Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

mối quan hệ giữa doanh nghiệp với trường đại học và viện nghiên cứu một nghiên cứu tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.24 MB, 28 trang )































ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


NGUYỄN THỊ THU HẰNG





MỐI QUAN HỆ GIỮA DOANH NGHIỆP VỚI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ VIỆN NGHIÊN CỨU:

MỘT NGHIÊN CỨU TẠI VIỆT NAM


Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 62340501


TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH





Thành phố Hồ Chí Minh - 2010

Công trình được hoàn thành tại:

Khoa Quản Lý Công Nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh


Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Thiện Nhân

Phản biện 1:



Phản biện 2:


Phản biện 3:



Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Nhà
nước họp tại Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh.
Vào hồi giờ, ngày tháng năm

Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Quốc gia
- Thư viện Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí
Minh
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN

Nguyễn Thị Thu Hằng (2004). Phương pháp đánh giá nhu cầu thông
tin của các doanh nghiệp – áp dụng cho doanh nghiệp quận 8. Tạp chí
Phát triển Khoa học Công nghệ , 7 (3), 39-44.


Nguyễn Thị Thu Hằng (2008). Nghiên cứu sơ bộ về mối quan hệ giữa
doanh nghiệp và trường Đại học, Viện nghiên cứu, quản lý nhà nước
(theo cách nhìn doanh nghiệp). Tạp chí Khoa học Chính trị, số 05
năm 2008, 43-50.













- 1 -
A. THÔNG TIN VỀ LUẬN ÁN
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Vai trò của công nghệ trong phát triển đã được thừa nhận một cách rộng
rãi. Trong môi trường cạnh tranh quốc tế ngày càng tăng hiện nay, công nghệ là
một yếu tố chiến lược sống còn cho phát triển nhanh chóng kinh tế – xã hội.
Kết quả của việc ứng dụng, khai thác công nghệ phụ thuộc vào việc chúng ta
tạo ra được những công nghệ phù hợp, có khả năng áp dụng được vào hoạt
động thực tiễn của các doanh nghiệp. Nhờ đổi mới công nghệ, doanh nghiệp có
nhiều cơ hội để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, cũng như nâng cao
khả năng trong thiết kế dây chuyền sản xuất mới, sản phẩm mới và nâng cao
hiệu quả trong quản lý và vận hành doanh nghiệp. Theo Nelson, hệ thống đổi

mới quốc gia là “một sự kết hợp, liên quan giữa kiến thức của các tổ chức
nghiên cứu và việc thực hiện đổi mới tại các doanh nghiệp trong quốc gia”
(Nelson, 1993, trích trong Annamária Inzelt, 2004). Trong hệ thống đổi mới
quốc gia, quan hệ của ba đối tượng doanh nghiệp, trường/ viện, và quản lý nhà
nước luôn dựa trên nền tảng của quá trình đổi mới khoa học - công nghệ. Trong
mối quan hệ này, nhà trường ngoài nhiệm vụ truyền thống là đào tạo nguồn
nhân lực và cung cấp những kiến thức cơ bản, còn đóng vai trò giống như viện
nghiên cứu cung cấp công nghệ và những trợ giúp nhằm giúp doanh nghiệp
phát triển, đổi mới (Loet Leydesdorff và cộng sự, 2001). Theo thời gian, sự
phát triển của hệ thống kiến thức và khoa học công nghệ sẽ giúp cho nền kinh
tế ngày càng phát triển hơn (Etzkowitz và cộng sự, 2001). Vì vậy, chìa khóa
của sự thành công trong quá trình đổi mới chính là nhờ vào mối quan hệ giữa
doanh nghiệp với các tổ chức khác như trường đại học, viện nghiên cứu. Hợp
tác giữa các tổ chức trong hệ thống đổi mới quốc gia có thể thông qua nhiều
hình thức khác nhau. Mối liên kết giữa doanh nghiệp và trường/ viện có thể
- 2 -
theo nhiều cấp, mức độ khác nhau tuỳ thuộc vào mức độ phát triển, lịch sử và
đặc thù của từng quốc gia (Conceicão và Heitor, 2001; Senker, 2001; Crow và
các cộng sự, 1998; Geisler và Rubenstein, 1989). Từ tầm quan trọng của việc
cần phải thực hiện và phát triển mối quan hệ giữa các tổ chức trong hệ thống
đổi mới quốc gia và tình hình thực tiễn tại Việt Nam, việc nghiên cứu: “Mối
quan hệ giữa doanh nghiệp với trường đại học và viện nghiên cứu: một
nghiên cứu tại Việt Nam.” trên cơ sở tạo dựng một quan hệ bền vững và đôi
bên cùng có lợi là cần thiết nhằm giúp doanh nghiệp hoạt động ngày càng hiệu
quả, qua đó tạo nguồn lực, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp với
trường đại học, viện nghiên cứu và kết quả đạt được của doanh nghiệp khi
liên kết với trường đại học, viện nghiên cứu.
- Xây dựng mô hình lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến mối liên kết

giữa doanh nghiệp với trường đại học, viện nghiên cứu và kết quả doanh
nghiệp nhận được khi thực hiện các hình thức liên kết này. Kiểm định mô
hình lý thuyết, kiểm định các giả thuyết bằng các dữ liệu thực nghiệm từ
thăm dò các doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM.
- Kiến nghị một số giải pháp để phát triển mối quan hệ một cách hợp lý hơn
giữa doanh nghiệp với trường đại học và viện nghiên cứu nhằm nâng cao
kết quả hoạt động của doanh nghiệp trên cơ sở sử dụng mô hình khảo sát
định lượng quan hệ giữa doanh nghiệp với các tổ chức khác.
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- 3 -
- Đối tượng khảo sát: đề tài tập trung nghiên cứu và phân tích sâu cho đối
tượng là các doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh. Ngoài ra, đề tài cũng tiến hành tìm hiểu thêm về lợi ích mà
trường đại học, viện nghiên cứu đạt được khi liên kết với doanh nghiệp
qua ý kiến của một số nhà quản lý của trường và viện trên địa bàn thành
phố.
- Thực hiện liên kết giữa doanh nghiệp với trường đại học, viện nghiên
cứu nhằm giúp doanh nghiệp: Đổi mới sản phẩm; đổi mới công nghệ;
giảm chi phí sản xuất.
- Không nghiên cứu về mối liên kết quốc tế
Luận án được trình bày trong 7 chương, 188 trang, 140 tài liệu tham khảo,
7 phụ lục, 3 công thức, 43 bảng số liệu và 13 hình vẽ.

