hạt, giấy vẽ
3. Địa điểm hoạt động.
- Ngoài vườn, trên sân trường.
III/Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Gây hứng thú giới thiệu bài.
- Cô đọc câu đố về con lợn.
"Con gì ăn no, bụng to mắt híp ".
- Con lợn được nuôi ở đâu?
- Nhà ai nuôi lợn ?
- Cô thưởng c/m đi chơi.
- Vừa đi vừa đọc “Đi cầu đi quán”.
2. Nội dung chính:
* Hoạt động 1: Quan sát con lợn.
- Chúng mình đang đứng ở đâu?
- Cùng quan sát con lợn nhà bác Thúy.

- Có mấy con lợn?
- Con lợn đang ăn gì?
- Con lợn có đặc điểm gì?
- Có mấy cái tai, tai giống cái gì?
- Có mấy chân?
- Hình dáng như thế nào?
- Tiếng kêu ?
- Nhà bác còn nuôi những con gì?
- Kể tên con vật nuôi khác.
- Giaó dục chăm sóc bảo vệ các con vật nuôi.
* Hoạt động 2: Trò chơi VĐ.
"Bắt chước tạo dáng”.
- Cô phổ biến cách chơi.
- Cả lớp cùng giải.
- Con lợn.
- Nuôi trong gia đình.
- Trẻ kể.
- Hai con lợn.
- Ăn rau ăn cám.
- Mõm dài, bụng to, mắt híp.
- Hai tai giống lá mít.
- Có 4 chân.
- To ục ịch.
- ụt ịt.
- Gà, chó mèo.
- Trẻ chơi.
- Trẻ chơi 3-4 lần.
* Hoạt động 3: Chơi theo ý thích.
- Cho trẻ chơi theo ý thích của trẻ, chơi với lá
cây xếp hột hạt, vẽ nặn

3. Kết thúc.
- Khen trẻ.
- Trẻ chơi theo nhóm.
- Thu dọn cất giữ sản phẩm.
- Vệ sinh sạch sẽ.
D. HOẠT ĐỘNG GÓC
1.Góc phân vai:
- Bác sỹ, nấu ăn, bán hàng.
2. Góc xây dựng:
- Xây trang trại chăn nuôi, vườn rau ao cá.
3. Góc nghệ thuật:
- Tô mầu vẽ nặn, múa hát về các con vật.
4. Góc học tập;
- Xem tranh ảnh sách báo về các con vật.
5. Góc thiên nhiên:
- Chăm sóc tưới cây, chơi với cát nước.
* Góc chủ đạo: Xây dựng trang trại chăn nuôi.
- Đồ dùng đồ chơi, hàng dào ghép nút, cây hoa, cây cảnh.
- Kỹ năng cần rèn cho trẻ.
+ Kỹ năng chơi: Xếp thẳng hàng, xếp vòng cung, xếp chéo, ghép nút, trồng
xen kẽ.
- Bài tập mở cho trẻ gắn hình tương ứng trong phạm vi 3.
E. VỆ SINH, ĂN TRƯA, TỔ CHỨC NGỦ TRƯA CHO TRẺ
- Cho trẻ rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn.
- Giờ ăn. Bao quát trẻ ăn, động viên trẻ ăn hết xuất, quan tâm đến trẻ ăn
chậm, ăn yếu.
- Cho trẻ ngủ trưa. Ngủ đúng giờ đủ giấc.
G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
I. Cho trẻ vận động nhẹ với trò chơi: Làm đàn trâu đi ăn cỏ.
II. Tổ chức ăn chiều: Động viên trẻ ăn ngon miệng ăn hết xuất.

