Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

tổ chức tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cntt thành long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 64 trang )

Đề tài: Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và giá
thành sản phẩm
Lời mở đầu
Trong nền kinh tế hội nhập Quốc tế, vấn đề năng suất, chất lợng và giá
thành sản phẩm đợc các Doanh nghiệp đặt lên hàng đầu. Trong đó chất lợng và
giá thành sản phẩm là thớc đo mức độ chấp nhận của thị trờng đối với sản phẩm,
điều này quyết định hiệu quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Hạch toán
chính xác chi phí, tính giá thành sản phẩm đầy đủ giúp cho Doanh nghiệp biết đ-
ợc thực chất tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị, tiết kiệm chi phí sản xuất,
hạ giá thành sản phẩm làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp luôn đợc coi là chìa
khoá cho sự phát triển và tăng trởng.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Một thành viên CNTT Thành
Long (Công ty CNTT Thành Long) đợc sự giúp đỡ của thầy giáo: Đào Hiệp và
cô giáo Nguyễn Thị Thu và các Cô, Chú trong phòng kế toán của Công ty, em
nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm. Vì vậy, em mạnh dạn đi sâu tìm hiểu chuyên đề: "Tổ chức tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công tyCNTT Thành Long
Với thời gian tìm hiểu thực tế và trình độ nhận thức của em còn hạn chế, chuyên
đề tốt nghiệp chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong đợc sự
chỉ bảo và giúp đỡ của thầy cô giáo
1
Chơng I
Lý luận chung về tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
1.1Tổng quan về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.1 Chi phí sản xuất
1.1.1.1 KháI niệm:
chi phí sản xuất gồm nhiều khoản khác nhau nh chi phí về nguyên vật liệu,
chi phí nhân công, chi phí về khấu hao tài sản cố địnhNói cách khác chi phí
sản xuất là toàn bộ các khoản hao phí vật chất mà DN đã bỏ ra để thực hiện quá
trình sản


1.1.1.2 Đặc điểm:
Vận động, thay đổi không ngừng, mang tính đa dạng và phức tạp gắn liền
với tính đa dạng, phức tạp của ngành nghề sản xuất.
1.1.1.3 Phân loại:
+ Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố
- Chi phí NVL: Gồm toàn bộ giá trị các loại nguyên liệu, vật liệu, nhiên
liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản, dụng cụ mà doanh
nghiệp đã thực sự sử dụng cho hoạt động sản xuất
- Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ số tiền lơng, phụ cấp và các khoản
trích trên tiền lơng theo qui định của lao động trực tiếp sản xuất, chế tạo sản
phẩm, thực hiện công việc, lao vụ trong kỳ.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ
tham gia hoạt động sản xuất của Doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm toàn bộ số tiền doanh nghiệp đã chi
trả về các loại dịch vụ mua từ bên ngoài nh tiền điện, tiền nớc, tiền bu phí
phục vụ cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp .
- Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm các chi phí bằng tiền ngoài các loại đã
kể trên mà Doanh nghiệp chi cho hoạt động sản xuất trong kỳ.
+Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục ( công dụng kinh tế và địa điểm
phát sinh ):
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Là chi phí của những loại NVL cấu
thành thực thể của sản phẩm, có giá trị lớn và có thể xác định một cách tách biệt,
rõ ràng cụ thể cho từng sản phẩm
- Chi phí NCTT: Bao gồm chi phí về tiền lơng phụ cấp phải trả và các khoản
trích BHXH, BHYT và KPCĐ trên tiền lơng của công nhân trực tiếp sản xuất
theo qui định.
2
- Chi phí sản xuất chung: Là chi phí dùng vào việc quản lý và phục vụ sản
xuất chung tại bộ phận sản xuất
1.1.2.Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm

1.1.2.1 KháI niệm giá thành sản phẩm:
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí
lao động vật hoá có liên quan đến khối lợng công tác, sản phẩm, lao vụ đã hoàn
thành. Nó biểu hiện mối liên hệ tơng quan giữa 2 đại lợng: chi phí sản xuất đã bỏ
ra và kết quả đã đạt đợc.
1.1.1.2 Đặc điểm:
Là đại lợng xác định, gắn liền với một kết quả sản xuất nhất định
Công thức chung để tính giá thành:
Z(đơn vị sản phẩm)=chi phí sản xuất/kết quả sản xuất
1.1.1.3 Phân loại giá thành:
Phân loại giá thành theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành.
- Giá thành kế hoạch:
- Giá thành định mức
- Giá thành thực tế
Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí.
- Giá thành sản xuất
- Giá thành tiêu thụ .
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ biện
chứ ng với nhau vừa là tiền đề, vừa là nguyên nhân kết quả của nhau. Chi phí sản
xuất biểu hiện mặt hao phí của quá trình sản xuất, còn giá thành biểu hiện mặt
kết quả của quá trình sản xuất. Đây là 2 mặt thống nhất của một quá trình vì vậy
chúng giống nhau về chất.
1.2 Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
DN
1.2.1 Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung
TK 334, 338 TK
627
TK 111, 112,

