Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Chuyên đề 1 Bài liên kết hóa học KNTT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.89 KB, 21 trang )

Ngày soạn: 12/12/2022
Tiết 10-13
CHUYÊN ĐỀ 01: CƠ SỞ HÓA HỌC
BÀI 1: LIÊN KẾT HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu mối tương quan giữa sự hình thành liên kết hóa
học với hình học phân tử một chất.
- Giao tiếp và hợp tác:
+ Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về sự hình thành các liên kết hóa học (cơng thức
Lewis; cặp electron hóa trị chung; cặp electron hóa trị riêng; mơ hình VSEPR; thuyết lai hóa;…).
+ Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của giáo viên, đảm bảo các thành viên
trong nhóm đều được tham gia thảo luận và thuyết trình.
2. Năng lực hóa học
Nhận thức hoá học
- Viết được cơng thức Lewis của một chất hay ion, sử dụng được mơ hình VSEPR để dự đốn
dạng hình học của một số phân tử đơn giản.
- Trình bày được khái niệm về sự lai hóa AO (sp, sp 2, sp3), vận dụng giải thích liên kết trong
một số phân tử.
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học
Hóa học giúp con người khám phá, hiểu biết những bí ẩn của tự nhiên (ví dụ phân tử nước có
dạng góc; CH4 có dạng tứ diện đều; CO2 có dạng đường thẳng;…)
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
Giải thích hình học phân tử các chất xung quanh.
3. Phẩm chất
- Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận, kiên nhẫn khi viết công thức Lewis, cơng thức VSEPR và tìm hiểu
hình học một số phân tử hoặc ion
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập mơn Hóa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
– Kế hoạch bài dạy, PowerPoint bài giảng (kèm theo máy chiếu).


– Các phiếu học tập, bảng kiểm, bảng đánh giá.
– Sách giáo khoa, sách giáo viên.
– Bộ câu hỏi thiết kế trên ứng dụng Kahoot/Quizizz hoặc in ra phiếu học tập.
– Sưu tầm hình ảnh, video có nội dung liên quan đến các hiện tượng cháy nổ trong thực tiễn.
2. HS
– Tập vở ghi bài, sách giáo khoa.
– Tìm hiểu các kiến thức đã học có liên quan đến phản ứng cháy, nổ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Khởi động (10phut)
a) Mục tiêu: Giới thiệu ý nghĩa của việc liên kết. Cho hs xem clip: Đoàn kết là sức mạnh
/>

b) Nội dung: HS quan sát clip và nêu ý nghĩa của sự liên kết trong đời sống.
Hãy suy nghĩ và trả lời các câu hỏi bên dưới.
NHIỆM VỤ KHỞI ĐỘNG
0.1. Dưới đây là hình dạng của phân tử CO2 và H2O trong thực tế. Hãy so sánh hình dạng
của chúng.

Phân tử H2O

Phân tử CO2
c) Sản phẩm: Các câu trả lời của HS.

SẢN PHẨM NHIỆM VỤ KHỞI ĐỘNG
0.1. Cả 2 phân tử đều có dạng AX2, tuy nhiên CO2 có dạng đường thẳng, trong khi H2O lại có
dạng gấp khúc (dạng góc).
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Nhiệm vụ học tập

HS quan sát clip và trả lời câu hỏi

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS nhận nhiệm vụ.

Thực hiện nhiệm vụ
Nêu ý nghĩa của sự liên kết trong đời sống.
– GV ghi nhận các ý kiến của HS và giới – HS xung phong trả lời câu hỏi.
thiệu bài học.
Kết luận: GV đưa ra vấn đề vào bài
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I. CƠNG THỨC LEWIS
Hoạt động 2 : Tìm hiểu công thức electron và công thức Lewis (15 phút )
a) Mục tiêu:.
– Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong
nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
- Biết được cách biểu diễn công thức Lewis
- Viết cấu trúc Lewis của nguyên tử HCl, Cl2, H2O.
- Viết CT electron của phân tử CO2.
- Vận dụng viết được công thức Lewis của CO2 (Carbon dioxide)
b) Nội dung:
- Viết công thức electron và CT Lewis của HCl, Cl2, H2O.
NHIỆM VỤ 1
1.1. Quan sát bảng sau, nhận xét mối liên hệ giữa công thức electron và công thức Lewis.
Công thức electron


Công thức Lewis

c) Sản phẩm:

Công thức electron và CT Lewis của HCl, Cl2, H2O.
d) Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV chia lớp thành 3 nhóm.
– Yêu cầu HS làm việc nhóm, thảo luận theo Nhiệm vụ 1.

