Thiết kế bài giảng Vật Lý lớp 8
Chương I. CƠ HỌC
***********
Bài 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
A. Mục tiêu
- HS nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng
ngày.
- Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên,
đặc biệt xác đònh được trạng thái của vật đối với những vật được chọn làm mốc.
- Nêu được những ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp.
- có kỷ năng quan sát thực tế.
B. Chuẩn bò
- Tranh vẽ H1.1, 1.3 phục vụ cho bài giảng và bài tập.
- Tranh vẽ H1.2 về một số chuyển động thường gặp.
C. Tổ chức hoạt động dạy học
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
2 ph
13ph
Hoạt động 1 : Tổ chức tình
huống học tập.
- Như phần mở bài trong
SGK.
Hoạt động 2 : Làm thế nào
để biết vật chuyển động, vật
đứng yên ?
- Cho HS thảo luận nhóm để
tìm hiểu thế nào để biết vật
chuyển động hay đứng yên ?
- GV thông báo cho HS biết
trong vật lý một vật chuyển
động hay đứng yên phải dựa
trên sự thay đổi vò trí của vật
so với vật khác.
- HS thảo luận và
trả lời theo khả
năng của mình.
- HS từ thông tin
vừa tìm được để trả
lời các câu hỏi và
nêu những ví dụ về
vật đứng yên,
chuyển động.
I. Làm thế nào để
biết vật chuyển
động hay đứng
yên ?
- Để nhận biết một
chuyển động hay
đứng yên, người ta
dựa vào vò trí của vật
so với vật khác được
chọn làm mốc.
Tài liệu lưu hành nội bộ
-Trang 1-
Thiết kế bài giảng Vật Lý lớp 8
10ph
5ph
Hoạt động 3 : Tính tương
đối của chuyển động và
đứng yên, vật mốc.
- Cho HS quan sát H1.2 và
thảo luận về các vấn đề
sau ?
- Khi tàu rời khỏi ga thì
hành khách chuyển động
hay đứng yên so với nhà ga,
toa tàu ? Tại sao ?
- Cho HS điền từ vào phần
nhận xét.
- Trả lời C4, C5, C6 chú ý
cho HS chỉ rỏ so với vật mốc
nào ?
- Vật chuyển động hay đứng
yên phụ thuộc gì ?
Hoạt động 4 : Giới thiệu
một số chuyển động thường
gặp.
- Thông báo thông tin về các
dạng chuyển động như SGk.
- Để phân biệt chuyển động
ta dựa vào đâu ?
- Quỹ đạo chuyển động là gì
- Người chuyển
động so với nhà ga
vì vò trí người thay
đổi so với nhà ga.
- HS thảo luận và
trả lời C4, C5, C6
rồi điền vào nhận
xét.
- Người đứng yên
so với toa tàu vì vò
trí của tàu không
thay đổi.
- Từ ví dụ minh
họa trả lời C7.
- Hoàn thành C8.
- HS tìm hiểu thông
tin về các dạng
- Khi vò trí của vật so
với vật mốc thay đổi
theo thời gian thì vật
chuyển động so với
vật mốc. Chuyển
động này gọi là
chuyển động cơ học.
II. Tính tương đối
của chuyển động.
Vật mốc.
- Tính tương đối của
chuyển động và đứng
yên.
- Một vật có thể là
chuyển động đối với
vật này nhưng là
đứng yên so với vật
khác.
- Một vật chuyển
động hay đứng yên
phụ thuộc vào việc
chọn vật làm mốc.
Ta nói chuyển động
hay đứng yên có tính
tương đối.
- Người ta có thể
chọn bất kỳ vật nào
để làm mốc.
III. Một số chuyển
động thường gặp.
- Các dạng chuyển
động cơ học thường
gặp là chuyển động
thẳng, chuyển động
cong và chuyển động
tròn.
Tài liệu lưu hành nội bộ
-Trang 2-
Thiết kế bài giảng Vật Lý lớp 8
15ph
?
- Yêu cầu HS hoàn thành
C9.
Hoạt đông 5 : Vận dụng –
Củng cố – Dặn dò.
Hướng dẫn HS làm các câu
ở phần vận dụng và củng cố
lại kiến thức đã học.
chuyển động.
- Quỹ đạo chuyển
động.
- Đường mà
chuyển động vạch
ra.
- HS làm C10, C11.
IV. Vận dụng.
- Làm và ghi vào tập
C10, C11.
D. Rút kinh nghiệm.
Bài 2. VẬN TỐC
A. Mục tiêu.
- Từ ví dụ so sánh quãng đường chuyể động trong 1 giây của mỗi chuyển
động để rút ra cách nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc).
- Thuộc công thức v =
S
t
và ý nghóa của khái niệm vận tốc, đơn vò hợp
pháp của vận tốc là m/s, km/h, đổi đơn vò vận tốc. Vận dụng công thức để tính
quãng đường, thời gian trong chuyển động.
- Rèn kỷ năng tính đúng và đổi đơn vò chính xác.
B. Chuẩn bò
- Mỗi nhóm HS : 1 máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ.
C. GV : Tranhvẽ tốc kế của xe.
C. Tổ chức hoạt động dạy học
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
Nội dung
Tài liệu lưu hành nội bộ
-Trang 3-
Thiết kế bài giảng Vật Lý lớp 8
5ph
25ph
15ph
Hoạt động 1 : Tổ chức tình
huống học tập.
- Như phần mở bài trong
SGK.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về
vận tốc.
- Cho HS quan sát bảng 2.1
để trả lời các câu C1, C2, C3
và rút ra khái niệm về vận
tốc, độ lớn của vận tốc.
- Từ kết quả bảng 2.1 rút ra
công thức tính vận tốc khi
biết quãng đường S và thời
gian t.
- Thông báo đơn vò của vận
tốc.