152
Chi phí NV phân x-
ởng
Các khoản ghi
giảm chi phí
SXC
TK 152, TK
3
153 154
Chi phí VL, DC
Phân bổ (kết
chuyển)
Chi phí SXC cho
các đối tợng
TK 242,335
Chi phí trả trớc,
Chi phí phải trả
Tk 214
Khấu hao TSCĐ TK 632
TK 111, 112,
331 Chi phí mua ngoài

chi phí khác bằng
tiền
Khoản chi phí
phân bổ không
phân bổ đợc ghi
nhận vào chi phí
1.2.2 Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng:
Đối với DN áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên thì sổ sách sử dụng là:

(1)Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Dùng để tập hợp các chi phí về nguyên, nhiên vật liệu đợc sử dụng trực tiếp cho
quá trình sản xuất sản phẩm.
(2) Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Dùng để tập hợp tất cả các chi phí liên quan đến bộ phận lao động trực tiếp sản
xuất sản phẩm nh tiền lơng, tiền công các khoản phụ cấp, các khoản trích theo l-
ơng
(3) Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung
Dùng để tập hợp chi phí quản lí, phục vụ sản xuất ở phân xởng, bộ phận sản xuất
kinh doanh và phân bổ chi phí này vào các đối tợng hoạch toán chi phí hoặc đối
tợng tính giá thành.
(4) Tài khoản 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Dùng để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1.2.3 Kế toán chi phí sản xuất :
1.2.3.1 Kế toán chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp:
(1) Khi xuất kho vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm:
Nợ 621
Có 152
(2) Khi vật liệu mua về đợc đa vào sản xuất ngay mà không qua kho:
Nợ 621
4
Có 111,112,141
(3) Vật liệu sử dụng để sản xuất sản phẩm còn thừa đợc trả lại kho:
Nợ 152
Có 621
(4)Vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm của kỳ còn thừa nhng để lại kho để tiếp
tục sử dụng thì kế toán dùng bút toán đỏ để điều chỉnh:
Nợ 621
Có 152
Qua đầu kỳ sau sẽ ghi đen để kết chuyển thành chi phí:

Nợ 621
Có 152
(5) Cuối kỳ tổng hợp chi phí NVL trực tiếp thực tế sử dụng trong kỳ để kết
chuyển vào khoản tính giá thành:
Nợ 154
Có 621
1.2.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
(1) Tiền lơng phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất:
Nợ 622
Có 334
(2) Trích trớc lơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất:
Nợ 622
Có 335
(3) Trích BHYT, BHXH, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất tính vào chi
phí:
Nợ 622
Có 338
(4) Tiền ăn giữa ca phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất:
Nợ 622
Có 334
(5) Cuối kỳ kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh:
Nợ 154
Có 622
1.2.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung:
(1) Khi tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ:
+ Chi phí về tiền lơng Nhân viên phân xởng:
Nợ 627
Có 334
+Khoản trích theo tiền lơng tính vào chi phí theo quy định:
5

Nợ 627
Có 338
+ Khấu hao TSCĐ dùng ở phân xởng:
Nợ 627
Có 214
+ Chi phí vật liệu dùng ở phân xởng:
Nợ 627
Có 152
+ Chi phí về dụng cụ sản xuất dùng ở phân xởng:
Nợ 627
Có 153_phân bổ một lần
Có 1421_phân bổ nhiều lần
+ Chi phí đợc thanh toán bằng tìên:
Nợ 627
Có 111,112
(2) Cuối kỳ khi phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung vào đối tợng hạch
toán chi phí sản xuất hoặc vào đối tợng tính Z:
Nợ 154
Có 627
Riêng phần chi phí sản xuất chung cố định không đợc tính vào giá thành sản
phẩm mà đợc ghi nhận vào giá vốn hàng bán sẽ ghi:
Nợ 632-Giá vốn hàng bán
Có 627- Chi phí sản xuất chung cố định
1.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành Z
Kế toán tổng hợp chi phí và tính Z sản phẩm hoàn thành sử dụng tài khoản
154chi phí SXKD dở dang. Nội dung gồm:
(1) Cuối tháng khi kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
và chi phí sản xuất chung để tổng hợp chi phí snả xuất phát sinh sẽ ghi:
Nợ 154
Có 621

Có 622
Có 627
(2) Sau đó khi xác định đợc Z hoàn thành sẽ ghi:
Nợ 155
Nợ 157
Nợ 632- giá vốn hàng bán trực tiếp

Có 154- Tổng Z hoàn thành
6
1.2.4 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang:
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm cha kết thúc giai đoạn chế biến, còn
đang nằm trong quá trình sản xuất.
Để xác định đợc giá thành sản phẩm chính xác, một trong những điều kiện
quan trọng là phải đánh giá chính xác sản phẩm làm dở cuối kỳ, tức là tính toán
xác định phần chi phí sản xuất mà sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu.
Tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể về tổ chức sản xuất kinh doanh về
qui trình công nghệ mà từng doanh nghiệp có thể đánh giá sản phẩm dở dang
cuối kỳ theo một trong những phơng pháp sau:
1.2.4.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính
( hoặc chi phí nhiên liệu trực tiếp )
Theo phơng pháp này, chỉ tính cho sản phẩm làm dở cuối kỳ phần chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu chính, còn các chi phí khác
tính cả cho sản phẩm hoàn thành.
Công thức tính nh sau:
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
=
Số lợng sản phẩm dỏ dang cuối kỳ
x