– HS thực thực hiện theo yêu
cầu của giáo viên, nêu thắc
mắc nếu có.

Thực hiện nhiệm vụ
– GV theo dõi và hỗ trợ HS thực hiện nhiệm vụ bằng những
– HS quan sát video và đọc
gợi ý.
sách CĐHT để hoàn thành
phiếu học tập số 1.
Báo cáo kết quả, thảo luận
– Yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của các
bạn khác.
– Nhận xét về độ chính xác của các câu trả lời, phân tích
các nội dung mà HS trình bày, thống nhất nội dung cốt lõi
(kiến thức trọng tâm) để ghi vào vở.

– HS được GV mời trình bày
câu trả lời đã thảo luận.

– Các HS khác theo dõi, góp ý
và chỉnh sửa.

Kết luận, nhận định
– Yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của các
bạn khác.

– HS đưa ra nhận xét góp ý.

– Nhận xét về độ chính xác của các câu trả lời, phân tích
các nội dung mà HS trình bày, thống nhất nội dung cốt lõi
(kiến thức trọng tâm) để ghi vào vở.

– Theo dõi và ghi nhận nội
dung kiến thức trọng tâm.

Hoạt động 2: Các bước viết công thức lewis ( 20 PHÚT)
a) Mục tiêu
– Viết được công thức Lewis.
b) Nội dung
HS làm theo hướng dẫn của GV và thực hiện theo yêu cầu.
NHIỆM VỤ 2
Các bước viết công thức lewis:
Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị trong phân tử/ion.


Bước 2: Xác định nguyên tử trung tâm và vẽ sơ đồ khung liên kết.
Bước 3: Tính số electron hóa trị chưa tham gia liên kết. Hoàn thiện octet cho các nguyên tử
có độ âm điện lớn.
Bước 4: Kiểm tra nguyên tử trung tâm đã đạt quy tắc octet chưa, nếu chưa chuyển cặp

electron chưa liên kết trên nguyên tử xung quanh thành electron liên kết, sao cho thỏa quy
tắc octet.
2.1. Dựa vào cái bước hướng dẫn trên mỗi nhóm thảo luận và viết công thức Lewis của
phân thử CO2 và PCl3 ?
c) Sản phẩm
SẢN PHẨM NHIỆM VỤ 2
Viết công thức Lewis của phân tử CO2
Bước 1: Tổng số electron hóa trị = 4 + 6x2 = 16.
Bước 2: Nguyên tử trung tâm:__C__; Sơ đồ khung liên kết:
Bước 3: Số electron hóa trị chưa liên kết 16 – 2x2 = 12.
Hoàn thiện octet:

Bước 4: Kiểm tra nguyên tử trung tâm: 12 – 6x2 = 0; C có 4 electron hóa trị, chưa đạt
octet

Viết công thức Lewis của phân tử PCl3
Bước 1: Tổng số electron hóa trị = 5 + 7x3 = 26
Bước 2: Nguyên tử trung tâm:__P___; Sơ đồ khung liên kết:

Bước 3: Số electron hóa trị chưa liên kết = 26 – 3x2 = 20
Hoàn thiện octet:

Bước 4: Kiểm tra ngun tử trung tâm: cịn 2 electron hóa trị dư, điền vào nguyên tử P →
Thảo quy tắc octet.


d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV chia lớp thành 4 nhóm.
– Yêu cầu HS làm việc nhóm và thảo luận theo Nhiệm vụ 2.
- Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 1.

– HS thực thực hiện theo yêu
cầu của giáo viên, nêu thắc
mắc nếu có.

Thực hiện nhiệm vụ
– GV theo dõi và hỗ trợ HS thực hiện nhiệm vụ bằng những
gợi ý.

HS trả lời các câu hỏi của GV

Báo cáo kết quả, thảo luận

– HS được GV mời trình bày
câu trả lời đã thảo luận.