- Vận tốc xe lửa là 10m/s cho
biết gì ?
- Thông báo cách đổi đơn vò
km/h sang m/s và ngược lại.
- GV giới thiệu tốc kế (có thể
dùng hình vẽ hoặc tốc kế
thật).
Hoạt động 3 : Vận dụng.
- Hướng dẫn HS làm các bài
tập ở phần vận dụng như yêu
cầu của SGK C5, C6, C7, C8.
- HS quan sát, phân
tích so sánh, trả lời
C1, C2, C3 và rút ra
nhận xét. (thảo luận
theo nhóm
- HS tìm hiểu thông
tin về vận tốc, công
thức, đơn vò, …
- Trả lời C4.
- HS tìm hiểu thông
tin về đơn vò.
- Xe đi 1 giây thì
được quãng đường là
10m.
- HS làm các câu C7
> C10.
I. Vận tốc.
1/ Vận tốc là gì ?
- Quãng đường đi
được trong 1 giây
gọi là vận tốc.
- Độ lớn của vật
cho biết sự nhanh,
chậm của chuyển
động và được tính
bằng độ dài quãng
đường đi được trong
một đơn vò thời
gian.
2/ Công thức tính
vận tốc.
CT : v=
s
t
.
Trong đó :
v là vận tốc.
s là quãng đường.
t là thời gian.
3/ Đơn vò vận tốc.
- Đơn vò của vận
tốc là m/s hay
km/h.
- 1 (km/h) = 1000/
3600 (m/s).
II. Vận dụng.
CT : v=s/t.
==> . t=s/v.
. s=v.t
Tài liệu lưu hành nội bộ
-Trang 4-
Thiết kế bài giảng Vật Lý lớp 8
- Cho HS củng cố lại các
kiến thức đã học.
- Yêu cầu HS làm các bài tập
trong SBT.
- Yêu cầu HS đọc mục “Có
thể em chưa biết”.
D. Rút kinh nghiệm.
Bài 3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG
KHÔNG ĐỀU
A. Mục tiêu
- Phát biểu đònh nghóa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển
động đều.
- Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác đònh
được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là : Vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
C. Mô tả thí nghiệm H3.1 dựa vào các dữ kiện ghi trong bảng 3.1 đã
nêu để trả lời các câu hỏi trong bàiê3
B. Chuẩn bò.
C. Mỗi nhóm HS : 1 máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ.
C. Tổ chức hoạt động dạy học
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
5ph
15ph
Hoạt động 1 : Tổ chức tình
huống học tập.
- GV đặt vấn đề như SGK.
(hoặc gợi ý để HS tìm một số
ví dụ về hai loại chuyển động
này)
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về
chuyển động không đều.
- Cho HS hoạt động nhóm để
- HS hoạt động
nhóm để làm thí
nghiệm từ đó trả
lời C1, C2 và rút ra
nhận xét.
- HS tìm hiểu thông
tin.
- HS trả lời.
I. Chuyển động đều
và không đều.
1. Thí nghiệm.
Tài liệu lưu hành nội bộ
-Trang 5-
Thiết kế bài giảng Vật Lý lớp 8
15ph
làm thí nghiệm như H3.1 từ
đó cho HS rút ra nhận xét.
- Từ nhận xét trên GV thông
báo đònh nghóa thế nào là
chuyển động đều, không đều.
- Cho HS trả lời C1, C2.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về
vận tốc trung bình.
- Từ kết quả thí nghiệm như
H3.1 cho HS tính quãng
đường khi bánh xe đi trong
mỗi giây (AB, BC, CD).
- Hướng dẫn HS đi tìm khái
niệm vận tốc trung bình.
- Nêu được đặc điểm của vận
tốc trung bình.
- HS tính được các
quãng đường khi
bánh xe lăn được
trong 1s.
- Rút ra khái niệm
vận tốc trung bình.
- HS trả lời như
yêu cầu SGK.
- HS tìm hiểu và
trả lời theo sự
hướng dẫn của GV.
- HS trình bày phần
trả lời.
- HS nhận xét phần
trả lời của bạn.
- Dựa vào kết quả
thí nghiệm ở bảng
3.1 để tính vận tốc
trung bình trong
các quảng đường
AB, BC, CD và trả
lời C3.
- Qua thí nghiệm như
H3.1 cho ta thấy :
Cùng một khoảng
thời gian (t) như nhau
bánh xe chuyển động
được những quãng
đường (S) khác nhau,
nên vận tốc trên mỗi
quãng đường khác
nhau.
2/ Đònh nghóa.
- Chuyển động
đều là chuyển động
mà vận tốc có độ lớn
không thay đổi theo
thời gian.
- Chuyển động
không đều là chuyển
động có vận tốc thay
đổi theo thời gian.
II. Vận tốc trung
bình của chuyển
động không đều.
- Trong chuyển động
không đều trung bình
mỗi giây, vật chuyển
động được bao nhiêu
mét thí đó là vận tốc
trung bình của
chuyển động.
- Vận tốc trung bình
trên các quãng
đường chuyển động
không đều thường
khác nhau.
- Vận tốc trung bình
trên cả đoạn đường
thường khác trung
Tài liệu lưu hành nội bộ
-Trang 6-
Thiết kế bài giảng Vật Lý lớp 8
10ph
- Hướng dẫn HS tìm hiểu và
trả lời các câu C3, C4, C5, C6
như SGK.
Hoạt động 4 : Vận dụng –
Củng cố.
- Hướng dẫn HS trả lời các
câu C4, C5, C6, C7 như yêu
cầu SGK.
- Gọi HS trình bày phần trả
lời.
- Cho HS khác nhận xét.
- GV đánh giá lại.
- Cho HS củng cố lại các
kiến thức đã học.
- Hướng dãn HS tìm hiểu
mục “Có thể em chưa biết”.
