BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
NGUYỄN ĐÔNG HẢI
XÁC ĐỊNH MỨC NĂNG LƯỢNG TRAO ĐỔI,
PROTEIN THÔ, LYSINE VÀ METHIONINE
TRONG KHẨU PHẦN CỦA GÀ SAO
(Numida meleagris) NUÔI LẤY THỊT
Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP TIẾN SĨ
NGÀNH CHĂN NUÔI
2016
1
TĨM TẮT
Nghiên cứu này được tiến hành trên 5 thí nghiệm ở gà Sao (Numida
meleagris) giai đoạn tăng trưởng từ 5 đến 14 tuần tuổi nhằm xác định loại thức
ăn nguyên liệu cung cấp protein hiệu quả để nuôi dưỡng gà Sao tăng trưởng ở
Đồng bằng sông Cửu Long từ 4 nguyên liệu thức ăn phổ biến gồm đậu nành hạt,
khơ dầu đậu nành ly trích, bột cá biển, bột cá tra. Nghiên cứu còn tiến hành xác
định mức năng lượng trao đổi, mức lysine và methionine trong khẩu phần có
mức protein thơ thấp để ni dưỡng gà Sao lấy thịt. Bên cạnh đó, nghiên cứu
này cịn đánh giá các phương pháp nghiên cứu xác định tỷ lệ tiêu hóa dưỡng
chất và acid amin ở gà Sao nhằm xác định phương pháp phù hợp để nghiên cứu
tỷ lệ tiêu hoá trên thức ăn nguyên liệu hay khẩu phần thí nghiệm.
Kết quả nghiên cứu của Thí nghiệm 1 đã chỉ ra rằng tỷ lệ tiêu hóa biểu
kiến hầu hết các dưỡng chất, phần lớn acid amin ở khẩu phần sử dụng đậu nành
hạt tương đương khẩu phần sử dụng khô dầu đậu nành ly trích (P>0,05). Khẩu
phần có mức CP là 20% ở giai đoạn 8 tuần tuổi và 18% ở giai đoạn 10 tuần tuổi
cho tỷ lệ tiêu hóa các dưỡng chất, phần lớn acid amin cao hơn (P<0,05). Tỷ lệ
tiêu hóa các dưỡng chất, hầu hết các acid amin và lượng nitơ tích lũy của Gà
Sao ở giai đoạn 10 tuần tuổi cao hơn giai đoạn 8 tuần tuổi (P<0,05).
Kết quả nghiên cứu trong Thí nghiệm 2 đã cho thấy tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến
dưỡng chất, phần lớn các acid amin và nitơ tích lũy của khẩu phần sử dụng bột
cá biển cao hơn so với khẩu phần sử dụng bột cá tra (P<0,05). Khẩu phần chứa
20% CP và 18% CP cho tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến DM, OM, EE, CF, NDF, ADF,
nitơ tích lũy và hầu hết các acid amin cao hơn so với các nghiệm thức còn lại
(P<0,05) ở gà Sao giai đoạn 8 và 10 tuần tuổi. Tỷ lệ tiêu hóa các dưỡng chất,
lượng nitơ tích lũy và hầu hết acid amin của Gà Sao trong giai đoạn 10 tuần tuổi
cao hơn giai đoạn 8 tuần tuổi (P<0,05).
Khẩu phần có mức năng lượng trao đổi là 3.100 và 3.200 kcal/kg DM thức
ăn (Thí nghiệm 3) để nuôi gà Sao giai đoạn 5-8 và 9-14 tuần tuổi đạt lượng
dưỡng chất tiêu thụ, tỷ lệ tiêu hóa các dưỡng chất, tăng khối lượng cơ thể, khối
lượng thân thịt, khối lượng thịt ức và thịt đùi cao hơn (P<0,05) và hiệu quả kinh
tế tốt hơn.
Khẩu phần có 1,40% lysin, 0,55% methionine, 17% protein thơ và khẩu
phần có 1,20% lysine, 0,50% methionine, 15% protein thơ (Thí nghiệm 4) để
nuôi gà Sao giai đoạn 5-8 tuần tuổi và 9-14 tuần tuổi cho tăng khối lượng cơ
thể, tỷ lệ tiêu hóa các dưỡng chất, phần lớn các acid amin, lượng nitơ tích lũy,
i
các chỉ tiêu thân thịt cao hơn có ý nghĩa thống kê (P<0,05), hiệu quả kinh tế cao
và lượng nitơ trong chất thải thấp hơn.
Kết quả của Thí nghiệm 5 đã chỉ ra rằng, tỷ lệ tiêu hoá DM, OM, EE ở
phương pháp xác định tỷ lệ tiêu hóa tồn phần tương đương với phương pháp
xác định tỷ lệ tiêu hóa cắt bỏ manh tràng (P>0,05), trong khi đó tỷ lệ tiêu hóa
CF, NDF và ADF ở phương pháp tiêu hóa tồn phần cao hơn so với phương
pháp tiêu hóa cắt bỏ manh tràng (P<0,05). Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến hầu hết acid
amin của phương pháp tiêu hóa tồn phần cao hơn phương pháp tiêu hóa hồi
tràng (P<0,05). Tỷ lệ tiêu hóa acid amin ở phương pháp tiêu hóa tồn phần cao
hơn phương pháp tiêu hóa cắt bỏ manh tràng trên 9 acid amin (isoleucine, lysine,
methionine, histidine, threonine, valine, acid glutamic, tyrosine, proline)
(P<0,05) trong khi các acid amin còn lại cho tỷ lệ tiêu hóa tương đương nhau
(P>0,05). Tỷ lệ tiêu hóa hầu hết các acid amin của phương pháp tiêu hóa cắt bỏ
manh tràng tương đương với phương pháp tiêu hóa hồi tràng (P>0,05).
Từ khóa: acid amin, bột cá, đậu nành, gà Sao, năng lượng trao đổi, tỷ lệ
tiêu hóa.
ii
ABSTRACT
This study was conducted on five experiments on growing guinea fowls
(Numidia meleagris) from 5 to 14 weeks of age to determine popular feed
ingredients to support protein effectively for growing guinea fowls in the
Mekong delta. They were soybean, soybean extraction meal, fish meal and
catfish by – product meal. This research also determined optimal metabolizable
energy (ME), lysine and methionine levels in diets contained low crude protein
for feeding growing Guinea flows. In addition, the apparent digestibility
methods of nutrients and amino acids were evaluated in order to determine
appropriate digestibility methods of feed ingredients or diets for growing guinea
fowls.