Toàn bộ giá trị
vật liệu chính
xuất dùng
Số lợng thành
phẩm
+
Số lợng sản
phẩm dở dang
1.2.4.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lợng sản phẩm hoàn thành t-
ơng đơng.
Theo phơng pháp này căn cứ vào sản lợng sản phẩm làm dở cuối kỳ và mức
độ hoàn thành của chúng để tính đổi ra sản lợng sản phẩm hoàn thành tơng đơng,
trên cơ sở sản phẩm hoàn thành tơng đơng để tính chi phí sản xuất dở dang. Cách
tính nh sau:
Xác định giá trị nguyên vật liệu chính trong sản phẩm dở dang theo công
thức:
Chi phí sản
xuất dở
dang cuối
kỳ
=
Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí sản xuất phát
sinh trong kỳ
x
Số lợng sản
phẩm dở

dang cuối kỳ
quy đổi
thành sản
phẩm hoàn
thành
Số lợng sản
phẩm hoàn
thành trong
kỳ
+
Số lợng sản phẩm dở
dang cuối kỳ quy đổi
thành sản phẩm hoàn
thành
Trong đó:
Sản phẩm dở dang cuối
kỳ quy đổi thành sản
phẩm hoàn thành
=
Số lợng sản phẩm
dở dang cuối kỳ
x
Tỷ lệ hoàn thành
đợc xác định
7
1.2.4.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến
Chi phí NVL chính ( hoặc chi phí NVL trực tiếp ) tính cho đơn vị sản phẩm hoàn
thành và sản phẩm dở dang là nh nhau, các chi phí khác còn lại gọi là chi phí chế
biến tính cho sản phẩm dở dang theo mức độ hoàn thành 50%.
1.2.5 Phơng pháp chung tính giá thành sản phẩm

Tinh giá thành sản phẩm có nhiều phơng pháp, sau đây là một số phơng pháp
chủ yếu.
1.2.5.1 Phơng pháp trực tiếp
Phơng pháp này thích hợp với các doanh nghiệp có quy trình sản xuất giản
đơn, sản xuất ít chủng loại sản phẩm, chu kỳ kinh doanh ngắn, chi phí sản xuất
đợc tập hợp theo đúng đối tợng tính giá thành. Công thức tính giá thành sản
phẩm:
Tổng giá
thành sản
phẩm
=
Chi phí sản
xuất dở
dang đầu kỳ
+
Chi phí sản
xuất phát
sinh trong kỳ
+
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
Giá thành đơn vị
sản phẩm
=
Tổng giá thành
Khối lợng sản phẩm hoàn thành
1.2.5.2 Phơng pháp tổng cộng chi phí
Phơng pháp này áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có quy trình sản
xuất sản phẩm ở nhiều bộ phận nhiều giai đoạn công nghệ. Chi phí đợc tập hợp

theo từng chi tiết hoặc bộ phận sản phẩm. Khi đó giá thành sản phẩm đợc xác
định bằng cách cộng tổng chi phí sản xuất của các giai đoạn, của từng bộ phận
tham gia sản xuất sản phẩm
Z
TP
= Z
1
+ Z
2
+ + Z
n
Ngoài

ra còn một số phơng pháp khác nh.
1.2.5.3Phơng pháp hệ số
1.2.5.4Phơng pháp tỷ lệ
1.2.5.5 Phơng pháp loại trừ sản phẩm phụ
1.2.5.6 Phơng pháp tính giá thành theo định mức
1.2.5.7 Phơng pháp phân bớc
8
1.2.6 Tổ chức sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm:
Hình thức Nhật ký chung
Đặc trng cơ bản của hình thức sổ này là: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh đều phải đợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký
chung, theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó.
Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát
sinh
Hình thức chứng từ ghi sổ
Đặc trng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi

sổ kế toán tổng hợp là. tổng hợp chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh
tế
Chứng từ ghi sổ đợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm và
có chứng từ gốc đính kèm, phải đợc kế toán trởng duyệt trớc khi ghi sổ
Hình thức Nhật ký sổ cái
Đặc trng cơ bản của hình thức sổ này là: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đ-
ợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng
một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là Nhật ký Sổ cái
Hình thức Nhật ký chứng từ
Đặc trng cơ bản của hình thức Nhật ký chứng từ là
- Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của
tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ đó theo bên Nợ của các tài
khoản đối ứng
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình
tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế
- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng
một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép
Hình thức kế toán trên máy vi tính:
Đặc trng của hình thức này: tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải đợc
ghi sổ theo trình tự thời gian phát sinh, thuận tiện cho việc hạch toán kế toán.
9
Chơng 2
Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty CNTT Thành Long
2.1 Giới thiệu chung về công ty
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty
Công ty TNHH Một thành viên CNTT Thành Long là Doanh nghiệp Nhà
nớc đợc thành lập tháng 5/1963 trực thuôc Tập đoàn Công Nghiệp Tàu Thuỷ
Việt Nam, hoạt động theo mô hình Công ty Mẹ Công ty con với 08 Công ty
thành viên trực thuộc, có tổng vốn nhà nớc trên 600 tỷ đồng.