- HS thảo luận
nhóm để tìm câu
trả lời cho C4, C5,
C6, C7.
bình cộng của các
vận tốc trên cả đoạn
đường.
III. Vận dụng.
Làm và tự ghi kết
quả vào tập.
D. Rút kinh nghiệm.
Bài 4. BIỂU- DIỄN LỰC
A. Mục tiêu.
- Nêu được ví dụ thể hiện lực làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết lực là đại lượng vectơ, biết biểu thò vectơ lực.
- Rèn kỷ năng vẽ vectơ biểu diễn lực.
B. Chuẩn bò.
- Mỗi nhóm HS : 1 bộ thí nghiệm theo H4.1 (1 xe lăn, 1 thanh thép, 1 nam
châm, 1 giá đỡ).
- Xem lại bài lực (tiết 3 SGK vật lí 6).
C. Hoạt động dạy học.
Tài liệu lưu hành nội bộ
-Trang 7-
Thiết kế bài giảng Vật Lý lớp 8
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
5ph
2ph
Hoạt động 1 :
1/ Kiểm tra bài cũ.
- Thế nào là chuyển động
đều và chuyển động không
đều ?
- Vận tốc của chuyển động
không đều được tính như thế
nào ?
2/ Tổ chức tình huống học tập.
- Lực có thể làm biến đổi
chuyển động mà vận tốc xác
đònh sự nhanh, chậm và cả
hướng của chuyển động. Vậy
lực và vận tốc có sự liên quan
nào không?
- GV đưa ra một số ví dụ :
Viên bi thả rơi, vận tốc viên bi
tăng dần nhờ tác dụng nào… ?
Muốn biết điều này phải xét
dự liên quan giữa lực với vận
tốc.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu mối
quan hệ giữa lực và sự thay đổi
vận tốc.
- GV ôn lại khái niệm về lực ở
lớp 6.
+ Lực có thể làm biến dạng
vật.
+ Lực có thể làm thay đổi
chuyển động.
==> Có nghóa là lực làm thay
đổi vận tốc.
- Gv yêu cầu HS đưa ra một số
ví dụ.
- HS suy nghó trả
lời.
- HS đưa ra ví dụ.
I. Khái niệm lực :
- Lực có thể làm
bến dạng vật, thay
đổi chuyển động.
Tài liệu lưu hành nội bộ
-Trang 8-
Thiết kế bài giảng Vật Lý lớp 8
14ph
- GV hướng dẫn HS làm thí
nghiệm như H4.1 và quan sát
hiện tượng như H4.2.
- GV yêu cầu HS trả lời câu
hỏi C1 và tổ chức HS thảo luận
nhóm câu trả lời.
Hoạt động 3 : Thông báo đặc
điểm lực và cách biểu diễn lực
bằng vectơ.
- GV cần thông báo cho HS:
Lực là một đại lượng vectơ ;
cách biểu diễn vào ký hiệu
vectơ lực.
- Gv cần nhấn mạnh :
+ Lực có 3 yếu tố, hiệu quả tác
dụng của lực phụ thuộc vào
các yếu tố như điểm đặc,
phương chiều và độ lớn.
+ Cách biểu diễn vectơ lực
phải thể hiện đủ 3 yếu tố này.
- Véctơ lực được ký hiệu bằng
- HS làm thí
nghiệm như H4.1
và quan sát hiện
tượng như H4.2
dưới sự hướng dẫn
của GV.
- HS trả lời câu C1
và cùng thảo luận
nhóm câu trả lời.
II. Biểu diễn lực.
1/ Lực là đại
lượng vectơ.
- Một đại lượng vừa
có độ lớn, vừa có
phương và chiều là
một đại lượng
vectơ.
2/ Cách biểu diễn
và kí hiệu vectơ
lực.
a) Lực là một đại
lượng vectơ được
biểu diễn bằng một
mũi tên có.
(hình vẽ)
- Gốc là điểm mà
lực tác dụng lên vật
(gọi là điểm đặt
của lực).
- Phương và chiều
là phương và chiều
của lực.
- Độ dài biểu thò
cường độ của lực
theo tỉ xích cho
trước.
b) Vectơ lực được
Tài liệu lưu hành nội bộ
-Trang 9-
Thiết kế bài giảng Vật Lý lớp 8
10ph
4ph
chữ F có mũi tên ở trên.
- Cường độ của lực được ký
hiệu bằng chữ F không có mũi
tên.
- GV gọi HS lên bảng làm ví
dụ.
- GV đưa ra một số ví dụ và
yêu cầu HS lên bảng biểu diễn
lực.
Hoạt động 4 : Vận dụng.
- GV yêu cầu HS tóm tắt hai
nội dung cơ bản.
- GV hướng dẫn HS trả lời C2,
C3 và tổ chức thảo luận nhóm
câu trả lời.
- GV yêu cầu HS học thụôc
phần ghi nhớ tại lớp.
Hoạt động 5 : Củng cố – Dặn
dò.
- Lực là đại lượng vectơ, vậy
lực được biểu diễn như thế nào
?
- Về nhà học bài và làm các
bài tập trong SBT.
- HS làm bài và vẽ
hình.
- HS lên bảng biểu
diễn lực.
- Nêu tóm tắt hai
nội dung cơ bản.
- Tiến hành làm
câu C2, C3 và cùng
thảo luận nhóm bài
làm.
- Đọc ghi nhớ.
kí hiệu bằng chữ
F
ur
.
Cường độ của lực
được kí hiệu bằng
chữ F.
Ví dụ : Một lực
15N tác dụng lên
xe lăn B. Các yếu
tố của lực nầy được
biễu diễn và kí
hiệu như sau :
(Hình vẽ SGK).
- Điểm đặc A
- Phương nằm
ngang, chiều từ trái
sang phải.
- Cường độ F =
15N.