III. Tổ chức hoạt động.
1. Dạy trẻ đọc đồng dao "Vè loài vật".
a. Mục đích:
* Kiến thức: - Trẻ thuộc bài đồng dao đọc to rõ ràng.
* Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
* Thái độ: - Trẻ biết yêu quý bảo vệ các con vật nuôi.
b. Chuẩn bị:
- Nội dung bài vè để dạy trẻ.
- Địa điểm hoạt động. Trong lớp.
C. Tổ chức hoạt động:
- Cô đọc trước cho trẻ nghe một lần.
- Dạy trẻ đọc.
- Rèn kỹ năng cho trẻ.
2. Cho trẻ hoạt động chơi theo các góc.
- Trẻ chơi theo nhóm, cô bao quát trẻ chơi.
H. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ
- Vệ sinh cá nhân trẻ.
- Tuyên dương, căm hoa bé ngoan.
- Trả trẻ. Nhắc trẻ chào cô chào các bạn, lấy đồ dùng cá nhân.
K. NHẬT KÝ CUỐI NGÀY
Tổng số trẻ đi học Vắng

Tình hình chung về trẻ:
+ Tình trạng sức khỏe

+ Kết quả tham gia các hoạt động:

+ Trẻ cần quan tâm

Thứ năm ngày 26 tháng 12 năm 2013

A. ĐÓN TRẺ
- Nhắc trẻ chào cô giáo chào bố mẹ, cất đồ dùng đúng nơi quy định.
- Trao đổi cùng phụ huynh về tình hình sức khỏe, học tập của trẻ trong tuần.
- Trò chuyện với trẻ về một số con vật nuôi trong gia đình.
- Cho trẻ chơi với đồ chơi ở các góc.
- Điểm danh, báo ăn.
- Thể dục sáng. Tập các động tác theo lớp bài tháng 12.
B. HOẠT ĐỘNG CHUNG
Phát triển thẩm mỹ
Tạo hình: Nặn con gà con (Đề tài)
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết vận dụng một số kỹ năng, như nhào nhất, chia đất, xoay tròn ấn bẹt
vuốt nhọn để tạo thành con gà con.
- Trẻ biết một số con vật nuôi trong gia đình.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nặn phát triển đôi tay khéo léo cho trẻ.
3. Thái độ:
- Trẻ có ý thức thi đua tạo ra sản phẩm đẹp.
- Giáo dục trẻ yêu quý chăm sóc các con vật nuôi.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng của cô.
- Đĩa nhạc "Gà trống mèo con cún con".
- Một số mẫu nặn gợi ý, 2-3 con gà con.
2. Đồ dùng của trẻ.
- Đất nặn bảng con đủ cho trẻ.
- Nước rửa tay, khăn lau.
3. Địa điểm hoạt động.
- Trong lớp.
III. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Tạo hứng thú giới thiệu bài.
- Cô cùng trẻ hát "Gà trống mèo con và cún
con".
- Trò chuyện về nội dung bài hát.
- Bài hát nói về con gì?
- Được nuôi ở đâu, ngoài ra trong gia đình
còn nuôi những con gì?
- Ngoài con gà trống còn con gà gì?
2. Nội dung chính:
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét con gà con
cô nặn bằng đất nặn.
- Cô có con gì đây, cô làm bằng gì?
- Có những bộ phận gì?
- Muốn nặn được con gà con chúng mình cần
làm gì?
- Cái mỏ làm thế nào?
* Hoạt động 2: Củng cố kỹ năng nặn.
- Muốn nặn được con gà con đẹp phải làm
như thế nào? ( 3-4 trẻ).
* Hoạt động 3: Trẻ nặn.
- Bật nhạc nhẹ cho trẻ nghe.
- Trẻ nặn cô theo dõi động viên trẻ tạo ra sản
phẩm đẹp, giúp đỡ trẻ còn chậm.
* Hoạt động 4: Nhận xét sản phẩm.
- Trưng bày sản phẩm, cô khen chung cả lớp.
- Cá nhân trẻ nhận xét.
3. Kết thúc.
- Giáo dục trẻ yêu quý các con vật nuôi.
- Cả lớp đứng xúm quanh cô.

- Cá nhân trẻ trả lời.
- Gà trống, mèo con, cún con.
- Vịt, lợn, trâu bò.
- Gà mái, gà con.
- Con gà con bằng đất nặn.
- Mình đầu, mỏ mắt, cánh chân.
- Nhào đất cho dẻo, xoay tròn.
- Vuốt nhọn.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ nhận xét.
- Lưu giữ sản phẩm.
C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×