Địa chỉ : Số 215A- Đờng 208 - An Đồng - An Hải - Hải Phòng
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Công ty
Trải qua hơn 46 năm xây dựng và phát triển từ một xí nghiệp chuyên să
chữa các phơng tiện vận tải nhỏ, đến nay Công ty CNTT Thành Long là một đơn
vị lớn trong Tập đoàn Công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam với doanh thu hàng năm
đạt hơn nghìn tỷ đồng, các nghĩa vụ với Nhà nớc đều thực hiện đầy đủ, đúng
hạn. Thời gian vừa qua Công ty chú trọng đến lĩnh vực đầu t xây dựng thêm nhà
máy mới và nâng cao năng lực các nhà máy cũ, nhiều dây truyền thiết bị đóng
tàu hiện đại đạt tiêu chuẩn Quốc tế, Công ty luôn quan tâm đến công tác đào tạo
cán bộ công nhân viên , áp dụng phần mềm kế toán hiện đại phục vụ công tác
hạch toán kế toán
2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Lĩnh vực hoạt động chính là Công nghiệp và xây dựng
Ngành nghề kinh doanh chính là: Đóng mới và sửa chữa các phơng tiện vân
tải thuỷ, nạo vét luồng lạch , xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp,
dịch vụ vận tải, kho bãi và bốc sếp hàng hoá, sản xuất nhôm hợp kim định hình,
và các ngành dịch vụ khác
10
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CNTT Thành Long
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán
Đây là bộ phận tham mu quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh
của Công ty. Công ty sử dụng phơng pháp hạch toán NKCT. Với chức năng quản
lý hoạt động kế toán của Công ty, bộ phận kế toán luôn bám sát quá trình kinh
doanh, đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời đầy đủ chính xác phục vụ cho công
tác quản lý và chỉ đạo kinh doanh. Số cán bộ làm trong phòng kế toán 7 ngời
hình thức kế toán kiểu tập trung. Sơ đồ 2 Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty
CNTT Thành Long nh sau:
Sơ đồ 2: mô hình bộ máy kế toán



Trởng phòng kiêm kế toán trởng : Phụ trách chung công tác đối ngoại,
kiểm tra đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ của phòng. Làm các báo cáo, biểu
báo cáo các ngành.
Phó phòng thứ nhất :
Phó phòng thứ hai:
Thủ quỹ kiêm kế toán vật liệu
Kế toán thanh toán
Kế toán lơng, các khoản trích theo lơng
Kế tài sản cố định.
2.1.4 Khái quát chung về kết quả kinh doanh cua công ty trong 3 năm
2007-2009
11
Kế toán
thanh toán
Kế toán tr ởng
Phó phòng tập hợp chi
phí tính giá thành sản
phẩm
Phó phòng kế toán tổng
hợp ,dự án
Kế toán
NVL,
thủ quỹ
Kế toán l
ơng, các
khoản trích
theo l ơng
Kế toán
TSCĐ
Giá trị đầu t thực hiện năm 2007 đạt 120 tỷ đồng. Hiện tại với đội ngũ cán

bộ giỏi về chuyên môn, và công nhân lành nghề, giàu kinh nghiệm trên 1.500
ngời, từ năm 2006 Công ty đã ký đợc nhiều hợp đồng đóng tàu xuất khẩu cho
các nớc nh Hà Lan, Đức tỷ trọng doanh thu xuất khẩu năm 2007 đạt trên 60%
tổng doanh thu, nhờ sản xuất kinh doanh phát triển đời sống vật chất và tinh thần
của cán bộ công nhân viên càng đợc cải thiện và nâng cao.Đến năm 2008 đạt gần
123 tỷ đồng và năm 2009 đạt gần 125.4 tỷ đồng
2.2 Thực trạng tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty Thành Long
2.2.1 Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
Niên độ kế toán bắt đầu từ 1/1, kết thúc 31/12.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc phơng pháp
chuyển đổi các đồng tiền khác : Tiền Việt Nam.
Hình thức sổ kế toán áp dụng : Hính thức nhật ký chứng từ theo Quyết
định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ tài chính
Phơng pháp kế toán tài sản cố định :
+ Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định
vô hình đợc ghi nhận theo giá gốc
+ Phơng pháp khấu hao đờng thẳng phù hợp với quyết định 206 về chế độ
quản lý sử dụng và trích khấu hao TSCĐ.
Phơng pháp kế toán hàng tồn kho :
+ Phơng pháp hạch toán hang tồn kho: theo phơng pháp KKTX.
+ Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: theo phơng pháp giá gốc.
+ Phơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền gia quyền
tháng cho từng loại vật t, thành phẩm, hàng hoá.
+ Phơng pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Theo quy định tại thông
t 13/2007/TT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài Chính.
*. Vận dụng chế độ chứng từ
- Các chứng từ doanh nghiệp sử dụng đều theo mẫu quy định của Nhà nớc.
- Việc lu giữ chứng từ kế toán của công ty: Gọn gàng, dễ tìm, dễ đọc, thời
gian lu giữ chứng từ đợc thực hiện theo đúng quy định của Nhà nớc.