III. Vận dụng :
C3: a. F
1
: điểm đặt
tại A, phương thẳng
đứng, chiều từ dưới
lên, cường độ lực
F
1
=20N.
b. F
2
: điểm đặt
tại B, phương nằm
ngang, chiều từ trái
sang phải, cường độ
lực F
2
=30N.
c. F
3
: điểm đặt
tại C, phương
ngiêng một góc 30
0
so với phương nằm
ngang, chiều từ
dưới lên, cường độ
lực F
3
=30N.
D. Rút kinh nghiệm
Tài liệu lưu hành nội bộ
-Trang 10-
Thiết kế bài giảng Vật Lý lớp 8
Bài 5. CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
A. Mục tiêu
- Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm hai lực
cân bằng và biểu thò bằng vectơ lực.
- Từ dự đoán khoa học (về tác dụng hai lực cân bằng lên vật đang chuyển
động) và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng đònh “Vật chòu tác dụng của
hai lực cân bằng thì vật tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều”.
- Nêu được một số ví dụ về quán tính.
- Giải thích hiện tượng quán tính.
- Tập cho HS quan sát và đọc đúng kết quả các số liệu.
B. Chuẩn bò
- Một số dụng cụ như tập, sách, … và dụng cụ làm thí nghiệm như H5.3,
H5.4.
C. Hoạt động dạy học
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
Nội dung
3ph
2ph
Hoạt động 1 :
1/ Kiểm tra bài cũ.
- Lực là một đại lượng
vectơ được biểu diễn như
thế nào ?
- Gọi HS lên bảng biểu thò
lực của một vật có phương
nằm ngang , chiều sang
phải và có độ lớn bằng
20N.
2/ Tổ chức tình huống học
tập.
- GV có thể dựa vào H5.1
để đặt vấn đề.
- GV ghi câu trả lời của HS
lên gốc bảng.
- HS suy nghó trả lời.
Tài liệu lưu hành nội bộ
-Trang 11-
Thiết kế bài giảng Vật Lý lớp 8
15ph
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về
lực cân bằng.
- GV yêu cầu HS quan sát
H5.2 về quả cầu treo trên
dây, quả bóng đặt trên mặt
đất đều đứng yên vì chòu
tác dụng của hai lực cân
bằng.
- GV yêu cầu HS làm câu
C1.
- Hai lực tác dụng lên một
vật, mà vật vẫn đứng yên
thì hai lực này gọi là hai
lực gì ? Có những đặc
điểm gì ?
- GV dẫn dắt HS tìm hiểu
về tác dụng hai lực cân
bằng lên vật đang chuyển
động.
- GV có thể dẫn dắt HS
đưa ra hai dự đoán trên hai
cơ sở sau :
+ Lực làm thay đổi vận
tốc.
+ Khi hai lực cân bằng tác
dụng lên vật đang đứng
yên làm cho vật đứng yên
nghóa là không thay đổi
vận tốc. - Khi vật đang
chuyển động mà chòu tác
dụng của hai lực cân bằng
thì hai lực này cũng không
làm thay đổi vận tốc nên
tiếp tục chuyển động thẳng
đều.
- GV hướng dẫn HS làm thí
nghiệm kiểm chứng bằng
máy Atút. Hướng dẫn HS
- Hai lực cân bằng là
hai lực cùng phương
ngược chiều và độ
lớn bằng nhau.
- HS quan sát thí
nghiệm và ghi kết
quả thí nghiệm để
I. Lực cân bằng.
1/ Hai lực cân bằng
là gì ?
- Hai lực cân bằng là
hai lực cùng đặt lên
một vật, có cường
bằng nhau, phương
nằm trên cùng một
đường thẳng, chiều
ngược nhau.
(vẽ hình sgk).
2/ Tác dụng của hai
lực cân bằng lên một
vật đang chuyển
động.
a) Thí nghiệm : SGK.
b) Kết luận : Dưới
tác dụng của hai lực
cân bằng, một vật
đang đứng yên sẽ
tiếp tục đứng yên,
đang chuyển động sẽ
tíêp tục chuyển động
thẳng đều.
Tài liệu lưu hành nội bộ
-Trang 12-
Thiết kế bài giảng Vật Lý lớp 8
15ph
theo dõi thí nghiệm và ghi
kết quả.
- GV hướng dẫn HS trả lời
các câu hỏi C2 > C4 và
tổ chức HS thảo luận nhóm
câu trả lời.
- Dựa vào kết quả thí
nghiệm cho HS làm câu
hỏi C5.
- Một vật đang chuyển
động thẳng đều chòu tác
dụng của hai lực cân bằng
thì sẽ tiếp tục chuyển động
như thế nào ?
Hoạt động 3 : Tìm hiểu
quán tính.
- GV tổ chức tình huống
học tập và giúp HS phát
hiện quán tính.
- Gv đưa ra một số hiện
tượng về quán tính mà HS
đã tải nghiệm như SGK.
- GV giới thiệu khi có lực
tác dụng lên mọi vật đều
không thể thay đổi vận tốc
ngay được vì mọi vật đều
có quán tính.
- Vậy : Mức quán tính phụ
thuộc vào yếu tố nào ?
trả lời các câu C2
> C4.
- HS trả lời và cùng
thảo luận nhóm câu
trả lời.
- HS dựa vào thí
nghiệm để điền vào
kết luận câu C5.
- Một vật đang
chuyển động thẳng
đều chòu tác dụng
của hai lực cân bằng
thì sẽ tiếp tục
chuyển động thẳng
đều.
- Mức quán tính phụ
thuộc vào khối
lượng. Khối lượng
II. Quán tính.
- Khi có lực tác dụng
mọi vật đều không
thể thay đổi vận tốc
đột ngột được vì mọi
vật đều có quán tính.
- Ví dụ : tô, tàu
hoả, khi bắt đầu
chuyển động không
đạt ngay vận tốc lớn
được mà phải tăng
dần.