Results of the experiment 1 showed that apparent digestibilities of almost
nutrients, amino acids and nitrogen retention of the diets including soybean
were similar to those of soybean extraction meal (P>0.05). Diets contained 20%
and 18% CP fed chicken at 8 and 10 weeks of age had higher digestibility
coefficients of nutrients and amino (P<0.05). The digestibilies of nutrients,
almost amino acids and nitrogen retention were higher for 10-week old guinea
fowls as compared to 8-week old chicken (P<0.05).
In experiment 2, apparent digestibilities of nutrients, almost amino acids
and nitrogen retention of the diets including fish meal were higher than those of
catfish by-product meal (P<0.05). Diets contained 20% and 18% CP fed chicken
at 8 and 10 weeks of age had higher digestibility coefficients of nutrients of DM,
OM, EE, CF, NDF, ADF, and almost amino acids (P<0.05). The digestibilies of
nutrients, almost amino acids and nitrogen retention were higher for the 10week old guinea fowls as compared to the 8-week old chicken (P<0.05).
The diets contained ME levels of 3,100 and 3,200 kcal/kg DM
(Experiment 3), fed chicken from 5 to 8 weeks and from 9 to 14 weeks of age,
respectively, had significantly higher nutrient intakes, nutrient digestibilities,
daily weight gain, weights of carcasses, breast and thigh (P<0.05) and best
profits.
The diet containing 1.40% lysine, 0.55% methionine and 17% CP and the
diet containing 1.20% lysine, 0.50% methionine, 15% CP (Experiment 4) given
to chicken from 5 to 8 weeks and from 9 to 14 weeks of age, respectively, gave
significantly higher daily weight gain, digestibilities of nutrients, almost amino
acids, nitrogen retention and carcass parameters (P<0.05), better profits and had
low excreta nitrogen amount.
iii
The results of the experiment 5 indicated that the apparent DM, OM, EE
digestibilities of intact birds resemble to those of caecetomised birds (P>0.05).
However, the apparent digestibility coefficients of CF, NDF and ADF were
higher for the intact birds as compared to the caecetomised birds (P<0.05).
Almost amino acid digestibility values obtained from the intact birds were
significantly higher (P<0.05) than ileal digestibility coefficients. The
digestibilities of isoleucine, lysine, methionine, histidine, threonine, valine,
glutamic acid, tyrosine, proline were significantly higher (P<0.05) for intact
birds as compared to caecetomised birds, while remained amino acid
digestibility values was similar (P>0.05). The amino acid digestibility values of
the caecetomised birds were equal to ileal digestibility values (P>0.05).
Key words: amino acid, digestibility, fish meal, guinea fowl,
metabolizable energy, soybean.
iv
LỜI CẢM TẠ
Xin chân thành cảm tạ PGS. TS. Nguyễn Thị Kim Đơng đã tận tình hướng
dẫn thực hiện luận án này. Xin chân thành cảm ơn GS. TS. Nguyễn Văn Thu đã
nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn và định hướng trong quá trình thực hiện các
nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô Bộ môn Chăn nuôi, Văn Phịng
Khoa, Ban Chủ nhiệm Khoa Nơng nghiệp và sinh học ứng dụng; Quý Thầy, Cô
Khoa Sau Đại học Trường Đại học Cần Thơ đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận
lợi trong học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án.
Xin cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Cao đẳng Cộng đồng Kiên Giang, các
anh (chị) đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tơi trong suốt q trình
học tập.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè, cùng tất cả các anh, chị, em đã nhiệt tình
giúp đỡ, động viên tôi trong thời gian học tập và thực hiện luận án.
v
TRANG CAM KẾT KẾT QUẢ
Tôi xin cam kết, luận án này được hoàn thành trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả này chưa được dùng cho bất cứ luận án cùng cấp
nào.
Cần Thơ, ngày 10 tháng 01 năm 2017
NCS. Nguyễn Đông Hải
vi
MỤC LỤC
Tóm tắt ..................................................................................................... i
Abstract ................................................................................................. iii
Lời cảm tạ ............................................................................................... v
Trang cam kết kết quả ........................................................................... vi
Mục lục ................................................................................................. vii
Danh mục bảng ..................................................................................... xi
Danh sách hình .................................................................................. xviii
Danh mục các từ viết tắt ...................................................................... xix
Chương 1: Giới thiệu ..................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài .................................................................... 1
1.2 Mục tiêu của luận án ......................................................................... 3
1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ....................................... 3
1.4 Những đóng góp mới của luận án ..................................................... 4
Chương 2: Tổng quan tài liệu ....................................................................... 5
2.1 Tổng quan về gà Sao và các nghiên cứu về nhu cầu dinh dưỡng ở gà
Sao .................................................................................................... 5
2.1.1 Giới thiệu về gà Sao ................................................................ 5
2.1.2 Đặc điểm sinh trưởng của gà Sao ............................................ 7
2.1.3 Những nghiên cứu về nhu cầu năng lượng của gà Sao trên thế
giới và trong nước .................................................................... 9
2.1.4 Những nghiên cứu về nhu cầu protein trên gà Sao ............... 12
2.1.5 Những nghiên cứu về nhu cầu lysine và methionine trên gà Sao
................................................................................................ 15
2.1.6 Mối quan hệ giữa protein và acid amin và giữa các acid amin với
nhau ........................................................................................ 19
2.2 Tổng quan về các nghiên cứu tỷ lệ tiêu hoá trên gia cầm ................ 21
2.2.1 Khái niệm về tỷ lệ tiêu hoá ..................................................... 21
2.2.2 Các phương pháp nghiên cứu tỷ lệ tiêu hoá trên gia cầm ...... 22
vii
2.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêu hố dưỡng chất của vật ni