– GV gọi đại diện các nhóm trả lời hoặc yêu cầu mỗi nhóm
trả lời 1 – 2 câu hỏi.
Kết luận, nhận định
– Yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của các bạn
khác.
– Nhận xét về độ chính xác của các câu trả lời, phân tích các
nội dung mà HS trình bày, thống nhất nội dung cốt lõi (kiến
thức trọng tâm) để ghi vào vở.


– Các HS khác theo dõi, góp
ý và chỉnh sửa.
– HS đưa ra nhận xét góp ý.
– Theo dõi và ghi nhận nội
dung kiến thức trọng tâm.

Kiến thức trọng tâm:
Cách viết công thức Lewis gồm 4 bước
(1) Xác định tổng số electron hóa trị.
(2) Vẽ khung phân tử với các liên kết đơn.
(3) Hoàn thành octet cho nguyên tử xung quanh.
(4) Sử dụng electron hóa trị dư (nếu có) để hồn thành octet cho nguyên tử trung tâm.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
Câu 1: Công thức Lewis của CS2 là:
A.

B.

B.
D.
Câu 2: Trình bày các bước để viết công thức Lewis của phân tử NH3.
Câu 3: Viết công thức Lewis cho mỗi phân tử sau:
a) Cl2, N2
b) SO2, SO3.
c) H2O, H2S, HOCl.
Câu 4: Công thức Lewis biểu diễn cấu tạo của NO2 là:
A.

B.



C.

D.
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:

Câu 1. [KNTT-CĐHT] Công thức Lewis của CS2 là
C.

B.

D.
D.
Câu 2. [KNTT-CĐHT] Trình bày các bước để viết công thức Lewis của NH3.
Hướng dẫn giải
Bước 1: Xác định số electron hóa trị trong phân tử NH3: 1.5 + 3.1=8
Bước 2: Vẽ khung phân tử NH3:

Bước 3: Điền các electron hóa trị vào những nguyên tử xung quanh để đạt quy tắc octet.
Các nguyên tử H đã đạt quy tắc octet (2 e giống He).
Bước 4: Tính số electron hóa trị cịn lại:
Trong phân tử NH3 số electron hóa trị cịn lại là: 8-2.3=2 chuyển vào nguyên tử N để
đạt quy tắc octet.
Công thức Lewis của phân tử NH3:

Câu 3. [KNTT-CĐHT] Viết công thức Lewis cho mỗi phân tử sau:
a) Cl2; N2.
b) SO2; SO3.
c) H2O; H2S; HOCl.
Hướng dẫn giải

a)

b)
c)
 Câu 4. [KNTT-CĐHT] Công thức Lewis biểu diễn cấu tạo của NO2 là:
B.

B.

C.

D.



Tiết 2:
II. MƠ HÌNH VSEPR VÀ HÌNH DẠNG PHÂN TỬ ( 45 phút)
Hoạt động 3: 3.1. Mơ hình VSEPR ( mơ hình lực đẩy các cặp electron hóa trị)
a) Mục tiêu:
- Biết được nội dung mơ hình VSEPR
- Vận dụng VSEPR giải thích được hình học phân tử, ion của một số phân tử hay ion đơn giản.
Dự đoán được cấu trúc hình học của các phân tử và ion từ công thức VSEPR của chúng.
b) Nội dung:
- GV hướng dẫn học sinh cách đặt công thức VSEPR của một phân tử hay ion từ công thức Lewis.
- GV giúp học sinh phân biệt cặp electron chung và riêng của nguyên tử trong phân tử.
- GV giúp học sinh hiểu được từng nội dung trong mơ hinhg VSEPR nhằm tìm hiểu được hình
dạng một số phân tử đơn giản.
Từ cơng thức VSEPR của các phân tử hoặc ion, GV hướng dẫn học sinh dự đốn cấu trúc hình
học.


Học sinh hoạt động theo nhóm.
NHIỆM VỤ 1
3.1. Mơ hình VSEPR (VALENCE SHELL ELECTRON PAIR REPULSION – lực
đẩy các cặp electron hóa trị)
Nhiệm vụ 1: Biết rằng phân tử NH3 có cơng thức Lewis như sau:
Hãy viết công thức VSEPR của phân tử NH3.

Nhiệm vụ 2: Biết rằng phân tử CH4 có cơng thức Lewis như sau:
Hãy viết công thức VSEPR của phân tử CH4.