- Việc luân chuyển chứng từ kế toán đợc Công ty xây dựng một cách khoa
học, phù hợp với từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh
*. Hệ thống sổ sách kế toán
- Theo quy định của nhà nớc.
*. Hệ thống các báo cáo tài chính
12
- Theo Quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của
Bộ tài chính
2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
2.2. 2.1 Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Việc xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên cần thiết,
quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Tuỳ thuộc vào đặc điểm, công dụng của chi phí sản xuất, tuỳ thuộc vào cơ
cấu tổ chức sản xuất, trình độ quản lý sản xuất kinh doanh trong từng Doanh
nghiệp mà kế toán xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất cho phù hợp. Vì
vậy kế toán công ty lựa chọn đối tợng tập hợp chi phí sản xuất của Công ty là
từng đơn đặt hàng, từng công trình. Việc xác định đối tợng tập hợp chi phí nh thế
nhìn chung đảm bảo, đáp ứng yêu cầu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm sau này.
2.2.2.2 Trình tự hạch toán các yếu tố chi phí sản xuất
Công ty sử dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên để tập hợp chi phí sản
xuất.
Hiện nay, chi phí sản xuất ở Công ty đợc tập hợp theo 3 khoản mục:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí sản xuất chung.
Trong đó kế toán phân loại chi phí sản xuất nh sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng sử dụng trực tiếp cho sản xuất.
- Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lơng của công nhân sản xuất trực

tiếp và các khoản trích theo lơng.
- Chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí khấu hao máy móc, thiết bị sản
xuất nhà kho của phân xởng, tiền lơng, bảo hiểm xã hội của nhân viên quản lý,
phục vụ phân xởng, vật liệu phục vụ quản lý sản xuất chung.
*. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Vật liệu là đối tợng lao động, một trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản
xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm tại Công ty
CNTT Thành Long nhiệm vụ sản xuất chủ yếu là đóng mới và sửa chữa tầu vận
tải biển, do đó phải sử dụng nhiều loại nguyên vật liệu khác. Chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp cho sản xuất bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính nh sắt, thép,
sơn, tôn, gỗ vật liệu phụ nh que hàn, cát, đá mài nhiên liệu nh ôxy, xăng,
dầu, gas và phụ tùng thay thế.
13
Trong giá thành của con tầu thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỉ
trọng lớn nhất (khoảng 65 - 75%). Do đó, việc hạch toán đúng và đầy đủ chi phí
nguyên vật liệu không những là một điều kiện quan trọng để đảm bảo tính giá
thành chính xác mà nó còn là biện pháp để tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá
thành sản phẩm.
Do việc sản xuất theo ĐĐH nên nguyên vật liệu sử dụng cho các phơng tiện
thờng khác nhau tuỳ thuộc yêu cầu của hợp đồng mỗi phơng tiện.
Việc xuất dùng nguyên vật liệu trực tiếp đợc quản lý chặt chẽ. Sau khi ký
hợp đồng kinh tế, phòng Kế hoạch kỹ thuật có ban kiểm tra xác định mức độ sửa
chữa sửa chữa của tàu, mức độ tiêu hao nguyên vật liệu của tầu và kí Sổ định
mức cấp nguyên vật liệu, cụ thể: Tháng 05/2009 Công ty nhận sửa chữa tầu
Quang Vinh 16 có Sổ định mức cấp nguyên vật liệu nh sau:(Biểu số1)
Khi tiến hành sửa chữa, đóng mới tầu dựa vào Sổ định mức cấp nguyên vật
liệu các tổ, đội sản xuất cử ngời lên phòng Kế hoạch - Kỹ thuật xin lĩnh vật t. Kế
toán kho thuộc phòng Kế hoạch - Kỹ thuật căn cứ vào Sổ định mức cấp nguyên
vật liệu và nhu cầu xin lĩnh vật t của các tổ, đội sản xuất lập " Phiếu xuất kho" -
Biểu số 02. Tổ sản xuất đến kho lĩnh hàng, thủ kho xuất nguyên vật liệu theo

đúng số lợng ghi trên phiếu xuất kho đã đợc duyệt.
14
Biểu số 1:
công ty cntt thành long
sổ đinh mức cấp nguyên vật liệu
Tên sản phẩm: Phục vụ sửa chữa tầu Quang Vinh 16
Thuộc: Công ty TNHH vận tải biển Quang Vinh
STT Tên vật t ĐVT Số lợng
Trọng
lợng riêng
Khối lợng Đơn giá Thành tiền
A Phần vỏ tầu, cabin + ống 356.425.186
1 Tôn 8 ly m
2
120 62,8 7.536 7.800 58.780.800
2 Tôn 12 ly m
2
60 94,2 5.652 7.800 44.085.600
. . . .
B
Phần phun cát và sơn vỏ tầu
156.320.000
4 Dung môi lít 110 9.000 990.000
5 Sơn phủ mầu các loại lít 200 84.000 16.800.000
6 Sơn chổng rỉ lít 820 72.500 59.450.000
10 Cát phun vỏ tầu m
3
60 200.000 12.000.000
. . .
C Vật liệu phụ 110.486.000

3 Ôxy ( 292.800: 300kg/chai ) chai 976 36.000 35.136.000
7 Gas ( 754 x 2kg/chai ) kg 1.508 11.800 17.794.000
8 Thép L50x50x5 m 115 3.8 437 8.600 3.758.200
9 Que hàn theo tỷ lệ sắt 5% kg 1.647 11.200 18.446.400