B. NỘI DUNG LUẬN ÁN
CHƯƠNG 1 - GIỚI THIỆU
Chương 1 giới thiệu tổng quan về nghiên cứu: Sự cần thiết của vấn đề
nghiên cứu; mục tiêu; nhận dạng cơ hội nghiên cứu; phạm vi; phương pháp
nghiên cứu; ý nghĩa khoa học và thực tiễn của nghiên cứu.
CHƯƠNG 2 - CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

Chương 2 trình bày tóm tắt kết quả và các vấn đề tổng hợp được từ các
nghiên cứu trước đây trong và ngoài nước về 1) Các hình thức liên kết; 2) Các
nhân tố ảnh hưởng đến mối liên kết; 3) Kết quả mà doanh nghiệp nhận được từ
việc thực hiện liên kết.
- 4 -
Bảng 2.1: Tóm tắt kết quả của các nghiên cứu trước về các hình thức liên
kết giữa doanh nghiệp và trường đại học, viện nghiên cứu.


Các hình thức liên kết giữa doanh
nghiệp và trường đại học
Massey
Souder, W.E
Santoro
STI Review No.23
Aldo Geuna
M.S. Alam,
R.Jayakumar
và D.Balakrishnan
Annamária Inzelt
J. Lee, H.N. Win
Robert Fontana, Aldo
Geuna, Mireille Matt
Lawrence Dooley và
David Kirk
Janet E.L. Bercovitz và
Maryann P. Feldman
James Dzisah và Henry
Etzkowitz
1992 1993 2000 2002 2002 2003 2004 2004 2006 2007 2007 2008

Liên kết trong giáo dục, đào tạo
Nhận sinh viên thực tập
× ×
Tổ chức các hội thảo giới thiệu
công nghệ mới
× × × ×
Lãnh đạo DN thỉnh giảng hoặc
nói chuyện về Công nghệ mới
× ×
DN trao học bổng cho sinh viên
×
Trường chuyển giao kiến thức
qua các chương trình đào tạo
× × × × × × ×
DN trao tặng máy móc thiết bị
cho trường, viện
× × ×
Tuyển chọn sinh viên tốt nghiệp
× × ×
Liên kết trong cung cấp dịch vụ
Trường, viện kiểm tra đánh giá về
nguyên vật liệu hoặc toàn bộ hệ
thống sản xuất của DN
× ×
Trường,viện môi giới trung gian,
giới thiệu công nghệ mới, hoặc
bán lixăng công nghệ cho DN
× × × × ×
Trường, viện thực hiện các dịch
vụ tư vấn cho DN

× × × × × × ×
Cán bộ của trường, viện tham gia
tư vấn về nghiên cứu cho DN
× ×
Xuất bản tài liệu
×
Mua các kết quả nghiên cứu (có
bản quyền) của trường, viện
×
Giao dịch không chính thức với
hội đồng cố vấn, hội đồng khoa
học
× ×
Liên kết trong hoạt động
nghiên cứu

Cùng tham gia các dự án hợp tác
nghiên cứu hay đóng góp nhân
lực, ngân sách hoặc trang thiết bị
× × × × × × × ×
DN ký kết hợp đồng thuê nghiên
cứu với trường, viện hoặc ký kết
trong từng dự án đặc biệt
× × × × × × × × ×
DN liên kết theo thời gian với các
cán bộ của trường, viện giám sát
việc áp dụng các kết quả nghiên
cứu
× × × ×
Cùng tham gia trong công viên

khoa học, hoặc vườn ươm
× × ×
DN tài trợ/ hỗ trợ trong nghiên
cứu của trường, viện
× × × × ×
- 5 -

Trên cơ sở lý thuyết và kết quả các nghiên cứu trước, xác định được bốn
nhóm yếu tố chính ảnh hưởng đến mối liên kết trong giáo dục đào tạo, dịch vụ/
tư vấn và hoạt động nghiên cứu của doanh nghiệp với trường đại học, viện
nghiên cứu (bảng 2.2, 2.3). Mỗi nhóm bao gồm các yếu tố thành phần:
- Nhóm nhân tố hoàn cảnh: Quan hệ thân thiết sẵn có, có kinh nghiệm
trong quá trình hợp tác; Uy tín/ danh tiếng của đối tác; Mục tiêu rõ ràng
khi hợp tác; Khả năng/ năng lực từng bên
- Nhóm nhân tố tổ chức: Cam kết/ thỏa thuận giữa 2 bên; Khả năng đàm
phán, giao tiếp, truyền đạt thông tin
- Nhóm nhân tố khác biệt về đặc điểm hoạt động: Chiến lược, định hướng
trong hoạt động .
- Nhóm nhân tố nhận thức của doanh nghiệp về trường, viện: Nghiên cứu
của trường đại học là quá thiên về lý thuyết; Doanh nghiệp không thấy
được (cảm nhận được) lợi ích của các hoạt động liên kết với nhà trường;
Doanh nghiệp chưa biết nhiều về các hoạt động của trường do các thông
tin về hoạt động và đào tạo của trường không được quảng bá rộng rãi;
Kiến thức của sinh viên hay chương trình đào tạo của nhà trường không
phù hợp với nhu cầu doanh nghiệp; Phòng thí nghiệm, thiết bị nghiên cứu
của trường còn lạc hậu.
Thực hiện mối liên kết giữa doanh nghiệp với trường đại học và viện nghiên
cứu sẽ đem lại kết quả hoạt động hiệu quả hơn cho doanh nghiệp như: nâng cao
trình độ của lực lượng lao động và nguồn lực hoạt động, cơ hội đổi mới công
nghệ với chi phí thấp, tuyển mộ sinh viên



- 6 -
Bảng 2.2: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của liên kết.
Nhân tố
Geisler
Menguzzato
Bloedon và
Stokes
Cyert và
Goodman
Jones-Evans và
Klofsten
Davenport
Simonin
Santoro
Elmuti và
Kathawala
Roth và Magee