Nhiệm vụ 3: Viết công thức Lewis của nước, phân tử nước có bao nhiêu cặp electron
chung và bao nhiêu cặp electron riêng? Từ đó viết cơng thức VSEPR của phân tử nước.
Công thức Lewis

Số cặp electron
chung

Số cặp electron
riêng

3.2. Hình dạng của một số phân tử và ion.
Dựa vào sách chuyên đề, trang 8 và 9, hãy hoàn thành bảng sau:

Công thức
VSEPR


Cơng thức AXnEm

Dạng hình học


Góc liên kết

Ví dụ

AX2
AX3
AX4
AX2E1
AX3E1
AX2E2
c) Sản phẩm:
- Nội dung mơ hình VSEPR
- Câu trả lời phiếu học tập:

SẢN PHẨM NHIỆM VỤ 1
3.1. Mơ hình VSEPR (VALENCE SHELL ELECTRON PAIR REPULSION – lực
đẩy các cặp electron hóa trị)
Nhiệm vụ 1: Công thức VSEPR của phân tử NH3: AX3E1
Nhiệm vụ 2: Công thức VSEPR của phân tử CH4: AX4E0
Nhiệm vụ 3:
Cơng thức
Lewis

Số cặp electrong
chung

Số cặp electron riêng

2


2

Cơng thức
VSEPR
AX2E2

3.2. Hình dạng của một số phân tử và ion.
Nhiệm vụ 1:
Công thức AXnEm
AX2
AX3

Dạng hình học
Đường thẳng

Tam giác phẳng

AX4

Góc liên kết

Ví dụ

180°

BeCl2, BeH2,
CO2

120°


BF3, SO3

109,5°

CH4

< 120°

SO2

Tứ diện
AX2E1

Hình chữ V (gấp khúc)


AX3E1
AX2E2

Chóp tam giác
Hình chữ V (gấp khúc)
(nt)

< 109,5°

NH3

< 109,5°


H2O

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV chia lớp thành 4 nhóm.
– Yêu cầu HS làm việc nhóm và thảo
luận theo Nhiệm vụ 3.

– HS thực thực hiện theo yêu cầu của
giáo viên, nêu thắc mắc nếu có.

– GV có thể trình chiếu một số hình ảnh
về hình dạng của một số phân tử và ion
Thực hiện nhiệm vụ
– GV theo dõi và hỗ trợ HS thực hiện
nhiệm vụ bằng những gợi ý.

HS quan sát hình ảnh và trả lời các câu
hỏi của gv

Báo cáo kết quả, thảo luận

– HS được GV mời trình bày câu trả lời
đã thảo luận.


– GV gọi đại diện các nhóm trả lời hoặc
yêu cầu mỗi nhóm trả lời 1 – 2 câu hỏi.

– Các HS khác theo dõi, góp ý và chỉnh
sửa.

Kết luận, nhận định
– Yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung
câu trả lời của các bạn khác.

– HS đưa ra nhận xét góp ý.

– Nhận xét về độ chính xác của các câu
trả lời, phân tích các nội dung mà HS
trình bày, thống nhất nội dung cốt lõi
(kiến thức trọng tâm) để ghi vào vở.

– Theo dõi và ghi nhận nội dung kiến
thức trọng tâm.

Kiến thức trọng tâm:
Sử dụng mơ hình VSEPR dự đốn dạng hình học phân tử
– AX2, AX3, AX4 lần dượt có hình dạng đường thẳng, tam giác, tứ diện.
– SO2, NH3, H2O lần lượt có cơng thức VSEPR dạng AX2E1, AX3E1, AX2E2 và có
dạng hình học tương ứng là góc, tháp tam giác, góc.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 5. [KNTT-CĐHT] Cơng thức của PCl3 theo mơ hình VSEPR là:


A. AX3.


B. AXE2.
C. AX3E.
D. AX2E.
Câu 6. [KNTT-CĐHT] Viết công thức của một số phân tử sau theo mơ hình VSEPR: CCl 4,
H2S, CO2, SO3 và PH3. Nêu số cặp electron hóa trị liên kết và chưa liên kết trong mỗi phân tử.
Câu 7. [KNTT-CĐHT] Viết cơng thức theo mơ hình VSEPR và cho biết dạng hình học của
phân tử OF2. Phân tử này có phân cực khơng?
Câu 8. [KNTT-CĐHT] Dạng hình học của ion NH4+ là:
A. tứ diện đều. B. tháp tam giác.
C. tam giác phẳng. D. đường thẳng.
Câu 9. [KNTT-CĐHT] Dự đốn dạng hình học của một số phân tử sau: CO2, CS2, BF3, SCl2.
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2.2b:
Câu 5. [KNTT-CĐHT] Công thức của PCl3 theo mô hình VSEPR là:
B. AX3.
B. AXE2.
C. AX3E.
D. AX2E.
Câu 6. Hướng dẫn giải
Số cặp electron hóa
trị liên kết

Số cặp electron hóa
trị chưa liên kết

CCl4

4

12


H2S

2

2

CO2

4

4

SO3

4

0

PH3

3

1

Chất

mơ hình VSEPR

Câu 7. Hướng dẫn giải

Cơng thức phân tử của OF2 viết theo mơ hình VSEPR là OF2E2.
Dạng hình học của OF2 là dạng gấp khúc, chữ V. Đây là một phân tử phân cực.


 
Câu 8. [KNTT-CĐHT] Dạng hình học của ion NH4+ là
B. tứ diện đều. B. tháp tam giác.
C. tam giác phẳng.
Câu 9. Hướng dẫn giải
+ Công thức phân tử của CO2 viết theo mơ hình VSEPR là CO2.
Dạng hình học của CO2 là cấu tạo dạng đường thẳng.

+ Công thức phân tử của CS2 viết theo mơ hình VSEPR là CS2.
Dạng hình học của CS2 là cấu tạo dạng đường thẳng.

+ Cơng thức phân tử của BF3 viết theo mơ hình VSEPR là BF3.
Dạng hình học của BF3 là tam giác phẳng.

+ Công thức phân tử của SCl2 viết theo mô hình VSEPR là SCl2E2.
Dạng hình học của SCl2 là chữ V

 

D. đường thẳng.


Tiết 3
III. SỰ LAI HÓA ORBITAL NGUYÊN TỬ (45 phút)
Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm lai hóa orbital (20 phút)
a) Mục tiêu:.

- Biết được khái niệm về lai hóa orbital, điều kiện để các orbital lai hóa với nhau, số AO lai hóa
bằng số AO tổ hợp.
– Trình bày được khái niệm về sự lai hóa AO (sp, sp2, sp3), vận dụng giải thích liên kết trong một
số phân tử.
b) Nội dung:
-Từ ví dụ về lai hóa của ngun tử C trong phân tử methane, GV định hướng cho học sinh biết
được rằng sự lai hóa xảy ra phổ biến ở các nguyên tử trong phân tử.
- Sự lai hóa giúp giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử và mối tương quan giữa lai hóa với
hình học phân tử, ion.
NHIỆM VỤ 1
Nhiệm vụ 1: Hãy cho biết các hình vẽ sau mơ tả sự hình thành các AO lai hóa nào?

Lai hóa ?

Lai hóa ?

Lai hóa ?

Nhiệm vụ 2: Dựa trên bước 1 và 2 (đã hướng dẫn ở trên), hãy dự đoán trạng thái lai hóa của
nguyên tử C, N, B và Be trong các phân tử sau:
Phân tử
CH4
NF3

Công thức Lewis

Công thức
VSEPR

Tổng n + m


Trạng thái lai
hóa


BF3
BeF2
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Gv treo bảng vẽ ( hoặc chiếu slide) hình
dạng của các orbital lai hóa sp, sp2, sp3
HS nhận nhiệm vụ và thảo luận theo nhóm
GV hướng dẫn hs hồn thiện năng lực NTHH
- Giới thiệu khái niệm lai hóa AO dựa vào hóa
trị của carbon trong phân tử (lí thuyết và thực
nghiệm)
Thực hiện nhiệm vụ
GV
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm

– HS thảo luận theo nhóm và hồn thiện kết
quả theo hướng dẫn của GV.
– Các nhóm nộp kết quả hoạt động.
– Đại diện trình bày kết quả, các nhóm khác
bổ sung.