................................................................................................ 29
2.2.4 Tổng quan về tình hình nghiên cứu tỷ lệ tiêu hố ở gà Sao trong
và ngoài nước .......................................................................... 31
2.3 Giới thiệu một số thức ăn giàu protein thường dùng để nuôi gà Sao
..................................................................................................... 34
2.3.1 Đậu nành hạt ........................................................................... 34
2.3.2 Khô dầu đậu nành ly trích ...................................................... 35
2.3.3 Bột cá biển .............................................................................. 36
2.3.4 Bột cá tra ................................................................................ 38
Chương 3: Phương tiện và phương pháp nghiên cứu .............................. 39
3.1 Địa điểm và thời gian nghiên cứu .................................................... 39
3.2 Đối tượng và vật liệu nghiên cứu ..................................................... 40
3.3 Chuồng trại thí nghiệm .................................................................... 42
3.3.1 Đối với các thí nghiệm tiêu hóa ............................................. 42
3.3.2 Đối với các thí nghiệm ni sinh trưởng ................................ 42
3.4 Chế độ ni dưỡng và cách thu thập mẫu ........................................ 42
3.5 Các chỉ tiêu theo dõi ......................................................................... 43
3.5.1 Đối với các thí nghiệm tiêu hóa ............................................ 43
3.5.2 Đối với các thí nghiệm ni sinh trưởng ............................... 44
3.6 Bố trí thí nghiệm ............................................................................. 45
3.6.1 Thí nghiệm 1: Đánh giá khả năng tiêu hóa biểu kiến các dưỡng
chất và acid amin của khẩu phần có sử dụng đậu nành hạt, khơ dầu
đậu nành ly trích ở gà Sao giai đoạn tăng trưởng ............................ 45
3.6.2 Thí nghiệm 2: Đánh giá khả năng tiêu hóa biểu kiến các dưỡng
chất và acid amin của khẩu phần có sử dụng bột cá biển, bột cá tra ở
gà Sao giai đoạn tăng trưởng .......................................................... 48
3.6.3 Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng các mức năng lượng trao đổi trong
khẩu phần đến tăng trưởng, tiêu thụ dưỡng chất và chất lượng quầy
thịt và tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất ở gà Sao tăng trưởng ................... 50
viii
3.6.4 Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng các mức lysine và methionine trong
khẩu phần đến tăng trọng và chất lượng quầy thịt, tỷ lệ tiêu hóa các
dưỡng chất và acid amin của gà Sao nuôi lấy thịt ở giai đoạn tăng
trưởng ............................................................................................. 53
3.6.5 Thí nghiệm 5: Đánh giá các phương pháp xác định tỷ lệ tiêu hóa
protein và dưỡng chất ở gà Sao giai đoạn tăng trưởng ................... 59
3.7 Phương pháp xử lý số liệu của các thí nghiệm ................................ 62
Chương 4: Kết quả và thảo luận ................................................................ 64
4.1 Thí nghiệm 1: Đánh giá khả năng tiêu hóa biểu kiến protein và các
dưỡng chất của khẩu phần có sử dụng đậu nành hạt, khơ dầu đậu
nành ly trích ở gà Sao giai đoạn tăng trưởng ............................ 64
4.1.1 Giai đoạn 8 tuần tuổi .......................................................... 64
4.1.2 Giai đoạn 10 tuần tuổi ......................................................... 69
4.1.3 So sánh các chỉ tiêu về tỷ lệ tiêu hóa và nitơ tích lũy của 2 giai
đoạn thí nghiệm ................................................................... 75
4.1.4 Kết luận thí nghiệm 1 .......................................................... 76
4.2 Thí nghiệm 2: Đánh giá khả năng tiêu hóa biểu kiến protein và
dưỡng chất của khẩu phần có sử dụng bột cá biển, bột cá tra ở gà
Sao giai đoạn tăng trưởng ............................................................ 77
4.2.1 Giai đoạn 8 tuần tuổi ............................................................. 77
4.2.2 Giai đoạn 10 tuần tuổi ........................................................... 82
4.2.3 So sánh các chỉ tiêu về tỷ lệ tiêu hóa và nitơ tích lũy của 2 giai
đoạn thí nghiệm .............................................................................. 87
4.2.4 Kết luận thí nghiệm 2 ............................................................ 88
4.3 Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của các mức năng lượng trao đổi trong
khẩu phần đến tăng trọng, tiêu thụ dưỡng chất và chất lượng quầy
thịt và tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất ở gà Sao tăng trưởng ............. 89
4.3.1 Thí nghiệm ni sinh trưởng ................................................. 89
4.3.2 Thí nghiệm tiêu hóa ............................................................... 99
4.3.3 Kết luận thí nghiệm 3 .......................................................... 109
4.4 Thí nghiệm thứ 4: Ảnh hưởng các mức lysine và methionine trong
khẩu phần đến tăng trọng và chất lượng quầy thịt, tỷ lệ tiêu hóa
ix
các dưỡng chất và acid amin của gà Sao nuôi lấy thịt ở giai đoạn
tăng trưởng .................................................................................. 110
4.4.1 Thí nghiệm ni sinh trưởng ............................................... 110
4.4.2 Thí nghiệm tiêu hóa ............................................................. 121
4.4.3 Kết luận thí nghiệm 4 .......................................................... 134
4.5 Thí nghiệm 5: Đánh giá các phương pháp xác định tỷ lệ tiêu hóa
protein và dưỡng chất ở gà Sao giai đoạn tăng trưởng .......... 135
4.5.1 So sánh phương pháp tiêu hóa tồn phần (THTP) và phương
pháp tiêu hóa cắt bỏ manh tràng (THCMT) ........................ 135
4.5.2 So sánh tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến acid amin của nghiệm thức
THTP, THCMT và tiêu hóa hồi tràng (THHT) ................... 138
4.5.3 Kết luận thí nghiệm 5 ........................................................... 139
Chương 5: Kết luận và đề nghị ........................................................ 141
5.1 Kết luận chung ........................................................................ 141
5.2 Đề nghị ................................................................................... 142
Những cơng trình đã cơng bố ........................................................... 144