Reuer
Eva M. Mora-
Valentin
Elisa Giuliani và

Valeria Arza
1991-1997

1992 1994


1997 1998

1999

1999 2000 2001 2002

2002 2004 2008
Nhân t
ố ho
àn c
ảnh



M
ối quan hệ thân
thiết sẵn có và kinh
nghiệm hợp tác giữa
hai bên
×

×

×

×





×

×


Uy tín/ danh ti
ếng
của đối tác
×

×

×

×



c đ
ịnh r
õ ràng m
ục
tiêu
×

×

×

×


×

×

×


Kh
ả năng
/ năng l
ực
thực hiện
×

×

×

×

×

Nhân t
ố tổ chức



Cam k
ết giữa hai b

ên

×

×

×


×

×

×


Kh
ả năng đ
àm phán,
giao tiếp, truyền đạt
thông tin
×

×

×

×




Bảng 2.3: Các nhân tố ảnh hưởng kìm hãm mối liên kết giữa
doanh nghiệp và trường đại học.
Nhân tố
Aaron J.
Shenhar
Souder,
W.E
Cyert và
Goodman

Kock
Ervin
Roth và
Magee
woo
1993

1993 1997 2000 2002

2002

2003
Đ
ặc điểm hoạt động


D
N


chưa có chi
ến l
ư
ợc
dài h
ạn về phát triển công
nghệ và nhân lực do phải đối phó với những vấn đề
kinh doanh trước mắt
×

×

×

×

×

×

Nh
ận thức của doanh nghiệp về tr
ư
ờng


Nghiên c
ứu của tr
ư
ờng đại học l

à thiên v
ề lý
thuyết, không phù hợp với nhu cầu của DN
×


×


×



D
N

không th
ấy đ
ư
ợc (cảm nhận đ
ư
ợc) lợi ích của
các hoạt động liên kết với nhà trường



×




D
N

chưa bi
ết nhiều về các hoạt động của tr
ư
ờng
do các thông tin về hoạt động nghiên cứu và đào
tạo của trường không được quảng bá rộng rãi


×


×


Ki
ến thức của
sinh viên hay chương tr
ình
đào t
ạo
của nhà trường không phù hợp với nhu cầu DN
×

×

Phòng thí nghi
ệm, thiết bị nghi

ên c
ứu của tr
ư
ờng
còn lạc hậu, không phù hợp nhu cầu của DN
×

Từ đó, hình thành mô hình lý thuyết trình bày mối quan hệ giữa các nhóm
nhân tố ảnh hưởng tới mối liên kết giữa doanh nghiệp và trường đại học, viện
nghiên cứu. Và từ việc hình thành các mối liên kết này, ảnh hưởng như thế nào
đến kết quả nhận được của doanh nghiệp. 15 giả thuyết đã được đưa ra cho
từng mô hình liên kết doanh nghiệp – trường và 10 giả thuyết cho mô hình liên
- 7 -
kết doanh nghiệp – viện. Trên cơ sở mô hình lý thuyết, sẽ tiếp tục áp dụng mô
hình và lượng hóa cho tình hình thực tiễn tại Việt Nam.
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢ THUYẾT
Mô hình nghiên cứu liên kết giữa doanh nghiệp, trường đại học











Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu liên kết giữa doanh nghiệp, trường
Mô hình nghiên cứu liên kết giữa doanh nghiệp, viện nghiên cứu.








H2a(+)
H11a(
-
)

H10a(
-
)

Liên kết trong
NC đào tạo
Nhân tố
hoàn c
ảnh

Nhân tố
t
ổ chức

Liên kết trong
d
ịch v


/ tư v
ấn

Đặc điểm
ho
ạt

đ
ộng

H1b(+)
H2
b
(+)

H4b(+)
H3b(+)
H5b(-)
H9b(+)
H10b(+)
H6b(-)
Kết quả DN
nhận được

H3a(+)
H9a(
-
)

H12a(-)

H7a(-)
H4a(+)
Liên kết trong
đào tạo
Nhân tố
hoàn c
ảnh

Nhân tố
t
ổ chức

Liên kết trong
d
ịch v

/ tư v
ấn

Đặc điểm
hoạt

động

Liên kết trong
nghiên cứu

H1a(+)
H5a(+)
H6a(+)

Nhận thức của
DN về trường

H13a(+)

H14a(+)

H15a(+)
H8a(
-
)

Kết quả DN
nhận được

- 8 -
Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu liên kết giữa
doanh nghiệp, viện (hiệu chỉnh)

Các giả thuyết được trình bày trong trang 14
CHƯƠNG 3 - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu được thực hiện gồm hai bước chính: nghiên cứu sơ bộ và
nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ thực hiện qua hai phương pháp định
tính và định lượng. Nghiên cứu sơ bộ định tính để khám phá, điều chỉnh và bổ
sung các biến quan sát dùng để đo lường các khái niệm nghiên cứu, nghiên cứu
định tính thực hiện thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm tập trung. Nghiên cứu sơ
bộ định lượng thực hiện để đánh giá sơ bộ về độ tin cậy và giá trị của các thang
đo đã thiết kế và điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện các doanh nghiệp Việt
Nam, được thực hiện qua bảng câu hỏi chi tiết. Mẫu cho nghiên cứu sơ bộ định
lượng có kích thước n = 78, được chọn theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện.

Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis),
độ tin cậy Cronbach’s alpha thông qua phần mềm SPSS được sử dụng trong
bước này.
Nghiên cứu chính thức thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định
lượng. Nghiên cứu định lượng thực hiện thông qua phỏng vấn các nhà quản lý
doanh nghiệp thông qua bảng câu hỏi chi tiết với số mẫu n=269. Mục tiêu của
nghiên cứu này là khẳng định lại độ tin cậy và giá trị của các thang đo, kiểm
định mô hình nghiên cứu cùng với các giả thuyết. Phương pháp phân tích cấu
trúc tuyến tính SEM (Structural Equation Modeling) thông qua phần mềm
AMOS (Analysis of Moment Structures) được sử dụng trong bước này. Đối
tượng thích hợp nhất để trả lời bảng câu hỏi trong mỗi doanh nghiệp là Giám
đốc, phó Giám đốc hay chủ doanh nghiệp. Ngoài ra, đề tài còn tiến hành điều
Nhận thức của
DN về viện


H8b(-)
H7b(-)
- 9 -
tra khảo sát 32 bảng câu hỏi tại trường đại học và 40 bảng câu hỏi cho viện
nghiên cứu trên địa bàn TPHCM. Đối tượng trả lời bảng câu hỏi là trưởng khoa
trong trường đại học và các nhà quản lý trong các viện nghiên cứu.
Kết quả của nghiên cứu định lượng sơ bộ được đánh giá thang đo bằng
phương pháp EFA và hệ số tin cậy Cronbach’s alpha thông qua phần mềm
SPSS 13.0 cho thấy các các thang đo đều đạt yêu cầu về tính đơn hướng, độ tin
cậy và độ giá trị. Và các biến quan sát được tiếp tục sử dụng trong nghiên cứu
chính thức.