Cộng
725.694.120
Hải Phòng, ngày 5 tháng 9 năm 2009
Giám đốc
( Ký, họ tên )
Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật
( Ký, họ tên )
Kế toán ghi sổ
( Ký, họ tên )
15
C
h
u
y
ê
n

đ


t

t


n
g
h
i

p





















































C
h

u
y
ê
n

n
g
à
n
h
:

K
ế

t
o
á
n
Sau khi xuất kho nguyên vật liệu, phiếu xuất kho có đủ chữ kí của ngời
nhận, thủ kho tất cả phiếu xuất kho này sẽ đợc chuyển cho kế toán nguyên
vật liệu.
Biểu số 02: phiếu xuất kho
Đơn vị :
Địa chỉ:
phiếu xuất kho
Ngày 10 tháng 05 năm
2009
Theo QĐ: 1141
TC/QĐ/CĐKT

Ngày 1 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài Chính
Nợ:
Có:
Số: 66
- Họ tên ngời nhận hàng: Đỗ Văn Toán Địa chỉ: Đội 2
- Lý do xuất kho:
- Xuất kho tại: Tầu Quang Vinh 16
Số
TT
Tên hàng Đơn vị
tính
Số lợng
Theo chứng
từ
Thực xuất
1 Sơn chống rỉ lít 20 600
2 Cát phun vỏ tầu m
3
20 52,5
Ngời viết phiếu
( Ký, họ tên )
Phụ trách cung
tiêu
( Ký, họ tên )
Kế toán trởng
( Ký, họ tên )
Ngời nhận
hàng
( Ký, họ tên )

Thủ kho
( (Ký, họ
tên )
Đối với từng ĐĐH thì tập hợp chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ cho sản xuất trực tiếp sản phẩm đợc thực hiện theo phơng pháp trực tiếp.
Trên mỗi phiếu xuất kho có ghi lý do lĩnh, đến cuối tháng để tập hợp
nguyên vật liệu cho từng tầu, kế toán tập hợp các phiếu xuất kho có cùng lý do
lĩnh vào với nhau để lập bảng chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh TK 621 cho
từng tầu. Nh vậy mỗi tầu sẽ lên một Bảng chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh
16
Biểu số 0 3: sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh
Công ty CNTT thành long
sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh
- TK 621
- Đơn đặt hàng: Tầu Quang Vinh 16
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Ghi nợ TK 621
Số Ngày Tổng số tiền
Chia ra
NVL chính NVL phụ Nhiên liệu Phụ tùng
65 2/05 Tôn 8 ly
Que hàn
152
64.140.000
50.700.000

13.440.000
66 4/05 Sơn chống rỉ
Cát phun vỏ tầu
152
54.000.000
43.500.000
10.500.00
67 5/05 Ôxy 152
25.200.000
25.200.000
70 5/05 Máy thuỷ 33CV Nhật 152
38.025.000
38.025.000
72 8/05 Gas 152
8.496.000
8.496.000



80 22/05 Sơn phủ màu các loại 152
16.800.000
16.800.000
81 23/05 Ôxy 152
10 212.000
10.212.000
93 28/05 Que hàn 152
5.006.000
5.006.000
Cộng phát sinh 726.862.445 299.053.000 151.860.000 120.246.000 155.703.445
Hải phòng, ngày 10 tháng 05.năm 2009

Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên )
Kế toán trởng
( Ký, họ tên )
17

















































Biểu số 0 4 : bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Công ty CNTT thành long
bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Tháng 05/2009
Đơn vị tính: Đồng
TK ghi Có
TK ghi Nợ

Tài khoản 152
TK 153152.1 152.2 152.3 152.4 Cộng Có TK 152
TK 621
1.277.779.030 615.057.100 353.160.311 552.312.645 2.797.309.086
Tầu Bình An 46 52.606.600 412.467.100 214.082.811 388.065.200 1.067.221.711
TầuQuangVinh 16 299.053.000 151.860.000 120.246.000 155.703.445 726.862.445
Tầu Hoàng Tuấn 09 44.380.500 10.120.000 6.878.000 61.378.000
Tầu Minh Tuấn 25 627.621.430 12.300.000 3.472.500 643.393.930
Tàu Thuận Phát 16 252.628.000 28.021.000 8.374.000 289.023.000

TK 627 96.000 536.000 6.249.000 6.881.000 15.974.000
TK 642 274.500 274.500 1.346.000
Cộng 1.277.875.030 615.868.100 359.409.311 552.312.645 2.803.465.086 17.320.000
Hải phòng, ngày10 tháng05 năm 2009
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên )
Kế toán trởng
( Ký, họ tên )
18














































































Sau khi xác định đợc giá thực tế của vật liệu xuất dùng trong tháng, kế
toán nguyên vật liệu lập bảng phân bổ số 2 - Bảng phân bố nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ (Biểu số 04). Bảng phân bổ số 2 ở Công ty thể hiện tình hình
tập hợp chi phí nguyên vật liệu của các ĐĐH.
Căn cứ vào bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng trực tiếp
cho sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 621 : 2.797.309.086
Tầu Bình An 46 : 1.067.221.711
Tầu Quang Vinh 16 :726.862.445
Tầu Hoàng Tấn 09 :61.378.000
Tầu Minh Tuấn 25 :643.393.930
Tầu Thuận Phát 16 : 289.023.000