Tài liệu tham khảo ............................................................................ 145
Phụ lục ................................................................................................ 171
x
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Khối lượng cơ thể và khả năng tiêu thụ thức ăn của gà Sao ... 8
Bảng 2.2: Khối lượng cơ thể và hệ số chuyển hóa thức ăn ở gà Sao ...... 8
Bảng 2.3: Nhu cầu năng lượng trao đổi của gà Sao nuôi lấy thịt giai đoạn
tăng trưởng theo đề xuất các tác giả nghiên cứu .................................... 12
Bảng 2.4: Nhu cầu protein của gà Sao nuôi lấy thịt giai đoạn tăng trưởng
theo đề xuất các tác giả nghiên cứu ....................................................... 15
Bảng 2.5: Nhu cầu lysine và methionine của gà Sao nuôi lấy thịt giai đoạn
nuôi sinh trưởng theo đề xuất các tác giả nghiên cứu ............................. 18
Bảng 2.6: Cân bằng acid amin lý tưởng cho gia cầm sinh trưởng ......... 20
Bảng 3.1: Thành phần hóa học của các thức ăn nguyên liệu trong Thí
nghiệm 1 (tính trên % DM) .................................................................... 46
Bảng 3.2: Thành phần acid amin của thức ăn nguyên liệu trong Thí nghiệm
1 (tính trên % DM) ................................................................................. 46
Bảng 3.3: Công thức khẩu phần của các nghiệm thức trong Thí nghiệm 1
(tính theo % nguyên trạng)..................................................................... 46
Bảng 3.4: Thành phần hóa học và giá trị năng lượng trao đổi của các
nghiệm thức trong Thí nghiệm 1 (tính theo % DM) .............................. 47
Bảng 3.5: Thành phần hóa học và giá trị năng lượng trao đổi của các thức
ăn nguyên liệu trong Thí nghiệm 2 (tính theo % DM) .......................... 48
Bảng 3.6: Thành phần acid amin của các nguyên liệu thức ăn trong Thí
nghiệm 2 (tính theo % DM) ................................................................... 48
Bảng 3.7: Công thức khẩu phần của các nghiệm thức trong Thí nghiệm 2
(tính theo % nguyên trạng) ............................................................... 49
Bảng 3.8: Thành phần hóa học và giá trị năng lượng trao đổi của các
nghiệm thức trong Thí nghiệm 2 (tính theo % DM) .............................. 49
Bảng 3.9: Thành phần hóa học và giá trị năng lượng trao đổi của các thức
ăn nguyên liệu trong Thí nghiệm 3 (tính theo % DM) .......................... 50
Bảng 3.10: Cơng thức khẩu phần của các nghiệm thức ở giai đoạn 5-8 tuần
tuổi trong Thí nghiệm 3 (tính theo % nguyên trạng) ............................ 51
Bảng 3.11: Thành phần hóa học và giá trị năng lượng trao đổi của khẩu
phần thí nghiệm ở giai đoạn 5–8 tuần tuổi trong Thí nghiệm 3 (tính theo
% DM) .................................................................................................... 51
xi
Bảng 3.12: Công thức khẩu phần của các nghiệm thức ở giai đoạn 9-14
tuần tuổi trong Thí nghiệm 3 (tính theo % nguyên trạng) ..................... 52
Bảng 3.13: Thành phần hóa học và giá trị năng lượng trao đổi của các
nghiệm thức ở giai đoạn 9-14 tuần tuổi trong Thí nghiệm 3 (tính theo %
DM) ........................................................................................................ 52
Bảng 3.14: Thành phần hóa học và giá trị năng lượng trao đổi của thức ăn
nguyên liệu trong Thí nghiệm 4 (tính theo % DM) ............................... 54
Bảng 3.15: Công thức khẩu phần của các nghiệm thức thí nghiệm ở gà Sao
giai đoạn 5–8 tuần tuổi trong Thí nghiệm 4 (tính theo % nguyên trạng)
................................................................................................................ 56
Bảng 3.16: Thành phần hóa học và giá trị năng lượng trao đổi của các khẩu
phần ở giai đoạn 5–8 tuần tuổi trong Thí nghiệm 4 (tính theo % DM)
............................................................................................................... 56
Bảng 3.17: Công thức khẩu phần của các nghiệm thức ở gà Sao thí nghiệm
giai đoạn 9–14 tuần tuổi trong Thí nghiệm 4 (tính theo % nguyên trạng)
................................................................................................................ 58
Bảng 3.18: Thành phần hóa học và giá trị năng lượng trao đổi của các khẩu
phần trong thí nghiệm giai đoạn 9–14 tuần tuổi trong Thí nghiệm 4 (tính
theo % DM) ............................................................................................ 58
Bảng 3.19: Thành phần hóa học và giá trị năng lượng trao đổi của các thức
ăn nguyên liệu trong Thí nghiệm 5 (tính theo % DM) .......................... 60
Bảng 3.20: Thành phần acid amin của thức ăn nguyên liệu trong Thí
nghiệm 5 (tính theo % DM) .................................................................... 60
Bảng 3.21: Cơng thức khẩu phần và thành phần hóa học của khẩu phần thí
nghiệm trong Thí nghiệm 5 (tính theo % nguyên trạng) ....................... 61
Bảng 3.22: Thành phần acid amin của khẩu phần trong Thí nghiệm 5 (%
DM) ........................................................................................................ 62
Bảng 4.1: Lượng DM và dưỡng chất tiêu thụ của gà Sao giai đoạn 8 tuần
tuổi trong Thí nghiệm 1 (g/con/ngày) .................................................... 64
Bảng 4.2: Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến các dưỡng chất của gà Sao ở giai đoạn
8 tuần tuổi trong Thí nghiệm 1 (%) ....................................................... 66
Bảng 4.3: Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến các acid amin của gà Sao thí nghiệm ở
giai đoạn 8 tuần tuổi trong Thí nghiệm 1 (%) ........................................ 67
xii
Bảng 4.4: Lượng dưỡng chất tiêu hóa được của gà Sao thí nghiệm ở giai
đoạn 8 tuần tuổi trong Thí nghiệm 1 (g/con/ngày) ................................ 68
Bảng 4.5: Lượng nitơ tiêu thụ, nitơ tích lũy của gà Sao thí nghiệm giai
đoạn 8 tuần tuổi trong Thí nghiệm 1 ....................................................... 69
Bảng 4.6: Lượng dưỡng chất và năng lượng trao đổi tiêu thụ của gà Sao ở
giai đoạn 10 tuần tuổi trong Thí nghiệm 1 (g/con/ngày) ...................... 70
Bảng 4.7: Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến các dưỡng chất của gà Sao thí nghiệm
ở giai đoạn 10 tuần tuổi trong Thí nghiệm 1 (%)................................... 71
Bảng 4.8: Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến các acid amin của gà Sao thí nghiệm ở
giai đoạn 10 tuần tuổi trong Thí nghiệm 1 (%) ...................................... 72
Bảng 4.9: Lượng dưỡng chất tiêu hóa được của gà Sao thí nghiệm ở giai