Tài liệu lưu hành nội bộ
-Trang 13-
Thiết kế bài giảng Vật Lý lớp 8
- GV yêu cầu HS đọc phần
ghi nhớ và học thuộc tại
lớp.
Hoạt động 4 : Vận dụng,
củng cố – Dặn dò.
- Hai lực cân bằng là hai
lực như thế nào ?
- Dưới tác dụng của hai lực
cân bằng, vật đang chuyển
động sẽ chuyển động như
thế nào ?
- Quán tính phụ thuộc vào
yếu tố nào ?
- Thực hiện C6, C7, C8.
- Về nhà học bài và làm
các bài tập trong SBT
càng lớn thì mức
quán tính càng lớn.
- HS trả lời và cùng
thảo luận nhóm câu
trả lời.
III. Vận dụng.
- C6 : Búp bê ngã về
phía sau. Khi đẩy xe,
chân búp bê chuyển
động cùng với xe,
nhưng do quán tính
nên thân và đầu búp
bê đứng yên,vì vậy
búp bê ngã về phía
sau.
- C7 : Búp bê ngã về
phía trước.
D. Rút kinh nghiệm
Bài 6. LỰC MA SÁT
A. Mục tiêu
- Nhận biết được một loại lực cơ học vừa là lực ma sát. Bước đầu phân biệt
sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của
mỗi loại này.
- Làm thí nghiệm để phát hiện ma sát nghỉ.
- Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có
hại trong đời sống và kỹ thuật. Nêu được cách khắc phục tai hại của lực ma sát và
vận dụng ích lợi của lực này.
B. Chuẩn bò
- Mỗi nhóm HS : 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân phục vụ cho thí nghiệm
6.2, 6.3. Tranh vòng bi.
Tài liệu lưu hành nội bộ
-Trang 14-
Thiết kế bài giảng Vật Lý lớp 8
C. Hoạt động dạy học
2. Dạy học bài mới.
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
5ph
4ph
16ph
Hoạt động 1 :
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS 1 : Hai lực cân bằng là hai
lực như thế nào ? Chuyển động
theo quán tính là chuyển động
như thế nào ? Búp bê đang
đứng yên trên xe, bất chợt đẩy
xe chuyển động về phía trước.
Hỏi búp bê sẽ ngả về phía
nào ? tại sao ?
- HS 2 : Hai lực cân bằng là hai
lực như thế nào ? Đẩy cho xe
cùng búp bê chuyển động rồi
bất chợt dừng xe lại. Hỏi búo
bê sẽ ngã về phía nào ? Tại
sao ?
2. Tổ chức tình huống học tập.
- Có thể đặt vấn đề như ở phần
mở bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về lực
ma sát.
- Khi nào có lực ma sát ? các
loại lực ma sát thường gặp ?
- GV nêu một số ví dụ thực tế
về lực cản trở chuyển động khi
cọ sát lên vật khác để HS nhận
biết đặc điểm lực ma sát trượt.
- Lực ma sát trượt xuất hiện
khi nào ?
- Dựa vào đặc điểm về lực ma
sát trượt, kể ra một số ví dụ
trong thực tế đã gặp.
- Đọc phần mở
bài trong SGK
- HS suy nghó
- Lực ma sát trượt
xuất hiện khi một
I. Khi nào có lực ma
sát ?
1. Lực ma sát trượt.
- Lực ma sát trượt
sinh ra khi một vật
chuyển động trược
trên bề mặt của vật
khác.
- Ví dụ : Khi thắng
xe thì bánh xe dừng
quay và trượt trên
Tài liệu lưu hành nội bộ
-Trang 15-
Thiết kế bài giảng Vật Lý lớp 8
10ph
- Tương tự GV cung cấp thí dụ
rồi phân tích về sự xuất hiện,
đặc điểm của lực ma sát lăn,
lực ma sát nghỉ. Đặc biệt phải
thông qua thực nghiệm giúp
HS phát hiện đặc điểm lực ma
sát nghỉ.
- GV cho HS làm thí nghiệm
như H6.2, để trả lời câu hỏi
C4.
- GV tổ chức cho HS thảo luận
câu trả lời.
- Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi
nào ?
- Dựa vào đặc điểm về lực ma
sát nghỉ, hãy kể ra một số ví
dụ trong thực tế.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về tác
dụng có ích và tác hại của lực
ma sát trong đời sống và kỹ
thuật.
- Từ những H6.3 a,b,c SGK gợi
mở cho HS phát hiện tác hại
của ma sát và nêu biện pháp
giảm tác hại này.
- Trong mỗi hình yêu cầu HS
vật chuyển động
trượt trên bề mặt
của vật khác.
- HS nêu ví dụ.
- Mỗi nhóm HS
cùng làm thí
nghiệm về lực ma
sát nghỉ. Từ đó
trả lời các câu hỏi
trong SGK.
- HS thảo luận
câu trả lời.
- Lực ma sát nghỉ
xuất hiện khi vật
bò tác dụng của
lực nhưng vật vẫn
đứng yên.
- HS cho ví dụ :
- Cần quan sát kỹ
trên hình để phát
hiện tác hại của
lực ma sát, đồng
thời nêu được
mặt đường.
2. Ma sát lăn.
- Lực ma sát lăn sinh
ra khi một vật lăn
trên bề mặt của vật
khác.
- Ví dụ : Bánh xe
quay trên mặt đường.
3. Ma sát nghỉ.
- Lực ma sát nghỉ giữ
cho vật không trượt
khi vật bò tác dụng
của lực khác.
- Ví dụ : Dùng lực
kéo một vật nặng
trên mặt đường mà
vật không dòch
chuyển.
II. Lực ma sát trong
đời sống và kỹ
thuật.
1. Lực ma sát có thể
có hại.
- Lực ma sát có thể
gây cản trở chuyển
động của vật.