Có TK 152 : 2.797.309.086
TK 152.1 : 1.277.779.030
TK 152.2 : 615.057.100
TK 152.3 : 353.160.311
TK 152.4 : 552.312.645
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đã đợc tập hợp cho các ĐĐH đợc ghi
vào bảng trực tiếp, Bảng tập hợp chi phí sản xuất toàn Công ty ( Biểu số 17 ) ở
cột có TK 621.
Cuối tháng kế toán tổng hợp tập hợp các chứng từ liên quan nh : phiếu
xuất kho, lệnh xuất để làm căn cứ vào CTGS. CTGS đợc ghi theo từng tháng.
Biểu số 05 Chứng từ ghi sổ
Từ chứng từ ghi sổ và bảng phân bổ số 2, Kế toán tổng hợp vào Sổ cái tài
khoản 621 - Biểu số 06

Biểu số 05: Chứng từ ghi sổ
Tập đoàn CNTT Việt Nam
Công ty CNTT thành long
Chứng từ ghi sổ
Tháng 05 năm 2009
Đơn vị tính : Đồng
STT Diễn giải TK Số tiền TK có Số tiền
19
nợ

28 Xuất vật liệu
chính
621 1.277.779.030
627 96.000
152.1 1.277.875.030
29 Xuất vật liệu phụ 621 615.057.100
627 536.000
642 274.500
152.2 615.868.100
30 Xuất nhiên liệu 621 353.160.311
627 6.249.000
152.3 359.409.311
31 Xuất phụ tùng 621 552.312.645 152.4 552.312.645
32 Xuất CCDC 627 15.974.000
642 1.346.000
153 17.320.000

44 Kết chuyển chi
phí
154 2.797.309.086 621 2.797.309.086


Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên )
Kế toán trởng
( Ký, họ tên )
Biểu số 0 6 : Sổ cái
Tập đoàn CNTT Việt Nam Số bảng
công ty CNTT thành long Số trang
Ngày
Sổ cái
Số hiệu tài khoản: 621 Kế toán trởng
Tên tài khoản Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đơn vị tính : Đồng
20
Ngày
tháng
Sốhiệu
chứngtừ
ghi sổ
Trích yếu TK đ
số tiền
Nợ Có
Tháng 05/2009
BPB số 2 Xuất nguyên vật
liệu cho sản xuất
152.1 1.277.779.030
152.2 615.057.100
152.3 353.160.311
152.4 552.312.645
44 Kết chuyển Chi

phí
154 2.797.309.086
Cộng phát sinh 2.797.309.08
6
2.797.309.086
D cuối kỳ 0
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên )
Kế toán trởng
( Ký, họ tên )
*. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Tiền lơng đợc công ty rất chú trọng vì nó không những ảnh hởng tới giá
thành sản phẩm mà nó còn ảnh hởng tới thu nhập của ngời lao động.
Trong Công ty CNTT Thành Long phòng Tổ chức hành chính có trách
nhiệm tính lơng công nhật, phòng kế hoạch kỹ thuật có trách nhiệm tính lơng
khoán còn việc thanh toán tiền lơng cho ngời lao động do thủ quĩ ở phòng kế
toán thực hiện. Căn cứ vào đặc điểm lao động sản xuất Công ty sử dụng hai
hình thức trả lơng:
* Hình thức trả lơng công nhật : Hình thức này áp dụng đối với lao động
làm việc trong văn phòng, ban cơ điện, tổ điện, cán bộ phân xởng. Công ty trả
lơng công nhật, dựa trên thang bảng lơng của Nhà nớc. Ngời tính lơng công
nhật là kế toán lơng thuộc phòng tài chính kế toán.
* Hình thức trả lơng khoán: Hình thức này áp dụng đối với lao động trực
tiếp sản xuất. Tại Công ty CNTT Thành Long việc trả lơng cho công nhân sản
xuất căn cứ vào công thực tế phát sinh và đơn giá công. Sau khi ký hợp đồng,
bộ phận kiểm tra của phòng Kế hoạch kỹ thuật Công ty xác định định mức
công cho ĐĐH. Khi đó số lơng thực tế phải trả cho công nhân sản xuất của
ĐĐH đó đợc tính bằng cách :
Công định mức x Đơn giá một công.
Từ đó căn cứ vào ĐĐH trong tháng bằng phơng pháp tơng tự trên để tính