đoạn 10 tuần tuổi trong Thí nghiệm 1 (g/con/ngày) .............................. 73
Bảng 4.10 Lượng nitơ tiêu thụ, nitơ tích lũy của gà Sao thí nghiệm ở giai
đoạn 10 tuần tuổi trong Thí nghiệm 1 ..................................................... 74
Bảng 4.11: So sánh các chỉ tiêu về tỷ lệ tiêu hóa và nitơ tích lũy của 2 giai
đoạn thí nghiệm trong Thí nghiệm 1...................................................... 75
Bảng 4.12: Lượng dưỡng chất và năng lượng trao đổi tiêu thụ ở gà Sao
giai đoạn 8 tuần tuổi trong Thí nghiệm 2 (g/con/ngày) ......................... 77
Bảng 4.13: Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến các dưỡng chất ở gà Sao giai đoạn 8
tuần tuổi trong Thí nghiệm 2 (%)............................................................ 78
Bảng 4.14: Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến acid amin ở gà Sao giai đoạn 8 tuần
tuổi trong Thí nghiệm 2 (%) .................................................................. 79
Bảng 4.15: Lượng dưỡng chất tiêu hóa được ở gà Sao giai đoạn 8 tuần tuổi
trong Thí nghiệm 2 (g/con/ngày) ........................................................... 80
Bảng 4.16: Lượng nitơ tiêu thụ, nitơ tích lũy của gà Sao giai đoạn 8 tuần
tuổi trong Thí nghiệm 2 ........................................................................ 81
Bảng 4.17: Lượng dưỡng chất và năng lượng trao đổi tiêu thụ của gà Sao
giai đoạn 10 tuần tuổi trong Thí nghiệm 2 (g/con/ngày) ....................... 82
Bảng 4.18: Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến các dưỡng chất của gà Sao giai đoạn
10 tuần tuổi trong Thí nghiệm 2 (%) .................................................... 83
Bảng 4.19: Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến các acid amin của gà Sao giai đoạn 10
tuần tuổi trong Thí nghiệm 2 (%)........................................................... 84
xiii
Bảng 4.20: Lượng dưỡng chất tiêu hóa được ở gà Sao giai đoạn 10 tuần
tuổi trong Thí nghiệm 2 (g/con/ngày) .................................................... 85
Bảng 4.21: Lượng nitơ tiêu thụ, nitơ tích lũy của gà Sao giai đoạn 10 tuần
tuổi trong Thí nghiệm 2 ........................................................................ 86
Bảng 4.22: So sánh các chỉ tiêu về tỷ lệ tiêu hóa và nitơ tích lũy của 2 giai
đoạn thí nghiệm trong Thí nghiệm 2 ..................................................... 87
Bảng 4.23: Lượng dưỡng chất và ME tiêu thụ của gà Sao giai đoạn 5–8
tuần tuổi trong thí nghiệm ni sinh trưởng của Thí nghiệm 3 (g/con/ngày)
................................................................................................................ 89
Bảng 4.24: Tăng khối lượng cơ thể và hệ số chuyển hóa thức ăn của gà
Sao 5-8 tuần tuổi trong thí nghiệm ni sinh trưởng của Thí nghiệm 3
................................................................................................................. 90
Bảng 4.25: Chi phí ước tính cho 1 kg khối lượng cơ thể (KLCT) của gà
Sao giai đoạn 5-8 tuần tuổi trong thí nghiệm ni sinh trưởng của Thí
nghiệm 3 (đồng/kg) ............................................................................... 91
Bảng 4.26: : Lượng dưỡng chất và ME tiêu thụ của gà Sao giai đoạn 9-14
tuần tuổi trong thí nghiệm ni sinh trưởng của Thí nghiệm 3 (g/con/ngày)
................................................................................................................ 92
Bảng 4.27: Tăng khối lượng cơ thể và hệ số FCR của gà Sao giai đoạn 914 tuần tuổi trong thí nghiệm ni sinh trưởng của Thí nghiệm 3 ....... 93
Bảng 4.28: Thành phần thân thịt qua các nghiệm thức trong thí nghiệm
ni sinh trưởng của Thí nghiệm 3 (g/con) ........................................... 94
Bảng 4.29: Thành phần dưỡng chất của thịt gà Sao trong thí nghiệm ni
sinh trưởng của Thí nghiệm 3 (tính trên % trạng thái tươi) .................. 95
Bảng 4.30: Hiệu quả kinh tế nuôi gà Sao giai đoạn 9-14 tuần tuổi trong thí
nghiệm ni sinh trưởng của Thí nghiệm 3 (đồng/con) ....................... 99
Bảng 4.31: Lượng dưỡng chất và năng lượng trao đổi tiêu thụ của gà Sao
giai đoạn 8 tuần tuổi trong thí nghiệm tiêu hố của Thí nghiệm 3
(g/con/ngày) ........................................................................................... 99
Bảng 4.32: Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến các dưỡng chất của gà Sao giai đoạn
8 tuần tuổi trong thí nghiệm tiêu hố của Thí nghiệm 3 (%) .............. 101
Bảng 4.33: Lượng dưỡng chất tiêu hóa được ở gà Sao giai đoạn 8 tuần tuổi
trong thí nghiệm tiêu hố của Thí nghiệm 3 (g/con/ngày) .................. 102
xiv
Bảng 4.34: Lượng nitơ tiêu thụ, nitơ tích lũy của gà Sao giai đoạn 8 tuần
tuổi trong thí nghiệm tiêu hố của Thí nghiệm 3 ................................. 103
Bảng 4.35: Lượng dưỡng chất và năng lượng trao đổi tiêu thụ của gà Sao
giai đoạn 10 tuần tuổi trong thí nghiệm tiêu hố của Thí nghiệm 3
(g/con/ngày) ........................................................................................ 104
Bảng 4.36: Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến các dưỡng chất của gà Sao giai đoạn
10 tuần tuổi trong thí nghiệm tiêu hố của Thí nghiệm 3 (%) ............ 105
Bảng 4.37: Lượng dưỡng chất tiêu hóa được ở gà Sao giai đoạn 10 tuần
tuổi trong thí nghiệm tiêu hố của Thí nghiệm 3 (g/con/ngày) .......... 106
Bảng 4.38: Lượng nitơ tiêu thụ, nitơ tích lũy của gà Sao giai đoạn 10 tuần
tuổi trong thí nghiệm tiêu hố của Thí nghiệm 3 ................................. 107
Bảng 4.39: So sánh các chỉ tiêu về tỷ lệ tiêu hóa và nitơ tích lũy của 2 giai
đoạn trong thí nghiệm tiêu hố của Thí nghiệm 3 .............................. 108
Bảng 4.40: Lượng dưỡng chất và ME tiêu thụ của gà Sao giai đoạn 5-8
tuần tuổi trong thí nghiệm ni sinh trưởng của Thí nghiệm 4 (g/con/ngày)
.............................................................................................................. 110
Bảng 4.41: Tăng khối lượng cơ thể (g/con/ngày) và hệ số chuyển hóa thức
ăn của gà Sao giai đoạn 5-8 tuần tuổi trong thí nghiệm ni sinh trưởng
của Thí nghiệm 4 ................................................................................ 111
Bảng 4.42: Chi phí ước tính cho 1 kg khối lượng cơ thể (KLCT) của gà
Sao giai đoạn 5-8 tuần tuổi trong thí nghiệm ni sinh trưởng của Thí
nghiệm 4 (đồng/kg) .............................................................................. 113
Bảng 4.43: Lượng dưỡng chất và ME tiêu thụ của gà Sao giai đoạn 9-14
tuần tuổi trong thí nghiệm ni sinh trưởng của Thí nghiệm 4 (g/con/ngày)