109
pm
109,5

- HS rút ra kết luận

o

Câu 1: Vì sao góc liên kết HCH trong phân tử
methane khơng thể là 90o
Câu 2: Em có nhận xét gì về hình dạng, kích
thước, năng lượng và hướng của các orbital
ngun tử lai hóa?
Kết luận
- Lai hóa là sự tổ hợp các orbital của cùng một nguyên tử để tạo thành các orbital mới có năng
lượng bằng nhau, hình dạng và kích thước giống nhau nhưng định hướng khác nhau trong
khơng gian.
- Điều kiện để các orbital nguyên tử (AO) có thể lai hóa với nhau là chúng có năng lượng gần
bằng nhau.
- Số AO lai hóa bằng tổng số AO tham gia lai hóa.
Lai hóa
sp

Hình dạng lai hóa


sp2

sp3


2. Một số trạng thái lai hóa cơ bản
Hoạt động 5 : Tìm hiểu một số trạng thái lai hóa cơ bản (25 phút)
a) Mục tiêu:.
- HS hiểu được các trạng thái lai hóa cơ bản
- Vận dụng kiến thức về lai hóa để giải thích sự hình thành liên kết ở một số phân tử đơn giản.
b) Nội dung:
- Từ các ví dụ về sự tạo thành phân tử NF3, BF3 và BeF2 GV giúp học sinh hiểu được các dạng lai
hóa cơ bản.
- Vận dụng dự đốn trạng thái lai hóa vào giải quyết phiếu học tập 3
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Gv treo bảng vẽ ( hoặc chiếu slide) hình
dạng của các orbital lai hóa sp, sp2, sp3
GV hướng dẫn hs hoàn thiện năng lực
GTHT khi yêu cầu hs xác định trạng thái lai
hóa của nguyên tử trung tâm trong một số
phân tử và nhận xét hình dạng của mỗi phân
tử dựa vào:
- Tổng số liên kết ⸹ của nguyên tử trung
tâm A với các nguyên tử xung quanh X + số
cặp e hóa trị của A chưa liên kết
(Chú ý: cặp e liên kết được biểu diễn bằng
dấu “-”, cặp e chưa liên kết có thể là e độc
thân và liên kết kép được coi là 1 liên kết).
Nếu tổng số này là 2 thì trạng thái lai hóa sp,
là 3 thì trạng thái lái hóa sp2, là 4 thì trạng

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hs nhận nhiệm vụ và thảo luận: xác định

trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm
trong một số phân tử và nhận xét hình dạng
của mỗi phân tử


thái lai hóa sp3.
- Nhiệm vụ học tập
- Thực hiện yêu cầu nhiệm vụ 1
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thực – HS thảo luận nhóm và hồn thiện kết quả
hiện yêu cầu theo phiếu học tập 3
theo hướng dẫn của GV.
– Các nhóm nộp kết quả hoạt động.
– Đại diện nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác bổ sung.
- HS rút ra kết luận
Kết luận
- Trong nguyên tử, 1 AO ns tổ hợp với 1 AO np tạo ra 2 AO lai hóa sp có góc liên kết 180o
- Trong nguyên tử, 1 AO ns tổ hợp với 2 AO np tạo ra 3 AO lai hóa sp 2 hướng về 3 đỉnh của
một tam giác đều, 3 AO này nằm trên cùng một mặt phẳng, góc tạo bởi 2 trục của AO là
120o  Lai hóa tam giác.
- Trong nguyên tử, 1 AO ns tổ hợp với 3 AO np tạo ra 4 AO lai hóa sp 3 hướng về 4 đỉnh của
một tứ diện đều, góc tạo bởi hai trục của AO là 109,5o.  Lai hóa tứ diện.
Thực hiện nhiệm vụ 2
GV yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi ở
phiếu học tập số 3
- Tương tự cơng thức VSEPR, có thể dự
đốn nhanh trạng thái lai hóa của A (nguyên
tố s, p) trong phân tử bất kì như sau:
+ Xác định số nguyên tử liên kết trực tiếp
với A

+ Xác định số cặp e hóa trị riêng của A
+ Nếu tổng hai giá trị là 2,3 hoặc 4 thì trạng
thái lai hóa lần lượt là sp, sp2, sp3

– HS thảo luận nhóm và hoàn thiện kết quả
theo hướng dẫn của GV.
– Các nhóm nộp kết quả hoạt động.
– Đại diện nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác bổ sung.

-HS tự ghi chép kết quả sau khi thống nhất
các đáp án.