ra tổng quỹ lơng phải trả cho công nhân sản xuất trong tháng.
21
Đồng thời phải dựa vào bảng chấm công và phiếu giao việc của nhân
viên kinh tế gửi lên từ đó kế toán tiền lơng tính lơng cho từng công nhân sản
xuất.
Hiện nay đơn giá 1 công nhà máy qui định là 32.000đ.
Nếu ĐĐH nào mà việc sản xuất và hoàn thành nó liên quan đến từ 2
tháng trở lên thì tháng này sửa chữa, đóng mới nó ở công đoạn nào thì tính l-
ơng công nhân sản xuất ở công đoạn đó vào tổng tiền lơng phải trả tháng.
Ví dụ: Đơn đặt hàng tầu Hải Hà 45 trong tháng 9 năm 2009 mới sửa chữa
ở tổ phun sơn, phun sơn đợc 53 công.
Vậy tiền lơng công nhân sản xuất của ĐĐH này trong tháng 10 là:
32.000đ x 53 công = 1.696.000đ (Số này tính vào tổng lơng phải trả tháng trớc).
Công ty không lập sổ chi tiết TK 622 cho từng ĐĐH và đã có" Bảng
thanh toán lơng sản phẩm" chi tiết theo từng ĐĐH (Biểu số 05).
Biểu số 0 5 : Bảng thanh toán lơng sản phẩm
Công ty CNTT Thành Long
Bảng thanh toán lơng sản phẩm
Tên phơng tiện: Tầu Quang Vinh 16
Đơn vị tính: Đồng
STT Hạng mục công việc
Công định
mức
Đơn giá Thành tiền
1 Thay tôn đáy bằng 20 32.000 640.000
2 Thay tôn đáy cắt 20 32.000 640.000
3 Thay cột kích 18 32.000 576.000
4 Thay sóng đáy 19 32.000 608.000
5 Trần boong 19 32.000 608.000
6 Mạn đáy lái 13 32.000 416.000

7 Sửa hệ trục chân vịt 4 32.000 128.000
8 Vá côn chân vịt 2 32.000 64.000
9 Gia công nguội 25 32.000 800.000
10 Gia công két dầu 7 32.000 224.000

24 Lắp đặt lại hai hố neo 14,5 32.000 464.000
25 Cắt lắp đặt lại hai hố neo 25 32.000 350.000
Cộng 558,25 17.864.000
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên )
Kế toán trởng
( Ký, họ tên )
Trong khoản mục chi phí nhân công trực tiếp, bên cạnh tiền lơng công
nhân trực tiếp sản xuất còn bao gồm chi phí trích nộp Bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn. Theo qui định hiện hành, khoản trích nộp hiện
22
nay là 25%, trong đó 19% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn 6% ngời
lao động phải nộp.
Hàng tháng căn cứ vào tổng tiền lơng phải trả công nhân sản xuất và tỉ lệ
trích BHXH, kế toán xác định số phải trích BHXH của công nhân trực tiếp sản
xuất. Ngoài ra chi phí tiền lơng công nhân trực tiếp còn bao gồm cả tiền th-
ởng. Tiền thởng trong Công ty bao gồm: Thởng sáng kiến, thởng tiết kiệm vật
t, thởng hoàn thành công việc trớc thời gian quy định, thởng chất lợng sản
phẩm. Không có quy định cụ thể về các mức thởng, việc thởng dựa vào lợi ích
kinh tế của việc làm đó mang lại.
Để theo dõi tổng hợp tiền lơng phải trả cho công nhân sản xuất và của
chung toàn Công ty đợc thực hiện trên bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã
hội ( Biểu số10 )
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lơng, và các khoản trích theo lơng kế toán
định khoản:

Nợ TK 622 : 242.100.266
Có TK 334 : 242.100.266
Và Nợ TK 622 : 45.999.051
Nợ TK 627 : 9.662.047
Nợ TK 642 : 9.608.587
Có TK 338 : 65.269.685
23
Biểu số 06: Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội - BPB số 1
Công ty CNTT Thành Long
Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội - BPB số 1
Tháng 05/2009
TK ghi Có
TK ghi Nợ
TK 334
TK 338
Lơng chính
Lơng phân bổ
Lơng phụ
Các khoản
khác
Cộng
TK 622 188.313.000
53.787.266
242.100.266 45.999.051
Tầu Quang Vinh 16 17.864.000 5.102.440 22.966.440 4.363.624
Minh Tuấn 25 31.004.000 8.855.578 39.859.578 7.573.320
Bình An 46 4.543.000 1.297.603 5.840.603 1.109.715
Thuận Phát 16 35.696.000 10.195.739 45.891.739 8.719.430
Hoàng Tuấn 09 17.294.000 4.939.632 22.233.632 4.224.390


TK 627 50.852.879 50.852.879 9.662.047
TK 642 50.571.513 50.571.513 9.608.587
Cộng 289.737.392
53.787.266
343.524.658 65.269.685
Hải phòng, ngày tháng năm 2009
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên )
Kế toán trởng
( Ký, họ tên )
24



































































































Chi phí về tiền lơng công nhân sản xuất của từng ĐĐH đợc ghi vào
"Bảng tập hợp chi phí sản xuất toàn Công ty" ( Biểu số 15 ) cột có TK 622
dòng Nợ TK 154.
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lơng, kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ
Biểu số 07: Chứng từ ghi sổ
Tập đoàn CNTT việt nam
Công ty CNTT thành long
Chứng từ ghi sổ
Tháng 05năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
STT Diễn giải
TK
nợ

Số tiền
TK

Số tiền
.
9 Phân bổ lơng 622 242.100.266
627 50.852.879
642 50.571.513
334 343.524.658
10 Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ
622 45.999.051
627 9.662.047
642 9.608.587
338 65.269.685
.
45 Kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp
154 288.099.317 622 288.099.317
. .
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên )
Kế toán trởng
( Ký, họ tên )
Căn cứ vào bảng phân bổ số 2 và chứng từ ghi sổ , kế toán ghi " Sổ cái
TK 622 " - Biểu số 11
Biểu số 08 : Sổ cái
Tập đoàn CNTT việt nam
Công ty CNTT thành long
Số bảng

25

×