- Ví dụ : H6.3.
Tài liệu lưu hành nội bộ
-Trang 16-
Thiết kế bài giảng Vật Lý lớp 8
10ph
kể từng loại lực ma sát và cách
khắc phục để giảm ma sát có
hại.
- Từ H6.4 yêu cầu HS phát
hiện ích lợi của ma sát trong
mỗi trường hợp.
- Yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi C8, C9 và tổ chức HS thảo
luận nhóm câu trả lời.
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi
nhớ và phần “Có thể em chưa
biết”.
Hoạt động 5 : Củng cố – Dăn
dò.
- Khi nào xuất hiện lực ma sát
trượt, lực ma sát lăn và lực ma
sát nghỉ ?
- Lực ma sát khi nào có lợi và
khi nào có hại ?
- Về nhà học bài và làm các
bài tập trong SBT.
những biện pháp
khắc phục.
- Cần quan sát kỹ
tình hình để phát
hiện ích lợi của
lực ma sát, đồng
thời tăng cường
ích lợi của lực
này.
- HS trả lời các
câu hỏi C8, C9 và
cùng thảo luận
nhóm câu trả lời.
2. Lực ma sát có thể
có lợi.
- Khi làm những
công việc cần có lực
ma sát.
- Ví dụ : Viết bảng,
quẹt diêm.
III. Vận dụng
(Ghi bài làm C8, C9
vào tập như SGV).
D. Rút kinh nghiệm
Bài 7. ÁP SUẤT
A. Mục tiêu
- Phát biểu được đònh nghóa áp lực và áp suất.
- Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vò của các đại lượng
có mặt trong công thức.
- Vận dụng được công thức tính áp suất.
Tài liệu lưu hành nội bộ
-Trang 17-
Thiết kế bài giảng Vật Lý lớp 8
- Nêu được các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để
giải thíchđược một số hiện tượng đơm giản thường gặp.
- rèn luyện kỷ năng khéo léo đặt các viên gạch khi thí nghiệm.
B. Chuẩn bò
* Nhóm HS : + 1 chậu đựng các hạt nhỏ (hoặc bột mì).
+ 3 miếng kim loại hình hộp chữ nhật của bộ dụng cụ thí
nghiệm hoặc 3 viên gạch.
C. Hoạt động dạy học
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
5ph
10ph
15ph
* Hoạt động 1 : Kiểm tra
bài cũ - Tổ chức tình huống
học tập.
Như phần mở bài trong
SGK.
* Hoạt động 2 : Hình thành
khái niệm áp lực.
- Trình bày khái niệm áp
lực, phân tích đặc điểm của
các lực để tìm ra áp lực ở
H7.2.
- Yêu cầu HS làm câu C1
và tìm thêm một số ví dụ.
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu
áp lực phụ thuộc vào những
yếu tố nào ?
- Nêu vấn đề như SGK.
- Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm về sự phụ thuộc của
áp suất vào F và S.
Hỏi : + Muốân biết sự phụ
thuộc của P vào S phải làm
thí nghiệm thế nào?
+ Muốn biết sự phụ
thuộc của P vào F, phải làm
- Đọc phần mở
đầu trong SGK
- Hoạt động cá
nhân.
- Theo dõi phần
trình bày của
GV.
- Làm câu C1.
- Tìm ví dụ về áp
lực.
- Thảo luận tìm
phương pháp.
- Cho F không
đổi còn S thay
I. Áp lực là gì ?
Áp lực là lực ép có
phương vuông góc với
mặt bò ép.
Ví dụ : Áp lực của người,
tủ, bàn ghế, máy móc, …
tác dụng lên nền nhà.
II. Áp suất.
1. Tác dụng của áp lực
phụ thuộc vào những
yếu tố nào ?
Áp
lực
(F)
Diện
tích bò
ép (S)
Độ
lún(h)
Tài liệu lưu hành nội bộ
-Trang 18-
Thiết kế bài giảng Vật Lý lớp 8
8ph
5ph
thí nghiệm thế nào?
Lần lượt cho các nhóm lên
bảng điền vào bảng 7.1.
==> Rút ra kết luận gì ?
* Hoạt động 4 : Giới thiệu
khái niệm công thức tính áp
suất.
- Thông báo khái niệm áp
suất và công thức tính áp
suất.
- Yêu cầu HS cho biết tên
và đơn vò của từng đại lượng
trong công thức đó.
- Dựa vào công thức > đơn
vò của áp suất.
* Hoạt động 5 : Vận dụng.
- GV hướng dẫn HS thảo
luận trả lời C4, C5 trong
phần vận dụng.
- Gọi 2 nhóm lên trình bày.
- Nhóm thảo luận lời giải
của 2 nhóm.
- GV nhận xét cho HS ghi
lời giải đúng hoàn chỉnh
vào vở.
đổi.
- Cho S không
đổi còn S thay
đổi.
Kết luận : C3
càng mạnh, càng
nhỏ.
- Tiếp thu công
thức mới của
GV.
- Trả lời cá nhân
theo yêu cầu của
GV.
F (N)
S (m
2
)
P (N/m
2
)
- Thảo luận
nhóm theo sự
hướng dẫn của
GV.
- Lên trình bày
bài giải lên
bảng.
F
2
>F
1
S
2
=S
1
h
2
>h
1
F
3
>F
1
S
3
=S
1
h
3
>h
1
Kết luận : Tác dụng của
áp lực càng lớn khi áp
lực càng mạnh và diện
tích bò ép càng nhỏ.
2. Công thức tính áp
suất.
Áp suất là độ lớn của
áp lực trên một đơn vò
diện tích bò ép.
F
P
S
=
- Trong đó : . F là áp lực
tác dụng lên mặt bò ép
(N).
. S là diện tích bò ép (m
2
)
Nếu F = 1N; S= 1m
2
thì
P= 1N/1m
2
=1N/m
2
=1 P
a
.