CHƯƠNG 4 - KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH THANG ĐO
Chương 4 mô tả đặc điểm mẫu khảo sát; phương pháp và kết quả kiểm

định thang đo các khái niệm nghiên cứu trong mô hình lý thuyết bằng phương
pháp EFA và CFA.
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH THANG ĐO BẰNG EFA
Kết quả EFA có điểm dừng khi trích các nhân tố có eigenvalue ≥ 1 (kết
quả dao động từ 1.535 đến 4.122) với phương sai trích dao động từ 53.335%
đến 81.090% (>50%). Các hệ số tải nhân tố (factor loading) dao động từ .556
đến .902 (>.40). Hệ số tin cậy Cronbach’s alpha của thang đo dao động từ .697
đến .919(>.60). Các hệ số tương quan biến – tổng dao động từ .423 đến .824
(>.35). Sau khi kiểm định bằng EFA, tất cả các biến quan sát trong các thang
đo đều đạt yêu cầu về tính đơn hướng, độ giá trị hội tụ, độ giá trị phân biệt và
độ tin cậy và sẽ được tiếp tục kiểm định bằng phương pháp phân tích nhân tố
khẳng định CFA.
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH THANG ĐO BẰNG CFA
Để đo lường mức độ thích hợp của mô hình với dữ liệu, sử dụng các chỉ tiêu
CMIN. CMIN/df, CFI, TLI và RMSEA. Mô hình được gọi là thích hợp khi
- 10 -
phép kiểm định Chi-bình phương có giá trị p> .05. Tuy nhiên, vì Chi-bình
phương có nhược điểm là phụ thuộc vào kích thước mẫu. Nếu một mô hình có
giá trị TLI và CFI từ .90 đến 1; CMIN/df < 2; RMSEA < .08 thì mô hình được
xem là thích hợp với dữ liệu.
Liên kết giữa doanh nghiệp và trường đại học
Kết quả cho thấy mô hình có chi-bình phương là 325.768; p= 1.000; df=566;
chi-binh phương /df = .576 TLI = 1.000; CFI = 1.000; RMSEA= .000. Các chỉ
số thống kê trên cho phép kết luận, mô hình đạt độ thích hợp tốt với bộ dữ liệu
khảo sát. Hệ số tương quan giữa các cặp khái niệm nghiên cứu có trị tuyệt đối
dao động từ .363 đến .776. Các giá trị này đều khác 1 với mức ý nghĩa p=.000.
Hay nói cách khác, các khái niệm nghiên cứu đạt được giá trị phân biệt

Hình 4.1: Mô hình CFA các thang đo các khái niệm trong liên kết doanh
nghiệp, trường đại học (chuẩn hóa)

Liên kết giữa doanh nghiệp và viện nghiên cứu



Đặc điểm hoạt
động của DN

Nhận thức của DN
về trường




gducdaotao


nghiencuu


dichvu






DT_2a




DT_3a



DT_4a




D

T_5a



DT_6a




DV_1a



DV_2a



DV_3a




DV_4a





NC_1a




NC_3a




NC_4a



HĐDN_4a


HĐDN_3a


HĐDN
-


2a


HĐDN_1a



NT_5a




NT_4a




NT_3a



NT_2a



NT_1a




Nhân tố hoàn
cảnh





HC_2a





HC_1a



Nhân tố
tổ chức




TC_1a



ketqua




KQ_1a





KQ_2a




KQ_3a




KQ_4a




KQ_5a




KQ_6a




KQ_7a



,

75



-

, .71


,73


,

63



,60


,67




-

,66


-

,6

4



,58


,61


-

,

67


-


,70



,

66


,64



,36


,71


,69



-

,78


-


,77



-

,72


-

,67


-

,66


,68



,69




DT_1a



NC_2a





HC_4a





HC_3a




TC_2a



,

47


-

,68




,77


,69



,5

9



-

,

71



,

87


,


73



,
75



,

8

3


,

8

2



,

7

6



,

84


,

80



,

82



,

81



,

82



,

84


,
82



,
8

3



,

75


,

83


,



62



,

63


,


74



,


7

7


,


63





,

72




,

62



,

63



,

65



,

72





,

73


,

64



,

78



,

62




,


63




,

74




,

77



,
61




,

76





,

63



- 11 -
Kết quả CFA mô hình thang đo chung như sau: mô hình có chi-bình phương là
186.538; p= 1.000; df = 329; chi-binh phương /df = .567; TLI = 1.000; CFI =
1.000; RMSEA = .000. Các chỉ số thống kê trên cho phép kết luận, mô hình đạt
độ thích hợp tốt với bộ dữ liệu khảo sát. Hệ số tương quan giữa các cặp khái
niệm nghiên cứu có trị tuyệt đối dao động từ .483 đến .780. Các giá trị này đều
khác 1 với mức ý nghĩa p=.000. Có nghĩa là, các khái niệm nghiên cứu đạt
được giá trị phân biệt.

Hình 4.2: Mô hình CFA các thang đo các khái niệm trong liên kết doanh
nghiệp, viện nghiên cứu (chuẩn hóa)
CHƯƠNG 5
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương 5 trình bày phương pháp và kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu
cùng với các giả thuyết.