.............................................................................................................. 113
Bảng 4.44: Tăng khối lượng cơ thể (KLCT) và hệ số FCR của gà Sao giai
đoạn 9-14 tuần tuổi trong thí nghiệm ni sinh trưởng của Thí nghiệm 4
.............................................................................................................. 114
Bảng 4.45: Thành phần thân thịt qua các nghiệm thức trong thí nghiệm
ni sinh trưởng của Thí nghiệm 4 (g/con) ........................................ 116
Bảng 4.46: Thành phần dưỡng chất của thịt gà Sao được mổ khảo sát trong
thí nghiệm ni sinh trưởng của Thí nghiệm 4 (tính trên % trạng thái tươi)
.............................................................................................................. 118
xv
Bảng 4.47: Hiệu quả kinh tế nuôi gà Sao giai đoạn 9-14 tuần tuổi trong thí
nghiệm ni sinh trưởng của Thí nghiệm 4 (đồng/con) ..................... 120
Bảng 4.48: Lượng dưỡng chất và ME tiêu thụ của gà Sao ở giai đoạn 8
tuần tuổi trong thí nghiệm tiêu hóa của Thí nghiệm 4 (g/con/ngày) .. 121
Bảng 4.49: Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến các dưỡng chất của gà Sao ở giai đoạn
8 tuần tuổi trong thí nghiệm tiêu hóa của Thí nghiệm 4 (%) .............. 122
Bảng 4.50: Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến các acid amin ở gà Sao giai đoạn 8
tuần tuổi trong thí nghiệm tiêu hóa của Thí nghiệm 4 (%) ................. 124
Bảng 4.51: Lượng dưỡng chất tiêu hóa được ở gà Sao giai đoạn 8 tuần tuổi
trong thí nghiệm tiêu hóa của Thí nghiệm 4 (g/con/ngày) .................. 125
Bảng 4.52: Lượng nitơ tiêu thụ và nitơ tích lũy ở gà Sao giai đoạn 8 tuần
tuổi trong thí nghiệm tiêu hóa của Thí nghiệm 4 (g/con/ngày) .......... 126
Bảng 4.53: Lượng dưỡng chất và ME tiêu thụ ở gà Sao giai đoạn 10 tuần
tuổi trong thí nghiệm tiêu hóa của Thí nghiệm 4 (g/con/ngày) .......... 127
Bảng 4.54: Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến các dưỡng chất ở gà Sao giai đoạn 10
tuần tuổi trong thí nghiệm tiêu hóa của Thí nghiệm 4 (%) ................. 129
Bảng 4.55: Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến các acid amin ở gà Sao giai đoạn 10
tuần tuổi trong thí nghiệm tiêu hóa của Thí nghiệm 4 (%) ................. 130
Bảng 4.56: Lượng dưỡng chất tiêu hóa được ở gà Sao giai đoạn 10 tuần
tuổi trong thí nghiệm tiêu hóa của Thí nghiệm 4 (g/con/ngày) .......... 131
Bảng 4.57: Lượng nitơ tiêu thụ, nitơ tích lũy của gà Sao thí nghiệm trong
giai đoạn 10 tuần tuổi .......................................................................... 132
Bảng 4.58: So sánh các chỉ tiêu về tỷ lệ tiêu hóa và nitơ tích lũy của 2 giai
đoạn của Thí nghiệm 4 ......................................................................... 133
Bảng 4.59: Lượng thức ăn và dưỡng chất tiêu thụ của nghiệm thức THTP
và nghiệm thức THCMT của Thí nghiệm 5 (g/con/ngày) ................. 135
Bảng 4.60: Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến các dưỡng chất của nghiệm thức THTP
và nghiệm thức THCMT của Thí nghiệm 5 (%) ................................. 136
Bảng 4.61: Lượng dưỡng chất tiêu hóa được của nghiệm thức THTP và
nghiệm thức THCMT của Thí nghiệm 5 (g/con/ngày) ....................... 137
Bảng 4.62: Lượng nitơ tiêu thụ, nitơ tích lũy của nghiệm thức THTP và
tiêu hóa THCMT của Thí nghiệm 5 .................................................... 137
xvi
Bảng 4.63: Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến acid amin của nghiệm thức THTP,
THCMT và THHT của Thí nghiệm 5 (%) ......................................... 138
xvii
DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1: Gà Sao tại Trại chăn ni thực nghiệm Cần Thơ .................... 6
Hình 3.1: Các thức ăn nguyên liệu và thức ăn viên được sử dụng trong các
thí nghiệm ............................................................................................. 41
Hình 3.2: Gà Sao và lồng ni thí nghiệm tiêu hóa ............................... 42
Hình 3.3: Chuồng lồng ni gà Sao trong thí nghiệm ni sinh trưởng
................................................................................................................ 42
Hình 4.1: Gà Sao được chọn mổ khảo sát (Hình 4.1a và Hình 4.1b) trong
Thí nghiệm 3 .......................................................................................... 96
Hình 4.2: Thân thịt gà Sao sau khi mổ khảo sát (Hình 4.2a và Hình 4.2b)
trong Thí nghiệm 3 ................................................................................. 97
Hình 4.3: Thịt ức của gà Sao trong thí nghiệm mổ khảo sát trong Thí
nghiệm 3 ................................................................................................. 98
Hình 4.4: Gà Sao được chọn mổ khảo sát trong Thí nghiệm 4............ 119
Hình 4.5: Thân thịt của gà Sao sau khi mổ khảo sát trong Thí nghiệm 4
............................................................................................................... 119
Hình 4.6: Đùi gà Sao khi mổ khảo sát trong Thí nghiệm 4 ................. 120
Hình 4.7: Thịt ức của gà Sao khi mổ kháo sát trong Thí nghiệm 4 ..... 120
xviii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu, chữ viết tắt
AA
ADF
Ash
CF
CP
DM
EE
FCR
KL
KLCT
ME
NDF
OM
P
THCMT
THHT
THTP
TLTH
SE
W0,75
Chữ viết đầy đủ
Acid amin
Xơ acid
Khống tổng số
Xơ thơ
Protein thơ
Vật chất khơ
Béo thơ
Hệ số chuyển hóa thức ăn
Khối lượng
Khối lượng cơ thể
Năng lượng trao đổi
Xơ trung tính
Chất hữu cơ
Mức ý nghĩa thống kê
Tiêu hoá cắt manh tràng
Tiêu hoá hồi tràng
Tiêu hoá tồn phần
Tỷ lệ tiêu hóa
Sai số chuẩn
Khối lượng trao đổi chất
xix
Chương 1:
GIỚI THIỆU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Gà Sao (Guinea Fowl) hay còn được gọi là gà Nhật, gà Phi, chim Trĩ châu
Phi (Phùng Đức Tiến và ctv., 2009), tên khoa học là Numida meleagris, có
nguồn gốc từ châu Phi (Moreki and Radikara, 2013; Adjetey et al., 2014) với
chất lượng thịt và trứng rất thơm ngon (Baeza et al., 2001; Chesman, 2015), đáp
ứng ngày càng cao nhu cầu tiêu dùng của người dân. Thịt gà Sao có chất lượng
cao, hàm lượng protein cao và ít chất béo, do đó, nó được đánh giá cao hơn so
với thịt của các giống gà khác nuôi theo phương thức thâm canh (Ayeni, 1980;
Moreki and Seabo, 2012). Gà Sao cịn có khả năng miễn dịch và ít bị nhiễm các
bệnh phổ biến trên gia cầm (Mandal et al., 1999; Moreki, 2009; Sayila, 2009);
chi phí sản xuất tương đối thấp (Microlivestock, 1991). Vì thế, phát triển chăn
ni gà Sao sẽ góp phần làm cho ngành chăn nuôi phát triển bền vững, đa dạng
và phong phú (Nahashon et al., 2006a; Moreki and Radikara, 2013).