Vậy đơn vò áp lực là
N/m
2
được gọi là paxcan
(P
a
).
1P
a
= 1N/m
2
.
III. Vận dụng.
C4 : Lưỡi dao càng
mỏng thì dao càng sắc vì
dưới tác dụng của cùng
một áp lực, nếu diện tích
bò ép càng nhỏ (lưỡi dao
mài mỏng) thí tác dụng
của áp lực càng lớn (dao
càng dễ cắt ngọt các
vật).
C5 : Áp suất của xe tăng
lên mặt đường là :
P
x
= =
Tài liệu lưu hành nội bộ
-Trang 19-
S
F
1,5 m
2
340000 N
Thiết kế bài giảng Vật Lý lớp 8
2ph
* Hoạt động 6 : Dặn dò.
- Đọc phần “Có thể em
chưa biết”.
- Làm bài tập 7.1 > 7.6.
Thảo luận
- Sửa bổ sung
vào bài làm.
= 226666,6 N/m
2
Áp suất của ôtô lên mặt
đường :
P
x
= =
= 80 N/cm
2
= 800 000
N/m
2
- P
x
>> P
o
: xe tăng chạy
được trên đất mềm.
- Do máy kéo dùng xích
có bản rộng nên áp suất
gây ra bởi trọng lượng
của máy kéo nhỏ, còn
ôtô dùng bánh có diện
tích bò ép nhỏ nên áp
suất gây ra bởi trọng
lượng của ôtô lớn hơn.
D. Rút kinh nghiệm
Bài 8. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
A. Mục tiêu
- Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất
lỏng.
- Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vò của các
đại lượng có mặt trong công thức.
- Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn
giản.
Tài liệu lưu hành nội bộ
-Trang 20-
S
250 cm
2
F
20000 N
Thiết kế bài giảng Vật Lý lớp 8
- Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số
hiện tượng thường gặp.
B. Chuẩn bò
- Đối với mỗi nhóm HS :
+ 1 bình trụ có đáy và các lỗ A, B ở thành bình bòt bằng màng cao su
mỏng. (H8.3 SGK)
+ 1 bình trụ thủy tinh có đóa D tách rời dùng làm đáy (H8.4).
+ 1 bình thông nhau (H8.6 SGK).
C. Hoạt động dạy học
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
5ph
10ph
* Hoạt động 1 : Kiểm tra bài
cũ - Đặt vấn đề :
- Khi bơi dưới nước ta có cảm
giác gì ở lồng ngực ? Do đâu ta
có cảm giác đó ?
- Gọi HS đọc thông tin ở đầu
bài.
> Ghi tựa bài mới.
- Nhắc lại áp suất của chất rắn.
* Hoạt động 2 : Áp suất chất
lỏng lên đáy bình và thành
bình (thí nghiệm 1).
- GV giới thiệu dụng cụ và nêu
mục đích của thí nghiệm theo
H8.3.
- Cho HS dự đoán kết quả thí
nghiệm.
- Yêu cầu HS tiến hành thí
nghiệm để kiểm chứng điều
vừa dự đoán
> Rút ra nhận xét bằng cách
trả lời C1, C2.
- Ta thấy tức ngực
do áp suất của
nước.
- Đọc.
- Ghi tựa bài vào
vở.
- Lắng nghe.
- Cá nhân trả lời.
- Hoạt động nhóm.
- Trả lời C1 : Chất
lỏng gây ra áp suất
lên đáy bình và
thành bình.
C2: Chất lỏng gây
ra áp suất theo mọi
1/ Sự tồn tại của
áp suất trong lòng
chất lỏng .
a. Thí nghiệm1 :
SGK trang 32.
Tài liệu lưu hành nội bộ
-Trang 21-
Thiết kế bài giảng Vật Lý lớp 8
10ph
- GV rút lại nhận xét đúng cho
HS ghi vào vở.
- Nhắc HS chừa chỗ vẽ H8.3
vào vở (nếu chưa kòp).
- Thí nghiệm 1 > Nhận xét :
Vậy còn trong lòng chất lỏng
thì sao ? > Thí nghiệm 2.
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu về
áp suất chất lỏng tác dụng lên
các vật ở trong lòng nó.
- Mô tả dụng cụ thí nghiệm,
cho HS dự đoán kết quả.
- Treo H8.4, H8.5.
- Cho HS làm thí nghiệm kiểm
chứng
> Nhận xét bằng cách trả lời
câu C3.
- GV hoàn chỉnh nhận xét và
cho HS ghi vào vở.
- Nhắc HS chừa chỗ về nhà vẽ
H8.4, H8.5 SGK.
- Qua 2 thí nghiệm yêu cầu HS
hoàn thành kết luận trong
SGK.
phương.
Ghi vào vở.
- Chừa chỗ vẽ
H8.3.
- Nghe.
- Dự đoán : màng
D không rời khỏi
đáy.
Hoạt động nhóm.
- C3 : Chất lỏng
gây ra áp suất theo
mọi phương lên
các vật trong lòng
nó.
- Ghi nhận xét vào
vở.
- Kết luận : đáy
bình, thành bình,
trong lòng chất
lỏng.
> Nhận xét :
- Các màng cao su
biến dạng điều đó
chứng tò chất lỏng
gây ra áp suất lên
đáy bình và thành
bình.
Vậy : Chất lỏng
gây ra áp suất theo
mọi phương.
b. Thí nghiệm 2 :
SGK trang 33.
> Nhận xét : Khi
nhấn bình vào sâu
trong nước rồi
buông tay kéo sợi
dây, lúc đó đóa D
vẫn không rời khỏi
đáy kể cả khi quay
bình theo các
phương khác nhau.