Đặc điểm hoạt
động của DN




Nhận thức của
DN về viện


dichvu





NCDT_1b






NCDT_4b




NCDT_5b


NCDT_6b





N
CDT_7b



DV_1b



DV_2b



DV_3b



DV_4b



HĐDN_4B


HĐDN_2B




HĐDN_1B





NT_3b

NT_2b


NT_1b


Nhân tố
hoàn cảnh


HC_4b



HC_3b



HC_2b







HC_1b


Nhân tố
tổ chức



TC_2b


TC_1b

ketqua




KQ_1b




KQ_2b




KQ_3b




KQ_4b




KQ_5b


,
60



-

,65



,72



,65


,74




-

,78


-

- ,76


,66


-
,74


,61


,54


,58


-

,52


-

,56


-
,74




,70


,73




-
,48


,

72




-

,63




nghiencuudaotao


NCDT_2b




HĐDN_3B


-

,61




- 12 -
KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU & CÁC GIẢ THUYẾT
KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH

Có 4 khái niệm độc lập là nhân tố hoàn cảnh, tổ chức, khác biệt về đặc điểm
hoạt động và nhận thức của doanh nghiệp về trường, viện và 4 khái niệm phụ
thuộc là liên kết trong giáo dục đào tạo, liên kết trong dịch vụ/ tư vấn, liên kết
trong hoạt động nghiên cứu và kết quả nhận được của doanh nghiệp đối với
trường đại học và 3 khái niệm phụ thuộc là liên kết trong nghiên cứu - đào tạo,
liên kết trong dịch vụ/ tư vấn và kết quả nhận được của doanh nghiệp đối với
viện nghiên cứu.
Mô hình lý thuyết liên kết doanh nghiệp và trường đại học
Kết quả phân tích cấu trúc tuyến tính cho thấy mô hình nghiên cứu lý thuyết có
chi-bình phương là 1036.978 (P=.000); chi=bình phương/df =1.779; TLI =.900;
CFI=.908; RMSEA = .054. Các chỉ số thống kê trên cho phép kết luận mô hình
lý thuyết thích hợp với bộ dữ liệu khảo sát.













Đặc điểm hoạt
động của DN


Nhận thức của DN

về trường




giaoducdaotao




nghiencuu


dichvu



DT_1a



e16



,82



DT_2a




e17


,56



DT_3a
a




e18


,57




DT_4a




e19


,69




DT_5a



e20


,72




DT_6a



e21




DV_1a




e22


,77


DV_2a



e23


,56



DV_3a



e24


,58





DV_4a



e25


68





NC_1a



e26


,80



NC_2a


e27



,58




NC_3a



e28




NC_4a




e29

,59




HĐDN_4a




e11


,83




HĐDN_3a



e10


,84



HĐDN_2a


e9


,80



HĐDN_1a



e8


,82




NT_5a



e17


,75



NT_4a



e15


,82




NT_3a



e14


,81




NT_2a



e13


,85




NT_1a




e12


,82


Nhân tố

hoàn cảnh



74



HC_4a



e5


,84


,73


HC_3a




e4



HC_2a



e3






HC_1a



e1


,87


Nhân t


tổ chức




TC_2a



e7


,64




TC_1a


e

6


,
98




ketqua




KQ_1a



e30


,78




KQ_2a



,60


,

e31




KQ_3a



e32


,62




KQ_4a



e33


,64




KQ_5a



e34



,70




KQ_6a



e35


,72




KQ_7a



e36


,64


d4



d2


d3


d1


,22


,23


,22


,25


,24


,22


-,24



-,23

-
,23

-
-,26


-
-,28

-,23


,24

,25


,32


,57


,73



- 13 -

Hình 5.1: Kết quả SEM mô hình lý thuyết liên kết doanh nghiệp, trường
(chuẩn hóa).
Bảng 5.1: Kết quả kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa các khái niệm
trong mô hình nghiên cứu liên kết DN và trường (chuẩn hóa)
Mối quan hệ ML S.E C.R. p
Giáo dục đào tạo < Hoàn cảnh .222 .074 3.423 .000
Dịch vụ < Hoàn cảnh .227 .079 3.306 .000
Nghiên cứu < Hoàn cảnh .224 .076 3.307 .000
Giáo dục đào tạo < Tổ chức .250 .098 3.871 .000
Dịch vụ < Tổ chức .243 .104 3.576 .000
Nghiên cứu < Tổ chức .222 .100 3.337 .000
Giáo dục đào tạo < Đặc điểm HĐDN 244 .070 -3.766 .000
Dịch vụ < Đặc điểm HĐDN 228 .074 -3.333 .000
Nghiên cứu < Đặc điểm HĐDN 230 .072 -3.395 .000
Giáo dục đào tạo < Nhận thức DN về T 262 .077 -4.022 .000
Dịch vụ < Nhận thức DN về T 279 .082 -4.037 .000
Nghiên cứu < Nhận thức DN về T 234 .078 -3.458 .000
Kết quả < Giáo dục đào tạo .241 .072 3.578 .000
Kết quả < Dịch vụ .252 .075 3.555 .000
Kết quả < Nghiên cứu .325 .076 4.646 .000
ML: giá trị ước lượng; SE: sai lệch chuẩn; CR: giá trị tới hạn
Mô hình lý thuyết liên kết doanh nghiệp và viện nghiên cứu