Gà Sao có mặt tại nước ta từ thế kỷ XIX do người Pháp mang vào ni để
làm cảnh vì chúng có ngoại hình đẹp, tuy nhiên số lượng rất ít ỏi và phân bố tản
mạn. Do ni làm cảnh là chính, nên rất ít người ni với mục đích lấy trứng,
lấy thịt, vì vậy giá trị kinh tế của gà Sao chưa được nhìn nhận đúng mức (Phùng
Đức Tiến và ctv., 2009). Năm 2009, theo chương trình hợp tác giữa Trường Đại
học Cần Thơ và Viện Nghiên cứu tiểu gia súc Godollo (Hungari), Trường Đại
học Cần Thơ đã tiếp nhận 500 con giống gà Sao làm nền tảng phục vụ nghiên
cứu và chuyển giao con giống, kỹ thuật cho các tỉnh thuộc khu vực Đồng bằng
sông Cửu Long. Hiện nay, nuôi gà Sao lấy thịt đang phát triển mạnh ở các tỉnh
thuộc khu vực này như Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Cần Thơ, An Giang,
Đồng Tháp, Bạc Liêu, Hậu Giang, ... (Minh Sang, 2008; Nguyễn Thị Mỹ Hiệp,
2010). Nuôi gà Sao hiện đang mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người chăn
ni, góp phần thực hiện chiến lược xố đói giảm nghèo, giúp đa dạng hố vật
ni ở nước ta (Bích Châu, 2014; Phạm Văn Phú, 2015).
Do đối tượng gà Sao mới được quan tâm trong những năm gần đây, vì thế
những nghiên cứu trên gà Sao ở nước ta cịn khá mới mẻ, chưa nhiều, chưa có
tính hệ thống. Hầu hết các nghiên cứu chỉ tập trung vào khả năng thích nghi của
gà Sao trong điều kiện khí hậu ở nước ta trên các chỉ tiêu về sinh trưởng, sinh
sản. Trong khi đó, các nghiên cứu về tỷ lệ tiêu hóa trên các loại thức ăn nguyên
liệu đặc biệt là thức ăn cung cấp protein thì cịn rất hạn chế.
1
Đậu nành hạt, khơ dầu đậu nành ly trích, bột cá biển và bột cá tra là 4 thức
ăn nguyên liệu cung cấp protein cho vật nuôi, được sử dụng rất phổ biến ở Đồng
bằng sông Cửu Long. Các thực liệu này đại diện cho 2 nguồn thức ăn cung cấp
protein cho vật ni có nguồn gốc từ thực vật và động vật. Đây cũng là các thực
liệu có thành phần dưỡng chất và giá thành khác nhau nhưng chưa được tiến
hành nghiên cứu về tỷ lệ tiêu hoá các dưỡng chất và acid amin nhằm xác định
nguồn cung cấp protein hiệu quả, làm cơ sở cho việc lựa chọn thức ăn nguyên
liệu và xây dựng khẩu phần, phục vụ tốt hơn thực tiễn chăn nuôi gà Sao lấy thịt.
Bên cạnh đó, các nghiên cứu trên thế giới và trong nước về mức năng
lượng trao đổi và protein thô tối ưu trong khẩu phần để nuôi dưỡng gà Sao giai
đoạn tăng trưởng còn nhiều khác biệt giữa các nhà nghiên cứu (Adeyemo et al.,
2006; Nahashon et al., 2006a; Leeson and Summers, 2008; Adjetey et al.,
2014). Mặt khác, xu hướng hiện nay theo đề xuất của các nhà nghiên cứu là nên
giảm lượng protein thô trong khẩu phần kết hợp với việc bổ sung acid amin tổng
hợp (Carter and Kim, 2013) nhằm làm giảm tác động của chất thải chăn nuôi
gia cầm đến môi trường là vấn đề cấp thiết. Mức protein thơ có thể giảm trong
khẩu phần của gia cầm là khoảng 3-4% và có bổ sung acid amin (Payne, 2007;
Hernandez et al., 2012). Nhiều nghiên cứu trên gia cầm đã chỉ ra rằng hàm
lượng protein thơ có thể giảm kết hợp với cung cấp bổ sung acid amin thiết yếu
dạng tổng hợp vẫn đảm bảo năng suất chăn nuôi tương tự như cung cấp protein
mức độ cao trong khẩu phần (Applegate et al., 2008; Alagawany et al., 2014;
Beski et al., 2015).
Lysine và methionine là hai trong số các acid amin thiết yếu và cũng là hai
trong số các acid amin giới hạn nhất trong khẩu phần của gia cầm (NRC, 1994).
Jiang et al. (2005) và Blair (2008) cho rằng việc bổ sung lysine và methionine
vào khẩu phần có mức protein thô thấp sẽ giúp khả năng tăng trưởng của gia
cầm đạt tối ưu trong giai đoạn tăng trưởng, tuy nhiên vấn đề này lại chưa được
tiến hành nghiên cứu trong và ngoài nước trên đối tượng gà Sao.
Song song đó, việc nghiên cứu, đánh giá các phương pháp xác định tỷ lệ
tiêu hoá trên gia cầm về các loại thức ăn nguyên liệu hay khẩu phần ăn, nhằm
tìm ra phương pháp phù hợp áp dụng vào việc đánh giá chất lượng thức ăn là
hết sức quan trọng, giúp người chăn nuôi chọn lựa thức ăn phù hợp với thực tiễn
chăn nuôi. Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu về phương pháp xác định tỷ lệ
tiêu hoá được tiến hành trên gà, vịt, ngỗng, bồ câu, chim cút, ..., (Parson, 1985;
Green and Kiener, 1989; Kadim et al., 2002; Wang et al., 2008; Bryden et al.,
2009) nhưng đối với gà Sao thì lại thiếu thơng tin về vấn đề này.