- Vậy : Chất lỏng
gây ra áp suất theo
mọi phương lên
các vật ở trong
lòng nó.
c. Kết luận : Chất
lỏng không chỉ gây
ra áp suất lên đáy
bình, mà cả lên
Tài liệu lưu hành nội bộ
-Trang 22-
Thiết kế bài giảng Vật Lý lớp 8
5ph
- Đưa ra kết luận hoàn chỉnh
cho HS ghi vào vở.
* Hoạt động 4 : Xây dựng
công thức tính áp suất chất
lỏng :
- Yêu cầu HS chứng minh công
thức : P = d.h dựa vào công
tính áp suất.
- Tính P = ? biết d = 10.000
N/m
3
, h = 20 cm.
- Cho HS đọc chú ý.
- Rút ra chú ý cho HS ghi vào
vở để áp dụng làm bài tập.
* Hoạt động 5 : Nguyên tắc
bình thông nhau.
- Giới thiệu cấu tạo bình thông
nhau : gồm 2 nhánh nối thông
đáy với nhau.
- Ghi vào vở.
- P =
F
S
Mà F = d.V
= d.S.h
==>P =
. .d S h
S
= d.h
h = 20cm
= 0,2 m
P = d.h = 10.000
(N/m
3
). 0,2(m) =
2000 (N/m
2
).
- Đọc chú ý.
thành bình và các
vật ở trong lòng
chất lỏng.
2/ Công thức tính
áp suất chất lỏng .
P = d.h
Trong đó : P là áp
suất chất lỏng .
d là trọng lượng
riêng của chất
lỏng.
h là chiều cao của
cột chất lỏng.
* Chú ý :
- h là độ cao của
cột chất lỏng từ
điểm cần tính áp
suất tới mặt thoáng
chất lỏng.
- Trong một chất
lỏng đứng yên, áp
suất tại những
điểm trên cùng
một mặt phẳng
nằm ngang đều
bằng nhau.
3/ Bình thông
nhau.
Cấu tạo : Bình
thông nhau là bình
có 2 nhánh thông
nhau.
Nguyên tắc hoạt
động : Trong
bình thông nhau
chứa cùng một
chất lỏng đứng
yên, các mực chất
Tài liệu lưu hành nội bộ
-Trang 23-
Thiết kế bài giảng Vật Lý lớp 8
10ph
5ph
- HS đọc C5 và trả lời.
- Treo H8.7.
- Cho HS làm thí nghiệm kiểm
tra > hoàn thành kết luận.
- Đó cũng chính là nguyên tắc
hoạt động của bình thông nhau.
(Đối với HS có thể yêu cầu
giải thích dự đoán bằng gợi ý
sau : tại đáy bình đặt 1 vật D
dễ dòch chuyển, khi nào vật
cân bằng).
* Hoạt động 6 : Vận dụng.
- Yêu cầuHS trả lời C6, C7.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời
câu C7.
- GV gọi đại diện nhóm lên
làm C7.
- Gọi nhóm khác nhận xét.
- GV hướng dẫn cách giải bài
tập vật lý.
- Lưu ý HS xác đònh h.
Dặn dò :
- Học bài.
- Ghi phần đóng khung trong
SGK.
- Làm các bài tập còn lại và
bài tập 8.1 > 8.6 trong SBT.
- C5 : Khi nước
đứng yên thì mực
nước sẽ ở trạng
thái c/.
- Kết luận : Ở cùng
độ cao.
- Ghi vào vở.
- Vật cân bằng khi
2 cột nước bằng
nhau tức là 2 áp
suất ở 2 cột nước
lên vật D bằng
nhau.
- Cá nhân trả lời
C6.
- Lên bảng thực
hiện.
- Nhận xét.
lỏng ở các nhánh
luôn luôn ở cùng
độ cao.
4/ Vận dụng.
- C6 : Vì người thợ
lặn phải lặn sâu
dưới biển nên áp
suất do nước biển
gây ra rất lớn nếu
không mặc áo lặn
thì không chòu
được áp suất đó.
- C7 : Áp suất của
nước ở đáy thùng.
P
1
= d.h
1
= 10.000
(N/m
3
).1,2 (m) =
12000 (N/m
2
).
Áp suất của nước
lên điểm cách đáy
thùng 0,4 m.
P
2
= d.h
2
= 10.000.
(1,2 - 0,4) = 8000
(N/m
2
).
Tài liệu lưu hành nội bộ
-Trang 24-
Thiết kế bài giảng Vật Lý lớp 8
D. Rút kinh nghiệm.
Bài 9. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
A. Mục tiêu
- Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển.
- Giải thích được thí nghiệm Tô-ri-xen-li và một số hiện tượng đơn giản
thường gặp.
- Nói được vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thường được tính theo độ cao
của cột thủy ngân và biết cách đổi từ đơn vò (cmHg) sang đơn vò (N/m
2
).
B. Chuẩn bò
- Đối với mỗi nhóm HS :
+ 1 ống thủy tinh dài 10 – 15 cm, tiết diện 2 – 3 mm.
+ 1 cốc đựng nước.
C. Hoạt động dạy học
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
5ph
15ph
* Hoạt động 1 : Kiểm tra bài
cũ - Đặt vấn đề
- Làm thí nghiệm như H9.1.
- Hỏi : Tại sao ? bài 9.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự
tồn tại của áp suất khí quyển.
- Giới thiệu về lớp khí quyển
và áp suất khí quyển như SGK
và cho HS ghi vào vở.
- Để chứng tỏ điều này ta xét 3
- Nghe phần trình
bày của GV. Giải
thích sự tồn tại của
áp suất khí quyển
ghi vào vở học.
I/ Sự tồn tại của
áp suất khí quyển.
- Trái đất được bao
bọc bởi lớp không
khí dày đặc gọi là
khí quyển.
- Do không khí có
trọng lượng nên
trái đất và mọi vật
trên trái đất đều
Tài liệu lưu hành nội bộ
-Trang 25-