Đ
ặc điểm hoạt
động của DN


Nhận thức
của DN về
vi
ện




Nghiencuu
-
daotao

,71


dichvu





DV_1b




e20


,92



DV_2b


e21

,82



DV_3b



e22


,81





DV_4b



e23





H
ĐDN_4b



e10


,77



HĐDN_3b







e9


,74




HĐDN_2b



e8

0

,81




HĐDN_1
b


e7


,82



NT_3b



e13


,85




NT_2b



e12

,82




NT_1b




e11

,86


Nhân tố
hoàn cảnh


,70




HC_4b



e4

,76




HC_3b


e3




HC_2b


e2

,73




HC_1b



e1

,68


Nhân t

tổ chức






TC_2b


e6


,93




TC_1b


e5

,59



ketqua





KQ_1b






e24



,84




KQ_2b

,56


e25




KQ_3b




e26


,70





KQ_4b




e27


,65




KQ_5b




e28



d4


d2



d1


,26


,21


,20


,20


-
-,29


-,35


-,37


-
-,36



,54


,27




NCDT_1b



e14


,88





NCDT_2b




e15



,69










NCDT_4b



e16


,81




NCDT_5b



e17



,60




NCDT_6b


e18


,80




NCDT_7b



e19


,75



- 14 -



Hình 5.2: Kết quả SEM mô hình lý thuyết liên kết doanh nghiệp, viện
(chuẩn hóa).
Kết quả phân tích cấu trúc tuyến tính cho thấy mô hình nghiên cứu lý thuyết có
chi-bình phương là 615.455 (P=.000); chi-bình phương/df = 1.794; TLI =.929;
CFI=.936; RMSEA = .054. Với các chỉ số thống kê trên cho phép kết luận mô
hình lý thuyết thích hợp với bộ dữ liệu khảo sát.
Bảng 5.2: Kết quả kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa các khái niệm
trong mô hình nghiên cứu liên kết DN và viện (chuẩn hóa)
Mối quan hệ ML S.E C.R. p
Nghiên cứu- đào tạo < Hoàn cảnh .257 .086 4.100 .000
Dịch vụ < Hoàn cảnh .198 .083 3.076 .002
Nghiên cứu- đào tạo < Tổ chức .208 .112 3.433 .000
Dịch vụ < Tổ chức .203 .109 3.210 .001
Nghiên cứu- đào tạo < Đặc điểm HĐDN 366 .075 -5.982 .000
Dịch vụ < Đặc điểm HĐDN 286 .072 -4.598 .000
Nghiên cứu- đào tạo < Nhận thức DN về V 360 .066 -6.031 .000
Dịch vụ < Nhận thức DN về V 346 .064 -5.576 .000
Kết quả < Nghiên cứu- đào tạo .536 .067 8.528 .000
Kết quả < Dịch vụ .270 .069 4.497 .000
ML: giá trị ước lượng; SE: sai lệch chuẩn; CR: giá trị tới hạn
KIỂM ĐỊNH CÁC GIẢ THUYẾT
Liên kết giữa doanh nghiệp và trường đại học
H Phát biểu
Hệ số

hồi quy

(chuẩn
hóa)
p Kết

quả
H1a Nhân tố hoàn cảnh ảnh hưởng dương lên liên
kết giữa doanh nghiệp và trường đại học trong
giáo dục đào tạo.
,222 ,000
Chấp
nhận
H2a Nhân tố hoàn cảnh ảnh hưởng dương lên liên
kết giữa doanh nghiệp và trường đại học trong
dịch vụ/ tư vấn.
,227 ,000
Chấp
nhận
H3a Nhân tố hoàn cảnh ảnh hưởng dương lên liên
kết giữa doanh nghiệp và trường đại học trong
hoạt động nghiên cứu.
,224 ,000
Chấp
nhận
- 15 -
H4a Nhân tố tổ chức ảnh hưởng dương lên liên kết
giữa doanh nghiệp và trường đại học trong giáo
dục đào tạo.
,250 ,000
Chấp
nhận
H5a Nhân tố tổ chức ảnh hưởng dương lên liên kết
giữa doanh nghiệp và trường đại học trong dịch
vụ/ tư vấn.
,243 ,000

Chấp
nhận
H6a Nhân tố tổ chức ảnh hưởng dương lên liên kết
giữa doanh nghiệp và trường đại học trong hoạt
động nghiên cứu
,222 ,000
Chấp
nhận
H7a Khác biệt về đặc điểm hoạt động của doanh
nghiệp ảnh hưởng âm lên liên kết giữa doanh
nghiệp và trường đại học trong giáo dục đào
tạo.
-,244 ,000
Chấp
nhận
H8a Khác biệt về đặc điểm hoạt động của doanh
nghiệp ảnh hưởng âm lên liên kết giữa doanh
nghiệp và trường đại học trong dịch vụ/ tư vấn.
-,228 ,000
Chấp
nhận
H9a Khác biệt về đặc điểm hoạt động của doanh
nghiệp ảnh hưởng âm lên liên kết giữa doanh
nghiệp và trường đại học trong hoạt động
nghiên cứu.
-,230 ,000
Chấp
nhận
H10a Nhận thức của doanh nghiệp về trường ảnh
hưởng âm lên liên kết giữa doanh nghiệp và

trường đại học trong giáo dục đào tạo
-,262 ,000
Chấp
nhận
H11a Nhận thức của doanh nghiệp về trường ảnh
hưởng âm lên liên kết giữa doanh nghiệp và
trường đại học trong dịch vụ/ tư vấn.
-,279 ,000
Chấp
nhận
H12a Nhận thức của doanh nghiệp về trường ảnh
hưởng âm lên liên kết giữa doanh nghiệp và
trường đại học trong hoạt động nghiên cứu.
-,234 ,000
Chấp
nhận
H13a Liên kết trong giáo dục đào tạo giữa doanh
nghiệp và trường đại học càng cao, kết quả
nhận được của doanh nghiệp càng cao
,241 ,000
Chấp
nhận
H14a Liên kết trong dịch vụ/ tư vấn giữa doanh
nghiệp và trường đại học càng cao, kết quả
nhận được của doanh nghiệp càng cao
,252 ,000
Chấp
nhận
H15a Liên kết trong hoạt động nghiên cứu giữa
doanh nghiệp và trường đại học càng cao, kết

quả nhận được của doanh nghiệp càng cao
,325 ,000
Chấp
nhận
Liên kết giữa doanh nghiệp và viện nghiên cứu
H Phát biểu
Hệ số

hồi quy
(chuẩn
hóa)
p Kết
quả
H1b Nhân tố hoàn cảnh ảnh hưởng dương lên liên
kết giữa doanh nghiệp và viện nghiên cứu
,257 ,000
Chấp
nhận
- 16 -
trong hoạt động nghiên cứu - đào tạo.
H2b Nhân tố hoàn cảnh ảnh hưởng dương lên liên
kết giữa doanh nghiệp và viện nghiên cứu
trong dịch vụ/ tư vấn
,198 ,002
Chấp
nhận
H3b Nhân tố tổ chức ảnh hưởng dương lên liên kết
giữa doanh nghiệp và viện nghiên cứu trong
hoạt động nghiên cứu - đào tạo
,208 ,000

Chấp
nhận
H4b Nhân tố tổ chức ảnh hưởng dương lên liên kết
giữa doanh nghiệp và viện nghiên cứu trong
dịch vụ/ tư vấn
,203 ,001
Chấp
nhận
H5b Khác biệt về đặc điểm hoạt động của doanh
nghiệp ảnh hưởng âm lên liên kết giữa doanh
nghiệp và viện nghiên cứu trong hoạt động
nghiên cứu - đào tạo.
-,366 ,000
Chấp
nhận
H6b Khác biệt về đặc điểm hoạt động của doanh
nghiệp ảnh hưởng âm lên liên kết giữa doanh
nghiệp và viện nghiên cứu trong dịch vụ/ tư
vấn
-,286 ,000
Chấp
nhận
H7b Nhận thức của doanh nghiệp về viện ảnh
hưởng âm lên liên kết giữa doanh nghiệp và
viện nghiên cứu trong hoạt động nghiên cứu -
đào tạo
-,360 ,000
Chấp
nhận
H8b Nhận thức của doanh nghiệp về viện ảnh

hưởng âm lên liên kết giữa doanh nghiệp và
viện nghiên cứu trong dịch vụ/ tư vấn
-,346 ,000
Chấp
nhận
H9b Liên kết trong nghiên cứu - đào tạo giữa doanh
nghiệp và viện nghiên cứu càng cao, kết quả
nhận được của doanh nghiệp càng cao.
,536 ,000
Chấp
nhận
H10b Liên kết trong dịch vụ/ tư vấn giữa doanh
nghiệp và viện nghiên cứu càng cao, kết quả
nhận được của doanh nghiệp càng cao
,270 ,000
Chấp
nhận
CHƯƠNG 6
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN MỐI QUAN HỆ GIỮA
DOANH NGHIỆP VỚI TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ VIỆN
NGHIÊN CỨU

 TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
 Nhân tố thúc đẩy: Liên kết giữa doanh nghiệp và trường
Nhân tố hoàn cảnh
- 17 -
Theo doanh nghiệp: do quan hệ thân thiết sẵn có, có kinh nghiệm trong quá
trình hợp tác từ trước, uy tín/ danh tiếng
Theo trường: do uy tín/ danh tiếng và có mục tiêu rõ ràng khi hợp tác.
→ Phải xây dựng và nâng cao uy tín cho mình để có thể hợp tác tốt với các đối

tác nhằm tạo lợi ích cho cả hai bên.

Nhân tố tổ chức
Yếu tố được doanh nghiệp quan tâm nhiều hơn là: Cam kết/ thỏa thuận giữa 2
bên khi hợp tác.
Đối với trường, cả 2 yếu tố cam kết/ thỏa thuận giữa 2 bên và khả năng đàm
phán, giao tiếp, truyền đạt thông tin đều ảnh hưởng.
→ Lựa chọn phương thức liên kết và xây dựng hợp đồng liên kết giữa hai bên
doanh nghiệp và trường trên cơ sở hai bên cùng có lợi.
 Nhân tố thúc đẩy: Liên kết giữa doanh nghiệp và viện
Nhân tố hoàn cảnh
Để tạo thành công khi liên kết, các doanh nghiệp cho rằng đó là yếu tố: uy tín/
danh tiếng của đối tác khi hợp tác, mục tiêu rõ ràng khi hợp tác
Viện nghiên cứu cũng cho rằng uy tín/ danh tiếng của đối tác và khả năng/
năng lực, mức độ hợp tác sẽ tạo thành công cho liên kết.
→ Phải nâng cao chất lượng hoạt động, nâng cao uy tín và danh tiếng.
Nhân tố tổ chức
Theo doanh nghiệp: cam kết/ thỏa thuận giữa 2 bên khi hợp tác, khả năng đàm
phán, giao tiếp, truyền đạt thông tin khi hợp tác là yếu tố ảnh hưởng đến liên
kết
Viện cho rằng khả năng đàm phán, giao tiếp, truyền đạt thông tin khi hợp tác là
yếu tố ảnh hưởng đến liên kết giữa doanh nghiệp và viện.
- 18 -
→ lựa chọn phương thức liên kết và xây dựng hợp đồng liên kết cũng trên cơ
sở hai bên cùng có lợi.
 Nhân tố kìm hãm: Liên kết giữa doanh nghiệp và trường
Khác biệt về đặc điểm hoạt động
Doanh nghiệp cho rằng, từ sự khác biệt về đặc điểm hoạt động đã làm giảm
liên kết giữa doanh nghiệp và trường do: doanh nghiệp tại Việt Nam chưa quan
tâm đến việc sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao làm vấn đề quyết định tạo

ưu thế cho doanh nghiệp, cạnh tranh dựa trên lao động rẻ, thị trường khai thác
rẻ hơn là dựa vào công nghệ.
Đối với nhà trường, kinh nghiệm thực tế trong nhà trường còn hạn chế do mục
tiêu của trường thiên nhiều về đào tạo và mục tiêu nghiên cứu của trường khác
nhu cầu, quan điểm của doanh nghiệp sẽ làm giảm liên kết của trường với
doanh nghiệp.
→ Cần làm thay đổi nhận thức của doanh nghiệp và tổ chức lại hoạt động của
trường cho phù hợp hơn.
Nhận thức của doanh nghiệp về trường đại học
Nhận thức của doanh nghiệp về trường đại học đã dẫn đến hai bên doanh
nghiệp và trường chưa tích cực tìm đến liên kết với nhau, doanh nghiệp chưa
biết nhiều về các hoạt động của nhà trường do các thông tin về hoạt động của
trường chưa được quảng bá rộng rãi, kiến thức của sinh viên được đào tạo hiện
nay chưa đáp ứng với nhu cầu sử dụng lao động tại doanh nghiệp, doanh
nghiệp chưa thấy được những lợi ích khi liên kết với nhà trường.
Đối với nhà trường, trong công tác đào tạo, ngân sách hoạt động và lực lượng
cán bộ giảng dạy còn hạn chế mà số lượng sinh viên ngày càng nhiều, ảnh
hưởng đến chất lượng sinh viên khi tốt nghiệp và đi làm tại doanh nghiệp.
Ngoài ra, cán bộ của trường thường tập trung nhiều cho công tác giảng dạy,
- 19 -
khó khăn trong việc cân đối giữa công tác giảng dạy, nghiên cứu trong trường
và công tác tư vấn cho doanh nghiệp sẽ làm giảm liên kết của trường với doanh
nghiệp.
→ Nhà trường cần tăng cường quảng bá hình ảnh của mình, tăng cường kiến
thức thực tế cho sinh viên. Tổ chức lại hoạt động của trường cho phù hợp hơn,
nâng cao trình độ đội ngũ giảng viên và tăng cường nắm bắt về nhu cầu của
doanh nghiệp.
 Nhân tố kìm hãm: Liên kết giữa doanh nghiệp và viện
Khác biệt về đặc điểm hoạt động
Doanh nghiệp cạnh tranh hiện nay dựa trên lao động rẻ, thị trường khai thác rẻ