2
Chính vì thế, việc nghiên cứu để xác định loại thức ăn nguyên liệu cung
cấp protein hiệu quả; mức năng lượng trao đổi và protein thô tối ưu; mức lysine,
methionine tối ưu trong khẩu phần có mức protein thơ thấp và phương pháp xác
định tỷ lệ tiêu hố thích hợp trên gà Sao nuôi lấy thịt là hết sức cần thiết, nhằm
cung cấp bộ dữ liệu cho công tác phối hợp khẩu phần và phương pháp nghiên
cứu tỷ lệ tiêu hố ở gà Sao ni lấy thịt tại Đồng bằng sơng Cửu Long nói riêng
và Việt Nam nói chung.
Với lý do đó, đề tài nghiên cứu “Xác định mức năng lượng trao đổi,
protein thô, lysine và methionine trong khẩu phần của gà Sao (Numida
meleagris) nuôi lấy thịt ở Đồng bằng sông Cửu Long” được thực hiện.
1.2 Mục tiêu của luận án
Đánh giá khả năng tiêu hoá dưỡng chất và acid amin của khẩu phần có sử
dụng 4 nguồn thực liệu cung cấp protein khác nhau (đậu nành hạt, khô dầu đậu
nành ly trích, bột cá biển, bột cá tra) nhằm tìm ra nguồn thực liệu cung cấp
protein hiệu quả áp dụng vào chăn nuôi gà Sao giai đoạn tăng trưởng.
Xác định mức năng lượng trao đổi, protein thô tối ưu trong khẩu phần nuôi
gà Sao nuôi lấy thịt.
Xác định được mức lysine và methionine tối ưu trong khẩu phần có mức
protein thấp để nuôi gà Sao trong giai đoạn tăng trưởng.
Xác định phương pháp đánh giá tỷ lệ tiêu hóa các dưỡng chất và acid amin
của một loại thực liệu hay khẩu phần ở gà Sao thông qua 3 phương pháp xác
định tỷ lệ tiêu hóa (phương pháp tiêu hóa tồn phần, phương pháp tiêu hóa cắt
bỏ manh tràng và phương pháp tiêu hóa hồi tràng).
1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
1.3.1 Ý nghĩa khoa học
Cung cấp bộ dữ liệu về tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất của 4 loại thức ăn nguyên
liệu cung cấp protein và phương pháp xác định tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất trên gà
Sao giai đoạn tăng trưởng. Luận án này cịn cung cấp mức protein thơ, năng
lượng trao đổi, lysine và methionine tối ưu trong khẩu phần nuôi gà Sao tăng
trưởng ở Đồng bằng sơng Cửu Long nói riêng và Việt Nam nói chung.
1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn
Cung cấp thơng tin về các nguồn cung cấp protein hiệu quả cho nuôi dưỡng
gà Sao. Mức năng lượng trao đổi và protein thô tối ưu; mức lysine và methione
tối ưu trong khẩu phần có mức protein thơ thấp để ni dưỡng gà Sao giai đoạn
tăng trưởng, giúp cho người chăn nuôi xây dựng và phối hợp khẩu phần cân đối
3
dưỡng chất, vừa đáp ứng quá trình sinh trưởng của con vật, vừa nâng cao hiệu
quả kinh tế trong chăn ni.
1.4 Những đóng góp mới của luận án
So sánh được các thực liệu cung cấp protein hiệu quả và tỷ lệ tiêu hóa
dưỡng chất của chúng trong khẩu phần ni gà Sao giai đoạn tăng trưởng.
Xác định được mức protein thô, năng lượng trao đổi trong khẩu phần nuôi
gà Sao nuôi lấy thịt.
Xác định được mức lysine và methionine tối ưu trong khẩu phần có mức
protein thấp để ni gà Sao trong giai đoạn tăng trưởng.
Xác định và so sánh được hiệu quả của phương pháp đánh giá tỷ lệ tiêu
hóa dưỡng chất và acid amin bằng phương pháp tiêu hóa tồn phần, phương
pháp tiêu hóa cắt bỏ manh tràng và phương pháp tiêu hóa hồi tràng trên gà Sao
giai đoạn tăng trưởng.
4
Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Tổng quan về gà Sao và các nghiên cứu về nhu cầu dinh dưỡng ở
gà Sao
2.1.1 Giới thiệu về gà Sao
Gà Sao có tên khoa học là Numida meleagris, bắt nguồn từ gà Sao rừng
(Microlivestock, 1991; Smuskiewicz, 2010; A-Z Animals, 2016), được phân
loại như sau:
Giới (regnum):
giới động vật (Animalia)
Ngành (phylum):
ngành dây sống (Chordata)
Lớp (class):
lớp chim (Aves)
Bộ (order):
bộ gà (Galliformes)
Họ (family):
gà Phi (Numididae)
Chi (genus):
Numida
Loài (spieces):
Numida meleagris
(Linnaeus et al., 1758; Smuskiewicz, 2010; A-Z Animals, 2016)
Tên Guinea xuất phát từ bờ biển Guinea ở Châu Phi (Ikani and Dafwang,
2004; Moreki and Radikara, 2013). Gà Sao phân bố chủ yếu ở Châu Phi và phổ
biến ở các trang trại nhỏ (Moreki and Seabo, 2012; Nobo et al., 2012). Lồi gia
cầm này cịn được tìm thấy ở Châu Á, Châu Mỹ La Tinh như là một lồi bán
thuần hố (Fajemilehin, 2010; Yildirim, 2012), trong khi đó tại Châu Âu, Bắc
Mỹ và Úc lại là nơi sản xuất với quy mô lớn (Tjetjoo et al., 2013). Hiện nay, gà
Sao được nuôi ở nhiều nơi trên thế giới để lấy thịt và trứng (Microlivestock,
1991). Ở một số nước Châu Phi, gà Sao được coi như vật ni có ý nghĩa quan
trọng trong việc xố đói giảm nghèo cho người nơng dân (Moreki and Seabo,
2012).
Gà Sao có bộ lơng màu xám đen, điểm những đốm trịn nhỏ màu trắng.
Đầu khơng có lơng và mào nhưng có mũ sừng, dưới cổ có yếm thịt màu đỏ.
Lông đuôi ngắn và thường dốc xuống. Gà Sao con có ngoại hình giống chim cút
con, bộ lơng chúng có những sọc màu nâu đỏ chạy dài từ đầu đến cuối thân
(Microlivestock, 1991). Gà Sao có rất nhiều màu như xám ngọc trai, tím hồng
gia, tím, đá, đồng, xanh, san hơ, sơcơla, trắng, da bị (Moreki and Radikara,
2013).
Tháng 4 năm 2002, Trung tâm Nghiên cứu gia cầm Thụy Phương đã nhập
3 dòng gà Sao từ Viện Nghiên cứu tiểu gia súc Godollo của Hungary (dòng lớn,
dòng trung và dịng nhỏ), cả 3 dịng này đều có ngoại hình đồng nhất. Ở 1 ngày
5