Tiết 4
Hoạt động: Luyên tập (30 phút )
a) Mục tiêu
Học sinh được củng cố kiến thức thông qua bài tập luyện tập.
b) Nội dung
Học sinh sử dụng sách giáo khoa và vận dụng kiến thưc đã học để trả lời câu hỏi
1. Bài tập 1
Viết công thức Lewis của các phân tử/ion sau:
CO2

NH3

OF2

BF3


CH4

NCl3

PH3

SO2

CF4

PCl3

SO3

HCN

HOCl

CS2

CCl4

2. Bài tập 2
Viết công thức VSEPR và dự đốn hình học của các phân tử sau:
Phân tử

Cơng thức Lewis

Cơng thức
VSEPR


Dạng hình học
phân tử

CO2
SO3
PCl3
PH3
H2S
CCl4
3. Bài tập 3: Dự đốn trạng thái lai hóa của ngun tử trung tâm trong các phân tử
sau:
Phân tử
NCl3
SO3

Cơng thức Lewis

Trạng thái lai
hóa của nguyên
tử trung tâm

Phân cực hay
không phân
cực?


Phân tử

Cơng thức Lewis


Trạng thái lai
hóa của ngun
tử trung tâm

Phân cực hay
không phân
cực?

CO2
OF2
4. Bài tập 4:
Các nguyên tử carbon (1), (2) và (3) trong hình sau lần lượt ở những trạng thái lai
hóa nào?

c) Sản phẩm
Học sinh làm các bài tập.
SẢN PHẨM NHIỆM VỤ VẬN DỤNG
1.
CO2

NH3

OF2

BF3

CH4

NCl3


PH3

SO2

CF4

PCl3

SO3

HCN

HOCl

CS2

CCl4


2.
Cơng thức
VSEPR

Dạng hình học
phân tử

CO2

AX2E0


Đường thẳng

SO3

AX3E0

Tam giác phẳng

PCl3

AX3E1

Tháp tam giác

PH3

AX3E1

Tháp tam giác

H2S

AX2E2

Gấp khúc (chữ
V)

CCl4


AX4E0

Tứ diện

Trạng thái lai
hóa của nguyên
tử trung tâm

Phân cực hay
không phân
cực?

NCl3

sp3

Phân cực

SO3

sp2

Không phân cực

Phân tử

Công thức Lewis

3.
Phân tử


Công thức Lewis


Trạng thái lai
hóa của ngun
tử trung tâm

Phân cực hay
khơng phân
cực?

CO2

sp

Khơng phân cực

OF2

sp3

Phân cực

Phân tử

Công thức Lewis

4. (1) sp3, (2) sp2, (3) sp.
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
– Yêu cầu HS làm việc cá nhân
Thực hiện nhiệm vụ
– Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS nếu
gặp khó khăn bằng những gợi ý phù hợp.
Báo cáo kết quả, thảo luận
– Yêu cầu các HS phát biểu câu trả lời
hoặc trình bày lên bảng.
Kết luận, nhận định
– Nhận xét về độ chính xác của các câu
trả lời, phân tích các nội dung mà HS
trình bày, thống nhất nội dung cốt lõi
(kiến thức trọng tâm) để ghi vào vở.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
– Nhận nhiệm vụ, nêu thắc mắc (nếu có)
– Thảo luận và trả lời câu hỏi vào nhiệm
vụ luyện tập.
– Trình bày bài làm của mình lên bảng
– Các HS khác theo dõi để góp ý, sửa lỗi
và bổ sung ý kiến.
– HS tổng kết kiến thức cá nhân.

4. Hoạt động: Vận dụng (10 phút )
a) Mục tiêu
– Vận dụng được kiến thức đã học về liên kết hóa học để làm các dạng bài tập.
b) Nội dung
Học sinh thực hiện theo cá nhân
NHIỆM VỤ VẬN DỤNG

1. Vận dụng công thức phân tử theo mơ hình VSEPR để dự đốn được dạng hình
học và vận dụng khái niệm lai orbital để giải thích dạng hình học đã dự đốn theo
cơng thức phân tử theo mơ hình VSEPR.
c) Sản phẩm
Câu trả lời của học sinh
SẢN PHẨM NHIỆM VỤ VẬN DỤNG
1. Mơ hình VSEPR được sử dụng để mơ tả dạng hình học của các phân tử dựa trên



×