hơn là dựa vào công nghệ
Về phía viện, khác biệt trong định hướng nghiên cứu của doanh nghiệp và viện
sẽ dẫn đến làm giảm liên kết giữa viện và doanh nghiệp.
→ Cần làm thay đổi nhận thức của doanh nghiệp và nghiên cứu của viện cần
thực hiện đến giai đoạn doanh nghiệp có thể áp dụng vào sản xuất đại trà.
Nhận thức của doanh nghiệp về viện đã dẫn tới: doanh nghiệp không thấy được
(cảm nhận được) lợi ích của các hoạt động liên kết với viện.
Đối với viện do chưa tác động được vào nhu cầu sử dụng công nghệ tại doanh
nghiệp và viện sợ bị phổ biến kết quả nghiên cứu nên hạn chế chuyển giao
công nghệ cho doanh nghiệp sẽ làm giảm liên kết giữa viện và doanh nghiệp.
→ Tuyên truyền phổ biến lợi ích (liên quan lợi nhuận) mà doanh nghiệp nhận
được khi liên kết với viện, cũng như về vấn đề sở hữu trí tuệ cần tuyên truyền
đầy đủ thông tin đến doanh nghiệp (qui định hướng dẫn về sở hữu trí tuệ).
 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN LIÊN KẾT GIỮA DOANH NGHIỆP VỚI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ VIỆN NGHIÊN CỨU
- 20 -
 Giải pháp chung phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với trường
đại học, viện nghiên cứu
Về phía trường đại học, viện nghiên cứu
Giải pháp 1: Khẳng định và nâng cao uy tín của nhà trường, viện.
- Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ giảng dạy và cán bộ nghiên cứu
- Trường, viện phối hợp tham gia trong việc phát hiện vấn đề và giải quyết
vấn đề cho doanh nghiệp.
Giải pháp 2: Lựa chọn phương thức liên kết và xây dựng hợp đồng liên kết
giữa doanh nghiệp và trường, viện trên cơ sở hai bên cùng có lợi.
Giải pháp 3: Trường, viện cần tăng cường quảng bá hình ảnh của mình đến
doanh nghiệp.
Giải pháp 4: Tuyên truyền phổ biến lợi ích (liên quan lợi nhuận) mà doanh
nghiệp nhận được khi cạnh tranh bằng công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng
cao.

Về phía doanh nghiệp
Giải pháp 5: Doanh nghiệp cần chủ động tìm đến liên kết với nhà trường, viện
nghiên cứu và đặt hàng theo nhu cầu của doanh nghiệp.
Giải pháp 6: Cần sự cam kết và tham gia của quản lý cấp cao trong hoạt động
đổi mới của doanh nghiệp
 Giải pháp phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với trường
Về phía trường đại học
Giải pháp 1: Khẳng định và nâng cao uy tín của nhà trường, chủ động tham
gia các chương trình kiểm định chất lượng và đánh giá trong và ngoài nước và
cử cán bộ điều hành quản lý riêng cho từng hoạt động.
Giải pháp 2: Tích cực tham gia các hội chợ, triển lãm giáo dục đào tạo. Phối
hợp tham gia triển khai chợ giáo dục đào tạo và nghiên cứu khoa học trên mạng
- 21 -
Giải pháp 3: Mời các nhà quản lý doanh nghiệp tham gia làm cán bộ thỉnh
giảng



 Giải pháp phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với viện
Về phía viện nghiên cứu
Giải pháp 1: Chủ động khảo sát nhu cầu đổi mới công nghệ tại doanh nghiệp,
mở rộng hơn số lượng đề tài theo đơn đặt hàng từ thực tiễn.
 Hỗ trợ của nhà nước nhằm phát triển mối liên kết giữa doanh
nghiệp và trường đại học, viện nghiên cứu
Hiện nay doanh nghiệp đã nhận được những hỗ trợ trong chương trình thực
hiện chỉ thị 04/2000/CT-UB-KT của UBND TP.HCM. Quá trình thực hiện
triển khai cũng còn gặp một số hạn chế: lượng thông tin đến doanh nghiệp chưa
đủ, nhận thức về lợi ích tham gia chương trình của đa số doanh nghiệp chưa
cao.
Giải pháp 1: Cần có các biện pháp chế tài và cơ chế để thực thi các chương

trình chính sách của nhà nước.
Giải pháp 2: Tuyên truyền phổ biến lợi ích về vật chất của các doanh nghiệp
khi tham gia vào các chương trình hỗ trợ của nhà nước.
Giải pháp 3: Đảm bảo thông tin của các chương trình, các chính sách hỗ trợ
của nhà nước đến được các doanh nghiệp.
Giải pháp 4: Chia xẻ chi phí và tư vấn cho doanh nghiệp trong quá trình viết
dự án đầu tư từ xin tài trợ từ nguồn ngân quỹ phát triển khoa học công nghệ của
thành phố.
- 22 -
Giải pháp 5: Cần xây dựng các chương trình phát triển dài hạn dựa trên số liệu
thống kê trong quá khứ về tình hình thực hiện đầu tư đổi mới phát triển công
nghệ, sản phẩm thiết bị mới của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố.


 CÁC HÌNH THỨC LIÊN KẾT VÀ KẾT QUẢ NHẬN ĐƯỢC CỦA
DOANH NGHIỆP
Liên kết giữa doanh nghiệp và trường đại học
Cần tăng cường triển khai ở hoạt động nghiên cứu vì hệ số ảnh hưởng từ liên
kết trong hoạt động nghiên cứu đến kết quả nhà trường nhận được là .325,
trong khi liên kết trong đào tạo là .241 và dịch vụ/ tư vấn là .252.
Liên kết giữa doanh nghiệp và viện nghiên cứu
Đối với viện nghiên cứu, liên kết từ hoạt động nghiên cứu đào tạo với doanh
nghiệp sẽ ảnh hưởng tác động đến kết quả mà doanh nghiệp nhận được từ việc
liên kết (hệ số .536) cao hơn hình thức viện cung cấp cho doanh nghiệp dịch
vụ/ tư vấn (hệ số .270). Vì vậy, doanh nghiệp cần đẩy mạnh liên kết trong
nghiên cứu đào tạo với viện.
CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN
 Kết quả và đóng góp về lý thuyết
- Xây dựng và kiểm định mô hình lý thuyết về mối quan hệ giữa doanh
nghiệp với trường đại học và viện nghiên cứu. Quá trình thực hiện từ việc

hệ thống hóa và bình luận về các nhân tố ảnh hưởng thúc đẩy và kìm hãm
đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp với trường đại học, viện nghiên cứu.
Có 2 nhóm nhân tố có ảnh hưởng thúc đẩy là nhân tố hoàn cảnh và nhân tố
tổ chức, 2 nhóm nhân tố có ảnh hưởng kìm hãm là khác biệt về đặc điểm

×